VĂN PHÒNG LUẬT SƯ MAI THỊ KIM SA https://luatsumaithikimsa.com Fri, 27 Sep 2024 01:34:46 +0000 vi hourly 1 TOÀN VĂN DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI (SỬA ĐỔI) – LẤY Ý KIẾN LẦN 2 https://luatsumaithikimsa.com/toan-van-du-thao-luat-dat-dai-sua-doi-lay-y-kien-lan-2/ https://luatsumaithikimsa.com/toan-van-du-thao-luat-dat-dai-sua-doi-lay-y-kien-lan-2/#respond Thu, 15 Aug 2024 04:28:05 +0000 https://luatsumaithikimsa.com/page-dat-dai/page-dat-dai-toan-van-du-thao-luat-dat-dai-sua-doi-lay-y-kien-lan-2.html

TOÀN VĂN DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI (SỬA ĐỔI) – LẤY Ý KIẾN LẦN 2

QUỐC HỘI

Luật số: ……/2023/QH15

DỰ THẢO

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

LUẬT ĐẤT ĐAI

Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

Quốc hội ban hành Luật Đất đai.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Luật này quy định về chế độ sở hữu đất đai, quyền hạn và trách nhiệm của Nhà nước đại diện chủ sở hữu toàn dân về đất đai và thống nhất quản lý về đất đai, việc quản lý đất đai và chế độ sử dụng đất, quyền và nghĩa vụ của công dân, người sử dụng đất đối với đất đai thuộc lãnh thổ của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Cơ quan nhà nước thực hiện quyền hạn và trách nhiệm đại diện chủ sở hữu toàn dân về đất đai, thực hiện nhiệm vụ thống nhất quản lý nhà nước về đất đai.

2. Người sử dụng đất.

3. Các đối tượng khác có liên quan đến việc quản lý, sử dụng đất.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Bản đồ địa chính là bản đồ thể hiện các thửa đất và các yếu tố địa lý có liên quan, lập theo đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận.

2. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất là bản đồ thể hiện sự phân bố các loại đất tại một thời điểm xác định, được lập theo từng đơn vị hành chính.

3. Bản đồ quy hoạch sử dụng đất là bản đồ được lập tại thời điểm đầu kỳ quy hoạch, thể hiện sự phân bổ các loại đất của thời kỳ quy hoạch.

4. Bồi thường quyền sử dụng đất khi Nhà nước thu hồi đất (sau đây gọi là bồi thường về đất) là việc Nhà nước bồi hoàn cho người sử dụng đất bằng tiền hoặc bằng đất hoặc bằng lợi ích vật chất khác tương ứng với giá trị quyền sử dụng đất đối với diện tích đất thu hồi theo quy định của Luật này.

5. Chi phí đầu tư vào đất còn lại là chi phí hợp lý đã đầu tư trực tiếp vào đất phù hợp với mục đích sử dụng đất, có căn cứ chứng minh đã đầu tư vào đất mà đến thời điểm Nhà nước thu hồi đất còn chưa thu hồi được.

6. Chiếm đất là việc sử dụng đất thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Tự ý sử dụng đất do Nhà nước đã quản lý theo quy định của pháp luật đất đai mà không được cơ quan có thẩm quyền quyền cho phép;

b) Tự ý sử dụng đất thuộc quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, cá nhân khác mà không được tổ chức, cá nhân đó cho phép;

c) Sử dụng đất được Nhà nước giao đất, cho thuê đất đã hết thời hạn sử dụng mà không được Nhà nước gia hạn sử dụng đất và đã có quyết định thu hồi đất được công bố, tổ chức thực hiện nhưng người sử dụng đất không chấp hành (trừ trường hợp cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp sử dụng đất nông nghiệp).

7. Chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp là sự thoả thuận giữa các cá nhân, theo đó các bên chuyển giao đất và đổi quyền sử dụng đất cho nhau theo hợp đồng hoặc theo phương án dồn điền đổi thửa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

8. Chuyển mục đích sử dụng đất là việc người sử dụng đất được thay đổi từ mục đích đất đang được quyền sử dụng sang sử dụng vào mục đích đất khác theo quy định của Luật này.

9. Chuyển quyền sử dụng đất là việc chuyển giao quyền sử dụng đất từ người này sang người khác thông qua các hình thức chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất.

10. Cộng đồng dân cư gồm cộng đồng người Việt Nam sinh sống trên cùng địa bàn thôn, làng, ấp, bản, bon, buôn, phum, sóc, tổ dân phố và điểm dân cư tương tự có cùng phong tục, tập quán hoặc có chung dòng họ.

11. Cơ sở dữ liệu đất đai là tập hợp các dữ liệu đất đai được sắp xếp, tổ chức để truy cập, khai thác, quản lý và cập nhật thông qua phương tiện điện tử.

12. Dồn điền, đổi thửa đất nông nghiệp là việc sắp xếp lại các thửa đất nông nghiệp có diện tích nhỏ, phân tán thành các thửa đất mới có quy mô lớn hơn thông qua chuyển đổi quyền sử dụng đất gắn với quy hoạch lại giao thông, thuỷ lợi nội đồng nhằm tạo thuận lợi cho việc tổ chức sản xuất, áp dụng cơ giới hóa trong nông nghiệp.

13. Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất là việc người sử dụng đất, người sở hữu tài sản, người được giao quản lý đất kê khai quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và việc cơ quan nhà nước có thẩm quyền ghi nhận theo quy định của Luật này.

14. Đất để xây dựng công trình ngầm là phần đất để xây dựng công trình trong lòng đất mà công trình này không phải là phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất.

15. Đất chưa giao, chưa cho thuê là đất, quỹ đất chưa sử dụng hoặc đất được phát triển theo các dự án của Nhà nước, được giao cho các tổ chức quản lý để phục vụ việc giao đất, cho thuê đất cho các tổ chức cá nhân theo quy định.

16. Đất có mặt nước ven biển là đất có mặt nước tính từ đường mép nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều năm (đường triều kiệt) đến đường sáu (06) hải lý theo quy định của pháp luật.

17. Điều chỉnh thời hạn sử dụng đất là việc người sử dụng đất được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thay đổi thời hạn sử dụng đất trong quá trình sử dụng đất.

18. Gia hạn sử dụng đất là việc người sử dụng đất được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép tiếp tục sử dụng đất sau khi hết thời hạn theo mục đích đang sử dụng theo quy định của Luật này.

19. Giá đất là giá trị của quyền sử dụng đất tính bằng tiền trên một đơn vị diện tích đất.

20. Giá trị quyền sử dụng đất là giá trị bằng tiền của quyền sử dụng đất đối với một diện tích đất, loại đất với thời hạn sử dụng đã được xác định.

21. Giá trị quyền sử dụng đất là giá trị bằng tiền của quyền sử dụng đất đối với một diện tích đất, loại đất với thời hạn sử dụng đã được xác định.

22. Giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất là việc Nhà nước cho phép người sử dụng đất không phải nộp một số tiền cụ thể tính bằng tỷ lệ % số tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp.

23. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất.

24. Góp vốn bằng quyền sử dụng đất là sự thoả thuận giữa các bên về chuyển quyền sử dụng đất thông qua việc góp quyền sử dụng đất để tạo thành giá trị tài sản trong vốn điều lệ của doanh nghiệp, bao gồm góp vốn để thành lập doanh nghiệp hoặc góp thêm vốn điều lệ của doanh nghiệp đã được thành lập.

25. Hệ thống thông tin đất đai là hệ thống tổng hợp các yếu tố hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin, phần mềm, dữ liệu và quy trình, thủ tục được xây dựng để thu thập, lưu trữ, cập nhật, xử lý, phân tích, tổng hợp và truy xuất thông tin đất đai.

26. Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất là chính sách của Nhà nước nhằm trợ giúp cho người có đất thu hồi để ổn định đời sống, sản xuất và phát triển ngoài các khoản đã bồi thường theo quy định của Luật này.

27. Cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp là cá nhân trực tiếp sản xuất và có thu nhập ổn định từ sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối, không được hưởng lương từ ngân sách nhà nước, tổ chức kinh tế, chính trị xã hội khác.

28. Hợp tác sản xuất, kinh doanh bằng quyền sử dụng đất là sự thoả thuận giữa các bên, theo đó người sử dụng đất dùng quyền sử dụng đất của mình để hợp tác sản xuất, kinh doanh với tổ chức, cá nhân, chủ thể khác mà không làm thay đổi quyền sử dụng đất của người sử dụng đất.

29. Hủy hoại đất là hành vi làm biến dạng địa hình, làm suy giảm chất lượng đất, gây ô nhiễm đất, làm mất hoặc giảm khả năng sử dụng đất theo mục đích đã được xác định.

30. Kế hoạch sử dụng đất là việc phân kỳ quy hoạch sử dụng đất theo thời gian để thực hiện.

31. Khu vực quản lý nghiêm ngặt chuyển mục đích sử dụng đất là khu vực không được thay đổi mục đích sử dụng đất, gồm: đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên, khu bảo tồn thiên nhiên, khu di sản thiên nhiên, đất trồng lúa 02 vụ trở lên, đất quốc phòng, đất an ninh cần bảo vệ trừ những trường hợp đặc biệt quan trọng cần thu hồi đất để sử dụng vào mục đích công trình quan trọng quốc gia do Quốc hội quyết định và các công trình hạ tầng phục vụ quản lý chặt chẽ các khu vực này.

32. Khu vực hạn chế chuyển mục đích sử dụng đất là khu vực hạn chế thay đổi mục đích sử dụng đất, gồm: đất khu công nghiệp, đất cụm công nghiệp, đất khu công nghệ cao, đất khu chế xuất, khu dân cư tại đô thị và nông thôn, khu di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh, công trình hạ tầng quốc gia.

33. Khu vực được chuyển mục đích sử dụng đất là khu vực cho phép thay đổi mục đích sử dụng đất để phát triển kinh tế – xã hội, đảm bảo quốc phòng, an ninh theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

34. Kiểm kê đất đai là việc Nhà nước tổ chức điều tra, tổng hợp, đánh giá trên hồ sơ địa chính và trên thực địa về hiện trạng sử dụng đất tại thời điểm kiểm kê và tình hình biến động đất đai giữa hai lần kiểm kê.

35. Lấn đất là việc người sử dụng đất chuyển dịch mốc giới hoặc ranh giới thửa đất để mở rộng diện tích đất sử dụng mà không được cơ quan quản lý nhà nước về đất đai cho phép hoặc không được người sử dụng hợp pháp diện tích đất bị lấn đó cho phép.

36. Miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất là việc Nhà nước cho phép người sử dụng đất không phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất cho toàn bộ thời gian sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất.

37. Nhà nước cho thuê quyền sử dụng đất (sau đây gọi là Nhà nước cho thuê đất) là việc cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành quyết định cho thuê quyền sử dụng đất cho đối tượng có nhu cầu sử dụng đất.

38. Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất là việc cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu cho người đang sử dụng đất ổn định đối với thửa đất xác định theo quy định của Luật này.

39. Nhà nước giao đất để quản lý là việc Nhà nước giao trách nhiệm cho các tổ chức trong nước quản lý quỹ đất thông qua quy định của pháp luật hoặc quyết định hành chính.

40. Nhà nước giao quyền sử dụng đất (sau đây gọi là Nhà nước giao đất) là việc cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành quyết định giao đất cho đối tượng có nhu cầu sử dụng đất.

41. Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước quyết định thu lại quyền sử dụng đất của người được Nhà nước trao quyền sử dụng đất hoặc thu lại đất của người sử dụng đất vi phạm pháp luật về đất đai hoặc thu hồi đất được Nhà nước giao quản lý.

42. Quy hoạch sử dụng đất là việc phân bổ và khoanh vùng đất đai theo không gian sử dụng cho các mục tiêu phát triển kinh tế – xã hội, quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường và thích ứng biến đổi khí hậu trên cơ sở tiềm năng đất đai và nhu cầu sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực đối với từng vùng kinh tế – xã hội và đơn vị hành chính trong một khoảng thời gian xác định.

43. Tài sản gắn liền với đất bao gồm nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất, cây lâu năm, rừng sản xuất là rừng trồng và các tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của pháp luật.

44. Tập trung đất nông nghiệp là việc tăng diện tích đất nông nghiệp để tổ chức sản xuất thông qua phương thức hợp tác, chuyển đổi hoặc thuê quyền sử dụng đất của người khác mà không làm mất đi quyền sử dụng đất của người sử dụng đất.

45. Thống kê đất đai là việc Nhà nước tổng hợp, đánh giá trên hồ sơ địa chính về hiện trạng sử dụng đất tại thời điểm thống kê và tình hình biến động đất đai giữa hai lần thống kê.

46. Thửa đất là phần diện tích đất được giới hạn bởi ranh giới xác định trên thực địa hoặc được mô tả trên hồ sơ.

47. Thửa đất chuẩn là thửa đất có các đặc tính về diện tích, hình thể, kích thước mang tính đại diện cho các thửa đất trong vùng giá trị, được chọn làm thửa đất chuẩn để định giá cho các thửa đất khác trong vùng giá trị.

48. Tích tụ đất nông nghiệp là việc tăng diện tích đất nông nghiệp của người sử dụng đất để tổ chức sản xuất thông qua phương thức nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất mà có thực hiện chuyển quyền sử dụng đất.

49. Tiền sử dụng đất là số tiền mà người sử dụng đất phải trả cho Nhà nước khi được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất.

50. Tiền thuê đất là số tiền mà người sử dụng đất phải trả cho Nhà nước khi được Nhà nước cho thuê đất.

51. Tranh chấp đất đai là tranh chấp về quyền, nghĩa vụ của người sử dụng đất giữa hai hoặc nhiều bên trong quan hệ đất đai.

52. Vùng giá trị là khu vực các thửa đất liền kề nhau, có cùng mục đích sử dụng và có các yếu tố tương đồng về vị trí, khả năng sinh lợi, điều kiện kết cấu hạ tầng và các yếu tố khác ảnh hưởng đến giá đất.

53. Vùng phụ cận là vùng đất tiếp giáp với các công trình hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

Điều 4. Áp dụng pháp luật

1. Quản lý và sử dụng đất đai phải thực hiện theo quy định của Luật Đất đai và các luật khác có liên quan. Trường hợp có quy định khác nhau giữa Luật Đất đai và Luật khác thì thực hiện theo quy định của Luật Đất đai, trừ các trường hợp sau đây:

a) Việc thực hiện trình tự, thủ tục đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định của Luật Đấu giá tài sản.

b) Việc thực hiện trình tự, thủ tục đấu thầu dự án có sử dụng đất theo quy định của Luật Đấu thầu.

c) Trường hợp đất đai được giao, cho thuê cho cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập thì việc quản lý, sử dụng áp dụng theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công.

Việc sắp xếp lại, xử lý đất và các tài sản khác gắn liền với đất là tài sản công theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công. Trường hợp sau khi sắp xếp, xử lý tài sản công mà đất đai được xử lý chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho tổ chức, cá nhân để sử dụng thì việc quản lý, sử dụng theo quy định của Luật này.

2. Trường hợp Luật khác ban hành sau ngày Luật Đất đai có hiệu lực thi hành cần quy định đặc thù về quản lý, sử dụng đất khác với quy định tại Luật Đất đai thì phải xác định cụ thể nội dung thực hiện hoặc không thực hiện theo quy định của Luật Đất đai, nội dung thực hiện theo quy định của Luật khác đó; trường hợp Luật khác không xác định cụ thể thì áp dụng quy định của Luật Đất đai.

3. Việc giải quyết các quan hệ pháp luật về đất đai phải căn cứ vào chính sách, pháp luật về đất đai tại thời điểm xảy ra hành vi quản lý và sử dụng đất đai.

Điều 5. Người sử dụng đất

Người sử dụng đất được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất; nhận chuyển quyền sử dụng đất; thuê lại đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu công nghệ cao theo quy định của Luật này, bao gồm:

1. Tổ chức trong nước gồm:

a) Cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập và tổ chức khác theo quy định của pháp luật về dân sự;

b) Tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật về đầu tư, trừ trường hợp quy định tại khoản 6 Điều này;

c) Tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc sử dụng đất (sau đây gọi chung là tổ chức tôn giáo).

2. Hộ gia đình sử dụng đất gồm những người có quan hệ hôn nhân, huyết thống, nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình, có quyền sử dụng đất trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành (sau đây gọi là hộ gia đình).

3. Cá nhân trong nước (sau đây gọi là cá nhân).

4. Cộng đồng dân cư.

5. Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao gồm cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện khác của nước ngoài có chức năng ngoại giao được Chính phủ Việt Nam thừa nhận; cơ quan đại diện của tổ chức thuộc Liên hợp quốc, cơ quan hoặc tổ chức liên chính phủ, cơ quan đại diện của tổ chức liên chính phủ.

6. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài theo quy định của pháp luật về quốc tịch.

7. Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

Điều 6. Nguyên tắc sử dụng đất

1. Đúng mục đích sử dụng đất đã được Nhà nước giao, cho thuê, công nhận quyền sử dụng đất.

2. Tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ đất, bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu và không xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất liền kề và xung quanh.

3. Người sử dụng đất thực hiện quyền, nghĩa vụ của mình trong thời hạn sử dụng đất theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.

Điều 7. Người chịu trách nhiệm trước Nhà nước đối với việc sử dụng đất

1. Người đại diện theo pháp luật của tổ chức trong nước, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với việc sử dụng đất của tổ chức mình.

2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn đối với việc sử dụng đất nông nghiệp vào mục đích công ích; đất phi nông nghiệp đã giao cho Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã) để sử dụng vào mục đích xây dựng trụ sở Ủy ban nhân dân, các công trình công cộng phục vụ hoạt động văn hóa, giáo dục, y tế, thể dục thể thao, vui chơi, giải trí, chợ, nghĩa trang, nghĩa địa và công trình công cộng khác của xã, phường, thị trấn.

3. Người đại diện cho cộng đồng dân cư là trưởng thôn, làng, ấp, bản, buôn, bon, phum, sóc, tổ dân phố hoặc người được cộng đồng dân cư thỏa thuận cử ra đối với việc sử dụng đất đã giao, công nhận cho cộng đồng dân cư.

4. Người đại diện tổ chức tôn giáo đối với việc sử dụng đất của tổ chức tôn giáo.

5. Cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài đối với việc sử dụng đất của mình.

6. Người có chung quyền sử dụng đất hoặc người đại diện cho nhóm người có chung quyền sử dụng đất đối với việc sử dụng đất đó.

Điều 8. Người chịu trách nhiệm trước Nhà nước đối với đất được giao để quản lý

1. Người đại diện của tổ chức chịu trách nhiệm đối với việc quản lý đất trong các trường hợp sau đây:

a) Tổ chức trong nước được giao quản lý công trình công cộng, gồm công trình giao thông, hệ thống cấp nước, hệ thống thoát nước, hệ thống công trình thủy lợi, công trình phòng, chống thiên tai, đê điều; quảng trường, tượng đài, bia tưởng niệm; hành lang an toàn các công trình theo quy định của pháp luật;

b) Tổ chức kinh tế được giao quản lý diện tích đất để thực hiện dự án đầu tư theo quy định của pháp luật;

c) Tổ chức trong nước được giao quản lý đất có mặt nước của các sông và đất có mặt nước chuyên dùng;

d) Tổ chức trong nước được giao quản lý quỹ đất đã thu hồi theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi không thành lập đơn vị hành chính cấp xã chịu trách nhiệm đối với việc quản lý đất sử dụng vào mục đích công cộng được giao để quản lý, đất chưa giao, đất chưa cho thuê tại địa phương.

3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm đối với việc quản lý đất chưa sử dụng tại các đảo chưa giao cho đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã quản lý.

4. Người đại diện cho cộng đồng dân cư là người chịu trách nhiệm đối với đất được giao cho cộng đồng dân cư quản lý.

Điều 9. Nhà nước khuyến khích đầu tư vào sử dụng đất đai

1. Nâng cao hiệu quả sử dụng đất.

2. Bảo vệ, cải tạo, làm tăng độ màu mỡ của đất; xử lý đất, đất có mặt nước bị ô nhiễm.

3. Khai hoang, phục hồi đất bị thoái hóa, lấn biển, đưa diện tích đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước hoang hóa vào sử dụng theo quy định của Luật này.

4. Tập trung đất đai để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp quy mô lớn.

5. Phát triển kết cấu hạ tầng để làm tăng giá trị của đất, phát triển công trình ngầm, công trình trên không theo quy hoạch.

Điều 10. Phân loại đất

Căn cứ vào mục đích sử dụng, đất đai được phân loại như sau:

1. Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất như sau:

a) Đất trồng cây hàng năm gồm đất chuyên trồng lúa, đất trồng lúa còn lại và đất trồng cây hàng năm khác;

b) Đất trồng cây lâu năm;

c) Đất lâm nghiệp gồm đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng;

d) Đất chăn nuôi tập trung;

đ) Đất nuôi trồng thủy sản;

e) Đất làm ruộng muối (sau đây gọi là đất làm muối);

g) Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm, thực nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh; nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất nông nghiệp; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ gắn liền với khu sản xuất nông nghiệp và đất công trình khác trực tiếp phục vụ sản xuất nông nghiệp mà không nhằm mục đích phi nông nghiệp.

2. Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất như sau:

a) Đất ở gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị;

b) Đất xây dựng trụ sở cơ quan;

c) Đất sử dụng cho mục đích quốc phòng, an ninh (sau đây gọi là đất quốc phòng, đất an ninh);

d) Đất xây dựng công trình sự nghiệp gồm đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp; đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, môi trường, khí tượng thủy văn, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác;

đ) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất; đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản;

e) Đất sử dụng vào mục đích công cộng gồm đất công trình giao thông (gồm cảng hàng không, sân bay, cảng đường thủy nội địa, cảng hàng hải, đường sắt, đường bộ và công trình giao thông khác); công trình thủy lợi; đất công trình phòng, chống thiên tai; đất có di tích lịch sử – văn hóa, di sản thiên nhiên, danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng, khu vui chơi, giải trí công cộng; đất công trình năng lượng; đất công trình bưu chính, viễn thông; đất chợ; đất cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá, đất bãi thải, xử lý chất thải và đất công trình công cộng khác;

g) Đất sử dụng cho hoạt động tôn giáo, tín ngưỡng (sau đây gọi là đất tôn giáo, đất tín ngưỡng);

h) Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; bảo quản lưu trữ tro cốt.

i) Đất có mặt nước chuyên dùng;

k) Đất phi nông nghiệp khác.

3. Nhóm đất chưa sử dụng là đất chưa giao, chưa cho thuê gồm: đất bằng chưa sử dụng, đất đồi, núi chưa sử dụng, núi đá không có rừng cây; đất có mặt nước nội địa; đất có mặt nước ven biển; đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối chưa sử dụng và các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng.

Điều 11. Căn cứ để xác định loại đất

1. Việc xác định loại đất dựa theo một trong các căn cứ sau đây:

a) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở đã được cấp trước ngày 10 tháng 12 năm 2009; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

b) Giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 135 của Luật này đối với trường hợp chưa được cấp Giấy chứng nhận quy định tại điểm a khoản này;

c) Quyết định giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với trường hợp chưa được cấp Giấy chứng nhận quy định tại điểm a khoản này.

2. Đối với trường hợp không có giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều này và trường hợp loại đất xác định trên giấy tờ đã cấp khác với phân loại đất theo quy định của Luật này hoặc khác với hiện trạng sử dụng đất thì việc xác định loại đất thực hiện theo quy định của Chính phủ.

Điều 12. Những hành vi bị nghiêm cấm

1. Lấn, chiếm, hủy hoại đất đai.

2. Thực hiện không đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được công bố.

3. Không đưa đất vào sử dụng, sử dụng đất không đúng mục đích.

4. Không thực hiện đúng quy định của pháp luật khi thực hiện quyền của người sử dụng đất.

5. Nhận chuyển quyền sử dụng đất không đúng quy định của pháp luật.

7. Sử dụng đất, thực hiện giao dịch về quyền sử dụng đất mà không đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

8. Không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước.

9. Làm trái quy định về quản lý, sử dụng đất đai.

10. Không ngăn chặn, xử lý các hành vi vi phạm pháp luật đất đai để xảy ra hậu quả nghiêm trọng.

11. Không cung cấp hoặc cung cấp thông tin về đất đai không chính xác theo quy định của pháp luật.

12. Cản trở, gây khó khăn đối với việc thực hiện quyền của người sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

13. Phân biệt đối xử về giới trong hoạt động quản lý, sử dụng đất đai.

14. Sử dụng Quỹ phát triển đất không đúng mục đích.

Chương II

QUYỀN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA NHÀ NƯỚC,

CÔNG DÂN ĐỐI VỚI ĐẤT ĐAI

Mục 1

QUYỀN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA NHÀ NƯỚC

LÀ ĐẠI DIỆN CHỦ SỞ HỮU VỀ ĐẤT ĐAI

Điều 13. Sở hữu đất đai

Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý. Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất theo quy định của Luật này. Quyền sử dụng đất là một loại tài sản và hàng hóa đặc biệt nhưng không phải là quyền sở hữu; quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất được pháp luật bảo hộ.

Điều 14. Quyền của Nhà nước là đại diện chủ sở hữu về đất đai

Quyền của Nhà nước là đại diện chủ sở hữu về đất đai bao gồm:

1. Quyết định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất để phân bổ và khoanh vùng đất đai cho các mục tiêu phát triển kinh tế – xã hội, quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường và thích ứng với biến đổi khí hậu.

2. Quyết định mục đích sử dụng đất thông qua quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất và cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

3. Quy định hạn mức sử dụng đất gồm hạn mức giao đất nông nghiệp, hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận quyền sử dụng đất ở, hạn mức chuyển mục đích sử dụng đất và hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp.

4. Quyết định thu hồi đất

5. Quyết định trưng dụng đất trong trường hợp thật cần thiết và cấp bách để thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh hoặc trong tình trạng chiến tranh, tình trạng khẩn cấp, phòng, chống thiên tai.

6. Quyết định giao đất không thu tiền sử dụng đất, giao đất có thu tiền sử dụng đất.

7. Quyết định cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

8. Công nhận quyền sử dụng đất.

9. Quy định nguyên tắc, phương pháp định giá đất; ban hành bảng giá đất và quyết định giá đất cụ thể; điều tiết thị trường quyền sử dụng đất theo quy luật cung, cầu của thị trường thông qua quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, kế hoạch đấu giá quyền sử dụng đất.

10. Quyết định chính sách thu, chi tài chính về đất đai; điều tiết phần giá trị tăng thêm từ đất mà không do đầu tư của người sử dụng đất mang lại thông qua chính sách thuế, tiền sử dụng đất, tiền thuê đất để đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng và thực hiện chính sách hỗ trợ cho người có đất thu hồi.

11. Quy định quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất phù hợp với hình thức giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất, nguồn gốc sử dụng đất và nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất.

Điều 15. Nhà nước thực hiện quyền đại diện chủ sở hữu về đất đai

Nhà nước thực hiện quyền đại diện chủ sở hữu về đất đai thông qua các cơ quan:

1. Quốc hội ban hành luật, nghị quyết về đất đai; quyết định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia; thực hiện quyền giám sát tối cao đối với việc quản lý và sử dụng đất đai trong phạm vi cả nước; quyết định giải quyết tranh chấp liên quan đến địa giới của đơn vị hành chính tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

2. Hội đồng nhân dân các cấp thực hiện quyền thông qua quy hoạch sử dụng đất của địa phương mình trước khi trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; thông qua bảng giá đất, việc thu hồi đất thực hiện các dự án phát triển kinh tế – xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng của địa phương theo thẩm quyền; thông qua việc chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất theo thẩm quyền quy định tại Luật này; giám sát việc thi hành pháp luật về đất đai tại địa phương.

3. Chính phủ, Ủy ban nhân dân các cấp thực hiện quyền đại diện chủ sở hữu về đất đai theo thẩm quyền quy định tại Luật này.

Điều 16. Trách nhiệm của Nhà nước đối với người sử dụng đất

1. Có chính sách tạo điều kiện cho người trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối không có đất sản xuất do quá trình chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất và chuyển đổi cơ cấu kinh tế được đào tạo nghề, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm.

2. Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người sử dụng đất khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật.

3. Khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế – xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng thì người sử dụng đất được Nhà nước bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định của pháp luật.

Điều 17. Trách nhiệm của Nhà nước về đất đai đối với đồng bào dân tộc thiểu số

1. Có chính sách về đất ở, đất sinh hoạt cộng đồng cho đồng bào dân tộc thiểu số phù hợp với phong tục, tập quán, bản sắc văn hóa và điều kiện thực tế của từng vùng.

2. Có chính sách tạo điều kiện cho đồng bào dân tộc thiểu số có đất để sản xuất, kinh doanh, đảm bảo sinh kế thông qua các chính sách:

a) Giao đất lần đầu không thu tiền sử dụng đất trong hạn mức đối với những đồng bào dân tộc thiểu số chưa được giao đất để sản xuất, kinh doanh;

b) Cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm và thực hiện chính sách miễn tiền thuê đất đối với những trường hợp đã được Nhà nước giao đất nhưng thiếu đất sản xuất.

3. Thủ tướng Chính phủ ban hành Chính sách khung về hỗ trợ đất đai đối với đồng bào dân tộc thiểu số.

4. Căn cứ quy định tại khoản 3 Điều này, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo điều kiện thực tế của địa phương, quy định cụ thể chính sách về đất đai đối với đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống sống trên địa bàn.

Điều 18. Bảo đảm của Nhà nước đối với người sử dụng đất

1. Bảo hộ quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất hợp pháp của người sử dụng đất.

2. Nhà nước không thừa nhận việc đòi lại đất đã được giao theo quy định của Nhà nước cho người khác sử dụng trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Điều 19. Trách nhiệm của Nhà nước trong việc cung cấp thông tin đất đai

1. Bảo đảm quyền tiếp cận của tổ chức, cá nhân đối với hệ thống thông tin đất đai theo quy định của pháp luật.

2. Công bố kịp thời, công khai thông tin thuộc hệ thống thông tin đất đai cho tổ chức, cá nhân, trừ những thông tin thuộc bí mật nhà nước theo quy định của pháp luật.

3. Thông báo quyết định hành chính, hành vi hành chính trong lĩnh vực quản lý đất đai cho tổ chức, cá nhân bị ảnh hưởng quyền và lợi ích hợp pháp.

Điều 20. Vai trò, trách nhiệm của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các tổ chức thành viên của Mặt trậntrong quản lý và sử dụng đất đai

1. Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tham gia xây dựng, phản biện chính sách pháp luật về đất đai; cho ý kiến đối với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc gia; tham gia ý kiến đối với dự án có sử dụng đất do Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư.

2. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp:

a) Tham gia xây dựng, phản biện chính sách pháp luật về đất đai;

b) Cho ý kiến về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cùng cấp;

c) Tham gia ý kiến về trường hợp cần thiết phải thu hồi đất, phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, trường hợp cưỡng chế khi thực hiện thu hồi đất;

d) Tham gia xây dựng bảng giá đất, hội đồng thẩm định giá đất;

đ) Tham gia hòa giải, giải quyết tranh chấp về đất đai theo quy định của pháp luật.

3. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức thành viên của Mặt trận thực hiện quyền giám sát về quản lý và sử dụng đất đai theo quy định của Hiến pháp, Luật Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và quy định khác của pháp luật có liên quan.

Mục 2

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẤT ĐAI

Điều 21. Nội dung quản lý nhà nước về đất đai

1. Ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai.

2. Phổ biến, giáo dục, đào tạo, nghiên cứu khoa học – công nghệ, hợp tác quốc tế trong quản lý, sử dụng đất đai.

3. Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành chính.

4. Đo đạc, chỉnh lý, lập các bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất, bản đồ quy hoạch sử dụng đất và các bản đồ chuyên đề về quản lý, sử dụng đất;

5. Điều tra, đánh giá tài nguyên đất, bảo vệ và cải tạo đất;

6. Lập, điều chỉnh, quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

7. Giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, trưng dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất.

8. Điều tra xây dựng bảng giá đất, giá đất cụ thể, quản lý giá đất;

9. Quản lý tài chính về đất đai.

10. Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi thu hồi đất.

11. Phát triển quỹ đất.

12. Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

13. Thống kê, kiểm kê đất đai.

14. Xây dựng, quản lý, khai thác hệ thống thông tin đất đai.

15. Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất.

16. Giải quyết tranh chấp về đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo trong quản lý và sử dụng đất đai.

17. Cung cấp, quản lý hoạt động dịch vụ công về đất đai.

18. Thanh tra, kiểm tra, giám sát, theo dõi, đánh giá việc chấp hành quy định của pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai.

Điều 22. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, các Bộ, cơ quan ngang bộ và Ủy ban nhân dân các cấp

1. Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về đất đai trong phạm vi cả nước.

2. Thủ tướng Chính phủ thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về đất đai theo quy định của Luật này.

3. Bộ Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong việc thống nhất quản lý nhà nước về đất đai.

4. Bộ, cơ quan ngang bộ trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường giúp Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong quản lý nhà nước về đất đai theo quy định của Luật này.

5. Ủy ban nhân dân các cấp có trách nhiệm quản lý nhà nước về đất đai tại địa phương theo thẩm quyền quy định tại Luật này.

Điều 23. Cơ quan quản lý đất đai và công chức địa chính ở xã, phường, thị trấn

1. Hệ thống cơ quan quản lý đất đai được tổ chức thống nhất từ trung ương đến địa phương.

2. Cơ quan quản lý nhà nước về đất đai ở trung ương là Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Cơ quan quản lý đất đai ở địa phương được thành lập ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và ở huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương. Tổ chức dịch vụ công về đất đai được thành lập và hoạt động theo quy định của Chính phủ.

3. Xã, phường, thị trấn có công chức làm công tác địa chính theo quy định của Luật Cán bộ, công chức. Công chức địa chính ở xã, phường, thị trấn có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân cấp xã trong việc quản lý đất đai tại địa phương.

Mục 3

QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN ĐỐI VỚI ĐẤT ĐAI

Điều 24. Quyền của công dân đối với đất đai

1. Tham gia xây dựng chính sách pháp luật về đất đai theo quy định của pháp luật.

2. Tham gia góp ý kiến về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

3. Tham gia góp ý về phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.

4. Giám sát việc tổ chức thực hiện chính sách pháp luật về đất đai.

5. Tham gia quản lý nhà nước, thảo luận và kiến nghị với cơ quan nhà nước về công tác quản lý, sử dụng đất đai.

6. Quyền về bình đẳng, bình đẳng giới trong quản lý, sử dụng đất đai.

7. Tham gia đấu giá quyền sử dụng đất; tham gia đấu thầu dự án có sử dụng đất; đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

8. Nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho, nhận thừa kế, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất; mua, bán, nhận chuyển nhượng cổ phần, phần vốn góp là giá trị quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

9. Thực hiện các quyền của người sử dụng đất theo quy định của Luật này.

Điều 25. Quyền tiếp cận thông tin đất đai

Công dân được quyền tiếp cận các thông tin đất đai sau đây:

1. Thông tin về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, các quy hoạch có sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định, phê duyệt; kết quả thống kê, kiểm kê đất đai; bảng giá đất đã được công bố; phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; kết quả thanh tra, kiểm tra, giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai, kết quả xử lý vi phạm pháp luật về đất đai.

2. Thông tin về các thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai.

3. Văn bản quy phạm pháp luật về đất đai.

4. Việc tiếp cận thông tin đất đai theo quy định của Luật này và pháp luật về tiếp cận thông tin.

Điều 26. Nghĩa vụ của công dân đối với quản lý, sử dụng đất đai

1. Chấp hành đúng các quy định của pháp luật về đất đai.

2. Tham gia góp ý, giám sát, phản biện xã hội trong việc hoàn thiện và thực thi chính sách, pháp luật về đất đai.

3. Giữ gìn, bảo vệ và phát triển tài nguyên đất.

4. Tôn trọng quyền sử dụng đất của người sử dụng đất khác.

Chương III

QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT

Mục 1

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 27. Quyền chung của người sử dụng đất

1. Được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

2. Hưởng thành quả lao động, kết quả đầu tư trên đất.

3. Hưởng các lợi ích do công trình của Nhà nước phục vụ việc bảo vệ, cải tạo đất nông nghiệp.

4. Được Nhà nước hướng dẫn và giúp đỡ trong việc cải tạo, bồi bổ đất nông nghiệp.

5. Được Nhà nước bảo hộ khi người khác xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp về đất đai của mình.

6. Được quyền chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của Luật này và pháp luật về đầu tư.

7. Được bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định của Luật này.

8. Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện về những hành vi vi phạm quyền sử dụng đất hợp pháp của mình và những hành vi khác vi phạm pháp luật về đất đai.

Điều 28. Quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất

1. Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo quy định của Luật này.

2. Nhóm người sử dụng đất mà có chung quyền sử dụng đất thì có các quyền và nghĩa vụ như sau:

a) Nhóm người sử dụng đất gồm thành viên hộ gia đình, cá nhân thì có quyền và nghĩa vụ như quyền và nghĩa vụ của cá nhân theo quy định của Luật này.

Trường hợp trong nhóm người sử dụng đất có thành viên là tổ chức kinh tế thì có quyền và nghĩa vụ như quyền và nghĩa vụ của tổ chức kinh tế theo quy định của Luật này;

b) Trường hợp nhóm người sử dụng đất mà quyền sử dụng đất phân chia được theo phần cho từng thành viên trong nhóm, nếu từng thành viên của nhóm muốn thực hiện quyền đối với phần quyền sử dụng đất của mình thì phải thực hiện thủ tục tách thửa theo quy định, làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và được thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất theo quy định của Luật này.

Trường hợp quyền sử dụng đất của nhóm người sử dụng đất không phân chia được theo phần thì ủy quyền cho người đại diện để thực hiện quyền và nghĩa vụ của nhóm người sử dụng đất.

3. Việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện các quyền của người sử dụng đất được thực hiện như sau:

a) Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp kinh doanh bất động sản quy định tại điểm b khoản này;

b) Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp; hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất mà một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên;

c) Văn bản về thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về dân sự;

d) Việc công chứng thực hiện tại các tổ chức hành nghề công chứng, việc chứng thực thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã.

Điều 29. Thời điểm được thực hiện các quyền của người sử dụng đất

1. Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất khi có Giấy chứng nhận. Đối với trường hợp chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp thì người sử dụng đất được thực hiện quyền sau khi có quyết định giao đất, cho thuê đất; trường hợp nhận thừa kế quyền sử dụng đất thì người sử dụng đất được thực hiện quyền khi có Giấy chứng nhận hoặc đủ điều kiện để cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Trường hợp người sử dụng đất được chậm thực hiện nghĩa vụ tài chính hoặc được ghi nợ nghĩa vụ tài chính thì phải thực hiện xong nghĩa vụ tài chính trước khi thực hiện các quyền.

2. Thời điểm người thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong dự án đầu tư xây dựng kinh doanh nhà ở để bán hoặc cho thuê; chuyển nhượng quyền sử dụng đất đồng thời chuyển nhượng toàn bộ dự án đối với dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng để chuyển nhượng hoặc cho thuê sau khi có Giấy chứng nhận và có đủ điều kiện theo quy định tại Luật này.

Điều 30. Nhận quyền sử dụng đất

1. Người nhận quyền sử dụng đất được quy định như sau:

a) Cá nhân được nhận chuyển đổi quyền sử dụng đất quy định tại điểm b khoản 2 Điều 40 của Luật này;

b) Tổ chức kinh tế, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất;

c) Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao;

d) Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài được nhận chuyển nhượng vốn đầu tư là giá trị quyền sử dụng đất theo quy định của Chính phủ;

đ) Tổ chức trong nước, cá nhân, cộng đồng dân cư được nhận tặng cho quyền sử dụng đất theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 35 và điểm e khoản 2 Điều 40 của Luật này, trừ các trường hợp quy định tại khoản 6 Điều 49 của Luật này;

e) Tổ chức trong nước, cá nhân, cộng đồng dân cư được nhận thừa kế quyền sử dụng đất;

g) Người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc diện được sở hữu nhà ở tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về nhà ở được mua, thuê mua, nhận thừa kế, nhận tặng cho nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở hoặc được nhận quyền sử dụng đất ở;

h) Tổ chức kinh tế, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất;

i) Tổ chức trong nước, cá nhân, cộng đồng dân cư, tổ chức tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được Nhà nước giao đất; tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài được Nhà nước giao đất để thực hiện các dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê;

k) Tổ chức kinh tế, đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao được Nhà nước cho thuê đất;

l) Tổ chức trong nước, cá nhân, cộng đồng dân cư, tổ chức tôn giáo được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất đối với đất đang được sử dụng ổn định;

m) Tổ chức trong nước, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài được nhận quyền sử dụng đất theo kết quả hòa giải thành về tranh chấp đất đai được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền công nhận; thỏa thuận trong hợp đồng thế chấp để xử lý nợ; quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về giải quyết tranh chấp đất đai, khiếu nại, tố cáo về đất đai, quyết định hoặc bản án của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án đã được thi hành; văn bản công nhận kết quả đấu giá quyền sử dụng đất phù hợp với pháp luật; văn bản về việc chia tách quyền sử dụng đất phù hợp với pháp luật đối với nhóm người có quyền sử dụng đất chung;

n) Cộng đồng dân cư, tổ chức tôn giáo được nhận quyền sử dụng đất theo kết quả hòa giải thành về tranh chấp đất đai được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền công nhận; quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về giải quyết tranh chấp đất đai, khiếu nại, tố cáo về đất đai, quyết định hoặc bản án của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án đã được thi hành;

o) Tổ chức trong nước là pháp nhân mới được hình thành thông qua việc chia tách, sáp nhập, hợp nhất, chuyển đổi mô hình tổ chức theo quyết định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc văn bản về việc chia tách, sáp nhập, hợp nhất, chuyển đổi mô hình tổ chức của tổ chức kinh tế phù hợp với pháp luật được nhận quyền sử dụng đất từ các tổ chức là pháp nhân bị chia tách, sáp nhập, hợp nhất, chuyển đổi.

2. Tổ chức trong nước, cá nhân được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định không phụ thuộc vào nơi cư trú, nơi đóng trụ sở, trừ trường hợp quy định tại điểm c khoản 6 Điều 49 và Điều 52 của Luật này.

3. Đối với khu vực hạn chế tiếp cận đất đai thì việc nhận quyền sử dụng đất quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này thực hiện theo quy định của Luật này và quy định của Chính phủ.

Điều 31. Nghĩa vụ chung của người sử dụng đất

1. Sử dụng đất đúng mục đích, đúng ranh giới thửa đất, đúng quy định về sử dụng độ sâu trong lòng đất và chiều cao trên không, bảo vệ các công trình công cộng trong lòng đất và tuân theo các quy định khác của pháp luật có liên quan.

2. Thực hiện kê khai đăng ký đất đai; làm đầy đủ thủ tục khi chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

3. Thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.

4. Thực hiện các biện pháp bảo vệ đất.

5. Tuân theo các quy định về bảo vệ môi trường, không làm tổn hại đến lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất có liên quan.

6. Tuân theo các quy định của pháp luật về việc tìm thấy vật trong lòng đất.

7. Giao lại đất khi Nhà nước có quyết định thu hồi đất, khi hết thời hạn sử dụng đất mà không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền gia hạn sử dụng.

Điều 32. Quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất liền kề

1. Quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất liền kề bao gồm quyền về lối đi; cấp, thoát nước; tưới nước, tiêu nước trong canh tác; cấp khí ga; đường dây tải điện, thông tin liên lạc và các nhu cầu cần thiết khác một cách hợp lý trên thửa đất liền kề.

2. Việc xác lập quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất liền kề thực hiện theo quy định của pháp luật về dân sự và phải thực hiện đăng ký theo quy định tại Điều 132 của Luật này.

Điều 33. Quyền lựa chọn hình thức trả tiền thuê đất

Tổ chức kinh tế, đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đang được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm nhưng thuộc trường hợp thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê theo quy định tại Luật này được chuyển sang thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê và phải xác định lại giá đất cụ thể để tính tiền thuê đất tại thời điểm có quyết định cho phép chuyển sang thuê đất theo hình thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê theo quy định của Luật này.

Mục 2

QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA TỔ CHỨC TRONG NƯỚC SỬ DỤNG ĐẤT

Điều 34. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức trong nướcđược Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất

1. Tổ chức trong nước được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất có quyền và nghĩa vụ chung quy định tại Điều 27 và Điều 31 của Luật này.

2. Tổ chức trong nước được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất không có quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê quyền sử dụng đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất; không được bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất.

Điều 35. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức trong nướcđược Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê

1. Tổ chức kinh tế được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê có quyền và nghĩa vụ chung quy định tại Điều 27 và Điều 31 của Luật này.

2. Tổ chức kinh tế được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê ngoài quyền và nghĩa vụ quy định tại khoản 1 Điều này còn có các quyền sau đây:

a) Chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất;

b) Cho thuê quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất; cho thuê lại quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất đối với trường hợp được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;

c) Tặng cho quyền sử dụng đất cho Nhà nước; tặng cho quyền sử dụng đất cho cộng đồng dân cư để xây dựng các công trình phục vụ lợi ích chung của cộng đồng; tặng cho nhà tình nghĩa gắn liền với đất theo quy định của pháp luật;

d) Thế chấp bằng quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất tại các tổ chức tín dụng được phép hoạt động tại Việt Nam, tại tổ chức kinh tế khác hoặc cá nhân theo quy định của pháp luật;

đ) Góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất để hợp tác sản xuất, kinh doanh với tổ chức, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định của pháp luật.

3. Đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê mà tiền thuê đất đã trả không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước thì có quyền và nghĩa vụ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này; việc thực hiện các quyền phải được sự chấp thuận bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Trường hợp đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê mà tiền thuê đất đã trả có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước thì có quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều 34 của Luật này.

4. Tổ chức trong nước được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê nhưng được miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất thì có các quyền và nghĩa vụ sau đây:

a) Trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án xây dựng kinh doanh nhà ở mà được miễn hoặc giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất thì có quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật về đất đai như trường hợp không được miễn hoặc không được giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất;

b) Trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư vì mục đích lợi nhuận không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này mà được miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất thì có quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật về đất đai như trường hợp không được miễn hoặc không được giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất. Trường hợp miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất thì khi thực hiện quyền chuyển nhượng, thế chấp bằng quyền sử dụng đất phải nộp cho Nhà nước một khoản tiền tương ứng với thời gian được miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.

Điều 36. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức kinh tế, đơn vị sự nghiệp công lậpsử dụng đất thuê trả tiền thuê đất hàng năm

1. Tổ chức kinh tế được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm, có các quyền và nghĩa vụ sau đây:

a) Quyền và nghĩa vụ chung quy định tại Điều 27 và Điều 31 của Luật này;

b) Thế chấp tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất và quyền thuê trong hợp đồng thuê đất tại các tổ chức tín dụng được phép hoạt động tại Việt Nam;

c) Bán hoặc cho thuê tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất và quyền thuê trong hợp đồng thuê đất khi có đủ điều kiện quy định tại Điều 49 của Luật này; người mua tài sản gắn liền với đất và quyền thuê trong hợp đồng thuê đất được tiếp tục sử dụng đất theo mục đích đã được xác định;

d) Góp vốn bằng tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất thuê; người nhận góp vốn bằng tài sản được Nhà nước tiếp tục cho thuê đất theo mục đích đã được xác định;

đ) Cho thuê lại quyền sử dụng đất theo hình thức trả tiền thuê đất hàng năm đối với đất đã được xây dựng xong kết cấu hạ tầng trong trường hợp được phép đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng đối với đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao.

2. Đơn vị sự nghiệp công lập được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm được Nhà nước miễn tiền thuê đất có trách nhiệm sử dụng đúng mục đích đã được giao phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả; không được tự ý chuyển mục đích sử dụng đất. Việc khai thác sử dụng quỹ đất đã được nhà nước cho thuê đất kết hợp vào mục đích khác thực hiện theo quy định sau đây:

a) Đối với quỹ đất đơn vị sự nghiệp được Nhà nước cho thuê đất được phép chủ động khai thác, sử dụng kết hợp vào mục đích khác nhưng không được làm thay đổi mục đích sử dụng chính của quỹ đất đã được nhà nước giao đất, cho thuê đất. Việc khai thác, kết hợp phải được hạch toán kinh doanh theo quy định của pháp luật về đơn vị sự nghiệp, pháp luật thuế và pháp luật có liên quan.

b) Đối với quỹ đất do đơn vị sự nghiệp công lập đang sử dụng có hoạt động liên doanh liên kết với tổ chức kinh tế thì phải xây dựng Phương án khai thác sử dụng quỹ đất kết hợp vào mục đích khác trình cơ quan chủ quản xem xét chấp thuận.

3. Tổ chức kinh tế, đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng đất thuê của tổ chức, cá nhân ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất thì có các quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật về dân sự.

4. Chính phủ quy định chi tiết khoản 2 Điều này.

Điều 37. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất

1. Tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất có quyền và nghĩa vụ chung quy định tại Điều 27 và Điều 31 của Luật này.

2. Tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất có nguồn gốc do được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất hoặc Nhà nước cho thuê đất trả trước tiền một lần cho cả thời gian thuê mà tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đã trả không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước thì có quyền và nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều 35 của Luật này.

3. Tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp theo quy định của pháp luật thì có các quyền và nghĩa vụ sau đây:

a) Trường hợp nhận chuyển nhượng và không chuyển mục đích sử dụng đất thì có quyền và nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều 35 của Luật này;

b) Trường hợp nhận chuyển nhượng và chuyển mục đích sử dụng đất mà thuộc trường hợp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê thì có quyền và nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều 35 của Luật này;

c) Trường hợp nhận chuyển nhượng và chuyển mục đích sử dụng đất mà thuộc trường hợp được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm thì có quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều 36 của Luật này.

4. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức kinh tế sử dụng đất được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất không thu tiền sử dụng đất sang đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất được quy định như sau:

a) Trường hợp tổ chức kinh tế được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê thì có quyền và nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều 35 của Luật này;

b) Trường hợp tổ chức kinh tế được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm thì có quyền và nghĩa vụ quy định tại khoản 1 Điều 36 của Luật này.

Điều 38. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức kinh tế nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất; quyền sử dụng đất của tổ chức kinh tế khi giải thể, phá sản

1. Tổ chức kinh tế nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất của cá nhân, tổ chức kinh tế khác thì có quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều 35 của Luật này trong các trường hợp sau đây:

a) Đất của tổ chức kinh tế góp vốn có nguồn gốc do được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất hoặc được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, do nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất;

b) Đất của cá nhân góp vốn mà không phải là đất được Nhà nước cho thuê trả tiền thuê đất hàng năm.

2. Quyền sử dụng đất của hợp tác xã khi giải thể, phá sản thực hiện theo quy định sau đây:

a) Đối với đất được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất; được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất, do mua tài sản gắn liền với đất hoặc nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất hợp pháp từ người khác mà tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, tiền mua tài sản gắn liền với đất, tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước thì Nhà nước thu hồi đất đó;

b) Đối với đất được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê, do mua tài sản gắn liền với đất hoặc nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất hợp pháp từ người khác mà tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, tiền mua tài sản gắn liền với đất, tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước; đất do thành viên góp quyền sử dụng vào hợp tác xã thì Nhà nước không thu hồi đất, quyền sử dụng đất đó là của hợp tác xã và được xử lý theo điều lệ của hợp tác xã, nghị quyết của đại hội thành viên.

3. Quyền sử dụng đất của tổ chức kinh tế là doanh nghiệp khi giải thể, phá sản được xử lý theo quy định của pháp luật.

Điều 39. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức kinh tế sử dụng đất để xây dựng công trình ngầm, công trình trên không

Tổ chức kinh tế được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để đầu tư xây dựng công trình ngầm, công trình trên không thì có các quyền và nghĩa vụ sau đây:

1. Trường hợp giao đất không thu tiền sử dụng đất thì có quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều 34 của Luật này.

2. Trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê thì có quyền và nghĩa vụ như tổ chức kinh tế quy định tại các khoản 1, 2 và 4 Điều 35 của Luật này.

3. Trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm thì có quyền và nghĩa vụ như tổ chức kinh tế quy định tại khoản 1 Điều 36 của Luật này.

Mục 3

QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁ NHÂN,

CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ SỬ DỤNG ĐẤT

Điều 40. Quyền và nghĩa vụ của hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất

1. Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất để thực hiện chính sách nhà ở, đất ở đối với người có công với cách mạng, hộ gia đình nghèo; hộ gia đình, cá nhân là dân tộc thiểu số ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, vùng biên giới, hải đảo; sử dụng đất để xây dựng nhà ở xã hội theo quy định của pháp luật về nhà ở; đất ở cho người phải di dời khi Nhà nước thu hồi đất do có nguy cơ đe dọa tính mạng con người; sử dụng đất sản xuất nông nghiệp đối với cá nhân là dân tộc thiểu số thì được thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất.

2. Cá nhân sử dụng đất nông nghiệp được Nhà nước giao trong hạn mức; đất được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất; đất nhận chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho, nhận thừa kế thì có các quyền và nghĩa vụ sau đây:

a) Quyền và nghĩa vụ chung quy định tại Điều 27 và Điều 31 của Luật này;

b) Chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp với cá nhân khác;

c) Chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;

d) Cho tổ chức, cá nhân khác, người Việt Nam định cư ở nước ngoài đầu tư tại Việt Nam thuê quyền sử dụng đất;

đ) Cá nhân sử dụng đất có quyền để thừa kế quyền sử dụng đất của mình theo di chúc hoặc theo pháp luật.

Trường hợp người được thừa kế là người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 47 của Luật này thì được nhận thừa kế quyền sử dụng đất; nếu không thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 47 của Luật này thì được hưởng giá trị của phần thừa kế đó;

e) Tặng cho quyền sử dụng đất theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 35 của Luật này; tặng cho quyền sử dụng đất đối với cá nhân hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 47 của Luật này;

g) Thế chấp quyền sử dụng đất tại tổ chức tín dụng được phép hoạt động tại Việt Nam, tại tổ chức kinh tế khác hoặc cá nhân theo quy định của pháp luật;

h) Góp vốn bằng quyền sử dụng đất với tổ chức, góp quyền sử dụng đất với cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài để hợp tác sản xuất, kinh doanh;

i) Trường hợp đất không thuộc diện Nhà nước thu hồi để thực hiện dự án nhà ở, dự án sản xuất kinh doanh, dịch vụ thì có quyền tự đầu tư trên đất thông qua việc chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư hoặc cho chủ đầu tư dự án thuê quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất với chủ đầu tư dự án để thực hiện dự án theo quy định tại Điều 128 của Luật này.

3. Cá nhân được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm, trừ trường hợp sử dụng đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên có các quyền và nghĩa vụ sau đây:

a) Quyền và nghĩa vụ chung quy định tại Điều 27 và Điều 31 của Luật này;

b) Bán hoặc cho thuê tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất và quyền thuê trong hợp đồng thuê đất khi có đủ điều kiện quy định tại Điều 50 của Luật này; người mua tài sản gắn liền với đất và quyền thuê trong hợp đồng thuê đất được tiếp tục sử dụng đất theo mục đích đã được xác định;

c) Để thừa kế, tặng cho tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất thuê và quyền thuê trong hợp đồng thuê đất; người nhận thừa kế, người được tặng cho tài sản và quyền thuê trong hợp đồng thuê đất được Nhà nước tiếp tục cho thuê đất theo mục đích đã được xác định;

d) Cho thuê tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất thuê, cho thuê lại quyền thuê trong hợp đồng thuê đất;

đ) Thế chấp tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất và quyền thuê trong hợp đồng thuê đất tại các tổ chức tín dụng được phép hoạt động tại Việt Nam, tại tổ chức kinh tế khác hoặc cá nhân theo quy định của pháp luật;

e) Góp vốn bằng tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất thuê trong thời hạn thuê đất với tổ chức, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài để hợp tác sản xuất, kinh doanh; người nhận góp vốn bằng tài sản được Nhà nước tiếp tục cho thuê đất theo mục đích đã được xác định.

4. Cá nhân thuê lại đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất thì có các quyền và nghĩa vụ sau đây:

a) Trường hợp thuê đất, thuê lại đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê thì có quyền và nghĩa vụ quy định tại khoản 1 Điều này;

b) Trường hợp thuê đất, thuê lại đất trả tiền thuê đất hàng năm thì có quyền và nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều này.

5. Cá nhân được Nhà nước giao đất, cho thuê đất mà được miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất thì có quyền và nghĩa vụ như trường hợp không được miễn, không được giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.

6. Cá nhân sử dụng đất thuê của tổ chức, cá nhân không thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này thì có quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật về dân sự.

Điều 41. Quyền và nghĩa vụ của cá nhân chuyển mục đích sử dụng đất từ loại đất không thu tiền sử dụng đất sang loại đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất

1. Cá nhân chuyển mục đích sử dụng đất từ loại đất không thu tiền sử dụng đất sang loại đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất có quyền và nghĩa vụ chung quy định tại Điều 27 và Điều 31 của Luật này.

2. Quyền và nghĩa vụ của cá nhân sử dụng đất được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất không thu tiền sử dụng đất sang đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất được quy định như sau:

a) Trường hợp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê thì có quyền và nghĩa vụ quy định tại khoản 1 Điều 40 của Luật này;

b) Trường hợp được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm thì có quyền và nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều 40 của Luật này.

Điều 42. Quyền và nghĩa vụ của cộng đồng dân cư sử dụng đất

1. Cộng đồng dân cư sử dụng đất có quyền và nghĩa vụ chung quy định tại Điều 27 và Điều 31 của Luật này.

2. Cộng đồng dân cư sử dụng đất không được chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, tặng cho quyền sử dụng đất; không được thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất.

Mục 4

QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI VIỆT NAM ĐỊNH CƯ Ở NƯỚC NGOÀI, TỔ CHỨC NƯỚC NGOÀI CÓ CHỨC NĂNG NGOẠI GIAO, TỔ CHỨC KINH TẾ CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI SỬ DỤNG ĐẤT

Điều 43. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao

1. Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao sử dụng đất tại Việt Nam có các quyền và nghĩa vụ sau đây:

a) Quyền và nghĩa vụ chung quy định tại Điều 27 và Điều 31 của Luật này;

b) Xây dựng các công trình trên đất theo giấy phép của cơ quan nhà nước Việt Nam có thẩm quyền;

c) Sở hữu công trình do mình xây dựng trên đất thuê trong thời hạn thuê đất;

d) Trường hợp không còn nhu cầu sử dụng phải chuyển giao cho Nhà nước Việt Nam và được bồi hoàn giá trị còn lại của công trình theo quy định của pháp luật.

2. Trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác thì tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao có quyền và nghĩa vụ theo điều ước quốc tế đó.

Điều 44. Quyền và nghĩa vụ của người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam

1. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài về đầu tư tại Việt Nam được Nhà nước Việt Nam giao đất có thu tiền sử dụng đất có các quyền và nghĩa vụ sau đây:

a) Quyền và nghĩa vụ chung quy định tại Điều 27 và Điều 31 của Luật này;

b) Quyền và nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều 35 của Luật này.

2.  Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài được Nhà nước Việt Nam cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm có các quyền và nghĩa vụ sau đây:

a) Quyền và nghĩa vụ chung quy định tại Điều 27 và Điều 31 của Luật này;

b) Thế chấp bằng tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất và quyền thuê trong hợp đồng thuê đất tại các tổ chức tín dụng được phép hoạt động tại Việt Nam; góp vốn bằng tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất, người nhận góp vốn bằng tài sản được Nhà nước cho thuê đất theo đúng mục đích đã được xác định trong thời hạn còn lại;

c) Bán tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất và quyền thuê trong hợp đồng thuê đất khi có đủ điều kiện quy định tại Điều 50 của Luật này;

d) Cho thuê nhà ở trong trường hợp được phép đầu tư xây dựng kinh doanh nhà ở.

3. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài được Nhà nước Việt Nam cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê; tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài được Nhà nước Việt Nam giao đất có thu tiền sử dụng đất để thực hiện dự án có các quyền và nghĩa vụ sau đây:

a) Quyền và nghĩa vụ chung quy định tại Điều 27 và Điều 31 của Luật này;

b) Chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất trong thời hạn sử dụng đất;

c) Cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất trong thời hạn sử dụng đất;

d) Thế chấp bằng quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất tại các tổ chức tín dụng được phép hoạt động tại Việt Nam trong thời hạn sử dụng đất;

đ) Góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất để hợp tác sản xuất, kinh doanh trong thời hạn sử dụng đất.

4. Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài có sử dụng đất được hình thành do mua cổ phần, phần vốn góp thì có các quyền và nghĩa vụ quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này tương ứng với hình thức nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.

5. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất để thực hiện các dự án đầu tư tại Việt Nam được Nhà nước giao đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê nhưng được miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất thì có quyền và nghĩa vụ quy định tại khoản 4 Điều 35 của Luật này.

Điều 45. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức kinh tế liên doanh sử dụng đất do nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất; tổ chức kinh tế 100% vốn đầu tư nước ngoài được chuyển đổi từ tổ chức kinh tế liên doanh

1. Tổ chức kinh tế liên doanh giữa tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài với tổ chức kinh tế mà tổ chức kinh tế góp vốn bằng quyền sử dụng đất thì tổ chức kinh tế liên doanh có quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều 35 của Luật này trong các trường hợp sau đây:

a) Đất của tổ chức kinh tế góp vốn do được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê mà tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đã nộp không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước;

b) Đất của tổ chức kinh tế góp vốn do nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất không phải là đất thuê của Nhà nước trả tiền thuê đất hàng năm mà tiền đã trả cho việc nhận chuyển nhượng không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước.

2. Doanh nghiệp nhà nước được Nhà nước cho thuê đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 mà được sử dụng giá trị quyền sử dụng đất như ngân sách nhà nước cấp cho doanh nghiệp, không phải ghi nhận nợ và không phải hoàn trả tiền thuê đất theo quy định của pháp luật về đất đai để góp vốn liên doanh với tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài thì tổ chức kinh tế liên doanh có quyền, nghĩa vụ quy định tại Điều 35 của Luật này. Giá trị quyền sử dụng đất là phần vốn của Nhà nước đóng góp vào tổ chức kinh tế liên doanh.

3. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê mà góp vốn bằng quyền sử dụng đất với tư cách là tổ chức kinh tế trong nước vào liên doanh với tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài thì tổ chức kinh tế liên doanh có quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều 35 của Luật này.

4. Tổ chức kinh tế liên doanh mà bên Việt Nam góp vốn bằng quyền sử dụng đất nay chuyển thành tổ chức kinh tế có 100% vốn nước ngoài thì có các quyền và nghĩa vụ sau đây:

a) Quyền và nghĩa vụ theo quy định tại khoản 2 Điều 44 của Luật này đối với trường hợp quyền sử dụng đất do nhận góp vốn trước đó không thuộc trường hợp được sử dụng để thực hiện các dự án đầu tư nhà ở để bán và tổ chức kinh tế có 100% vốn nước ngoài được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm theo quy định của Luật này;

b) Quyền và nghĩa vụ theo quy định tại khoản 3 Điều 44 của Luật này đối với trường hợp quyền sử dụng đất do nhận góp vốn trước đó không thuộc trường hợp được sử dụng để thực hiện các dự án đầu tư nhà ở để bán và tổ chức kinh tế có 100% vốn nước ngoài được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê theo quy định của Luật này;

c) Quyền và nghĩa vụ theo quy định tại khoản 3 Điều 44 của Luật này đối với trường hợp quyền sử dụng đất do nhận góp vốn trước đó được sử dụng để thực hiện các dự án đầu tư nhà ở để bán và tổ chức kinh tế có 100% vốn nước ngoài được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định của Luật này.

Điều 46. Quyền và nghĩa vụ của người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao

1. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và có quyền, nghĩa vụ theo quy định tại Điều 35 của Luật này.

2. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài thuê đất, thuê lại đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao có các quyền và nghĩa vụ sau đây:

a) Trường hợp trả tiền thuê đất, thuê lại đất một lần cho cả thời gian thuê, thuê lại thì có quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều 35 của Luật này;

b) Trường hợp trả tiền thuê đất, thuê lại đất hàng năm thì có quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều 36 của Luật này.

Điều 47. Quyền và nghĩa vụ về sử dụng đất ở của người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam; người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài không thuộc đối tượng được mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam

1. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc các đối tượng có quyền sở hữu nhà ở theo quy định của pháp luật về nhà ở thì có quyền sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.

2. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam có các quyền và nghĩa vụ sau đây:

a) Quyền và nghĩa vụ chung quy định tại Điều 27 và Điều 31 của Luật này;

b) Chuyển quyền sử dụng đất ở khi bán, tặng cho, để thừa kế, đổi nhà ở cho tổ chức, cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc diện được sở hữu nhà ở tại Việt Nam để ở; tặng cho nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở cho Nhà nước, cộng đồng dân cư, tặng cho nhà tình nghĩa theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 35 của Luật này. Trường hợp tặng cho, để thừa kế cho đối tượng không thuộc diện được sở hữu nhà ở tại Việt Nam thì đối tượng này chỉ được hưởng giá trị của nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở;

c) Thế chấp nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại tổ chức tín dụng được phép hoạt động tại Việt Nam.

3. Trường hợp tất cả người nhận thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất đều là người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài không thuộc đối tượng được mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam quy định tại khoản 1 Điều này thì người nhận thừa kế không được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất nhưng được chuyển nhượng hoặc được tặng cho quyền sử dụng đất thừa kế theo quy định sau đây:

a) Trong trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất thì người nhận thừa kế được đứng tên là bên chuyển nhượng trong hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất;

b) Trong trường hợp tặng cho quyền sử dụng đất thì người được tặng cho phải là đối tượng được quy định tại điểm e khoản 2 Điều 40 của Luật này và phù hợp với quy định của pháp luật về nhà ở, trong đó người nhận thừa kế được đứng tên là bên tặng cho trong hợp đồng hoặc văn bản cam kết tặng cho;

c) Trong trường hợp chưa chuyển nhượng hoặc chưa tặng cho quyền sử dụng đất thì người nhận thừa kế hoặc người đại diện có văn bản ủy quyền theo quy định nộp hồ sơ về việc nhận thừa kế tại cơ quan đăng ký đất đai để cập nhật vào Sổ địa chính.

4. Trường hợp trong số những người nhận thừa kế có người Việt Nam định cư ở nước ngoài không thuộc đối tượng được mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam còn những người khác thuộc diện được nhận thừa kế quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai mà chưa phân chia thừa kế quyền sử dụng đất cho từng người nhận thừa kế thì những người nhận thừa kế hoặc người đại diện có văn bản ủy quyền theo quy định nộp hồ sơ về việc nhận thừa kế tại cơ quan đăng ký đất đai để cập nhật vào Sổ địa chính.

Sau khi giải quyết xong việc phân chia thừa kế thì cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người thuộc đối tượng được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài không thuộc đối tượng được mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam thì phần thừa kế được giải quyết theo quy định tại khoản 3 Điều này.

5. Người nhận thừa kế trong các trường hợp quy định tại điểm c khoản 3 và khoản 4 Điều này được ủy quyền bằng văn bản cho người trông nom hoặc tạm sử dụng đất và thực hiện nghĩa vụ theo quy định của pháp luật về đất đai và quy định khác của pháp luật có liên quan.

Điều 48. Quyền và nghĩa vụ của người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất để xây dựng công trình ngầm, công trình trên không

Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất để đầu tư xây dựng công trình ngầm, công trình trên không được Nhà nước cho thuê đất có các quyền và nghĩa vụ sau đây:

1. Trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê thì có quyền và nghĩa vụ quy định tại khoản 3 Điều 44 và khoản 4 Điều 35 của Luật này;

2. Trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm thì có quyền và nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều 44 của Luật này.

Mục 5

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÁC QUYỀN

CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT

Điều 49. Điều kiện thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất

1. Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:

a) Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp nhận thừa kế quyền sử dụng đất, chuyển đổi đất nông nghiệp khi dồn điền, đổi thửa theo quy định Luật này;

b) Đất không có tranh chấp;

c) Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

d) Trong thời hạn sử dụng đất;

đ) Quyền sử dụng đất không bị áp dụng biện pháp khẩn cấp, tạm thời theo quy định của pháp luật.

2. Ngoài các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này, người sử dụng đất khi thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; quyền thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất còn phải có đủ điều kiện theo quy định tại các điều Điều 50, Điều 51, Điều 52, Điều 53 của Luật này.

3. Việc thực hiện quyền của người nhận chuyển quyền sử dụng đất chỉ được Nhà nước bảo hộ khi được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

4. Tổ chức kinh tế được nhận chuyển nhượng đất nông nghiệp phải có phương án sử dụng đất nông nghiệp được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chấp thuận. Phương án sử dụng đất nông nghiệp phải thể hiện các nội dung sau:

a) Tên tổ chức kinh tế;

b) Địa điểm, diện tích đất sử dụng;

c) Mục đích sử dụng đất;

d) Phương thức sản xuất kinh doanh nông nghiệp (lập dự án đầu tư hay không lập dự án đầu tư);

đ) Vốn đầu tư;

e) Thời hạn sử dụng đất mà tổ chức kinh tế đề nghị;

g) Tiến độ sử dụng đất.

5. Việc chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất đối với các dự án kinh doanh bất động sản thông qua sàn giao dịch bất động sản theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản.

6. Các trường hợp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất:

a) Tổ chức, cá nhân, cộng đồng dân cư, tổ chức tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài mà pháp luật không cho phép nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất;

b) Tổ chức kinh tế không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng của cá nhân, trừ trường hợp được chuyển mục đích sử dụng đất theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;

c) Cá nhân không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất ở, đất trong khu vực rừng phòng hộ, trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng, nếu không sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng đó.

Điều 50. Điều kiện bán, mua tài sản gắn liền với đất và quyền thuê trong hợp đồng thuê đất được Nhà nước cho thuê thu tiền thuê đất hàng năm

1. Tổ chức kinh tế, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài được bán tài sản gắn liền với đất thuê của Nhà nước khi có đủ các điều kiện sau đây:

a) Tài sản gắn liền với đất thuê được tạo lập hợp pháp theo quy định của pháp luật;

b) Đã hoàn thành việc xây dựng theo đúng quy hoạch xây dựng chi tiết và dự án đầu tư đã được phê duyệt, chấp thuận, trừ trường hợp phải thực hiện theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực thi hành hoặc kết luận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về thanh tra, kiểm tra.

2. Tổ chức kinh tế, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài được nhà nước cho thuê đất được bán tài sản gắn liền với đất và quyền thuê trong hợp đồng thuê khi có đủ các điều kiện sau đây:

a) Các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này;

b) Đã ứng trước tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng mà chưa khấu trừ hết vào tiền thuê đất phải nộp.

3. Người mua tài sản gắn liền với đất, quyền thuê trong hợp đồng thuê đất quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này phải bảo đảm các điều kiện sau đây:

a) Có năng lực tài chính để thực hiện dự án đầu tư;

b) Có ngành nghề kinh doanh phù hợp với dự án đầu tư;

c) Không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai đối với trường hợp đã được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án trước đó.

4. Người mua tài sản gắn liền với đất, quyền thuê trong hợp đồng thuê đất được tiếp tục sử dụng đất trong thời hạn sử dụng đất còn lại, sử dụng đất đúng mục đích đã được xác định trong dự án và phải thực hiện thủ tục đăng ký đất đai theo quy định của Luật này.

5. Đối với trường hợp thuê đất để thực hiện dự án xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng thì thực hiện theo quy định tại Điều 53 của Luật này.

Điều 51. Điều kiện chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp

Cá nhân sử dụng đất nông nghiệp do được Nhà nước giao đất, do chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, được tặng cho quyền sử dụng đất hợp pháp từ người khác thì chỉ được chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp trong cùng xã, phường, thị trấn hoặc xã, phường, thị trấn giáp ranh trong cùng một huyện cho cá nhân khác để thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp và không phải nộp thuế thu nhập từ việc chuyển đổi quyền sử dụng đất và lệ phí trước bạ.

Điều 52. Trường hợp cá nhân chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất có điều kiện

1. Cá nhân đang sinh sống xen kẽ trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng nhưng chưa có điều kiện chuyển ra khỏi phân khu đó thì chỉ được chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất ở, đất rừng kết hợp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản cho cá nhân sinh sống trong phân khu hoặc các phân khu lân cận giáp ranh thuộc địa phương đó.

2. Cá nhân được Nhà nước giao đất ở, đất sản xuất nông nghiệp trong khu vực rừng phòng hộ thì chỉ được chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất ở, đất sản xuất nông nghiệp cho cá nhân đang sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ đó.

3. Cá nhân là dân tộc thiểu số sử dụng đất do Nhà nước giao đất theo chính sách hỗ trợ của Nhà nước thì được chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất sau 10 năm, kể từ ngày có quyết định giao đất theo quy định của Chính phủ. Cá nhân là dân tộc thiểu số không có nhu cầu sử dụng đất được Nhà nước cho thuê thì phải trả lại đất cho Nhà nước, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có đất xem xét giao đất cho người có nhu cầu sử dụng tại địa phương.

Điều 53. Điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong thực hiện dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, khu nhà ở; dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng để chuyển nhượng hoặc cho thuê

1. Việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, khu nhà ở được thực hiện theo quy định sau đây:

a) Đối với khu vực đô thị và khu vực quy hoạch phát triển đô thị thì chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, khu nhà ở không được chuyển nhượng quyền sử dụng đất dưới hình thức phân lô;

b) Đối với các trường hợp không thuộc quy định tại điểm a khoản này, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ điều kiện quy định tại khoản 2 Điều này để cho phép chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng khu nhà ở được chuyển nhượng quyền sử dụng đất dưới hình thức phân lô sau khi đã hoàn thành đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng và nghĩa vụ tài chính về đất đai;

c) Đối với các dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, khu nhà ở thì được chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với việc chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án khi đã có Giấy chứng nhận. Người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải thực hiện dự án đầu tư đúng theo tiến độ đã được phê duyệt.

2. Điều kiện dự án đầu tư xây dựng kinh doanh nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê được chuyển nhượng quyền sử dụng đất dưới hình thức phân lô, bán nền, bao gồm:

a) Chủ đầu tư dự án phải hoàn thành việc đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng gồm các công trình dịch vụ, công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội theo quy hoạch chi tiết xây dựng 1/500 đã được phê duyệt; đảm bảo kết nối với hệ thống hạ tầng chung của khu vực trước khi thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho người dân tự xây dựng nhà ở; đảm bảo cung cấp các dịch vụ thiết yếu gồm cấp điện, cấp nước, thoát nước, thu gom rác thải;

b) Chủ đầu tư phải hoàn thành nghĩa vụ tài chính liên quan đến đất đai của dự án gồm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất; thuế, phí, lệ phí liên quan đến đất đai (nếu có);

3. Việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ dự án đầu tư xây dựng kinh doanh nhà ở phải bảo đảm các điều kiện sau đây:

a) Có đủ các điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 49 của Luật này;

b) Chủ đầu tư phải hoàn thành nghĩa vụ tài chính liên quan đến đất đai của dự án gồm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất; thuế, phí, lệ phí liên quan đến đất đai (nếu có);

c) Người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ dự án đầu tư xây dựng kinh doanh nhà ở phải có ngành nghề kinh doanh phù hợp, phải đáp ứng các điều kiện theo quy định tại Điều 122 của Luật này.

4. Việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ dự án đầu tư không phải là dự án đầu tư xây dựng kinh doanh nhà ở, dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng để chuyển nhượng hoặc cho thuê phải tuân thủ các điều kiện theo quy định của pháp luật về đầu tư, pháp luật về kinh doanh bất động sản và phải bảo đảm các điều kiện sau đây:

a) Có đủ các điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 49 của Luật này;

b) Chủ đầu tư phải hoàn thành nghĩa vụ tài chính liên quan đến đất đai của dự án gồm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất; thuế, phí, lệ phí liên quan đến đất đai (nếu có) đối với toàn bộ dự án hoặc một phần diện tích đất dự án được chuyển nhượng cùng với chuyển nhượng dự án;

c) Người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ dự án đầu tư phải đáp ứng các điều kiện theo quy định tại Điều 122 của Luật này và phải sử dụng đất đúng mục đích.

Chương IV

 ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH,ĐIỀU TRA CƠ BẢN VỀ ĐẤT ĐAI

Mục 1

ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH, BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH

Điều 54. Địa giới hành chính

1. Địa giới hành chính được lập theo đơn vị hành chính cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh. Hồ sơ địa giới hành chính thể hiện thông tin về việc thành lập, điều chỉnh đơn vị hành chính và các mốc địa giới, đường địa giới của đơn vị hành chính đó.

2. Ủy ban nhân dân các cấp tổ chức thực hiện việc xác định địa giới hành chính trên thực địa và lập hồ sơ về địa giới hành chính trong phạm vi địa phương.

3. Phạm vi quản lý đất đai được xác định theo đường địa giới hành chính của từng đơn vị hành chính được xác định theo quy định của pháp luật.

4. Chính phủ quy định trình tự, thủ tục xác định địa giới, giải quyết tranh chấp địa giới và lập hồ sơ địa giới hành chính các cấp.

Điều 55. Đo đạc, lập bản đồ địa chính

1. Bản đồ địa chính là cơ sở để phục vụ công tác quản lý nhà nước về đất đai và xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai. Việc đo đạc, lập bản đồ địa chính được thực hiện chi tiết đến từng thửa đất theo đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn; ở những nơi không có đơn vị hành chính cấp xã thì thành lập theo đơn vị hành chính cấp huyện.

2. Bản đồ địa chính phải được chỉnh lý khi có sự thay đổi về hình dạng, kích thước, diện tích thửa đất và các yếu tố khác có liên quan đến nội dung bản đồ địa chính và đồng thời được cập nhật vào cơ sở dữ liệu đất đai.

3. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm tổ chức thực hiện việc lập, chỉnh lý và quản lý bản đồ địa chính ở địa phương và cập nhật vào cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai.

4. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đo đạc, lập, chỉnh lý, quản lý bản đồ địa chính.

Mục 2

ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ ĐẤT ĐAI

Điều 56. Hoạt động điều tra, đánh giá đất đai

1. Điều tra, đánh giá đất đai bao gồm các hoạt động sau đây:

a) Điều tra, đánh giá về chất lượng đất, tiềm năng đất đai;

b) Điều tra, đánh giá thoái hóa đất, ô nhiễm đất;

c) Điều tra, phân hạng đất nông nghiệp;

d) Xây dựng, duy trì, nâng cấp hệ thống quan trắc tài nguyên đất.

đ) Điều tra đánh giá đất theo chuyên đề;

2. Định kỳ điều tra, đánh giá đất đai:

a) Các hoạt động điều tra, đánh giá đất đai quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều này thực hiện theo định kỳ 05 năm một lần; điểm d khoản 1 Điều này thực hiện thường xuyên, hàng năm hoặc đột xuất theo yêu cầu.

b) Hoạt động điều tra, đánh giá đất đai theo chuyên đề quy định tại điểm đ khoản 1 Điều này thực hiện theo yêu cầu đột xuất phục vụ nhiệm vụ quản lý nhà nước về đất đai.

Điều 57. Bảo vệ cải tạo, phục hồi đất đai

1. Khu vực đất bị thoái hóa, ô nhiễm phải được khoanh vùng bảo vệ, cải tạo, phục hồi.

2. Bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất thoái hóa

a) Phân loại mức độ phải bảo vệ cải tạo, phục hồi đất đối với diện tích đất bị thoái hóa đã được xác định;

b) Lập, thực hiện kế hoạch bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất;

c) Kiểm soát các khu vực đất bị thoái hóa chưa được bảo vệ, cải tạo theo điểm b, khoản 2 Điều này gồm: khoanh vùng, cảnh báo, không cho phép hoặc hạn chế hoạt động trên đất nhằm giảm thiểu tác động xấu đến đất.

3. Việc bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất bị ô nhiễm bao gồm đất có mặt nước được thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.

Điều 58. Tổ chức thực hiện điều tra đánh giá đất đai và bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất đai

1. Chính phủ quy định:

a) Điều kiện về năng lực của đơn vị thực hiện điều tra, đánh giá đất đai;

b) Điều kiện về năng lực, trách nhiệm và quyền lợi của nhà đầu tư thực hiện dự án xử lý, cải tạo và phục hồi môi trường đất ở khu vực đất  bị ô nhiễm theo quy định tại điểm b khoản 3 và khoản 4 Điều này.

2. Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm sau đây:

a) Quy định cụ thể việc điều tra, đánh giá đất đai; bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất đai theo quy định tại Điều 56 và Điều 57 của Luật này;

b) Tổ chức thực hiện điều tra, đánh giá đất đai theo vùng và theo chuyên đề;

c) Trình Thủ tướng Chính phủ ban hành kế hoạch bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất đối với các khu vực đất thoái hóa nặng liên vùng, liên tỉnh; khu vực đất ô nhiễm do lịch sử để lại, khu vực đất ô nhiễm không xác định được tổ chức, cá nhân gây ô nhiễm và đất ô nhiễm ở các khu vực công cộng khác;

d) Chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn trong việc xây dựng kế hoạch và thực hiện bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất đối với các khu vực đất thoái hóa nặng liên vùng, liên tỉnh;

đ) Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện điều tra, đánh giá đất đai và bảo vệ, cải tạo phục hồi đất của địa phương;

e) Tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ và công bố kết quả điều tra, đánh giá đất đai và diện tích đất đã được bảo vệ, cải tạo, phục hồi của các vùng, cả nước.

3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm sau đây:

a) Tổ chức thực hiện và công bố kết quả điều tra, đánh giá đất đai của địa phương; xây dựng và thực hiện kế hoạch bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất đối với các khu vực đất thoái hóa trên địa bàn tỉnh; cập nhật vào cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai; gửi kết quả về Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp;

b) Thống kê và công bố các khu vực ô nhiễm môi trường đất bao gồm đất có mặt nước; tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án xử lý, cải tạo và phục hồi môi trường đất ở khu vực đất  bị ô nhiễm trên địa bàn;

4. Nhà đầu tư thực hiện dự án xử lý, cải tạo phục hồi đất bị ô nhiễm theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều này được khai thác, sử dụng toàn bộ hoặc một phần diện tích đất sau khi đã hoàn thành xử lý, cải tạo phục hồi đất, nước mặt bảo đảm quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng môi trường.

5.  Người sử dụng đất có trách nhiệm bảo vệ đất; xử lý, cải tạo và phục hồi đất đối với khu vực đất bị ô nhiễm, thoái hóa do mình gây ra.

6. Các hoạt động điều tra, đánh giá đất đai; bảo vệ cải tạo phục hồi đất đai được thực hiện bằng nguồn vốn sự nghiệp môi trường và các nguồn vốn khác theo quy định của pháp luật.

Điều 59. Thống kê, kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất

1. Thống kê, kiểm kê đất đai bao gồm thống kê, kiểm kê đất đai theo định kỳ và kiểm kê đất đai theo chuyên đề.

2. Thống kê, kiểm kê đất đai định kỳ được thực hiện theo quy định sau đây:

a) Thống kê, kiểm kê đất đai được thực hiện theo đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn;

b) Việc thống kê đất đai được tiến hành mỗi năm một lần, trừ năm thực hiện kiểm kê đất đai;

c) Việc kiểm kê đất đai được tiến hành 05 năm một lần.

3. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất được lập 05 năm một lần gắn với việc kiểm kê đất đai quy định tại khoản 2 Điều này.

4. Việc kiểm kê đất đai chuyên đề để phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước thực hiện theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

5. Trách nhiệm thực hiện việc thống kê, kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất được quy định như sau:

a) Ủy ban nhân dân các cấp tổ chức thực hiện việc thống kê, kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất của địa phương;

b) Ủy ban nhân dân cấp xã, cấp huyện báo cáo Ủy ban nhân dân cấp trên trực tiếp; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường về kết quả thống kê, kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất của địa phương;

c) Bộ Quốc phòng, Bộ Công an có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện thống kê, kiểm kê đất quốc phòng, an ninh và gửi báo cáo kết quả về Bộ Tài nguyên và Môi trường;

d) Bộ Tài nguyên và Môi trường tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ và công bố kết quả thống kê đất đai hàng năm, kết quả kiểm kê đất đai 05 năm của cả nước.

6. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết việc thống kê, kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.

Chương V

QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT

Điều 60. Nguyên tắc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất

1. Quy hoạch sử dụng đất và các quy hoạch ngành, lĩnh vực có sử dụng đất phải phù hợp với quy hoạch sử dụng đất quốc gia và quy hoạch sử dụng đất cùng cấp đã được phê duyệt. Quy hoạch sử dụng đất các cấp phải tổng hợp, cân đối, phân bổ nhu cầu sử dụng đất của các quy hoạch ngành, lĩnh vực có sử dụng đất

2. Quy hoạch sử dụng đất quốc gia phải bảo đảm tính đặc thù, liên kết vùng; bảo đảm sự cân bằng giữa nhu cầu sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực, địa phương và phù hợp với tiềm năng đất đai của quốc gia nhằm sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả.

3. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được lập ở cấp quốc gia, cấp tỉnh và cấp huyện phải đáp ứng yêu cầu thực hiện chiến lược phát triển kinh tế – xã hội nhanh, bền vững; bảo đảm quốc phòng, an ninh.

4. Được lập từ tổng thể đến chi tiết; quy hoạch sử dụng đất cấp trên phải thể hiện nhu cầu sử dụng đất của cấp dưới; quy hoạch sử dụng đất của cấp dưới phải phù hợp với quy hoạch sử dụng đất của cấp trên; quy hoạch sử dụng đất cấp huyện phải thể hiện nội dung sử dụng đất của cấp xã; kế hoạch sử dụng đất phải phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

5. Nội dung quy hoạch sử dụng đất phải kết hợp giữa chỉ tiêu sử dụng các loại đất gắn với không gian, phân vùng sử dụng đất, hệ sinh thái tự nhiên. Quy hoạch sử dụng đất cấp huyện thể hiện đến từng thửa đất.

6. Sử dụng đất tiết kiệm và có hiệu quả; khai thác hợp lý tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường; thích ứng với biến đổi khí hậu; bảo vệ, tôn tạo di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh.

6. Sử dụng đất tiết kiệm và có hiệu quả; khai thác hợp lý tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường; thích ứng với biến đổi khí hậu; bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá trị di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh.

7. Bảo đảm tính liên tục, kế thừa, ổn định, bảo đảm tính đặc thù, liên kết của các vùng kinh tế – xã hội; phân bổ nguồn lực đất đai đảm bảo cân đối hài hòa giữa các ngành, lĩnh vực, địa phương, giữa các thế hệ; phù hợp với điều kiện, tiềm năng đất đai.

8. Dân chủ, công khai, minh bạch.

Điều 61. Hệ thống quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất

Hệ thống quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được lập đồng bộ, thống nhất, bao gồm:

1.  Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc gia.

2. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.

3. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện.

4. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc phòng.

5. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất an ninh.

Điều 62. Thời kỳ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất

1. Thời kỳ quy hoạch sử dụng đất các cấp là 10 năm. Tầm nhìn của quy hoạch sử dụng đất quốc gia, tầm nhìn của quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, tầm nhìn của quy hoạch sử dụng đất an ninh là từ 30 năm đến 50 năm; tầm nhìn của quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; quy hoạch sử dụng đất cấp huyện là từ 20 năm đến 30 năm.

2. Thời kỳ kế hoạch sử dụng đất quốc gia, cấp tỉnh và thời kỳ kế hoạch sử dụng đất quốc phòng và kế hoạch sử dụng đất an ninh là 05 năm; kế hoạch sử dụng đất cấp huyện được lập hàng năm.

Điều 63. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc gia

1. Căn cứ lập quy hoạch sử dụng đất quốc gia, bao gồm:

a) Chiến lược phát triển kinh tế – xã hội, quốc phòng, an ninh, phát triển văn hóa, bảo vệ môi trường, biến đổi khí hậu của quốc gia; quy hoạch tổng thể quốc gia;

b) Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội;

c) Hiện trạng sử dụng đất, tiềm năng đất đai và kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất quốc gia kỳ trước;

d) Nhu cầu, khả năng sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực, địa phương và tiềm năng đất đai;

đ) Tiến bộ khoa học và công nghệ có liên quan đến việc sử dụng đất.

2. Nội dung quy hoạch sử dụng đất quốc gia

a) Định hướng sử dụng đất quốc gia, vùng kinh tế – xã hội, tầm nhìn sử dụng đất đáp ứng nhu cầu sử dụng đất để phát triển kinh tế, xã hội; bảo đảm quốc phòng, an ninh; bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu;

b) Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất và phân bổ đến vùng kinh tế – xã hội đối với nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp, nhóm đất chưa sử dụng; trong đó xác định diện tích một số loại đất gồm đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất, đất quốc phòng, đất an ninh, đất khu công nghiệp, đất khu chế xuất, đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia; đất ở tại đô thị, đất ở tại nông thôn; đất có di tích lịch sử – văn hóa cấp quốc gia;

c) Khoanh định, bố trí không gian sử dụng đất theo các khu vực gồm khu vực quản lý nghiêm ngặt việc chuyển mục đích sử dụng đất, khu vực hạn chế chuyển mục đích sử dụng đất, khu vực được chuyển mục đích sử dụng đất;

d) Khoanh định đất khu đô thị, khu công nghiệp, thương mại dịch vụ theo hướng tuyến phát triển hạ tầng và điểm kết nối giao thông;

đ) Giải pháp thực hiện quy hoạch sử dụng đất.

3. Căn cứ lập kế hoạch sử dụng đất quốc gia, bao gồm:

a) Quy hoạch sử dụng đất quốc gia;

b) Kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội, kế hoạch đầu tư công trung hạn của cả nước;

c) Nhu cầu sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực;

d) Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ trước;

đ) Khả năng đầu tư, huy động nguồn lực.

4. Nội dung kế hoạch sử dụng đất quốc gia

a) Xác định diện tích các loại đất quy định tại điểm b và điểm c khoản 2 Điều này trong kỳ kế hoạch sử dụng đất 05 năm;

b) Kế hoạch sử dụng đất 05 năm đến vùng kinh tế – xã hội;

5. Lập bản đồ quy hoạch sử dụng đất, bản đồ kế hoạch sử dụng đất quốc gia;

6. Xây dựng cơ sở dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc gia;

7. Chính phủ quy định tiêu chí khu vực quản lý nghiêm ngặt việc chuyển mục đích sử dụng đất, khu vực hạn chế chuyển mục đích sử dụng đất, khu vực được chuyển mục đích sử dụng đất

Điều 64. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh

1. Căn cứ lập quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, bao gồm:

a) Quy hoạch sử dụng đất quốc gia;

b) Kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội, quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường, biến đổi khí hậu của cấp tỉnh; quy hoạch tỉnh;

c) Điều kiện tự nhiên, kinh tế – xã hội của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

d) Hiện trạng sử dụng đất, biến động đất đai, tiềm năng đất đai và kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trước của tỉnh;

đ) Nhu cầu sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực, cấp huyện; nguồn lực đầu tư công và các nguồn lực khác;

e) Định mức sử dụng đất, tiến bộ khoa học và công nghệ có liên quan đến việc sử dụng đất.

2. Nội dung quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, bao gồm:

a) Định hướng sử dụng đất, tầm nhìn đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội; bảo đảm quốc phòng, an ninh; bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu;

b) Xác định chỉ tiêu các loại đất đã được phân bổ trong quy hoạch sử dụng đất quốc gia và diện tích các loại đất theo nhu cầu sử dụng đất cấp tỉnh, gồm: đất chăn nuôi tập trung, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối; đất xây dựng trụ sở cơ quan; đất xây dựng cơ sở ngoại giao; đất cụm công nghiệp; đất thương mại – dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất di tích lịch sử – văn hóa; đất danh lam thắng cảnh; đất phát triển hạ tầng cấp tỉnh (trong đó xác định chỉ tiêu sử dụng đất xây dựng cơ sở văn hóa, cơ sở y tế, cơ sở giáo dục và đào tạo, cơ sở thể dục thể thao, đất giao thông, đất thủy lợi, đất công trình năng lượng, đất công trình bưu chính viễn thông); đất tôn giáo; đất làm nghĩa trang, nhà tang lễ, nhà hỏa táng; đất bãi thải, xử lý chất thải;

c) Khoanh định, bố trí không gian sử dụng đất theo các khu vực đã được phân bổ trong quy hoạch sử dụng đất quốc gia quy định tại điểm c khoản 2 Điều 63 của Luật này;

d) Khoanh định các khu đô thị, khu công nghiệp, thương mại dịch vụ theo hướng tuyến phát triển hạ tầng và điểm kết nối giao thông;

đ) Khoanh định khu vực lấn biển;

e) Xác định chỉ tiêu các loại đất quy định tại điểm b khoản này đến từng đơn vị hành chính cấp huyện;

3. Căn cứ lập kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, bao gồm:

a) Kế hoạch sử dụng đất quốc gia; quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh;

b) Kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội của tỉnh; kế hoạch đầu tư công trung hạn của tỉnh;

c) Nhu cầu sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực, của cấp huyện;

d) Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh kỳ trước;

đ) Khả năng đầu tư, huy động nguồn lực để thực hiện kế hoạch sử dụng đất.

4. Nội dung kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, bao gồm:

a) Xác định chỉ tiêu các loại đất quy định tại điểm b khoản 2 Điều này trong kỳ kế hoạch sử dụng đất theo từng năm và đến từng đơn vị hành chính cấp huyện;

b) Xác định chỉ tiêu các loại đất cần chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 121 của Luật này trong kỳ kế hoạch sử dụng đất theo từng năm và đến từng đơn vị hành chính cấp huyện;

c) Xác định quy mô, địa điểm công trình, dự án cấp quốc gia và cấp tỉnh sử dụng đất vào các mục đích quy định tại Điều 77 và Điều 78 của Luật này; các công trình, dự án đã có trong kế hoạch đầu tư công trung hạn; công trình, dự án đã có chủ trương đầu tư; thực hiện trong kỳ kế hoạch sử dụng đất theo từng năm và đến từng đơn vị hành chính cấp huyện.

Đối với dự án hạ tầng kỹ thuật, xây dựng, chỉnh trang khu đô thị, khu dân cư nông thôn thì phải đồng thời xác định vị trí, ranh giới, diện tích đất thu hồi trong vùng phụ cận để thực hiện dự án tái định cư tại chỗ, nhà ở, thương mại, dịch vụ, sản xuất, kinh doanh;

5. Lập bản đồ quy hoạch sử dụng đất, bản đồ kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.

6. Xây dựng cơ sở dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.

Điều 65. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện

1. Căn cứ lập quy hoạch sử dụng đất cấp huyện, bao gồm:

a) Quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh;

b) Kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội, quốc phòng, an ninh;

c) Điều kiện tự nhiên, kinh tế – xã hội của cấp huyện;

d) Hiện trạng sử dụng đất, biến động đất đai, tiềm năng đất đai và kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trước của huyện;

đ) Nhu cầu và khả năng sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực, Ủy ban nhân dân cấp xã; đối với việc xác định nhu cầu sử dụng đất ở, đất khu đô thị, đất khu dân cư nông thôn được xác định trên cơ sở dự báo dân số, điều kiện hạ tầng, cảnh quan, môi trường theo quy định của pháp luật về xây dựng;

e) Định mức sử dụng đất, tiến bộ khoa học và công nghệ có liên quan đến việc sử dụng đất.

2. Nội dung quy hoạch sử dụng đất cấp huyện, bao gồm:

a) Định hướng sử dụng đất, tầm nhìn đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội; bảo đảm quốc phòng, an ninh; bảo vệ môi trường; đảm bảo phù hợp, đồng bộ giữa quy hoạch sử dụng đất với quy hoạch xây dựng, quy hoạch giao thông, quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn;

b) Xác định chỉ tiêu các loại đất đã được phân bổ trong quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh được thể hiện thông tin đến cấp xã trong quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.

c) Xác định chỉ tiêu các loại đất theo nhu cầu sử dụng đất của cấp huyện và cấp xã gồm: đất trồng cây hàng năm khác; đất trồng cây lâu năm; đất nông nghiệp khác; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất phát triển hạ tầng (đất chợ, đất sinh hoạt cộng đồng, đất khu vui chơi, giải trí công cộng); đất cơ sở tín ngưỡng; đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối; đất có mặt nước chuyên dùng; đất phi nông nghiệp khác;

d) Khoanh định và xác định diện tích các khu vực đã được phân bổ trong quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh và hướng tuyến phát triển hạ tầng và điểm kết nối giao thông theo quy định tại điểm c và điểm d khoản 2 Điều 64 của Luật này;

đ) Xác định diện tích các khu dân cư, thương mại, dịch vụ theo định hướng giao thông, hệ thống hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội phù hợp với các quy hoạch chuyên ngành đã được phê duyệt;

e) Xác định ranh giới, vị trí, diện tích khu vực lấn biển để sử dụng vào mục đích nông nghiệp, phi nông nghiệp.

3. Đối với quận, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương, thị xã thuộc thành phố trực thuộc Trung ương, thành phố thuộc tỉnh, thị xã thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương đã có quy hoạch chung đô thị và quy hoạch phân khu được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của Luật Quy hoạch đô thị thì không lập quy hoạch sử dụng đất nhưng phải lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm phù hợp với chỉ tiêu sử dụng đất đã được phân bổ từ quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh và các chỉ tiêu sử dụng của địa phương.

4. Đối với những khu vực còn lại, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này đã có quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt thì việc lập quy hoạch sử dụng đất cấp huyện phải cập nhật định hướng về hệ thống đô thị và hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội theo kỳ quy hoạch sử dụng đất.

5. Căn cứ lập kế hoạch sử dụng đất cấp huyện, bao gồm:

a) Kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; quy hoạch sử dụng đất cấp huyện; quy hoạch chung đô thị và quy hoạch phân khu đối với trường hợp không phải lập quy hoạch sử dụng đất cấp huyện;

b) Hiện trạng sử dụng đất; kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm trước;

c) Nhu cầu sử dụng đất trong năm kế hoạch của các ngành, lĩnh vực của các cấp; của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân;

d) Kế hoạch đầu tư công trung hạn đã được phê duyệt; chủ trương đầu tư để thực hiện các công trình, dự án trong năm kế hoạch;

đ) Khả năng đầu tư, huy động nguồn lực để thực hiện kế hoạch sử dụng đất.

6. Tiêu chí lựa chọn các công trình, dự án ưu tiên trong kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện

a) Bảo đảm quốc phòng, an ninh;

b) Hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường;

c) Tính khả thi của việc thực hiện.

7. Nội dung kế hoạch sử dụng đất cấp huyện, bao gồm:

a) Diện tích các loại đất đã được phân bổ trong kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh và diện tích các loại đất theo nhu cầu sử dụng đất của cấp huyện, cấp xã trong năm kế hoạch và được xác định đến từng đơn vị hành chính cấp xã;

b) Danh mục các công trình, dự án đã có trong kế hoạch đầu tư công trung hạn; công trình, dự án đã có chủ trương đầu tư; công trình ngầm, công trình trên không mà không có cùng mục đích với mục đích sử dụng đất tầng bề mặt; diện tích đất để đấu giá quyền sử dụng đất, các dự án thu hồi đất trong năm, dự án tái định cư, đất sản xuất dự kiến bồi thường cho người có đất thu hồi và phải được xác định rõ vị trí, ranh giới, diện tích đến từng thửa đất trên bản đồ địa chính.

Đối với khu đất nằm trong khu vực Nhà nước thu hồi đất để đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất thì phải đồng thời lập quy hoạch chi tiết 1/500 hoặc quy hoạch 1/2000;

c) Xác định diện tích các loại đất cần chuyển mục đích sử dụng đối với các loại đất phải xin phép trong năm kế hoạch đến từng thửa đất trên bản đồ địa chính.

8. Lập bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện, bản đồ kế hoạch sử dụng đất cấp huyện.

9. Xây dựng cơ sở dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện.

Điều 66. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất an ninh

1. Căn cứ lập quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh bao gồm:

a) Quy hoạch sử dụng đất quốc gia;

b) Chiến lược quốc phòng, an ninh, phát triển kinh tế – xã hội của quốc gia;

c) Điều kiện tự nhiên, kinh tế – xã hội;

d) Hiện trạng sử dụng đất, và kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh kỳ trước;

đ) Nhu cầu và khả năng sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh;

e) Định mức sử dụng đất, tiến bộ khoa học và công nghệ có liên quan đến việc sử dụng đất.

2. Nội dung quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh bao gồm:

a) Định hướng sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh;

b) Xác định nhu cầu sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh trong kỳ quy hoạch sử dụng đất phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế – xã hội, quốc phòng, an ninh và kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội của quốc gia;

c) Giải pháp thực hiện quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh.

3. Căn cứ lập kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh bao gồm:

a) Kế hoạch sử dụng đất 05 năm quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh;

b) Nhu cầu sử dụng đất 05 năm quốc phòng, an ninh;

c) Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh kỳ trước;

d) Khả năng đầu tư, huy động nguồn lực để thực hiện kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh.

4. Nội dung kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh bao gồm:

a) Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh kỳ trước;

b) Xác định khu vực, diện tích đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh trong kỳ kế hoạch 05 năm và cụ thể đến từng năm.

5. Chính phủ quy định tiêu chí và quyết định khoanh định khu vực hạn chế tiếp cận đất đai theo đối tượng sử dụng đất liên quan đến quốc phòng, an ninh.

6. Bộ Quốc phòng, Bộ Công an có trách nhiệm phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong quá trình lập quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, an ninh bảo đảm phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế – xã hội, củng cố quốc phòng, an ninh; rà soát, xác định ranh giới đất quốc phòng, an ninh; xác định vị trí, diện tích đất quốc phòng, an ninh không còn nhu cầu sử dụng để bàn giao cho địa phương quản lý, sử dụng.

Điều 67. Trách nhiệm tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất

1. Chính phủ tổ chức lập quy hoạch sử dụng đất quốc gia; Thủ tướng Chính phủ tổ chức lập kế hoạch sử dụng đất quốc gia.

Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm chủ trì giúp Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc gia.

2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.

Cơ quan quản lý đất đai cấp tỉnh có trách nhiệm chủ trì giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.

3. Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện.

Cơ quan quản lý đất đai cấp huyện có trách nhiệm chủ trì giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện.

4. Bộ Quốc phòng tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc phòng; Bộ Công an tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất an ninh.

5. Quy hoạch sử dụng đất được phê duyệt trong năm đầu tiên của kỳ quy hoạch.

6. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc gia và các địa phương có biển được lập bao gồm cả phần đất có mặt nước ven biển.

Điều 68. Lấy ý kiến về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất

1. Lấy ý kiến về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc gia

a) Cơ quan lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quy định tại khoản 1 Điều 67 của Luật này có trách nhiệm lấy ý kiến các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, cơ quan, tổ chức, cộng đồng, cá nhân khác có liên quan về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và được thực hiện thông qua hình thức công khai thông tin về nội dung của quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trên trang thông tin điện tử của Cơ quan lập quy hoạch sử dụng đất quốc gia; nội dung lấy ý kiến gồm báo cáo thuyết minh, hệ thống bản đồ về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

b) Việc tổng hợp, tiếp thu, giải trình ý kiến và hoàn thiện phương án quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được thực hiện trước khi trình Hội đồng thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và phải công bố, công khai ý kiến đóng góp và việc tiếp thu, giải trình ý kiến đóng góp trên trang thông tin điện tử của Cơ quan lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc gia.

c) Thời gian lấy ý kiến về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc gia là 30 ngày kể từ ngày công khai thông tin về nội dung lấy ý kiến.

2. Lấy ý kiến về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh

a) Cơ quan lập quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh có trách nhiệm lấy ý kiến các sở, ngành có liên quan, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan, tổ chức, cộng đồng, cá nhân khác có liên quan về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và được thực hiện thông qua hình thức công khai thông tin về nội dung của quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trên trang thông tin điện tử của Cơ quan lập quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; nội dung lấy ý kiến gồm báo cáo thuyết minh, hệ thống bản đồ về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

b) Việc tổng hợp, tiếp thu, giải trình ý kiến và hoàn thiện phương án quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được thực hiện trước khi trình Hội đồng thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và phải công bố, công khai ý kiến đóng góp và việc tiếp thu, giải trình ý kiến đóng góp trên trang thông tin điện tử của Cơ quan lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.

c) Thời gian lấy ý kiến về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh là 30 ngày kể từ ngày công khai thông tin về nội dung lấy ý kiến.

3. Lấy ý kiến về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện

a) Cơ quan lập quy hoạch sử dụng đất cấp huyện lấy ý kiến các phòng, ban, ngành có liên quan, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan, tổ chức, cộng đồng, cá nhân khác có liên quan về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và được thực hiện thông qua hình thức công khai thông tin về nội dung của quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trên trang thông tin điện tử của Cơ quan lập quy hoạch sử dụng đất cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã và niêm yết công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, điểm dân cư, niêm yết, trưng bày tại nơi công cộng, tổ chức hội nghị, hội thảo và phát phiếu lấy ý kiến các hộ gia đình, cá nhân đại diện cho các xã, phường, thị trấn; nội dung lấy ý kiến gồm báo cáo thuyết minh, hệ thống bản đồ về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

b) Việc tổng hợp, tiếp thu, giải trình ý kiến và hoàn thiện phương án quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được thực hiện trước khi trình Hội đồng thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và phải công bố, công khai ý kiến đóng góp và việc tiếp thu, giải trình ý kiến đóng góp trên trang thông tin điện tử của Cơ quan lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện.

c) Thời gian lấy ý kiến về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện là 30 ngày kể từ ngày công khai thông tin về nội dung lấy ý kiến.

4. Đối với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an có trách nhiệm lấy ý kiến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong quá trình tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

5. Chính phủ quy định chi tiết việc lấy ý kiến về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

Điều 69. Thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất

1. Thẩm quyền thành lập Hội đồng thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất:

a) Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập Hội đồng thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc gia.

Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm giúp Hội đồng thẩm định trong quá trình thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc gia;

b) Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường thành lập Hội đồng thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh.

Cơ quan quản lý đất đai ở trung ương có trách nhiệm giúp Hội đồng thẩm định trong quá trình thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh;

c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện.

Cơ quan quản lý đất đai cấp tỉnh có trách nhiệm giúp Hội đồng thẩm định trong quá trình thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện.

2. Nội dung thẩm định quy hoạch sử dụng đất, bao gồm:

a) Cơ sở pháp lý, cơ sở khoa học để lập quy hoạch sử dụng đất;

b) Mức độ phù hợp của quy hoạch sử dụng đất với các căn cứ và nội dung quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

c) Hiệu quả kinh tế – xã hội – môi trường;

d) Tính khả thi của quy hoạch sử dụng đất.

3. Nội dung thẩm định kế hoạch sử dụng đất bao gồm:

a) Căn cứ, nội dung lập kế hoạch sử dụng đất;

b) Mức độ phù hợp của kế hoạch sử dụng đất với quy hoạch sử dụng đất, với kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội;

c) Tính khả thi của kế hoạch sử dụng đất.

4. Hội đồng thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất các cấp có trách nhiệm thẩm định và gửi Thông báo kết quả thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đến cơ quan tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quy định tại Điều 67 của Luật này; cơ quan tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất có trách nhiệm tiếp thu, giải trình theo nội dung thông báo kết quả thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

Trong trường hợp cần thiết, Hội đồng thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất tổ chức kiểm tra, khảo sát thực địa các khu vực dự kiến chuyển mục đích sử dụng đất, đặc biệt là việc chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng.

5. Kinh phí tổ chức thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được xác định thành một mục riêng trong kinh phí lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

Điều 70. Thẩm quyền quyết định, phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất

1. Quốc hội quyết định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc gia;

Thủ tướng Chính phủ quyết định phân bổ, điều chỉnh chỉ tiêu sử dụng đất theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc gia cho các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.

2. Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc phòng; quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất an ninh.

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh trước khi trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phân bổ, điều chỉnh chỉ tiêu sử dụng đất theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh cho cấp huyện.

3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện

Ủy ban nhân dân cấp huyện trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua quy hoạch sử dụng đất cấp huyện trước khi trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.

Ủy ban nhân dân cấp huyện trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt kế hoạch sử dụng đất cấp huyện. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh thông qua danh mục công trình, dự án, các khu vực cần thu hồi đất theo quy hoạch trước khi phê duyệt kế hoạch sử dụng đất cấp huyện.

Điều 71. Rà soát, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất

1. Rà soát quy hoạch sử dụng đất được thực hiện theo định kỳ 05 năm để điều chỉnh phù hợp với tình hình phát triển kinh tế – xã hội trong từng giai đoạn.

2. Căn cứ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất

a) Có sự điều chỉnh chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội làm thay đổi chỉ tiêu sử dụng đất;

b) Có sự điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất của cấp trên trực tiếp làm ảnh hưởng tới quy hoạch sử dụng đất;

c) Có sự điều chỉnh địa giới hành chính của địa phương;

d) Do tác động của thiên tai, chiến tranh làm thay đổi mục đích, cơ cấu, vị trí, diện tích sử dụng đất;

đ) Do biến động bất thường của tình hình kinh tế – xã hội làm hạn chế nguồn lực thực hiện quy hoạch sử dụng đất;

e) Do sự phát triển của khoa học, công nghệ làm thay đổi cơ bản việc thực hiện quy hoạch sử dụng đất;

g) Do yêu cầu bảo đảm quốc phòng, an ninh.

3. Trong quá trình tổ chức thực hiện có thể điều chỉnh về quy mô, địa điểm và số lượng dự án, công trình hoặc nhu cầu sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân nhưng không làm thay đổi về chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất và khu vực sử dụng đất theo chức năng trong quy hoạch sử dụng đất.

4. Việc điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất được thực hiện khi có sự điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất, điều chỉnh kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội hoặc có sự thay đổi về khả năng thực hiện kế hoạch sử dụng đất.

5. Nội dung điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất là một phần của quy hoạch sử dụng đất đã được quyết định, phê duyệt. Nội dung điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất là một phần của kế hoạch sử dụng đất đã được quyết định, phê duyệt.

6. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định, phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của cấp nào thì có thẩm quyền quyết định, phê duyệt điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của cấp đó.

Trường hợp điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất quốc gia kỳ đầu nhưng không làm thay đổi chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất quốc gia thì Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định và báo cáo Quốc hội tại kỳ họp gần nhất.

7. Chính phủ quy định trình tự, thủ tục lập, phê duyệt, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

Điều 72. Tư vấn lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất

1. Trong quá trình lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, cơ quan chịu trách nhiệm chủ trì việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được thuê tư vấn lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

2. Chính phủ quy định điều kiện của tổ chức, cá nhân hoạt động tư vấn lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

Điều 73. Công bố công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất

1. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện sau khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định, phê duyệt phải được công bố công khai.

2. Trách nhiệm công bố công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được quy định như sau:

a) Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm công bố công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc gia tại trụ sở cơ quan và trên cổng thông tin điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm công bố công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh tại trụ sở cơ quan và trên cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;

c) Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm công bố công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện tại trụ sở cơ quan, trên cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp huyện và công bố công khai nội dung quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện có liên quan đến xã, phường, thị trấn tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã.

3. Thời điểm, thời hạn công bố công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất theo quy định sau đây:

a) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định, phê duyêt, phải thực hiện việc công bố công khai;

b) Việc công khai được thực hiện trong suốt kỳ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

Điều 74. Tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất

1. Chính phủ tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc gia và quy định chi tiết về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất các cấp.

Thủ tướng Chính phủ phân bổ chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất cho các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an trên cơ sở các chỉ tiêu sử dụng đất quốc gia đã được Quốc hội quyết định.

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện có trách nhiệm thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của địa phương.

Bộ Quốc phòng, Bộ Công an có trách nhiệm thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh.

2. Trường hợp quy hoạch sử dụng đất đã được công bố mà chưa có kế hoạch sử dụng đất cấp huyện thì người sử dụng đất được tiếp tục sử dụng và được thực hiện các quyền của người sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

3. Trường hợp đã có kế hoạch sử dụng đất cấp huyện thì người sử dụng đất trong khu vực phải chuyển mục đích sử dụng đất và thu hồi đất theo kế hoạch được tiếp tục thực hiện các quyền của người sử dụng đất nhưng không được xây dựng mới nhà ở, công trình, trồng cây lâu năm; nếu người sử dụng đất có nhu cầu cải tạo, sửa chữa nhà ở, công trình hiện có thì phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép theo quy định của pháp luật.

4. Diện tích đất ghi trong kế hoạch sử dụng đất cấp huyện đã được phê duyệt thu hồi để thực hiện dự án hoặc phải chuyển mục đích sử dụng đất mà sau 03 năm kể từ ngày phê duyệt và được tiếp tục cập nhật vào kế hoạch sử dụng đất của năm tiếp theo mà chưa có quyết định thu hồi đất hoặc chưa được phép chuyển mục đích sử dụng đất thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch sử dụng đất phải điều chỉnh hoặc hủy bỏ và phải công bố việc điều chỉnh hoặc hủy bỏ việc thu hồi hoặc chuyển mục đích đối với phần diện tích đất ghi trong kế hoạch sử dụng đất.

Trong trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch sử dụng đất không điều chỉnh, hủy bỏ hoặc có điều chỉnh, hủy bỏ nhưng không công bố công khai thì người sử dụng đất không bị hạn chế về các quyền sử dụng đất đã được pháp luật quy định.

5. Hàng năm, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm tổ chức rà soát, xử lý và công bố công khai việc hủy bỏ, thu hồi đất, chuyển mục đích đối với đất đã được ghi trong kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện trên trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Tài nguyên và Môi trường.

6. Khi kết thúc kỳ quy hoạch sử dụng đất mà các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất chưa thực hiện hết thì được tiếp tục thực hiện đến khi quy hoạch sử dụng đất kỳ tiếp theo được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định, phê duyệt.

Điều 75. Báo cáo thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất

1. Trách nhiệm báo cáo về kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được quy định như sau:

a) Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm gửi báo cáo kết quả ước thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm gửi báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đến Bộ Tài nguyên và Môi trường trước ngày 15 tháng 10 hàng năm;

b) Bộ Quốc phòng, Bộ Công an có trách nhiệm gửi báo cáo kết quả ước thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh đến Bộ Tài nguyên và Môi trường trước ngày 15 tháng 10 hàng năm;

c) Định kỳ 05 năm một lần vào cuối mỗi kỳ kế hoạch sử dụng đất, Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổng hợp kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của cả nước để báo cáo Chính phủ trình Quốc hội.

2. Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất đối với năm cuối của kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu phải kèm theo báo cáo tổng hợp việc thực hiện cả kỳ kế hoạch sử dụng đất.

Điều 76. Giải quyết phát sinh về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất sau khi Luật này có hiệu lực thi hành

1. Đối với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định, phê duyệt trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành thì được tiếp tục thực hiện và được điều chỉnh trong kỳ rà soát quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất theo quy định tại khoản 1 Điều 71 của Luật này.

2. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương phải lập quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh theo quy định của Luật này, trong quá trình lập quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh phải kế thừa nội dung phương án phân bổ và khoanh vùng đất đai trong quy hoạch tỉnh đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.

Trường hợp quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh chưa được phê duyệt theo quy định của Luật này thì các địa phương tiếp tục sử dụng phương án phân bổ và khoanh vùng đất đai trong quy hoạch tỉnh để thực hiện công tác quản lý đất đai.

3. Kế hoạch sử dụng đất được lập đồng thời với lập, điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cùng cấp. Đối với kế hoạch sử dụng đất năm đầu của kỳ quy hoạch sử dụng cấp huyện được lập đồng thời với lập, điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.

Chương VI

THU HỒI ĐẤT, TRƯNG DỤNG ĐẤT

Điều 77. Thu hồi đất mục đích quốc phòng, an ninh

Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh trong các trường hợp sau đây:

1. Làm nơi đóng quân, trụ sở làm việc;

2. Làm căn cứ quân sự;

3. Làm công trình phòng thủ quốc gia, trận địa và công trình đặc biệt về quốc phòng, an ninh;

4. Làm ga, cảng quân sự;

5. Làm công trình công nghiệp, khoa học và công nghệ, văn hóa, thể thao phục vụ trực tiếp cho quốc phòng, an ninh;

6. Làm kho tàng của lực lượng vũ trang nhân dân;

7. Làm trường bắn, thao trường, bãi thử vũ khí, bãi hủy vũ khí;

8. Làm cơ sở đào tạo, trung tâm huấn luyện, bệnh viện, nhà an dưỡng, cơ sở khám chữa bệnh của lực lượng vũ trang nhân dân;

9. Làm nhà công vụ, nhà khách của lực lượng vũ trang nhân dân;

10. Làm cơ sở giam giữ, cơ sở giáo dục do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an quản lý.

Điều 78. Thu hồi đất để phát triển kinh tế – xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng

Dự án phát triển kinh tế – xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng là các dự án phát huy nguồn lực đất đai, nâng cao hiệu quả sử dụng đất, thực hiện chính sách về phát triển hạ tầng, đô thị, nông nghiệp, nông thôn; giải quyết các vấn đề chính sách xã hội, bảo vệ môi trường, bảo tồn di sản văn hóa, phân bổ công bằng, hài hòa giá trị tăng thêm từ đất, thu hẹp khoảng cách giàu nghèo, nhằm phát triển kinh tế của đất nước, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân.

Nhà nước thu hồi đất để thực hiện các dự án phát triển kinh tế – xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng bao gồm:

1. Dự án công trình đầu tư công hoặc dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư; dự án do Quốc hội chấp thuận chủ trương đầu tư; dự án công trình công cộng không nhằm mục đích kinh doanh; dự án tạo quỹ đất do Nhà nước đầu tư; dự án xây dựng trụ sở làm việc của tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao;

2. Dự án công trình để phát triển kinh tế – xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều này bao gồm:

a) Dự án tái định cư; dự án xây dựng ký túc xá cho sinh viên; dự án xây dựng nhà ở xã hội; dự án xây dựng nhà ở công vụ; dự án xây dựng nhà ở tập trung cho người lao động làm việc trong khu công nghiệp;

b) Dự án xây dựng công trình thu gom, xử lý chất thải;

c) Dự án xây dựng công trình phục vụ sinh hoạt chung của cộng đồng dân cư;

d) Dự án xây dựng cơ sở tôn giáo;

đ) Dự án xây dựng chợ tại các xã vùng nông thôn;

e) Dự án xây dựng nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng;

g) Dự án khu công nghiệp; khu chế xuất; khu công nghệ cao; cụm công nghiệp; khu sản xuất, chế biến nông sản, lâm sản, thủy sản, hải sản tập trung;

h) Dự án đô thị sử dụng các loại đất không phải là đất ở;

i) Dự án khu dân cư nông thôn sử dụng các loại đất không phải là đất ở;

k) Dự án lấn biển.

3. Dự án, công trình phải đáp ứng tiêu chí, điều kiện quy định tại khoản 4 Điều này bao gồm:

a) Dự án nhà ở thương mại sử dụng các loại đất không phải là đất ở;

c) Dự án khai thác khoáng sản;

d) Dự án chỉnh trang đô thị, chỉnh trang khu dân cư nông thôn.

4. Tiêu chí, điều kiện thu hồi đất đối với các quy định tại khoản 3 Điều này gồm:

a) Dự án quy định tại điểm a khoản 3 Điều này chỉ thu hồi đất để tạo quỹ đất đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất;

c) Dự án khai thác khoáng sản đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép cho hoạt động khoáng sản;

d) Dự án chỉnh trang đô thị, chỉnh trang khu dân cư nông thôn gồm dự án để cải tạo, xây dựng lại chung cư cũ, khu dân cư bị ô nhiễm môi trường, có nguy cơ sạt lở, sụt lún, bị ảnh hưởng bởi thiên tai có nguy cơ đe dọa đến tính mạng của người dân; hoặc để di dời các công trình, cơ sở sản xuất kinh doanh thuộc trường hợp phải di dời do ô nhiễm môi trường theo quy định hoặc để bố trí tái định cư; khu dân cư bị xuống cấp nghiêm trọng về hạ tầng và không phù hợp với quy hoạch.

Trường hợp phải thu hồi đất ở quy định tại điểm đ và điểm e khoản 1 Điều 81 Luật này thì việc thu hồi đất căn cứ vào văn bản của cơ quan có thẩm quyền xác định mức độ ô nhiễm môi trường, sạt lở, sụt lún, bị ảnh hưởng bởi hiện tượng thiên tai khác đe dọa tính mạng con người.

5. Các dự án, công trình không thuộc quy định tại các khoản 1, 2 và 3 của điều này thực hiện theo quy định tại Điều 121 và Điều 128 của Luật này.

Điều 79. Căn cứ thu hồi đất mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế – xã hộilợi ích quốc gia, công cộng

Việc thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế – xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng phải dựa trên các căn cứ sau đây:

1. Dự án thuộc các trường hợp thu hồi đất quy định tại Điều 77 và Điều 78 của Luật này.

2. Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

3. Tiến độ sử dụng đất thực hiện dự án.

Điều 80. Thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai

1. Các trường hợp thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai bao gồm:

a) Sử dụng đất không đúng mục đích đã được Nhà nước giao, cho thuê, công nhận quyền sử dụng đất và đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi sử dụng đất không đúng mục đích mà tiếp tục vi phạm;

b) Người sử dụng đất cố ý hủy hoại đất và đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi hủy hoại đất mà tiếp tục vi phạm;

c) Đất được giao, cho thuê không đúng đối tượng hoặc không đúng thẩm quyền hoặc không phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được công bố, công khai tại thời điểm giao đất, cho thuê đất;

d) Đất do nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho từ người được Nhà nước giao đất, cho thuê mà người được giao đất, thuê đất không được chuyển nhượng, tặng cho theo quy định của Luật này;

đ) Đất được Nhà nước giao để quản lý mà để bị lấn, chiếm;

e) Đất không được chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của Luật này mà người sử dụng đất do thiếu trách nhiệm để bị lấn, chiếm;

g) Người sử dụng đất không thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước và đã bị xử phạt vi phạm hành chính mà không chấp hành;

h) Đất sản xuất nông nghiệp không được sử dụng trong thời hạn 36 tháng liên tục và đã bị xử phạt vi phạm hành chính mà không đưa đất vào sử dụng;

i) Đất được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư mà không đưa đất vào sử dụng, chậm tiến độ sử dụng đất theo tiến độ ghi trong dự án đầu tư thì chủ đầu tư phải nộp cho Nhà nước khoản tiền tương ứng với mức tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với thời gian chậm tiến độ thực hiện dự án đầu tư và tiền thuế tăng thêm theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 147 của Luật này.

Việc nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với thời gian chậm tiến độ thực hiện dự án đầu tư và tiền thuế tăng thêm theo quy định tại khoản này phải hoàn thành chậm nhất vào ngày 31 tháng 12 của năm phát hiện vi phạm, quá thời hạn này mà người sử dụng đất không nộp tiền thì Nhà nước thu hồi đất.

Trường hợp chậm tiến độ quá 48 tháng so với tiến độ ghi trong dự án đầu tư mà chủ đầu tư chưa hoàn thành dự án đưa đất vào sử dụng thì Nhà nước thu hồi đất mà không bồi thường về đất và tài sản gắn liền với đất, trừ trường hợp do bất khả kháng.

2. Việc thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai phải căn cứ vào văn bản, quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định hành vi vi phạm pháp luật về đất đai.

3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Điều 81. Thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả lại đất, có nguy cơ đe dọa tính mạng con người

1. Các trường hợp thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả lại đất, có nguy cơ đe dọa tính mạng con người bao gồm:

a) Tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất, được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất mà tiền sử dụng đất có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước bị giải thể, phá sản, chuyển đi nơi khác, giảm hoặc không còn nhu cầu sử dụng đất; người sử dụng đất thuê của Nhà nước trả tiền thuê đất hàng năm bị giải thể, phá sản, chuyển đi nơi khác, giảm hoặc không còn nhu cầu sử dụng đất;

b) Cá nhân sử dụng đất chết mà không có người thừa kế;

c) Người sử dụng đất tự nguyện trả lại đất;

d) Đất được Nhà nước giao, cho thuê có thời hạn nhưng không được gia hạn trừ trường hợp đất nông nghiệp giao có thời hạn cho hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp trong hạn mức giao đất;

đ) Đất ở trong khu vực bị ô nhiễm môi trường có nguy cơ đe dọa tính mạng con người các loại đất khác trong khu vực bị ô nhiễm môi trường không có khả năng tiếp tục sử dụng theo mục đích đã xác định;

e) Đất ở có nguy cơ sạt lở, sụt lún, bị ảnh hưởng bởi hiện tượng thiên tai khác đe dọa tính mạng con người; các loại đất khác bị sạt lở, sụt lún, bị ảnh hưởng bởi hiện tượng thiên tai mà không còn khả năng tiếp tục sử dụng;

g) Thu hồi đất trong trường hợp chấm dứt dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư mà không thuộc trường hợp được chuyển quyền sử dụng đất, bán tài sản gắn liền với đất theo quy định.

2. Việc thu hồi đất theo quy định tại khoản 1 Điều này phải dựa trên các căn cứ sau đây:

a) Văn bản của cơ quan có thẩm quyền giải quyết đã có hiệu lực pháp luật đối với trường hợp thu hồi đất quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;

b) Giấy chứng tử hoặc quyết định tuyên bố một người là đã chết theo quy định của pháp luật và văn bản xác nhận không có người thừa kế của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú của người để thừa kế đã chết đó đối với trường hợp thu hồi đất quy định tại điểm b khoản 1 Điều này;

c) Văn bản trả lại đất của người sử dụng đất đối với trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều này;

d) Quyết định giao đất, quyết định cho thuê đất đối với trường hợp quy định tại điểm d khoản 1 Điều này;

đ) Văn bản của cơ quan có thẩm quyền xác định mức độ ô nhiễm môi trường, sạt lở, sụt lún, bị ảnh hưởng bởi hiện tượng thiên tai khác đe dọa tính mạng con người đối với trường hợp quy định tại điểm đ và điểm e khoản 1 Điều này;

e) Văn bản chấm dứt dự án đầu tư đối với trường hợp quy định tại điểm g khoản 1 Điều này.

3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Điều 82. Thẩm quyền thu hồi đất

1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thu hồi đất đối với tổ chức, tổ chức tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều này.

2. Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thu hồi đất trong các trường hợp sau đây:

a) Thu hồi đất đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư;

b) Thu hồi đất ở của người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam;

c) Thu hồi đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích của xã, phường, thị trấn;

d) Trường hợp trong khu vực thu hồi đất có cả đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này và các điểm a, b và c khoản này.

Điều 83. Thông báo thu hồi đất và chấp hành quyết định thu hồi đất mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tếxã hộilợi ích quốc gia, công cộng

1. Trước khi ban hành quyết định thu hồi đất, cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải gửi văn bản thông báo thu hồi đất cho người có đất bị thu hồi chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất biết chậm nhất là 90 ngày đối với đất nông nghiệp và 180 ngày đối với đất phi nông nghiệp. Nội dung thông báo thu hồi đất gồm lý do thu hồi đất; diện tích, vị trí khu đất thu hồi; tiến độ thu hồi đất; kế hoạch điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm; kế hoạch di dời người dân khỏi khu vực thu hồi đất; kế hoạch bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.

2. Trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong khu vực thu hồi đất đồng ý để cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu hồi đất trước thời hạn quy định tại khoản 1 Điều này thì Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định thu hồi đất mà không phải chờ đến hết thời hạn thông báo thu hồi đất.

3. Người có đất thu hồi, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất có trách nhiệm phối hợp với cơ quan, tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng trong quá trình điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm, xây dựng phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.

4. Khi quyết định thu hồi đất có hiệu lực thi hành và phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt được công bố công khai, người có đất thu hồi, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất phải chấp hành quyết định thu hồi đất.

Điều 84. Tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng; quản lý, khai thác sử dụng quỹ đất đã thu hồi

1. Tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng bao gồm:

a) Đơn vị có chức năng thực hiện nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng;

b) Hội đồng bồi thường, hỗ trợ, tái định cư do Ủy ban nhân dân cấp huyện thành lập đối với từng dự án bao gồm: Lãnh đạo Ủy ban nhân dân làm Chủ tịch; đại diện Hội đồng nhân dân, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cùng cấp; đại diện cơ quan Tài chính, cơ quan Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp xã có đất bị thu hồi; đại diện của người sử dụng đất có đất bị thu hồi. Một số thành viên khác do Chủ tịch Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư quyết định cho phù hợp với thực tế ở địa phương.

2. Cơ quan được quy định tại điểm a khoản 1 Điều này và Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất có trách nhiệm quản lý, khai thác sử dụng quỹ đất do Nhà nước đã thu hồi nhưng chưa giao, chưa cho thuê.

3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Điều 85. Trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh,phát triển kinh tế – xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng

1. Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất thu hồi có trách nhiệm tổ chức họp để phổ biến, tiếp nhận ý kiến của người dân về các nội dung:

a) Chủ trương, chính sách có liên quan đến việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư để tổ chức triển khai thực hiện dự án;

b) Dự kiến kế hoạch triển khai các bước để thực hiện; dự kiến nhu cầu, khu vực bố trí tái định cư, nhà ở, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.

2. Xây dựng và thực hiện kế hoạch thu hồi đất, điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm được quy định như sau:

a) Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền thu hồi đất ban hành thông báo thu hồi đất;

Thông báo thu hồi đất được gửi đến từng người có đất thu hồi, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, họp phổ biến đến người dân trong khu vực có đất thu hồi và thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng, niêm yết tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, địa điểm sinh hoạt chung của khu dân cư nơi có đất thu hồi;

b) Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm phối hợp với tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng triển khai thực hiện kế hoạch thu hồi đất, điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm;

c) Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất có trách nhiệm phối hợp với tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng thực hiện việc điều tra, khảo sát, đo đạc xác định diện tích đất, thống kê nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất để lập phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư;

d) Trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong khu vực có đất thu hồi không phối hợp với tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng trong việc điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm thì Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã nơi có đất thu hồi và tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng tổ chức vận động, thuyết phục để người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản thực hiện.

Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày được vận động, thuyết phục mà người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất vẫn không phối hợp với tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành quyết định kiểm đếm bắt buộc. Người có đất thu hồi, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất có trách nhiệm thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc.Trường hợp người có đất thu hồi không chấp hành thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc và tổ chức thực hiện cưỡng chế theo quy định tại Điều 86 của Luật này.

3. Lập, thẩm định, phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được quy định như sau:

a) Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng có trách nhiệm lập phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất thu hồi tổ chức lấy ý kiến về phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo hình thức tổ chức họp trực tiếp với người dân trong khu vực có đất thu hồi, đồng thời niêm yết công khai phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, địa điểm sinh hoạt chung của khu dân cư nơi có đất thu hồi.

Đối với trường hợp thu hồi để đấu giá quyền sử dụng đất thì trong phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư phải xác định quỹ đất bố trí tái định cư, bồi thường bằng đất trong khu vực dự án và phải thống nhất với người có đất thu hồi, chủ sở hữu tài sản trước khi tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất.

Việc tổ chức lấy ý kiến phải được lập thành biên bản có xác nhận của đại diện Ủy ban nhân dân cấp xã, đại diện Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã, đại diện những người có đất thu hồi.

Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng có trách nhiệm tổng hợp ý kiến đóng góp bằng văn bản, ghi rõ số lượng ý kiến đồng ý, số lượng ý kiến không đồng ý, số lượng ý kiến khác đối với phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; tiếp thu, giải trình ý kiến góp ý; phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất thu hồi tổ chức đối thoại đối với trường hợp còn có ý kiến không đồng ý về phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; hoàn chỉnh phương án trình cơ quan có thẩm quyền;

b) Cơ quan có thẩm quyền thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trước khi trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định thu hồi đất;

c) Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quy định tại Điều 82 của Luật này quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.

4. Việc quyết định thu hồi đất và tổ chức thực hiện phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được quy định như sau:

a) Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quy định tại Điều 82 của Luật này quyết định thu hồi đất sau khi có quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư;

b) Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng có trách nhiệm phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã phổ biến và niêm yết công khai quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã và địa điểm sinh hoạt chung của khu dân cư nơi có đất thu hồi; gửi quyết định bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đến từng người có đất thu hồi, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, trong đó ghi rõ về mức bồi thường, hỗ trợ, bố trí nhà hoặc đất tái định cư (nếu có), thời gian, địa điểm chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ; thời gian bố trí nhà hoặc đất tái định cư (nếu có) và thời gian bàn giao đất đã thu hồi cho tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng;

c) Tổ chức thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ, bố trí tái định cư theo phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã được phê duyệt;

d) Trường hợp người có đất thu hồi không bàn giao đất cho tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng thì Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã nơi có đất thu hồi và tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng tổ chức vận động, thuyết phục để người có đất thu hồi, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thực hiện.

Trường hợp người có đất thu hồi, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất đã được vận động, thuyết phục nhưng không chấp hành việc bàn giao đất cho tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành quyết định cưỡng chế thu hồi đất và tổ chức thực hiện việc cưỡng chế theo quy định tại Điều 87 của Luật này.

5. Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng có trách nhiệm quản lý đất đã được giải phóng mặt bằng trong khi chưa giao đất, cho thuê đất.

6. Việc thu hồi đất ở chỉ được thực hiện sau khi hoàn thành bố trí tái định cư, trừ trường hợp tái định cư tại chỗ hoặc người có đất bị thu hồi đồng ý nhận tiền bồi thường để tự lo chỗ ở hoặc người có đất bị thu hồi đồng ý.

Điều 86. Cưỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc

1. Nguyên tắc cưỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc:

a) Việc cưỡng chế phải tiến hành công khai, dân chủ, khách quan, bảo đảm trật tự, an toàn, đúng quy định của pháp luật;

b) Thời điểm bắt đầu tiến hành cưỡng chế được thực hiện trong giờ hành chính.

2. Cưỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc được thực hiện khi có đủ các điều kiện sau đây:

a) Người có đất thu hồi, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không chấp hành quyết định kiểm đếm bắt buộc sau khi Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã nơi có đất thu hồi và tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng đã vận động, thuyết phục;

b) Quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc đã được niêm yết công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, tại địa điểm sinh hoạt chung của khu dân cư nơi có đất thu hồi;

c) Quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc đã có hiệu lực thi hành;

d) Người bị cưỡng chế đã nhận được quyết định cưỡng chế có hiệu lực thi hành.

Trường hợp người bị cưỡng chế từ chối không nhận quyết định cưỡng chế hoặc vắng mặt khi giao quyết định cưỡng chế thì Ủy ban nhân dân cấp xã lập biên bản.

3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc và tổ chức thực hiện quyết định cưỡng chế.

4. Trình tự, thủ tục thực hiện quyết định cưỡng chế kiểm đếm bắt buộc được quy định như sau:

a) Tổ chức được giao thực hiện cưỡng chế vận động, thuyết phục, đối thoại với người bị cưỡng chế;

b) Trường hợp người bị cưỡng chế chấp hành quyết định cưỡng chế thì tổ chức được giao thực hiện cưỡng chế lập biên bản ghi nhận sự chấp hành và thực hiện điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm.

Trường hợp người bị cưỡng chế không chấp hành quyết định cưỡng chế thì tổ chức được giao thực hiện cưỡng chế thi hành quyết định cưỡng chế.

Điều 87. Cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất

1. Nguyên tắc cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất thực hiện như sau:

a) Việc cưỡng chế phải tiến hành công khai, dân chủ, khách quan, bảo đảm trật tự, an toàn, đúng quy định của pháp luật;

b) Thời điểm bắt đầu tiến hành cưỡng chế được thực hiện trong giờ hành chính;

c) Không thực hiện cưỡng chế trong thời gian từ 22 giờ đến 06 giờ sáng ngày hôm sau; các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; trong thời gian 15 ngày trước và sau Tết nguyên đán và các trường hợp đặc biệt khác làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến an ninh, chính trị, trật tự an toàn xã hội, phong tục, tập quán tại địa phương;

d) Việc cưỡng chế thu hồi đất thực hiện với người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất và đối tượng khác có liên quan đến khu đất thu hồi (nếu có).

2. Cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất thực hiện khi có đủ các điều kiện sau đây:

a) Quyết định thu hồi đất đã có hiệu lực thi hành mà người có đất thu hồi không chấp hành quyết định thu hồi đất sau khi Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã nơi có đất thu hồi và cơ quan tài nguyên và môi trường hoặc tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng đã vận động, thuyết phục;

b) Quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất đã được niêm yết công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, địa điểm sinh hoạt chung của khu dân cư nơi có đất bị thu hồi;

c) Quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất đã có hiệu lực thi hành;

d) Người bị cưỡng chế đã nhận được quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất có hiệu lực thi hành.

Trường hợp người bị cưỡng chế từ chối không nhận quyết định cưỡng chế hoặc vắng mặt khi giao quyết định cưỡng chế thì Ủy ban nhân dân cấp xã lập biên bản.

3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất và tổ chức thực hiện quyết định cưỡng chế.

4. Trình tự, thủ tục thực hiện cưỡng chế thu hồi đất:

a) Trước khi tiến hành cưỡng chế, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thành lập Ban thực hiện cưỡng chế, gồm Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện là trưởng ban; thanh tra, tư pháp, tài nguyên và môi trường, xây dựng, tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng; đại diện lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất là thành viên và các thành viên khác do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định;

b) Ban thực hiện cưỡng chế vận động, thuyết phục, đối thoại với người bị cưỡng chế; nếu người bị cưỡng chế chấp hành thì Ban thực hiện cưỡng chế lập biên bản ghi nhận sự chấp hành. Việc bàn giao đất được thực hiện chậm nhất sau 30 ngày kể từ ngày lập biên bản.

Trường hợp người bị cưỡng chế không chấp hành quyết định cưỡng chế thì Ban thực hiện cưỡng chế tổ chức thực hiện cưỡng chế;

c) Ban thực hiện cưỡng chế có quyền buộc người bị cưỡng chế và những người có liên quan phải ra khỏi khu đất cưỡng chế, tự chuyển tài sản ra khỏi khu đất cưỡng chế; nếu không thực hiện thì Ban thực hiện cưỡng chế có trách nhiệm di chuyển người bị cưỡng chế và người có liên quan cùng tài sản ra khỏi khu đất cưỡng chế.

Trường hợp người bị cưỡng chế từ chối nhận tài sản thì Ban thực hiện cưỡng chế phải lập biên bản, tổ chức thực hiện bảo quản tài sản theo quy định của pháp luật và thông báo cho người có tài sản nhận lại tài sản.

5. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện quyết định cưỡng chế quyết định thu hồi đất:

a) Ủy ban nhân dân cấp huyện chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện việc cưỡng chế, giải quyết khiếu nại liên quan đến việc cưỡng chế theo quy định của pháp luật về khiếu nại; bảo đảm điều kiện, phương tiện cần thiết phục vụ cho việc cưỡng chế; bố trí kinh phí cưỡng chế thu hồi đất;

b) Ban thực hiện cưỡng chế có trách nhiệm chủ trì lập phương án cưỡng chế và dự toán kinh phí cho hoạt động cưỡng chế trình Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt; bàn giao đất cho tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng.

Trường hợp trên đất thu hồi có tài sản thì Ban thực hiện cưỡng chế phải bảo quản tài sản; chi phí bảo quản tài sản đó do chủ sở hữu chịu trách nhiệm thanh toán;

c) Lực lượng Công an có trách nhiệm bảo vệ trật tự, an toàn trong quá trình tổ chức thi hành quyết định cưỡng chế quyết định thu hồi đất;

d) Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất thu hồi có trách nhiệm phối hợp với cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện việc giao, niêm yết công khai quyết định cưỡng chế quyết định thu hồi đất; tham gia thực hiện cưỡng chế; phối hợp với Ban cưỡng chế niêm phong, di chuyển tài sản của người bị cưỡng chế thu hồi đất;

đ) Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan chịu trách nhiệm phối hợp với Ban thực hiện cưỡng chế thực hiện việc cưỡng chế thu hồi đất khi Ban thực hiện cưỡng chế có yêu cầu.

Điều 88. Trưng dụng đất

1. Nhà nước trưng dụng đất trong các trường hợp quy định tại khoản 5 Error! Reference source not found. của Luật này.

2. Quyết định trưng dụng đất phải được thể hiện bằng văn bản; trường hợp khẩn cấp không thể ra quyết định bằng văn bản thì người có thẩm quyền được quyết định trưng dụng đất bằng lời nói nhưng phải viết giấy xác nhận việc quyết định trưng dụng đất ngay tại thời điểm trưng dụng. Quyết định trưng dụng đất có hiệu lực thi hành kể từ thời điểm ban hành.

Chậm nhất là 48 giờ, kể từ thời điểm quyết định trưng dụng đất bằng lời nói, cơ quan của người đã quyết định trưng dụng đất bằng lời nói có trách nhiệm xác nhận bằng văn bản việc trưng dụng đất và gửi cho người có đất trưng dụng.

3. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Công Thương, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền quyết định trưng dụng đất, quyết định gia hạn trưng dụng đất. Người có thẩm quyền trưng dụng đất không được phân cấp thẩm quyền cho người khác.

4. Thời hạn trưng dụng đất là không quá 30 ngày kể từ khi quyết định trưng dụng có hiệu lực thi hành. Trường hợp hết thời hạn trưng dụng đất mà mục đích của việc trưng dụng chưa hoàn thành thì được gia hạn nhưng không quá 30 ngày. Quyết định gia hạn trưng dụng đất phải được thể hiện bằng văn bản và gửi cho người có đất trưng dụng, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trưng dụng trước khi kết thúc thời hạn trưng dụng.

Trường hợp trong tình trạng chiến tranh, tình trạng khẩn cấp thì thời hạn trưng dụng được tính từ ngày ra quyết định đến không quá 30 ngày kể từ ngày bãi bỏ tình trạng chiến tranh, tình trạng khẩn cấp.

5. Người có đất trưng dụng, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trưng dụng phải chấp hành quyết định trưng dụng. Trường hợp quyết định trưng dụng đất đã được thực hiện theo đúng quy định của pháp luật mà người có đất trưng dụng không chấp hành thì người quyết định trưng dụng đất ra quyết định cưỡng chế thi hành và tổ chức cưỡng chế thi hành hoặc giao cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện nơi có đất trưng dụng tổ chức cưỡng chế thi hành.

6. Người có thẩm quyền trưng dụng đất có trách nhiệm giao cho tổ chức, cá nhân quản lý, sử dụng đất trưng dụng đúng mục đích, hiệu quả; hoàn trả đất khi hết thời hạn trưng dụng; bồi thường thiệt hại do việc trưng dụng đất gây ra.

7. Việc bồi thường thiệt hại do việc trưng dụng đất gây ra thực hiện theo quy định sau đây:

a) Người có đất trưng dụng chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trưng dụng được bồi thường thiệt hại trong trường hợp đất trưng dụng bị hủy hoại; trường hợp người có đất trưng dụng chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trưng dụng bị thiệt hại về thu nhập do việc trưng dụng đất trực tiếp gây ra;

b) Trường hợp đất trưng dụng bị hủy hoại thì việc bồi thường được thực hiện bằng tiền theo giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất trên thị trường tại thời điểm thanh toán;

c) Trường hợp người có đất trưng dụng chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trưng dụng bị thiệt hại về thu nhập do việc trưng dụng đất trực tiếp gây ra thì mức bồi thường được xác định căn cứ vào mức thiệt hại thu nhập thực tế tính từ ngày giao đất trưng dụng đến ngày hoàn trả đất trưng dụng được ghi trong quyết định hoàn trả đất trưng dụng.

Mức thiệt hại thu nhập thực tế phải phù hợp với thu nhập do đất trưng dụng mang lại trong điều kiện bình thường trước thời điểm trưng dụng đất;

d) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện nơi có đất trưng dụng thành lập Hội đồng để xác định mức bồi thường thiệt hại do thực hiện trưng dụng đất gây ra trên cơ sở văn bản kê khai của người sử dụng đất và hồ sơ địa chính. Căn cứ vào mức bồi thường thiệt hại do Hội đồng xác định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện quyết định mức bồi thường;

đ) Tiền bồi thường thiệt hại do việc trưng dụng đất gây ra được ngân sách nhà nước chi trả một lần, trực tiếp cho người có đất trưng dụng trong thời hạn không quá 30 ngày, kể từ ngày hoàn trả đất.

Chương VII

BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ

KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT

Mục 1

BỒI THƯỜNG VỀ ĐẤT, CHI PHÍ ĐẦU TƯ CÒN LẠI VÀO ĐẤT

Điều 89. Nguyên tắc bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất

1. Người sử dụng đất khi Nhà nước thu hồi đất nếu có đủ điều kiện được bồi thường quy định tại Điều 90 của Luật này thì được bồi thường.

2. Việc bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất phải bảo đảm người có đất bị thu hồi có chỗ ở, đảm bảo thu nhập và điều kiện sống bằng hoặc tốt hơn nơi ở cũ.

3. Việc bồi thường về đất được thực hiện bằng việc giao đất có cùng mục đích sử dụng với loại đất thu hồi, nếu không có đất để bồi thường thì được bồi thường bằng tiền theo giá đất cụ thể của loại đất thu hồi do Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định tại thời điểm phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.

Đối với hộ gia đình, cá nhân có đất bị thu hồi nếu có nhu cầu và địa phương có điều kiện về quỹ đất, quỹ nhà ở thì được xem xét bồi thường bằng đất khác mục đích sử dụng với loại đất bị thu hồi hoặc nhà ở.

4. Việc tổ chức xây dựng phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư phải thực hiện trước khi có quyết định thu hồi đất.

5. Việc bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất phải bảo đảm dân chủ, khách quan, công bằng, công khai, kịp thời và đúng quy định của pháp luật.

6. Chính phủ quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.

Điều 90. Điều kiện được bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế xã hộilợi ích quốc gia, công cộng

1. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất không phải là đất thuê trả tiền thuê đất hàng năm, có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận) hoặc có đủ điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của Luật này mà chưa được cấp, trừ trường hợp quy định tại khoản 7 Điều này và khoản 3 Điều 92 của Luật này; người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc đối tượng được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam mà có Giấy chứng nhận hoặc có đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của Luật này mà chưa được cấp.

2. Cộng đồng dân cư, tổ chức tôn giáo, tín ngưỡng đang sử dụng đất mà không phải là đất do Nhà nước giao, cho thuê và có Giấy chứng nhận hoặc có đủ điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của Luật này mà chưa được cấp.

3. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê; nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, có Giấy chứng nhận hoặc có đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của Luật này mà chưa được cấp.

4. Tổ chức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê; nhận thừa kế quyền sử dụng đất, nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất mà tiền sử dụng đất đã nộp, tiền nhận chuyển nhượng đã trả không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước, có Giấy chứng nhận hoặc có đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của Luật này mà chưa được cấp.

5. Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê và có Giấy chứng nhận hoặc có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của Luật này mà chưa được cấp.

6. Tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê; cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, có Giấy chứng nhận hoặc có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của Luật này mà chưa được cấp.

7. Các trường hợp khác do Chính phủ quy định.

Điều 91. Bồi thường chi phí đầu tư vào đất còn lại khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế – xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng

1. Các trường hợp không được bồi thường về đất nhưng được bồi thường chi phí đầu tư vào đất còn lại khi Nhà nước thu hồi đất bao gồm:

a) Đất được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất, trừ trường hợp đất nông nghiệp được Nhà nước giao cho hộ gia đình, cá nhân quy định tại khoản 1 Điều 118 của Luật này;

b) Đất được Nhà nước giao cho tổ chức thuộc trường hợp có thu tiền sử dụng đất nhưng được miễn tiền sử dụng đất;

c) Đất được Nhà nước cho thuê trả tiền thuê đất hàng năm; đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê nhưng được miễn tiền thuê đất, trừ trường hợp hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất thuê do thực hiện chính sách đối với người có công với cách mạng;

d) Đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích của xã, phường, thị trấn;

đ) Đất nhận khoán để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối.

2. Chi phí đầu tư vào đất còn lại gồm toàn bộ hoặc một phần của các khoản chi phí sau:

a) Chi phí san lấp mặt bằng;

b) Chi phí cải tạo làm tăng độ màu mỡ của đất, thau chua rửa mặn, chống xói mòn, xâm thực đối với đất sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp;

c) Chi phí gia cố khả năng chịu lực chống rung, sụt lún đất đối với đất làm mặt bằng sản xuất kinh doanh;

d) Chi phí bồi thường hỗ trợ, tái định cư đã ứng trước mà chưa khấu trừ hết vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp;

đ) Chi phí khác có liên quan đã đầu tư vào đất phù hợp với mục đích sử dụng đất.

3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Điều 92. Bồi thường về đất, chi phí đầu tư vào đất còn lại khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân

1. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất nông nghiệp mà có đủ điều kiện được bồi thường quy định tại Điều 90 của Luật này khi Nhà nước thu hồi đất được bồi thường bằng đất nông nghiệp hoặc bằng tiền hoặc bằng đất có mục đích sử dụng khác với loại đất thu hồi hoặc bằng nhà ở nếu người có đất thu hồi có nhu cầu và địa phương có điều kiện về quỹ đất, quỹ nhà ở.

2. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất nông nghiệp khi Nhà nước thu hồi đất thì được bồi thường về đất, chi phí đầu tư vào đất còn lại theo quy định sau đây:

a) Diện tích đất nông nghiệp được bồi thường bao gồm diện tích trong hạn mức theo quy định tại Điều 170 và Điều 171 của Luật này và diện tích đất do được nhận thừa kế;

b) Đối với diện tích đất nông nghiệp vượt hạn mức quy định tại Điều 170 của Luật này thì không được bồi thường về đất nhưng được bồi thường chi phí đầu tư vào đất còn lại;

c) Đối với diện tích đất nông nghiệp do nhận chuyển quyền sử dụng đất vượt hạn mức trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 thì việc bồi thường, hỗ trợ được thực hiện theo quy định của Chính phủ.

3. Đối với đất nông nghiệp đã sử dụng trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 mà người sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp nhưng không có Giấy chứng nhận hoặc không đủ điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của Luật này thì được bồi thường đối với diện tích đất thực tế đang sử dụng, diện tích được bồi thường không vượt quá hạn mức giao đất nông nghiệp quy định tại Điều 170 của Luật này.

4. Chính phủ quy định chi tiết khoản 2, khoản 3 Điều này.

Điều 93. Bồi thường về đất, chi phí đầu tư vào đất còn lại khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp của tổ chức kinh tế, đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, cộng đồng dân cư, tổ chức tôn giáo

1. Tổ chức kinh tế đang sử dụng đất nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất khi Nhà nước thu hồi đất, nếu có đủ điều kiện được bồi thường quy định tại Điều 90 của Luật này thì được bồi thường về đất; mức bồi thường về đất được xác định theo thời hạn sử dụng đất còn lại.

2. Tổ chức kinh tế, đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính đang sử dụng đất nông nghiệp được Nhà nước cho thuê trả tiền thuê đất hàng năm khi Nhà nước thu hồi đất thì không được bồi thường về đất nhưng được bồi thường chi phí đầu tư vào đất còn lại nếu chi phí này không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước.

Trường hợp đất nông nghiệp không phải là đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên của tổ chức kinh tế đã giao khoán cho hộ gia đình, cá nhân theo quy định của pháp luật khi Nhà nước thu hồi đất thì hộ gia đình, cá nhân nhận khoán không được bồi thường về đất nhưng được bồi thường chi phí đầu tư vào đất còn lại.

3. Cộng đồng dân cư, tổ chức tôn giáo đang sử dụng đất nông nghiệp khi Nhà nước thu hồi đất mà có đủ điều kiện được bồi thường quy định tại Điều 90 của Luật này thì được bồi thường về đất theo quy định của Chính phủ.

Điều 94. Bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất ở

1. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ở, người Việt Nam định cư ở nước ngoài đang sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất tại Việt Nam mà có đủ điều kiện được bồi thường quy định tại Điều 90 của Luật này khi Nhà nước thu hồi đất thì được bồi thường bằng đất ở hoặc nhà ở hoặc bằng tiền hoặc bằng đất có mục đích sử dụng khác với loại đất thu hồi nếu người có đất thu hồi có nhu cầu và địa phương có điều kiện về quỹ đất.

2. Hộ gia đình, cá nhân khi Nhà nước thu hồi đất gắn liền với nhà ở phải di chuyển chỗ ở mà không đủ điều kiện được bồi thường về đất ở, nếu không có chỗ ở nào khác thì được Nhà nước bố trí tái định cư thông qua hình thức bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở hoặc giao đất ở có thu tiền sử dụng đất và được miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền mua nhà ở theo quy định của pháp luật.

3. Tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đang sử dụng đất để thực hiện dự án xây dựng nhà ở khi Nhà nước thu hồi đất, nếu có đủ điều kiện được bồi thường quy định tại Điều 90 của Luật này thì được bồi thường về đất.

Điều 95. Bồi thường về đất, chi phí đầu tư vào đất còn lại khi Nhà nước thu hồi đất phi nông nghiệp không phải là đất ở của hộ gia đình, cá nhân

1. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất phi nông nghiệp không phải là đất ở khi Nhà nước thu hồi đất, nếu có đủ điều kiện được bồi thường quy định tại Điều 90 của Luật này thì được bồi thường bằng đất có cùng mục đích sử dụng với loại đất bị thu hồi hoặc bằng tiền theo thời hạn sử dụng đất còn lại đối với đất sử dụng có thời hạn hoặc bằng đất có mục đích sử dụng khác với loại đất thu hồi nếu người có đất thu hồi có nhu cầu và địa phương có điều kiện về quỹ đất.

2. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất phi nông nghiệp không phải là đất ở được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm; cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê nhưng được miễn tiền thuê đất, khi Nhà nước thu hồi đất thì không được bồi thường về đất nhưng được bồi thường chi phí đầu tư vào đất còn lại, trừ trường hợp hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất do thực hiện chính sách đối với người có công với cách mạng.

Điều 96. Bồi thường về đất, chi phí đầu tư vào đất còn lại khi Nhà nước thu hồi đất phi nông nghiệp không phải là đất ở của tổ chức kinh tế, đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, cộng đồng dân cư, tổ chức tôn giáo, tín ngưỡng, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao,tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài

1. Tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài đang sử dụng đất phi nông nghiệp không phải là đất ở, đất nghĩa trang, nghĩa địa, khi Nhà nước thu hồi đất, nếu có đủ điều kiện được bồi thường quy định tại Điều 90 của Luật này thì được bồi thường bằng đất có cùng mục đích sử dụng; trường hợp không có đất để bồi thường thì được bồi thường bằng tiền theo thời hạn sử dụng đất còn lại theo quy định của Chính phủ.

2. Tổ chức kinh tế đang sử dụng đất được Nhà nước giao đất để làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng quy định tại khoản 5 Điều 119 của Luật này; tổ chức kinh tế liên doanh sử dụng đất phi nông nghiệp không phải là đất ở do nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất quy định tại Điều 45 của Luật này, khi Nhà nước thu hồi đất thì được bồi thường về đất theo quy định của Chính phủ.

3. Tổ chức kinh tế, đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đang sử dụng đất phi nông nghiệp được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, khi Nhà nước thu hồi đất nếu đủ điều kiện được bồi thường quy định tại Điều 90 của Luật này thì được bồi thường về đất theo thời hạn sử dụng đất còn lại.

4. Tổ chức kinh tế, đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đang sử dụng đất phi nông nghiệp được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm, khi Nhà nước thu hồi đất thì không được bồi thường về đất nhưng được bồi thường chi phí đầu tư vào đất còn lại.

5. Cộng đồng dân cư, tổ chức tôn giáo, tín ngưỡng đang sử dụng đất phi nông nghiệp, khi Nhà nước thu hồi đất mà có đủ điều kiện được bồi thường quy định tại Điều 90 của Luật này thì được bồi thường về đất.

Điều 97. Trường hợp Nhà nước thu hồi đất không được bồi thường về đất

Nhà nước thu hồi đất không bồi thường về đất trong các trường hợp sau đây:

1. Các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 91 của Luật này.

2. Đất được Nhà nước giao để quản lý.

3. Đất thu hồi trong các trường hợp quy định tại Điều 80 và các điểm a, b, c, d và g khoản 1 Điều 81 của Luật này.

4. Trường hợp không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của Luật này, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 92 của Luật này.

Mục 2

BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ TÀI SẢN,

VỀ SẢN XUẤT, KINH DOANH

Điều 98. Nguyên tắc bồi thường thiệt hại về tài sản, ngừng sản xuất, kinh doanh khi Nhà nước thu hồi đất

1. Khi Nhà nước thu hồi đất mà chủ sở hữu tài sản hợp pháp gắn liền với đất bị thiệt hại về tài sản thì được bồi thường.

2. Khi Nhà nước thu hồi đất mà tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài phải ngừng sản xuất, kinh doanh mà có thiệt hại thì được bồi thường thiệt hại.

3. Việc thường thiệt hại về tài sản, ngừng sản xuất, kinh doanh khi Nhà nước thu hồi đất phải bảo đảm dân chủ, khách quan, công bằng, công khai, kịp thời và đúng quy định của pháp luật.

Điều 99. Bồi thường thiệt hại về nhà, công trình xây dựng trên đất khi Nhà nước thu hồi đất

1. Đối với nhà ở, công trình phục vụ sinh hoạt gắn liền với đất của hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài khi Nhà nước thu hồi đất phải tháo dỡ thì chủ sở hữu nhà ở, công trình đó được bồi thường bằng giá trị xây dựng mới của nhà ở, công trình có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương.

2. Đối với nhà, công trình xây dựng khác gắn liền với đất không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, khi Nhà nước thu hồi đất mà bị tháo dỡ toàn bộ hoặc một phần mà phần còn lại không bảo đảm tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định của pháp luật thì được bồi thường thiệt hại theo quy định của Chính phủ.

3. Đối với công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội gắn liền với đất đang sử dụng không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này thì mức bồi thường tính bằng giá trị xây dựng mới của công trình có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương theo quy định của pháp luật chuyên ngành.

4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành bảng đơn giá bồi thường thiệt hại thực tế về nhà, công trình xây dựng quy định tại Điều này để làm căn cứ tính bồi thường khi thu hồi đất.

Điều 100. Bồi thường đối với cây trồng, vật nuôi

1. Khi Nhà nước thu hồi đất mà gây thiệt hại đối với cây trồng thì việc bồi thường thực hiện theo quy định sau đây:

a) Đối với cây hàng năm, mức bồi thường được tính bằng giá trị sản lượng của vụ thu hoạch. Giá trị sản lượng của vụ thu hoạch được tính theo năng suất của vụ cao nhất trong 03 năm trước liền kề của loại cây trồng đó tại địa phương và giá trung bình tại thời điểm thu hồi đất;

b) Đối với cây lâu năm, được bồi thường theo giá trị thiệt hại thực tế của vườn cây theo giá ở địa phương tại thời điểm thu hồi đất mà không bao gồm giá trị quyền sử dụng đất; người có vườn cây bị thu hồi được thu hoạch sản phẩm còn lại;

c) Đối với cây trồng chưa thu hoạch nhưng có thể di chuyển đến địa điểm khác thì được bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại thực tế do phải di chuyển, phải trồng lại;

d) Đối với cây rừng trồng bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước, cây rừng tự nhiên giao cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trồng, quản lý, chăm sóc, bảo vệ thì bồi thường theo giá trị thiệt hại thực tế của vườn cây; tiền bồi thường được phân chia cho người quản lý, chăm sóc, bảo vệ theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp.

2. Khi Nhà nước thu hồi đất mà gây thiệt hại đối với vật nuôi là thủy sản được bồi thường thiệt hại thực tế theo mức bồi thường cụ thể do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.

3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng theo quy định của pháp luật về trồng trọt; đơn giá bồi thường thiệt hại về vật nuôi quy định tại Điều này để làm căn cứ tính bồi thường khi thu hồi đất.

Điều 101. Bồi thường chi phí di chuyển khi Nhà nước thu hồi đất

1. Khi Nhà nước thu hồi đất mà phải di chuyển tài sản thì được Nhà nước bồi thường chi phí để tháo dỡ, di chuyển, lắp đặt; trường hợp phải di chuyển hệ thống máy móc, dây chuyền sản xuất còn được bồi thường đối với thiệt hại khi tháo dỡ, vận chuyển, lắp đặt.

2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định mức bồi thường tại khoản 1 Điều này.

Điều 102. Trường hợp Nhà nước thu hồi đất không được bồi thường tài sản gắn liền với đất

1. Tài sản gắn liền với đất thuộc một trong các trường hợp thu hồi đất quy định tại các điểm a, b, d, đ, e và i khoản 1 Điều 80 và các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều 81 của Luật này.

2. Tài sản gắn liền với đất được tạo lập trái quy định của pháp luật hoặc tạo lập từ sau khi có thông báo thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

3. Công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và công trình xây dựng khác không còn sử dụng.

Điều 103. Bồi thường thiệt hại đối với đất thuộc hành lang an toàn khi xây dựng công trình có hành lang bảo vệ an toàn

Khi Nhà nước xây dựng công trình có hành lang bảo vệ an toàn mà không thu hồi đất nằm trong phạm vi hành lang an toàn thì người sử dụng đất được bồi thường thiệt hại do hạn chế khả năng sử dụng đất, thiệt hại tài sản gắn liền với đất theo quy định của Chính phủ.

Mục 3

HỖ TRỢ

Điều 104. Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất

1. Nguyên tắc hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất:

a) Người sử dụng đất khi Nhà nước thu hồi đất ngoài việc được bồi thường theo quy định của Luật này còn được Nhà nước xem xét hỗ trợ;

b) Việc hỗ trợ phải bảo đảm khách quan, công bằng, kịp thời, công khai và đúng quy định của pháp luật; tạo điều kiện cho người có đất thu hồi có việc làm, có thu nhập ổn định để đảm bảo đời sống.

2. Các khoản hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất bao gồm:

a) Hỗ trợ ổn định đời sống và sản xuất;

b) Hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm đối với trường hợp thu hồi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp; thu hồi đất ở kết hợp kinh doanh dịch vụ của hộ gia đình, cá nhân mà phải di chuyển chỗ ở;

c) Hỗ trợ tái định cư đối với trường hợp thu hồi đất ở của hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mà phải di chuyển chỗ ở;

d) Hỗ trợ cho trẻ em chưa đến tuổi lao động, người khuyết tật, người cao tuổi theo quy định của pháp luật.

đ) Hỗ trợ khác.

3. Quỹ hỗ trợ cho các trường hợp quy định tại điểm d khoản 2 Điều này do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập. Nguồn tài chính của Quỹ được trích từ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của địa phương; đóng góp của các tổ chức, cá nhân và các nguồn khác theo quy định của pháp luật.

4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Điều 105. Hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề, tìm kiếm việc làm cho hộ gia đình, cá nhân khi Nhà nước thu hồi đất

1. Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp mà không có đất nông nghiệp để bồi thường thì ngoài việc được bồi thường bằng tiền còn được hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề, tìm kiếm việc làm.

Trường hợp người được hỗ trợ đào tạo chuyển đổi nghề, tìm kiếm việc làm trong độ tuổi lao động có nhu cầu được đào tạo nghề thì được nhận vào các cơ sở đào tạo nghề; được tư vấn hỗ trợ tìm kiếm việc làm, vay vốn tín dụng ưu đãi để phát triển sản xuất, kinh doanh.

2. Đối với hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất ở kết hợp kinh doanh dịch vụ mà nguồn thu nhập chính là từ hoạt động kinh doanh dịch vụ, khi Nhà nước thu hồi đất mà phải di chuyển chỗ ở thì được vay vốn tín dụng ưu đãi để phát triển sản xuất, kinh doanh; trường hợp người có đất thu hồi còn trong độ tuổi lao động thì được hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề, tìm kiếm việc làm.

3. Căn cứ vào kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm tổ chức lập và thực hiện phương án đào tạo, chuyển đổi nghề, hỗ trợ tìm kiếm việc làm cho người có đất thu hồi là đất nông nghiệp, đất ở kết hợp kinh doanh dịch vụ. Phương án đào tạo, chuyển đổi nghề, hỗ trợ tìm kiếm việc làm được lập và phê duyệt đồng thời với phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.

Trong quá trình lập phương án đào tạo, chuyển đổi nghề, hỗ trợ tìm kiếm việc làm, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện phải tổ chức lấy ý kiến và có trách nhiệm tiếp thu, giải trình ý kiến của người có đất thu hồi.

Mục 4

TÁI ĐỊNH CƯ

Điều 106. Lập và thực hiện dự án tái định cư

1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm tổ chức lập và thực hiện dự án tái định cư trước khi thu hồi đất.

2. Khu tái định cư bảo đảm các điều kiện sau đây:

a) Hạ tầng kỹ thuật: đường giao thông đảm bảo kết nối giao thông liên kết với khu vực lân cận, điện chiếu sáng và điện sinh hoạt, hệ thống cấp, thoát nước, thông tin liên lạc, xử lý môi trường;

b) Hạ tầng xã hội: đảm bảo trường học, dịch vụ y tế, nhà văn hóa, khu thể thao, chợ, khu thương mại – dịch vụ.

c) Phù hợp với điều kiện, phong tục, tập quán của từng vùng, miền.

3. Lựa chọn địa điểm tái định cư thực hiện theo thứ tự ưu tiên sau đây:

a) Tại địa bàn xã, phường, thị trấn nơi có đất bị thu hồi;

b) Tại địa bàn quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương nơi có đất thu hồi đối với trường hợp tại địa bàn xã, phường, thị trấn nơi có đất bị thu hồi không có đất để bố trí tái định cư;

c) Tại địa bàn khác có điều kiện tương đương với trường hợp tại địa bàn quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương nơi có đất thu hồi không có đất để bố trí tái định cư.

Điều 107. Bố trí tái định cư cho người có đất ở thu hồi mà phải di chuyển chỗ ở

1. Hộ gia đình, cá nhân có đất ở, người Việt Nam định cư ở nước ngoài đang sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất tại Việt Nam khi Nhà nước thu hồi đất đủ điều kiện được bồi thường về đất ở thì được bố trí tái định cư.

2. Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện giao trách nhiệm bố trí tái định cư phải thông báo cho người có đất ở thu hồi thuộc đối tượng phải di chuyển chỗ ở về dự kiến phương án bố trí tái định cư và niêm yết công khai ít nhất là 15 ngày tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, địa điểm sinh hoạt chung của khu dân cư nơi có đất thu hồi và tại nơi tái định cư trước khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt phương án bố trí tái định cư.

Nội dung thông báo gồm địa điểm, quy mô quỹ đất, quỹ nhà tái định cư, thiết kế, diện tích từng lô đất, căn hộ, giá đất, giá nhà tái định cư; dự kiến bố trí tái định cư cho người có đất thu hồi.

3. Người có đất ở bị thu hồi để thực hiện dự án đầu tư xây dựng đô thị, chỉnh trang đô thị, dự án nhà ở thì được bố trí tái định cư tại chỗ. Trường hợp thu hồi đất ở để thực hiện các mục đích khác thì được bố trí tái định cư tại chỗ nếu tại khu vực thu hồi đất có quỹ đất, quỹ nhà tái định cư. Ưu tiên vị trí thuận lợi cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất ở kết hợp với kinh doanh dịch vụ, người có đất thu hồi là người có công với cách mạng. Có cơ chế thưởng đối với người có đất thu hồi bàn giao mặt bằng trước thời hạn.

4. Phương án bố trí tái định cư đã được phê duyệt phải được công bố công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, địa điểm sinh hoạt chung của khu dân cư nơi có đất thu hồi và tại nơi tái định cư.

5. Giá đất cụ thể tính thu tiền sử dụng đất tại nơi tái định cư, giá bán nhà ở tái định cư do Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định tại thời điểm phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.

6. Trường hợp người có đất ở thu hồi được bố trí tái định cư mà tiền bồi thường về đất ở không đủ để mua một suất tái định cư tối thiểu thì được Nhà nước hỗ trợ tiền đủ để mua một suất tái định cư tối thiểu.

Trường hợp người có nhà ở chung cư bị thu hồi được bố trí tái định cư mà tiền bồi thường về nhà ở chung cư không đủ để mua một suất tái định cư tối thiểu thì được Nhà nước hỗ trợ tiền đủ để mua một suất tái định cư tối thiểu.

7. Chính phủ quy định cụ thể suất tái định cư tối thiểu cho phù hợp với điều kiện từng vùng, miền và địa phương.

Điều 108. Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối với các trường hợp đặc biệt

1. Đối với dự án đầu tư do Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư, Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư mà phải di chuyển cả cộng đồng dân cư, làm ảnh hưởng đến toàn bộ đời sống, kinh tế – xã hội, truyền thống văn hóa của cộng đồng mà cần có chính sách đặc thù về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thì Thủ tướng Chính phủ quyết định khung chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.

2. Đối với dự án sử dụng vốn vay của các tổ chức quốc tế, nước ngoài mà Nhà nước Việt Nam có cam kết về chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thì thực hiện theo cam kết đó.

3. Đối với trường hợp thu hồi quy định tại điểm đ và điểm e khoản 1 Điều 81 của Luật này thì người có đất thu hồi được bồi thường, hỗ trợ, tái định cư để ổn định đời sống, sản xuất theo quy định của Chính phủ.

Điều 109. Chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ, tái định cư

1. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền có hiệu lực thi hành, cơ quan, tổ chức có trách nhiệm bồi thường phải chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ cho người có đất thu hồi.

2. Trường hợp cơ quan, tổ chức có trách nhiệm bồi thường chậm chi trả thì khi thanh toán tiền bồi thường, hỗ trợ cho người có đất thu hồi, ngoài tiền bồi thường, hỗ trợ theo phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì người có đất thu hồi còn được thanh toán thêm một khoản tiền bằng mức tiền chậm nộp theo quy định của Luật Quản lý thuế tính trên số tiền chậm trả và thời gian chậm trả.

3. Trường hợp người có đất thu hồi không nhận tiền bồi thường, hỗ trợ theo phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì tiền bồi thường, hỗ trợ được gửi vào tài khoản tạm giữ của Kho bạc nhà nước.

4. Người sử dụng đất được bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất mà chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai đối với Nhà nước theo quy định của pháp luật thì phải trừ đi khoản tiền chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính vào số tiền được bồi thường để hoàn trả ngân sách nhà nước.

Điều 110. Việc tách nội dung bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thành tiểu dự án riêng trách nhiệm tổ chức thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối với dự án đầu tư

1. Trường hợp cần thiết, việc tách nội dung bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thành dự án riêng đối với dự án quan trọng quốc gia do Quốc hội xem xét, quyết định; đối với dự án nhóm A do Thủ tướng Chính phủ, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định theo quy định của pháp luật về đầu tư. Việc quyết định tách nội dung bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thành dự án riêng đồng thời với phê duyệt chủ trương đầu tư dự án.

2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo tổ chức thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư sau khi dự án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được cấp có thẩm quyền tách thành dự án độc lập.

Chương VIII

PHÁT TRIỂN QUỸ ĐẤT

Điều 111. Phát triển quỹ đất

1. Nhà nước đầu tư phát triển quỹ đất để đáp ứng cho nhu cầu sử dụng đất của các dự án đầu tư.

2. Việc phát triển quỹ đất, quản lý và sử dụng quỹ đất phải đúng mục đích, công khai, minh bạch, hiệu quả và theo quy định của pháp luật.

3. Đất đưa vào để tạo quỹ đất bao gồm:

a) Đất thu hồi để thực hiện dự án tạo quỹ đất quy định tại khoản 1 Điều 112 của Luật này;

b) Đất thu hồi theo quy định tại khoản 1 Điều 80 và các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều 81 của Luật này;

c) Đất do Nhà nước quản lý nhưng chưa đưa vào sử dụng;

d) Đất được tạo lập từ việc thực hiện dự án lấn biển đầu tư bằng nguồn vốn của Nhà nước;

đ) Đất thu hồi của các cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp do sắp xếp lại, xử lý nhà, đất theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công; do sắp xếp, đổi mới các công ty nông, lâm nghiệp sử dụng đất có nguồn gốc nông, lâm trường;

e) Đất có nguồn gốc cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước được Nhà nước cho thuê trả tiền thuê đất hàng năm mà chuyển mục đích sử dụng đất khác với phương án sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

4. Trường hợp phải thu hồi đất quy định tại các điểm a, b, c và đ khoản 3 Điều này được thực hiện theo dự án đầu tư do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư.

Điều 112. Dự án thu hồi đất để tạo quỹ đất

1. Các dự án tạo quỹ đất gồm:

a) Dự án do Nhà nước đầu tư để tạo quỹ đất thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 78 của Luật này;

b) Dự án thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 78 của Luật này.

2. Dự án thu hồi đất để tạo quỹ đất sau khi được chấp thuận chủ trương đầu tư thì đưa vào danh mục dự án thu hồi đất trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh thông qua.

3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định hoặc phân cấp cho Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định phê duyệt dự án thu hồi đất để tạo quỹ đất và giao cho Tổ chức phát triển quỹ đất thực hiện.

Điều 113. Quỹ phát triển đất

1. Quỹ phát triển đất của địa phương do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập hoặc ủy thác cho Quỹ đầu tư phát triển, quỹ tài chính khác của địa phương để tiếp nhận và ứng vốn cho việc bồi thường, giải phóng mặt bằng và tạo quỹ đất theo quy định tại Điều 111 của Luật này.

2. Nguồn tài chính của Quỹ phát triển đất được phân bổ từ ngân sách nhà nước và huy động các nguồn khác theo quy định của pháp luật.

3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định phân bổ tối thiểu 10% nguồn thu từ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất hàng năm của địa phương cho Quỹ phát triển đất.

4. Chính phủ quy định cơ cấu, tổ chức, chức năng nhiệm vụ, và cơ chế hoạt động của Quỹ phát triển đất.

Điều 114. Quản lý, khai thác quỹ đất

1. Quỹ đất theo quy định tại khoản 3 Điều 111 của Luật này do Tổ chức phát triển quỹ đất quản lý. Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất có tránh nhiệm phối hợp với Tổ chức phát triển quỹ đất quản lý, bảo vệ, chống lấn, chiếm đất.

2. Đất thuộc quỹ đất được giao, cho thuê để thực hiện các dự án đầu tư theo quy định của pháp luật.

3. Quỹ đất chưa giao, cho thuê để thực hiện các dự án đầu tư thì Tổ chức phát triển quỹ đất được cho các tổ chức, cá nhân thuê ngắn hạn để khai thác, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả theo quy định của Chính phủ.

Điều 115. Tổ chức phát triển quỹ đất

1. Tổ chức phát triển quỹ đất là đơn vị sự nghiệp công hoặc doanh nghiệp cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được thành lập theo quy định của pháp luật.

2. Tổ chức phát triển quỹ đất có chức năng thực hiện các dự án quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 112 của Luật này; thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, giải phóng mặt bằng cho các dự án khác; tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất; quản lý, khai thác quỹ đất; tạo lập quỹ đất nông nghiệp thông qua việc thuê quyền sử dụng đất, nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, nhận ký gửi quyền sử dụng đất nông nghiệp; cho nhà đầu tư có nhu cầu thuê, thuê lại đất để sản xuất nông nghiệp và các nhiệm vụ khác do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định.

3. Kinh phí hoạt động của Tổ chức phát triển quỹ đất thực hiện theo quy định của pháp luật về tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích.

4. Chi phí thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tạo quỹ đất; đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng; định giá đất; tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất; quản lý quỹ đất sau tạo lập được khấu trừ vào tiền thu được từ đấu giá quyền sử dụng đất trước khi nộp vào ngân sách nhà nước.

5. Kinh phí hoạt động của Tổ chức phát triển quỹ đất quy định tại khoản 3 Điều này và chi phí thực hiện các nhiệm vụ quy định tại khoản 4 Điều này được sử dụng từ Quỹ phát triển đất.

6. Chi phí tạo lập quỹ đất nông nghiệp thông qua việc thuê quyền sử dụng đất, nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, nhận ký gửi quyền sử dụng đất nông nghiệp; cho nhà đầu tư có nhu cầu thuê, thuê lại đất để sản xuất nông nghiệp được cấp từ ngân sách nhà nước; ứng từ Quỹ phát triển đất hoặc Quỹ đầu tư phát triển, quỹ tài chính khác được ủy thác; vay từ các tổ chức tín dụng được phép hoạt động tại Việt Nam; huy động vốn của các tổ chức, cá nhân và các nguồn khác theo quy định của pháp luật

7. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Chương IX

GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT,CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT

Mục 1

GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT, CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT

Điều 116. Căn cứ để giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất

1. Căn cứ giao đất, cho thuê đất thông qua đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất là văn bản phê duyệt kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

2. Căn cứ giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất gồm:

a) Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này

b) Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất; điều kiện, tiêu chí sử dụng đất đối với các dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của Chính phủ, trừ trường hợp quy định tại điểm c khoản này;

c) Quyết định phê duyệt dự án đầu tư đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước.

3. Hộ gia đình, cá nhân chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp trong cùng thửa đất có đất ở thì được chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở hoặc các loại đất phi nông nghiệp không phải là đất ở phù hợp với quy hoạch sử dụng đất cấp huyện đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo hạn mức do Chính phủ quy định.

Điều 117. Giao đất, cho thuê đất đối với đất đang có người sử dụng cho người khác

Nhà nước quyết định giao đất, cho thuê đất đối với đất đang có người sử dụng cho người khác chỉ được thực hiện sau khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định thu hồi đất và phải thực hiện xong việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định của pháp luật.

Điều 118. Giao đất không thu tiền sử dụng đất

Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất trong các trường hợp sau đây:

1. Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối được giao đất nông nghiệp trong hạn mức quy định tại Điều 170 của Luật này.

2. Đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất sử dụng vào mục đích công cộng không nhằm mục đích kinh doanh; đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng không thuộc trường hợp quy định tại khoản 5 Điều 119 của Luật này.

3. Người sử dụng đất để quản lý rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất là rừng tự nhiên.

4. Đơn vị sự nghiệp công lập chưa tự chủ tài chính sử dụng đất xây dựng công trình sự nghiệp.

5. Giao đất để thực hiện dự án tái định cư theo dự án của Nhà nước; xây dựng nhà ở tập trung cho người lao động làm việc trong các khu công nghiệp thuê, ký túc xá sinh viên, nhà ở xã hội và nhà ở công vụ.

6. Cộng đồng dân cư sử dụng đất nông nghiệp; tổ chức tôn giáo sử dụng đất quy định tại khoản 2 Điều 203 của Luật này.

Điều 119. Giao đất có thu tiền sử dụng đất

1. Hộ gia đình, cá nhân được giao đất ở.

2. Tổ chức kinh tế được giao đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê.

3. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài được giao đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê.

4. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài được giao đất ở do được bồi thường hoặc hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định của Luật này.

5. Tổ chức kinh tế được giao đất thực hiện dự án đầu tư hạ tầng nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng để chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với hạ tầng.

6. Việc giao đất quy định tại Điều này được thực hiện theo quy định tại Điều 126 và Điều 127 của Luật này.

Điều 120. Cho thuê đất

1. Nhà nước cho thuê đất đối với các trường hợp không thuộc trường hợp quy định tại Điều 118 và Điều 119 của Luật này.

2. Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê trong các trường hợp sau đây:

a) Sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối;

b) Sử dụng đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao;

3. Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm trong các trường hợp sau đây:

a) Các trường hợp không thuộc quy định tại khoản 2 Điều này;

b) Các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này mà có nhu cầu trả tiền thuê đất hàng năm.

4. Việc cho thuê đất quy định tại Điều này được thực hiện theo quy định tại Điều 126 và Điều 127 của Luật này.

Điều 121. Chuyển mục đích sử dụng đất

1. Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép:

a) Chuyển đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên sang loại đất khác trong nhóm đất nông nghiệp;

b) Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;

c) Chuyển các loại đất khác sang đất chăn nuôi tập trung;

d) Chuyển mục đích sử dụng đất phi nông nghiệp được quy định tại Điều 118 sang các loại đất phi nông nghiệp quy định tại các Điều 119 hoặc Điều 120 của Luật này.

đ) Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;

e) Chuyển sang đất thương mại, dịch vụ đối với các loại đất: đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp;

g) Chuyển sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp đối với các loại đất: đất thương mại, dịch vụ; đất xây dựng công trình sự nghiệp.

2. Khi chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại khoản 1 Điều này thì người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; chế độ sử dụng đất, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất được áp dụng theo loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng.

3. Việc chuyển mục đích sử dụng đất không thuộc các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này thì người sử dụng đất phải đăng ký biến động theo quy định của pháp luật.

Trường hợp sử dụng đất có nguồn gốc là đất ở hoặc đất phi nông nghiệp có thời hạn sử dụng đất ổn định lâu dài phù hợp quy định của pháp luật đã chuyển sang sử dụng vào mục đích khác mà nay có nhu cầu chuyển lại thành đất ở mà phù hợp với quy hoạch sử dụng đất thì không phải nộp tiền sử dụng đất.

4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng chi tiết, nhu cầu sử dụng đất tại địa phương để quy định cụ thể về hạn mức chuyển mục đích sử dụng các loại đất phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.

Điều 122. Điều kiện giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất

1. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền chỉ được quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất sau khi có Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh thông qua và phù hợp với quy định tại Điều 116 của Luật này. Việc chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất phải tuân thủ theo tiêu chí, điều kiện do Chính phủ quy định.

2. Đối với các dự án đầu tư vào khu vực hạn chế sử dụng đất thì thực hiện theo quy định của pháp luật về khu vực hạn chế tiếp cận đầu tư được quy định tại khoản 2 Điều 65 và khoản 5 Điều 66 Luật này.

3. Người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

a) Có năng lực tài chính để bảo đảm việc sử dụng đất theo tiến độ của dự án đầu tư;

b) Ký quỹ hoặc các hình thức bảo đảm khác theo quy định của pháp luật về đầu tư;

c) Không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai đối với trường hợp đang sử dụng đất do Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư khác trên địa bàn cả nước.

4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Điều 123. Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất

1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trong các trường hợp sau đây:

a) Giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức;

b) Giao đất, cho thuê đất đối với tổ chức tôn giáo;

c) Giao đất đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài;

d) Cho thuê đất đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài;

đ) Cho thuê đất đối với tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.

2. Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trong các trường hợp sau đây:

a) Giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân. Trường hợp cho hộ gia đình, cá nhân thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên thì phải có văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước khi quyết định;

b) Giao đất đối với cộng đồng dân cư.

3. Ủy ban nhân dân cấp xã cho thuê đất thuộc quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn.

4. Cơ quan có thẩm quyền quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này không được ủy quyền.

Điều 124. Xử lý trường hợp giao đất, cho thuê đất trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành

1. Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc trường hợp thuê đất theo quy định của Luật Đất đai năm 2013 đã được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 thì được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn sử dụng đất còn lại mà không phải chuyển sang thuê đất. Khi hết thời hạn sử dụng đất, nếu được cơ quan nhà nước có thẩm quyền gia hạn thì phải chuyển sang thuê đất theo quy định của Luật này.

2. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài đã được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 mà thuộc trường hợp thuê đất theo quy định của Luật Đất đai năm 2013 và Luật này thì phải chuyển sang thuê đất.

3. Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc trường hợp thuê đất theo quy định của Luật Đất đai năm 2013 đã nhận chuyển quyền sử dụng đất hợp pháp trước ngày 01 tháng 7 năm 2014  thì được tiếp tục sử dụng đất trong thời hạn sử dụng đất còn lại mà không phải chuyển sang thuê đất theo quy định của Luật này.

4. Tổ chức kinh tế thuộc trường hợp thuê đất theo quy định của Luật này mà đã nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư sản xuất nông nghiệp trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành thì được tiếp tục sử dụng đất trong thời hạn còn lại của dự án mà không phải chuyển sang thuê đất theo quy định của Luật này.

5. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 thì được tiếp tục thuê đất trong thời hạn sử dụng đất còn lại hoặc chuyển sang giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định của Luật này nếu có nhu cầu.

Mục 2

GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT THÔNG QUA ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, ĐẤU THẦU DỰ ÁN CÓ SỬ DỤNG ĐẤT VÀ CÁC TRƯỜNG HỢP KHÔNG ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

Điều 125. Các trường hợp giao đất, cho thuê đất không đấu giá quyền sử dụng đất, không đấu thầu dự án có sử dụng đất

Nhà nước giao đất, cho thuê đất không đấu giá quyền sử dụng đất, không đấu thầu dự án có sử dụng đất đối với các trường hợp sau:

1. Các trường hợp giao đất không thu tiền sử dụng đất quy định tại Điều 127 127 của Luật này;

2. Các trường hợp giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất phải đáp ứng tiêu chí, điều kiện sau đây:

a) Giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất được miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất quy định tại Điều 152 của Luật này mà chỉ có 01 đối tượng đề nghị được giao đất, thuê đất;

b) Sử dụng đất thực hiện dự án khai thác khoáng sản;

c) Giao đất ở cho cán bộ, công chức, viên chức, sỹ quan tại ngũ, quân nhân chuyên nghiệp chuyển nơi công tác sang tỉnh khác theo quyết định điều động của cơ quan có thẩm quyền mà chưa được giao đất ở, nhà ở; xây dựng nhà ở cho người lao động tại các khu công nghiệp, nhà ở xã hội và nhà ở công vụ;

d) Giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân thường trú tại xã mà không có đất ở và chưa được Nhà nước giao đất ở;

đ) Giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân có hộ khẩu thường trú tại thị trấn thuộc vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn mà không có đất ở và chưa được Nhà nước giao đất ở;

e) Cho thuê đất làm mặt bằng sản xuất, kinh doanh đối với người được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm nhưng phải di dời ra khỏi vị trí cũ do ô nhiễm môi trường theo quy định của pháp luật; hỗ trợ cho thuê đất để tiếp tục sản xuất kinh doanh đối với trường hợp thu hồi đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp của người đang sử dụng;

g) Cho thuê đất đối với hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp vượt hạn mức được giao quy định tại Điều 170 của Luật này;

h) Cho thuê đất đối với đơn vị sự nghiệp công lập đã tự chủ về tài chính;

i) Cho thuê đất đối với tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao sử dụng đất để xây dựng trụ sở làm việc;

k) Cho thuê đất đối với đơn vị vũ trang nhân dân sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối hoặc sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối kết hợp với nhiệm vụ quốc phòng, an ninh;

l) Giao đất, cho thuê đất cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài do được bồi thường bằng đất theo quy định của Luật này và quy định của các pháp luật khác có liên quan, do được hỗ trợ tái định cư theo quy định của Luật này;

m) Giao đất, cho thuê đất cho tổ chức kinh tế bị thu hồi đất sản xuất kinh doanh theo quy định tại Điều 77 và Điều 78 của Luật này mà tại thời điểm thu hồi đất còn thời hạn sử dụng đất và tổ chức có nhu cầu sử dụng đất tại vị trí khác để tiếp tục sản xuất, kinh doanh;

n) Giao đất, cho thuê đất đối với các thửa đất nhỏ hẹp, nằm xen kẹt theo quy định của Chính phủ.

o) Cho thuê đất để xây dựng công trình ngầm có mục đích kinh doanh.

p) Giao đất, cho thuê đất theo quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại về đất đai của cơ quan có thẩm quyền đã có hiệu lực thi hành.

q) Các trường hợp đặc biệt về ưu đãi đầu tư và một số chính sách xã hội đặc thù khác do Thủ tướng Chính phủ quyết định.

3. Người sử dụng đất chuyển mục đích sử dụng đất thuộc quy định tại Điều 121 của Luật này .

Điều 126. Đấu giá quyền sử dụng đất

1. Các trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất, gồm:

a) Đất do Nhà nước thu hồi để thực hiện dự án để thực hiện dự án đô thị, dự án khu dân cư nông thôn, dự án xây dựng nhà ở thương mại.

Giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đô thị, dự án khu dân cư nông thôn, dự án xây dựng nhà ở thương mại;

Sử dụng đất nông nghiệp, sử dụng đất phi nông nghiệp không phải là đất ở để thực hiện dự án đô thị, dự án khu dân cư nông thôn, dự án xây dựng nhà ở thương mại;

b) Sử dụng quỹ đất do Nhà nước quản lý, quỹ đất được tạo lập từ dự án tạo quỹ đất do Nhà nước đầu tư, quỹ đất do Nhà nước thu hồi khi sắp xếp lại, xử lý trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh mà tài sản gắn liền với đất thuộc sở hữu nhà nước để thực hiện dự án sử dụng đất vào mục đích cơ sở sản xuất phi nông nghiệp, thương mại, dịch vụ;

c) Cá nhân được giao đất ở mà không thuộc trường hợp giao đất tái định cư, giao đất ở cho đối tượng là người có công.

2. Đất để thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất phải đảm bảo các điều kiện sau đây:

a) Có trong kế hoạch sử dụng đất cấp huyện đã được phê duyệt;

d) Phải có quy hoạch chi tiết 1/500 được cơ quan có thẩm quyền lựa chọn;

đ) Đất đã được bồi thường, hỗ trợ, tái định cư hoặc không phải bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.

3. Tổ chức, cá nhân tham gia đấu giá quyền sử dụng đất để sử dụng vào các mục đích quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều này phải có đủ các điều kiện sau đây:

a) Thuộc đối tượng được Nhà nước giao đất, cho thuê đất theo quy định tại Điều 119 và Điều 120 của Luật này;

b) Phải bảo đảm các điều kiện để thực hiện dự án đầu tư theo quy định tại Điều 122 của Luật này đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư;

c) Điều kiện khác theo quy định của pháp luật về đấu giá tài sản.

đ) Nhà đầu tư tham gia đấu giá phải có đề xuất dự án đầu tư trên khu đất đưa ra đấu giá và tiến độ thực hiện dự án.

e) Cam kết của nhà đầu tư phải thực hiện dự án theo đúng tiến độ dự án;

g) Tổ chức, cá nhân trúng đấu giá quyền sử dụng đất không được thay đổi mục đích sử dụng đất, chiều cao, chiều sâu công trình, hệ số sử dụng đất.

h) Người trúng đấu giá phải đảm bảo hoàn thành dự án theo tiến độ nhưng không quá 05 năm kể từ ngày được bàn giao đất tại thực địa.

4. Cá nhân tham gia đấu giá quyền sử dụng đất để sử dụng vào các mục đích quy định tại điểm c khoản 1 Điều này phải đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật về đấu giá tài sản.

5. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện:

a) Hàng năm phải công bố kế hoạch, danh mục các khu đất thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất trên Cổng thông tin đấu giá quyền sử dụng đất quốc gia, Cổng thông tin của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;

b) Lập, tổ chức thực hiện phương án thu hồi, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định của Luật này;

c) Tổ chức lập, tổ chức thực hiện phương án đấu giá quyền sử dụng đất;

d) Bàn giao đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người trúng đấu giá quyền sử dụng đất.

5. Trình tự, thủ tục đấu giá quyền sử dụng đất thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu giá tài sản.

6. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Điều 127. Đấu thầu dự án có sử dụng đất để lựa chọn nhà đầu tư

1. Đất để thực hiện đấu thầu dự án có sử dụng đất để lựa chọn nhà đầu tư phải đảm bảo các điều kiện sau đây:

a) Có trong kế hoạch sử dụng đất cấp huyện đã được phê duyệt;

b) Thuộc trường hợp Nhà nước thu hồi đất quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 78 của Luật này.

2. Tiêu chí đối với các trường hợp đấu thầu dự án có sử dụng đất để lựa chọn nhà đầu tư:

a) Cho thuê đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh;

b) Cho thuê đất đối với đơn vị sự nghiệp ngoài công lập có mục đích kinh doanh;

c) Giao đất có thu tiền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư hạ tầng nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng để chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với hạ tầng;

d) Các trường hợp được miễn tiền sử dụng đất, miễn tiền thuê đất mà có từ 02 nhà đầu tư quan tâm trở lên;

đ) Cho thuê đất để xây dựng công trình ngầm có mục đích kinh doanh mà có từ 02 nhà đầu tư quan tâm trở lên

đ) Dự án chỉnh trang và phát triển đô thị, khu dân cư nông thôn theo quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt đối với trường hợp cần lựa chọn nhà đầu tư;

e) Dự án đô thị, nhà ở thương mại có quy mô từ 50 ha trở lên tại khu vực nông thôn và 20 ha trở lên tại khu vực đô thị.

3. Tổ chức, cá nhân tham gia đấu thầu dự án có sử dụng đất để lựa chọn nhà đầu tư phải có đủ các điều kiện sau đây:

a) Thuộc đối tượng được Nhà nước giao đất, cho thuê đất theo quy định tại Điều 119 và Điều 120 của Luật này;

b) Phải bảo đảm các điều kiện để thực hiện dự án đầu tư theo quy định tại Điều 122 của Luật này đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư;

c) Điều kiện khác theo quy định của pháp luật về đấu thầu.

4. Trách nhiệm Ủy ban nhân dân cấp tỉnh:

a) Hàng năm phải công bố kế hoạch, danh mục các khu đất thực hiện đấu thầu dự án có có sử dụng đất theo quy định của Luật này;

b) Tổ chức lập hoặc thi tuyển để lựa chọn phương án quy hoạch chi tiết 1/500 với ý tưởng tốt nhất;

c) Lập, thống nhất phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và tổ chức thực hiện phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, thu hồi đất theo quy định của Luật này;

d) Giao đất, cho thuê đất cho nhà đầu tư trúng thầu.

5. Trình tự, thủ tục đấu thầu dự án có sử dụng đất để lựa chọn nhà đầu tư thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu.

6. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Điều 128. Sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư thông qua việc thỏa thuận về quyền sử dụng đất  

1. Các trường hợp sử dụng đất thực hiện dự án đầu tư thông qua thỏa thuận về quyền sử dụng đất, bao gồm:

a) Thỏa thuận về quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực hiện dự án sản xuất, kinh doanh nông nghiệp; thỏa thuận về quyền sử dụng đất phi nông nghiệp để thực hiện dự án sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là dự án đô thị, nhà ở thương mại, khu dân cư nông thôn;

b) Thỏa thuận về quyền sử dụng đất nông nghiệp và chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là dự án đô thị, nhà ở thương mại, khu dân cư nông thôn;

c) Thỏa thuận về quyền sử dụng đất ở và các loại đất không phải là đất ở để chuyển mục đích sử dụng đất thực hiện dự án đô thị, nhà ở thương mại, khu dân cư nông thôn.

2. Các điều kiện sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư thông qua thỏa thuận về quyền sử dụng đất quy định tại khoản 1 Điều này bao gồm:

a) Việc sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư không thuộc trường hợp Nhà nước thu hồi đất quy định tại Điều 77, khoản 1 Điều 78 của Luật này;

b) Chủ đầu tư đủ điều kiện quy định tại khoản 3 Điều 122 của Luật này.

3. Việc thỏa thuận về quyền sử dụng đất quy định tại Điều này được thực hiện như sau:

a) Thực hiện thỏa thuận theo hình thức nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, cho thuê quyền sử dụng đất, cho thuê lại quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất phù hợp với quy hoạch sử dụng đất cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc quy hoạch phân khu đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt đối với khu đất thuộc địa bàn đơn vị hành chính không phải lập quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.

b) Lập dự án có sử dụng đất đã thỏa thuận theo quy định của pháp luật về đầu tư và pháp luật khác có liên quan;

c) Đưa quỹ đất thực hiện dự án vào kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện;

d) Chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đối với trường hợp quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều này. Khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì chủ đầu tư phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất tính theo giá đất cụ thể được quy định tại Luật này.

4. Nhà nước có chính sách khuyến khích việc thỏa thuận về quyền sử dụng đất quy định tại khoản 1 Điều này, cụ thể như sau:

a) Được miễn thuế thu nhập đối với phần thu nhập từ tiền thuê đất trong thời gian thuê, thuê lại quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất

b) Trường hợp trong khu vực đất thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều này có diện tích đất do Nhà nước quản lý thì diện tích đất do Nhà nước quản lý được đưa vào tổng diện tích đất để lập dự án và được Nhà nước thu hồi để giao, cho thuê cho nhà đầu tư thực hiện dự án không phải thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, không phải đấu thầu dự án có sử dụng đất;

c) Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nhưng chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì được thực hiện thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất đồng thời với thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

d) Khi hết thời hạn sử dụng đất mà không thuộc trường hợp Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, mục đích phát triển kinh tế – xã hội vì lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng theo quy định của pháp luật có hiệu lực thi hành tại thời điểm hết hạn sử dụng đất thì được tiếp tục sử dụng theo hình thức sử dụng đất và thời hạn sử dụng đất trước khi thỏa thuận về quyền sử dụng đất.

5. Đối với trường hợp thỏa thuận về quyền sử dụng đất để tiếp tục sản xuất kinh doanh và không thay đổi mục đích sử dụng đất thì thực hiện theo quy định của Luật này về chuyển quyền sử dụng đất.

6. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

ChươngX

ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

Mục 1

HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH

Điều 129. Hồ sơ địa chính

1. Hồ sơ địa chính bao gồm các tài liệu thể hiện thông tin chi tiết về từng thửa đất, người được giao quản lý đất, người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, tình trạng pháp lý của thửa đất và tài sản gắn liền với đất phản ảnh đầy đủ tình hình quản lý sử dụng đất trên địa bàn.

2.  Hồ sơ địa chính được sử dụng để:

a) Làm công cụ quản lý đất đai;

b) Bảo vệ quyền và xác định nghĩa vụ của người sử dụng đất, người quản lý đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật đất đai;

c) Xác định các khoản thu tài chính từ đất đai;

d) Giám sát biến động thị trường quyền sử dụng đất;

đ) Hỗ trợ người sử dụng đất trong việc tiếp cận vốn tín dụng;

e) Hỗ trợ các ngành, các cấp chỉ đạo điều hành, xây dựng, triển khai và giám sát việc thực hiện quy hoạch, phát triển cơ sở hạ tầng;

g) Cung cấp thông tin cho nhà đầu tư có nhu cầu tiếp cận đất đai.

Điều 130. Nguyên tắc lập, cập nhật, quản lý hồ sơ địa chính

1. Hồ sơ địa chính được lập đến từng thửa đất, bảo đảm tính khoa học và thống nhất thông tin trong hồ sơ với hiện trạng quản lý, sử dụng đất; được tập hợp theo đơn vị hành chính cấp xã.

2. Hồ sơ địa chính phải được cập nhật biến động đầy đủ, kịp thời khi người sử dụng đất thực hiện thủ tục hành chính về đất đai hoặc do yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, đảm bảo phản ảnh đầy đủ tình hình quản lý sử dụng đất trên địa bàn.

Điều 131. Trách nhiệm lập, cập nhật, khai thác hồ sơ địa chính

1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo việc lập hồ sơ địa chính tại địa phương.

2. Cơ quan quản lý đất đai có trách nhiệm tổ chức thực hiện việc lập hồ sơ địa chính; kiểm tra, giám sát việc cập nhật hồ sơ địa chính thường xuyên tại địa phương.

3. Cơ quan đăng ký đất đai có trách nhiệm thực hiện việc lập, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính và cung cấp bản sao hồ sơ địa chính cho Ủy ban nhân dân cấp xã để sử dụng, cung cấp thông tin từ hồ sơ địa chính theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện.

4. Công chức địa chính cấp xã có trách nhiệm quản lý, khai thác thông tin từ hồ sơ địa chính phục vụ cho yêu cầu quản lý nhà nước về đất đai tại địa phương; cập nhật biến động đất đai đối với những trường hợp biến động thuộc thẩm quyền và phản ánh tình hình vi phạm trong quản lý, sử dụng đất vào hồ sơ địa chính.

5. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính, hướng dẫn việc lập, cập nhật, quản lý hồ sơ địa chính, việc khai thác sử dụng và kiểm tra giám sát đối với hồ sơ địa chính.

Mục 2

ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

Điều 132. Đăng ký đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

1. Đăng ký đất đai là bắt buộc đối với người sử dụng đất và người được giao đất để quản lý; đăng ký quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thực hiện theo yêu cầu của chủ sở hữu.

2. Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất gồm đăng ký lần đầu và đăng ký biến động, được cơ quan đăng ký đất đai thực hiện bằng hình thức đăng ký trên giấy hoặc đăng ký điện tử và có giá trị pháp lý như nhau.

3. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người được giao đất để quản lý đã kê khai đăng ký được ghi vào Sổ địa chính.

4. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thực hiện các giao dịch về quyền sử dụng đất phải đăng ký giá đất theo quy định của Chính phủ.

5. Việc đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất có hiệu lực kể từ thời điểm ghi vào Sổ địa chính.

Điều 133. Đăng ký lần đầu

1. Đăng ký lần đầu đối với đất đai, tài sản gắn liền với đất được thực hiện trong các trường hợp sau đây:

a) Thửa đất đang sử dụng mà chưa đăng ký;

b) Thửa đất được Nhà nước giao, cho thuê để sử dụng; chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp phải xin phép;

c) Thửa đất được giao để quản lý theo quy định tại Điều 8 của Luật này mà chưa đăng ký;

d) Tài sản gắn liền với đất, quyền sử dụng không gian ngầm và khoảng không mà có nhu cầu đăng ký đồng thời với đăng ký đất đai quy định tại các điểm a, b và c khoản này.

2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo rà soát, tổ chức thực hiện đăng ký lần đầu cho các trường hợp chưa đăng ký.

Điều 134. Đăng ký biến động

1. Đăng ký biến động được thực hiện đối với trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận hoặc đã đăng ký mà có thay đổi sau đây:

a) Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;

b) Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người quản lý đất được phép đổi tên, thay đổi thông tin về nhân thân;

c) Thay đổi về ranh giới, mốc giới, kích thước các cạnh, diện tích, số hiệu và địa chỉ của thửa đất; thay đổi về tình trạng thửa đất khi điều chỉnh đất đai;

d) Đăng ký tài sản gắn liền với thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận; đăng ký thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký;

đ) Chuyển mục đích sử dụng đất đối với các trường hợp không phải xin phép;

e) Có thay đổi thời hạn sử dụng đất;

g) Chuyển từ hình thức Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm sang hình thức thuê đất thu tiền một lần cho cả thời gian thuê; từ hình thức Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất; từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định của Luật này;

h) Chuyển quyền sử dụng đất, quyền tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc của chồng thành quyền sử dụng đất chung, quyền sở hữu tài sản chung của vợ và chồng;

i) Chia tách, hợp nhất, sáp nhập quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của tổ chức hoặc của hộ gia đình hoặc của vợ và chồng hoặc của nhóm người sử dụng đất chung, nhóm chủ sở hữu tài sản chung gắn liền với đất;

k) Thay đổi quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo kết quả hòa giải thành về tranh chấp đất đai được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền công nhận; thỏa thuận trong hợp đồng thế chấp để xử lý nợ; quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về giải quyết tranh chấp đất đai, khiếu nại, tố cáo về đất đai, quyết định hoặc bản án của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án đã được thi hành; văn bản công nhận kết quả đấu giá quyền sử dụng đất phù hợp với pháp luật;

l) Xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề;

m) Có thay đổi về những hạn chế quyền của người sử dụng đất;

n) Có sự thay đổi về quyền sử dụng không gian ngầm và khoảng không;

o) Điều chuyển đất và tài sản gắn liền với đất là tài sản công giữa các cơ quan, đơn vị của Nhà nước theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công.

2. Các trường hợp đăng ký biến động quy định tại các điểm a, b, h, i, k, l khoản 1 Điều này thì trong thời hạn không quá 30 ngày, kể từ ngày có biến động, người sử dụng đất phải thực hiện thủ tục đăng ký biến động; trường hợp thừa kế quyền sử dụng đất thì thời hạn đăng ký biến động được tính từ ngày phân chia xong quyền sử dụng đất là di sản thừa kế.

Điều 135. Giấy tờ làm căn cứ công nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư đang sử dụng đất

1. Những giấy tờ về quyền được sử dụng đất trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

2. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong Sổ đăng ký ruộng đất, Sổ địa chính trước ngày 15 tháng 10 năm 1993.

3. Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa, nhà tình thương gắn liền với đất.

4. Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15 tháng 10 năm 1993.

5. Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; giấy tờ mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật.

6. Giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất.

7. Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hợp pháp được xác lập trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.

Điều 136. Công nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư đang sử dụng đất có giấy tờ về quyền sử dụng đất

1. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ổn định mà có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 135 của Luật này thì được công nhận quyền sử dụng đất và không phải nộp tiền sử dụng đất.

2. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 135 của Luật này mà trên giấy tờ đó ghi tên người khác, kèm theo giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất có chữ ký của các bên có liên quan, nhưng đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật và đất đó không có tranh chấp thì được công nhận quyền sử dụng đất và không phải nộp tiền sử dụng đất.

3. Người sử dụng đất được sử dụng đất theo bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án, văn bản công nhận kết quả hòa giải thành, quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành thì được công nhận quyền sử dụng đất; trường hợp chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính thì phải thực hiện theo quy định của pháp luật.

4. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất từ ngày 15 tháng 10 năm 1993 đến trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành mà chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; trường hợp chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính thì phải thực hiện theo quy định của pháp luật.

5. Cộng đồng dân cư đang sử dụng đất có công trình là chùa, đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ; đất nông nghiệp quy định tại khoản 4 Điều 172 của Luật này và đất đó không có tranh chấp, được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất xác nhận là đất sử dụng chung cho cộng đồng thì được công nhận quyền sử dụng đất.

Điều 137. Công nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất mà không có giấy tờ về quyền sử dụng đất

1. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất trước ngày ngày 01 tháng 7 năm 2014 mà không có các giấy tờ quy định tại Điều 135 của Luật này, có hộ khẩu thường trú tại địa phương và trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối tại vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, nay được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất xác nhận là người đã sử dụng đất ổn định, không có tranh chấp thì được công nhận quyền sử dụng đất và không phải nộp tiền sử dụng đất.

2. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất không có các giấy tờ quy định tại Điều 135 của Luật này mà không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này thì được công nhận quyền sử dụng đất nếu có các điều kiện như sau:

a) Thửa đất sử dụng vào mục đích nông nghiệp không thuộc trường hợp lấn, chiếm, tranh chấp đất đai;

b) Thửa đất sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp không thuộc trường hợp lấn, chiếm, tranh chấp đất đai, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt đối với nơi đã có quy hoạch và phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định.

3. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất không được công nhận quyền sử dụng đất theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này thì được Nhà nước ghi nhận là người đang sử dụng đất tại thời điểm đăng ký, được tạm thời quản lý đất cho đến khi Nhà nước có quyết định xử lý theo quy định của Chính phủ.

Điều 138. Công nhận quyền sử dụng đất cho tổ chức, tổ chức tôn giáo đang sử dụng đất

1. Tổ chức đang sử dụng đất được công nhận quyền sử dụng đất đối với phần diện tích đất sử dụng đúng mục đích.

2. Phần diện tích đất mà tổ chức đang sử dụng nhưng không được công nhận quyền sử dụng đất thì được giải quyết như sau:

a) Nhà nước thu hồi phần diện tích đất không sử dụng, sử dụng không đúng mục đích, cho mượn, cho thuê trái pháp luật, diện tích đất để bị lấn, bị chiếm;

b) Tổ chức phải bàn giao phần diện tích đã sử dụng làm đất ở cho Ủy ban nhân dân cấp huyện để quản lý; trường hợp đất ở phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt thì người sử dụng đất ở được công nhận quyền sử dụng đất; trường hợp doanh nghiệp nhà nước sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối đã được Nhà nước giao đất mà doanh nghiệp đó cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng một phần quỹ đất làm đất ở trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 thì phải lập phương án bố trí lại diện tích đất ở thành khu dân cư trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có đất phê duyệt trước khi bàn giao cho địa phương quản lý.

3. Đối với tổ chức đang sử dụng đất thuộc trường hợp Nhà nước cho thuê đất quy định tại Điều 120 của Luật này thì cơ quan quản lý đất đai cấp tỉnh làm thủ tục ký hợp đồng thuê sau khi được công nhận quyền sử dụng đất.

4. Tổ chức tôn giáo đang sử dụng đất được công nhận quyền sử dụng đất khi có đủ các điều kiện sau đây:

a) Được Nhà nước cho phép hoạt động;

b) Đất không có tranh chấp;

c) Không phải là đất nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho sau ngày 01 tháng 7 năm 2004.

Điều 139. Xác định diện tích đất ở đối với trường hợp thửa đất có vườn, ao, hạn mức đối với đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp của hộ gia đình cá nhân

1. Diện tích đất có vườn, ao của hộ gia đình, cá nhân được xác định là đất ở phải trong cùng một thửa đất đang có nhà ở.

2. Đối với trường hợp thửa đất ở có vườn, ao được hình thành trước ngày 18 tháng 12 năm 1980 và người đang sử dụng có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 135 của Luật này thì diện tích đất ở được xác định theo giấy tờ đó.

Trường hợp trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 135 của Luật này chưa xác định rõ diện tích đất ở thì diện tích đất ở được công nhận không phải nộp tiền sử dụng đất được xác định bằng không quá 05 lần hạn mức giao đất ở quy định tại khoản 2 Điều 188 và khoản 4 Điều 189 của Luật này.

3. Đối với trường hợp thửa đất ở có vườn, ao được hình thành từ ngày 18 tháng 12 năm 1980 đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 và người đang sử dụng có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 135 của Luật này mà trong giấy tờ đó ghi rõ diện tích đất ở thì diện tích đất ở được xác định theo giấy tờ đó.

4. Đối với trường hợp thửa đất ở có vườn, ao được hình thành từ ngày 18 tháng 12 năm 1980 đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 và người đang sử dụng có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 135 của Luật này mà trong giấy tờ đó không ghi rõ diện tích đất ở thì diện tích đất ở được xác định như sau:

a) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào điều kiện, tập quán tại địa phương quy định hạn mức công nhận đất ở cho mỗi hộ gia đình, cá nhân phù hợp với tập quán ở địa phương;

b) Trường hợp diện tích thửa đất lớn hơn hạn mức công nhận đất ở tại địa phương thì diện tích đất ở được xác định bằng hạn mức công nhận đất ở tại địa phương;

c) Trường hợp diện tích thửa đất nhỏ hơn hạn mức công nhận đất ở tại địa phương thì diện tích đất ở được xác định là toàn bộ diện tích thửa đất.

5. Đối với trường hợp không có giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 135 của Luật này mà đất đã sử dụng ổn định từ trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 thì diện tích đất ở được xác định theo mức quy định tại khoản 4 Điều này; trường hợp đất đã sử dụng ổn định kể từ ngày 15 tháng 10 năm 1993 thì diện tích đất ở được xác định theo mức đất ở giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân quy định tại khoản 2 Điều 188 và khoản 4 Điều 189 của Luật này.

6. Phần diện tích đất vườn, ao còn lại sau khi đã xác định diện tích đất ở theo quy định tại các khoản 2, 3, 4 và 5 Điều này thì được xác định sử dụng vào mục đích hiện trạng đang sử dụng theo quy định tại khoản 1 Điều 10 của Luật này.

7. Hạn mức công nhận quyền sử dụng đất đối với đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp của hộ gia đình cá nhân được thực hiện theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

8. Việc xác định diện tích đất ở, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân được thực hiện theo quy định tại thời điểm người sử dụng đất nộp hồ sơ đăng ký đất đai hợp lệ.

Điều 140. Thẩm quyền công nhận quyền sử dụng đất:

1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công nhận quyền sử dụng đất cho tổ chức, tổ chức tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.

2. Ủy ban nhân dân cấp huyện công nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.

Điều 141. Quy định chi tiết việc đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất

Chính phủ quy định chi tiết việc đăng ký lần đầu, đăng ký biến động đối với đất đai, tài sản gắn liền với đất; việc công nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất mà không có giấy tờ về quyền sử dụng đất; tổ chức, tổ chức tôn giáo đang sử dụng đất, việc xác định diện tích đất ở đối với trường hợp thửa đất có vườn, ao, hạn mức đối với đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp của hộ gia đình cá nhân.

Mục 3

CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT,

QUYỀN SỞHỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

Điều 142. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được cấp cho người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất theo mẫu thống nhất trong cả nước.

Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định cụ thể về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

2. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đã được cấp theo quy định của pháp luật về đất đai, pháp luật về nhà ở, pháp luật về xây dựng trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành vẫn có giá trị pháp lý và không phải đổi sang Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; trường hợp người đã được cấp Giấy chứng nhận trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành có nhu cầu cấp đổi thì được đổi sang Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của Luật này.

Điều 143. Nguyên tắc, thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được cấp theo từng thửa đất. Trường hợp người sử dụng đất đang sử dụng nhiều thửa đất nông nghiệp tại cùng một xã, phường, thị trấn mà có yêu cầu thì được cấp một Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất chung cho các thửa đất đó.

2. Thửa đất có nhiều người chung quyền sử dụng đất, nhiều người sở hữu chung nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất thì Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất phải ghi đầy đủ tên của những người có chung quyền sử dụng đất, người sở hữu chung nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất và cấp cho mỗi người 01 Giấy chứng nhận; trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất có yêu cầu thì cấp chung một Giấy chứng nhận và trao cho người đại diện.

3. Người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất được nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.

Trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất không thuộc đối tượng phải thực hiện nghĩa vụ tài chính hoặc được miễn, được ghi nợ nghĩa vụ tài chính và trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm thì được nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất ngay sau khi cơ quan có thẩm quyền cấp.

4. Trường hợp quyền sử dụng đất hoặc quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là tài sản chung của vợ và chồng thì phải ghi cả họ, tên vợ và họ, tên chồng vào Giấy chứng nhận, trừ trường hợp vợ và chồng có thỏa thuận ghi tên một người.

Trường hợp quyền sử dụng đất hoặc quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là tài sản chung của vợ và chồng mà Giấy chứng nhận đã cấp chỉ ghi họ, tên của vợ hoặc chồng thì được cấp đổi sang Giấy chứng nhận để ghi cả họ, tên vợ và họ, tên chồng nếu có yêu cầu.

5. Trường hợp thửa đất thuộc quyền sử dụng của hộ gia đình thì cấp một Giấy chứng nhận ghi đầy đủ tên thành viên trên Giấy chứng nhận và trao cho người đại diện. Đối với trường hợp giấy chứng nhận đã cấp cho đại diện hộ gia đình trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành, nếu các thành viên có chung quyền sử dụng đất của hộ gia đình có nhu cầu thì được cấp đổi Giấy chứng nhận và ghi đầy đủ tên các thành viên có chung quyền sử dụng đất.

Trường hợp các thành viên có chung quyền sử dụng đất của hộ gia đình có nhu cầu thì cấp một Giấy chứng nhận ghi tên đại diện hộ gia đình trên Giấy chứng nhận và trao cho người đại diện hộ gia đình.

Việc xác định các thành viên có chung quyền sử dụng đất của hộ gia đình để ghi tên trên Giấy chứng nhận do các thành viên này tự thỏa thuận và chịu trách nhiệm trước pháp luật.

6. Trường hợp có sự chênh lệch diện tích giữa số liệu đo đạc thực tế với số liệu ghi trên giấy tờ quy định tại Điều 135 của Luật này hoặc Giấy chứng nhận đã cấp mà ranh giới thửa đất đang sử dụng không thay đổi so với ranh giới thửa đất tại thời điểm có giấy tờ về quyền sử dụng đất, không có tranh chấp với những người sử dụng đất liền kề thì khi cấp hoặc cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất diện tích đất được xác định theo số liệu đo đạc thực tế. Người sử dụng đất không phải nộp tiền sử dụng đất đối với phần diện tích chênh lệch nhiều hơn nếu có.

Trường hợp đo đạc lại mà ranh giới thửa đất có thay đổi so với ranh giới thửa đất tại thời điểm có giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận đã cấp và diện tích đất đo đạc thực tế nhiều hơn diện tích ghi trên giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận đã cấp thì phần diện tích chênh lệch nhiều hơn (nếu có) được xem xét công nhận quyền sử dụng đất, cấp Giấy chứng nhận theo quy định của Luật này.

7. Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận do Cơ quan đăng ký đất đai thực hiện theo quy định của Chính phủ.

8. Chính phủ quy định chi tiết việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, việc xác định lại diện tích đất ở và việc đính chính, thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp.

Điều 144. Các trường hợp không cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

1. Đất thuộc quỹ đất công ích của xã, phường, thị trấn.

2. Đất được giao để quản lý thuộc các trường hợp quy định tại Điều 8 của Luật này, trừ trường hợp: đất được giao sử dụng chung với đất được giao quản lý thì được chứng nhận phần quyền sử dụng theo quyết định giao, cho thuê của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

3. Đất thuê, thuê lại của người sử dụng đất; đất nhận khoán, trừ trường hợp thuê, thuê lại đất của nhà đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng, phù hợp với dự án đầu tư đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

4. Đất đã được đăng ký vào sổ địa chính nhưng đã có quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, trừ trường hợp đã quá 03 năm kể từ thời điểm có quyết định thu hồi đất mà không thực hiện.

5. Tổ chức, Ủy ban nhân dân cấp xã được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất để sử dụng vào mục đích xây dựng công trình công cộng gồm công trình giao thông, công trình dẫn nước, dẫn xăng, dầu, khí; đường dây truyền tải điện, truyền dẫn thông tin; khu vui chơi giải trí ngoài trời; nghĩa trang, nghĩa địa không nhằm mục đích kinh doanh.

Điều 145. Cấp Giấy chứng nhận đối với tài sản gắn liền với đất

Tài sản gắn liền với đất được cấp Giấy chứng nhận bao gồm nhà ở, công trình xây dựng không phải là nhà ở, rừng sản xuất là rừng trồng và cây lâu năm có tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận. Trường hợp sau khi cấp Giấy chứng nhận mà tài sản bị tiêu hủy, phá dỡ thì việc chứng nhận quyền sở hữu tài sản không còn hiệu lực pháp lý.

Điều 146. Đính chính, thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp

1. Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận có trách nhiệm đính chính Giấy chứng nhận đã cấp có sai sót trong các trường hợp sau đây:

a) Có sai sót thông tin về tên gọi, giấy tờ pháp nhân hoặc nhân thân, địa chỉ của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất so với giấy tờ pháp nhân hoặc nhân thân tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận của người đó;

b) Có sai sót thông tin về thửa đất, tài sản gắn liền với đất so với hồ sơ kê khai đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất đã được cơ quan đăng ký đất đai kiểm tra xác nhận.

2. Nhà nước thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp trong các trường hợp sau đây:

a) Nhà nước thu hồi toàn bộ diện tích đất trên Giấy chứng nhận đã cấp;

b) Cấp đổi Giấy chứng nhận đã cấp;

c) Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất mà phải cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

d) Giấy chứng nhận đã cấp không đúng thẩm quyền, không đúng đối tượng sử dụng đất, không đúng diện tích đất, không đúng vị trí, không đủ điều kiện được cấp, không đúng mục đích sử dụng đất hoặc thời hạn sử dụng đất hoặc nguồn gốc sử dụng đất theo quy định của pháp luật đất đai, trừ trường hợp người được cấp Giấy chứng nhận đó đã thực hiện chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật đất đai.

3. Việc thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp đối với trường hợp quy định tại điểm d khoản 2 Điều này do cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất quyết định sau khi đã có kết luận của cơ quan thanh tra cùng cấp, văn bản có hiệu lực của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về giải quyết tranh chấp đất đai, văn bản của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận theo quy định của Luật này.

Đối với trường hợp Giấy chứng nhận đã cấp khi thực hiện công nhận quyền sử dụng đất trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành mà thuộc trường hợp quy định tại điểm d khoản 2 Điều này thì cơ quan có thẩm quyền thu hồi Giấy chứng nhận là cơ quan có thẩm quyền công nhận quyền sử dụng đất quy định tại Điều 140 của Luật này.

Trường hợp việc công nhận quyền sử dụng đất quy định tại Luật này không đúng quy định của pháp luật dẫn đến Giấy chứng nhận đã cấp thuộc điểm d khoản 2 Điều này thì việc thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp do cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quy định tại Luật này thực hiện sau khi có quyết định điều chỉnh, hủy bỏ việc công nhận quyền sử dụng đất.

4. Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận theo quy định của Luật này là cơ quan có thẩm quyền xác định lại diện tích đất ở đã cấp trên Giấy chứng nhận.

Chương XI

TÀI CHÍNH VỀ ĐẤT ĐAI, GIÁ ĐẤT

Mục 1

TÀI CHÍNH VỀ ĐẤT ĐAI

Điều 147. Các khoản thu tài chính từ đất đai

1. Các khoản thu tài chính từ đất đai bao gồm:

a) Tiền sử dụng đất khi được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất mà phải nộp tiền sử dụng đất; khi sử dụng đất kết hợp quy định tại Điều 209 của Luật này;

b) Tiền thuê đất khi được Nhà nước cho thuê;

c) Tiền thu từ việc xử phạt vi phạm hành chính về đất đai;

d) Tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;

đ) Tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, tiền thuế tăng thêm đối với các dự án không đưa đất vào sử dụng, chậm tiến độ sử dụng;

e) Thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất;

h) Phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai.

2. Các khoản thu tài chính từ đất đai là nguồn thu của ngân sách trung ương và ngân sách địa phương theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.

3. Chính phủ quy định chi tiết các điểm a, b, c, d và đ khoản 1 Điều này.

Điều 148. Điều tiết nguồn thu từ đất

1. Nhà nước điều tiết nguồn thu từ đất của các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương về ngân sách trung ương theo quy định của pháp luật để phân bổ cho các địa phương thực hiện nhiệm vụ bảo đảm an ninh lương thực, bảo tồn thiên nhiên, đa dạng sinh học, bảo đảm an ninh, quốc phòng, bảo vệ, phục hồi đất bị thoái hóa, ô nhiễm.

2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào tình hình thực tế của địa phương quy định việc sử dụng một phần nguồn thu từ đất để hỗ trợ cho các cộng đồng dân cư nơi có đất bị thu hồi và cho người có đất bị thu hồi.

3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Điều 149. Các khoản thu từ dịch vụ công về đất đai

Các khoản thu từ dịch vụ công về đất đai bao gồm:

1. Dịch vụ cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai;

2. Dịch vụ đo đạc địa chính;

3. Dịch vụ đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

4. Dịch vụ tư vấn định giá đất;

5. Các dịch vụ khác theo quy định của pháp luật.

Điều 150. Căn cứ, thời điểm tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất

1. Căn cứ tính tiền sử dụng đất:

a) Diện tích đất được giao, được chuyển mục đích sử dụng, được công nhận quyền sử dụng đất;

b) Mục đích sử dụng đất;

c) Giá đất theo quy định tại Điều 154 và Điều 155 của Luật này; trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất thì giá đất là giá trúng đấu giá;

d) Chính sách miễn, giảm tiền sử dụng đất của Nhà nước.

2. Căn cứ tính tiền cho thuê đất:

a) Diện tích đất cho thuê;

b) Thời hạn cho thuê đất, thời hạn gia hạn sử dụng đất;

c) Đơn giá thuê đất; trường hợp đấu giá quyền thuê đất thì giá đất thuê là giá trúng đấu giá;

d) Hình thức Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm hoặc cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;

đ) Chính sách miễn, giảm tiền thuê đất của Nhà nước.

3. Thời điểm tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất là thời điểm Nhà nước quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất, quyết định công nhận quyền sử dụng đất, gia hạn sử dụng đất, chuyển hình thức sử dụng đất, điều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất.

4. Giá đất để tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải được ghi trong quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất, gia hạn sử dụng đất, chuyển hình thức sử dụng đất, điều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất.

Việc xác định giá đất để tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải được tổ chức thực hiện trước thời điểm quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất, gia hạn sử dụng đất, chuyển hình thức sử dụng đất, điều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất không quá 06 tháng.

Trường hợp điều chỉnh quy hoạch xây dựng chi tiết mà làm thay đổi hệ số sử dụng đất nhưng không làm thay đổi diện tích đất sử dụng thì phải xác định lại giá đất tại thời điểm cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định điều chỉnh quy hoạch xây dựng chi tiết để tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất bổ sung.

5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Điều 151. Nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi chuyển mục đích sử dụng đất, gia hạn sử dụng đất

1. Khi chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại các điểm b, c, d, đ, e và g khoản 1 Điều 121 của Luật này thì người sử dụng đất phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định sau đây:

a) Nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trả một lần cho cả thời gian thuê bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất và tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của loại đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất;

b) Nộp tiền thuê đất hàng năm theo loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất.

2. Khi được gia hạn sử dụng đất mà người sử dụng đất thuộc đối tượng phải trả tiền sử dụng đất, tiền thuê đất thì phải thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với thời gian được gia hạn.

3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Điều 152. Miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất

1. Việc miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất được thực hiện trong các trường hợp sau đây:

a) Sử dụng đất vào mục đích sản xuất, kinh doanh thuộc lĩnh vực ưu đãi đầu tư hoặc tại địa bàn ưu đãi đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư, trừ trường hợp sử dụng đất tại đô thị và khu vực quy hoạch phát triển đô thị, dự án có xây dựng nhà ở thương mại, dự án có sử dụng đất vào mục đích thương mại, dịch vụ;

b) Sử dụng đất để thực hiện chính sách nhà ở, đất ở đối với người có công với cách mạng, hộ gia đình nghèo; hộ gia đình, cá nhân là dân tộc thiểu số ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, vùng biên giới, hải đảo; sử dụng đất để xây dựng nhà ở xã hội theo quy định của pháp luật về nhà ở; đất ở cho người phải di dời khi Nhà nước thu hồi đất do có nguy cơ đe dọa tính mạng con người;

c) Sử dụng đất sản xuất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân là dân tộc thiểu số;

d) Sử dụng đất xây dựng công trình sự nghiệp của tổ chức sự nghiệp công lập;

đ) Đất xây dựng kết cấu hạ tầng cảng hàng không, sân bay; đất xây dựng cơ sở, công trình cung cấp dịch vụ hàng không;

e) Sử dụng đất làm mặt bằng xây dựng trụ sở, sân phơi, nhà kho; xây dựng cơ sở dịch vụ trực tiếp phục vụ sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối đối với hợp tác xã nông nghiệp;

g) Các trường hợp khác theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

2. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Mục 2

GIÁ ĐẤT

Điều 153. Nguyên tắc, phương pháp định giá đất

1. Việc định giá đất phải bảo đảm các nguyên tắc sau đây:

a) Theo mục đích sử dụng đất định giá;

b) Theo thời hạn sử dụng đất và các yếu tố khác ảnh hưởng đến giá đất;

c) Phù hợp với giá đất phổ biến trên thị trường quyền sử dụng đất trong điều kiện bình thường;

d) Tuân thủ đúng phương pháp, trình tự, thủ tục định giá đất theo quy định của pháp luật;

đ) Bảo đảm tính độc lập về chuyên môn nghiệp vụ, trung thực, khách quan của kết quả định giá đất giữa cơ quan định giá, cơ quan thẩm định và cơ quan quyết định.

2. Giá đất phổ biến trên thị trường trong điều kiện bình thường quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều này được xác định bằng bình quân của các mức giá giao dịch thực tế của loại đất có cùng mục đích sử dụng đã chuyển nhượng trên thị trường xuất hiện với tần suất nhiều nhất thông qua thống kê tại một khu vực và trong một khoảng thời gian nhất định, không chịu tác động của các yếu tố gây tăng hoặc giảm giá đột biến, giao dịch có quan hệ huyết thống hoặc có những ưu đãi khác.

3. Chính phủ quy định phương pháp định giá đất; quy trình xây dựng bảng giá đất, định giá đất cụ thể; xây dựng cơ sở dữ liệu giá đất; kiểm tra, giám sát việc tổ chức thực hiện.

Điều 154. Bảng giá đất

1. Bảng giá đất được xây dựng định kỳ hàng năm được công bố công khai và áp dụng từ ngày 01 tháng 01 của năm.

Căn cứ nguyên tắc, phương pháp định giá đất, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng bảng giá đất, được thuê tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất để xây dựng bảng giá đất; trình Hội đồng thẩm định bảng giá đất; căn cứ kết quả của Hội đồng thẩm định bảng giá đất trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh thông qua bảng giá đất trước khi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định ban hành.

2. Bảng giá đất được xây dựng theo vị trí. Đối với khu vực có bản đồ địa chính số và cơ sở dữ liệu giá đất thì xây dựng bảng giá đất đến từng thửa đất theo vùng giá trị, thửa đất chuẩn.

3. Bảng giá đất được áp dụng cho các trường hợp sau:

a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;

b) Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm;

c) Tính thuế sử dụng đất, thuế đối với các dự án chậm tiến độ hoặc không đưa đất vào sử dụng;

d) Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;

đ) Tính tiền sử dụng đất tăng thêm đối với những trường hợp chậm đưa đất vào sử dụng, không đưa đất vào sử dụng;

e) Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;

g) Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

h) Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;

i) Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;

k) Tính giá khởi điểm đối với trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất, cho thuê đất.

i) Làm căn cứ để tính giá thuê đất xây dựng công trình ngầm, xây dựng công trình trên không

4. Đối với các trường hợp tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, tính tiền thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm thì giá đất để tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, tính tiền thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm ổn định trong 05 năm.

5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Điều 155. Giá đất cụ thể

1. Giá đất cụ thể được áp dụng cho các trường hợp sau:

a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất; khi Nhà nước giao đất cho nhà đầu tư trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức mà phải nộp tiền sử dụng đất;

b) Tính tiền thuê đất trả tiền một lần đối với trường hợp Nhà nước cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, khi Nhà nước cho thuê đất cho nhà đầu tư trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức mà phải nộp tiền thuê đất.

c) Tính giá trị quyền sử dụng đất khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước mà doanh nghiệp cổ phần sử dụng đất thuộc trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê; tính tiền thuê đất đối với trường hợp doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm;

d) Tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất;

đ) Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi gia hạn sử dụng đất, điều chỉnh quy hoạch xây dựng chi tiết mà ảnh hưởng đến hệ số sử dụng đất; cho phép chuyển hình thức sử dụng đất.

2. Việc quyết định giá đất cụ thể thực hiện theo quy định sau đây:

a) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giá đất cụ thể đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất, gia hạn sử dụng đất, điều chỉnh quy hoạch xây dựng chi tiết, thu hồi đất, xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất để giao đất, cho thuê đất đối với tổ chức, xác định giá trị quyền sử dụng đất khi cổ phần hóa doanh nghiệp thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

b) Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định giá đất cụ thể đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất, gia hạn sử dụng đất, điều chỉnh quy hoạch xây dựng chi tiết, thu hồi đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện.

c) Sở Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân cùng cấp tổ chức việc xác định giá đất cụ thể. Trong quá trình thực hiện, cơ quan quản lý đất đai cấp tỉnh, cơ quan quản lý đất đai cấp huyện được thuê tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất để tư vấn xác định giá đất cụ thể. Cơ quan quản lý đất đai trình Hội đồng thẩm định giá đất thẩm định kết quả tư vấn xác định giá đất; căn cứ kết quả của Hội đồng thẩm định giá đất trình Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết định.

3. Đối với khu vực đã có bảng giá đất tới từng thửa đất theo vùng giá trị đất, giá thửa đất chuẩn thì việc định giá đất cụ thể được xác định theo bảng giá đất tại thời điểm định giá.

4. Chính phủ quy định cụ thể việc áp dụng các phương pháp để định giá đất cụ thể và quy định chi tiết Điều này.

Điều 156. Hội đồng thẩm định giá đất

1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập Hội đồng thẩm định bảng giá đất bao gồm các thành phần sau:

a) Đại diện lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh làm Chủ tịch Hội đồng;

b) Giám đốc Sở Tài chính làm thường trực Hội đồng; lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Giao thông vận tải, Sở Công Thương, Sở Tư pháp, Cục Thuế tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp tỉnh;

c) Tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất, chuyên gia về giá đất và các thành viên khác do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định.

2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể cấp tỉnh bao gồm các thành phần sau:

a) Giám đốc Sở Tài chính làm Chủ tịch Hội đồng;

b) Lãnh đạo Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Giao thông vận tải, Sở Công Thương, Sở Tư pháp, Cục Thuế tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có đất; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp tỉnh;

c) Tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất, chuyên gia về giá đất và các thành viên khác do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định.

3. Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thành lập Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể cấp huyện bao gồm các thành phần sau:

a) Lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện làm Chủ tịch Hội đồng;

b) Trưởng Phòng Tài chính – Kế hoạch làm thường trực Hội đồng; lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường, các phòng, ban chuyên môn có liên quan; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp huyện;

c) Tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất, chuyên gia về giá đất và các thành viên khác do Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định.

4. Hội đồng thẩm định bảng giá đất, Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể quyết định thành lập Tổ giúp việc cho Hội đồng, được thuê tổ chức tư vấn định giá đất để tư vấn thẩm định giá đất.

5. Hội đồng thẩm định giá đất làm việc theo chế độ tập thể, quyết định theo đa số; Chủ tịch và các thành viên chịu trách nhiệm cá nhân về ý kiến của mình. Hội đồng thực hiện thẩm định việc tuân thủ nguyên tắc, việc áp dụng phương pháp, trình tự, thủ tục định giá đất, kết quả thu thập thông tin, tính độc lập về chuyên môn, nghiệp vụ, tính trung thực, khách quan trong quá trình định giá và chịu trách nhiệm về kết quả thẩm định theo quy định của pháp luật.

6. Kết quả thẩm định giá đất của Hội đồng là căn cứ để cấp có thẩm quyền quyết định Bảng giá đất, giá đất cụ thể.

Điều 157. Tư vấn xác định giá đất

1. Tư vấn xác định giá đất được thực hiện trong các trường hợp sau đây:

a) Khi xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất và giá đất cụ thể;

b) Khi giải quyết khiếu nại về giá đất theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, các bên có liên quan.

2. Chính phủ quy định điều kiện hoạt động của tư vấn xác định giá đất, hành nghề tư vấn xác định giá đất.

3. Việc xác định giá đất của tư vấn xác định giá đất phải độc lập, khách quan, trung thực và tuân theo nguyên tắc, phương pháp định giá đất quy định tại Điều 153 của Luật này.

4. Giá đất do tư vấn xác định là một trong các căn cứ để cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, quyết định giá đất.

Điều 158. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất

1. Quyền của tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất:

a) Thực hiện tư vấn xác định giá đất theo quy định của Luật này, Luật giá và quy định khác của pháp luật có liên quan;

b) Yêu cầu bên thuê tư vấn cung cấp thông tin, tài liệu có liên quan đến việc tư vấn xác định giá đất; được nhận tiền dịch vụ theo thỏa thuận trong hợp đồng;

c) Đơn phương chấm dứt hoặc hủy bỏ hợp đồng tư vấn xác định giá đất khi bên thuê tư vấn vi phạm điều kiện do hai bên thỏa thuận trong hợp đồng hoặc theo quy định của pháp luật;

d) Các quyền khác theo quy định của pháp luật.

2. Nghĩa vụ của tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất:

a) Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, khách quan của kết quả tư vấn xác định giá đất;

b) Thực hiện thỏa thuận theo hợp đồng tư vấn xác định giá đất với bên thuê tư vấn;

c) Chịu sự thanh tra, kiểm tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; báo cáo cơ quan nhà nước có thẩm quyền về tổ chức, kết quả hoạt động tư vấn xác định giá đất định kỳ hàng năm hoặc trong trường hợp đột xuất;

d) Thực hiện nghĩa vụ về thuế và các nghĩa vụ tài chính khác có liên quan theo quy định của pháp luật;

đ) Đăng ký danh sách định giá viên và việc thay đổi, bổ sung danh sách định giá viên với cơ quan nhà nước có thẩm quyền nơi tổ chức tư vấn xác định giá đất đặt trụ sở chính;

e) Lưu trữ hồ sơ, tài liệu về kết quả tư vấn xác định giá đất;

g) Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

Chương XII

HỆ THỐNG THÔNG TIN ĐẤT ĐAI VÀ CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐẤT ĐAI

Điều 159. Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai

1. Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai được thiết kế tổng thể và xây dựng thành một hệ thống tập trung, thống nhất, đồng bộ, đa mục tiêu và kết nối liên thông trên phạm vi cả nước.

2. Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai được xây dựng, vận hành để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về đất đai; kết nối, chia sẻ dữ liệu với cơ sở dữ liệu của các Bộ, ngành, địa phương tạo nền tảng phát triển Chính phủ điện tử, hướng tới Chính phủ số, nền kinh tế số và xã hội số.

3. Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai gồm các thành phần cơ bản sau:

a) Hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin;

b) Phần mềm xây dựng, quản lý, vận hành, khai thác cơ sở dữ liệu đất đai quốc gia;

c) Cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai.

Điều 160. Cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai

1. Cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai được xây dựng thống nhất theo tiêu chuẩn, quy chuẩn quốc gia, triển khai đồng bộ trong phạm vi cả nước.

2. Cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai gồm các thành phần:

a) Cơ sở dữ liệu về văn bản quy phạm pháp luật về đất đai;

b) Cơ sở dữ liệu địa chính;

c) Cơ sở dữ liệu điều tra, đánh giá đất đai;

d) Cơ sở dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

đ) Cơ sở dữ liệu giá đất;

e) Cơ sở dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai;

g) Cơ sở dữ liệu về thanh tra, kiểm tra, giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai;

h) Cơ sở dữ liệu khác liên quan đến đất đai.

3. Cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai được thiết lập ở Bộ Tài nguyên và Môi trường và các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thành một hệ thống thống nhất, liên thông; là nền tảng cơ sở cho triển khai công tác quản lý, nghiệp vụ, hoạt động về đất đai; cung cấp dữ liệu thông tin cho quản trị nhà nước, phục vụ phát triển kinh tế – xã hội; phát triển Chính phủ số, phát triển kinh tế số, xã hội số; tạo ra thông tin mới và các giá trị gia tăng; tạo nguồn thu từ phí cung cấp dữ liệu, thông tin đất đai để phát triển, duy trì, vận hành cơ sở dữ liệu đất đai.

4. Nội dung, cấu trúc và kiểu thông tin cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai được thực hiện theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Điều 161. Quản lý, khai thác và kết nối liên thông cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai

1. Thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác thực điện tử có giá trị pháp lý như trong hồ sơ dạng giấy.

2. Cơ sở dữ liệu đất đai quốc gia là tài sản của Nhà nước phải được bảo đảm an ninh, an toàn chặt chẽ; nghiêm cấm mọi hành vi truy cập trái phép, phá hoại, làm sai lệch thông tin trong cơ sở dữ liệu đất đai.

3. Cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai là duy nhất, được quản lý tập trung và được phân cấp, phân quyền thống nhất từ Trung ương đến địa phương.

4. Cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai phải được cập nhật đầy đủ, chính xác, kịp thời, đảm bảo phù hợp với hiện trạng quản lý, sử dụng đất đai trên thực tế.

5. Bộ, ngành, cơ quan có liên quan được kết nối liên thông cơ sở dữ liệu chuyên ngành để cập nhật, chia sẻ, khai thác, sử dụng thông tin với cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai. Việc kết nối liên thông phải bảo đảm hiệu quả, an toàn, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của Luật này và pháp luật có liên quan.

6. Khai thác thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai

a) Cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu chuyên ngành, cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội được khai thác thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình;

b) Người sử dụng đất được khai thác thông tin của mình trong cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai;

c) Tổ chức và cá nhân không thuộc quy định tại điểm a và điểm b khoản này có nhu cầu khai thác thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai phải được sự đồng ý của cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai theo quy định của pháp luật;

d) Nhà nước tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức, cá nhân được tiếp cận, khai thác thông tin dữ liệu về đất đai. Khuyến khích các tổ chức cá nhân phản hồi, cung cấp, cập nhật thông tin cho cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai;

đ) Việc khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu đất đai phải trả phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai và chi phí cung cấp dịch vụ thông tin, dữ liệu đất đai theo quy định;

e) Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai đối với các nội dung do cơ quan trung ương quản lý theo quy định của pháp luật; hướng dẫn xác định giá cung cấp dịch vụ thông tin, dữ liệu đất đai theo quy định của pháp luật về giá.

Điều 162. Dịch vụ công trực tuyến trong lĩnh vực đất đai

1. Các dịch vụ công trực tuyến về đất đai gồm dịch vụ hành chính công về đất đai, dịch vụ cung cấp, khai thác thông tin về đất đai và dịch vụ công khác về đất đai theo quy định của pháp luật.

2. Việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến về đất đai được quy định như sau:

a) Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cung cấp dịch vụ công trực tuyến về đất đai theo quy định của Chính phủ bảo đảm kết nối, liên thông, thuận tiện, đơn giản, an toàn cho cơ quan, tổ chức, cá nhân và phục vụ công tác quản lý nhà nước về đất đai;

b) Các hình thức xác nhận của nhà nước với quyền và nghĩa vụ của tổ chức cá nhân sử dụng đất được thực hiện trên hồ sơ số và xác thực điện tử. Các giao dịch về đất đai trên môi trường điện tử có tính pháp lý và được pháp luật bảo hộ;

c) Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm xây dựng, tổ chức, hướng dẫn triển khai dịch vụ công trực tuyến về đất đai, bảo đảm tính đồng bộ, kết nối, liên thông theo quy định của pháp luật.

Điều 163. Bảo đảm kinh phí xây dựng, quản lý, vận hành, khai thác và sử dụng hệ thống thông tin đất đai

1. Kinh phí xây dựng, nâng cấp hệ thống thông tin đất đai được sử dụng từ nguồn ngân sách nhà nước, ưu tiên từ nguồn thu tiền sử dụng đất, nguồn vốn vay, nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và các nguồn khác theo quy định của pháp luật.

2. Việc quản lý, bảo trì, duy trì, vận hành và khai thác hoạt động hệ thống thông tin đất đai được sử dụng từ nguồn ngân sách cấp hàng năm, các khoản thu tài chính từ đất đai, từ hoạt động khai thác sử dụng hệ thống thông tin đất đai và các nguồn khác theo quy định của pháp luật.

3. Nhà nước khuyến khích các tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực tham gia trong việc đầu tư xây dựng, cung cấp dịch vụ hệ thống hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin; cung cấp các phần mềm ứng dụng trong việc xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai và khai thác thông tin, dữ liệu đất đai; xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai và cung cấp các dịch vụ giá trị gia tăng từ cơ sở dữ liệu đất đai.

4. Bộ Tài chính quy định cụ thể việc sử dụng các khoản thu tài chính từ đất đai để xây dựng, cập nhật, duy trì vận hành, khai thác hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai.

Điều 164. Trách nhiệm xây dựng, quản lý, vận hành hệ thống thông tin quốc gia về đất đai

1. Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm:

a) Tổ chức xây dựng, quản lý hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin và hệ thống phần mềm hệ thống thông tin quốc gia về đất đai;

b) Xây dựng, cập nhật dữ liệu đất đai cấp vùng, cả nước và cơ sở dữ liệu khác liên quan đến đất đai ở trung ương;

c) Quản lý, khai thác cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai trong phạm vi cả nước;

d) Kết nối, chia sẻ thông tin từ cơ sở dữ liệu đất đai quốc gia với cổng dịch vụ công quốc gia, các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu các Bộ, ngành, địa phương và cung cấp thông tin đất đai cho các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật;

đ) Thực hiện dịch vụ công trực tuyến trong lĩnh vực đất đai theo quy định của Chính phủ.

2. Các Bộ, ngành, cơ quan có liên quan có trách nhiệm kết nối, chia sẻ kết quả điều tra cơ bản và các thông tin có liên quan đến đất đai cho Bộ Tài nguyên và Môi trường để cập nhật, làm giàu cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai.

3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm tổ chức xây dựng, cập nhật, quản lý, khai thác cơ sở dữ liệu đất đai trong phạm vi của địa phương; đảm bảo kết nối, tích hợp, liên thông với cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai; chia sẻ, cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai trong phạm vi của địa phương cho các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật; thực hiện dịch vụ công trực tuyến trong lĩnh vực đất đai tại địa phương theo quy định của Chính phủ.

4. Chính phủ quy định cụ thể về xây dựng, quản lý, vận hành, khai thác hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai.

Chương XIII

CHẾ ĐỘ SỬ DỤNG CÁC LOẠI ĐẤT

Mục 1

THỜI HẠN SỬ DỤNG ĐẤT

Điều 165. Đất sử dụng ổn định lâu dài

Người sử dụng đất được sử dụng đất ổn định lâu dài trong các trường hợp sau đây:

1. Đất ở do cá nhân sử dụng;

2. Đất nông nghiệp do cộng đồng dân cư sử dụng quy định tại khoản 4 Điều 172 của Luật này;

3. Đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất quy định tại khoản 3 Điều 118 của Luật này;

4. Đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp của cá nhân đang sử dụng ổn định được Nhà nước công nhận mà không phải là đất được Nhà nước giao có thời hạn, cho thuê;

5. Đất xây dựng trụ sở cơ quan quy định tại khoản 1 Điều 192 của Luật này; đất xây dựng công trình sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập chưa tự chủ chi đầu tư và chi thường xuyên quy định tại khoản 2 Điều 192 của Luật này;

6. Đất quốc phòng, an ninh;

7. Đất tôn giáo quy định tại Điều 203 của Luật này;

8. Đất tín ngưỡng;

9. Đất giao thông; đất thủy lợi; đất có di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh, đất xây dựng các công trình công cộng khác không có mục đích kinh doanh;

10. Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa;

11. Đất tổ chức kinh tế sử dụng quy định tại khoản 3 Điều 167 và khoản 2 Điều 168 của Luật này.

Điều 166. Đất sử dụng có thời hạn

1. Thời hạn giao đất, công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp đối với cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp theo quy định tại khoản 1, khoản 2, điểm b khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều 170 của Luật này là 50 năm. Khi hết thời hạn, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp thì được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn quy định tại khoản này mà không phải làm thủ tục gia hạn, trừ trường hợp Nhà nước đã đưa diện tích đất hết hạn sử dụng vào kế hoạch sử dụng đất hoặc có quyết định thu hồi đất.

2. Thời hạn cho thuê đất nông nghiệp đối với cá nhân không quá 50 năm. Khi hết thời hạn thuê đất, cá nhân nếu có nhu cầu thì được Nhà nước xem xét tiếp tục cho thuê đất nhưng không quá 50 năm.

3. Thời hạn giao đất, cho thuê đất đối với tổ chức để sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; tổ chức, cá nhân để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ, làm cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; tổ chức để thực hiện các dự án đầu tư; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện các dự án đầu tư tại Việt Nam được xem xét, quyết định trên cơ sở dự án đầu tư hoặc đơn xin giao đất, thuê đất nhưng không quá 50 năm.

Đối với dự án có vốn đầu tư lớn nhưng thu hồi vốn chậm, dự án đầu tư vào địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn mà cần thời hạn dài hơn thì thời hạn giao đất, cho thuê đất không quá 70 năm.

Đối với dự án đầu tư đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất mà có điều chỉnh thời hạn hoạt động theo quy định của pháp luật về đầu tư thì người sử dụng đất được Nhà nước điều chỉnh thời hạn sử dụng đất cho phù hợp.

Khi hết thời hạn, người sử dụng đất nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì được Nhà nước xem xét gia hạn sử dụng đất nhưng không quá thời hạn quy định tại khoản này.

4. Thời hạn cho thuê đất để xây dựng trụ sở làm việc của tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao không quá 99 năm. Khi hết thời hạn, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao nếu có nhu cầu sử dụng đất thì được Nhà nước xem xét gia hạn hoặc cho thuê đất khác, mỗi lần gia hạn không quá thời hạn quy định tại khoản này.

5. Thời hạn cho thuê đất thuộc quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn không quá 05 năm.

6. Đất xây dựng công trình sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư quy định tại khoản 2 Điều 192 của Luật này và các công trình công cộng có mục đích kinh doanh không quá 70 năm.

Khi hết thời hạn, người sử dụng đất nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì được Nhà nước xem xét gia hạn sử dụng đất nhưng không quá thời hạn quy định tại khoản này.

7. Đối với thửa đất sử dụng cho nhiều mục đích thì thời hạn sử dụng đất được xác định theo thời hạn của loại đất sử dụng vào mục đích chính.

8. Thời hạn giao đất, cho thuê đất quy định tại Điều này được tính từ ngày có quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

9. Thời hạn giao đất, cho thuê đất xây dựng công trình ngầm, đất xây dựng công trình trên không nhằm mục đích kinh doanh thì thời sử dụng đất được xác định theo thời hạn thực hiện dự án đầu tư quy định tại khoản 3 Điều này.

10. Trước khi hết hạn sử dụng đất ít nhất 06 tháng, người sử dụng đất có nhu cầu gia hạn sử dụng đất phải nộp hồ sơ đề nghị gia hạn sử dụng đất. Sau thời hạn nêu trên mà người sử dụng đất không nộp hồ sơ đề nghị gia hạn thì không được gia hạn sử dụng đất, cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện thu hồi đất theo quy định của Luật này, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này.

Điều 167. Thời hạn sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất

1. Thời hạn sử dụng đất đối với cá nhân khi chuyển mục đích sử dụng đất được quy định như sau:

a) Trường hợp chuyển đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, rừng sản xuất là rừng tự nhiên sang sử dụng vào mục đích khác thì thời hạn được xác định theo thời hạn của loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng. Thời hạn sử dụng đất được tính từ thời điểm có quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;

b) Trường hợp chuyển đất trồng lúa, đất trồng cây hàng năm khác, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối sang trồng rừng phòng hộ, trồng rừng đặc dụng thì cá nhân được sử dụng đất ổn định lâu dài;

c) Trường hợp chuyển mục đích sử dụng giữa các loại đất nông nghiệp không thuộc trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản này thì cá nhân sử dụng đất được tiếp tục sử dụng đất đó theo thời hạn đã được giao, cho thuê.

Khi hết thời hạn, cá nhân sử dụng đất được Nhà nước xem xét gia hạn sử dụng đất nhưng không quá thời hạn quy định tại khoản 1 Điều 166 của Luật này nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng;

d) Trường hợp chuyển đất nông nghiệp sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp thì thời hạn sử dụng đất được xác định theo thời hạn của loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng. Thời hạn sử dụng đất được tính từ thời điểm có quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;

đ) Trường hợp chuyển mục đích sử dụng từ đất phi nông nghiệp sử dụng ổn định lâu dài sang đất phi nông nghiệp sử dụng có thời hạn hoặc từ đất phi nông nghiệp sử dụng có thời hạn sang đất phi nông nghiệp sử dụng ổn định lâu dài thì được sử dụng đất ổn định lâu dài.

2. Thời hạn sử dụng đất đối với tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư không thuộc khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao khi chuyển mục đích sử dụng đất được xác định theo dự án đầu tư quy định tại khoản 3 Điều 166 của Luật này, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này.

3. Tổ chức kinh tế chuyển mục đích sử dụng từ đất phi nông nghiệp sử dụng ổn định lâu dài sang đất phi nông nghiệp sử dụng có thời hạn hoặc từ đất phi nông nghiệp sử dụng có thời hạn sang đất phi nông nghiệp sử dụng ổn định lâu dài thì tổ chức kinh tế được sử dụng đất ổn định lâu dài.

Điều 168. Thời hạn sử dụng đất khi nhận chuyển quyền sử dụng đất

1. Thời hạn sử dụng đất khi nhận chuyển quyền sử dụng đất đối với loại đất có quy định thời hạn là thời gian sử dụng đất còn lại của thời hạn sử dụng đất trước khi nhận chuyển quyền sử dụng đất. Khi hết thời hạn sử dụng đất, nếu có nhu cầu thì người nhận chuyển quyền sử dụng đất được Nhà nước xem xét gia hạn sử dụng đất.

Trường hợp tổ chức, cá nhân đã nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp trong hạn mức sử dụng của cá nhân thông qua nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, nhận quyền sử dụng đất trong hợp đồng thế chấp để xử lý nợ, quyết định hoặc bản án của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án đã được thi hành mà hết hạn sử dụng đất nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì được Nhà nước xem xét cho gia hạn theo thời hạn quy định tại Điều 166 của Luật này.

2. Người nhận chuyển quyền sử dụng đất đối với loại đất được sử dụng ổn định lâu dài thì được sử dụng đất ổn định lâu dài.

Điều 169. Điều chỉnh thời hạn sử dụng đất của dự án

1. Việc xem xét điều chỉnh thời hạn sử dụng đất đối với dự án đầu tư khi chưa hết thời hạn sử dụng đất phải đáp ứng các điều kiện sau:

a) Phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện;

b) Có văn bản đề nghị điều chỉnh thời hạn sử dụng đất của dự án;

c) Có văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc điều chỉnh dự án đầu tư theo quy định của pháp luật mà có thay đổi thời hạn hoạt động của dự án;

d) Đáp ứng các điều kiện về môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.

2. Thời hạn sử dụng đất của dự án được xác định theo thời hạn hoạt động của dự án mà cơ quan có thẩm quyền cho phép thay đổi thời hạn nhưng không quá thời hạn quy định tại khoản 3 Điều 166 của Luật này.

Mục 2

CHẾ ĐỘ SỬ DỤNG ĐẤT

Điều 170. Hạn mức giao đất nông nghiệp

1. Hạn mức giao đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối cho cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp như sau:

a) Không quá 03 héc ta cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thuộc khu vực Đông Nam Bộ và khu vực đồng bằng sông Cửu Long;

b) Không quá 02 héc ta cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác.

2. Hạn mức giao đất trồng cây lâu năm cho cá nhân không quá 10 héc ta đối với xã, phường, thị trấn ở đồng bằng; không quá 30 héc ta đối với xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi.

3. Hạn mức giao đất cho cá nhân không quá 30 héc ta đối với mỗi loại đất:

a) Đất rừng phòng hộ;

b) Đất rừng sản xuất.

4. Trường hợp cá nhân được giao nhiều loại đất bao gồm đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối thì tổng hạn mức giao đất không quá 05 héc ta.

Trường hợp cá nhân được giao thêm đất trồng cây lâu năm thì hạn mức đất trồng cây lâu năm không quá 05 héc ta đối với xã, phường, thị trấn ở đồng bằng; không quá 25 héc ta đối với xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi.

Trường hợp cá nhân được giao thêm đất rừng sản xuất thì hạn mức giao đất rừng sản xuất không quá 25 héc ta.

5. Hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho cá nhân đưa vào sử dụng theo quy hoạch để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối không quá hạn mức giao đất quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này và không tính vào hạn mức giao đất nông nghiệp cho cá nhân quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này.

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho cá nhân đưa vào sử dụng theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

6. Hạn mức giao đất nông nghiệp trồng cây hàng năm, trồng cây lâu năm, trồng rừng, nuôi trồng thủy sản, làm muối thuộc vùng đệm của rừng đặc dụng cho cá nhân được thực hiện theo quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này.

7. Đối với diện tích đất nông nghiệp của cá nhân đang sử dụng ngoài xã, phường, thị trấn nơi đăng ký hộ khẩu thường trú thì cá nhân được tiếp tục sử dụng, nếu là đất được giao không thu tiền sử dụng đất thì được tính vào hạn mức giao đất nông nghiệp của mỗi hộ gia đình, cá nhân.

Cơ quan quản lý đất đai nơi đã giao đất nông nghiệp không thu tiền sử dụng đất cho cá nhân gửi thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cá nhân đó đăng ký hộ khẩu thường trú để tính hạn mức giao đất nông nghiệp.

8. Diện tích đất nông nghiệp của cá nhân do nhận chuyển nhượng, thuê, thuê lại, nhận thừa kế, được tặng cho quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất từ người khác, nhận khoán, được Nhà nước cho thuê đất không tính vào hạn mức giao đất nông nghiệp quy định tại Điều này.

Điều 171. Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân

1. Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân không quá 15 lần hạn mức giao đất nông nghiệp của cá nhân đối với mỗi loại đất quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 170 của Luật này.

2. Việc xác định hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp quy định tại khoản 1 Điều này phải căn cứ vào các yếu tố sau đây:

a) Điều kiện đất đai và công nghệ sản xuất;

b) Chuyển dịch lực lượng lao động, cơ cấu kinh tế; quá trình đô thị hóa.

3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này để quy định hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân phù hợp với điều kiện cụ thể của địa phương.

4. Cá nhân nhận chuyển nhượng đất nông nghiệp phải sử dụng đúng mục đích, trường hợp chuyển sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp thì phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép.

Điều 172. Đất nông nghiệp docá nhân, cộng đồng dân cư sử dụng

1. Đất nông nghiệp do cá nhân sử dụng gồm đất nông nghiệp Nhà nước giao, cho thuê, công nhận quyền sử dụng đất; do thuê quyền sử dụng đất của người sử dụng đất khác; do nhận chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, được tặng cho quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

2. Việc sử dụng đất nông nghiệp do Nhà nước giao cho cá nhân được quy định như sau:

a) Cá nhân đã được Nhà nước giao đất trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành thì được tiếp tục sử dụng theo quy định của Luật này;

b) Đối với những địa phương chưa thực hiện việc giao đất cho cá nhân theo quy định của pháp luật về đất đai thì Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất lập phương án giao đất và đề nghị Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định giao đất;

c) Đối với những địa phương mà Ủy ban nhân dân các cấp đã hướng dẫn hộ gia đình, cá nhân thương lượng điều chỉnh đất cho nhau trong quá trình thực hiện các chính sách, pháp luật về đất đai trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 và đang sử dụng ổn định thì được tiếp tục sử dụng.

3. Người sử dụng đất nông nghiệp được chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi, nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và các quy hoạch khác có liên quan, được sử dụng một tỷ lệ đất để xây dựng công trình phục vụ trực tiếp sản xuất nông nghiệp theo quy hoạch. Đối với đất trồng lúa thì thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 176 của Luật này.

4. Đất nông nghiệp do cộng đồng dân cư sử dụng được quy định như sau:

a) Cộng đồng dân cư được Nhà nước giao đất, công nhận quyền sử dụng đất để bảo tồn bản sắc dân tộc gắn với phong tục, tập quán, tín ngưỡng của các dân tộc;

b) Cộng đồng dân cư được Nhà nước giao đất, công nhận quyền sử dụng đất có trách nhiệm bảo vệ đất được giao, được sử dụng đất kết hợp với mục đích sản xuất nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản, không được chuyển sang sử dụng vào mục đích khác.

Điều 173. Đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích

1. Căn cứ vào quỹ đất, đặc điểm và nhu cầu của địa phương, mỗi xã, phường, thị trấn được lập quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích không quá 5% tổng diện tích đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản để phục vụ cho các nhu cầu công ích của địa phương.

Đất nông nghiệp do tổ chức, cá nhân trả lại hoặc tặng cho quyền sử dụng cho Nhà nước, đất khai hoang, đất nông nghiệp thu hồi là nguồn để hình thành hoặc bổ sung cho quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn.

Đối với những nơi đã để lại quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích vượt quá 5% thì diện tích ngoài mức 5% được sử dụng để xây dựng hoặc bồi thường khi sử dụng đất khác để xây dựng các công trình công cộng của địa phương; giao cho cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản tại địa phương chưa được giao đất hoặc thiếu đất sản xuất.

2. Quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn để sử dụng vào các mục đích sau đây:

a) Xây dựng các công trình công cộng của xã, phường, thị trấn bao gồm công trình văn hóa, thể dục thể thao, vui chơi, giải trí công cộng, y tế, giáo dục, chợ, nghĩa trang, nghĩa địa và các công trình công cộng khác theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;

b) Bồi thường cho người có đất được sử dụng để xây dựng các công trình công cộng quy định tại điểm a khoản này;

c) Xây dựng nhà tình nghĩa, nhà tình thương.

3. Đối với diện tích đất chưa sử dụng vào các mục đích quy định tại khoản 2 Điều này thì Ủy ban nhân dân cấp xã cho cá nhân tại địa phương thuê để sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản theo hình thức đấu giá để cho thuê. Thời hạn sử dụng đất đối với mỗi lần thuê không quá 05 năm tùy theo mục đích sử dụng đất.

Tiền thu được từ việc cho thuê đất thuộc quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích phải nộp vào ngân sách nhà nước.

4. Quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn do Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất quản lý, sử dụng theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

Điều 174. Đất nông nghiệp do tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng

1. Tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài có nhu cầu sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối thì được Nhà nước xem xét cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư.

2. Tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập, trừ trường hợp quy định tại Điều 175 của Luật này mà đã được Nhà nước giao đất, cho thuê đất trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành để sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp thì phải rà soát hiện trạng sử dụng đất, lập phương án sử dụng đất. Nội dung phương án sử dụng đất phải xác định rõ diện tích, ranh giới sử dụng, diện tích từng loại đất được giữ lại sử dụng, thời hạn sử dụng đất, diện tích đất bàn giao cho địa phương.

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo việc rà soát, phê duyệt phương án sử dụng đất; giao đất, cho thuê đất theo phương án sử dụng đất được phê duyệt; thu hồi diện tích đất không sử dụng, sử dụng không đúng mục đích, giao khoán, cho thuê, cho mượn trái pháp luật, bị lấn, bị chiếm để tạo quỹ đất giao, cho thuê đối với tổ chức, cá nhân. Việc giao đất, cho thuê đất phải ưu tiên cá nhân là dân tộc thiểu số không có đất hoặc thiếu đất sản xuất ở địa phương.

3. Tổ chức kinh tế đã được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất để sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành phải chuyển sang thuê đất.

Điều 175. Đất do các công ty nông, lâm nghiệp quản lý, sử dụng

1. Các công ty nông, lâm nghiệp đang quản lý, sử dụng đất có nguồn gốc nông trường, lâm trường có trách nhiệm rà soát hiện trạng sử dụng đất về vị trí, ranh giới quản lý, sử dụng đất; diện tích đất đang sử dụng đúng mục đích; diện tích đất sử dụng không đúng mục đích; diện tích đất không sử dụng; diện tích đất đang giao khoán, cho thuê, cho mượn, liên doanh, liên kết, hợp tác đầu tư, bị lấn, bị chiếm và đang có tranh chấp.

2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định:

a) Công nhận quyền sử dụng đất, cấp Giấy chứng nhận đối với phần diện tích công nhận cho tổ chức đang sử dụng đúng mục đích theo phương án đã được phê duyệt;

b) Thực hiện tiếp nhận đối với phần diện tích công ty nông, lâm nghiệp đang quản lý, sử dụng đất có nguồn gốc nông trường, lâm trường bàn giao cho địa phương;

c) Thu hồi diện tích đang cho thuê, cho mượn trái pháp luật; bị lấn, chiếm, liên doanh, liên kết, hợp tác đầu tư không đúng quy định để tạo quỹ đất theo quy định tại điểm e khoản 3 Điều 111 của Luật này.

3. Đối với diện tích đất mà tổ chức sử dụng đất đã giải thể; diện tích đất bàn giao cho địa phương theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều này thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc sử dụng vào mục đích theo quy hoạch sử dụng đất như sau:

a) Ưu tiên giao đất, cho thuê đất đối với đồng bào dân tộc thiểu số theo quy định tại khoản 3 Điều 17 của Luật này;

b) Giao đất, cho thuê đất đối với cá nhân ở địa phương không có đất hoặc thiếu đất sản xuất;

c) Công nhận quyền sử dụng đất cho người đang sử dụng đất là người nhận khoán, người đang thuê đất sử dụng đất;

d) Giao đất, cho thuê đất để sử dụng vào mục đích công  cộng và các mục đích khác theo quy định của pháp luật.

4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này

Điều 176. Đất trồng lúa

1. Đất trồng lúa gồm đất chuyên trồng lúa và đất trồng lúa còn lại. Đất chuyên trồng lúa là đất trồng từ hai vụ lúa trở lên.

2. Nhà nước có chính sách hỗ trợ, đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng, áp dụng khoa học và công nghệ hiện đại cho vùng quy hoạch trồng lúa có năng suất, chất lượng cao.

3. Người sử dụng đất trồng lúa có trách nhiệm cải tạo, làm tăng độ màu mỡ của đất; không được chuyển sang sử dụng vào mục đích trồng rừng, chăn nuôi tập trung, nuôi trồng thủy sản, làm muối và vào mục đích phi nông nghiệp nếu không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép.

4. Nhà nước có chính sách bảo vệ đất trồng lúa, hạn chế chuyển đất trồng lúa sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp.

5. Người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp từ đất chuyên trồng lúa phải nộp một khoản tiền để bảo vệ, phát triển đất trồng lúa theo quy định của Chính phủ.

6. Người sử dụng đất trồng lúa được chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa và được sử dụng một tỷ lệ đất để xây dựng công trình phục vụ trực tiếp cho sản xuất nông nghiệp nhưng không làm mất đi điều kiện cần thiết để trồng lúa theo quy hoạch, phù hợp với quy định của pháp luật.

Điều 177. Đất chăn nuôi tập trung

1. Đất chăn nuôi tập trung là đất để xây dựng trang trại chăn nuôi tập trung tại khu vực riêng biệt theo quy định của pháp luật về chăn nuôi, bao gồm chuồng trại chăn nuôi, khảo nghiệm và các công trình gắn liền với trang trại chăn nuôi như: cơ sở giết mổ, sơ chế, chế biến, bảo quản sản phẩm chăn nuôi, cơ sở chế biến thức ăn chăn nuôi, công trình xử lý chất thải và công trình phụ trợ khác.

2. Việc sử dụng đất chăn nuôi tập trung phải tuân thủ các quy định sau đây:

a) Phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

b) Thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường, xử lý chất thải và các biện pháp khác để không ảnh hưởng đến người sử dụng đất trong khu vực và xung quanh;

c) Trường hợp sử dụng đất chăn nuôi mà có xây dựng công trình gắn liền với đất thì phải đảm bảo các quy định của pháp luật về đầu tư, pháp luật về xây dựng.

3. Tổ chức kinh tế, cá nhân được Nhà nước cho thuê đất; được nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư chăn nuôi tập trung.

4. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài được Nhà nước cho thuê đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất của tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật để thực hiện dự án chăn nuôi tập trung.

Điều 178. Đất rừng sản xuất

1. Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất rừng sản xuất cho tổ chức, cá nhân, cộng đồng dân cư theo quy định của Luật này phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

2. Nhà nước giao đất rừng sản xuất không thu tiền sử dụng đất cho các đối tượng sau đây:

a) Cá nhân cư trú hợp pháp trên địa bàn cấp xã nơi có đất rừng sản xuất đối với diện tích đất trong hạn mức giao đất theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 170 của Luật này. Đối với trường hợp cá nhân sử dụng đất rừng sản xuất vượt hạn mức giao đất thì phải chuyển sang thuê đất

b) Cộng đồng dân cư cư trú hợp pháp trên địa bàn cấp xã nơi có đất rừng sản xuất mà có nhu cầu, khả năng bảo vệ, phát triển rừng;

c) Đơn vị vũ trang nhân dân;

d) Ban quản lý rừng đặc dụng, ban quản lý rừng phòng hộ đối với diện tích đất rừng sản xuất xen kẽ trong diện tích đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ.

3. Nhà nước cho tổ chức kinh tế, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, cá nhân thuê đất rừng sản xuất để sản xuất lâm nghiệp theo quy định sau đây:

a) Cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm đối với đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên;

b) Cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm hoặc thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với đất rừng sản xuất là rừng trồng.

4. Cá nhân được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền hàng năm đối với rừng sản xuất là rừng tự nhiên không được thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất và quyền thuê trong hợp đồng thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm.

5. Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước cho thuê đất theo quy định tại khoản 3 Điều này được sử dụng kết hợp với mục đích khác theo quy định tại Điều 209 của Luật này nhưng không làm thay đổi mục đích sử dụng đất rừng sản xuất.

6. Nhà nước cho tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài thuê đất để thực hiện dự án trồng rừng sản xuất.

Điều 179. Đất rừng phòng hộ

1. Nhà nước giao đất rừng phòng hộ để quản lý rừng phù hợp quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt cho các đối tượng sau đây:

a) Ban quản lý rừng phòng hộ, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân đối với đất rừng phòng hộ đầu nguồn, đất rừng phòng hộ biên giới; đất rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát bay; đất rừng phòng hộ chắn sóng, lấn biển;

b) Tổ chức kinh tế đối với đất rừng phòng hộ xen kẽ trong diện tích đất rừng sản xuất của tổ chức đó;

c) Cá nhân cư trú hợp pháp trên địa bàn cấp xã nơi có rừng phòng hộ đối với rừng phòng hộ đầu nguồn; rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát bay; rừng phòng hộ chắn sóng, lấn biển;

d) Cộng đồng dân cư cư trú hợp pháp trên địa bàn cấp xã nơi có rừng phòng hộ đối với rừng phòng hộ đầu nguồn; rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát bay; rừng phòng hộ chắn sóng, lấn biển; rừng bảo vệ nguồn nước của cộng đồng dân cư đó.

2. Ban quản lý rừng phòng hộ, tổ chức kinh tế, cá nhân khi sử dụng đất rừng phòng hộ theo quy định tại khoản 1 Điều này được sử dụng kết hợp với mục đích kết hợp trồng cây hằng năm, cây dược liệu, chăn nuôi; du lịch sinh thái nghỉ dưỡng, giải trí; được xây dựng công trình kết cấu hạ tầng phục vụ bảo vệ và phát triển rừng theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp. Đối với diện tích đất sử dụng kết hợp phải đáp ứng các điều kiện về sử dụng đất khi sử dụng đất kết hợp theo quy định tại Điều 209 và thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 147 của Luật này.

Điều 180. Đất rừng đặc dụng

1. Nhà nước giao đất rừng đặc dụng để quản lý rừng phù hợp quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt cho các đối tượng sau đây:

a) Ban quản lý rừng đặc dụng đối với vườn quốc gia; khu dự trữ thiên nhiên; khu bảo tồn loài – sinh cảnh; khu bảo vệ cảnh quan bao gồm rừng bảo tồn di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh, rừng bảo vệ môi trường đô thị, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao; rừng giống quốc gia; vườn thực vật quốc gia;

b) Tổ chức khoa học và công nghệ, đào tạo, giáo dục nghề nghiệp về lâm nghiệp đối với rừng nghiên cứu, thực nghiệm khoa học, vườn thực vật quốc gia;

c) Ban quản lý rừng phòng hộ, tổ chức kinh tế, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân đối với khu bảo vệ cảnh quan bao gồm rừng bảo tồn di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh; rừng bảo vệ môi trường đô thị, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao xen kẽ trong diện tích rừng được giao;

d) Cộng đồng dân cư đối với khu rừng tín ngưỡng mà họ đang quản lý và sử dụng theo truyền thống;

đ) Tổ chức kinh tế, tổ chức khoa học và công nghệ, đào tạo, giáo dục nghề nghiệp về lâm nghiệp trong nước đối với rừng giống quốc gia xen kẽ trong diện tích rừng được giao.

2. Căn cứ điều kiện cụ thể, ban quản lý rừng đặc dụng phối hợp với chính quyền địa phương lập dự án di dân, tái định cư trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt để di dân ra khỏi phân khu bảo vệ nghiêm ngặt của rừng đặc dụng.

3. Ban quản lý rừng đặc dụng, tổ chức kinh tế được Nhà nước giao đất rừng đặc dụng theo quy định tại khoản 1 Điều này được sử dụng kết hợp với mục đích du lịch sinh thái nghỉ dưỡng, giải trí; được xây dựng công trình kết cấu hạ tầng phục vụ bảo vệ và phát triển rừng theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp. Đối với diện tích đất sử dụng kết hợp phải đáp ứng các điều kiện về sử dụng đất khi sử dụng đất kết hợp theo quy định tại Điều 209 và thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 147 của Luật này.

Điều 181. Đất làm muối

1. Đất làm muối được Nhà nước giao cho cá nhân trong hạn mức giao đất tại địa phương để sản xuất muối. Trường hợp sử dụng vượt hạn mức thì phải chuyển sang thuê đất.

Đất làm muối được Nhà nước cho thuê đối với tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện dự án đầu tư sản xuất muối.

2. Những vùng đất làm muối có năng suất, chất lượng cao phải được bảo vệ và ưu tiên cho việc sản xuất muối.

3. Nhà nước khuyến khích việc sử dụng những vùng đất có khả năng làm muối để sản xuất muối phục vụ cho nhu cầu công nghiệp và đời sống.

Điều 182. Đất có mặt nước là ao, hồ, đầm

1. Ao, hồ, đầm được Nhà nước giao theo hạn mức đối với cá nhân để sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản, sản xuất nông nghiệp.

Ao, hồ, đầm được Nhà nước cho thuê đối với tổ chức kinh tế, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện dự án đầu tư nuôi trồng thủy sản, sản xuất nông nghiệp hoặc nông nghiệp kết hợp với mục đích phi nông nghiệp. Việc sử dụng đất phải đảm bảo cảnh quan, bảo vệ môi trường, phù hợp với quy hoạch tài nguyên nước đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và không được làm ảnh hưởng đến mục đích chính của công trình sử dụng đất có mặt nước nội địa.

2. Đối với hồ, đầm thuộc địa phận nhiều xã, phường, thị trấn thì việc sử dụng do Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định. Đối với hồ, đầm thuộc địa phận nhiều huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương thì việc sử dụng do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định.

Đất có mặt nước nội địa thuộc địa phận nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phải tuân theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và quy hoạch tài nguyên nước đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

3. Tổ chức kinh tế, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để san lấp hoặc đào hồ, đầm, tạo không gian thu, trữ nước, tạo cảnh quan thì phải đánh giá tác động môi trường và được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Điều 183. Đất có mặt nước ven biển

1. Đất có mặt nước ven biển được Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với tổ chức kinh tế, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài để sử dụng vào các mục đích theo quy định của Luật này.

2. Việc sử dụng đất có mặt nước ven biển theo quy định sau đây:

a) Đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;

b) Bảo vệ đất, làm tăng sự bồi tụ đất ven biển;

c) Bảo vệ hệ sinh thái, môi trường và cảnh quan;

d) Không cản trở việc bảo vệ an ninh quốc gia và giao thông trên biển;

đ) Bảo vệ chất lượng nước khu vực ven biển; không gây nhiễm mặn các tầng chứa nước dưới đất.

3. Việc sử dụng đất có mặt nước ven biển để thực hiện dự án lấn biển phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của Chính phủ. Chế độ sử dụng đất của loại đất hình thành sau hoạt động lấn biển thực hiện loại đất tương ứng theo quy định của Luật này.

Điều 184. Đất bãi bồi ven sông, ven biển

1. Đất bãi bồi ven sông, ven biển

a) Đất bãi bồi ven sông, ven biển bao gồm đất bãi sông, đất bãi nổi, cù lao trên sông, đất bãi bồi ven biển và đất bãi nổi, cù lao trên biển;

b) Đất bãi bồi ven sông, ven biển thuộc địa phận quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương nào thì do Ủy ban nhân dân cấp huyện đó quản lý;

c) Đất bãi bồi ven sông, ven biển được Nhà nước cho thuê đối với tổ chức kinh tế, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện dự án đầu tư;

d) Cá nhân đã được Nhà nước giao đất bãi bồi ven sông, ven biển trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành để sử dụng vào mục đích nông nghiệp thì được tiếp tục sử dụng trong thời hạn giao đất còn lại. Khi hết thời hạn giao đất, nếu có nhu cầu sử dụng đất, phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và không vi phạm pháp luật về đất đai thì được Nhà nước xem xét cho thuê đất.

2. Nhà nước có trách nhiệm lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất để khai hoang đưa đất bãi bồi ven sông, ven biển vào sử dụng và có chính sách khuyến khích tổ chức kinh tế, cá nhân đầu tư đưa đất bãi bồi ven sông, ven biển vào sử dụng theo quy hoạch được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, phù hợp với quy định của pháp luật.

3. Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm điều tra, khảo sát, theo dõi, đánh giá quỹ đất bãi bồi ven sông, ven biển thường xuyên được bồi tụ hoặc thường bị sạt lở để có kế hoạch khai thác, sử dụng. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, quyết định cho thuê đất bãi bồi ven sông, ven biển thường xuyên được bồi tụ hoặc thường bị sạt lở cho người có nhu cầu.

4. Việc sử dụng đất bãi bồi ven sông, ven biển dựa trên nguyên tắc bảo tồn thiên nhiên, đa dạng sinh học và bảo vệ môi trường.

Điều 185. Tập trungđất nông nghiệp

1. Nguyên tắc tập trung đất nông nghiệp

a) Bảo đảm công khai, minh bạch, tự nguyện, dân chủ, công bằng;

b) Đảm bảo quyền, lợi ích hợp pháp của Nhà nước, người sử dụng đất và của tổ chức, cá nhân có liên quan; không ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh;

c) Tuân thủ quy định của pháp luật về đất đai, pháp luật về dân sự và các pháp luật khác có liên quan; phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;

d) Phù hợp với đặc điểm về đất đai, địa hình, khí hậu, văn hóa, quá trình chuyển dịch lao động, chuyển đổi nghề, việc làm ở nông thôn của từng vùng, từng khu vực, từng địa phương và phù hợp với nhu cầu của thị trường.

2. Các phương thức tập trung đất nông nghiệp

a) Dồn điền, đổi thửa;

b) Thuê quyền sử dụng đất;

c) Hợp tác sản xuất, kinh doanh bằng quyền sử dụng đất.

3. Nhà nước có chính sách khuyến khích tổ chức, hộ gia đình, cá nhân thực hiện tập trung đất để sản xuất nông nghiệp; ứng dụng khoa học, công nghệ để sử dụng tiết kiệm, hiệu quả quỹ đất đã tập trung.

Kinh phí cho công tác đo đạc, chỉnh lý hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất để thực hiện tập trung đất để sản xuất nông nghiệp do ngân sách nhà nước bảo đảm.

4. Tổ chức kinh tế, cá nhân thực hiện việc tập trung đất nông nghiệp phải lập phương án sử dụng đất trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất quyết định. Trường hợp trong phương án sử dụng đất có thay đổi mục đích sử dụng đất trong nội bộ nhóm đất nông nghiệp thì phải thỏa thuận với chủ sử dụng đất về phương án hoàn trả đất nông nghiệp sau khi đã tham gia tập trung đất đai. Trường hợp tập trung đất nông nghiệp mà phải điều chỉnh lại quyền sử dụng đất thì thực hiện theo quy định tại Điều 210 của Luật này.

5. Ủy ban nhân dân các cấp có trách nhiệm tuyên truyền, phổ biến chính sách, pháp luật, hướng dẫn, hỗ trợ các bên trong việc thực hiện tập trung đất nông nghiệp và đảm bảo ổn định quy hoạch đất nông nghiệp đã tập trung.

6. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Điều 186. Tích tụ đất nông nghiệp

1. Nguyên tắc tích tụ đất nông nghiệp

a) Đảm bảo quyền, lợi ích hợp pháp của Nhà nước, người sử dụng đất và của các tổ chức, cá nhân có liên quan; không ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh;

b) Tuân thủ quy định của pháp luật về đất đai, pháp luật về dân sự và các pháp luật khác có liên quan; sử dụng đúng mục đích, phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;

c) Phù hợp với đặc điểm về đất đai, địa hình, khí hậu, văn hóa, quá trình chuyển dịch lao động, chuyển đổi nghề, việc làm ở nông thôn của từng vùng, từng khu vực, từng địa phương và phù hợp với nhu cầu của thị trường.

2. Các phương thức tích tụ đất nông nghiệp:

a) Nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp;

b) Nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất nông nghiệp.

3. Nhà nước có chính sách khuyến khích tổ chức, cá nhân thực hiện tích tụ đất đai với quy mô phù hợp để sản xuất nông nghiệp; ứng dụng khoa học, công nghệ để sử dụng tiết kiệm, hiệu quả quỹ đất đã tích tụ.

4. Ủy ban nhân dân các cấp có trách nhiệm tuyên truyền, phổ biến chính sách, pháp luật, hướng dẫn, hỗ trợ các bên trong việc thực hiện tích tụ đất nông nghiệp và đảm bảo ổn định quy hoạch đất nông nghiệp đã tích tụ.

5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Điều 187. Đất khu nông nghiệp tập trung

1. Khu nông nghiệp tập trung là khu liên hợp tập trung theo vùng để nghiên cứu, thực nghiệm, bảo quản, chế biến và dịch vụ logistics cho nông sản, lâm sản, thủy sản, hải sản.

2. Việc sử dụng đất xây dựng khu nông nghiệp tập trung phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

3. Nhà nước cho thuê đất đối với tổ chức, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài để đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng khu nông nghiệp tập trung hoặc trực tiếp cho thuê đất đối với các tổ chức, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đầu tư dự án vào khu nông nghiệp tập trung.

Đối với trường hợp dự án đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng khu nông nghiệp tập trung tại vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, vùng biên giới, hải đảo thì ngoài các đối tượng được thuê đất theo quy định tại khoản này, Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với các đơn vị sự nghiệp công để đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng khu nông nghiệp tập trung.

4. Nhà đầu tư được Nhà nước cho thuê đất để đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng khu nông nghiệp theo hình thức trả tiền thuê đất hàng năm thì có quyền cho thuê lại đất với hình thức trả tiền thuê đất hàng năm; trường hợp nhà đầu tư được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê thì có quyền cho thuê lại đất với hình thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê hoặc trả tiền thuê đất hàng năm.

5. Thời hạn sử dụng đất trong khu nông nghiệp tập trung theo thời hạn của dự án đầu tư, nhưng không quá 50 năm.

6. Tổ chức kinh tế, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đầu tư vào sản xuất trong khu nông nghiệp tập trung được thuê lại đất gắn với kết cấu hạ tầng của tổ chức kinh tế, đơn vị sự nghiệp công lập, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng khu nông nghiệp tập trung và có các quyền và nghĩa vụ sau đây:

a) Trường hợp thuê lại đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê thì có các quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều 35 của Luật này;

b) Trường hợp thuê lại đất trả tiền thuê đất hàng năm thì có các quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều 36 của Luật này.

7. Người sử dụng đất trong khu nông nghiệp tập trung phải sử dụng đất đúng mục đích đã được xác định, được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của Luật này.

Điều 188. Đất ở tại nông thôn

1. Đất ở do cá nhân đang sử dụng tại nông thôn gồm đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ đời sống, vườn, ao trong cùng một thửa đất thuộc khu dân cư nông thôn, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

2. Căn cứ vào quỹ đất của địa phương và quy hoạch phát triển nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định hạn mức đất giao cho cá nhân để làm nhà ở tại nông thôn.

3. Việc phân bổ đất ở tại nông thôn trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải đồng bộ với quy hoạch các công trình công cộng, công trình sự nghiệp bảo đảm thuận tiện cho sản xuất, đời sống của nhân dân, vệ sinh môi trường và theo hướng hiện đại hóa nông thôn.

4. Nhà nước có chính sách tạo điều kiện cho những người sống ở nông thôn có chỗ ở trên cơ sở tận dụng đất trong những khu dân cư sẵn có, hạn chế việc mở rộng khu dân cư trên đất nông nghiệp.

Điều 189. Đất ở tại đô thị

1. Đất ở tại đô thị gồm đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ đời sống, vườn, ao trong cùng một thửa đất thuộc khu dân cư đô thị, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

2. Đất ở tại đô thị phải bố trí đồng bộ với đất sử dụng cho mục đích xây dựng các công trình công cộng, công trình sự nghiệp, bảo đảm vệ sinh môi trường và cảnh quan đô thị hiện đại.

3. Nhà nước có quy hoạch sử dụng đất để xây dựng nhà ở tại đô thị, có chính sách tạo điều kiện để những người sống ở đô thị có chỗ ở.

4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng và quỹ đất của địa phương quy định hạn mức đất ở giao cho cá nhân tự xây dựng nhà ở.

5. Việc chuyển đất ở sang đất xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và tuân thủ các quy định của pháp luật về trật tự, an toàn, bảo vệ môi trường đô thị.

Điều 190. Đất xây dựng khu chung cư

1. Đất xây dựng khu chung cư gồm đất để xây dựng nhà chung cư, xây dựng các công trình phục vụ trực tiếp cho đời sống của những gia đình trong nhà chung cư và các công trình phục vụ cộng đồng theo quy hoạch xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

2. Việc quy hoạch đất xây dựng khu chung cư phải bảo đảm đồng bộ với quy hoạch các công trình công cộng, bảo vệ môi trường.

3. Chính phủ quy định chi tiết chế độ sử dụng đất xây dựng khu chung cư.

Điều 191. Đất sử dụng để chỉnh trang đô thị và khu dân cư nông thôn

1. Đất sử dụng để chỉnh trang đô thị gồm đất chỉnh trang khu vực nội thành, nội thị hiện có; đất được quy hoạch để mở rộng đô thị.

Đất sử dụng để chỉnh trang khu dân cư nông thôn gồm đất chỉnh trang trong khu dân cư hiện có, đất thuộc quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích, đất được quy hoạch để mở rộng khu dân cư nông thôn.

2. Việc sử dụng đất để chỉnh trang đô thị, khu dân cư nông thôn phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.

3. Nhà nước thu hồi đất, giao cho tổ chức kinh tế, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện dự án chỉnh trang đô thị, khu dân cư nông thôn trong các trường hợp quy định tại Điều 78 của Luật này.

4. Tổ chức, cá nhân được góp quyền sử dụng đất để xây dựng, chỉnh trang các công trình phục vụ lợi ích chung của cộng đồng bằng nguồn vốn do nhân dân đóng góp hoặc Nhà nước hỗ trợ. Việc tự nguyện góp quyền sử dụng đất, bồi thường hoặc hỗ trợ do tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đó tự thỏa thuận. Việc điều chỉnh lại quyền sử dụng đất thực hiện theo quy định tại Điều 210 của Luật này.

Điều 192. Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp

1. Đất xây dựng trụ sở cơ quan gồm đất trụ sở cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội.

2. Đất xây dựng công trình sự nghiệp gồm đất xây dựng các công trình sự nghiệp thuộc các ngành và lĩnh vực về kinh tế, văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, khí tượng thủy văn, môi trường, ngoại giao và các công trình sự nghiệp khác.

3. Việc sử dụng đất quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

4. Người đại diện cơ quan, tổ chức được giao đất, cho thuê đất có trách nhiệm bảo toàn diện tích đất được giao, được thuê và phải sử dụng đất đúng mục đích.

Nghiêm cấm việc sử dụng đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp vào mục đích khác.

5. Nhà nước khuyến khích việc sử dụng đất vào mục đích phát triển văn hóa, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, môi trường.

Điều 193. Đất quốc phòng, an ninh

1. Đất quốc phòng, an ninh bao gồm đất sử dụng vào các mục đích quy định tại Điều 77 của Luật này.

2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chủ trì, phối hợp với Bộ Quốc phòng, Bộ Công an thực hiện việc quản lý nhà nước đối với đất quốc phòng, an ninh thuộc địa bàn quản lý hành chính của địa phương.

3. Đối với những khu vực nằm trong quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, an ninh nhưng chưa có nhu cầu sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh thì người đang sử dụng đất được tiếp tục sử dụng đến khi có quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhưng không được làm biến dạng địa hình tự nhiên.

4. Đối với đất quốc phòng, an ninh hiện do các đơn vị, doanh nghiệp quân đội, công an thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an quản lý, sử dụng khi kết hợp với hoạt động lao động sản xuất, xây dựng kinh tế gắn với nhiệm vụ quân sự, quốc phòng, an ninh thì phải lập phương án sử dụng đất trình Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an xem xét, phê duyệt và phải nộp tiền sử dụng đất theo quy định của Luật này.

Trường hợp sử dụng đất quốc phòng, an ninh kết hợp với hoạt động lao động sản xuất, xây dựng kinh tế để tổ chức giáo dục; lao động, cải tạo, hướng nghiệp, dạy nghề cho phạm nhân; rèn luyện, tăng gia sản xuất cải thiện đời sống; dịch vụ hỗ trợ hậu cần – kỹ thuật thì không phải nộp tiền sử dụng đất.

5. Quyền và nghĩa vụ của đơn vị, doanh nghiệp quân đội, công an khi sử dụng đất quốc phòng, an ninh kết hợp với hoạt động lao động sản xuất, xây dựng kinh tế:

a) Được tổ chức, sản xuất kinh doanh theo phương án đã được Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an phê duyệt;

b) Được hưởng thành quả lao động, kết quả đầu tư trên đất và các lợi ích khác theo quy định của pháp luật;

c) Không được bồi thường về đất và tài sản gắn liền với đất khi chấm dứt phương án sử dụng đất quốc phòng, an ninh kết hợp với hoạt động lao động sản xuất, xây dựng kinh tế để phục vụ nhiệm vụ quân sự, quốc phòng, an ninh;

d) Không được chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê quyền sử dụng đất;

đ) Không được thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất;

e) Không được tự ý chuyển mục đích sử dụng đất;

g) Đơn vị quân đội, công an không được chuyển nhượng, cho thuê, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất;

h) Doanh nghiệp quân đội, công an được cho thuê, thế chấp, góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất do mình tạo lập; chuyển nhượng tài sản gắn liền với đất trong nội bộ Bộ Quốc phòng, Bộ Công an theo phương án được Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an phê duyệt;

i) Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính theo quy định.

6. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Điều 194. Đất khu công nghiệp, khu chế xuất, cụm công nghiệp

1. Việc sử dụng đất xây dựng khu công nghiệp, khu chế xuất, cụm công nghiệp phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

2. Nhà nước cho thuê đất đối với tổ chức kinh tế người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài để đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất.

Đối với trường hợp dự án đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất tại vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, vùng biên giới, hải đảo thì ngoài các đối tượng được thuê đất theo quy định tại khoản này, Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với các đơn vị sự nghiệp công để đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất.

3. Nhà đầu tư đã được Nhà nước cho thuê đất để đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất theo hình thức trả tiền thuê đất hàng năm được quyền chuyển sang hình thức thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê đối với toàn bộ hoặc từng phần diện tích đất kinh doanh.

Đối với phần diện tích thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm thì người được Nhà nước cho thuê đất có quyền cho thuê lại đất với hình thức trả tiền thuê đất hàng năm; đối với phần diện tích thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê thì người được Nhà nước cho thuê đất có quyền cho thuê lại đất với hình thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê hoặc trả tiền thuê đất hàng năm.

4. Thời hạn sử dụng đất trong khu công nghiệp, khu chế xuất, cụm công nghiệp theo thời hạn của dự án đầu tư.

Trường hợp thời hạn của dự án đầu tư dài hơn thời hạn sử dụng đất còn lại của khu công nghiệp, khu chế xuất, cụm công nghiệp thì tổ chức kinh tế đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, cụm công nghiệp phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép điều chỉnh thời hạn sử dụng đất cho phù hợp nhưng tổng thời hạn sử dụng đất không quá 70 năm và phải nộp tiền sử dụng đất hoặc tiền thuê đất đối với diện tích đất được gia hạn sử dụng.

5. Tổ chức kinh tế, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đầu tư vào sản xuất, kinh doanh trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, được thuê lại đất gắn với kết cấu hạ tầng của tổ chức kinh tế, đơn vị sự nghiệp công lập, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng và có các quyền và nghĩa vụ sau đây:

a) Trường hợp thuê lại đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê thì có các quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều 35 của Luật này;

b) Trường hợp thuê lại đất trả tiền thuê đất hàng năm thì có các quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều 36 của Luật này.

6. Người sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất phải sử dụng đất đúng mục đích đã được xác định, được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất quy định của Luật này.

7. Tổ chức kinh tế, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài đầu tư sản xuất, kinh doanh trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất đã được Nhà nước giao đất, nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với kết cấu hạ tầng của tổ chức kinh tế, đơn vị sự nghiệp công lập, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành thì được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn còn lại của dự án mà không phải chuyển sang thuê đất. Khi hết thời hạn thực hiện dự án nếu có nhu cầu được Nhà nước xem xét cho thuê đất theo quy định của Luật này.

8. Chủ đầu tư kết cấu hạ tầng khu công nghiệp có trách nhiệm dành quỹ đất  công nghiệp đã đầu tư kết cấu hạ tầng để cho thuê lại đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ, các cơ sở di dời do ô nhiễm môi trường.

Nhà nước có chính sách giảm tiền thuê lại đất trong khu công nghiệp cho các trường hợp quy định tại khoản này. Khoản tiền thuê lại đất được giảm được hoàn trả cho chủ đầu tư kết cấu hạ tầng khu công nghiệp thông qua việc khấu trừ vào tiền thuê đất mà chủ đầu tư kết cấu hạ tầng khu công nghiệp phải nộp theo quy định của pháp luật về thu tiền thuê đất.

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào tình hình thực tế tại địa phương và ý kiến thống nhất của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài nguyên và Môi trường để xác định quỹ đất dành cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ, các cơ sở di dời do ô nhiễm môi trường.

9. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm xác định nhu cầu xây dựng khu nhà ở, công trình công cộng phục vụ đời sống người lao động làm việc trong khu công nghiệp, khu chế xuất để tích hợp vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch đô thị, nông thôn. Không bố trí khu vực nhà ở của người lao động trong các khu công nghiệp, khu chế xuất.

10. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Điều 195. Đất sử dụng cho khu công nghệ cao

1. Đất sử dụng cho khu công nghệ cao theo quyết định thành lập của Thủ tướng Chính phủ bao gồm các loại đất để sử dụng vào các mục đích theo quy định của pháp luật về công nghệ cao. Việc sử dụng đất cho khu công nghệ cao phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

Khi quy hoạch, thành lập khu công nghệ cao phải đồng thời lập quy hoạch, xây dựng khu nhà ở, công trình công cộng nằm ngoài khu công nghệ cao để phục vụ đời sống chuyên gia, người lao động làm việc trong khu công nghệ cao.

2. Ban quản lý khu công nghệ cao có trách nhiệm:

a) Phối hợp với tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối với diện tích đất được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu hồi để giao cho mình trước khi giao lại đất, cho thuê đất;

b) Trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, quyết định mức thu tiền thuê đất, thu hồi đất đã giao, cho thuê đất trong khu công nghệ cao và quản lý quỹ đất đã thu hồi;

c) Phối hợp với cơ quan đăng ký đất đai để thực hiện đăng ký vào hồ sơ địa chính, cập nhật cơ sở dữ liệu đất đai và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người sử dụng đất trong khu công nghệ cao;

d) Lập biên bản vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai và gửi đến các cơ quan có thẩm quyền để xử lý theo quy định.

4. Doanh nghiệp phát triển khu công nghệ cao, doanh nghiệp phát triển hạ tầng được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cho thuê đất; người có nhu cầu sử dụng đất trong khu công nghệ cao được thuê lại đất của doanh nghiệp phát triển khu công nghệ cao, doanh nghiệp phát triển hạ tầng.

5. Người sử dụng đất trong khu công nghệ cao phải sử dụng đất đúng mục đích đã được ghi trong quyết định giao đất, hợp đồng thuê đất, được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và có các quyền, nghĩa vụ theo quy định của Luật này.

Trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong khu công nghệ cao thì người nhận chuyển nhượng phải tiếp tục sử dụng đất đúng mục đích đã được xác định.

6. Nhà nước khuyến khích tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng trong khu công nghệ cao và khuyến khích tổ chức, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất vào mục đích phát triển khoa học và công nghệ.

7. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Điều 196. Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

1. Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản bao gồm đất để thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản và khu vực các công trình phụ trợ cho hoạt động khoáng sản và hành lang an toàn trong hoạt động khoáng sản.

2. Đất để khai thác khoáng sản được Nhà nước cho thuê đối với tổ chức, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài được phép thực hiện dự án khai thác khoáng sản.

Đất sử dụng cho các công trình phụ trợ khai thác khoáng sản để làm mặt bằng chế biến khoáng sản, sử dụng làm bãi thải, kho chứa không gắn với khu vực khai thác thuộc loại đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp có chế độ sử dụng đất như đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp quy định tại Điều 197 của Luật này.

3. Việc sử dụng đất cho hoạt động khoáng sản phải tuân theo các quy định sau đây:

a) Có Giấy phép thăm dò, khai thác khoáng sản và quyết định cho thuê đất để khai thác khoáng sản hoặc quyết định cho thuê đất sử dụng cho các công trình phụ trợ khai thác khoáng sản, để làm mặt bằng chế biến khoáng sản sử dụng làm bãi thải, kho chứa của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của Chính phủ;

b) Thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường, xử lý chất thải và các biện pháp khác để không gây thiệt hại cho người sử dụng đất trong khu vực và xung quanh;

c) Sử dụng đất phù hợp với tiến độ khai thác khoáng sản theo dự án và giấy phép khai thác khoáng sản đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; người sử dụng đất có trách nhiệm trả lại đất đúng với tiến độ khai thác khoáng sản và trạng thái lớp đất mặt được quy định trong hợp đồng thuê đất;

d) Trường hợp thăm dò, khai thác khoáng sản mà không sử dụng lớp đất mặt hoặc không ảnh hưởng đến việc sử dụng mặt đất thì không phải thuê đất mặt.

4. Trong quá trình sử dụng đất để thăm dò, khai thác khoáng sản, người sử dụng đất phải áp dụng các biện pháp công nghệ thích hợp để khai thác, sử dụng đất hợp lý, tiết kiệm; phải thực hiện các biện pháp cần thiết để không gây thiệt hại cho sản xuất, đời sống của những người sử dụng đất xung quanh và không ảnh hưởng xấu đến môi trường.

5. Nghiêm cấm sử dụng đất thuộc khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản theo quy định pháp luật về khoáng sản để khai thác khoáng sản.

Điều 197. Đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

1. Đất thương mại, dịch vụ bao gồm đất xây dựng cơ sở kinh doanh thương mại, dịch vụ và các công trình khác phục vụ cho kinh doanh, thương mại, dịch vụ.

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp bao gồm đất để xây dựng các cơ sở sản xuất phi nông nghiệp nằm ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất.

2. Việc sử dụng đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và các quy định về bảo vệ môi trường.

3. Tổ chức kinh tế, cá nhân sử dụng đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp thông qua hình thức Nhà nước cho thuê đất; nhận chuyển quyền sử dụng đất, thuê đất, thuê lại đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất của tổ chức kinh tế, cá nhân khác, người Việt Nam định cư ở nước ngoài; thuê lại đất gắn với kết cấu hạ tầng của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

Người Việt Nam định cư ở nước ngoài sử dụng đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp thông qua hình thức Nhà nước cho thuê đất; thuê đất, thuê lại đất của tổ chức kinh tế, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài khác; thuê lại đất gắn với kết cấu hạ tầng của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 47 của Luật này còn được nhận thừa kế, được tặng cho quyền sử dụng đất để làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất phi nông nghiệp, thương mại, dịch vụ.

Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp thông qua hình thức Nhà nước cho thuê đất; thuê đất, thuê lại đất của tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài; thuê lại đất gắn với kết cấu hạ tầng của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

Điều 198. Đất sử dụng vào mục đích công cộng; đất để thực hiện dự án hợp tác công tư có sử dụng đất (dự án PPP)

1. Việc sử dụng đất vào mục đích công cộng phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

2. Đối với đất sử dụng vào mục đích công cộng phải lập quy hoạch chi tiết xây dựng, trong đó phân định rõ các khu chức năng sử dụng vào mục đích công cộng không có mục đích kinh doanh và các khu chức năng sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh.

Đối với đất thuộc khu chức năng không có mục đích kinh doanh thì Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất theo quy định tại Điều 118 của Luật này; có mục đích kinh doanh thì Nhà nước cho thuê đất theo quy định tại Điều 119 của Luật này.

3. Nhà nước giao đất hoặc cho thuê đất đối với nhà đầu tư để thực hiện dự án hợp tác công tư có sử dụng đất theo quy định của Luật này.

4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Điều 199. Đất cảng hàng không, sân bay dân dụng

1. Đất phục vụ cho hoạt động hàng không dân dụng tại cảng hàng không, sân bay bao gồm:

a) Đất xây dựng trụ sở các cơ quan nhà nước hoạt động thường xuyên tại cảng hàng không, sân bay;

b) Đất xây dựng các hạng mục thuộc kết cấu hạ tầng cảng hàng không, sân bay gồm đất để xây dựng đường cất hạ cánh, đường lăn, sân đỗ tàu bay, cơ sở bảo đảm hoạt động bay, bảo đảm an ninh hàng không, khẩn nguy sân bay, hàng rào, đường công vụ, đường giao thông nội cảng và các công trình, khu phụ trợ khác của sân bay;

c) Đất xây dựng cơ sở, công trình phục vụ kinh doanh dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay;

d) Đất xây dựng công trình phục vụ kinh doanh dịch vụ phi hàng không.

2. Căn cứ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch cảng hàng không, sân bay đã được phê duyệt, Bộ Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Quốc phòng xác định ranh giới khu vực đất sử dụng riêng cho hoạt động dân dụng và khu vực đất sử dụng chung cho hoạt động dân dụng và quân sự do quân sự hoặc do dân dụng quản lý trình Chính phủ xem xét quyết định.

3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giao đất hoặc cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm cho nhà đầu tư để xây dựng cảng hàng không, sân bay dân dụng theo quy định sau:

a) Giao đất không thu tiền sử dụng đất đối với đất quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều này;

b) Cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm đối với đất quy định tại điểm c và điểm d khoản 1 Điều này. Việc tính tiền thuê đất và thu tiền thuê đất được thực hiện theo quy định của Luật này.

4. Đối với cảng hàng không, sân bay dân dụng hiện hữu thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện việc công nhận quyền sử dụng đất theo quy định sau đây:

a) Công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất không thu tiền sử dụng đất cho Cảng vụ hàng không sử dụng đất vào mục đích quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;

b) Công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất không thu tiền sử dụng đất cho tổ chức sử dụng đất vào mục đích quy định tại điểm b khoản 1 Điều này;

c) Công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức cho thuê đất trả tiền hàng năm cho tổ chức, cá nhân sử dụng đất vào mục đích quy định tại điểm c và điểm d khoản 1 Điều này.

5. Tổ chức, cá nhân sử dụng đất tại cảng hàng không, sân bay có các quyền và nghĩa vụ sau đây:

a) Sử dụng đất đúng mục đích; không được chuyển đổi, chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê quyền sử dụng đất, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất;

b) Được dùng tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất thuê để thế chấp tại tổ chức tín dụng được phép hoạt động tại Việt Nam; được bán, cho thuê tài sản, góp vốn bằng tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất thuê.

6. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Điều 200. Đất dành cho đường sắt

1. Đất dành cho đường sắt bao gồm:

a) Đất công trình đường sắt; đất trong phạm vi bảo vệ công trình đường sắt; đất trong phạm vi hành lang an toàn giao thông đường sắt; đất xây dựng trụ sở cơ quan nhà nước hoạt động thường xuyên tại ga đường sắt, doanh nghiệp quản lý, khai thác, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt;

b) Đất xây dựng các hạng mục thuộc kết cấu hạ tầng tại ga đường sắt gồm đất nơi để phương tiện giao thông đường sắt dừng, tránh, vượt, đón, trả khách, xếp, dỡ hàng hoá, thực hiện tác nghiệp kỹ thuật và các dịch vụ khác; đất dùng để xây dựng kết cấu hạ tầng đường sắt chuyên dùng; đất công trình công nghiệp đường sắt; đất công trình dịch vụ hỗ trợ vận tải đường sắt;

c) Đất dùng để xây dựng công trình có mục đích sử dụng hỗn hợp phục vụ hoạt động vận tải đường sắt và thương mại dịch vụ tại ga đường sắt;

d) Đất dùng để xây dựng công trình kinh doanh dịch vụ, thương mại tại ga đường sắt.

2. Căn cứ vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và quy hoạch mạng lưới đường sắt đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giao đất hoặc cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm cho doanh nghiệp Nhà nước được giao quản lý, khai thác, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt theo quy định sau đây:

a) Giao đất không thu tiền sử dụng đất đối với đất quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;

b) Cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm đối với đất quy định tại các điểm b, c và d khoản 1 Điều này. Việc tính tiền thuê đất và thu tiền thuê đất được thực hiện theo quy định của Luật này.

3. Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê hàng năm đối với tổ chức kinh tế không thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện dự án đầu tư kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt, công nghiệp đường sắt.

4. Tổ chức, cá nhân sử dụng đất đường sắt có các quyền và nghĩa vụ sau đây:

a) Sử dụng đất đúng mục đích; không được chuyển đổi, chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê quyền sử dụng đất, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất;

b) Được dùng tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất thuê để thế chấp tại tổ chức tín dụng được phép hoạt động tại Việt Nam; được bán, cho thuê tài sản, góp vốn bằng tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất thuê theo quy định của pháp luật.

Điều 201. Đất xây dựng các công trình công cộng có hành lang bảo vệ an toàn

1. Đất xây dựng công trình công cộng có hành lang bảo vệ an toàn gồm đất xây dựng các hệ thống giao thông, thủy lợi, phòng, chống thiên tai, đê điều, hệ thống cấp nước, hệ thống thoát nước, hệ thống xử lý chất thải, hệ thống dẫn điện, dẫn xăng dầu, dẫn khí, thông tin liên lạc và đất thuộc hành lang bảo vệ an toàn.

2. Việc sử dụng đất xây dựng công trình công cộng có hành lang bảo vệ an toàn phải bảo đảm kết hợp khai thác cả phần trên không và trong lòng đất, bố trí kết hợp các loại công trình trên cùng một khu đất nhằm tiết kiệm đất và phải tuân theo các quy định của pháp luật chuyên ngành có liên quan về bảo vệ an toàn.

3. Người đang sử dụng đất được pháp luật thừa nhận mà đất đó nằm trong hành lang bảo vệ an toàn thì được tiếp tục sử dụng đất theo đúng mục đích đã được xác định và không được gây cản trở cho việc bảo vệ an toàn công trình.

Trường hợp việc sử dụng đất gây ảnh hưởng đến việc bảo vệ an toàn thì chủ công trình và người sử dụng đất phải có biện pháp khắc phục, nếu không khắc phục được thì Nhà nước thu hồi đất và bồi thường theo quy định của pháp luật.

4. Cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý công trình có hành lang bảo vệ an toàn có trách nhiệm công bố công khai mốc giới hành lang bảo vệ an toàn công trình, chịu trách nhiệm chính về việc bảo vệ an toàn công trình; trường hợp hành lang bảo vệ an toàn bị lấn, chiếm, sử dụng trái phép thì phải kịp thời báo cáo và yêu cầu Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có hành lang bảo vệ an toàn bị lấn, chiếm, sử dụng trái phép để xử lý.

5. Ủy ban nhân dân các cấp nơi có công trình có hành lang bảo vệ an toàn có trách nhiệm phối hợp với cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý công trình tuyên truyền, phổ biến pháp luật về bảo vệ an toàn công trình; công bố công khai mốc giới sử dụng đất trong hành lang bảo vệ an toàn; kịp thời xử lý những trường hợp lấn, chiếm, sử dụng trái phép hành lang bảo vệ an toàn công trình.

6. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Điều 202. Đất có di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh, di sản thiên nhiên

1. Đất có di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh, di sản thiên nhiên đã được xếp hạng hoặc được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định bảo vệ thì phải được quản lý nghiêm ngặt theo quy định sau đây:

a) Đối với đất có di tích lịch sử – văn hoá, danh lam thắng cảnh, di sản thiên nhiên do tổ chức, cá nhân, cộng đồng dân cư trực tiếp quản lý theo quy định của pháp luật thì tổ chức, cá nhân, cộng đồng dân cư đó chịu trách nhiệm chính trong việc sử dụng đất có di tích lịch sử – văn hoá, danh lam thắng cảnh, di sản thiên nhiên;

b) Đối với đất có di tích lịch sử – văn hoá, danh lam thắng cảnh, di sản thiên nhiên không thuộc quy định tại điểm a khoản này thì Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi có di tích lịch sử – văn hoá, danh lam thắng cảnh, di sản thiên nhiên chịu trách nhiệm trong việc quản lý diện tích đất này;

c) Đối với đất có di tích lịch sử – văn hoá, danh lam thắng cảnh, di sản thiên nhiên bị lấn, bị chiếm, sử dụng không đúng mục đích, sử dụng trái pháp luật thì Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi có đất có trách nhiệm phát hiện, ngăn chặn và xử lý kịp thời.

2. Việc sử dụng đất có di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh, di sản thiên nhiên vào mục đích khác thì phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và phải có văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định xếp hạng đối với di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh, di sản thiên nhiên đó.

Điều 203. Đất tôn giáo

1. Đất tôn giáo gồm đất thuộc chùa, nhà thờ, nhà nguyện, thánh thất, thánh đường, cơ sở đào tạo tôn giáo, trụ sở của tổ chức tôn giáo, cơ sở hợp pháp khác của tổ chức tôn giáo được Nhà nước cho phép hoạt động.

2. Đối với đất tôn giáo thuộc chùa, nhà thờ, nhà nguyện, thánh thất, thánh đường, trụ sở của tổ chức tôn giáo được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ nhu cầu thực tế về hoạt động tôn giáo và khả năng quỹ đất của địa phương để quyết định diện tích đất giao cho tổ chức tôn giáo.

3. Tổ chức tôn giáo, cộng đồng dân cư đang sử dụng đất tôn giáo được Nhà nước xem xét công nhận quyền sử dụng đất theo quy định tại Điều 136 và Điều 138 của Luật này. Đối với trường hợp sử dụng đất thuộc chùa, nhà thờ, nhà nguyện, thánh thất, thánh đường, trụ sở của tổ chức tôn giáo được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất.

4. Tổ chức tôn giáo đang sử dụng đất không thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này thì chuyển sang thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm theo quy định của Luật này.

Điều 204. Đất tín ngưỡng

1. Đất tín ngưỡng là đất có công trình tín ngưỡng gồm đình, đền, miếu, am, đất rừng tín ngưỡng.

2. Việc sử dụng đất tín ngưỡng phải đúng mục đích, phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

Điều 205. Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng

1. Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng phải quy hoạch thành khu tập trung, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng xa khu dân cư, hợp vệ sinh, bảo đảm môi trường và tiết kiệm đất.

2. Nghiêm cấm việc lập nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng trái với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

3. Tổ chức kinh tế được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất theo quy định sau đây:

a) Giao đất có thu tiền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư hạ tầng nghĩa trang, nghĩa địa để chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với hạ tầng;

b) Cho thuê đất để dự án xây dựng nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng.

4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể mức đất, chế độ quản lý việc xây dựng trong nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng bảo đảm tiết kiệm và có chính sách khuyến khích việc an táng không sử dụng đất.

Điều 206. Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng

1. Căn cứ vào mục đích sử dụng chủ yếu đã xác định, đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng được quản lý và sử dụng theo quy định sau đây:

a) Nhà nước giao cho tổ chức để quản lý kết hợp sử dụng, khai thác đất có mặt nước chuyên dùng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng và khai thác thủy sản;

b) Nhà nước cho thuê đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối thu tiền thuê đất hàng năm đối với tổ chức kinh tế, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài để nuôi trồng thủy sản hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng thủy sản;

c) Nhà nước cho thuê đất có mặt nước là hồ thủy điện, thủy lợi để kết hợp sử dụng với mục đích phi nông nghiệp, nuôi trồng, khai thác thủy sản theo thẩm quyền. Việc khai thác, sử dụng đất có mặt nước là hồ thủy điện, thủy lợi vào mục đích phi nông nghiệp, nuôi trồng, khai thác thủy sản phải bảo đảm không ảnh hưởng đến mục đích sử dụng chủ yếu đã được xác định và phải tuân theo quy định của các pháp luật khác có liên quan;

d) Nhà nước giao, cho thuê đất trong phạm vi bảo vệ và phạm vi phụ cận đập, hồ chứa nước thuộc công trình thủy điện, thủy lợi, cho tổ chức, cá nhân để quản lý kết hợp sử dụng, khai thác đất có mặt nước kết hợp với các mục đích sử dụng đất khác theo quy định của pháp luật có liên quan và phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép theo quy định.

2. Việc khai thác, sử dụng đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng phải bảo đảm không ảnh hưởng đến mục đích sử dụng chủ yếu đã được xác định; phải tuân theo quy định về kỹ thuật của các ngành, lĩnh vực có liên quan và các quy định về bảo vệ cảnh quan, môi trường; không làm cản trở dòng chảy tự nhiên; không gây cản trở giao thông đường thủy.

Điều 207. Không gian sử dụng đất, đất xây dựng công trình ngầm, đất xây dựng công trình trên không

1. Người sử dụng đất theo quy định của Luật này được Nhà nước xác định không gian sử dụng đất, bao gồm độ sâu trong lòng đất và chiều cao trên không theo pháp luật về xây dựng, pháp luật về quy hoạch đô thị, pháp luật về kiến trúc.

Đối với phạm vi ngoài phần không gian sử dụng đất đã xác định cho người sử dụng đất, Nhà nước thực hiện giao đất, cho thuê đất gắn với phần không gian đó cho người sử dụng đất khác có nhu cầu để xây dựng công trình ngầm, công trình trên không phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng và các quy hoạch khác có liên quan đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

2. Việc sử dụng đất để xây dựng các công trình ngầm, công trình trên không phải hạn chế tối đa việc ảnh hưởng đến cảnh quan, không làm ảnh hưởng đến hệ sinh thái, an toàn cho con người và công trình; không làm ảnh hưởng đến việc sử dụng, khai thác, vận hành của các công trình lân cận cũng như các công trình đã có hoặc đã xác định trong quy hoạch xây dựng. Đối với việc xây dựng công trình ngầm trên đất nông nghiệp thì phải đảm bảo không gây ảnh hưởng đến thổ nhưỡng, khả năng sản xuất của đất nông nghiệp.

3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất cho tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài để xây dựng công trình ngầm, công trình trên không theo quy định sau đây:

a) Giao đất không thu tiền sử dụng đất đối với trường hợp sử dụng đất để xây dựng công trình ngầm, công trình trên không không nhằm mục đích kinh doanh;

b) Cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm hoặc thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với trường hợp sử dụng đất để xây dựng công trình ngầm, công trình trên không nhằm mục đích kinh doanh.

4. Việc sử dụng đất để xây dựng công trình ngầm, công trình trên không thì phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của Luật này.

5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Điều 208. Đất do các cơ quan, tổ chức của Nhà nước quản lý, sử dụng

1. Đất do Nhà nước giao quản lý, gồm:

a) Đất sử dụng vào mục đích công cộng;

b) Đất sông, ngòi, kênh, rạch;

c) Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng;

d) Đất có mặt nước gồm: đất có mặt nước nội địa; đất có mặt nước ven biển; đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng;

đ) Đất rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng;

e) Đất do Nhà nước thu hồi và giao cho tổ chức phát triển quỹ đất hoặc Uỷ ban nhân dân cấp xã quản lý;

g) Đất giao lại, chuyển quyền sử dụng đất của tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao khi không có nhu cầu sử dụng đất thực hiện trên cơ sở điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế và quy định của pháp luật có liên quan;

h) Đất chưa sử dụng.

2. Đất do các cơ quan, tổ chức của Nhà nước sử dụng được giao đất không thu tiền sử dụng đất, gồm:

a) Đất trụ sở cơ quan nhà nước;

b) Đất quốc phòng, an ninh;

c) Đất công trình sự nghiệp công lập;

đ) Đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn.

3. Đất do các cơ quan, tổ chức của Nhà nước sử dụng theo hình thức thuê đất trả tiền hàng năm, gồm:

a) Đất do doanh nghiệp nhà nước sử dụng;

b) Đất công trình sự nghiệp công lập.

4. Việc quản lý, sử dụng quỹ đất tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này thực hiện theo chế độ sử dụng đất tương ứng theo quy định của Luật này và phải đảm bảo phù hợp với định mức sử dụng đất, quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp theo quy định của Chính phủ. Đối với doanh nghiệp nhà nước phải căn cứ vào dự án đầu tư được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

5. Cơ quan, tổ chức đang quản lý quỹ đất nêu tại khoản 1 Điều này có trách nhiệm quản lý, bảo toàn diện tích đất được giao quản lý. Đối với quỹ đất có khả năng khai thác sử dụng kết hợp vào các mục đích khác thì phải lập phương án khai thác sử dụng quỹ đất kết hợp vào mục đích khác trình cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định.

6. Cơ quan, tổ chức được giao đất không thu tiền sử dụng đất đối với quỹ đất quy định tại khoản 2 Điều này có trách nhiệm:

a) Sử dụng đúng mục đích đã được giao phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả; không được tự ý chuyển mục đích sử dụng đất;

b) Không để đất bị lấn, bị chiếm; không cho thuê trái quy định của pháp luật;

c) Đối với quỹ đất sử dụng vượt định mức quy định tại khoản 4 Điều này thì phải báo cáo cơ quan nhà nước có thẩm quyền để xử lý theo quy định của pháp luật.

7. Doanh nghiệp nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập đang sử dụng đất thuê trả tiền thuê đất hàng năm quy định tại khoản 3 Điều này có trách nhiệm sử dụng đúng mục đích đã được giao phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả; không được tự ý chuyển mục đích sử dụng đất.

8. Đối với doanh nghiệp nhà nước đã được cổ phần hóa, khi chuyển mục đích sử dụng đất mà khác với phương án sử dụng đất đã được phê duyệt khi cổ phần hóa thì Nhà nước thu hồi đất để đầu tư xây dựng các công trình công cộng hoặc đấu giá quyền sử dụng đất theo quy hoạch sử dụng đất, trừ trường hợp khi cổ phần hóa đã tính giá trị quyền sử dụng đất vào giá trị doanh nghiệp.

Điều 209. Đất sử dụng đa mục đích

1. Đất sử dụng đa mục đích là đất được sử dụng kết hợp vào nhiều mục đích khác để làm tăng hiệu quả sử dụng đất, bao gồm:

a) Đất sử dụng hỗn hợp là đất được Nhà nước cho phép sử dụng vào hai mục đích trở lên mà không thể phân định được ranh giới sử dụng giữa các mục đích trên thực địa.

b) Đất sử dụng kết hợp là đất được Nhà nước cho phép sử dụng vào nhiều mục đích mà có thể phân định được ranh giới rõ ràng giữa các mục đích trên thực địa.

2. Việc sử dụng đất đa mục đích đảm bảo nguyên tắc sau:

a) Phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng hoặc được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép;

b) Không làm thay đổi mục đích sử dụng đất chính;

b) Không làm ảnh hưởng đến việc bảo tồn hệ sinh thái tự nhiên, đa dạng sinh học, cảnh quan môi trường;

c) Không làm ảnh hưởng đến việc sử dụng đất của các thửa đất liền kề;

d) Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính theo quy định;

đ) Phải tuân thủ các pháp luật chuyên ngành.

3. Mục đích sử dụng đất chính được xác định theo quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất.

4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Điều 210. Góp quyền sử dụng đất, điều chỉnh lại đất đai

1. Góp quyền sử dụng đất, điều chỉnh lại đất đai là phương thức sắp xếp lại đất đai trong một khu vực đất nhất định trên cơ sở sự đồng thuận của người sử dụng đất để điều chỉnh lại toàn bộ hoặc một phần diện tích đất thuộc quyền sử dụng của mình trong khu vực đó theo phương án được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

2. Các trường hợp góp quyền sử dụng đất và điều chỉnh lại đất đai được thực hiện trong các trường hợp sau đây:

a) Tập trung đất nông nghiệp để thực hiện sản xuất;

b) Thực hiện dự án chỉnh trang, phát triển khu dân cư nông thôn, mở rộng, nâng cấp đường giao thông nông thôn;

c) Thực hiện dự án chỉnh trang, phát triển đô thị; cải tạo, nâng cấp hoặc xây dựng lại các khu nhà chung cư; mở rộng, nâng cấp đường giao thông trong đô thị.

3. Điều kiện để thực hiện góp quyền sử dụng đất và điều chỉnh lại đất đai:

a) Phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; quy hoạch xây dựng; quy hoạch đô thị đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;

b) Có phương án góp quyền sử dụng đất và điều chỉnh lại đất đai được người sử dụng đất thuộc khu vực dự kiến thực hiện đồng thuận và được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt đối với trường hợp quy định tại điểm c khoản 2 Điều này, được Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt đối với trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản 2 Điều này.

4. Phương án góp quyền sử dụng đất và điều chỉnh lại đất đai phải thể hiện các nội dung gồm:

a) Hiện trạng sử dụng đất trong khu vực cần điều chỉnh lại và các chủ sử dụng đất;

b) Phương án sắp xếp lại đất đai, trong đó phải thể hiện phương án thiết kế hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, hạ tầng môi trường, tỷ lệ diện tích đất mà người sử dụng đất đóng góp để xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật, cung cấp dịch vụ công cộng;

c) Vị trí, diện tích đất mà người sử dụng đất được nhận lại sau khi thực hiện phương án điều chỉnh đất đai.

5. Đối với diện tích đất do Nhà nước quản lý có trong khu vực thực hiện góp quyền sử dụng đất và điều chỉnh lại đất đai được sử dụng như sau:

a) Sử dụng để xây dựng, nâng cấp hệ thống hạ tầng, dịch vụ công cộng khu dân cư;

b) Đấu giá quyền sử dụng đất đối với phần diện tích đất còn lại sau khi sử dụng đất theo điểm a khoản này. Tiền thu được từ việc đấu giá quyền sử dụng đất được sử dụng để thực hiện dự án.

6. Việc góp quyền sử dụng đất và điều chỉnh lại đất đai phải có dự án đầu tư do cộng đồng người sử dụng đất tự thực hiện hoặc liên danh, liên kết với các nhà đầu tư theo quy định của pháp luật để thực hiện.

7. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện có trách nhiệm:

a) Cung cấp thông tin về hiện trạng sử dụng đất, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; quy hoạch xây dựng; quy hoạch đô thị đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt liên quan đến khu vực góp quyền sử dụng đất và điều chỉnh lại đất đai;

b) Cung cấp mẫu thiết kế nhà ở, công trình xây dựng liên quan đến khu vực góp quyền sử dụng đất và điều chỉnh lại đất đai;

c) Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người sử dụng đất, chỉnh lý hồ sơ địa chính theo phương án góp quyền sử dụng đất và điều chỉnh lại đất đai được phê duyệt.

8. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Điều 211. Tách thửa đất, hợp thửa đất

1. Nguyên tắc tách thửa đất, hợp thửa đất

a) Việc tách thửa, hợp thửa các loại đất được thực hiện đối với thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận, còn trong thời hạn sử dụng đất, không có tranh chấp, không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

b) Thửa đất sau khi được tách phải đảm bảo diện tích tối thiểu với loại đất đang sử dụng theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;

Trường hợp thửa đất được tách có diện tích nhỏ hơn diện tích tối thiểu được phép tách thửa thì phải thực hiện đồng thời việc hợp thửa với thửa đất liền kề có cùng mục đích sử dụng đất.

Trường hợp tách thửa để chuyển mục đích sử dụng đất thì diện tích tối thiểu của thửa đất sau khi tách thửa được xác định theo quy định đối với loại đất sau khi chuyển mục đích và phải phù hợp với kế hoạch sử dụng đất.

c) Trường hợp phân chia quyền sử dụng đất theo bản án hoặc quyết định của Tòa án mà việc phân chia không đảm bảo các điều kiện, diện tích, kích thước tách thửa theo quy định thì không thực hiện tách thửa, trừ trường hợp thực hiện hợp thửa với thửa đất liền kề quy định tại điểm b khoản này;

d) Việc hợp các thửa đất phải bảo đảm có cùng mục đích sử dụng đất;

Trường hợp các thửa đất khác nhau về mục đích sử dụng đất, thời hạn sử dụng đất thì phải thực hiện đồng thời với thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất, điều chỉnh thời hạn sử dụng đất để thống nhất theo một mục đích, một thời hạn sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ quy định tại khoản 1 Điều này, các quy định pháp luật có liên quan và điều kiện cụ thể tại địa phương quy định chi tiết điều kiện, diện tích, kích thước tối thiểu của thửa đất sau khi tách thửa đất, hợp thửa đất.

Điều 212. Quản lý đất chưa sử dụng

1. Đất chưa sử dụng là đất chưa được đưa vào sử dụng cho các mục đích theo quy định của Luật này.

2. Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi không thành lập đơn vị hành chính cấp xã có trách nhiệm quản lý, bảo vệ đất chưa sử dụng tại địa phương, đăng ký vào hồ sơ địa chính và báo cáo Ủy ban nhân dân cấp trên trực tiếp về tình hình quản lý, khai thác quỹ đất chưa sử dụng.

3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý đất chưa sử dụng tại các đảo chưa giao cho đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã quản lý.

Điều 213. Đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng

1. Căn cứ vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, Ủy ban nhân dân các cấp có kế hoạch đầu tư, khai hoang, phục hóa, cải tạo đất để đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng.

2. Nhà nước khuyến khích tổ chức, cá nhân đầu tư để đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

3. Đối với diện tích đất được quy hoạch sử dụng vào mục đích nông nghiệp, thì ưu tiên giao cho cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối tại địa phương chưa được giao đất hoặc thiếu đất sản xuất.

4. Nhà nước có chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng đối với vùng biên giới, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng cao, vùng nhiều đất nhưng ít dân, vùng có điều kiện tự nhiên khó khăn để thực hiện kế hoạch đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng; có chính sách miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất chưa sử dụng để đưa vào sử dụng.

5. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh sử dụng nguồn kinh phí thu được từ nguồn thu khi cho phép chuyển mục đích đất chuyên trồng lúa sang sử dụng vào mục đích khác và các nguồn kinh phí hợp pháp khác để phục vụ việc khai hoang, cải tạo, đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng.

Chương XIV

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ ĐẤT ĐAI

Điều 214. Các thủ tục hành chính về đất đai

1. Các thủ tục hành chính về đất đai bao gồm:

a) Thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, gia hạn sử dụng đất;

b) Thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, công nhận quyền sử dụng đất;

c) Thủ tục cấp mới, cấp đổi, cấp lại, đính chính Giấy chứng nhận;

d) Thủ tục thực hiện các quyền của người sử dụng đất;

đ) Thủ tục cưỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc, cưỡng chế thi hành quyết định thu hồi đất;

e) Thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai tại cơ quan hành chính;

g) Thủ tục xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

h) Thủ tục cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai;

i) Thủ tục hành chính khác về đất đai.

2. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Điều 215. Nguyên tắc thực hiện thủ tục hành chính về đất đai

1. Bảo đảm sự bình đẳng, khách quan, công khai, minh bạch và có sự phối hợp chặt chẽ, kịp thời, chính xác giữa các cơ quan có thẩm quyền trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính.

2. Bảo đảm ngôn ngữ, phương thức thực hiện đơn giản, dễ hiểu, dễ thực hiện, lồng ghép trong việc giải quyết thủ tục hành chính về đất đai, tiết kiệm thời gian, chi phí, công sức của tổ chức, cá nhân và cơ quan có thẩm quyền góp phần cải cách thủ tục hành chính.

3. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đã kê khai và của các giấy tờ trong hồ sơ nộp. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính không chịu trách nhiệm về những nội dung trong các văn bản, giấy tờ có trong hồ sơ đã được cơ quan, người có thẩm quyền khác chấp thuận, thẩm định, phê duyệt hoặc giải quyết trước đó.

4. Các thủ tục hành chính về đất đai quy định tại khoản 1 Điều 214 của Luật này được thực hiện bằng hình thức trực tiếp hoặc trên môi trường điện tử và có giá trị pháp lý như nhau.

Điều 216. Công khai thủ tục hành chính về đất đai

1. Nội dung công khai thủ tục hành chính về đất đai bao gồm:

a) Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả; đối tượng thực hiện thủ tục hành chính;

b) Thời gian giải quyết đối với mỗi thủ tục hành chính;

c) Thành phần, số lượng hồ sơ đối với từng thủ tục hành chính;

d) Quy trình và trách nhiệm giải quyết từng loại thủ tục hành chính;

đ) Nghĩa vụ tài chính, phí và lệ phí phải nộp đối với từng thủ tục hành chính.

2. Việc công khai về các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này thực hiện bằng hình thức niêm yết thường xuyên tại trụ sở cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả; đăng trên Cổng Dịch vụ công quốc gia và Cổng Dịch vụ công cấp bộ, cấp tỉnh, trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp huyện.

Điều 217. Thực hiện thủ tục hành chính về đất đai

1. Bộ, ngành theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp trong chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện thủ tục hành chính về đất đai, bảo đảm thống nhất giữa thủ tục hành chính về đất đai với các thủ tục hành chính khác có liên quan.

2. Ủy ban nhân dân các cấp có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện thủ tục hành chính tại địa phương; quy định việc phối hợp giữa các cơ quan có liên quan ở địa phương để giải quyết thủ tục hành chính về đất đai và các thủ tục hành chính khác có liên quan; tổ chức thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;

3. Cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính về đất đai phải thực hiện đúng trình tự, thủ tục theo quy định và công khai kết quả giải quyết thủ tục hành chính.

4. Người sử dụng đất và người khác có liên quan có trách nhiệm thực hiện đầy đủ trình tự, thủ tục hành chính về đất đai và các nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.

Chương XV

GIÁM SÁT; THANH TRA, KIỂM TRA; GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP, KHIẾU NẠI, TỐ CÁO VÀ XỬ LÝ VI PHẠM PHÁP LUẬT VỀ ĐẤT ĐAI

Mục 1

GIÁM SÁT, THEO DÕI VÀ ĐÁNH GIÁ VIỆC QUẢN LÝ,

SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI

Điều 218. Giám sát của Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp về việc quản lý và sử dụng đất đai

Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp thực hiện quyền giám sát về quản lý và sử dụng đất đai theo quy định của Hiến pháp, Luật hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân và Luật Tổ chức chính quyền địa phương.

Điều 219. Giám sát của công dân đối với việc quản lý, sử dụng đất đai

1. Công dân tự mình hoặc thông qua các tổ chức đại diện thực hiện quyền giám sát và phản ánh các sai phạm trong quản lý và sử dụng đất đai.

2. Việc giám sát và phản ánh phải bảo đảm khách quan, trung thực, đúng pháp luật; không được lợi dụng quyền giám sát để khiếu nại, tố cáo không đúng quy định của pháp luật, làm mất trật tự xã hội; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác các thông tin do mình phản ánh.

3. Nội dung giám sát của công dân trong quản lý và sử dụng đất đai:

a) Việc lập, điều chỉnh, công bố, thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

b) Việc giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;

c) Việc thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;

d) Việc đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

đ) Việc thu, miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuế liên quan đến đất đai; định giá đất;

e) Việc thực hiện các thủ tục hành chính liên quan đến quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất.

4. Hình thức giám sát của công dân trong quản lý và sử dụng đất đai:

a) Trực tiếp thực hiện quyền giám sát thông qua việc phản ánh, gửi đơn kiến nghị đến các cơ quan, người có thẩm quyền giải quyết;

b) Gửi đơn kiến nghị đến các tổ chức đại diện được pháp luật công nhận để các tổ chức này thực hiện việc giám sát.

5. Trách nhiệm của cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi nhận được ý kiến của công dân và tổ chức đại diện cho người dân:

a) Kiểm tra, xử lý, trả lời bằng văn bản theo thẩm quyền;

b) Chuyển đơn đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền để giải quyết trong trường hợp không thuộc thẩm quyền;

c) Thông báo kết quả cho tổ chức, cá nhân đã phản ánh.

Điều 220. Kiểm toán về đất đai

1. Đối tượng và phạm vi kiểm toán

a) Kiểm toán đối với cơ quan, tổ chức được giao quản lý, sử dụng quỹ đất là tài sản công;

b) Thực hiện việc kiểm toán đột xuất khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.

2. Nội dung kiểm toán

a) Chấp hành các quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai và pháp luật khác có liên quan;

b) Việc chấp hành các nghĩa vụ tài chính về đất đai;

c) Về số lượng, chất lượng và hiệu quả sử dụng đất.

3. Trách nhiệm thực hiện kiểm toán

a) Kiểm toán Nhà nước thực hiện kiểm toán các nội dung quy định tại khoản 2 Điều này.

b) Bộ Tài nguyên và Môi trường và bộ, ngành có liên quan phối hợp với kiểm toán nhà nước trong quá trình thực hiện.

Điều 221. Theo dõi và đánh giá đối với quản lý và sử dụng đất đai

1. Theo dõi và đánh giá đối với quản lý và sử dụng đất đai là việc sử dụng các thông tin trong hoạt động quản lý và sử dụng đất đai để đánh giá việc thi hành pháp luật về đất đai; hiệu quả quản lý và sử dụng đất đai; tác động của chính sách, pháp luật về đất đai đến kinh tế, xã hội và môi trường trên phạm vi cả nước và các địa phương.

2. Nội dung theo dõi và đánh giá:

a) Việc tổ chức, triển khai thi hành pháp luật đất đai đối với cơ quan quản lý nhà nước về đất đai;

b) Việc chấp hành pháp luật đất đai người sử dụng đất;

c) Hiệu quả quản lý và sử dụng đất đai; tác động của chính sách, pháp luật về đất đai đến kinh tế, xã hội và môi trường;

d) Kiểm tra, giám sát thực tế việc quản lý và sử dụng đất đai.

3. Việc theo dõi và đánh giá thực hiện định kỳ hàng năm.

4. Trách nhiệm thực hiện theo dõi và đánh giá

a) Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm giúp Chính phủ theo dõi và đánh giá đối với việc quản lý và sử dụng đất của các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; việc sử dụng đất đối với các dự án quan trọng quốc gia do Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư, Thủ tướng Chính phủ chấp thuận, quyết định đầu tư mà phải thu hồi đất;

b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức thực hiện theo dõi, đánh giá việc quản lý và sử dụng đất đai đối với cấp huyện trực thuộc; đánh giá việc quản lý và sử dụng đất đai trên địa bàn tỉnh;

c) Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức thực hiện theo dõi, đánh giá việc quản lý và sử dụng đất đai đối với cấp xã trực thuộc; đánh giá việc quản lý và sử dụng đất đai trên địa bàn huyện;

d) Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức thực hiện theo dõi, đánh giá việc quản lý, sử dụng đất đai trên địa bàn xã.

5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Điều 222. Hệ thống theo dõi và đánh giá đối với quản lý và sử dụng đất đai

1. Hệ thống theo dõi và đánh giá đối với quản lý và sử dụng đất đai được sử dụng để theo dõi và đánh giá việc quản lý và sử dụng đất đai.

2. Hệ thống theo dõi và đánh giá đối với quản lý và sử dụng đất đai được xây dựng dựa trên hệ thống thông tin đất đai và việc thu thập các thông tin khác từ quá trình thi hành pháp luật về đất đai trên phạm vi cả nước bao gồm:

a) Thông tin về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; thống kê, kiểm kê đất đai; giá đất và thuế đất; giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; việc thực hiện các dự án đầu tư có sử dụng đất; việc chấp hành pháp luật về đất đai; kiểm tra, thanh tra và xử lý vi phạm về đất đai của các cơ quan hành chính;

b) Thông tin về giải quyết tranh chấp, khiếu kiện về đất đai;

c) Thông tin từ quá trình giám sát việc thực thi pháp luật về đất đai của Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp; Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên của Mặt trận; các tổ chức khác có liên quan và người dân;

d) Những thông tin cần thiết phải thu nhận bằng các giải pháp công nghệ gồm chụp ảnh mặt đất từ vệ tinh, máy bay và các phương tiện bay khác; điều tra thực địa và các phương tiện kỹ thuật khác;

đ) Những thông tin cần thiết từ dữ liệu điều tra xã hội học về quản lý và sử dụng đất đai được thực hiện từ các hoạt động nghiên cứu, điều tra, khảo sát khác nhau và thực hiện điều tra xã hội học bổ sung khi cần thiết.

3. Cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm quản lý hệ thống theo dõi và đánh giá; giúp Chính phủ, Ủy ban nhân dân các cấp tổ chức thực hiện theo dõi và đánh giá việc quản lý và sử dụng đất đai.

4. Cơ quan nhà nước lưu giữ thông tin quy định tại khoản 2 Điều này có trách nhiệm cung cấp đầy đủ, chính xác, kịp thời các thông tin cho cơ quan quản lý hệ thống theo dõi và đánh giá. Cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm cập nhật các thông tin trong hệ thống theo dõi, đánh giá vào hệ thống thông tin đất đai.

5. Hệ thống theo dõi và đánh giá đối với quản lý và sử dụng đất đai được công khai để các tổ chức, cá nhân tìm hiểu thông tin theo quy định của pháp luật.

6. Chính phủ quy định chi tiết về việc xây dựng và vận hành hệ thống theo dõi và đánh giá đối với quản lý và sử dụng đất đai.

Mục 2

THANH TRA, KIỂM TRA, GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP,

KHIẾU NẠI, TỐ CÁO

Điều 223. Thanh tra và kiểm tra chuyên ngành đất đai

1. Thanh tra chuyên ngành đất đai là hoạt động thanh tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc chấp hành pháp luật về đất đai, quy định về chuyên môn, kỹ thuật, quản lý thuộc lĩnh vực đất đai.

2. Kiểm tra chuyên ngành đất đai là hoạt động được thực hiện thường xuyên, liên tục của các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân được giao nhiệm vụ quản lý đất đai nhằm đôn đốc thực hiện chủ trương, chính sách, pháp luật về đất đai; nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, cá nhân góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước; phát hiện, ngăn chặn và xử lý kịp thời các hành vi vi phạm trong quản lý và sử dụng đất đai.

Bộ Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức thực hiện thanh tra, kiểm tra chuyên ngành đất đai trong phạm vi cả nước.

Cơ quan quản lý đất đai ở địa phương chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện thanh tra, kiểm tra chuyên ngành đất đai tại địa phương.

2. Nội dung thanh tra, kiểm tra chuyên ngành đất đai bao gồm:

a) Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về đất đai của Ủy ban nhân dân các cấp;

b) Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về đất đai của người sử dụng đất và của tổ chức, cá nhân khác có liên quan;

c) Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định về chuyên môn, nghiệp vụ trong lĩnh vực đất đai.

3. Thanh tra, kiểm tra chuyên ngành đất đai có các nhiệm vụ sau đây:

a) Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật của cơ quan nhà nước, người sử dụng đất trong việc quản lý và sử dụng đất đai;

b) Đôn đốc thực hiện chủ trương, chính sách, pháp luật đất đai; phát hiện, ngăn chặn và xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý vi phạm pháp luật về đất đai.

4. Quyền và nghĩa vụ của trưởng đoàn thanh tra, thanh tra viên, công chức làm công tác thanh tra chuyên ngành đất đai, quy trình tiến hành thanh tra chuyên ngành đất đai thực hiện theo quy định của pháp luật về thanh tra.

5. Chính phủ quy định chi tiết về kiểm tra đất đai.

Điều 224. Hòa giải tranh chấp đất đai

1. Nhà nước khuyến khích các bên tranh chấp đất đai tự hòa giải hoặc giải quyết tranh chấp đất đai thông qua hòa giải ở cơ sở hoặc hòa giải tại Tòa án.

2. Hòa giải tranh chấp đất đai tại Ủy ban nhân dân cấp xã

a) Tranh chấp đất đai mà các bên tranh chấp không hòa giải được thì gửi đơn đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất tranh chấp để hòa giải.

b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm tổ chức việc hòa giải tranh chấp đất đai tại địa phương mình; trong quá trình tổ chức thực hiện phải phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã và các tổ chức thành viên của Mặt trận, các tổ chức xã hội khác. Thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai tại Ủy ban nhân cấp xã được thực hiện trong thời hạn không quá 45 ngày, kể từ ngày nhận được đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai.

c) Việc hòa giải phải được lập thành biên bản có chữ ký của các bên và có xác nhận hòa giải thành hoặc hòa giải không thành của Ủy ban nhân dân cấp xã. Biên bản hòa giải được gửi đến các bên tranh chấp, lưu tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất tranh chấp.

3. Hòa giải tranh chấp đất đai tại Tòa án nhân dân được thực hiện theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự và pháp luật về hòa giải, đối thoại tại Tòa án.

4. Đối với trường hợp hòa giải thành mà có thay đổi hiện trạng về ranh giới, người sử dụng đất thì Ủy ban nhân dân cấp xã, Tòa án nhân dân gửi biên bản hòa giải đến Phòng Tài nguyên và Môi trường đối với trường hợp tranh chấp đất đai giữa hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư với nhau; gửi đến Sở Tài nguyên và Môi trường đối với các trường hợp khác.

Phòng Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết định công nhận việc thay đổi ranh giới thửa đất và cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

5. Đối với địa bàn không thành lập đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện thì không thực hiện các quy định tại khoản 2 Điều này.

Điều 225. Thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai

1. Tranh chấp đất đai, tranh chấp đất đai và tài sản gắn liền với đất do Tòa án nhân dân giải quyết theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự. Ủy ban nhân dân các cấp có trách nhiệm cung cấp hồ sơ, tài liệu có liên quan đến việc quản lý, sử dụng đất để làm căn cứ cho Tòa án nhân dân giải quyết theo thẩm quyền khi được yêu cầu.

2. Tranh chấp giữa các bên phát sinh từ hoạt động thương mại liên quan đến đất đai do Tòa án nhân dân giải quyết theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự hoặc do Trọng tài thương mại giải quyết theo quy định của pháp luật trọng tài thương mại.

Điều 226. Giải quyết khiếu nại, khiếu kiện về đất đai

1. Người sử dụng đất, người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan đến sử dụng đất có quyền khiếu nại lần đầu đến người đã ra quyết định hành chính hoặc cơ quan có người có hành vi hành chính hoặc khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án nhân dân theo quy định của pháp luật tố tụng hành chính.

Trình tự, thủ tục giải quyết khiếu nại quyết định hành chính, hành vi hành chính về đất đai thực hiện theo quy định của pháp luật về khiếu nại. Trình tự, thủ tục giải quyết khiếu kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính về đất đai thực hiện theo quy định của pháp luật về tố tụng hành chính.

2. Trong thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu theo quy định của pháp luật về khiếu nại, người giải quyết khiếu nại phải ra quyết định giải quyết bằng văn bản.

3. Trường hợp người khiếu nại không đồng ý với quyết định giải quyết lần đầu hoặc quá thời hạn quy định mà khiếu nại không được giải quyết thì khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án nhân dân theo quy định của pháp luật tố tụng hành chính.

4. Việc thu thập, bảo quản, sử dụng và lưu trữ hồ sơ, tài liệu liên quan đến giải quyết khiếu nại về đất đai thực hiện theo quy định của pháp luật về khiếu nại.

Điều 227. Giải quyết tố cáo về đất đai

1. Cá nhân có quyền tố cáo vi phạm pháp luật về quản lý và sử dụng đất đai.

2. Việc giải quyết tố cáo vi phạm pháp luật về quản lý và sử dụng đất đai thực hiện theo quy định của pháp luật về tố cáo.

3. Việc thu thập, bảo quản, sử dụng và lưu trữ hồ sơ, tài liệu liên quan đến giải quyết tố cáo về đất đai thực hiện theo quy định của pháp luật về tố cáo.

Mục 3

XỬ LÝ VI PHẠM PHÁP LUẬT VỀ ĐẤT ĐAI

Điều 228. Xử lý đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai

1. Người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.

2. Người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước, cho người khác, ngoài việc bị xử lý theo quy định của pháp luật còn phải bồi thường theo mức thiệt hại thực tế cho Nhà nước hoặc cho người bị thiệt hại.

Điều 229. Xử lý đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai khi thi hành công vụ trong lĩnh vực đất đai

1. Người có hành vi vi phạm trong quản lý đất đai khi thi hành công vụ thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật đối với các hành vi vi phạm sau đây:

a) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn làm trái với quy định của pháp luật trong giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất, trưng dụng đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, chuyển quyền sử dụng đất, thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai, quản lý hồ sơ địa chính, đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, ra quyết định hành chính trong quản lý đất đai;

b) Thiếu trách nhiệm trong quản lý để xảy ra vi phạm pháp luật về đất đai hoặc có hành vi khác gây thiệt hại đến tài nguyên đất đai, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất;

c) Vi phạm quy định về lấy ý kiến, công bố, công khai thông tin; vi phạm quy định trình tự, thủ tục hành chính; vi phạm quy định về báo cáo trong quản lý đất đai.

2. Trong quá trình thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai mà phát hiện người có hành vi vi phạm trọng quản lý đất đai thì trưởng đoàn thanh tra, kiểm tra có quyền đề nghị người có thẩm quyền đình chỉ hoặc tạm đình chỉ công tác của người có hành vi vi phạm.

3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Điều 230. Trách nhiệm trong việc phát hiện, ngăn chặn và xử lý vi phạm pháp luật về quản lý và sử dụng đất đai

1. Trách nhiệm của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp

a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm thường xuyên kiểm tra, chỉ đạo công tác thanh tra, kiểm tra; tổ chức tiếp nhận các kiến nghị, phát hiện, phản ánh của người dân, doanh nghiệp về công tác quản lý đất đai để ngăn chặn và xử lý kịp thời những vi phạm pháp luật về quản lý và sử dụng đất đai tại địa phương theo thẩm quyền;

b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm phát hiện, ngăn chặn và xử lý kịp thời những vi phạm pháp luật về quản lý và sử dụng đất đai tại địa phương theo thẩm quyền;

c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm phát hiện, ngăn chặn và xử lý kịp thời theo quy định của pháp luật và thẩm quyền đối với các hành vi vi phạm pháp luật đất đai của người sử dụng đất và của công chức, viên chức thuộc cấp xã.

2. Người đứng đầu cơ quan quản lý đất đai cấp tỉnh, cấp huyện có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn việc thi hành công vụ của cán bộ, công chức; giải quyết kịp thời, đúng pháp luật, theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền giải quyết khiếu nại, tố cáo và kiến nghị của cá nhân, tổ chức và xử lý kịp thời những vi phạm pháp luật về quản lý và sử dụng đất đai tại địa phương theo thẩm quyền.

3. Công chức địa chính cấp xã; công chức, viên chức thuộc cơ quan quản lý đất đai các cấp khi thi hành công vụ có trách nhiệm phát hiện và để xuất xử lý kịp thời các hành vi vi phạm pháp luật về đất đai.

4. Các cá nhân quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này chịu trách nhiệm về những sai phạm trong công tác quản lý nhà nước về đất đai tại địa phương theo thẩm quyền được giao; nếu để xảy ra vi phạm tùy theo tích chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức và pháp luật khác có liên quan.

Điều 231. Tiếp nhận và xử lý trách nhiệm của thủ trưởng, công chức, viên chức thuộc cơ quan quản lý đất đai các cấp và công chức địa chính cấp về các vi phạm trong quản lý đất đai

1. Tổ chức, cá nhân khi phát hiện công chức, viên chức thuộc cơ quan quản lý đất đai các cấp, công chức địa chính xã, phường, thị trấn vi phạm vi phạm trong quản lý đất đai thì có quyền gửi đơn kiến nghị đến người có thẩm quyền theo quy định sau đây:

a) Đối với vi phạm của công chức địa chính xã, phường, thị trấn thì gửi kiến nghị đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã;

b) Đối với những vi phạm của công chức, viên chức thuộc cơ quan quản lý đất đai cấp nào thì gửi kiến nghị đến thủ trưởng cơ quan quản lý đất đai cấp đó;

c) Đối với vi phạm của thủ trưởng cơ quan quản lý đất đai thì gửi kiến nghị đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp.

2. Trong thời hạn không quá 30 ngày, kể từ ngày nhận được kiến nghị, Chủ tịch Ủy ban nhân dân hoặc thủ trưởng cơ quan quản lý đất đai quy định tại khoản 1 Điều này có trách nhiệm xem xét, giải quyết và thông báo bằng văn bản cho người có kiến nghị biết.

Chương XVI

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 232. Đảm bảo điều kiện thi hành Luật

Quốc hội, Chính phủ, Hội đồng nhân dân các cấp, Ủy ban nhân dân các cấp có trách nhiệm bố trí ngân sách nhà nước, các nguồn lực khác theo quy định của pháp luật để đảm bảo tổ chức thi hành Luật này.

Điều 233. Hiệu lực thi hành

1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2024.

Luật đất đai số 45/2013/QH13 hết hiệu lực kể từ ngày Luật này có hiệu lực.

2. Bãi bỏ

a) Khoản 4 Điều 3, Điều 24, khoản 3 Điều 42; trình tự thủ tục quyết định quy hoạch sử dụng đất quốc gia của Luật Quy hoạch số 21/2017/QH14;

b) Điều 6 Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch số 35/2018/QH14;

c) Điều 12 Luật Đường sắt số 06/2017/QH14;

d) Nghị quyết số 132/2020/QH14 ngày 17 tháng 11 năm 2020 của Quốc hội thí điểm một số chính sách để tháo gỡ vướng mắc, tồn đọng trong quản lý, sử dụng đất quốc phòng, an ninh kết hợp với hoạt động lao động sản xuất, xây dựng kinh tế;

đ) Các quy định về quản lý đất đai tại Nghị quyết số 35/2021/QH15 ngày 13 tháng 11 năm 2021 của Quốc hội về thí điểm một số cơ chế, chính sách đặc thù phát triển thành phố Hải Phòng; Nghị quyết số 36/2021/QH15 ngày 13 tháng 11 năm 2021 của Quốc hội về thí điểm một số cơ chế, chính sách đặc thù phát triển tỉnh Nghệ An; Nghị quyết số 37/2021/QH15 ngày 13 tháng 11 năm 2021 của Quốc hội về thí điểm một số cơ chế, chính sách đặc thù phát triển tỉnh Thanh Hóa; Nghị quyết số 45/2022/QH15 ngày 11 tháng 01 năm 2022 của Quốc hội về thí điểm một số cơ chế, chính sách đặc thù phát triển thành phố Cần Thơ; Nghị quyết số 55/2022/QH15 ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Quốc hội về thí điểm một số cơ chế, chính sách đặc thù phát triển tỉnh Khánh Hòa.

Điều 234. Quy định chuyển tiếp

1. Người được Nhà nước cho thuê đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 đã trả tiền thuê đất cho cả thời gian thuê hoặc trả trước tiền thuê đất cho nhiều năm mà thời hạn thuê đất đã trả tiền còn lại ít nhất là 05 năm thì tổ chức kinh tế có quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều 35 của Luật này; hộ gia đình, cá nhân có quyền và nghĩa vụ quy định tại khoản 1 Điều 40 của Luật này.

2. Trường hợp nhà đầu tư được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm để đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất mà đã cho thuê lại đất có kết cấu hạ tầng theo hình thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 thì phải nộp tiền cho Nhà nước theo quy định của Chính phủ; người thuê lại đất có quyền và nghĩa vụ như được Nhà nước cho thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê sau khi chủ đầu tư đã nộp đủ tiền thuê đất vào ngân sách nhà nước.

3. Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp đã được giao đất, công nhận quyền sử dụng đất, nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp trước ngày 01 tháng 7 năm 2014, khi hết thời hạn sử dụng đất nếu có nhu cầu thì được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn quy định tại khoản 1 Điều 166 của Luật này. Thời hạn sử dụng đất được tính từ ngày 15 tháng 10 năm 2013 đối với trường hợp hết hạn vào ngày 15 tháng 10 năm 2013 theo quy định của Luật đất đai năm 2003; tính từ ngày hết thời hạn giao đất đối với trường hợp hết hạn sau ngày 15 tháng 10 năm 2013.

Trường hợp hộ gia đình đang sử dụng đất trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành khi chuyển mục đích sử dụng đất thì thời hạn sử dụng đất được xác định theo quy định tại các điểm a, b, c, d và đ khoản 1 Điều 170 của Luật này. Trước khi chuyển mục đích sử dụng đất các thành viên của hộ gia đình phải lập văn bản thỏa thuận có xác nhận của công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về công chứng, chứng thực để xác định các thành viên của hộ gia đình có quyền sử dụng đất để cơ quan có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất cho các thành viên của hộ gia đình.

4. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành mà chưa được cấp Giấy chứng nhận thì thời hạn sử dụng đất khi cấp Giấy chứng nhận tính từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành.

5. Đối với đất được Nhà nước giao cho tổ chức kinh tế để tạo vốn xây dựng cơ sở hạ tầng theo dự án, đất có nguồn gốc trúng đấu giá quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 của các tổ chức kinh tế sử dụng mà không xác định thời hạn sử dụng đất thì thời hạn sử dụng đất được thực hiện theo quy định của Chính phủ.

6. Đối với những dự án, hạng mục đã chi trả xong bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành thì không áp dụng theo quy định của Luật này. Trường hợp những dự án, hạng mục đã phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư hoặc đang thực hiện chi trả bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo phương án đã được phê duyệt trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo phương án đã phê duyệt, không áp dụng theo quy định của Luật này.

7. Đối với trường hợp được giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành mà người sử dụng đất chưa hoàn thành nghĩa vụ tài chính thì thời điểm tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của Chính phủ.

8. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng diện tích đất nông nghiệp được giao vượt hạn mức trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành thì phải chuyển sang thuê đất theo quy định của Luật này.

9. Chính phủ quy định việc xử lý đối với một số trường hợp cụ thể đang sử dụng đất vi phạm pháp luật về đất đai và các trường hợp đã bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 có hiệu lực thi hành.

10. Đối với phương án sử dụng đất, phương án xử lý, phương án sắp xếp lại, xử lý nhà, đất đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định tại Nghị quyết số 132/2020/QH14 của Quốc hội thí điểm một số chính sách để tháo gỡ vướng mắc, tồn đọng trong quản lý, sử dụng đất quốc phòng, an ninh kết hợp với hoạt động lao động sản xuất, xây dựng kinh tế trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo phương án đã phê duyệt.

11. Đối với phương án sử dụng đất, phương án xử lý, phương án sắp xếp lại, xử lý nhà, đất đang hoàn thiện thủ tục trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định tại Nghị quyết số 132/2020/QH14 của Quốc hội thí điểm một số chính sách để tháo gỡ vướng mắc, tồn đọng trong quản lý, sử dụng đất quốc phòng, an ninh kết hợp với hoạt động lao động sản xuất, xây dựng kinh tế sau ngày Luật này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện theo trình tự, thủ tục quy định tại Nghị quyết số 132/2020/QH14 của Quốc hội thí điểm một số chính sách để tháo gỡ vướng mắc, tồn đọng trong quản lý, sử dụng đất quốc phòng, an ninh kết hợp với hoạt động lao động sản xuất, xây dựng kinh tế.

12. Đối với trường hợp đã được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất mà đã hết hạn thời hạn sử dụng đất nhưng đến ngày Luật này có hiệu lực thi hành mà chưa làm thủ tục gia hạn sử dụng hoặc Nhà nước chưa thu hồi đất do hết thời hạn thì được xem xét xử lý theo quy định sau đây:

a) Trường hợp người sử dụng đất chưa nộp hồ sơ xin gia hạn sử dụng đất hoặc nộp hồ sơ không đúng thời điểm quy định trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành thì Nhà nước thực hiện thu hồi đất theo quy định tại Điều 81 của Luật này, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này;

b) Trường hợp người sử dụng đất đã nộp hồ sơ đề nghị gia hạn sử dụng đất theo đúng quy định mà Nhà nước chưa thực hiện thủ tục gia hạn trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành thì được xem xét gia hạn theo quy định của Luật này.

13. Chính phủ quy định chi tiết về hồ sơ quy hoạch, hồ sơ giá đất, các loại hồ sơ khác còn lại được lập phục vụ cho công tác quản lý đất đai.

14. Đối với đất trong các khu kinh tế đã được Nhà nước giao cho Ban Quản lý khu kinh tế trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành thì được xử lý như sau:

a) Đối với diện tích đã được giao lại, cho thuê trước ngày Luật này có hiệu lực thì người sử dụng đất được tiếp tục sử dụng đến hết thời hạn sử dụng đất;

b) Đối với đất chưa giao, chưa cho thuê hoặc đất đã hết thời hạn giao đất, thuê đất thì thực hiện theo quy định của Luật này;

c) Người sử dụng đất trong khu kinh tế trước ngày Luật này có hiệu lực thì tiếp tục được thực hiện các quyền và nghĩa vụ tương ứng với hình thức giao đất, cho thuê đất trong thời gian sử dụng đất còn lại.

Điều 235. Giải quyết quan hệ có liên quan đến hộ gia đình sử dụng đất kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành

1. Hộ gia đình sử dụng đất được xác định theo quy định của pháp luật đất đai trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành được tham gia quan hệ pháp luật đất đai với tư cách nhóm người sử dụng đất theo quy định tại Điều 28 của Luật này. Quyền và nghĩa vụ của các thành viên trong hộ gia đình sử dụng đất được xác định theo thỏa thuận của các thành viên, trường hợp không có thỏa thuận thì được xác định là bằng nhau.

Hộ gia đình sử dụng đất đã được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất, nhận chuyển quyền sử dụng đất được thực hiện các quyền và nghĩa vụ như quyền và nghĩa vụ của cá nhân trong nước sử dụng đất theo quy định của Luật này.

2. Khi tham gia giao dịch dân sự, các thành viên của hộ gia đình sử dụng đất quy định tại khoản 2 Điều 5 của Luật này phải lập văn bản thỏa thuận có xác nhận của công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về công chứng, chứng thực để xác định tư cách thành viên của hộ gia đình có quyền sử dụng đất tại thời điểm phát sinh quyền sử dụng đất.

3. Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết các thủ tục liên quan đến hộ gia đình sử dụng đất có trách nhiệm giải quyết các thủ tục trên cơ sở văn bản thỏa thuận xác định tư cách thành viên hộ gia đình có quyền sử dụng đất quy định tại khoản 2 Điều này.

4. Khi cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thực hiện giao đất, cho thuê đất cho hộ gia đình để tái định cư theo phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã được phê duyệt thì phải ghi cụ thể các thành viên hộ gia đình vào quyết định giao đất, cho thuê đất.

Điều 236. Quy định chi tiết

Chính phủ quy định chi tiết các điều, khoản được giao trong Luật.

Luật này đã được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XV, kỳ họp thứ… thông qua ngày… tháng…năm 2023./.

]]>
https://luatsumaithikimsa.com/toan-van-du-thao-luat-dat-dai-sua-doi-lay-y-kien-lan-2/feed/ 0
Làm gì khi mất sổ đỏ? https://luatsumaithikimsa.com/lam-gi-khi-mat-so-do/ https://luatsumaithikimsa.com/lam-gi-khi-mat-so-do/#respond Thu, 15 Aug 2024 04:28:01 +0000 https://luatsumaithikimsa.com/page-dat-dai/page-dat-dai-lam-gi-khi-mat-so-do.html

Làm gì khi mất sổ đỏ?

Không khó bắt gặp được vấn đề này xảy ra. Vì vậy, khi mất Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khi chúng ta cần phải xử lí như thế nào?

Quy định tại điểm k khoản 1 Điều 99 Luật Đất đai 2013:

“Điều 99. Trường hợp sử dụng đất được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

  1. Nhà nước cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho những trường hợp sau đây:

k) Người sử dụng đất đề nghị cấp đổi hoặc cấp lại Giấy chứng nhận bị mất…”

Trước hết, chúng ta cần, đến khai báo với UBND xã nơi có đất bị mất Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở. Sau đó, UBND có trách nhiệm niêm yết công khai trên phương tiện thông tin đại chúng 30 ngày.

Hết thời hạn 30 ngày kể từ ngày niêm yết thông báo, người bị mất Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất chuẩn bị một bộ hồ sơ để tiến hành xin cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Hồ sơ bao gồm:

+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận theo Mẫu 10/DK

+ Giấy xác nhận của UBND xã về việc đã niêm yết thông báo mất Giấy chứng nhận trong thời hạn 15 ngày (đối với cá nhân, hộ gia đình)

+ Giấy tờ chứng minh đã đăng tin 03 lần trên phương tiện thông tin đại chúng về việc mất Giấy chứng nhận (đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, cá nhân nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư)

+ Giấy xác nhận của UBND xã về việc thiên tai, hỏa hoạn (trường hợp mất Giấy chứng nhận do thiên tai, hỏa hoạn).

Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ; trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp chưa có bản đồ địa chính và chưa trích đo địa chính thửa đất; lập hồ sơ trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 37 của Nghị định 43/2014 ký quyết định hủy Giấy chứng nhận bị mất, đồng thời ký cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.

 

]]>
https://luatsumaithikimsa.com/lam-gi-khi-mat-so-do/feed/ 0
BẢNG GIÁ ĐẤT CẦN THƠ GIAI ĐOẠN 2020-2024 https://luatsumaithikimsa.com/bang-gia-dat-can-tho-giai-doan-20202024/ https://luatsumaithikimsa.com/bang-gia-dat-can-tho-giai-doan-20202024/#respond Thu, 15 Aug 2024 04:27:56 +0000 https://luatsumaithikimsa.com/page-dat-dai/page-dat-dai-bang-gia-dat-can-tho-giai-doan-20202024.html

BẢNG GIÁ ĐẤT CẦN THƠ GIAI ĐOẠN 2020-2024

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 19/2019/QĐ-UBND

Cần Thơ, ngày 31 tháng 12 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ ĐẤT ĐỊNH KỲ 05 NĂM (2020 – 2024)

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định về khung giá đất;

Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;

Căn cứ Nghị quyết số 12/2019/NQ-HĐND ngày 27 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ về việc thông qua bảng giá đất định kỳ 05 năm (2020 – 2024);

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định bảng giá đất định kỳ 05 năm (2020 – 2024), tại các phụ lục kèm theo cụ thể như sau:

– Phụ lục I: Bảng giá đất trồng cây hàng năm bao gồm đất trồng lúa, đất trồng cây hàng năm khác; đất nuôi trồng thủy sản.

– Phụ lục II: Bảng giá đất trồng cây lâu năm.

– Phụ lục III.1-III.9: Bảng giá đất ở tại đô thị và nông thôn.

– Phụ lục IV.1-IV.9: Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị và tại nông thôn.

– Phụ lục V.1-V.9: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị và tại nông thôn.

Điều 2. Mức giá các loại đất quy định tại Quyết định này được áp dụng để làm căn cứ trong các trường hợp quy định tại Khoản 2, Điều 114 Luật Đất đai 2013, cụ thể như sau:

1. Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;

2. Tính thuế sử dụng đất;

3. Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;

4. Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

5. Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;

6. Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

Điều 3. Nguyên tắc xác định giá các loại đất. I. Nguyên tắc chung

1. Nhóm đất nông nghiệp

a) Giá các loại đất nông nghiệp được xác định theo từng vị trí khác nhau, giá đất được xác định theo từng vị trí đó.

– Vị trí 1:Là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện thuận lợi nhất;

– Vị trí 2: Là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện ít thuận lợi hơn.

b) Đối với vị trí đất nông nghiệp tiếp giáp các tuyến đường, trục đường giao thông, các hẻm và trong các khu thương mại, khu dân cư, khu tái định cư (trong thâm hậu 50m) được quy định tại phần 1 các phụ lục giá đất phi nông nghiệp kèm theo bảng giá đất thì giá đất nông nghiệp được xác định bằng 1,1 lần so với giá đất nông nghiệp tại phụ lục giá đất nông nghiệp trên cùng địa bàn.

2. Nhóm đất phi nông nghiệp

a) Đất ở:

– Đất ở tại đô thị:

Mỗi tuyến đường phố đô thị được chia thành nhiều đoạn có khả năng sinh lợi và kết cấu hạ tầng khác nhau. Tùy theo mức sinh lợi và kết cấu hạ tầng từng đoạn đường của tuyến đường đó để xác định giá đất từ thấp đến cao.

Mỗi tuyến đường chia ra làm 4 vị trí:

+ Vị trí 1:Áp dụng đối với thửa đất có ít nhất một cạnh tiếp giáp đường phố (mặt tiền), giá đất bằng 100% giá đất đoạn đường đó.

+ Vị trí 2:Áp dụng đối với đất ở trong hẻm của đường phố được xác định trong bảng giá đất, có điều kiện sinh hoạt thuận lợi, giá đất được quy định cụ thể trong bảng giá đất.

+ Vị trí 3: Áp dụng đối với đất ở trong hẻm của đường phố có điều kiện giao thông kém hơn Vị trí 2 nhưng lưu thông ra được trục đường đã có giá (Vị trí 1). Giá đất bằng 20% giá đất Vị trí 1 của cùng đoạn đường đó.

+ Vị trí 4: Áp dụng đối với đất ở trong hẻm của hẻm Vị trí 2 và hẻm Vị trí 3. Giá đất bằng 15% giá đất Vị trí 1 của cùng đoạn đường đó.

– Đất ở tại nông thôn: Được xác định là đất tiếp giáp các tuyến đường, trục đường giao thông, trong các khu dân cư, khu tái định cư, khu thương mại trên địa bàn các xã.

– Đất ở tiếp giáp các trục giao thông được xác định cụ thể cho từng tuyến đường, quốc lộ, đường tỉnh, đường đến trung tâm các xã.

– Đất ở còn lại: Được xác định là đất ở không xác định được Vị trí 1, 2, 3, 4, không thuộc các khu dân cư và không tiếp giáp các tuyến đường, trục đường giao thông được quy định trong bảng giá đất, sau thâm hậu 50m từ chân taluy đường (đối với các tuyến đường không có taluy thì tính từ lề đường qua mỗi bên 1,5m) hoặc sau thâm hậu tính từ mốc lộ giới theo quy định xác định thâm hậu.

b) Đất thương mại, dịch vụ và Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ:

Được xác định bằng bảng giá đất cụ thể; nguyên tắc xác định vị trí, khu vực theo nguyên tắc xác định như trường hợp đối với đất ở được quy định trong bảng quy định này.

c) Đất khu công nghiệp, khu chế xuất:

Quy định cụ thể tại Phục lục giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ.

d) Đối với đất nghĩa trang, nghĩa địa thì xác định theo giá đất phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ; nguyên tắc xác định như nhóm đất phi nông nghiệp.

đ) Đối với đất xây dựng công trình sự nghiệp sử dụng có thời hạn thì áp dụng giá đất theo giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ cùng vị trí.

II. Một số quy định khi xác định giá đất phi nông nghiệp:

1. Xác định thâm hậu:

a) Đối với đất ở.

– Thâm hậu đất ở tại đô thị, tại các thị trấn: Đối với thửa đất mà chiều sâu (dài) lớn hơn 20m thì giá đất thâm hậu từ mét thứ 20 trở lên đến mét thứ 50 được tính bằng 80% giá đất 20m đầu, phần sau 50m giá đất bằng 40% giá đất 20m đầu của vị trí tương ứng.

Nếu sau khi xác định tỉ lệ giá đất sau thâm hậu theo quy định trên mà giá đất thấp hơn giá đất ở còn lại thì tính bằng giá đất ở còn lại.

– Thâm hậu đất ở tiếp giáp các trục đường giao thông: Được tính từ chân taluy qua mỗi bên vào 50m (trường hợp đường không có taluy thì tính từ chân đường qua mỗi bên 1,5m), phần đất sau thâm hậu từ trên 50m trở đi được tính bằng 40% giá đất ở trong thâm hậu của cùng thửa đất đó.

+ Trường hợp thửa đất không tiếp giáp mặt tiền nhưng vẫn còn nằm trong thâm hậu 50m thì giá đất được xác định bằng 40% của giá đất đối với thửa đất tiếp giáp mặt đường của cùng đoạn đường đó.

Nếu sau khi xác định 40% mà giá đất thấp hơn giá đất ở còn lại thì tính bằng giá đất ở còn lại.

+ Trường hợp thửa đất có một phần nằm trong thâm hậu 50m và một phần nằm ngoài thâm hậu 50m thì giá đất được tính như sau:

Phần diện tích trong thâm hậu (không tiếp giáp mặt đường) được tính bằng 40% của giá đất đối với thửa đất tiếp giáp mặt đường.

Nếu sau khi xác định 40% mà giá đất thấp hơn giá đất ở còn lại thì tính bằng giá đất ở còn lại.

+ Phần diện tích sau thâm hậu được tính bằng giá đất ở còn lại.

– Đối với trường hợp đất ở được chuyển mục đích sử dụng đất, khi xác định vị trí chuyển mục đích sử dụng đất đã trừ lộ giới thì thâm hậu được xác định từ mốc lộ giới.

– Đối với đất ở nếu đất Vị trí 3, Vị trí 4 có giá trị thấp hơn giá đất ở còn lại có giá trị cao nhất thì được tính bằng giá cao nhất của đất ở còn lại có giá trị cao nhất của quận, huyện.

b) Đối với đất thương mại, dịch vụ và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ:

Thâm hậu đối với Đất thương mại, dịch vụ và Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ được tính là 50m (không phân biệt trong đô thị hay tiếp giáp các trục đường giao thông), phần đất sau thâm hậu từ trên 50m trở đi được tính bằng 40% giá đất trong thâm hậu của cùng thửa đất đó.

2. Đối với thửa đất tiếp giáp 2 mặt tiền trở lên:

Giá đất được tính theo nguyên tắc xác định thâm hậu của phần tiếp giáp tuyến đường có mức giá cao nhất, phần sau thâm hậu nếu giá thấp hơn mức giá của tuyến đường còn lại thì tính theo giá của tuyến đường còn lại đó và tiếp tục theo nguyên tắc trên đối với các tuyến đường còn lại, đối với diện tích đất ngoài thâm hậu của tất cả các tuyến đường thì giá đất được tính theo tỉ lệ quy định đối với giá của tuyến đường có mức giá cao nhất, đảm bảo giá trị thửa đất được tính giá cao nhất.

III. Quy định các đường trục chính và trục phụ tại các khu dân cư trên địa bàn thành phố Cần Thơ:

1. Trục đường chính: Là trục đường có lòng đường từ 10m trở lên, kể cả dãy phân cách.

2. Trục đường phụ: Là trục đường có lòng đường dưới 10m.

3. Riêng đối với các khu dân cư trên địa bàn quận Cái Răng thuộc Khu đô thị Nam sông Cần Thơ được quy định như sau:

a) Trục đường chính A: Là trục đường có lòng đường từ 10m trở lên, kể cả dãy phân cách.

b) Trục đường chính B: Là trục đường có lòng đường dưới 10m.

Điều 4.

– Các công trình, dự án đã có phương án bồi thường, hỗ trợ được phê duyệt theo Quyết định số 22/2014/QĐ-UBND ngày 26/12/2014 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ (trước ngày Quyết định này có hiệu lực) thì tiếp tục thực hiện theo phương án đã được phê duyệt, không áp dụng theo quy định tại Quyết định này.

– Các dự án đã có quyết định, giao đất thuê đất trước ngày Quyết định này có hiệu lực thì không áp dụng quyết định này.

Điều 5.

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 và đăng báo Cần Thơ chậm nhất 05 ngày, kể từ ngày ký.

2. Giao Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Quyết định này.

Điều 6. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan ban, ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn, các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH

Đào Anh Dũng

 

PHỤ LỤC I

BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM GỒM ĐẤT TRỒNG LÚA, ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM KHÁC; ĐẤT NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
(TRỪ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP CÁC TUYẾN ĐƯỜNG QUY ĐỊNH TẠI PHỤ LỤC GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP TRONG THÂM HẬU 50M)
(Kèm theo Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)

1. QUẬN NINH KIỀU

Đơn vị tính: đồng/m2

Vị trí

Giá đất

Vị trí 1

162.000

– Vị trí 1: Áp dụng cho tất cả các phường trên địa bàn quận.

2. QUẬN BÌNH THỦY

Đơn vị tính: đồng/m2

Vị trí

Giá đất

Vị trí 1

162.000

Vị trí 2

135.000

– Vị trí 1: Áp dụng cho các phường: An Thới, Bình Thủy, Bùi Hữu Nghĩa, Trà An và Trà Nóc.

– Vị trí 2: Áp dụng cho các phường: Long Hòa, Long Tuyền và Thới An Đông.

3. QUẬN CÁI RĂNG

Đơn vị tính: đồng/m2

Vị trí

Giá đất

Vị trí 1

140.000

Vị trí 2

120.000

– Vị trí 1: Áp dụng cho các phường: Lê Bình, Hưng Thạnh, Hưng Phú; Khu vực I, II của phường Ba Láng; phường Thường Thạnh (trừ khu vực Phú Mỹ, Thạnh Lợi); khu vực Thạnh Hòa, Thạnh Thuận, Thạnh Lợi, Thạnh Thắng, Thạnh Phú, Thạnh Hưng, Thạnh Thới của phường Phú Thứ; khu vực Phú Thuận, Phú Thuận A, Phú Thạnh, Phú Thắng, Phú Tân, Phú Thành của phường Tân Phú.

– Vị trí 2: Áp dụng cho các thửa đất còn lại của các phường: Thường Thạnh, Ba Láng, Phú Thứ và Tân Phú.

4. QUẬN Ô MÔN

Đơn vị tính: đồng/m2

Vị trí

Giá đất

Vị trí 1

143.000

Vị trí 2

121.000

– Vị trí 1: Áp dụng cho các phường: Châu Văn Liêm, Phước Thới, Thới Hòa, Thới An, Long Hưng và Thới Long.

– Vị trí 2: Áp dụng cho phường Trường Lạc.

5. QUẬN THỐT NỐT

Đơn vị tính: đồng/m2

Vị trí

Giá đất

Vị trí 1

135.000

Vị trí 2

112.000

– Vị trí 1: Áp dụng cho các phường: Thốt Nốt, Thới Thuận, Thuận An, Thuận Hưng, Tân Hưng, Trung Kiên và Tân Lộc.

– Vị trí 2: Áp dụng cho phường Thạnh Hòa và phường Trung Nhứt.

6. HUYỆN PHONG ĐIỀN

Đơn vị tính: đồng/m2

Vị trí

Giá đất

Vị trí 1

120.000

Vị trí 2

100.000

– Vị trí 1: Áp dụng cho thị trấn Phong Điền, xã Mỹ Khánh và xã Nhơn Nghĩa.

– Vị trí 2: Áp dụng cho các xã: Trường Long, Tân Thới, Giai Xuân và Nhơn Ái.

7. HUYỆN THỚI LAI

Đơn vị tính: đồng/m2

Vị trí

Giá đất

Vị trí 1

90.000

Vị trí 2

70.000

– Vị trí 1: Áp dụng cho thị trấn Thới Lai, các xã: Thới Thạnh, Tân Thạnh và Trường Xuân.

– Vị trí 2: Áp dụng cho các xã: Xuân Thắng, Trường Xuân A, Trường Xuân B, Định Môn, Trường Thành, Trường Thắng, Thới Tân, Đông Thuận và Đông Bình.

8. HUYỆN CỜ ĐỎ

Đơn vị tính: đồng/m2

Vị trí

Giá đất

Vị trí 1

90.000

Vị trí 2

70.000

– Vị trí 1: Áp dụng cho thị trấn Cờ Đỏ và xã Trung An.

– Vị trí 2: Áp dụng cho các xã còn lại.

9. HUYỆN VĨNH THẠNH

Đơn vị tính: đồng/m2

Vị trí

Giá đất

Vị trí 1

65.000

Vị trí 2

60.000

– Vị trí 1: Áp dụng cho thị trấn Thạnh An, thị trấn Vĩnh Thạnh và các xã: Vĩnh Trinh, Thạnh Mỹ, Thạnh Quới, Thạnh Tiến.

– Vị trí 2: Áp dụng cho các xã: Thạnh Lộc, Vĩnh Bình, Thạnh An, Thạnh Thắng và Thạnh Lợi.

 

PHỤ LỤC II

BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY LÂU NĂM
(TRỪ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP CÁC TUYẾN ĐƯỜNG QUY ĐỊNH TẠI PHỤ LỤC GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP TRONG THÂM HẬU 50M)
(Kèm theo Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)

1. QUẬN NINH KIỀU

Đơn vị tính: đồng/m2

Vị trí

Giá đất

Vị trí 1

250.000

– Vị trí 1: Áp dụng cho tất cả các phường trên địa bàn quận.

2. QUẬN BÌNH THỦY

Đơn vị tính: đồng/m2

Vị trí

Giá đất

Vị trí 1

225.000

Vị trí 2

195.000

– Vị trí 1: Áp dụng cho các phường: An Thới, Bình Thủy, Bùi Hữu Nghĩa, Trà An và Trà Nóc.

– Vị trí 2: Áp dụng cho các phường: Long Hòa, Long Tuyền và Thới An Đông.

3. QUẬN CÁI RĂNG

Đơn vị tính: đồng/m2

Vị trí

Giá đất

Vị trí 1

160.000

Vị trí 2

140.000

– Vị trí 1: Áp dụng cho các phường: Lê Bình, Hưng Thạnh, Hưng Phú; Khu vực I, II của phường Ba Láng; phường Thường Thạnh (trừ khu vực Phú Mỹ, Thạnh Lợi); khu vực: Thạnh Hòa, Thạnh Thuận, Thạnh Lợi, Thạnh Thắng, Thạnh Phú, Thạnh Hưng, Thạnh Thới của phường Phú Thứ; khu vực Phú Thuận, Phú Thuận A, Phú Thạnh, Phú Thắng, Phú Tân, Phú Thành của phường Tân Phú.

– Vị trí 2: Áp dụng cho các thửa đất còn lại của các phường: Thường Thạnh, Ba Láng, Tân Phú và Phú Thứ.

4. QUẬN Ô MÔN

Đơn vị tính: đồng/m2

Vị trí

Giá đất

Vị trí 1

158.000

Vị trí 2

131.000

– Vị trí 1: Áp dụng cho các phường: Châu Văn Liêm, Phước Thới, Thới Hòa, Thới An, Long Hưng và Thới Long.

– Vị trí 2: Áp dụng cho phường Trường Lạc.

5. QUẬN THỐT NỐT

Đơn vị tính: đồng/m2

Vị trí

Giá đất

Vị trí 1

158.000

Vị trí 2

131.000

– Vị trí 1: Áp dụng cho các phường: Thốt Nốt, Thới Thuận, Thuận An, Thuận Hưng, Tân Hưng, Trung Kiên và Tân Lộc.

– Vị trí 2: Áp dụng cho phường Thạnh Hòa và phường Trung Nhứt.

6. HUYỆN PHONG ĐIỀN

Đơn vị tính: đồng/m2

Vị trí

Giá đất

Vị trí 1

140.000

Vị trí 2

120.000

– Vị trí 1: Áp dụng cho thị trấn Phong Điền, các xã: Mỹ Khánh và Nhơn Nghĩa.

– Vị trí 2: Áp dụng cho các xã: Trường Long, Tân Thới, Giai Xuân và Nhơn Ái.

7. HUYỆN THỚI LAI

Đơn vị tính: đồng/m2

Vị trí

Giá đất

Vị trí 1

126.000

Vị trí 2

94.000

– Vị trí 1: Áp dụng cho thị trấn Thới Lai, các xã Thới Thạnh, Tân Thạnh và Trường Xuân.

– Vị trí 2: Áp dụng cho các xã: Xuân Thắng, Trường Xuân A, Trường Xuân B, Định Môn, Trường Thành, Trường Thắng, Thới Tân, Đông Thuận và Đông Bình.

8. HUYỆN CỜ ĐỎ

Đơn vị tính: đồng/m2

Vị trí

Giá đất

Vị trí 1

126.000

Vị trí 2

94.000

– Vị trí 1: Áp dụng cho thị trấn Cờ Đỏ và xã Trung An.

– Vị trí 2: Áp dụng cho các xã còn lại.

9. HUYỆN VĨNH THẠNH

Đơn vị tính: đồng/m2

Vị trí

Giá đất

Vị trí 1

90.000

– Vị trí 1: Áp dụng cho tất cả các xã, thị trấn của huyện Vĩnh Thạnh.

 

PHỤ LỤC III.1

BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ QUẬN NINH KIỀU
(Kèm theo Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)

1. Đất ở tiếp giáp các tuyến đường, trục đường giao thông, các hẻm và trong các khu dân cư, khu tái định cư

Đơn vị tính: đồng/m2

STT

TÊN ĐƯỜNG

ĐOẠN ĐƯỜNG

GIÁ ĐẤT

TỪ

ĐẾN

 

1

2

3

4

5

 

a) Đất ở tại đô thị

 

 

 

1

Bà Huyện Thanh Quan

Cách Mạng Tháng Tám

Phan Đăng Lưu

11.000.000

2

Bà Triệu

Ngô Gia Tự

Cuối đường

13.500.000

3

Bế Văn Đàn

Nguyễn Văn Cừ

Cuối đường

5.500.000

4

Bùi Thị Xuân

Phan Đăng Lưu

Đinh Tiên Hoàng

16.500.000

5

Cách Mạng Tháng Tám

Vòng xoay bến xe

Nguyễn Văn Cừ

19.000.000

Nguyễn Văn Cừ

Nguyễn Đệ, Hẻm 86 Cách Mạng Tháng Tám

13.500.000

6

Cao Bá Quát

Phan Đình Phùng

Điện Biên Phủ

9.000.000

Điện Biên Phủ

Cuối đường

7.700.000

7

Cao Thắng

Khu nội bộ Mậu Thân

 

8.000.000

8

Châu Văn Liêm

Hai Bà Trưng

Hòa Bình

48.000.000

9

Đề Thám

Hòa Bình

Nguyễn Khuyến

26.500.000

Nguyễn Khuyến

Huỳnh Cương

24.000.000

10

Điện Biên Phủ

Võ Văn Tần

Ngô Đức Kế

15.500.000

Ngô Đức Kế

Cuối đường

9.000.000

11

Đinh Công Tráng

Khu nội bộ Mậu Thân

 

8.000.000

12

Đinh Tiên Hoàng

Hùng Vương

Cầu Xô Viết Nghệ Tĩnh

24.000.000

13

Đoàn Thị Điểm

Cách Mạng Tháng Tám

Ngã ba

7.000.000

Ngã ba

Cuối đường

4.500.000

14

Đồng Khởi

Hòa Bình

Châu Văn Liêm

26.500.000

Châu Văn Liêm

Cuối đường

13.500.000

15

Đường 3 tháng 2

Mậu Thân

Quốc lộ 91B

24.000.000

Quốc lộ 91B

Cầu Đầu Sấu

18.000.000

Cầu Đầu Sấu

Chân cầu Cái Răng

11.000.000

Hai bên chân cầu Cái Răng

Sông Cần Thơ

8.000.000

16

Đường 30 tháng 4

Hòa Bình

Trần Ngọc Quế

43.000.000

Trần Ngọc Quế

Đường 3 tháng 2

21.000.000

17

Đường cặp bờ kè Hồ Bún Xáng

Hẻm 51, Đường 3 tháng 2

Rạch Ngỗng 1

10.000.000

18

Đường cặp bờ kè Rạch Khai Luông

Hẻm 72 đường Nguyễn Trãi

Cầu Ninh Kiều

10.000.000

Cầu Cái Khế

Cầu Nhị Kiều

12.000.000

19

Đường cặp bờ kè Rạch Ngỗng

Đường cặp bờ kè Hồ Bún Xáng

Cầu Rạch Ngỗng 2

6.000.000

20

Đường nội bộ Khu dân cư Quân khu 9

Giáp đường Trần Quang Khải

Lý Hồng Thanh

13.500.000

21

Đường nội bộ Vincom Xuân Khánh

 

 

15.000.000

22

Đường Sông Hậu và các trục đường quanh Công viên nước

Trần Phú

Lê Lợi (Khách sạn Victoria)

5.500.000

23

Đường vào Công an quận Ninh kiều

Nguyễn Văn Cừ

Cuối đường

8.000.000

24

Hai Bà Trưng

Nhà hàng Ninh Kiều

Nguyễn An Ninh

48.000.000

Nguyễn An Ninh

Nguyễn Thị Minh Khai

21.000.000

25

Hải Thượng Lãn Ông

Phan Đình Phùng

Hai Bà Trưng

16.500.000

26

Hậu Giang

Quốc lộ 1

Cuối đường

7.000.000

27

Hồ Tùng Mậu

Trần Phú

Trần Văn Khéo

27.500.000

28

Hồ Xuân Hương

Hùng Vương

Bùi Thị Xuân

11.000.000

Hùng Vương

Bà Huyện Thanh Quan

8.000.000

29

Hòa Bình

Nguyễn Trãi

Đường 30 tháng 4

78.000.000

30

Hoàng Văn Thụ

Nguyễn Trãi

Trần Hưng Đạo

20.000.000

31

Hùng Vương

Cầu Nhị Kiều

Vòng xoay bến xe

27.500.000

32

Huỳnh Cương

Hoàng Văn Thụ – quanh hồ Xáng Thổi

Hoàng Văn Thụ

17.600.000

33

Huỳnh Thúc Kháng

Trần Hưng Đạo

Mậu Thân

17.600.000

34

Lê Anh Xuân (Hẻm 132 – đường Hùng Vương)

Cầu Nhị Kiều

Cầu Rạch Ngỗng 1

10.000.000

35

Lê Bình

Đường 30 tháng 4

Đường 3 tháng 2

11.000.000

36

Lê Chân (Đường A2 – khu dân cư 91B)

Đường số 39

Đường số 23

4.500.000

37

Lê Lai

Các đoạn trải nhựa, giáp Phan Văn Trị

 

10.000.000

38

Lê Lợi

Trần Phú

Trần Văn Khéo

16.500.000

Trần Văn Khéo

Khách sạn Victoria

8.000.000

39

Lê Thánh Tôn

Nguyễn Thái Học

Ngô Quyền

33.000.000

40

Lương Định Của

Trần Văn Khéo

Cuối đường

16.500.000

41

Lý Chính Thắng (Trục chính – Khu chung cư đường 03 tháng 02)

Đường 03 tháng 02

Nguyễn Văn Linh

5.500.000

42

Lý Hồng Thanh

Từ khu chung cư

Bờ kè Cái Khế

22.000.000

43

Lý Thường Kiệt

Ngô Quyền

Ngô Gia Tự

26.500.000

44

Lý Tự Trọng

Trần Hưng Đạo

Trường ĐH Cần Thơ (khu III)

48.000.000

Ngã ba công viên Lưu Hữu Phước

Hòa Bình

30.000.000

45

Mạc Đĩnh Chi

Trương Định

Cuối đường

9.000.000

46

Mạc Thiên Tích (Đường cặp rạch Bần)

Mậu Thân

Đường 03 tháng 02

9.000.000

47

Mạc Thiên Tích (Đường cặp rạch Tham Tướng)

Sông Cần Thơ

Mậu Thân

8.000.000

48

Mậu Thân

Tầm Vu

Đường 30 tháng 4

13.500.000

Đường 30 tháng 4

Trần Hưng Đạo

32.000.000

Trần Hưng Đạo

Chân cầu Rạch Ngỗng 1

27.500.000

Hai bên chân cầu Rạch Ngỗng 1

Rạch Cái Khế

13.500.000

Chân cầu Rạch Ngỗng 1

Nguyễn Văn Cừ

21.000.000

Nguyễn Văn Cừ

Nguyễn Đệ

7.000.000

49

Nam Kỳ Khởi Nghĩa

Phan Đình Phùng

Hòa Bình

35.500.000

50

Ngô Đức Kế

Hai Bà Trưng

Phan Đình Phùng

23.500.000

Phan Đình Phùng

Điện Biên Phủ

13.500.000

Điện Biên Phủ

Đồng Khởi

9.000.000

51

Ngô Gia Tự

Hai Bà Trưng

Nguyễn Trãi

33.000.000

Nguyễn Trãi

Võ Thị Sáu

16.500.000

52

Ngô Hữu Hạnh

Hòa Bình

Trương Định

16.500.000

53

Ngô Quyền

Bờ sông Cần Thơ

Hòa Bình

38.500.000

Hòa Bình

Trương Định

33.000.000

54

Ngô Sĩ Liên (Đường số 01 – khu dân cư Metro)

Nguyễn Văn Linh

Đường số 03

4.500.000

55

Ngô Thì Nhậm (Trục phụ khu dân cư Thới Nhựt 1)

Suốt tuyến

 

3.500.000

56

Ngô Văn Sở

Hòa Bình

Phan Đình Phùng

22.000.000

57

Nguyễn An Ninh

Hai Bà Trưng

Hòa Bình

48.000.000

58

Nguyễn Bình

Lê Lợi

Ung Văn Khiêm

8.000.000

59

Nguyễn Bỉnh Khiêm

Nguyễn Trãi

Nguyễn Đức Cảnh

22.000.000

60

Nguyễn Cư Trinh

Khu nội bộ Mậu Thân

 

8.000.000

61

Nguyễn Du

Châu Văn Liêm

Ngô Đức Kế

9.000.000

62

Nguyễn Đệ (Vành đai Phi trường)

Cách Mạng Tháng Tám

Võ Văn Kiệt

12.500.000

63

Nguyễn Đình Chiểu

Nguyễn Trãi

Ngô Hữu Hạnh

16.500.000

64

Nguyễn Đức Cảnh

Trần Phú

Trần Văn Khéo

27.500.000

65

Nguyễn Hiền (Đường Số 1, Khu dân cư 91B)

Nguyễn Văn Linh

Cuối đường

8.000.000

66

Nguyễn Hữu Cầu (Đường số 17, khu dân cư Hoàn Mỹ)

Nguyễn Văn Cừ

Cuối đường

5.500.000

67

Nguyễn Hữu Trí (Đường Số 5, Khu dân cư Vạn Phát)

Nguyễn Văn Cừ

Đường Số 7, Khu dân cư Vạn Phát

3.500.000

68

Nguyễn Khuyến

Ngô Quyền

Đề Thám

22.000.000

69

Nguyễn Minh Quang (Đường số 24 – khu dân cư Thới Nhựt 1)

Ngô Thì Nhậm

Trần Bạch Đằng

3.500.000

70

Nguyễn Ngọc Trai

Khu nội bộ Mậu Thân

 

8.000.000

71

Nguyễn Thái Học

Hai Bà Trưng

Hòa Bình

48.000.000

72

Nguyễn Thần Hiến

Lý Tự Trọng

Cuối đường

11.000.000

73

Nguyễn Thị Minh Khai

Phan Đình Phùng

Cầu Quang Trung

16.500.000

Cầu Quang Trung

Hết đường

10.000.000

74

Nguyễn Trãi

Hòa Bình

Vòng xoay Bến xe

50.000.000

75

Nguyễn Tri Phương

Nguyễn Văn Cừ

Cuối đường

7.000.000

76

Nguyễn Văn Cừ

Cách Mạng Tháng Tám

Cầu Rạch Ngỗng 2

20.000.000

Cầu Rạch Ngỗng 2

Cầu Cái Sơn 2

15.000.000

Cách Mạng Tháng Tám

Chân cầu Cồn Khương

13.500.000

Chân cầu Cồn Khương

Rạch Khai Luông (đường hai bên chân cầu)

6.000.000

Cầu Cồn Khương

Sông Hậu

6.000.000

77

Nguyễn Văn Trỗi

Khu nội bộ Mậu Thân

 

8.000.000

78

Nguyễn Việt Hồng

Phan Văn Trị

Mậu Thân

16.500.000

79

Phạm Công Trứ (Đường Số 2, Khu dân cư Vạn Phát)

Trần Văn Giàu

Cuối đường

3.500.000

80

Phạm Hồng Thái

Hòa Bình

Lý Thường Kiệt

16.500.000

81

Phạm Ngọc Thạch

Trần Văn Khéo

Cuối đường

22.000.000

82

Phạm Ngũ Lão

Cách Mạng Tháng Tám

Hẻm 85

15.500.000

Hẻm 85

Phần còn lại

10.000.000

83

Phạm Thế Hiển (Đường 11A, Khu dân cư Dự án Nâng cấp đô thị)

Đường số 24

Cuối đường

3.500.000

84

Phan Bội Châu

Phan Đình Phùng

Hai Bà Trưng

26.500.000

85

Phan Chu Trinh

Phan Đình Phùng

Hai Bà Trưng

26.500.000

86

Phan Đăng Lưu

Bùi Thị Xuân

Bà Huyện Thanh Quan

16.500.000

87

Phan Đình Phùng

Hòa Bình

Ngô Đức Kế

38.500.000

Ngô Đức Kế

Nguyễn Thị Minh Khai

27.500.000

88

Phan Huy Chú (Trục phụ Khu dân cư Thới Nhựt 1)

Suốt tuyến

 

3.500.000

89

Phan Văn Trị

Trường ĐH Cần Thơ (khu III)

Đường 30 tháng 4

30.000.000

90

Quản Trọng Hoàng

Đường 3 tháng 2

Tập thể Tỉnh ủy (cũ)

5.500.000

91

Quang Trung

Đường 30 tháng 4

Hẻm 33 và 50 dưới dốc cầu Quang Trung

16.500.000

Hẻm 33 và 50

Nguyễn Thị Minh Khai

11.000.000

92

Quốc lộ 91B (Nguyễn Văn Linh)

Chân cầu Hưng Lợi

Nguyễn Văn Cừ

16.500.000

Hai bên chân cầu Hưng Lợi

Sông Cần Thơ

11.000.000

93

Tầm Vu

Nguyễn Thị Minh Khai

Thành đội

7.000.000

Thành đội

Trần Ngọc Quế

4.500.000

Trần Ngọc Quế

Cầu kinh mương lộ

9.000.000

Cầu kinh mương lộ

Cuối đường

4.500.000

94

Tân Trào

Phan Đình Phùng

Hai Bà Trưng

27.500.000

95

Tô Hiến Thành

Trần Bạch Đằng

Đường Số 6, Khu dân cư Thới Nhựt 2

3.500.000

96

Tôn Thất Tùng

Suốt tuyến

 

7.000.000

97

Thủ Khoa Huân

Hai Bà Trưng

Phan Đình Phùng

22.000.000

98

Trần Bạch Đằng (Trục chính Khu dân cư Nâng cấp Đô thị)

Suốt tuyến

 

7.000.000

99

Trần Bình Trọng

Lý Tự Trọng

Trần Hưng Đạo

11.000.000

100

Trần Đại Nghĩa

Trần Văn Khéo đến cuối đường

 

16.500.000

101

Trần Hoàng Na

Đường 30 tháng 4

Tầm Vu

11.000.000

102

Trần Hưng Đạo

Cầu Nhị Kiều

Mậu Thân

40.000.000

103

Trần Minh Sơn (Đường số 04 – khu tái định cư Đại học Y Dược Cần Thơ)

Nguyễn Tri Phương

Đường số 05 – khu tái định cư Đại học Y Dược Cần Thơ

4.500.000

104

Trần Nam Phú (Lộ Ngân Hàng)

Nguyễn Văn Cừ

đường cặp hồ Bún Xáng

8.500.000

105

Trần Ngọc Quế

Đường 3 tháng 2

Đường 30 tháng 4

20.000.000

Đường 30 tháng 4

Tầm Vu

9.000.000

106

Trần Phú

Nguyễn Trãi

Lê Lợi

22.000.000

Lê Lợi

Hai bến phà Cần Thơ

11.000.000

107

Trần Quang Khải

Nguyễn Trãi

Ung Văn Khiêm

20.000.000

Ung Văn Khiêm

Lê Lợi

9.000.000

108

Trần Quốc Toản

Hai Bà Trưng

Hòa Bình

22.000.000

109

Trần Văn Giàu (đường Khu dân cư Linh Thành)

Đầu đường

Cuối đường

5.500.000

110

Trần Văn Hoài

Đường 30 tháng 4

Đường 3 tháng 2

20.000.000

111

Trần Văn Khéo

Nguyễn Trãi

Lê Lợi

38.500.000

112

Trần Văn Long (Đường số 02 – khu dân cư Thới Nhựt 2)

Đường số 05 – khu dân cư Thới Nhựt 2

Đường cặp rạch Bà Bộ

4.500.000

113

Trần Văn Ơn

Nguyễn Văn Cừ

Nguyễn Đệ

5.500.000

114

Trần Việt Châu

Nguyễn Văn Cừ

Phạm Ngũ Lão

15.500.000

115

Trương Định

Ngô Hữu Hạnh

Ngô Quyền

13.500.000

Ngô Quyền

Đề Thám

7.000.000

Đề Thám

Lý Tự Trọng

11.000.000

116

Tú Xương (đường Số 6, Khu dân cư Hồng Phát)

Xuân Thủy

Cuối đường

4.500.000

117

Ung Văn Khiêm

Trần Phú

Bờ kè Cái Khế

22.000.000

118

Võ Thị Sáu

Nguyễn Trãi

Ngô Quyền

20.000.000

119

Võ Trường Toản

Nguyễn Văn Cừ

Nguyễn Đệ

8.000.000

120

Võ Văn Kiệt

Nguyễn Văn Cừ

Ranh quận Bình Thủy

9.500.000

121

Võ Văn Tần

Hai Bà Trưng

Hòa Bình

48.000.000

122

Xô Viết Nghệ Tĩnh

Hòa Bình

Hoàng Văn Thụ

26.500.000

123

Xuân Thủy (đường Số 7 và đường Số 15, Khu dân cư Hồng Phát)

Nguyễn Văn Cừ

Hoàng Quốc Việt

4.500.000

124

Yết Kiêu (Hai bên đường cặp Rạch Sơn)

Phạm Ngũ Lão

Lê Anh Xuân

9.000.000

 

b) Đất ở tại đô thị các hẻm vị trí 2

 

 

1

Đường nội bộ khu TT Cty Cấp thoát nước, khu công viên cây xanh (cũ) Đường 30 tháng 4

Các trục đường chính

 

9.000.000

2

Khu chung cư C Mậu Thân

Toàn khu

 

3.000.000

3

Khu chung cư Cơ Khí

Toàn khu

 

3.500.000

4

Khu chung cư Đường 3 tháng 2 (trừ các tuyến đường đã đặt tên)

Trục đường chính dẫn vào Khu chung cư A, B, C, D do Nhà nước đầu tư

 

5.500.000

Trục phụ

 

4.500.000

5

Khu dân cư 91B (giai đoạn I, tính từ Quốc lộ 91B – Trần Hoàng Na dự mở) (trừ các tuyến đường đã đặt tên)

Trục chính

 

8.000.000

Trục phụ

 

4.500.000

6

Khu dân cư 148, Đường 3 tháng 2

Từ Đường 3 tháng 2

Hết đường trải nhựa

4.500.000

7

Khu dân cư (kế Chi cục Thú y) 30 tháng 4

Các trục đường chính

 

9.000.000

8

Khu dân cư 243, Đường 30 tháng 4

Các trục đường chính

 

7.000.000

9

Khu dân cư 274, Đường 30 tháng 4

Đường nội bộ

 

7.000.000

10

Khu dân cư 91/23, Đường 30 tháng 4

Đường 30 tháng 4

Hết đường trải nhựa

4.500.000

11

Khu dân cư Búng Xáng

Đường nội bộ

 

5.500.000

12

Khu dân cư Cái Sơn – Hàng Bàng (Khu B)

Phần mở rộng

 

4.500.000

13

Khu dân cư dự án Nâng cấp đô thị

Các đường còn lại

 

3.500.000

14

Khu dân cư Hàng Bàng

Toàn khu

 

3.500.000

15

Khu dân cư Hồng Phát (trừ các trục đường đã đặt tên và có giá cụ thể trong bảng giá đất)

Trục chính

 

7.000.000

Trục phụ

 

4.500.000

16

Khu dân cư MeTro Cash (trừ đường số 01)

Trục chính

 

4.500.000

Trục phụ

 

3.500.000

17

Khu dân cư Miền Tây – Cần Đô

Các trục đường còn lại (Suốt tuyến)

 

11.000.000

18

Khu dân cư Phước Kiến, đường Tầm Vu

Đường nội bộ

 

4.000.000

19

Khu dân cư Trần Khánh Dư

Đường 30 tháng 4

Ngã ba hẻm

9.500.000

Các trục chính còn lại

 

8.500.000

20

Khu dân cư Vạn Phát (Giai đoạn 1); Hoàn Mỹ (trừ trục đường chính), phường Cái Khế

Trục chính

 

5.500.000

Trục phụ

 

3.500.000

21

Khu đô thị mới An Bình

Toàn khu

 

4.500.000

22

Khu tái định cư Đường tỉnh 923

Toàn khu

 

2.500.000

23

Khu tái định cư rạch Ngã Ngay (phường An Bình)

Toàn khu

 

3.000.000

24

Khu tái định cư Thới Nhựt 2 (giai đoạn 1 và 2)

Toàn khu

 

3.500.000

25

Khu tái định cư Thới Nhựt – Lô 1A (Công ty Hồng Quang làm chủ đầu tư)

Phần tiếp giáp đường Trần Bạch Đằng

 

7.000.000

Các trục đường còn lại

 

3.500.000

26

Khu tái định cư trường Đại học Y dược (giai đoạn 1)

Trục chính

 

7.000.000

Trục phụ

 

4.500.000

27

Khu tái định cư Trường Tiểu học Cái Khế

Trục chính

 

9.000.000

Trục phụ

 

7.000.000

28

Hẻm 86, Cách Mạng Tháng Tám

Suốt tuyến

 

4.500.000

29

Hẻm 12, Đường 3 tháng 2

Đường 3 tháng 2

Hết đoạn trải nhựa

5.000.000

30

Hẻm 51, Đường 3 tháng 2

Đường 3 tháng 2

Hết đoạn trải nhựa

7.000.000

31

Hẻm 132, Đường 3 tháng 2

Đường 3 tháng 2

Nhánh hẻm 25, đường Nguyễn Văn Linh

5.000.000

32

Hẻm 108, Đường 30 tháng 4

Đường 30 tháng 4

Nguyễn Việt Hồng

9.000.000

33

Hẻm 483, đường 30 tháng 4

Đường 30 tháng 4

Hẻm 17, đường Trần Hoàng Na

5.000.000

34

Hẻm 577, đường 30 tháng 4

Đường 30 tháng 4

Tầm Vu

5.000.000

35

Hẻm 54, Hùng Vương

Hùng Vương

Hết trục đường chính

9.000.000

36

Hẻm 14; hẻm 86, Lý Tự Trọng

Lý Tự Trọng

Đề Thám

11.000.000

37

Hẻm 95, Mậu Thân

Mậu Thân

Hết đoạn trải nhựa

8.000.000

38

Hẻm 72B, Nguyễn Thị Minh Khai

Nguyễn Thị Minh Khai

Cuối hẻm

5.500.000

39

Hẻm 88, Nguyễn Thị Minh Khai

 

 

5.500.000

40

Hẻm 93, Trần Hưng Đạo

Trần Hưng Đạo

Hết đoạn trải nhựa

9.000.000

41

Hẻm 218, Trần Hưng Đạo

Trần Hưng Đạo

Hết đoạn trải nhựa

8.000.000

42

Hẻm 38, Trần Việt Châu

Trần Việt Châu

Hết đoạn trải nhựa và hệ thống chiếu sáng

4.500.000

43

Hẻm 54, Trần Việt Châu

Trần Việt Châu

Hết đoạn trải nhựa

7.000.000

44

Hẻm 50, Quang Trung

 

 

4.500.000

45

Hẻm vào khu dân cư 178

Quốc lộ 91B

Khu dân cư 178

4.500.000

 

c) Đất ở tiếp giáp các trục giao thông

 

 

1

Hoàng Quốc Việt

Vòng Cung

Quốc lộ 91B

3.500.000

2

Nguyễn Văn Cừ (Dự án khai thác quỹ đất, tính trong thâm hậu 50m)

Cầu Cái Sơn 2

Giáp ranh quận Bình Thủy, huyện Phong Điền

8.500.000

3

Nguyễn Văn Cừ (Dự án khai thác quỹ đất, tính ngoài thâm hậu 50m)

Cầu Cái Sơn 2

Giáp ranh quận Bình Thủy, huyện Phong Điền

3.500.000

4

Nguyễn Văn Trường

Vòng Cung

Cầu Ngã Cái

3.500.000

5

Quốc lộ 91B (Nguyễn Văn Linh)

Nguyễn Văn Cừ

Rạch Bà Bộ (hết ranh quận Ninh Kiều)

8.000.000

6

Trần Vĩnh Kiết

Đường 3 tháng 2

Cầu Ngã Cạy

5.000.000

Cầu Ngã Cạy

Nguyễn Văn Cừ

4.000.000

7

Vòng Cung

Cầu Cái Răng

Cầu Rau Răm

4.500.000

Cầu Rau Răm

Ranh huyện Phong Điền

3.500.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Đất ở còn lại: Được xác định là đất ở không tiếp giáp các tuyến đường, trục đường giao thông, các hẻm và trong các khu dân cư, khu tái định cư đã được quy định trên.

Đơn vị tính: đồng/m2

Khu vực

Giá đất

Khu vực 1

2.000.000

Khu vực 1: Áp dụng cho tất cả các phường.

 

PHỤ LỤC III.2

BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ QUẬN BÌNH THỦY
(Kèm theo Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)

1. Đất ở tiếp giáp các tuyến đường, trục đường giao thông, các hẻm và trong các khu dân cư, khu tái định cư

Đơn vị tính: đồng/m2

STT

TÊN ĐƯỜNG

ĐOẠN ĐƯỜNG

GIÁ ĐẤT

TỪ

ĐẾN

 

1

2

3

4

5

 

a) Đất ở tại đô thị

 

 

 

1

Bùi Hữu Nghĩa

Cầu Bình Thủy

Nguyễn Truyền Thanh

11.000.000

2

Cách Mạng Tháng Tám

Nguyễn Đệ, Hẻm 86

Cầu Bình Thủy

13.500.000

3

Đặng Văn Dầy (trục chính Khu dân cư Ngân Thuận)

Lê Hồng Phong

Võ Văn Kiệt

6.200.000

4

Đặng Thị Nhường (Hẻm 300 Cách Mạng Tháng Tám)

Cách Mạng Tháng Tám

Rạch Khai Luông

2.800.000

5

Đinh Công Chánh

Chợ Phó Thọ

Võ Văn Kiệt

2.800.000

6

Đỗ Trọng Văn (đường Số 24, Khu dân cư Ngân Thuận)

Lê Hồng Phong

Đường Số 13, khu dân cư Ngân Thuận

6.200.000

7

Đồng Ngọc Sứ (đường LIA 10 – Rạch Phụng)

Trần Quang Diệu

Ngã ba

6.600.000

Ngã ba

Phạm Hữu Lầu

3.300.000

8

Đồng Văn Cống (Đường Vành Đai Phi Trường)

Võ Văn Kiệt

Trần Quang Diệu

6.600.000

9

Hồ Trung Thành (Đường Công Binh)

Lê Hồng Phong

Tiếp giáp đường Huỳnh Phan Hộ

3.300.000

10

Huỳnh Mẫn Đạt

Cách Mạng Tháng Tám

Rạch Khai Luông

5.000.000

11

Huỳnh Phan Hộ

Lê Hồng Phong

Hẻm 26, Huỳnh Phan Hộ

5.000.000

12

Lê Hồng Phong

Cầu Bình Thủy

Huỳnh Phan Hộ (Bên trái)

8.800.000

Hết ranh Cảng Cần Thơ (bên phải)

8.800.000

Huỳnh Phan Hộ (Bên trái)

Cầu Trà Nóc

6.600.000

Hết ranh Cảng Cần Thơ (bên phải)

6.600.000

Cầu Trà Nóc

Cầu Sang Trắng 1

5.000.000

13

Lê Quang Chiểu

Lê Văn Sô

Nguyễn Thông

2.800.000

14

Lê Thị Hồng Gấm

Lê Hồng Phong

Cầu Xẻo Mây

3.300.000

15

Lê Văn Bì

Lê Văn Sô

Hẻm 91 Cách mạng Tháng Tám

2.800.000

16

Lê Văn Sô

Cách Mạng Tháng Tám

Trần Quang Diệu

3.300.000

17

Nguyễn Chánh Tâm (đường Số 6, Khu dân cư Ngân Thuận)

Lê Hồng Phong

Đường Số 41, Khu dân cư Ngân Thuận

3.900.000

18

Nguyễn Đệ (Vành Đai Phi Trường)

Cách Mạng Tháng Tám

Võ Văn Kiệt

12.500.000

19

Nguyễn Thị Tính (Hẻm 116, đường Cách mạng tháng 8)

Cách Mạng Tháng Tám

Cuối đường

3.300.000

20

Nguyễn Thông

Cách Mạng Tháng Tám

Cuối đường

5.500.000

21

Nguyễn Truyền Thanh

Lê Hồng Phong

Bùi Hữu Nghĩa

6.600.000

22

Nguyễn Việt Dũng

Cách Mạng Tháng Tám

Trần Quang Diệu

5.500.000

23

Nguyễn Viết Xuân

Lê Hồng Phong

Lê Thị Hồng Gấm, Rạch Xẻo Mây

2.800.000

Rạch Xẻo Mây

Rạch Chùa

1.700.000

Rạch Chùa

Nguyễn Văn Linh

1.700.000

24

Phạm Hữu Lầu

Trần Quang Diệu

Đồng Văn Cống

2.800.000

25

Phạm Ngọc Hưng (cung đường Vành Đai Phi Trường – 400m)

Võ Văn Kiệt

Võ Văn Kiệt

3.300.000

26

Thái Thị Nhạn

Suốt tuyến

 

2.200.000

27

Trần Quang Diệu

Cách Mạng Tháng Tám

Cầu Ván

8.800.000

Cầu Ván

Chợ Ngã Tư

3.900.000

Chợ Ngã Tư

Cầu Bình Thủy

3.300.000

28

Trần Văn Nghiêm

Trần Quang Diệu

Cuối Hẻm 172, Trần Quang Diệu

2.800.000

29

Võ Văn Kiệt

Ranh quận Ninh Kiều

Cầu Bà Bộ

9.500.000

Cầu Bà Bộ

Cầu Bình Thủy 2

7.700.000

Cầu Bình Thủy 2

Cuối đường

6.600.000

30

Xuân Hồng (Đường số 1 – khu tái định cư phường Long Tuyền và Đường số 36 – khu đô thị hai bên đường Nguyễn Văn Cừ)

Tô Vĩnh Diện

Đường số 5 – khu đô thị mới hai bên đường Nguyễn Văn Cừ

3.300.000

 

b) Đất ở đô thị thuộc các hẻm vị trí 2

1

Đường vào Tổng Công ty phát điện 2, phường Trà Nóc

Nguyễn Chí Thanh

Cổng vào Tổng Công ty phát điện 2

1.700.000

2

Hai hẻm cặp chợ Bình Thủy, Bùi Hữu Nghĩa

Suốt tuyến

 

2.200.000

3

Hẻm 1, Bùi Hữu Nghĩa

Bùi Hữu Nghĩa

Hẻm 10, Lê Hồng Phong

2.800.000

4

Hẻm 2, Bùi Hữu Nghĩa

Bùi Hữu Nghĩa

Hẻm 10, Lê Hồng Phong

2.800.000

5

Hẻm 4, Bùi Hữu Nghĩa

Suốt tuyến

 

2.800.000

6

Hẻm 6, Bùi Hữu Nghĩa

Suốt tuyến

 

2.800.000

7

Hẻm 7, Bùi Hữu Nghĩa

Bùi Hữu Nghĩa

Đặng Văn Dầy

2.800.000

8

Hẻm 9, Bùi Hữu Nghĩa

Bùi Hữu Nghĩa

Võ Văn Kiệt

2.800.000

9

Hẻm 10, Bùi Hữu Nghĩa

Bùi Hữu Nghĩa

Huỳnh Phan Hộ

2.800.000

10

Hẻm 79, Hẻm 81 Cách Mạng Tháng Tám

Cách Mạng Tháng Tám

Cuối hẻm

3.300.000

11

Hẻm 86, Cách Mạng Tháng Tám

Cách Mạng Tháng Tám

Cuối đường (Công ty 675)

4.500.000

Hẻm khu tập thể Công ty 675

Hết hẻm Nhà thông tin Khu vực 5

2.800.000

12

Hẻm 91, Cách Mạng Tháng Tám

Suốt tuyến

 

5.000.000

13

Hẻm 115, Cách Mạng Tháng Tám

Suốt tuyến

 

3.300.000

14

Hẻm 164, Cách Mạng Tháng Tám

Cách Mạng Tháng Tám

Cuối hẻm

2.800.000

15

Hẻm 178, Cách Mạng Tháng Tám

Suốt tuyến

 

2.800.000

16

Hẻm 180, Cách Mạng Tháng Tám

Suốt tuyến

 

3.300.000

17

Hẻm 194, Cách Mạng Tháng Tám

Suốt tuyến

 

2.800.000

18

Hẻm 208, Cách Mạng Tháng Tám

Suốt tuyến

 

2.800.000

19

Hẻm 220, Cách Mạng Tháng Tám

Suốt tuyến

 

2.800.000

20

Hẻm 244, Cách Mạng Tháng Tám

Cách Mạng Tháng Tám

Cầu Đá

3.300.000

Cầu Đá

Hẻm bê tông Tây Đô

2.025.000

Hẻm nhánh còn lại Hẻm 244

 

2.800.000

Hẻm Trường Mầm non Họa Mi

 

2.800.000

21

Hẻm 286, Cách Mạng Tháng Tám

Cách Mạng Tháng Tám

Ngã ba cuối hẻm

2.700.000

Ngã ba cuối hẻm

Rẻ trái đến cầu đá; Rẻ phải đến ngã ba cuối hẻm

2.025.000

22

Hẻm 290, Cách Mạng Tháng Tám

Suốt tuyến

 

2.700.000

23

Hẻm 292, Cách Mạng Tháng Tám

Suốt tuyến

 

2.800.000

24

Hẻm 314, Cách Mạng Tháng Tám

Cách Mạng Tháng Tám

Chùa Hội Linh

2.800.000

25

Hẻm 328, Cách Mạng Tháng Tám

Suốt tuyến

 

2.700.000

26

Hẻm 340, Cách Mạng Tháng Tám

Suốt tuyến

 

2.800.000

27

Hẻm 364, Cách Mạng Tháng Tám

Suốt tuyến

 

2.700.000

28

Hẻm 366, Cách Mạng Tháng Tám

Cách Mạng Tháng Tám

Hẻm 370 đoạn công ty Sadico

2.800.000

29

Hẻm 370, Cách Mạng Tháng Tám

Suốt tuyến

 

2.800.000

30

Hẻm 412, Cách mạng tháng tám

Cách mạng tháng tám

Hết đoạn tráng nhựa

2.800.000

31

Hẻm 444, Cách mạng tháng Tám

Cách Mạng Tháng Tám

Hết đoạn tráng nhựa

3.300.000

32

Hẻm 474, 476, Cách mạng tháng Tám

Suốt tuyến

 

2.700.000

33

Hẻm 482, Cách Mạng Tháng Tám

Suốt tuyến

 

2.700.000

34

Hẻm 506, Cách Mạng Tháng Tám

Cách Mạng Tháng Tám

Cuối hẻm

2.800.000

35

Hẻm 512, Cách Mạng Tháng Tám

Cách Mạng Tháng Tám

Khu dân cư An Thới

4.400.000

36

Hẻm 124, Đồng Ngọc Sứ

Đồng Ngọc Sứ

Cuối hẻm

1.700.000

37

Hẻm cạnh nhà 162/38/7, Đồng Ngọc Sứ

Đồng Ngọc Sứ

Hết đoạn tráng nhựa

1.700.000

38

Hẻm 135, Đồng Văn Cống

Đồng Văn Cống

Hẻm 108 Trần Quang Diệu

1.700.000

39

Hẻm 235, Đồng Văn Cống

Đồng Văn Cống

Đồng Ngọc Sứ

1.700.000

40

Hẻm 5, Đường tỉnh 918

Đường tỉnh 918

Cuối hẻm

1.700.000

41

Hẻm 18, Hồ Trung Thành

Hồ Trung Thành

Hẻm 71 Lê Hồng Phong

1.700.000

42

Hẻm 32, Hồ Trung Thành

Hồ Trung Thành

Cuối hẻm

2.200.000

43

Hẻm 22, Huỳnh Phan Hộ

Huỳnh Phan Hộ

Cuối hẻm

1.800.000

44

Hẻm 24, Huỳnh Phan Hộ

Huỳnh Phan Hộ

Cuối hẻm

1.800.000

45

Hẻm 26, Huỳnh Phan Hộ

Huỳnh Phan Hộ

Giáp Khu dân cư Ngân Thuận

2.200.000

46

Hẻm 38, Huỳnh Phan Hộ

Huỳnh Phan Hộ

Hết đoạn tráng nhựa

2.200.000

47

Hẻm 1, Lê Hồng Phong

Suốt tuyến

 

1.760.000

48

Hẻm 3, Lê Hồng Phong

Suốt tuyến

 

2.200.000

49

Hẻm 3 (Chùa Phước Tuyền), Lê Hồng Phong

Suốt tuyến

 

1.760.000

50

Hẻm 5, Lê Hồng Phong

Suốt tuyến

 

1.760.000

51

Hẻm 7, Lê Hồng Phong

Suốt tuyến

 

1.760.000

52

Hẻm 8, Lê Hồng Phong

Lê Hồng Phong

Hẻm 10, Lê Hồng Phong

1.760.000

53

Hẻm 10, Lê Hồng Phong

Lê Hồng Phong

Nguyễn Truyền Thanh

1.760.000

54

Hẻm 13 (Hẻm Cô Bắc), Lê Hồng Phong

Suốt tuyến

 

1.760.000

55

Hẻm 14, Lê Hồng Phong

Suốt tuyến

 

2.200.000

56

Hẻm 15, Lê Hồng Phong

Suốt tuyến

 

2.200.000

57

Hẻm 16, Lê Hồng Phong

Lê Hồng Phong

Cuối hẻm

2.200.000

58

Hẻm 18, Lê Hồng Phong

Suốt tuyến

 

2.200.000

59

Hẻm 18A, Lê Hồng Phong

Lê Hồng Phong

Cuối hẻm

1.760.000

60

Hẻm 18B, Lê Hồng Phong

Lê Hồng Phong

Cuối hẻm

1.760.000

61

Hẻm 19, Lê Hồng Phong

Suốt tuyến

 

2.200.000

62

Hẻm 29, Lê Hồng Phong

Lê Hồng Phong

Hết đoạn nâng cấp đô thị

2.800.000

63

Hẻm 44, Lê Hồng Phong

Lê Hồng Phong

Hết đoạn nâng cấp đô thị

1.760.000

64

Hẻm 65, Lê Hồng Phong

Lê Hồng Phong

Cuối đường

1.760.000

65

Hẻm 71, Lê Hồng Phong

Lê Hồng Phong

Giáp Hẻm 18, Hồ Trung Thành

2.200.000

66

Hẻm 5, Lê Quang Chiểu

Suốt tuyến

 

1.700.000

67

Hẻm 23, Lê Quang Chiểu

Suốt tuyến

 

1.700.000

68

Hẻm Liên tổ 2, 3, 4, Lê Hồng Phong

Lê Hồng Phong

Cuối hẻm

1.760.000

69

Hẻm Kênh Đình, Lê Hồng Phong

Hẻm Xóm Lưới

Hẻm 7, Lê Hồng Phong

1.760.000

70

03 hẻm nhánh đường Lê Văn Bì (đoạn tráng nhựa)

Lê Văn Bì

Hẻm 91 ngang

1.700.000

71

Hẻm 1, Nguyễn Chí Thanh

Nguyễn Chí Thanh

Cuối hẻm

1.700.000

72

Hẻm 1A, Nguyễn Chí Thanh

Nguyễn Chí Thanh

Cuối hẻm

1.700.000

73

Hẻm 2, Nguyễn Chí Thanh

Nguyễn Chí Thanh

Cuối hẻm

1.700.000

74

Hẻm 1, Nguyễn Thông

Suốt tuyến

 

1.700.000

75

Hẻm 29, Nguyễn Thông

Nguyễn Thông

Ngã ba

1.700.000

76

Hẻm 36, Nguyễn Thông

Nguyễn Thông

Cuối hẻm

1.700.000

77

Hẻm 122, Nguyễn Thông

Nguyễn Thông

Hết ranh (Hội Người mù)

2.200.000

78

Hẻm 150, Nguyễn Thông

Nguyễn Thông

Cuối hẻm

1.700.000

79

Hẻm 192, Nguyễn Thông

Suốt tuyến

 

1.700.000

80

Hẻm 218, Nguyễn Thông

Suốt tuyến

 

1.700.000

81

Hẻm Nội bộ KTT Chữ Thập Đỏ – Nguyễn Thông

Nguyễn Thông

Giáp Khu nhà nuôi dưỡng người già và trẻ em

2.200.000

82

Hẻm liên tổ 10-11, Nguyễn Việt Dũng

Suốt tuyến

 

1.700.000

83

Hẻm liên tổ 13-14-20, Nguyễn Việt Dũng

Suốt tuyến

 

1.700.000

84

Hẻm nhánh đường Phạm Hữu Lầu

Phạm Hữu Lầu

Hẻm 154, Trần Quang Diệu

2.200.000

85

Hẻm Tổ 5, Phạm Hữu Lầu

Phạm Hữu Lầu

Đồng Ngọc Sứ

1.700.000

86

Hẻm 25, Phạm Hữu Lầu

Suốt tuyến

 

1.700.000

87

Hẻm 105, Trần Quang Diệu

Suốt tuyến

 

1.700.000

88

Hẻm 108, Trần Quang Diệu

Cầu Ván

Võ Văn Kiệt

1.700.000

89

Hẻm 154, Trần Quang Diệu

Suốt tuyến

 

2.200.000

90

Hẻm 170, Trần Quang Diệu

Suốt tuyến

 

2.200.000

91

Hẻm 172, Trần Quang Diệu

Suốt tuyến

 

2.200.000

92

Hẻm 174, Trần Quang Diệu

Suốt tuyến

 

2.200.000

93

Hẻm 287, Trần Quang Diệu

Trần Quang Diệu

Nguyễn Thông

2.200.000

94

Hẻm 557, Trần Quang Diệu

Suốt tuyến

 

2.200.000

95

Hẻm khu dân cư kho K1 – Trần Quang Diệu

Hai hẻm trục chính

 

2.200.000

96

Hẻm 91 ngang (đoạn mới nâng cấp theo dự án nâng cấp đô thị)

Hẻm 517, Trần Quang Diệu

Cuối hẻm

2.200.000

97

Hẻm khu tập thể hóa chất và cơ điện công nghiệp

Lê Hồng Phong

 

2.200.000

98

Hẻm vào Trường Trung cấp dược Mêkong

Hẻm 91

Hẻm 91 ngang

2.200.000

99

Hẻm Xóm Lưới

Lê Hồng Phong

Cuối hẻm

1.760.000

100

Khu dân cư P2 (Đối diện chợ Bà Bộ)

Toàn khu

 

2.200.000

101

Khu dân cư Cái Sơn – Hàng Bàng

 

 

2.200.000

102

Khu dân cư Công ty cổ phần đầu tư và kinh doanh VLXD Fico

Trục chính

 

4.400.000

Trục phụ

 

3.300.000

103

Khu dân cư Công ty cổ phần xây lắp PTKD nhà đầu tư

Đường nội bộ toàn khu

 

3.300.000

104

Khu dân cư Ngân Thuận (trừ các trục đường đã đặt tên và có giá cụ thể trong bảng giá đất)

Trục chính

 

6.200.000

Trục phụ

 

3.900.000

105

Khu dân cư vượt lũ tại phường Trà Nóc

Toàn khu

 

2.200.000

106

Khu tái định cư 12,8ha

Trục chính

 

3.300.000

Trục phụ

 

2.200.000

107

Khu tái định cư Hẻm 115

 

 

2.200.000

108

Khu tái định cư Bành Văn Khuê, đường Trần Quang Diệu

Suốt tuyến

 

2.200.000

109

Khu tái định cư phường Long Tuyền

 

 

2.800.000

110

Khu tập thể Cầu đường 675

Đường nội bộ toàn khu

 

3.300.000

 

c) Đất ở tiếp giáp các trục giao thông

1

Bùi Hữu Nghĩa (Đường tỉnh 918)

Nguyễn Truyền Thanh

Cầu Tư Bé

6.600.000

Cầu Tư Bé

Cầu Rạch Cam

3.300.000

Cầu Rạch Cam

Ngã ba Nguyễn Văn Trường

2.200.000

Phần còn lại

 

1.700.000

2

Đường cặp Rạch Bà Bộ

Hết đoạn tráng nhựa

 

2.200.000

3

Đường cặp Rạch Khoáng Châu (Bên trái)

Cầu Xẻo Nga

Đường cặp Rạch Ông Dựa

1.700.000

4

Đường cặp Rạch Miễu Ông (Bên phải)

Đường tỉnh 918

Đường cặp Rạch Ông Dựa

1.700.000

5

Đường cặp Rạch Miễu Trắng

Quốc lộ 91B

kinh Ông Tường

1.700.000

6

Đường cặp Rạch Ông Dựa

Đường tỉnh 918

Đường cặp Rạch Khoáng Châu

1.100.000

Đường cặp Rạch Miễu Ông

1.100.000

7

Đường cặp Rạch Ông Kinh (Bên phải)

Đinh Công Chánh

Quốc lộ 91B

1.100.000

8

Đường cặp Rạch Xẻo Khế

Phạm Thị Ban

giáp Rạch Trường Lạc

1.100.000

9

Đường Vành Đai Sân Bay

Lê Hồng Phong

Hết đoạn tráng nhựa

6.600.000

10

Đường vào chợ Trà Nóc

Khu vực chợ Trà Nóc

Rạch Ông Tảo

1.700.000

11

Đường vào Làng hoa kiểng Bà Bộ

Quốc lộ 91B (Nguyễn Văn Linh)

Hết đoạn tráng nhựa

2.800.000

12

Lộ Trường Tiền – Bông Vang

Đường tỉnh 918

Ranh huyện Phong Điền

1.700.000

13

Nguyễn Chí Thanh (Đường tỉnh 917)

Lê Hồng Phong

Cầu Rạch Gừa

2.800.000

Cầu Rạch Gừa

Hết đường nhựa phần còn lại

1.700.000

cầu Trà Nóc 2

Quốc lộ 91B

2.200.000

14

Nguyễn Thanh Sơn

Đường tỉnh 918

Võ Văn Kiệt

2.200.000

15

Nguyễn Thị Tạo

Quốc lộ 91B (Nguyễn Văn Linh)

Võ Văn Kiệt

2.800.000

16

Nguyễn Văn Cừ (Dự án khai thác quỹ đất, tính trong thâm hậu 50m)

Giáp ranh quận Ninh Kiều

Ranh huyện Phong Điền

6.600.000

17

Nguyễn Văn Cừ (Dự án khai thác quỹ đất, tính ngoài thâm hậu 50m)

Giáp ranh quận Ninh Kiều

Ranh huyện Phong Điền

2.700.000

18

Nguyễn Văn Trường

Đường tỉnh 918

Cầu Ngã Cái

3.000.000

19

Phạm Thị Ban (Tuyến Ngã Ba – ông Tư Lợi, phường Thới An Đông)

Cầu Trà Nóc 2

Quốc lộ 91B (cầu Giáo Dẫn)

2.200.000

20

Quốc lộ 91B (Nguyễn Văn Linh)

Rạch Bà Bộ (ranh quận Ninh Kiều)

Cầu Bình Thủy 3

3.900.000

Cầu Bình Thủy 3

Cầu Rạch Cam

2.800.000

Cầu Rạch Cam

Giáp ranh quận Ô Môn

2.200.000

21

Tạ Thị Phi (Đường vào Khu di tích Vườn Mận)

Nguyễn Văn Trường

Khu dân cư đường Nguyễn Văn Cừ

2.200.000

22

Trần Thị Mười

Quốc lộ 91B

Kinh Ông Tường

1.700.000

23

Tô Vĩnh Diện

Cầu Tô Diện

Khu tái định cư phường Long Tuyền

2.800.000

24

Tuyến đường Rạch Cam – Quốc lộ 91B

Chợ Phó Thọ

Trường THCS Long Hòa 2

2.200.000

25

Tuyến đường Võ Văn Kiệt (cầu Cầu Rạch Chanh) – Rạch Bà Cầu

Võ Văn Kiệt

Rạch Bà Cầu

2.200.000

2. Đất ở còn lại: Được xác định là đất ở không tiếp giáp các tuyến đường, trục đường giao thông, các hẻm và trong các khu dân cư, khu tái định cư đã được quy định trên.

Đơn vị tính: đồng/m2

Khu vực

Giá đất

Khu vực 1

1.500.000

Khu vực 2

1.400.000

Khu vực 1: Áp dụng cho các phường: An Thới, Bình Thủy, Bùi Hữu Nghĩa, Trà An và Trà Nóc.

Khu vực 2: Áp dụng cho các phường Long Hòa, Long Tuyền và Thới An Đông.

 

PHỤ LỤC III.3

BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ QUẬN CÁI RĂNG
(Kèm theo Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)

1. Đất ở tiếp giáp các tuyến đường, trục đường giao thông, các hẻm và trong các khu dân cư, khu tái định cư

Đơn vị tính: đồng/m2

STT

TÊN ĐƯỜNG

ĐOẠN ĐƯỜNG

GIÁ ĐẤT

TỪ

ĐẾN

 

1

2

3

4

5

 

a) Đất ở tại đô thị

 

 

 

1

Bùi Quang Trinh (đường Số 8, Khu dân cư 586)

Võ Nguyên Giáp

Đường Số 15, Khu dân cư 586

5.000.000

2

Cao Minh Lộc (đường Số 10, Khu dân cư 586)

Đường Số 46 (Khu dân cư 586)

Đường số 61 (Khu dân cư 586)

5.000.000

3

Duy Tân

Ngô Quyền

Trần Hưng Đạo

10.000.000

4

Đinh Tiên Hoàng

Phạm Hùng

Ngô Quyền

10.000.000

5

Hàm Nghi

Ngô Quyền

Trần Hưng Đạo

10.000.000

6

Hàng Gòn

Phạm Hùng

Đường dẫn cầu Cần Thơ

2.200.000

Đường dẫn cầu Cần Thơ

Sông Cái Răng bé

1.700.000

7

Hàng Xoài

Phạm Hùng

Sông Cái Răng bé

1.700.000

8

Hoàng Thế Thiện (Đường B7 – khu dân cư Hưng Phú 1)

Quang Trung

Đường A5 – khu dân cư Hưng Phú 1

5.000.000

9

Hoàng Văn Thái (Đường A5 – khu dân cư Hưng Phú 1)

Lý Thái Tổ

đường dân sinh cặp đường dẫn cầu Cần Thơ

5.000.000

10

Lâm Văn Phận (Đường Số 9, Khu dân cư 586)

Võ Nguyên Giáp

Lê Nhựt Tảo

3.300.000

11

Lê Bình

Phạm Hùng

Trường THPT Nguyễn Việt Dũng

6.600.000

12

Lê Hồng Nhi (Đường Trường Chính trị)

Phạm Hùng

Nhật Tảo

2.200.000

Nhật Tảo

Chùa Ông Một

1.700.000

13

Lê Nhựt Tảo (đường Số 14, Khu dân cư 586)

Đường Số 1 (Khu dân cư 586)

Đường Số 9 (Khu dân cư 586)

5.000.000

14

Lê Tấn Quốc (Đường Số 29, Khu dân cư Công ty đầu tư và xây dựng số 8)

Võ Nguyên Giáp

Đường số 15, Khu dân cư Công ty đầu tư và xây dựng số 8

3.300.000

15

Lê Thái Tổ

Lý Thường Kiệt

Nguyễn Trãi

10.000.000

16

Lê Văn Tưởng (Đường số 47 – khu dân cư Phú An)

Võ Nguyên Giáp

Đường số 12 – khu dân cư Phú An

5.000.000

17

Lý Thái Tổ (Đường A1 – Khu dân cư Hưng Phú 1)

Quang Trung

Đường A10 – Khu dân cư Hưng Phú 1

5.000.000

18

Lý Thường Kiệt

Ngô Quyền

Cầu Cái Răng

10.000.000

Cầu Cái Răng

Đại Chủng Viện

4.400.000

19

Mai Chí Thọ (Đường Số 1, Khu dân cư 586)

Võ Nguyên Giáp

Sông Hậu

5.000.000

20

Ngô Quyền

Lý Thường Kiệt

Nguyễn Trãi

10.000.000

21

Nguyễn Chánh (Đường số 12 – khu dân cư Phú An)

Mai Chí Thọ

Nguyễn Thị Sáu

5.000.000

22

Nguyễn Ngọc Bích (Đường B6 – khu dân cư Hưng Phú 1)

Quang Trung

Đường B20 – khu dân cư Hưng Phú 1

5.000.000

23

Nguyễn Thị Sáu (đường Số 6, Khu dân cư 586)

Võ Nguyên Giáp

Đường Số 15, Khu dân cư 586

5.000.000

24

Nguyễn Trãi

Ngô Quyền

Phạm Hùng

6.600.000

25

Nguyễn Trãi nối dài

Phạm Hùng

Nhật Tảo

2.800.000

Nhật Tảo

Ngã ba Rạch Ranh

1.700.000

26

Nguyễn Văn Quang (Đường Số 7B, Khu dân cư Nam Long)

Võ Nguyên Giáp

Giáp dự án khu dân cư Nam Long – Hồng Phát

5.000.000

27

Nguyễn Việt Dũng

Phạm Hùng

Võ Tánh

4.400.000

28

Nhật Tảo

Võ Tánh

Lê Hồng Nhi

1.700.000

29

Phạm Hùng (Quốc lộ 1)

Võ Tánh

Nguyễn Trãi

5.500.000

Đinh Tiên Hoàng

Nguyễn Trãi

5.500.000

Nguyễn Trãi

Lê Bình

7.700.000

Lê Bình

Hàng Gòn

6.200.000

Hàng Gòn

Nút giao IC4

5.500.000

30

Phạm Văn Nhờ (Đường Số 9A, Khu dân cư Diệu Hiền)

Võ Nguyên Giáp

Giáp dự án khu hành chính quận Cái Răng

3.300.000

31

Phan Trọng Tuệ (Đường Số 1, Khu dân cư Diệu Hiền)

Võ Nguyên Giáp

Giáp dự án khu hành chính quận Cái Răng

5.000.000

32

Trần Chiên (Lộ Hậu Thạnh Mỹ)

Cầu Cái Răng Bé

Cầu Nước Vận

4.400.000

Các đoạn còn lại

 

4.400.000

33

Trần Hưng Đạo

Đinh Tiên Hoàng

Nguyễn Trãi

8.800.000

Nguyễn Trãi

Lê Bình

5.500.000

Lê Bình

Hàng Gòn

4.400.000

34

Trần Văn Sắc (Đường Số 1, Khu dân cư Nông Thổ Sản)

Võ Nguyên Giáp

Giáp dự án khu hành chính quận Cái Răng

3.300.000

35

Trần Văn Trà (Đường A3 – Khu dân cư Hưng Phú 1)

Quang Trung

Đường A6 – Khu dân cư Hưng Phú 1

5.000.000

36

Trần Văn Việt (Đường số 7 – Khu dân cư Công an)

Võ Nguyên Giáp

Đường số 5 – Khu dân cư Công an

3.300.000

37

Trưng Nữ Vương

Phạm Hùng

Ngô Quyền

10.000.000

38

Võ Tánh

Phạm Hùng

Đại Chủng Viện

5.500.000

Đại Chủng Viện

Nguyễn Việt Dũng

4.400.000

Nguyễn Việt Dũng

Vàm Ba Láng

2.800.000

39

Vũ Đình Liệu (Đường Số 10, Khu dân cư Nam Long)

Võ Nguyên Giáp

Giáp dự án khu dân cư Nam Long – Hồng Phát

5.000.000

40

Các Khu dân cư thuộc Khu đô thị mới Nam sông Cần Thơ nằm trong giới hạn từ sông Cần Thơ đến cầu Cái Sâu

Trục đường chính đường A

 

6.000.000

Trục đường chính đường B

 

5.000.000

41

Các Khu dân cư thuộc Khu đô thị mới Nam sông Cần Thơ từ cầu Cái Sâu đến ranh tỉnh Hậu Giang

Trục đường chính đường A

 

5.000.000

Trục đường chính đường B

 

4.000.000

42

Khu dân cư Điện lực

Toàn khu

 

2.200.000

43

Khu dân cư Thạnh Mỹ

Trục chính

 

2.000.000

Trục phụ

 

1.500.000

44

Khu dân cư Thường Thạnh

Trục chính

 

3.900.000

 

 

Trục phụ

 

3.300.000

45

Khu Novaland Group, phường Hưng Phú

 

 

5.000.000

46

Khu tái định cư cầu Cần Thơ (phường Hưng Phú)

Toàn khu

 

2.200.000

47

Khu tái định cư cầu Cần Thơ (phường Ba Láng)

Toàn khu

 

1.700.000

48

Các tuyến đường, hẻm (có độ rộng từ 3m trở lên) phường Lê Bình

 

 

2.200.000

 

b) Đất ở tiếp giáp các trục giao thông

1

Trương Vĩnh Nguyên (Lê Bình – Phú Thứ)

Cầu Lê Bình

Đường dẫn cầu Cần Thơ

2.500.000

Đường dẫn cầu Cần Thơ

Cái Tắc

2.000.000

2

Đường cặp sông Cái Răng Bé – Yên Hạ

Từ cầu Cái Răng Bé

Trường THPT Nguyễn Việt Dũng

1.700.000

Trường THPT Nguyễn Việt Dũng

Hết ranh Trường THCS Thường Thạnh

1.200.000

3

Đường cặp sông Cái Răng Bé – Thạnh Mỹ

Ranh phường Hưng Thạnh

Ngã ba vàm Nước Vận

1.200.000

4

Đường dẫn cầu Cần Thơ

Cầu Cần Thơ

Cầu Cái Da

2.200.000

Cầu Cái Da

Quốc lộ 61C

1.700.000

5

Võ Nguyên Giáp (Đường Nam Sông Hậu)

Cầu Hưng Lợi

Vòng xoay đường dẫn cầu Cần Thơ

4.500.000

Vòng xoay đường dẫn cầu Cần Thơ

Rạch Cái Sâu

6.000.000

Rạch Cái Sâu

Rạch Cái Cui

1.500.000

6

Đường vào cảng Cái Cui

Võ Nguyên Giáp

Cảng Cái Cui

1.200.000

7

Lộ Cái Chanh

Quốc lộ 1

Giáp ranh Trụ sở UBND phường Thường Thạnh

2.500.000

Giáp ranh Trụ sở UBND phường Thường Thạnh

Giáp ranh Trường học và các đường khu thương mại Cái Chanh

2.800.000

8

Lộ chợ số 10

Quốc lộ 1

Bến đò số 10

2.200.000

Bến đò số 10

Giáp đường Lê Hồng Nhi

1.400.000

9

Lộ Đình Nước Vận

Lê Bình

Cầu Nước Vận

2.200.000

10

Chí Sinh (Lộ hậu Tân Phú)

Toàn tuyến

 

1.200.000

11

Nguyễn Thị Trâm (Lộ mới 10m)

Quốc lộ 1

Trần Hưng Đạo nối dài

2.200.000

12

Nguyễn Văn Quy (Lộ Phú Thứ – Tân Phú)

Toàn tuyến

 

1.200.000

13

Nguyên Hồng

Quốc lộ 1

Sông Ba Láng

2.800.000

14

Quang Trung

Cầu Quang Trung

Nút giao thông IC3

2.200.000

15

Quốc lộ 1

Nút giao IC4

Cầu Số 10 (giáp tỉnh Hậu Giang)

5.500.000

16

Quốc lộ 61C

Quốc lộ 1

Sông Ba Láng

2.200.000

Sông Ba Láng

Ranh huyện Phong Điền

1.200.000

17

Huỳnh Thị Nỡ (Trần Hưng Đạo nối dài)

Công trường 6 cầu Cần Thơ

Lộ mới 10m

1.400.000

Lộ mới 10m

Phần còn lại

2.000.000

18

Lộ cặp sông Bến Bạ (khu vực Phú Thuận, phường Tân Phú)

 

 

900.000

19

Tuyến đường (từ rạch Mù U đến rạch Ngã Bát)

 

 

900.000

20

Đường cặp sông Cái Răng Bé

Đình Nước vận

Rạch Mù U

900.000

21

Tuyến đường lộ hậu Tân Thạnh Tây

Đường cặp rạch Cái Đôi

Đường cặp Rạch Bàng

900.000

2. Đất ở còn lại: Được xác định là đất ở không tiếp giáp các tuyến đường, trục đường giao thông, các hẻm và trong các khu dân cư, khu tái định cư đã được quy định trên.

Đơn vị tính: đồng/m2

Khu vực

Giá đất

Khu vực 1

750.000

Khu vực 2

600.000

Khu vực 1: Áp dụng cho các phường: Lê Bình, Hưng Thạnh, Hưng Phú; Khu vực I, II của phường Ba Láng; khu vực Phú Quới phường Thường Thạnh; khu vực Thạnh Hoà, Thạnh Thuận, Thạnh Lợi, Thạnh Thắng, Thạnh Phú, Thạnh Hưng, Thạnh Thới của phường Phú Thứ; khu vực Phú Thuận, Phú Thuận A, Phú Thạnh, Phú Thắng, Phú Tân, Phú Thành của phường Tân Phú.

Khu vực 2: Áp dụng cho phần còn lại các của phường: Ba Láng, Phú Thứ, Tân Phú và Thường Thạnh.

 

PHỤ LỤC III.4

BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ QUẬN Ô MÔN
(Kèm theo Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)

1. Đất ở tiếp giáp các tuyến đường, trục đường giao thông, các hẻm và trong các khu dân cư, khu tái định cư

Đơn vị tính: đồng/m2

STT

TÊN ĐƯỜNG

ĐOẠN ĐƯỜNG

GIÁ ĐẤT

TỪ

ĐẾN

 

1

2

3

4

5

 

a) Đất ở tại đô thị

 

 

 

1

Bến Bạch Đằng

Đầu vàm Tắc Ông Thục

Hết dãy phố 06 căn

11.000.000

2

Cách Mạng Tháng Tám

Trần Quốc Toản

Cổng Bệnh viện Ô Môn

7.700.000

3

Châu Văn Liêm

Quốc lộ 91

Cách Mạng Tháng Tám

8.800.000

4

Đắc Nhẫn (đường vào Trường Dân tộc Nội trú)

Tôn Đức Thắng

Rạch Sáu Thước

1.300.000

5

Đinh Tiên Hoàng

Trần Hưng Đạo

Bến Bạch Đằng

11.000.000

6

Đường 26 tháng 3

Quốc lộ 91

Kim Đồng

15.400.000

7

Đường 3 tháng 2

Kim Đồng

Huỳnh Thị Giang

6.600.000

8

Đường 30 tháng 4

Trần Hưng Đạo

Bệnh viện Ô Môn

5.500.000

9

Đường tỉnh 922

Quốc lộ 91

Cầu Rạch Nhum

4.400.000

10

Huỳnh Thị Giang

Châu Văn Liêm

Đường 26 tháng 3

7.700.000

11

Kim Đồng

Đường 26 tháng 3

Rạch Cây Me

8.800.000

12

Lê Quý Đôn

Trần Hưng Đạo

Bến Bạch Đằng

11.000.000

13

Lê Văn Tám

Đường 26 tháng 3

Cách Mạng Tháng Tám

7.700.000

14

Lưu Hữu Phước

Đường 26 tháng 3

Châu Văn Liêm

8.800.000

15

Lý Thường Kiệt

Đường 26 tháng 3

Bến Bạch Đằng

4.400.000

16

Ngô Quyền

Trần Hưng Đạo

Bến Bạch Đằng

11.000.000

17

Nguyễn Du

Lưu Hữu Phước

Nguyễn Trãi

7.700.000

18

Nguyễn Trãi

Đường 3 tháng 2

Trần Phú

6.600.000

19

Nguyễn Trung Trực

Đường 26 tháng 3

Chợ Ô Môn

9.600.000

20

Phan Đình Phùng

Cách Mạng Tháng Tám

Trần Quốc Toản

7.700.000

21

Tôn Đức Thắng (Quốc Lộ 91)

Cầu Ông Tành

Cầu Ô Môn (phía bên phải)

5.300.000

Cầu Ông Tành

Cầu Ô Môn (phía bên trái)

4.400.000

22

Trần Hưng Đạo

Kim Đồng

Cầu Huyện đội

14.300.000

23

Trần Nguyên Hãn

Đường 26 tháng 3

Bến Bạch Đằng

4.400.000

24

Trần Quốc Toản

Đường 26 tháng 3

Châu Văn Liêm

8.800.000

25

Đường nội bộ Khu Dân tộc Nội trú (trừ tuyến đường đã đặt tên)

Toàn bộ các tuyến đường

 

1.300.000

26

Khu dân cư phường Phước Thới

Toàn bộ các tuyến đường

 

1.300.000

27

Khu dân cư thương mại Bằng Tăng

Sau thâm hậu 50m Quốc Lộ 91 trở vào

 

4.400.000

28

Khu phố Thương mại Thịnh Vượng

Trục số 1 tiếp giáp đường Trần Hưng Đạo

 

4.400.000

Các trục đường còn lại

 

3.300.000

29

Khu tái định cư và nhà ở công nhân Khu công nghiệp Trà Nóc II

Toàn bộ các tuyến đường

 

2.000.000

 

b) Đất ở tiếp giáp các trục giao thông:

 

1

Bến Bạch Đằng (nối dài)

Cầu Ô Môn

Giáp dãy phố 06 căn

3.900.000

2

Bến Hoa Viên

Trần Hưng Đạo

Cầu Đúc ngang nhà máy Liên Hiệp

1.900.000

Cầu Đúc ngang nhà máy Liên Hiệp

Cầu đúc vào chùa Long Châu

1.300.000

3

Chợ Phước Thới

Tôn Đức Thắng

Cầu Chùa (trừ hành lang đường sông)

3.900.000

4

Chợ Thới An

Hẻm nhà thương

Đình Thới An

3.300.000

5

Chợ Thới Long

Cầu Chợ

Cầu Bà Ruôi

4.400.000

6

Đặng Thanh Sử (Đường số 2, Nhà máy Nhiệt điện Ô Môn)

Tôn Đức Thắng

Nhà máy Nhiệt điện Ô Môn

1.100.000

7

Đường tỉnh 920B

Nhà máy xi măng Tây Đô

Rạch Cả Chôm

2.200.000

Nhà máy xi măng Tây Đô

Nhà máy Nhiệt điện Ô Môn

2.200.000

Đình Thới An

UBND phường Thới An (Bên phải)

1.700.000

Đình Thới An

UBND phường Thới An (Bên trái)

900.000

UBND phường Thới An

Cầu Cái Đâu (Bên phải)

900.000

UBND phường Thới An

Cầu Cái Đâu (Bên trái)

700.000

8

Đường vào Trung tâm y tế dự phòng

Tôn Đức Thắng

Hết ranh cơ quan Quản lý thị trường

1.300.000

9

Hai bên chợ Ba Se

Sông Tắc Ông Thục

Đường tỉnh 923

3.300.000

10

Lê Lợi

Trần Hưng Đạo

Hết xưởng cưa Quốc doanh (cũ)

2.800.000

Từ xưởng cưa

Thánh Thất Cao Đài

900.000

11

Lộ chùa

Đầu lộ chùa

Cầu Dì Tho (trái, phải)

900.000

12

Lộ Vòng Cung (Đường tỉnh 923)

Tôn Đức Thắng

Cầu Giáo Dẫn

1.300.000

Cầu Giáo Dẫn

Trung tâm quy hoạch phường Trường Lạc (Bên phải)

1.100.000

Cầu Giáo Dẫn

Trung tâm quy hoạch phường Trường Lạc (Bên trái)

1.100.000

Khu quy hoạch phường Trường Lạc (từ cống Bảy Hổ)

Rạch Xẻo Đế (Bên phải)

1.100.000

Khu quy hoạch phường Trường Lạc (từ cống Bảy Hổ)

Rạch Xẻo Đế (Bên trái)

1.300.000

13

Quốc lộ 91

Cầu Ô Môn

Cống Ông Tà

1.300.000

Cống Ông Tà

UBND phường Long Hưng (Bên phải)

1.100.000

 

 

Cầu Viện lúa ĐBSCL

UBND phường Long Hưng (Bên trái)

700.000

 

UBND phường Long Hưng

Đầu lộ Nông trường Sông Hậu (bên trái)

1.100.000

 

UBND phường Long Hưng

Đầu lộ Nông trường Sông Hậu (bên phải, trừ đoạn thuộc Khu dân cư thương mại Bằng Tăng)

1.700.000

 

Đầu lộ Nông trường Sông Hậu

Ranh quận Thốt Nốt

1.100.000

 

14

Quốc lộ 91B (Nguyễn Văn Linh)

Đoạn thuộc Ô Môn

 

1.700.000

 

15

Thái Thị Hạnh (Hương lộ Bằng Tăng)

Quốc lộ 91

Lộ Miễu Ông (Bên trái)

1.100.000

 

Quốc lộ 91

Nhà Thông tin khu vực Thới Hưng (bên phải)

1.700.000

 

Nhà Thông tin khu vực Thới Hưng

Lộ Miễu Ông (bên phải)

1.100.000

 

Lộ Miễu Ông

Cầu Cây Sung

3.300.000

 

Cầu Cây Sung

Kinh Thủy lợi Lò Gạch

1.100.000

 

16

Tôn Đức Thắng (Quốc lộ 91)

cầu Sang Trắng I

Nút giao Quốc lộ 91B

3.500.000

 

Nút giao Quốc lộ 91B

Chợ bến đò Đu Đủ

2.800.000

 

Chợ bến đò Đu Đủ

cầu Tắc Ông Thục

2.000.000

 

cầu Tắc Ông Thục

cầu Ông Tành

3.300.000

 

17

Trần Hưng Đạo

Cầu Huyện đội

Trường Lương Định Của

4.400.000

 

Trường Lương Định Của

Cổng chào

2.800.000

 

18

Trần Kiết Tường (Đường tỉnh 920B)

Quốc lộ 91

Cầu Ba Rích (Bên phải)

1.300.000

 

Quốc lộ 91

Cầu Ba Rích (Bên trái)

900.000

 

Cầu Ba Rích

Cầu Tầm Vu (Bên phải)

1.100.000

 

Cầu Ba Rích

Cầu Tầm Vu (Bên trái)

900.000

 

Cầu Tầm Vu

Đình Thới An (Bên phải)

1.700.000

 

Cầu Tầm Vu

Đình Thới An (Bên trái)

900.000

 

19

Trần Ngọc Hoằng (Lộ Nông trường Sông Hậu)

Quốc lộ 91

Ranh xã Thới Hưng

900.000

 

20

Trưng Nữ Vương

Trần Hưng Đạo

Rạch Cây Me

5.000.000

 

21

Trương Văn Diễn (Đường tỉnh 920C)

Tôn Đức Thắng

Nhà máy xi măng Tây Đô

2.200.000

 

22

Tuyến tránh sạt lở Quốc lộ 91

Trần Kiết Tường (Đường tỉnh 920B)

Quốc lộ 91

1.100.000

 

23

Khu tái định cư Đường tỉnh 920B

Toàn bộ các tuyến đường

 

1.700.000

 

24

Khu tái định cư Trung tâm văn hóa quận Ô Môn

Toàn bộ các tuyến đường

 

2.200.000

 

2. Đất ở còn lại: Được xác định là đất ở không tiếp giáp các tuyến đường, trục đường giao thông, các hẻm và trong các khu dân cư, khu tái định cư đã được quy định trên.

Đơn vị tính: đồng/m2

Khu vực

Giá đất

Khu vực 1

700.000

Khu vực 2

550.000

Khu vực 1: Áp dụng cho các phường: Châu Văn Liêm, Long Hưng, Phước Thới, Thới An, Thới Hòa và Thới Long.

Khu vực 2: Áp dụng cho phường Trường Lạc.

 

PHỤ LỤC III.5

BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ QUẬN THỐT NỐT
(Kèm theo Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)

1. Đất ở tiếp giáp các tuyến đường, trục đường giao thông, các hẻm và trong các khu dân cư, khu tái định cư

Đơn vị tính: đồng/m2

STT

TÊN ĐƯỜNG

ĐOẠN ĐƯỜNG

GIÁ ĐẤT

TỪ

ĐẾN

 

1

2

3

4

5

 

a) Đất ở tại đô thị

 

 

 

1

Bạch Đằng

Quốc lộ 91

Sông Hậu

13.200.000

2

Đường 30 tháng 4

Quốc lộ 91

Nguyễn Văn Kim

7.700.000

3

Đường bờ kè

Cầu Thốt Nốt

Bến đò Tân Lộc

13.200.000

4

Đường kênh rạch Nhà thờ

Lê Thị Tạo

Sông Hậu

3.300.000

5

Đường lộ Chùa

Quốc lộ 91

Sông Hậu

1.700.000

6

Đường Lộ mới (đường vào trường Tiểu học)

Quốc lộ 91

Cổng Trường Tiểu học Thốt Nốt

6.600.000

7

Đường Lộ mới (cặp Nhà văn hóa cũ)

Quốc lộ 91

Cầu 3 tháng 2

3.300.000

8

Đường Lộ mới (cặp sông Thốt Nốt)

Cầu Thốt Nốt

Kho Mai Anh

2.800.000

9

Đường Lộ mới (Trạm Thú y)

Nguyễn Thái Học

Nguyễn Trung Trực

7.700.000

10

Đường Lộ Ông Ba

Quốc lộ 91

Sông Hậu

3.300.000

11

Đường Lộ Rẫy

Quốc lộ 91

Sông Hậu

1.700.000

12

Đường nhà máy Ngô Nguyên Thạnh

Lê Thị Tạo

Sông Hậu

4.400.000

13

Đường Tái định cư Mũi Tàu

Lê Thị Tạo

Vàm Lò Gạch

2.800.000

14

Đường Thanh Niên

Quốc lộ 91

Hết thửa đất số 20

1.700.000

15

Hòa Bình

Lê Lợi

Nguyễn Thái Học

13.200.000

16

Lê Lợi

Quốc lộ 91

Bến đò Tân Lộc

13.200.000

Quốc lộ 91

Cầu Chùa

11.000.000

17

Lê Thị Tạo

Lê Lợi

Phan Đình Giót

13.200.000

Phan Đình Giót

Mũi Tàu

9.900.000

18

Lộ Sân Banh

Quốc lộ 91

Sông Hậu

2.800.000

19

Nguyễn Công Trứ

Quốc lộ 91

Lê Thị Tạo

8.800.000

20

Nguyễn Thái Học

Quốc lộ 91

Lê Thị Tạo

13.200.000

21

Nguyễn Thái Học nối dài

Quốc lộ 91

Nguyễn Văn Kim

11.000.000

22

Nguyễn Thị Lưu

Quốc lộ 91

Rạch Mương Miễu

900.000

23

Nguyễn Trung Trực

Quốc lộ 91

Lê Thị Tạo

11.000.000

24

Nguyễn Văn Kim

Lê Lợi

Sư Vạn Hạnh (nối dài)

4.400.000

25

Phan Đình Giót

Quốc lộ 91

Lê Thị Tạo

5.500.000

26

Quốc lộ 91

Lộ Ông Ba

Lộ Sân Banh

7.700.000

Khu dân cư khu vực Phụng Thạnh 1 (ngang lộ Ông Ba)

 

1.300.000

Cầu Thốt Nốt

Lộ Ông Ba

8.800.000

Cầu Thốt Nốt

Sư Vạn Hạnh

13.200.000

Sư Vạn Hạnh

Đường tái định cư Mũi Tàu

6.600.000

Đường tái định cư Mũi Tàu

Cái Sơn (Văn phòng khu vực)

4.400.000

27

Rạch Chùa

Lê Thị Tạo

Sông Hậu

5.500.000

28

Sư Vạn Hạnh

Quốc lộ 91

Tịnh xá Ngọc Trung Tăng

5.500.000

29

Sư Vạn Hạnh (nối dài)

Tịnh xá Ngọc Trung Tăng

Hết ranh Trường Mầm non Thốt Nốt

2.800.000

30

Thoại Ngọc Hầu

Các tuyến đường thuộc khu trung tâm dân cư thương mại

 

13.200.000

31

Trưng Nữ Vương

Quốc lộ 91

Nguyễn Văn Kim

4.400.000

32

Tự Do

Lê Lợi

Nguyễn Thái Học

13.200.000

 

b) Đất ở tiếp giáp các trục đường giao thông

 

1

Cặp Quốc lộ 80

Trung tâm ngã ba Lộ Tẻ

Cầu ZêRô

2.800.000

Cầu Zêrô

Cầu số 1

1.700.000

2

Cặp Quốc lộ 91

Cái Sơn

Cầu Trà Uối

2.200.000

Các đoạn đường còn lại của phường Thới Thuận, phường Thuận An

 

2.200.000

Cống Rạch Rạp

Cầu Cái Sắn

2.800.000

Lộ Sân Banh

Cai Tư

3.300.000

Cai Tư

Cầu Cái Ngãi

2.200.000

Từ tim cầu Cần Thơ Bé

Mai Văn Bộ qua kinh lộ và đến cầu sắt Thơm Rơm

900.000

Từ tim cầu Cần Thơ Bé

Tịnh Thất Thường Tịnh (phía kinh lộ)

900.000

Từ tim cầu Cần Thơ Bé

Mai Văn Bộ

1.700.000

Từ tim cầu Cần Thơ Bé

Lộ Bích Vàm (phía lộ)

1.700.000

Từ tim cầu Sắt Thơm Rơm

Hết thửa 254 khu vực Tân Lợi 2

1.700.000

Từ tim cầu Sắt Thơm Rơm

Hết thửa 421 khu vực Tân Phước (Trường học)

1.700.000

Các đoạn đường còn lại của phường: Trung Kiên, Thuận Hưng và Tân Hưng

1.500.000

3

Đường Phước Lộc – Lai Vung

Hương lộ Tân Lộc

Sông Hậu

1.100.000

4

Đường Thới Thuận – Thạnh Lộc

Quốc lộ 91

Cầu Rạch Rầy

1.300.000

Cầu Rạch Rầy

giáp ranh xã Vĩnh Bình (Vĩnh Thạnh)

900.000

5

Đường tỉnh 921

Cầu Chùa

Cầu Trà Bay

4.400.000

Cầu Trà Bay

Cầu Rạch Rích

2.200.000

Trung tâm chợ Bắc Đuông qua mỗi bên 100m

 

2.800.000

Các đoạn đường còn lại tiếp giáp trục lộ giao thông

 

1.100.000

6

Đường tránh chợ Cầu Sắt Thơm Rơm

Quốc lộ 91

Kinh Thơm Rơm

1.700.000

7

Hương lộ Tân Lộc

Bến đò Long Châu (đầu cồn)

Rạch Ông Chủ

1.100.000

Ranh chợ phường qua mỗi bên 150m

 

1.100.000

Các đoạn đường còn lại tiếp giáp hương lộ

 

900.000

8

Mai Văn Bộ (Trừ vị trí khu vực chợ phường Thuận Hưng)

Quốc lộ 91

Cuối đường

900.000

9

Nguyễn Trọng Quyền

Quốc lộ 91

Cầu Thủy Lợi

1.100.000

Đoạn còn lại

 

900.000

10

Khu dân cư chợ Bò Ót

Toàn khu

 

3.300.000

11

Khu dân cư chợ Bò Ót (phần mở rộng)

Toàn khu

 

3.300.000

12

Khu dân cư chợ gạo

Toàn khu

 

1.700.000

13

Khu dân cư chợ Phúc Lộc 1, phường Trung Nhứt

Toàn khu

 

900.000

14

Khu dân cư Phước Lộc – Lai Vung

Toàn khu

 

1.100.000

15

Khu dân cư phường Thuận An

Toàn khu

 

1.300.000

16

Khu dân cư phường Thuận An (Cặp Phòng Giáo dục – Đào tạo quận Thốt Nốt)

Toàn khu

 

1.300.000

17

Khu dân cư phường Trung Kiên

Khu dân cư chợ dân lập khu vực Lân Thạnh 2

 

1.300.000

Quốc lộ 91 – Bến đò Tân Lộc (đường bến đò Trung Kiên – Tân Lộc) khu vực Qui Thạnh 1

 

1.300.000

18

Khu tái định cư phường Thới Thuận – giai đoạn 2

Toàn khu

 

2.800.000

19

Khu tái định cư Long Thạnh 2

Toàn khu

 

3.300.000

20

Khu Tái định cư phường Thuận Hưng

Toàn khu

 

1.100.000

21

Khu tái định cư phường Trung Kiên

Toàn khu

 

1.000.000

22

Phường Trung Kiên

Các khu dân cư còn lại của khu vực Qui Thạnh 1

 

1.000.000

23

Trung tâm cầu Bò Ót

Cầu Bò Ót (phường Thuận An)

Đường Thới Thuận – Thạnh Lộc

3.900.000

cầu Bò Ót (phường Thới Thuận)

Đường vào Công ty Vạn Lợi

3.900.000

24

Trung tâm cầu Cần Thơ Bé – Chợ cầu Cần Thơ Bé

Từ cầu vào 157m

 

1.700.000

25

Trung tâm cầu sắt Thơm Rơm

Trung tâm cầu Sắt Thơm Rơm

đường tránh chợ cầu Sắt Thơm Rơm

1.700.000

26

Trung tâm chợ phường Thuận Hưng

Ranh chợ ra 4 phía (mỗi phía 200m)

 

1.700.000

27

Tuyến đường

Cầu Thốt Nốt

Cầu Trà Cui (phía Phụng Thạnh 2)

1.000.000

28

Tuyến đường Lộ tẻ – Rạch Sỏi

Cầu Vàm Cống

ranh huyện Vĩnh Thạnh

1.300.000

29

Tuyến đường nối Quốc lộ 80 đến Tuyến đường Lộ tẻ – Rạch Sỏi

Quốc lộ 80

ranh huyện Vĩnh Thạnh

1.300.000

30

Tuyến tránh Quốc lộ 91

Quốc lộ 91 (phường Trung Kiên)

Nguyễn Thị Lưu

1.300.000

Nguyễn Thị Lưu

Quốc lộ 91 (phường Thuận An)

2.000.000

31

Ven sông Cái Sắn

Vàm Cái Sắn

Cầu Cái Sắn

1.700.000

Cầu Cái Sắn

Cầu ZêRô

1.700.000

32

Ven sông Hậu (tính thâm hậu 50m; Trừ đoạn qua Khu công nghiệp Thốt Nốt)

Vàm Cái Sắn

Vàm Lò Gạch (Mũi tàu)

2.000.000

Vàm Lò Gạch (mũi Tàu)

Lộ Sân Banh

2.200.000

Lộ Sân Banh

Vàm Cai Tư

1.100.000

Vàm Cai Tư

Giáp ranh quận Ô Môn

900.000

33

Ven sông Thốt Nốt

Cầu Chùa

Cầu Trà Bay (phía Đường tỉnh 921)

2.800.000

Cầu Thốt Nốt

Cầu Trà Bay (phía Phụng Thạnh 2)

1.000.000

 

 

 

 

 

 

 

2. Đất ở còn lại: Được xác định là đất ở không tiếp giáp các tuyến đường, trục đường giao thông, các hẻm và trong các khu dân cư, khu tái định cư đã được quy định trên.

Đơn vị tính: đồng/m2

Khu vực

Giá đất

Khu vực 1

700.000

Khu vực 1: Áp dụng cho tất cả các phường.

 

PHỤ LỤC III.6

BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ VÀ NÔNG THÔN HUYỆN PHONG ĐIỀN
(Kèm theo Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)

1. Đất ở tiếp giáp các tuyến đường, trục đường giao thông và trong các khu thương mại, khu dân cư, khu tái định cư

Đơn vị tính: đồng/m2

STT

TÊN ĐƯỜNG

ĐOẠN ĐƯỜNG

GIÁ ĐẤT

TỪ

ĐẾN

 

1

2

3

4

5

 

a) Đất ở tại đô thị

 

 

 

1

Các trục hành chính trung tâm huyện Phong Điền

Trục số 4, 5, 8, 10, 13, 14 Khu dân cư thương mại, dịch vụ thị trấn

 

2.000.000

Trục đường số 12

 

1.700.000

2

Chiêm Thành Tấn (trục số 7, Trung tâm thương mại – hành chính huyện)

Suốt tuyến

 

2.000.000

3

Đường vào khu mộ Phan Văn Trị

Lộ Vòng Cung

Cầu Cái Tắc

1.350.000

Cầu Cái Tắc

Mộ Cụ Phan Văn Trị

1.100.000

Mộ Cụ Phan Văn Trị

Rạch tre

550.000

4

Khu trung tâm Thương mại huyện Phong Điền

Trục chính

 

3.300.000

Trục phụ

 

2.300.000

5

Lộ Vòng Cung (Đường tỉnh 923)

Giáp ranh xã Mỹ Khánh

Cầu Rạch Chuối

2.200.000

Cầu Rạch Chuối

Cầu Trà Niền

2.800.000

Cầu Trà Niền

Cống Ba Lù

4.400.000

Cống Ba Lù

Cống Rạch Bần

2.500.000

Cống Rạch Bần

Giáp ranh xã Tân Thới

1.700.000

6

Nguyễn Thái Bình (trục số 1, Trung tâm thương mại – hành chính huyện)

Lộ Vòng Cung

Hết đoạn trải nhựa

2.200.000

7

Đường Nguyễn Văn Cừ nối dài

Ranh xã Mỹ Khánh

Hết khu trung tâm Thương mại huyện Phong Điền

3.300.000

8

Phan Văn Trị (Trục số 2, Khu trung tâm thương mại – hành chính huyện Phong Điền)

Giáp Lộ Vòng Cung

Chiêm Thành Tấn

5.500.000

Chiêm Thành Tấn

Trung tâm y tế dự phòng

2.800.000

9

Trục đường số 26 và khu vực Đình thần Nhơn Ái (thị trấn Phong Điền) và các hẻm

Trục đường số 26 và khu vực Đình thần Nhơn Ái

 

3.900.000

các hẻm

 

3.300.000

10

Tuyến đường nối từ đường Nguyễn Văn Cừ đến cầu Tây Đô

Nguyễn Văn Cừ

Cầu Tây Đô

3.300.000

 

b) Đất ở tại nông thôn

 

 

1

Đường tỉnh 918 (Hương lộ 28)

Cầu Xẻo Tre

Ranh phường Long Tuyền

900.000

2

Đường tỉnh 926

Cầu Tây Đô

Cầu Cây Cẩm – Nhơn Ái

1.100.000

Cầu Cây Cẩm – Nhơn Ái

Cầu Mương Cao

900.000

Cầu Mương Cao

Cầu Kinh Tắc

800.000

Cầu Kinh Tắc

Cầu Ba Chu

1.700.000

Cầu Càng Đước

Kinh Một Ngàn

800.000

3

Đường tỉnh 932

Trường Trung học Nhơn Nghĩa

Ngã ba trung tâm xã Nhơn Nghĩa

660.000

khu tái định cư xã Nhơn Nghĩa

cầu Lò Đường

660.000

Cầu Lò Đường

Giáp ranh xã Nhơn Nghĩa A

700.000

điểm đầu Đường tỉnh 932

Khu tái định cư xã Nhơn Nghĩa

1.900.000

4

Đường vào Khu di tích lịch sử Giàn Gừa

Suốt tuyến

 

550.000

5

Đường vào Trường THPT Phan Văn Trị

Đường Nguyễn Văn Cừ nối dài

Trường THPT Phan Văn Trị

2.000.000

6

Khu chợ Mỹ Khánh và XD thương mại thuộc khu tái định cư hai bên đường Nguyễn Văn Cừ (Công ty Mặt Trời Đỏ trúng đấu giá)

Cặp đường Nguyễn Văn Cừ

 

5.500.000

Các tuyến đường còn lại

 

2.800.000

7

Khu dân cư Hồng Phát (trúng đấu giá)

Cặp đường Nguyễn Văn Cừ

 

5.500.000

Các đường còn lại

 

2.800.000

8

Khu dân cư vượt lũ xã Trường Long, Trường Long A

Toàn khu

 

900.000

9

Khu dân cư xã Tân Thới

Suốt tuyến

 

1.100.000

10

Khu tái định cư 7,24ha xã Nhơn Nghĩa

Trục chính (trục đường số 01), Đường tỉnh 932

 

1.900.000

Trục phụ ( các trục đường số 2, 3, 4, 5, và 6)

 

1.500.000

11

Khu tái định cư xã Mỹ Khánh (thuộc dự án khai thác quỹ đất)

Các lô nền tiếp giáp đường Nguyễn Văn Cừ

 

4.400.000

Các lô nền tiếp giáp tuyến Mỹ Khánh – Bông Vang

 

3.300.000

Các lô nền còn lại

 

2.800.000

12

Khu tái định cư xã Nhơn Ái

Đường nội bộ

 

1.100.000

13

Khu thương mại xã Trường Long

Giáp Đường tỉnh 926 (xã Trường Long cũ)

 

1.700.000

14

Khu vực chợ Vàm Xáng

UBND xã Nhơn Nghĩa

Đường tỉnh 932

660.000

15

Lộ Vòng Cung (Đường tỉnh 923)

Giáp ranh phường An Bình

Cầu Ông Đề

2.500.000

Cầu Ông Đề

Giáp ranh xã Mỹ Khánh

2.200.000

Ranh thị trấn

Cầu Rạch Miễu

1.350.000

Cầu rạch Miễu

Ranh Ô Môn

900.000

16

Đường Nguyễn Văn Cừ nối dài (khu khai thác quỹ đất, tính trong thâm hậu 50m)

Giáp ranh quận Ninh Kiều, quận Bình Thủy

Tuyến Mỹ Khánh – Bông Vang

5.500.000

17

Đường Nguyễn Văn Cừ nối dài (khu khai thác quỹ đất, tính ngoài thâm hậu 50m)

Giáp ranh quận Ninh Kiều, quận Bình Thủy

Tuyến Mỹ Khánh – Bông Vang

2.200.000

18

Quốc lộ 61C

Ranh quận Cái Răng

Rạch Trầu Hôi (giáp ranh tỉnh Hậu Giang)

1.000.000

19

Tuyến đường Án Khám – Ông Hào

Suốt tuyến

 

800.000

20

Tuyến đường Càng Đước – Vàm Bi

Suốt tuyến

 

550.000

21

Tuyến đường Cầu Nhiếm – Trường Thành

Giáp Lộ Vòng Cung đi Trường Thành

 

550.000

22

Tuyến đường Đê bao bảo vệ vườn cây ăn trái xã Nhơn Ái

suốt tuyến

 

550.000

23

Tuyến đường Đê KH9 (đường cấp 5 đồng bằng)

Ranh quận Ô Môn

Giáp tỉnh Hậu Giang

550.000

24

Tuyến đường Mỹ Khánh – Bông Vang (Trừ đoạn qua Khu tái định cư xã Mỹ Khánh)

Lộ Vòng Cung

Cầu Rạch Dinh

2.000.000

Cầu Rạch Dinh

Cầu Rạch Nhum

1.700.000

Các trục đường nội bộ Khu nhà ở cán bộ Học viện chính trị hành chính khu vực 4

 

1.700.000

25

Tuyến đường Nhơn Ái – Trường Long

Cống KH9

Vàm Ông Hào

550.000

26

Tuyến đường Trường Long – Vàm Bi

Cầu Ba Chu

Vàm Bi

550.000

27

Tuyến đường Vàm Bi – Trường Hòa – Bốn Tổng

Suốt tuyến

 

550.000

28

Hẻm Tổ 2A, ấp Mỹ Phước

Suốt tuyến

 

550.000

2. Đất ở còn lại: Được xác định là đất ở không tiếp giáp các tuyến đường, trục đường giao thông và trong các khu thương mại, khu dân cư, khu tái định cư đã được quy định trên.

a) Đất ở tại đô thị còn lại

Đơn vị tính: đồng/m2

Khu vực

Giá đất

Khu vực 1

400.000

– Khu vực 1: Áp dụng cho thị trấn Phong Điền.

b) Đất ở tại nông thôn còn lại

Đơn vị tính: đồng/m2

Khu vực

Giá đất

Khu vực 1

400.000

Khu vực 2

300.000

Khu vực 1: Áp dụng cho các xã: Mỹ Khánh và Nhơn Nghĩa.

Khu vực 2: Áp dụng cho các xã: Giai Xuân, Nhơn Ái, Tân Thới và Trường Long.

 

PHỤ LỤC III.7

BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ VÀ NÔNG THÔN HUYỆN THỚI LAI
(Kèm theo Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)

1. Đất ở tiếp giáp các tuyến đường, trục đường giao thông và trong các khu thương mại, khu dân cư, khu tái định cư

Đơn vị tính: đồng/m2

STT

TÊN ĐƯỜNG

ĐOẠN ĐƯỜNG

GIÁ ĐẤT

TỪ

ĐẾN

 

1

2

3

4

5

 

a) Đất ở tại đô thị

 

 

 

1

Chợ thị trấn Thới Lai

Thị trấn phía bên chợ và hai bên nhà lồng chợ

 

5.500.000

Bên kia sông chợ thị trấn Thới Lai từ vàm Kinh Đứng

Vàm Nhà Thờ

1.000.000

2

Hồ Thị Thưởng (thị trấn Thới Lai)

Ngã ba Thới Lai Trường Xuân

ranh xã Trường Thắng (bên trái)

1.100.000

ranh xã Trường Thắng (bên phải)

1.350.000

3

Khu dân cư Huệ Phát

Trục chính

 

2.200.000

Trục phụ

 

1.350.000

4

Khu hành chính huyện Thới Lai (Trừ phần tiếp giáp Đường tỉnh 922)

Toàn khu

 

2.200.000

5

Nguyễn Thị Huỳnh (Đường tỉnh 922)

Cầu Sắt Lớn

Cầu Cồn Chen (Bên trái)

1.450.000

Cầu Cồn Chen (Bên phải)

1.650.000

6

Thị trấn Thới Lai (Trừ khu dân cư Huệ Phát)

Cầu Sắt Lớn

Ranh xã Trường Thắng

550.000

7

Tuyến đường thị trấn Thới Lai – xã Đông Bình

Đường tỉnh 922

Cầu Đông Pháp

1.100.000

8

Tuyến đường thị trấn Thới Lai – xã Tân Thạnh

Cầu Kênh Đứng

Ranh xã Tân Thạnh

800.000

9

Tuyến đường thị trấn Thới Lai – xã Trường Thắng

Hồ Thị Thưởng

Ranh xã Trường Thắng

800.000

10

Võ Thị Diệp (Đường tỉnh 922)

Cầu Tắc Cà Đi

Cầu Xẻo Xào (Bên trái)

2.800.000

Cầu Xẻo Xào (Bên phải)

3.300.000

Cầu Xẻo Xào

Cầu Sắt Lớn

5.500.000

 

b) Đất ở tại nông thôn

 

 

 

1

Đường tỉnh 919

Giáp ranh huyện Cờ Đỏ

Giáp ranh tỉnh Hậu Giang

1.100.000

2

Đường tỉnh 922

Cầu Rạch Nhum

Cầu Tắc Cà Đi (Bên trái)

850.000

Cầu Tắc Cà Đi (Bên phải)

1.100.000

Cầu Cồn Chen

Ranh huyện Cờ Đỏ (Bên trái)

450.000

Ranh huyện Cờ Đỏ (Bên phải)

700.000

3

Khu thương mại Trường Xuân

Toàn khu

 

2.450.000

4

Tuyến đường thị trấn Thới Lai – xã Đông Bình

Cầu Đông Pháp

Cầu Bảy Phẩm (Bên phải)

450.000

Cầu Bảy Phẩm (Bên trái)

550.000

Cầu Bảy Phẩm

Đường tỉnh 919 (Bên phải)

450.000

Đường tỉnh 919 (Bên trái)

660.000

Đường tỉnh 919

Xã Đông Bình

550.000

5

Tuyến đường thị trấn Thới Lai – xã Tân Thạnh

Ranh thị trấn Thới Lai

Xã Tân Thạnh

800.000

6

Tuyến đường thị trấn Thới Lai – xã Trường Thắng

Ranh thị trấn Thới Lai

Xã Trường Thắng

800.000

7

Tuyến đường thị trấn Thới Lai – xã Trường Xuân A

Cầu Búng Lớn

Khu dân cư vượt lũ Trường Xuân (Bên trái)

450.000

Khu dân cư vượt lũ Trường Xuân (Bên phải)

660.000

Tuyến lộ trước khu dân cư vượt lũ

Hướng cầu Bà Đầm

1.600.000

Khu chợ trung tâm: cặp kinh Bà Đầm

Hết ranh đất nhà bà Năm Dung

1.100.000

Các phần còn lại trong khu vực chợ

 

550.000

Cầu Bà Đầm

Kinh Ranh (Bên trái)

450.000

Kinh Ranh (Bên phải)

550.000

8

Tuyến Đường xã Trường Thành – xã Trường Thắng

toàn tuyến

 

800.000

9

Xã Định Môn

Cầu Vàm Nhon

Cầu Mương Huyện

550.000

Cầu Mương Huyện

Cầu Trà An

660.000

Cầu Trà An

Cầu Ngã Tư (Ngã tư nhà Thờ)

550.000

Cầu Ngã Tư (Ngã tư nhà Thờ)

Khu dân cư vượt lũ (Bên trái)

550.000

10

Xã Trường Thắng

Ranh thị trấn Thới Lai

Cầu Ông Định (Bên trái)

550.000

Cầu Ông Định (Bên phải)

660.000

Cầu Ông Định

Cầu Búng Lớn (Bên trái)

450.000

Cầu Búng Lớn (Bên phải)

500.000

11

Xã Trường Thành

Khu dân cư vượt lũ

Ranh Rạch Gừa (mé sông)

1.100.000

Ranh Rạch Gừa (lộ mới)

1.100.000

Rạch Gừa

Ranh xã Tân Thới (mé sông)

450.000

Ranh xã Tân Thới (lộ mới)

550.000

12

Cụm dân cư vượt lũ các xã: Đông Thuận, Đông Bình, Trường Xuân A

Trục chính

 

800.000

Trục phụ

 

550.000

13

Cụm dân cư vượt lũ các xã: Thới Tân, Định Môn

Trục chính

 

550.000

Trục phụ

 

450.000

14

Cụm dân cư vượt lũ các xã: Trường Xuân, Trường Thành

Trục chính

 

1.100.000

Trục phụ

 

800.000

2. Đất ở còn lại: Được xác định là đất ở không tiếp giáp các tuyến đường, trục đường giao thông và trong các khu thương mại, khu dân cư, khu tái định cư đã được quy định trên.

a) Đất ở tại đô thị còn lại

Đơn vị tính: đồng/m2

Khu vực

Giá đất

Khu vực 1

400.000

Khu vực 1: Áp dụng cho thị trấn Thới Lai.

b) Đất ở tại nông thôn còn lại

Đơn vị tính: đồng/m2

Khu vực

Giá đất

Khu vực 1

400.000

Khu vực 2

300.000

Khu vực 1: Áp dụng cho các xã: Thới Thạnh, Tân Thạnh và Trường Xuân.

Khu vực 2: Áp dụng cho các xã: Xuân Thắng, Trường Xuân A, Trường Xuân B, Định Môn, Trường Thành, Trường Thắng, Thới Tân, Đông Thuận và Đông Bình.

 

PHỤ LỤC III.8

BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ VÀ NÔNG THÔN HUYỆN CỜ ĐỎ
(Kèm theo Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)

1. Đất ở tiếp giáp các tuyến đường, trục đường giao thông và trong các khu thương mại, khu dân cư, khu tái định cư

Đơn vị tính: đồng/m2

STT

TÊN ĐƯỜNG

ĐOẠN ĐƯỜNG

GIÁ ĐẤT

TỪ

ĐẾN

 

1

2

3

4

5

 

a) Đất ở tại đô thị

 

 

 

1

Chợ Cờ Đỏ

Cầu Cờ Đỏ

Kinh Đứng (Trừ Khu Chỉnh trang đô thị và cải thiện môi trường sống tại thị trấn Cờ Đỏ)

2.450.000

Cầu Cờ Đỏ

Kinh số 1 (Trừ Khu Chỉnh trang đô thị và cải thiện môi trường sống tại thị trấn Cờ Đỏ)

1.900.000

Kinh số 1

Giáp ranh Thới Xuân

900.000

2

Đường vào Trường Tiểu học thị trấn Cờ Đỏ

Hà Huy Giáp (Đường Tỉnh 919)

Đường Thị trấn Cờ Đỏ – xã Thới Đông

2.750.000

3

Hà Huy Giáp (Đường Tỉnh 919)

Ranh thị trấn Cờ Đỏ (Xã Thạnh Phú)

Cầu Cờ Đỏ

3.300.000

Cầu Cờ Đỏ

Ngã ba giao lộ Đường Lê Đức Thọ – Hà Huy Giáp (Trừ Khu Chỉnh trang đô thị và cải thiện môi trường sống tại thị trấn Cờ Đỏ)

3.850.000

Ngã ba giao lộ Đường Lê Đức Thọ- Hà Huy Giáp

Cầu Đường Tắt (Trừ Khu Chỉnh trang đô thị và cải thiện môi trường sống tại thị trấn Cờ Đỏ)

3.300.000

4

Khu Chỉnh trang đô thị và cải thiện môi trường sống tại thị trấn Cờ Đỏ

Các lô nền tiếp giáp trục đường Lê Đức Thọ và Hà Huy Giáp

3.850.000

Trục chính (chiều rộng 25m) (Đường số 4)

3.300.000

Trục phụ (chiều rộng 15m) (Đường số 12 và 13)

2.750.000

Các trục còn lại

 

2.200.000

5

Khu dân cư Khmer, thị trấn Cờ Đỏ

toàn khu

 

550.000

6

Khu hành chính huyện Cờ Đỏ (trừ phần tiếp giáp đường Hà Huy Giáp)

Toàn khu

 

2.200.000

7

Khu tái định ấp Thới Hòa B, thị trấn Cờ Đỏ

Đường số 01, Đường số 03, Đường số 04

1.900.000

Đường số 07, Đường số 02

1.800.000

Đường số 05, Đường số 06

1.550.000

8

Lê Đức Thọ (Đường tỉnh 922) (Bên phải tiếp giáp trục đường giao thông; Bên trái tiếp giáp mương lộ Hướng từ huyện Thới Lai đến thị trấn Cờ Đỏ)

Ranh thị trấn Cờ Đỏ (Giáp Đông Thắng)

Cầu Kinh Ngang (Cờ Đỏ) (Bên trái)

1.100.000

Ranh thị trấn Cờ Đỏ (Giáp Đông Thắng)

Cầu Kinh Ngang (Cờ Đỏ) (Bên phải)

1.650.000

Cầu Kinh Ngang

Ngã ba giao lộ Đường Lê Đức Thọ – Hà Huy Giáp

3.850.000

9

Nguyễn Văn Nhung (Đường tỉnh 921)

Cầu Năm Châu

Cầu Kinh Bốn Tổng (thâm hậu tới sông Xáng Thốt Nốt)

2.200.000

Cầu Kinh Bốn Tổng

Hà Huy Giáp (thâm hậu tới sông Xáng Thốt Nốt)

2.750.000

 

b) Đất ở tại nông thôn

1

Đường Nông trường Cờ Đỏ (Trục đường vào Cty TNHH MTV Nông nghiệp Cờ Đỏ) (Hai bên)

Đường tỉnh 919

Kinh Số 1

900.000

Kinh Số 1

Kinh Số 4

660.000

Kinh Số 4

Kinh ranh

450.000

2

Đường ô tô đến trung tâm xã Thới Hưng

Đường tỉnh 922

Cầu kinh Ấp 3

900.000

Cầu kinh Ấp 3

Kinh 200 (Giáp ranh phường Long Hưng, Quận Ô Môn)

1.100.000

3

Đường ô tô đến trung tâm xã Thới Xuân

Đường tỉnh 919

cầu Kinh Lồng Ống (Hai bên)

1.100.000

cầu Kinh Lồng Ống

cầu Kinh Lò Thiêu (Hai bên)

660.000

cầu Kinh Lò Thiêu

cầu Số 4 (Sông Xáng Thốt Nốt) (bên trái)

550.000

4

Đường ô tô đến Trung tâm xã Trung Thạnh

Cầu Bắc Đuông (Trừ Khu dân cư Bắc Đuông, xã Trung Thạnh)

Giáp ranh Cụm DCVL xã Trung Thạnh

900.000

5

Đường Sĩ Cuông

Đoạn qua huyện Cờ Đỏ

 

550.000

6

Đường số 12 vào Trường Mầm non Trung Hưng 1

Cụm dân cư vượt lũ xã Trung Hưng

rạch Ngã Tư

900.000

7

Đường số 14 vào Trường Tiểu học Trung An 1

Đường tỉnh 921

Trường Tiểu học Trung An 1

1.650.000

8

Đường Thị trấn Cờ Đỏ – xã Thới Đông

Ranh xã Thới Xuân – xã Thới Đông

Giáp ranh khu DCVL xã Thới Đông

660.000

Ranh khu DCVL xã Thới Đông (Trừ cụm CDVL)

Kênh Ranh

1.000.000

Ranh thị trấn Cờ Đỏ (Xã Thới Xuân)

Giáp ranh xã Thới Đông

660.000

9

Đường tỉnh 919 (Bốn Tổng – Một Ngàn)

Ranh thị trấn Cờ Đỏ (Xã Thạnh Phú)

Ranh huyện Vĩnh Thạnh (Cầu Sáu Bọng)

1.650.000

Cầu Đường Tắt

Giáp ranh huyện Thới Lai

1.650.000

10

Đường tỉnh 921 (xã Thạnh Phú)

Ranh xã Trung Hưng

Cầu Huyện Chơn

660.000

Cầu Huyện Chơn

cầu Hội Đồng Khương (trừ Cụm dân cư vượt lũ)

850.000

Cầu Hội đồng Khương

Cầu Năm Châu (Giáp ranh Thị trấn Cờ Đỏ)

660.000

11

Đường tỉnh 921 (xã Trung An)

Cầu Vạn Lịch

Cầu Trà Ếch

1.650.000

Khu vực chợ Trung An giới hạn từ Cầu Trà Ếch

Cống Chùa thâm hậu đến hết mương cũ (130m)

1.900.000

Cống Chùa

Rạch Xẻo Xây Lớn

1.100.000

12

Đường tỉnh 921 (xã Trung Hưng)

Cầu Xẻo Xây lớn

Cầu Cái He

1.350.000

Cầu Cái He

Cầu Ngã Tư (chợ xã) (Trừ cụm CDVL)

1.650.000

Cầu Ngã Tư

Ranh xã Thạnh Phú

660.000

13

Đường tỉnh 922 (Bên phải tiếp giáp trục đường giao thông Bên trái tiếp giáp mương lộ Hướng từ ranh huyện Thới Lai đến thị trấn Cờ Đỏ)

Ranh xã Xuân Thắng

Ranh Cụm DCVL xã Đông Hiệp (Bên trái)

550.000

Ranh xã Xuân Thắng

Ranh Cụm DCVL xã Đông Hiệp (Bên phải)

770.000

Ranh cụm DCVL xã Đông Hiệp (Trừ cụm CDVL)

Hết ranh Trường THCS Đông Hiệp (Bên trái)

660.000

Ranh cụm DCVL xã Đông Hiệp (Trừ cụm CDVL)

Hết ranh Trường THCS Đông Hiệp (Bên phải)

1.000.000

Ranh trường THCS Đông Hiệp

Ranh xã Đông Thắng (Bên trái)

550.000

Ranh trường THCS Đông Hiệp

Ranh xã Đông Thắng (Bên phải)

770.000

Ranh xã Đông Thắng

Ranh thị trấn Cờ Đỏ (Bên trái)

660.000

Ranh xã Đông Thắng

Ranh thị trấn Cờ Đỏ (Bên phải)

1.100.000

14

Đường vào Trường Mẫu giáo Đông Hiệp

Đường tỉnh 922

Trường Mẫu giáo Đông Hiệp

550.000

15

Đường vào Trường Tiểu học Đông Thắng

Đường tỉnh 922

Trường Tiểu học Đông Thắng

660.000

16

Khu chợ Đông Hiệp

toàn khu

 

1.100.000

17

Khu dân cư Bắc Đuông (xã Trung Thạnh)

Toàn khu

 

1.600.000

18

Cụm dân cư vượt lũ xã Đông Hiệp

Các lô nền tiếp giáp Đường tỉnh 922

 

1.000.000

Trục chính (xung quanh nhà lồng chợ Đông Hiệp)

770.000

Trục phụ (từ Đường tỉnh 922 – cầu Kinh Đứng)

660.000

Các trục còn lại

 

550.000

19

Cụm dân cư vượt lũ Xã Thạnh Phú

Các lô nền tiếp giáp Đường tỉnh 921

 

1.100.000

Các lô nền còn lại

 

660.000

20

Cụm dân cư vượt lũ xã Thới Đông

Các lô nền tiếp giáp đường Cờ Đỏ – xã Thới Đông

1.000.000

Trục chính (hai bên nhà lồng chợ)

770.000

Các trục còn lại

 

550.000

21

Cụm dân cư vượt lũ Xã Trung Hưng

Các lô nền xung quanh chợ Trung Hưng

2.200.000

Các lô nền tiếp giáp Đường tỉnh 921

1.650.000

Các lô nền còn lại

 

900.000

Toàn cụm Ba Đá – Trung Hưng (Toàn cụm)

550.000

22

Cụm dân cư vượt lũ Xã Trung Thạnh

Các lô nền tiếp giáp trục chính cặp sông Thốt Nốt và trục đường từ cầu Lấp Vò đến trục đường số 2 KDCVL

770.000

Các lô nền còn lại

 

550.000

2. Đất ở còn lại: Được xác định là đất ở không tiếp giáp các tuyến đường, trục đường giao thông và trong các khu thương mại, khu dân cư, khu tái định cư đã được quy định trên.

a) Đất ở tại đô thị còn lại

Đơn vị tính: đồng/m2

Khu vực

Giá đất

Khu vực 1

400.000

– Khu vực 1: Áp dụng cho thị trấn Cờ Đỏ.

b) Đất ở tại nông thôn còn lại

Đơn vị tính: đồng/m2

Khu vực

Giá đất

Khu vực 1

400.000

Khu vực 2

300.000

Khu vực 1: áp dụng cho xã Trung An.

Khu vực 2: áp dụng cho các xã: Trung Thạnh, Đông Hiệp, Thới Hưng, Thới Đông, Thạnh Phú, Trung Hưng, Thới Xuân và Đông Thắng.

 

PHỤ LỤC III.9

BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ VÀ NÔNG THÔN HUYỆN VĨNH THẠNH
(Kèm theo Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)

1. Đất ở tiếp giáp các tuyến đường, trục đường giao thông và trong các khu thương mại, khu dân cư, khu tái định cư

Đơn vị tính: đồng/m2

STT

TÊN ĐƯỜNG

ĐOẠN ĐƯỜNG

GIÁ ĐẤT

TỪ

ĐẾN

 

1

2

3

4

5

 

a) Đất ở tại đô thị

 

 

 

1

Đường Kênh Thầy Ký (Bờ phía đông)

Sau thâm hậu 50m Quốc lộ 80

Cầu Bờ Bao

450.000

2

Đường Kinh E

Bờ kinh Cái Sắn

Kinh 600 (giáp ranh xã Thạnh An)

450.000

3

Phù Đổng Thiên Vương (Đường tỉnh 919)

Sau thâm hậu Quốc lộ 80

Cầu Láng Chim

2.200.000

4

Quốc lộ 80 – thị trấn Thạnh An

Cống Số 15,5

Cống Sao Mai

1.350.000

Cống Sao Mai

Cầu Thầy Ký

3.300.000

Cầu Thầy Ký

Cống Số 18

1.350.000

Cống Số 18

Bến xe Kinh B

1.650.000

Bến xe kinh B

Kinh B (ranh Kiên Giang)

3.200.000

5

Quốc lộ 80 – thị trấn Vĩnh Thạnh

Cống Số 9,5

Cống Lý Chiêu

1.100.000

Cầu Lý Chiêu

Cầu Bốn Tổng (Trung tâm huyện)

2.750.000

Cầu Bốn Tổng

Cống Thầy Pháp (Trung tâm huyện)

2.750.000

Cống Thầy Pháp

Cống Nhà Thờ

2.750.000

6

Trung tâm hành chính huyện Vĩnh Thạnh

Toàn bộ các tuyến đường số: 34, 41, 43, 47, 53, 8, 7

 

2.200.000

Tuyến đường Số 11 (từ đường Số 41 đến đường Số 55)

 

2.200.000

7

Khu tái định cư Trung tâm Thương mại và Dân cư Thương mại huyện Vĩnh Thạnh

Toàn bộ các tuyến đường số: 38, 40

 

900.000

Tuyến đường Số 6 (từ đường Số 37 đến đường Số 40)

 

900.000

Tuyến đường Số 8 (từ đường Số 37 đến đường Số 40)

 

900.000

Tuyến đường số 37 (từ đường Số 6 đến đường Số 8)

 

900.000

8

Khu tái định cư và dân cư hành chính huyện Vĩnh Thạnh

Các lô nền tiếp giáp đường nội bộ song song với đường Phù Đổng Thiên Vương

 

2.200.000

Các lô nền còn lại

 

900.000

9

Cụm dân cư vượt lũ – thị trấn Thạnh An

Vị trí lô nền tiếp giáp các đường nội bộ trong cụm dân cư vượt lũ

 

550.000

10

Cụm dân cư vượt lũ – thị trấn Vĩnh Thạnh

Vị trí lô nền có mặt tiền tiếp giáp Quốc lộ 80

 

2.800.000

Vị trí lô nền tiếp giáp các đường nội bộ trong cụm dân cư vượt lũ

 

550.000

11

Trung tâm Thương mại và Dân cư thương mại huyện Vĩnh Thạnh

Vị trí lô nền cặp đường nội bộ song song đường Phù Đổng Thiên Vương

 

2.200.000

 

b) Đất ở tại nông thôn

1

Chợ Láng Sen và Dân cư nông thôn xã Thạnh Quới

Đường số 03 và các lô nền tiếp giáp Quốc lộ 80

 

1.350.000

Toàn bộ các tuyến đường số 01, 02, 04, 05, 06, 07, 08

 

900.000

2

Đường Bờ Tràm

Kênh Thắng Lợi 1

Kênh Bốn Tổng

350.000

3

Đường Kinh E

Kinh 600 (giáp ranh thị trấn Thạnh An)

Trụ sở UBND xã Thạnh An và giáp ranh xã Thạnh Thắng

350.000

Ranh xã Thạnh An

Trụ sở UBND xã Thạnh Thắng

350.000

đoạn thuộc xã Thạnh Lợi

 

350.000

4

Đường ô tô vào Trung tâm xã Thạnh Lộc (T7)

Sau thâm hậu 50m Quốc lộ 80

Đường Bờ Tràm

350.000

5

Đường ô tô vào Trung tâm xã Vĩnh Bình (T3)

Giáp Cụm dân cư vượt lũ – xã Vĩnh Trinh

Kênh Thắng Lợi 1

350.000

6

Đường Sĩ Cuông

Ranh huyện Cờ Đỏ

Kênh Bà Chiêu

350.000

7

Đường số 12 (Trung tâm hành chính xã Thạnh Quới)

Sau thâm hậu Quốc lộ 80

Kênh Hậu

900.000

8

Đường Thới Thuận – Thạnh Lộc (đường WB5)

Ranh quận Thốt Nốt

đường ô tô vào Trung tâm xã Vĩnh Bình

450.000

9

Đường tỉnh 919 (Bốn Tổng – Một Ngàn) – Xã Thạnh Quới

Cầu Láng Chim

Ranh huyện Cờ Đỏ

660.000

10

Quốc lộ 80 – xã Thạnh Mỹ

Ranh tỉnh An Giang

Cống Số 7,5

1.000.000

Cống Số 7,5

Cống Số 8

660.000

Cống Số 8

Cống Số 9 (trừ cụm Dân cư vượt lũ và Khu dân cư chợ số 8)

660.000

Cống Số 9

Cống Số 9,5

660.000

11

Quốc lộ 80 – xã Thạnh Quới

Cống Nhà Thờ

Cầu Láng Sen

1.350.000

Cầu Láng Sen

Cống Số 12

950.000

12

Quốc lộ 80 – xã Thạnh Tiến

Cống Số 12

Cống Số 15,5

550.000

13

Quốc lộ 80 – xã Vĩnh Trinh

Cầu Số 1

Cầu Số 2 (khu vực chợ xã)

1.350.000

Cầu Số 2

Cầu Số 3

1.100.000

Cầu Số 3

Cầu Số 5 (trừ cụm Dân cư vượt lũ)

900.000

Cầu Số 5

Ranh tỉnh An Giang

1.000.000

14

Tuyến đường Lộ tẻ – Rạch Sỏi

Ranh quận Thốt Nốt

Cầu Rạch Ngã Chùa

900.000

Cầu Rạch Ngã Chùa

Giáp ranh tỉnh Kiên Giang

660.000

15

Tuyến đường nối Quốc lộ 80 đến Lộ tẻ – Rạch Sỏi

Ranh quận Thốt Nốt

Tuyến đường Lộ tẻ – Rạch Sỏi

900.000

16

Khu Dân cư chợ Số 8

Các lô nền tiếp giáp Quốc lộ 80

 

900.000

Các lô nền tiếp giáp các đường nội bộ

 

350.000

17

Cụm dân cư vượt lũ – xã Thạnh An

Toàn cụm

 

350.000

18

Cụm dân cư vượt lũ – xã Thạnh Lộc

Toàn cụm

 

350.000

19

Cụm dân cư vượt lũ – xã Thạnh Lộc (Sáu Bọng)

Toàn cụm

 

350.000

20

Cụm dân cư vượt lũ – xã Thạnh Mỹ (số 8)

Vị trí lô nền có mặt tiền tiếp giáp Quốc lộ 80

 

900.000

Vị trí lô nền tiếp giáp các đường nội bộ trong cụm dân cư vượt lũ

 

350.000

21

Cụm dân cư vượt lũ – xã Thạnh Thắng

Toàn cụm

 

350.000

22

Cụm dân cư vượt lũ – xã Vĩnh Trinh

Vị trí lô nền có mặt tiền tiếp giáp Quốc lộ 80

 

900.000

Vị trí lô nền tiếp giáp các đường nội bộ trong cụm dân cư vượt lũ

 

350.000

23

Cụm dân cư vượt lũ Thạnh Mỹ (mở rộng) xã Thạnh Quới

Vị trí lô nền có mặt tiền tiếp giáp đường nội bộ cặp Quốc lộ 80

 

1.350.000

Vị trí lô nền tiếp giáp các đường nội bộ trong cụm dân cư vượt lũ

 

450.000

2. Đất ở còn lại: Được xác định là đất ở không tiếp giáp các tuyến đường, trục đường giao thông và trong các khu thương mại, khu dân cư, khu tái định cư đã được quy định trên.

a) Đất ở tại đô thị còn lại

Đơn vị tính: đồng/m2

Khu vực

Giá đất

Khu vực 1

400.000

Khu vực 1: Áp dụng cho thị trấn Vĩnh Thạnh và thị trấn Thạnh An.

b) Đất ở tại nông thôn còn lại

Đơn vị tính: đồng/m2

Khu vực

Giá đất

Khu vực 2

300.000

Khu vực 2: Áp dụng cho các xã: Vĩnh Trinh, Thạnh Mỹ, Thạnh Quới, Thạnh Tiến, Thạnh Lộc, Vĩnh Bình, Thạnh An, Thạnh Thắng và Thạnh Lợi.

 

PHỤ LỤC IV.1

BẢNG GIÁ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI ĐÔ THỊ QUẬN NINH KIỀU
(Kèm theo Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)

1. Đất thương mại, dịch vụ tiếp giáp các tuyến đường, trục đường giao thông, các hẻm và trong các khu dân cư, khu tái định cư

Đơn vị tính: đồng/m2

STT

TÊN ĐƯỜNG

ĐOẠN ĐƯỜNG

GIÁ ĐẤT

 

 

TỪ

ĐẾN

 

1

2

3

4

5

 

a) Đất thương mại, dịch vụ tại đô thị

 

1

Bà Huyện Thanh Quan

Cách Mạng Tháng Tám

Phan Đăng Lưu

8.800.000

2

Bà Triệu

Ngô Gia Tự

Cuối đường

10.800.000

3

Bế Văn Đàn

Nguyễn Văn Cừ

Cuối đường

4.400.000

4

Bùi Thị Xuân

Phan Đăng Lưu

Đinh Tiên Hoàng

13.200.000

5

Cách Mạng Tháng Tám

Vòng xoay bến xe

Nguyễn Văn Cừ

15.200.000

Nguyễn Văn Cừ

Nguyễn Đệ, Hẻm 86 Cách Mạng Tháng Tám

10.800.000

6

Cao Bá Quát

Phan Đình Phùng

Điện Biên Phủ

7.200.000

Điện Biên Phủ

Cuối đường

6.160.000

7

Cao Thắng

Khu nội bộ Mậu Thân

 

6.400.000

8

Châu Văn Liêm

Hai Bà Trưng

Hòa Bình

38.400.000

9

Đề Thám

Hòa Bình

Nguyễn Khuyến

21.200.000

Nguyễn Khuyến

Huỳnh Cương

19.200.000

10

Điện Biên Phủ

Võ Văn Tần

Ngô Đức Kế

12.400.000

 

 

Ngô Đức Kế

Cuối đường

7.200.000

11

Đinh Công Tráng

Khu nội bộ Mậu Thân

 

6.400.000

12

Đinh Tiên Hoàng

Hùng Vương

Cầu Xô Viết Nghệ Tĩnh

19.200.000

13

Đoàn Thị Điểm

Cách Mạng Tháng Tám

Ngã ba

5.600.000

Ngã ba

Cuối đường

3.600.000

14

Đồng Khởi

Hòa Bình

Châu Văn Liêm

21.200.000

Châu Văn Liêm

Cuối đường

10.800.000

15

Đường 3 tháng 2

Mậu Thân

Quốc lộ 91B

19.200.000

Quốc lộ 91B

Cầu Đầu Sấu

14.400.000

Cầu Đầu Sấu

Chân cầu Cái Răng

8.800.000

Hai bên chân cầu Cái Răng

Sông Cần Thơ

6.400.000

16

Đường 30 tháng 4

Hòa Bình

Trần Ngọc Quế

34.400.000

Trần Ngọc Quế

Đường 3 tháng 2

16.800.000

17

Đường cặp bờ kè Hồ Bún Xáng

Hẻm 51, Đường 3 tháng 2

Rạch Ngỗng 1

8.000.000

18

Đường cặp bờ kè Rạch Khai Luông

Hẻm 72 đường Nguyễn Trãi

Cầu Ninh Kiều

8.000.000

Cầu Cái Khế

Cầu Nhị Kiều

9.600.000

19

Đường cặp bờ kè Rạch Ngỗng

Đường cặp bờ kè Hồ Bún Xáng

Cầu Rạch Ngỗng 2

4.800.000

20

Đường nội bộ Khu dân cư Quân khu 9

Giáp đường Trần Quang Khải

Lý Hồng Thanh

10.800.000

21

Đường nội bộ Vincom Xuân Khánh

 

 

12.000.000

22

Đường Sông Hậu và các trục đường quanh Công viên nước

Trần Phú

Lê Lợi (Khách sạn Victoria)

4.400.000

23

Đường vào Công an quận Ninh kiều

Nguyễn Văn Cừ

Cuối đường

6.400.000

24

Hai Bà Trưng

Nhà hàng Ninh Kiều

Nguyễn An Ninh

38.400.000

Nguyễn An Ninh

Nguyễn Thị Minh Khai

16.800.000

25

Hải Thượng Lãn Ông

Phan Đình Phùng

Hai Bà Trưng

13.200.000

26

Hậu Giang

Quốc lộ 1

Cuối đường

5.600.000

27

Hồ Tùng Mậu

Trần Phú

Trần Văn Khéo

22.000.000

28

Hồ Xuân Hương

Hùng Vương

Bùi Thị Xuân

8.800.000

Hùng Vương

Bà Huyện Thanh Quan

6.400.000

29

Hòa Bình

Nguyễn Trãi

Đường 30 tháng 4

62.400.000

30

Hoàng Văn Thụ

Nguyễn Trãi

Trần Hưng Đạo

16.000.000

31

Hùng Vương

Cầu Nhị Kiều

Vòng xoay bến xe

22.000.000

32

Huỳnh Cương

Hoàng Văn Thụ – quanh hồ Xáng Thổi

Hoàng Văn Thụ

14.080.000

33

Huỳnh Thúc Kháng

Trần Hưng Đạo

Mậu Thân

14.080.000

34

Lê Anh Xuân (Hẻm 132 – đường Hùng Vương)

Cầu Nhị Kiều

Cầu Rạch Ngỗng 1

8.000.000

35

Lê Bình

Đường 30 tháng 4

Đường 3 tháng 2

8.800.000

36

Lê Chân (Đường A2 – khu dân cư 91B)

Đường số 39

Đường số 23

3.600.000

37

Lê Lai

Các đoạn trải nhựa, giáp Phan Văn Trị

 

8.000.000

38

Lê Lợi

Trần Phú

Trần Văn Khéo

13.200.000

Trần Văn Khéo

Khách sạn Victoria

6.400.000

39

Lê Thánh Tôn

Nguyễn Thái Học

Ngô Quyền

26.400.000

40

Lương Định Của

Trần Văn Khéo

Cuối đường

13.200.000

41

Lý Chính Thắng (Trục chính – Khu chung cư đường 03 tháng 02)

Đường 03 tháng 02

Nguyễn Văn Linh

4.400.000

42

Lý Hồng Thanh

Từ khu chung cư

Bờ kè Cái Khế

17.600.000

43

Lý Thường Kiệt

Ngô Quyền

Ngô Gia Tự

21.200.000

44

Lý Tự Trọng

Trần Hưng Đạo

Trường ĐH Cần Thơ (khu III)

38.400.000

 

 

Ngã ba công viên Lưu Hữu Phước

Hòa Bình

24.000.000

45

Mạc Đĩnh Chi

Trương Định

Cuối đường

7.200.000

46

Mạc Thiên Tích (Đường cặp rạch Bần)

Mậu Thân

Đường 03 tháng 02

7.200.000

47

Mạc Thiên Tích (Đường cặp rạch Tham Tướng)

Sông Cần Thơ

Mậu Thân

6.400.000

48

Mậu Thân

Tầm Vu

Đường 30 tháng 4

10.800.000

Đường 30 tháng 4

Trần Hưng Đạo

25.600.000

Trần Hưng Đạo

Chân cầu Rạch Ngỗng 1

22.000.000

Hai bên chân cầu Rạch Ngỗng 1

Rạch Cái Khế

10.800.000

Chân cầu Rạch Ngỗng 1

Nguyễn Văn Cừ

16.800.000

Nguyễn Văn Cừ

Nguyễn Đệ

5.600.000

49

Nam Kỳ Khởi Nghĩa

Phan Đình Phùng

Hòa Bình

28.400.000

50

Ngô Đức Kế

Hai Bà Trưng

Phan Đình Phùng

18.800.000

Phan Đình Phùng

Điện Biên Phủ

10.800.000

Điện Biên Phủ

Đồng Khởi

7.200.000

51

Ngô Gia Tự

Hai Bà Trưng

Nguyễn Trãi

26.400.000

Nguyễn Trãi

Võ Thị Sáu

13.200.000

52

Ngô Hữu Hạnh

Hòa Bình

Trương Định

13.200.000

53

Ngô Quyền

Bờ sông Cần Thơ

Hòa Bình

30.800.000

Hòa Bình

Trương Định

26.400.000

54

Ngô Sĩ Liên (Đường số 01 – khu dân cư Metro)

Nguyễn Văn Linh

Đường số 03

3.600.000

55

Ngô Thì Nhậm (Trục phụ khu dân cư Thới Nhựt 1)

Suốt tuyến

 

2.800.000

56

Ngô Văn Sở

Hòa Bình

Phan Đình Phùng

17.600.000

57

Nguyễn An Ninh

Hai Bà Trưng

Hòa Bình

38.400.000

58

Nguyễn Bình

Lê Lợi

Ung Văn Khiêm

6.400.000

59

Nguyễn Bỉnh Khiêm

Nguyễn Trãi

Nguyễn Đức Cảnh

17.600.000

60

Nguyễn Cư Trinh

Khu nội bộ Mậu Thân

 

6.400.000

61

Nguyễn Du

Châu Văn Liêm

Ngô Đức Kế

7.200.000

62

Nguyễn Đệ (Vành đai Phi trường)

Cách Mạng Tháng Tám

Võ Văn Kiệt

10.000.000

63

Nguyễn Đình Chiểu

Nguyễn Trãi

Ngô Hữu Hạnh

13.200.000

64

Nguyễn Đức Cảnh

Trần Phú

Trần Văn Khéo

22.000.000

65

Nguyễn Hiền (Đường Số 1, Khu dân cư 91B)

Nguyễn Văn Linh

Cuối đường

6.400.000

66

Nguyễn Hữu Cầu (Đường số 17 – trục chính khu dân cư Hoàn Mỹ)

Nguyễn Văn Cừ

Cuối đường

4.400.000

67

Nguyễn Hữu Trí (Đường Số 5, Khu dân cư Vạn Phát)

Nguyễn Văn Cừ

Đường Số 7, Khu dân cư Vạn Phát

2.800.000

68

Nguyễn Khuyến

Ngô Quyền

Đề Thám

17.600.000

69

Nguyễn Minh Quang (Đường số 24 – khu dân cư Thới Nhựt 1)

Ngô Thì Nhậm

Trần Bạch Đằng

2.800.000

70

Nguyễn Ngọc Trai

Khu nội bộ Mậu Thân

 

6.400.000

71

Nguyễn Thái Học

Hai Bà Trưng

Hòa Bình

38.400.000

72

Nguyễn Thần Hiến

Lý Tự Trọng

Cuối đường

8.800.000

73

Nguyễn Thị Minh Khai

Phan Đình Phùng

Cầu Quang Trung

13.200.000

Cầu Quang Trung

Hết đường

8.000.000

74

Nguyễn Trãi

Hòa Bình

Vòng xoay Bến xe

40.000.000

75

Nguyễn Tri Phương

Nguyễn Văn Cừ

Cuối đường

5.600.000

76

Nguyễn Văn Cừ

Cách Mạng Tháng Tám

Cầu Rạch Ngỗng 2

16.000.000

Cầu Rạch Ngỗng 2

Cầu Cái Sơn 2

12.000.000

Cách Mạng Tháng Tám

Chân cầu Cồn Khương

10.800.000

Chân cầu Cồn Khương

Rạch Khai Luông (đường hai bên chân cầu)

4.800.000

Cầu Cồn Khương

Sông Hậu

4.800.000

77

Nguyễn Văn Trỗi

Khu nội bộ Mậu Thân

 

6.400.000

78

Nguyễn Việt Hồng

Phan Văn Trị

Mậu Thân

13.200.000

79

Phạm Công Trứ (Đường Số 2, Khu dân cư Vạn Phát)

Trần Văn Giàu

Cuối đường

2.800.000

80

Phạm Hồng Thái

Hòa Bình

Lý Thường Kiệt

13.200.000

81

Phạm Ngọc Thạch

Trần Văn Khéo

Cuối đường

17.600.000

82

Phạm Ngũ Lão

Cách Mạng Tháng Tám

Hẻm 85

12.400.000

Hẻm 85

Phần còn lại

8.000.000

83

Phạm Thế Hiển (Đường 11A, Khu dân cư Dự án Nâng cấp đô thị)

Đường số 24

Cuối đường

2.800.000

84

Phan Bội Châu

Phan Đình Phùng

Hai Bà Trưng

21.200.000

85

Phan Chu Trinh

Phan Đình Phùng

Hai Bà Trưng

21.200.000

86

Phan Đăng Lưu

Bùi Thị Xuân

Bà Huyện Thanh Quan

13.200.000

87

Phan Đình Phùng

Hòa Bình

Ngô Đức Kế

30.800.000

Ngô Đức Kế

Nguyễn Thị Minh Khai

22.000.000

88

Phan Huy Chú (Trục phụ Khu dân cư Thới Nhựt 1)

Suốt tuyến

 

2.800.000

89

Phan Văn Trị

Trường ĐH Cần Thơ (khu III)

Đường 30 tháng 4

24.000.000

90

Quản Trọng Hoàng

Đường 3 tháng 2

Tập thể Tỉnh ủy (cũ)

4.400.000

91

Quang Trung

Đường 30 tháng 4

Hẻm 33 và 50 dưới dốc cầu Quang Trung

13.200.000

Hẻm 33 và 50

Nguyễn Thị Minh Khai

8.800.000

92

Quốc lộ 91B (Nguyễn Văn Linh)

Chân cầu Hưng Lợi

Nguyễn Văn Cừ

13.200.000

Hai bên chân cầu Hưng Lợi

Sông Cần Thơ

8.800.000

93

Tầm Vu

Nguyễn Thị Minh Khai

Thành đội

5.600.000

Thành đội

Trần Ngọc Quế

3.600.000

Trần Ngọc Quế

Cầu kinh mương lộ

7.200.000

Cầu kinh mương lộ

Cuối đường

3.600.000

94

Tân Trào

Phan Đình Phùng

Hai Bà Trưng

22.000.000

95

Tô Hiến Thành

Trần Bạch Đằng

Đường Số 6, Khu dân cư Thới Nhựt 2

2.800.000

96

Tôn Thất Tùng

Suốt tuyến

 

5.600.000

97

Thủ Khoa Huân

Hai Bà Trưng

Phan Đình Phùng

17.600.000

98

Trần Bạch Đằng (Trục chính Khu dân cư Nâng cấp Đô thị)

Suốt tuyến

 

5.600.000

99

Trần Bình Trọng

Lý Tự Trọng

Trần Hưng Đạo

8.800.000

100

Trần Đại Nghĩa

Trần Văn Khéo đến cuối đường

 

13.200.000

101

Trần Hoàng Na

Đường 30 tháng 4

Tầm Vu

8.800.000

102

Trần Hưng Đạo

Cầu Nhị Kiều

Mậu Thân

32.000.000

103

Trần Minh Sơn (Đường số 04 – khu tái định cư Đại học Y Dược Cần Thơ)

Nguyễn Tri Phương

Đường số 05 – khu tái định cư Đại học Y Dược Cần Thơ

3.600.000

104

Trần Nam Phú (Lộ Ngân Hàng)

Nguyễn Văn Cừ

đường cặp hồ Bún Xáng

6.800.000

105

Trần Ngọc Quế

Đường 3 tháng 2

Đường 30 tháng 4

16.000.000

 

 

Đường 30 tháng 4

Tầm Vu

7.200.000

106

Trần Phú

Nguyễn Trãi

Lê Lợi

17.600.000

 

 

Lê Lợi

Hai bến phà Cần Thơ

8.800.000

107

Trần Quang Khải

Nguyễn Trãi

Ung Văn Khiêm

16.000.000

 

 

Ung Văn Khiêm

Lê Lợi

7.200.000

108

Trần Quốc Toản

Hai Bà Trưng

Hòa Bình

17.600.000

109

Trần Văn Giàu (đường Khu dân cư Linh Thành)

Đầu đường

Cuối đường

4.400.000

110

Trần Văn Hoài

Đường 30 tháng 4

Đường 3 tháng 2

16.000.000

111

Trần Văn Khéo

Nguyễn Trãi

Lê Lợi

30.800.000

112

Trần Văn Long (Đường số 02 – khu dân cư Thới Nhựt 2)

Đường số 05 – khu dân cư Thới Nhựt 2

Đường cặp rạch Bà Bộ

3.600.000

113

Trần Văn Ơn

Nguyễn Văn Cừ

Nguyễn Đệ

4.400.000

114

Trần Việt Châu

Nguyễn Văn Cừ

Phạm Ngũ Lão

12.400.000

115

Trương Định

Ngô Hữu Hạnh

Ngô Quyền

10.800.000

Ngô Quyền

Đề Thám

5.600.000

Đề Thám

Lý Tự Trọng

8.800.000

116

Tú Xương (đường Số 6, Khu dân cư Hồng Phát)

Xuân Thủy

Cuối đường

3.600.000

117

Ung Văn Khiêm

Trần Phú

Bờ kè Cái Khế

17.600.000

118

Võ Thị Sáu

Nguyễn Trãi

Ngô Quyền

16.000.000

119

Võ Trường Toản

Nguyễn Văn Cừ

Nguyễn Đệ

6.400.000

120

Võ Văn Kiệt

Nguyễn Văn Cừ

Ranh quận Bình Thủy

7.600.000

121

Võ Văn Tần

Hai Bà Trưng

Hòa Bình

38.400.000

122

Xô Viết Nghệ Tĩnh

Hòa Bình

Hoàng Văn Thụ

21.200.000

123

Xuân Thủy (đường Số 7 và đường Số 15, Khu dân cư Hồng Phát)

Nguyễn Văn Cừ

Hoàng Quốc Việt

3.600.000

124

Yết Kiêu (Hai bên đường cặp Rạch Sơn)

Phạm Ngũ Lão

Lê Anh Xuân

7.200.000

 

b) Đất thương mại, dịch vụ tại đô thị các hẻm vị trí 2

 

1

Đường nội bộ khu TT Cty Cấp thoát nước, khu công viên cây xanh (cũ) Đường 30 tháng 4

Các trục đường chính

 

7.200.000

2

Khu chung cư C Mậu Thân

Toàn khu

 

2.400.000

3

Khu chung cư Cơ Khí

Toàn khu

 

2.800.000

4

Khu chung cư Đường 3 tháng 2 (trừ các tuyến đường đã đặt tên)

Trục đường chính dẫn vào Khu chung cư A, B, C, D do Nhà nước đầu tư

 

4.400.000

Trục phụ

 

3.600.000

5

Khu dân cư 91B (giai đoạn I, tính từ Quốc lộ 91B – Trần Hoàng Na dự mở) (trừ các tuyến đường đã đặt tên)

Trục chính

 

6.400.000

Trục phụ

 

3.600.000

6

Khu dân cư 148, Đường 3 tháng 2

Từ Đường 3 tháng 2

Hết đường trải nhựa

3.600.000

7

Khu dân cư (kế Chi cục Thú y) 30 tháng 4

Các trục đường chính

 

7.200.000

8

Khu dân cư 243, Đường 30 tháng 4

Các trục đường chính

 

5.600.000

9

Khu dân cư 274, Đường 30 tháng 4

Đường nội bộ

 

5.600.000

10

Khu dân cư 91/23, Đường 30 tháng 4

Đường 30 tháng 4

Hết đường trải nhựa

3.600.000

11

Khu dân cư Búng Xáng

Đường nội bộ

 

4.400.000

12

Khu dân cư Cái Sơn – Hàng Bàng (Khu B)

Phần mở rộng

 

3.600.000

13

Khu dân cư dự án Nâng cấp đô thị

Các đường còn lại

 

2.800.000

14

Khu dân cư Hàng Bàng

Toàn khu

 

2.800.000

15

Khu dân cư Hồng Phát (trừ các trục đường đã đặt tên và có giá cụ thể trong bảng giá đất)

Trục chính

 

5.600.000

Trục phụ

 

3.600.000

16

Khu dân cư MeTro Cash (trừ đường số 01)

Trục chính

 

3.600.000

Trục phụ

 

2.800.000

17

Khu dân cư Miền Tây – Cần Đô

Các trục đường còn lại (Suốt tuyến)

 

8.800.000

18

Khu dân cư Phước Kiến, đường Tầm Vu

Đường nội bộ

 

3.200.000

19

Khu dân cư Trần Khánh Dư

Đường 30 tháng 4

Ngã ba hẻm

7.600.000

Các trục chính còn lại

 

6.800.000

20

Khu dân cư Vạn Phát (Giai đoạn 1); Hoàn Mỹ (trừ trục đường chính), phường Cái Khế

Trục chính

 

4.400.000

Trục phụ

 

2.800.000

21

Khu đô thị mới An Bình

Toàn khu

 

3.600.000

22

Khu tái định cư Đường tỉnh 923

Toàn khu

 

2.000.000

23

Khu tái định cư rạch Ngã Ngay (phường An Bình)

Toàn khu

 

2.400.000

24

Khu tái định cư Thới Nhựt 2 (giai đoạn 1 và 2)

Toàn khu

 

2.800.000

25

Khu tái định cư Thới Nhựt – Lô 1A (Công ty Hồng Quang làm chủ đầu tư)

Phần tiếp giáp đường Trần Bạch Đằng

 

5.600.000

Các trục đường còn lại

 

2.800.000

26

Khu tái định cư trường Đại học Y dược (giai đoạn 1)

Trục chính

 

5.600.000

Trục phụ

 

3.600.000

27

Khu tái định cư Trường Tiểu học Cái Khế

Trục chính

 

7.200.000

Trục phụ

 

5.600.000

28

Hẻm 86, Cách Mạng Tháng Tám

Suốt tuyến

 

3.600.000

29

Hẻm 12, Đường 3 tháng 2

Đường 3 tháng 2

Hết đoạn trải nhựa

4.000.000

30

Hẻm 51, Đường 3 tháng 2

Đường 3 tháng 2

Hết đoạn trải nhựa

5.600.000

31

Hẻm 132, Đường 3 tháng 2

Đường 03 tháng 02

Nhánh hẻm 25, đường Nguyễn Văn Linh

4.000.000

32

Hẻm 108, Đường 30 tháng 4

Đường 30 tháng 4

Nguyễn Việt Hồng

7.200.000

33

Hẻm 483, đường 30 tháng 4

Đường 30 tháng 4

Hẻm 17, đường Trần Hoàng Na

4.000.000

34

Hẻm 577, đường 30 tháng 4

Đường 30 tháng 4

Tầm Vu

4.000.000

35

Hẻm 54, Hùng Vương

Hùng Vương

Hết trục đường chính

7.200.000

36

Hẻm 14; hẻm 86, Lý Tự Trọng

Lý Tự Trọng

Đề Thám

8.800.000

37

Hẻm 95, Mậu Thân

Mậu Thân

Hết đoạn trải nhựa

6.400.000

38

Hẻm 72B, Nguyễn Thị Minh Khai

Nguyễn Thị Minh Khai

Cuối hẻm

4.400.000

39

Hẻm 88, Nguyễn Thị Minh Khai

 

 

4.400.000

40

Hẻm 93, Trần Hưng Đạo

Trần Hưng Đạo

Hết đoạn trải nhựa

7.200.000

41

Hẻm 218, Trần Hưng Đạo

Trần Hưng Đạo

Hết đoạn trải nhựa

6.400.000

42

Hẻm 38, Trần Việt Châu

Trần Việt Châu

Hết đoạn trải nhựa và hệ thống chiếu sáng

3.600.000

43

Hẻm 54, Trần Việt Châu

Trần Việt Châu

Hết đoạn trải nhựa

5.600.000

44

Hẻm 50, Quang Trung

 

 

3.600.000

45

Hẻm vào khu dân cư 178

Quốc lộ 91B

Khu dân cư 178

3.600.000

 

c) Đất thương mại, dịch vụ tiếp giáp các trục giao thông

 

1

Hoàng Quốc Việt

Vòng Cung

Quốc lộ 91B

2.800.000

2

Nguyễn Văn Cừ (Dự án khai thác quỹ đất, tính trong thâm hậu 50m)

Cầu Cái Sơn 2

Giáp ranh quận Bình Thủy, huyện Phong Điền

6.800.000

3

Nguyễn Văn Cừ (Dự án khai thác quỹ đất, tính ngoài thâm hậu 50m)

Cầu Cái Sơn 2

Giáp ranh quận Bình Thủy, huyện Phong Điền

2.800.000

4

Nguyễn Văn Trường

Vòng Cung

Cầu Ngã Cái

2.800.000

5

Quốc lộ 91B (Nguyễn Văn Linh)

Nguyễn Văn Cừ

Rạch Bà Bộ (hết ranh quận Ninh Kiều)

6.400.000

6

Trần Vĩnh Kiết

Đường 3 tháng 2

Cầu Ngã Cạy

4.000.000

Cầu Ngã Cạy

Nguyễn Văn Cừ

3.200.000

7

Vòng Cung

Cầu Cái Răng

Cầu Rau Răm

3.600.000

Cầu Rau Răm

Ranh huyện Phong Điền

2.800.000

2. Đất thương mại, dịch vụ còn lại: Được xác định là đất thương mại, dịch vụ không tiếp giáp các tuyến đường, trục đường giao thông, các hẻm và trong các khu dân cư, khu tái định cư đã được quy định trên.

Đơn vị tính: đồng/m2

Khu vực

Giá đất

Khu vực 1

1.600.000

Khu vực 1: Áp dụng cho tất cả các phường.

 

PHỤ LỤC IV.2

BẢNG GIÁ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI ĐÔ THỊ QUẬN BÌNH THỦY
(Kèm theo Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)

1. Đất thương mại, dịch vụ tiếp giáp các tuyến đường, trục đường giao thông, các hẻm và trong các khu dân cư, khu tái định cư

Đơn vị tính: đồng/m2

STT

TÊN ĐƯỜNG

ĐOẠN ĐƯỜNG

GIÁ ĐẤT

TỪ

ĐẾN

 

1

2

3

4

5

 

a) Đất thương mại, dịch vụ tại đô thị

 

1

Bùi Hữu Nghĩa

Cầu Bình Thủy

Nguyễn Truyền Thanh

8.800.000

2

Cách Mạng Tháng Tám

Nguyễn Đệ, Hẻm 86

Cầu Bình Thủy

10.800.000

3

Đặng Văn Dầy (trục chính Khu dân cư Ngân Thuận)

Lê Hồng Phong

Võ Văn Kiệt

4.960.000

4

Đặng Thị Nhường (Hẻm 300 Cách Mạng Tháng Tám)

Cách Mạng Tháng Tám

Rạch Khai Luông

2.240.000

5

Đinh Công Chánh

Chợ Phó Thọ

Võ Văn Kiệt

2.240.000

6

Đỗ Trọng Văn (đường Số 24, Khu dân cư Ngân Thuận)

Lê Hồng Phong

Đường Số 13, khu dân cư Ngân Thuận

4.960.000

7

Đồng Ngọc Sứ (đường LIA 10 – Rạch Phụng)

Trần Quang Diệu

Ngã ba

5.280.000

Ngã ba

Phạm Hữu Lầu

2.640.000

8

Đồng Văn Cống (Đường Vành Đai Phi Trường)

Võ Văn Kiệt

Trần Quang Diệu

5.280.000

9

Hồ Trung Thành (Đường Công Binh)

Lê Hồng Phong

Tiếp giáp đường Huỳnh Phan Hộ

2.640.000

10

Huỳnh Mẫn Đạt

Cách Mạng Tháng Tám

Rạch Khai Luông

4.000.000

11

Huỳnh Phan Hộ

Lê Hồng Phong

Hẻm 26 Huỳnh Phan Hộ

4.000.000

12

Lê Hồng Phong

Cầu Bình Thủy

Huỳnh Phan Hộ (Bên trái) Thơ (bên phải)

7.040.000

Hết ranh Cảng Cần

7.040.000

Huỳnh Phan Hộ (Bên trái)

Cầu Trà Nóc

5.280.000

Hết ranh Cảng Cần Thơ (bên phải)

5.280.000

Cầu Trà Nóc

Cầu Sang Trắng 1

4.000.000

13

Lê Quang Chiểu

Lê Văn Sô

Nguyễn Thông

2.240.000

14

Lê Thị Hồng Gấm

Lê Hồng Phong

Cầu Xẻo Mây

2.640.000

15

Lê Văn Bì

Lê Văn Sô

Hẻm 91 Cách mạng Tháng Tám

2.240.000

16

Lê Văn Sô

Cách Mạng Tháng Tám

Trần Quang Diệu

2.640.000

17

Nguyễn Chánh Tâm (đường Số 6, Khu dân cư Ngân Thuận)

Lê Hồng Phong

Đường Số 41, Khu dân cư Ngân Thuận

3.120.000

18

Nguyễn Đệ (Vành Đai Phi Trường)

Cách Mạng Tháng Tám

Võ Văn Kiệt

10.000.000

19

Nguyễn Thị Tính (Hẻm 116, đường Cách mạng tháng 8)

Cách Mạng Tháng Tám

Cuối đường

2.640.000

20

Nguyễn Thông

Cách Mạng Tháng Tám

cuối đường

4.400.000

21

Nguyễn Truyền Thanh

Lê Hồng Phong

Bùi Hữu Nghĩa

5.280.000

22

Nguyễn Việt Dũng

Cách Mạng Tháng Tám

Trần Quang Diệu

4.400.000

23

Nguyễn Viết Xuân

Lê Hồng Phong

Lê Thị Hồng Gấm, Rạch Xẻo Mây

2.240.000

Rạch Xẻo Mây

Rạch Chùa

1.360.000

Rạch Chùa

Nguyễn Văn Linh

1.360.000

24

Phạm Hữu Lầu

Trần Quang Diệu

Đồng Văn Cống

2.240.000

25

Phạm Ngọc Hưng (cung đường Vành Đai Phi Trường – 400m)

Võ Văn Kiệt

Võ Văn Kiệt

2.640.000

26

Thái Thị Nhạn

Suốt tuyến

 

1.760.000

27

Trần Quang Diệu

Cách Mạng Tháng Tám

Cầu Ván

7.040.000

Cầu Ván

Chợ Ngã Tư

3.120.000

Chợ Ngã Tư

Cầu Bình Thủy

2.640.000

28

Trần Văn Nghiêm

Trần Quang Diệu

Cuối Hẻm 172, Trần Quang Diệu

2.240.000

29

Võ Văn Kiệt

Ranh quận Ninh Kiều

Cầu Bà Bộ

7.600.000

Cầu Bà Bộ

Cầu Bình Thủy 2

6.160.000

Cầu Bình Thủy 2

Cuối đường

5.280.000

30

Xuân Hồng (Đường số 1 – khu tái định cư phường Long Tuyền và Đường số 36 – khu đô thị hai bên đường Nguyễn Văn Cừ)

Tô Vĩnh Diện

Đường số 5 – khu đô thị mới hai bên đường Nguyễn Văn Cừ

2.640.000

 

b) Đất thương mại, dịch vụ tại đô thị các hẻm vị trí 2

 

1

Đường vào Tổng Công ty phát điện 2, phường Trà Nóc

Nguyễn Chí Thanh

Cổng vào Tổng Công ty phát điện 2

1.360.000

2

Hai hẻm cặp chợ Bình Thủy, Bùi Hữu Nghĩa

Suốt tuyến

 

1.760.000

3

Hẻm 1, Bùi Hữu Nghĩa

Bùi Hữu Nghĩa

Hẻm 10, Lê Hồng Phong

2.240.000

4

Hẻm 2, Bùi Hữu Nghĩa

Bùi Hữu Nghĩa

Hẻm 10, Lê Hồng Phong

2.240.000

5

Hẻm 4, Bùi Hữu Nghĩa

Suốt tuyến

 

2.240.000

6

Hẻm 6, Bùi Hữu Nghĩa

Suốt tuyến

 

2.240.000

7

Hẻm 7, Bùi Hữu Nghĩa

Bùi Hữu Nghĩa

Đặng Văn Dầy

2.240.000

8

Hẻm 9, Bùi Hữu Nghĩa

Bùi Hữu Nghĩa

Võ Văn Kiệt

2.240.000

9

Hẻm 10, Bùi Hữu Nghĩa

Bùi Hữu Nghĩa

Huỳnh Phan Hộ

2.240.000

10

Hẻm 79, Hẻm 81 Cách Mạng Tháng Tám

Cách Mạng Tháng Tám

Cuối hẻm

2.640.000

11

Hẻm 86, Cách Mạng Tháng Tám

Cách Mạng Tháng Tám

Cuối đường (Công ty 675)

3.600.000

Hẻm khu tập thể Công ty 675

Hết hẻm Nhà thông tin Khu vực 5

2.240.000

12

Hẻm 91, Cách Mạng Tháng Tám

Suốt tuyến

 

4.000.000

13

Hẻm 115, Cách Mạng Tháng Tám

Suốt tuyến

 

2.640.000

14

Hẻm 164, Cách Mạng Tháng Tám

Cách Mạng Tháng Tám

Cuối hẻm

2.240.000

15

Hẻm 178, Cách Mạng Tháng Tám

Suốt tuyến

 

2.240.000

16

Hẻm 180, Cách Mạng Tháng Tám

Suốt tuyến

 

2.640.000

17

Hẻm 194, Cách Mạng Tháng Tám

Suốt tuyến

 

2.240.000

18

Hẻm 208, Cách Mạng Tháng Tám

Suốt tuyến

 

2.240.000

19

Hẻm 220, Cách Mạng Tháng Tám

Suốt tuyến

 

2.240.000

20

Hẻm 244, Cách Mạng Tháng Tám

Cách Mạng Tháng Tám

Cầu Đá

2.640.000

Cầu Đá

Hẻm bê tông Tây Đô

1.620.000

Hẻm nhánh còn lại Hẻm 244

 

2.240.000

Hẻm Trường Mầm non Họa Mi

 

2.240.000

21

Hẻm 286, Cách Mạng Tháng Tám

Cách Mạng Tháng Tám

Ngã ba cuối hẻm

2.160.000

Ngã ba cuối hẻm

Rẻ trái đến cầu đá; Rẻ phải đến ngã ba cuối hẻm

1.620.000

22

Hẻm 290, Cách Mạng Tháng Tám

Suốt tuyến

 

2.160.000

23

Hẻm 292, Cách Mạng Tháng Tám

Suốt tuyến

 

2.240.000

24

Hẻm 314, Cách Mạng Tháng Tám

Cách Mạng Tháng Tám

Chùa Hội Linh

2.240.000

25

Hẻm 328, Cách Mạng Tháng Tám

Suốt tuyến

 

2.160.000

26

Hẻm 340, Cách Mạng Tháng Tám

Suốt tuyến

 

2.240.000

27

Hẻm 364, Cách Mạng Tháng Tám

Suốt tuyến

 

2.160.000

28

Hẻm 366, Cách Mạng Tháng Tám

Cách Mạng Tháng Tám

Hẻm 370 đoạn công ty Sadico

2.240.000

29

Hẻm 370, Cách Mạng Tháng Tám

Suốt tuyến

 

2.240.000

30

Hẻm 412, Cách mạng tháng tám

Cách Mạng Tháng Tám

Hết đoạn tráng nhựa

2.240.000

31

Hẻm 444, Cách mạng tháng Tám

Cách Mạng Tháng Tám

Hết đoạn tráng nhựa

2.640.000

32

Hẻm 474, 476, Cách mạng tháng Tám

Suốt tuyến

 

2.160.000

33

Hẻm 482, Cách Mạng Tháng Tám

Suốt tuyến

 

2.160.000

34

Hẻm 506, Cách Mạng Tháng Tám

Cách Mạng Tháng Tám

Cuối hẻm

2.240.000

35

Hẻm 512, Cách Mạng Tháng Tám

Cách Mạng Tháng Tám

Khu dân cư An Thới

3.520.000

36

Hẻm 124, Đồng Ngọc Sứ

Đồng Ngọc Sứ

Cuối hẻm

1.360.000

37

Hẻm cạnh nhà 162/38/7, Đồng Ngọc Sứ

Đồng Ngọc Sứ

Hết đoạn tráng nhựa

1.360.000

38

Hẻm 135, Đồng Văn Cống

Đồng Văn Cống

Hẻm 108 Trần Quang Diệu

1.360.000

39

Hẻm 235, Đồng Văn Cống

Đồng Văn Cống

Đồng Ngọc Sứ

1.360.000

40

Hẻm 5, Đường tỉnh 918

Đường tỉnh 918

Cuối hẻm

1.360.000

41

Hẻm 18, Hồ Trung Thành

Hồ Trung Thành

Hẻm 71 Lê Hồng Phong

1.360.000

42

Hẻm 32, Hồ Trung Thành

Hồ Trung Thành

Cuối hẻm

1.760.000

43

Hẻm 22, Huỳnh Phan Hộ

Huỳnh Phan Hộ

Cuối hẻm

1.440.000

44

Hẻm 24, Huỳnh Phan Hộ

Huỳnh Phan Hộ

Cuối hẻm

1.440.000

45

Hẻm 26, Huỳnh Phan Hộ

Huỳnh Phan Hộ

Giáp Khu dân cư Ngân Thuận

1.760.000

46

Hẻm 38, Huỳnh Phan Hộ

Huỳnh Phan Hộ

Hết đoạn tráng nhựa

1.760.000

47

Hẻm 1, Lê Hồng Phong

Suốt tuyến

 

1.408.000

48

Hẻm 3, Lê Hồng Phong

Suốt tuyến

 

1.760.000

49

Hẻm 3 (Chùa Phước Tuyền), Lê Hồng Phong

Suốt tuyến

 

1.408.000

50

Hẻm 5, Lê Hồng Phong

Suốt tuyến

 

1.408.000

51

Hẻm 7, Lê Hồng Phong

Suốt tuyến

 

1.408.000

52

Hẻm 8, Bùi Hữu Nghĩa

Lê Hồng Phong

Hẻm 10, Lê Hồng Phong

1.408.000

53

Hẻm 10, Lê Hồng Phong

Lê Hồng Phong

Nguyễn Truyền Thanh

1.408.000

54

Hẻm 13 (Hẻm Cô Bắc), Lê Hồng Phong

Suốt tuyến

 

1.408.000

55

Hẻm 14 Lê Hồng Phong

Suốt tuyến

 

1.760.000

56

Hẻm 15 Lê Hồng Phong

Suốt tuyến

 

1.760.000

57

Hẻm 16, Lê Hồng Phong

Lê Hồng Phong

Cuối hẻm

1.760.000

58

Hẻm 18, Lê Hồng Phong

Suốt tuyến

 

1.760.000

59

Hẻm 18A, Lê Hồng Phong

Lê Hồng Phong

Cuối hẻm

1.408.000

60

Hẻm 18B, Lê Hồng Phong

Lê Hồng Phong

Cuối hẻm

1.408.000

61

Hẻm 19, Lê Hồng Phong

Suốt tuyến

 

1.760.000

62

Hẻm 29, Lê Hồng Phong

Lê Hồng Phong

Hết đoạn nâng cấp đô thị

2.240.000

63

Hẻm 44, Lê Hồng Phong

Lê Hồng Phong

Hết đoạn nâng cấp đô thị

1.408.000

64

Hẻm 65, Lê Hồng Phong

Lê Hồng Phong

Cuối đường

1.408.000

65

Hẻm 71, Lê Hồng Phong

Lê Hồng Phong

Giáp Hẻm 18, Hồ Trung Thành

1.760.000

66

Hẻm 5, Lê Quang Chiểu

Suốt tuyến

 

1.360.000

67

Hẻm 23, Lê Quang Chiểu

Suốt tuyến

 

1.360.000

68

Hẻm Liên tổ 2, 3, 4, Lê Hồng Phong

Lê Hồng Phong

Cuối hẻm

1.408.000

69

Hẻm Kênh Đình, Lê Hồng Phong

Hẻm Xóm Lưới

Hẻm 7, Lê Hồng Phong

1.408.000

70

03 hẻm nhánh đường Lê Văn Bì (đoạn tráng nhựa)

Lê Văn Bì

Hẻm 91 ngang

1.360.000

71

Hẻm 1, Nguyễn Chí Thanh

Nguyễn Chí Thanh

Cuối hẻm

1.360.000

72

Hẻm 1A, Nguyễn Chí Thanh

Nguyễn Chí Thanh

Cuối hẻm

1.360.000

73

Hẻm 2, Nguyễn Chí Thanh

Nguyễn Chí Thanh

Cuối hẻm

1.360.000

74

Hẻm 1 Nguyễn Thông

Suốt tuyến

 

1.360.000

75

Hẻm 29 Nguyễn Thông

Nguyễn Thông

Ngã ba

1.360.000

76

Hẻm 36, Nguyễn Thông

Nguyễn Thông

Cuối hẻm

1.360.000

77

Hẻm 122 Nguyễn Thông

Nguyễn Thông

Hết ranh (Hội Người mù)

1.760.000

78

Hẻm 150 Nguyễn Thông

Nguyễn Thông

Cuối hẻm

1.360.000

79

Hẻm 192 Nguyễn Thông

Suốt tuyến

 

1.360.000

80

Hẻm 218 Nguyễn Thông

Suốt tuyến

 

1.360.000

81

Hẻm Nội bộ KTT Chữ Thập Đỏ – Nguyễn Thông

Nguyễn Thông

Giáp Khu nhà nuôi dưỡng người già và trẻ em

1.760.000

82

Hẻm liên tổ 10-11, Nguyễn Việt Dũng

Suốt tuyến

 

1.360.000

83

Hẻm liên tổ 13-14-20, Nguyễn Việt Dũng

Suốt tuyến

 

1.360.000

84

Hẻm nhánh đường Phạm Hữu Lầu

Phạm Hữu Lầu

Hẻm 154, Trần Quang Diệu

1.760.000

85

Hẻm Tổ 5, Phạm Hữu Lầu

Phạm Hữu Lầu

Đồng Ngọc Sứ

1.360.000

86

Hẻm 25, Phạm Hữu Lầu

Suốt tuyến

 

1.360.000

87

Hẻm 105, Trần Quang Diệu

Suốt tuyến

 

1.360.000

88

Hẻm 108 Trần Quang Diệu

Cầu Ván

Võ Văn Kiệt

1.360.000

89

Hẻm 154 Trần Quang Diệu

Suốt tuyến

 

1.760.000

90

Hẻm 170 Trần Quang Diệu

Suốt tuyến

 

1.760.000

91

Hẻm 172 Trần Quang Diệu

Suốt tuyến

 

1.760.000

92

Hẻm 174 Trần Quang Diệu

Suốt tuyến

 

1.760.000

93

Hẻm 287, Trần Quang Diệu

Trần Quang Diệu

Nguyễn Thông

1.760.000

94

Hẻm 557 Trần Quang Diệu

Suốt tuyến

 

1.760.000

95

Hẻm khu dân cư kho K1 – Trần Quang Diệu

Hai hẻm trục chính

 

1.760.000

96

Hẻm 91 ngang (đoạn mới nâng cấp theo dự án nâng cấp đô thị)

Hẻm 517, Trần Quang Diệu

Cuối hẻm

1.760.000

97

Hẻm khu tập thể hóa chất và cơ điện công nghiệp

Lê Hồng Phong

 

1.760.000

98

Hẻm vào Trường Trung cấp dược Mêkong

Hẻm 91

Hẻm 91 ngang

1.760.000

99

Hẻm Xóm Lưới

Lê Hồng Phong

Cuối hẻm

1.408.000

100

Khu dân cư P2 (Đối diện chợ Bà Bộ)

Toàn khu

 

1.760.000

101

Khu dân cư Cái Sơn – Hàng Bàng

 

 

1.760.000

102

Khu dân cư Công ty cổ phần đầu tư và kinh doanh VLXD Fico

Trục chính

 

3.520.000

Trục phụ

 

2.640.000

103

Khu dân cư Công ty cổ phần xây lắp PTKD nhà đầu tư

Đường nội bộ toàn khu

 

2.640.000

104

Khu dân cư Ngân Thuận (trừ các trục đường đã đặt tên và có giá cụ thể trong bảng giá đất)

Trục chính

 

4.960.000

Trục phụ

 

3.120.000

105

Khu dân cư vượt lũ tại phường Trà Nóc

Toàn khu

 

1.760.000

106

Khu tái định cư 12,8ha

Trục chính

 

2.640.000

Trục phụ

 

1.760.000

107

Khu tái định cư Hẻm 115

 

 

1.760.000

108

Khu tái định cư Bành Văn Khuê, đường Trần Quang Diệu

Suốt tuyến

 

1.760.000

109

Khu tái định cư phường Long Tuyền

 

 

2.240.000

110

Khu tập thể Cầu đường 675

Đường nội bộ toàn khu

 

2.640.000

 

c) Đất thương mại, dịch vụ tiếp giáp các trục giao thông

 

1

Bùi Hữu Nghĩa (Đường tỉnh 918)

Nguyễn Truyền Thanh

Cầu Tư Bé

5.280.000

Cầu Tư Bé

Cầu Rạch Cam

2.640.000

Cầu Rạch Cam

Ngã ba Nguyễn Văn Trường

1.760.000

Phần còn lại

 

1.360.000

 

2

Đường cặp Rạch Bà Bộ

Hết đoạn tráng nhựa

 

1.760.000

 

3

Đường cặp Rạch Khoáng Châu (Bên trái)

Cầu Xẻo Nga

Đường cặp Rạch Ông Dựa

1.360.000

 

4

Đường cặp Rạch Miễu Ông (Bên phải)

Đường tỉnh 918

Đường cặp Rạch Ông Dựa

1.360.000

 

5

Đường cặp Rạch Miễu Trắng

Quốc lộ 91B

kinh Ông Tường

1.360.000

 

6

Đường cặp Rạch Ông Dựa

Đường tỉnh 918

Đường cặp Rạch Khoáng Châu

880.000

 

Đường cặp Rạch Miễu Ông

880.000

 

7

Đường cặp Rạch Ông Kinh (Bên phải)

Đinh Công Chánh

Quốc lộ 91B

880.000

 

8

Đường cặp Rạch Xẻo Khế

Phạm Thị Ban

giáp Rạch Trường Lạc

880.000

 

9

Đường Vành Đai Sân Bay

Lê Hồng Phong

Hết đoạn tráng nhựa

5.280.000

 

10

Đường vào chợ Trà Nóc

Khu vực chợ Trà Nóc

Rạch Ông Tảo

1.360.000

 

11

Đường vào Làng hoa kiểng Bà Bộ

Quốc lộ 91B (Nguyễn Văn Linh)

Hết đoạn tráng nhựa

2.240.000

 

12

Lộ Trường Tiền – Bông Vang

Đường tỉnh 918

Ranh huyện Phong Điền

1.360.000

 

13

Nguyễn Chí Thanh (Đường tỉnh 917)

Lê Hồng Phong

Cầu Rạch Gừa

2.240.000

 

Cầu Rạch Gừa

Hết đường nhựa phần còn lại

1.360.000

 

cầu Trà Nóc 2

Quốc lộ 91B

1.760.000

 

14

Nguyễn Thanh Sơn

Đường tỉnh 918

Võ Văn Kiệt

1.760.000

 

15

Nguyễn Thị Tạo

Quốc lộ 91B (Nguyễn Văn Linh)

Võ Văn Kiệt

2.240.000

 

16

Nguyễn Văn Cừ (Dự án khai thác quỹ đất, tính trong thâm hậu 50m)

Giáp ranh quận Ninh Kiều

Ranh huyện Phong Điền

5.280.000

 

17

Nguyễn Văn Cừ (Dự án khai thác quỹ đất, tính ngoài thâm hậu 50m)

Giáp ranh quận Ninh Kiều

Ranh huyện Phong Điền

2.160.000

 

18

Nguyễn Văn Trường

Đường tỉnh 918

Cầu Ngã Cái

2.400.000

 

19

Phạm Thị Ban (Tuyến Ngã Ba – ông Tư Lợi, phường Thới An Đông)

Cầu Trà Nóc 2

Quốc lộ 91B (cầu Giáo Dẫn)

1.760.000

 

20

Quốc lộ 91B (Nguyễn Văn Linh)

Rạch Bà Bộ (ranh quận Ninh Kiều)

Cầu Bình Thủy 3

3.120.000

 

Cầu Bình Thủy 3

Cầu Rạch Cam

2.240.000

 

Cầu Rạch Cam

Giáp ranh quận Ô Môn

1.760.000

 

21

Tạ Thị Phi (Đường vào Khu di tích Vườn Mận)

Nguyễn Văn Trường

Khu dân cư đường Nguyễn Văn Cừ

1.760.000

 

22

Trần Thị Mười

Quốc lộ 91B

Kinh Ông Tường

1.360.000

 

23

Tô Vĩnh Diện

Cầu Tô Diện

Khu tái định cư phường Long Tuyền

2.240.000

 

24

Tuyến đường Rạch Cam – Quốc lộ 91B

Chợ Phó Thọ

Trường THCS Long Hòa 2

1.760.000

 

25

Tuyến đường Võ Văn Kiệt (cầu Cầu Rạch Chanh) – Rạch Bà Cầu

Võ Văn Kiệt

Rạch Bà Cầu

1.760.000

 

2. Đất thương mại, dịch vụ còn lại: Được xác định là đất thương mại, dịch vụ không tiếp giáp các tuyến đường, trục đường giao thông, các hẻm và trong các khu dân cư, khu tái định cư đã được quy định trên.

Đơn vị tính: đồng/m2

Khu vực

Giá đất

Khu vực 1

1.200.000

Khu vực 2

1.120.000

Khu vực 1: Áp dụng cho các phường: An Thới, Bình Thủy, Bùi Hữu Nghĩa, Trà An và Trà Nóc.

Khu vực 2: Áp dụng cho các phường Long Hòa, Long Tuyền và Thới An Đông.

 

PHỤ LỤC IV.3

BẢNG GIÁ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI ĐÔ THỊ QUẬN CÁI RĂNG
(Kèm theo Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)

1. Đất thương mại, dịch vụ tiếp giáp các tuyến đường, trục đường giao thông, các hẻm và trong các khu dân cư, khu tái định cư

Đơn vị tính: đồng/m2

STT

TÊN ĐƯỜNG

ĐOẠN ĐƯỜNG

GIÁ ĐẤT

TỪ

ĐẾN

 

1

2

3

4

5

 

a) Đất thương mại, dịch vụ tại đô thị

1

Bùi Quang Trinh (đường Số 8, Khu dân cư 586)

Võ Nguyên Giáp

Đường Số 15, Khu dân cư 586

4.000.000

2

Cao Minh Lộc (đường Số 10, Khu dân cư 586)

Đường Số 46 (Khu dân cư 586)

Đường số 61 (Khu dân cư 586)

4.000.000

3

Duy Tân

Ngô Quyền

Trần Hưng Đạo

8.000.000

4

Đinh Tiên Hoàng

Phạm Hùng

Ngô Quyền

8.000.000

5

Hàm Nghi

Ngô Quyền

Trần Hưng Đạo

8.000.000

6

Hàng Gòn

Phạm Hùng

Đường dẫn cầu Cần Thơ

1.760.000

Đường dẫn cầu Cần Thơ

Sông Cái Răng bé

1.360.000

7

Hàng Xoài

Phạm Hùng

Sông Cái Răng bé

1.360.000

8

Hoàng Thế Thiện (Đường B7 – khu dân cư Hưng Phú 1)

Quang Trung

Đường A5 – khu dân cư Hưng Phú 1

4.000.000

9

Hoàng Văn Thái (Đường A5 – khu dân cư Hưng Phú 1)

Lý Thái Tổ

đường dân sinh cặp đường dẫn cầu Cần Thơ

4.000.000

10

Lâm Văn Phận (Đường Số 9, Khu dân cư 586)

Võ Nguyên Giáp

Lê Nhựt Tảo

2.640.000

11

Lê Bình

Phạm Hùng

Trường THPT Nguyễn Việt Dũng

5.280.000

12

Lê Hồng Nhi (Đường Trường Chính trị)

Phạm Hùng

Nhật Tảo

1.760.000

Nhật Tảo

Chùa Ông Một

1.360.000

13

Lê Nhựt Tảo (đường Số 14, Khu dân cư 586)

Đường Số 1 (Khu dân cư 586)

Đường Số 9 (Khu dân cư 586)

4.000.000

14

Lê Tấn Quốc (Đường Số 29, Khu dân cư Công ty đầu tư và xây dựng số 8)

Võ Nguyên Giáp

Đường số 15, Khu dân cư Công ty đầu tư và xây dựng số 8

2.640.000

15

Lê Thái Tổ

Lý Thường Kiệt

Nguyễn Trãi

8.000.000

16

Lê Văn Tưởng (Đường số 47 – khu dân cư Phú An)

Võ Nguyên Giáp

Đường số 12 – khu dân cư Phú An

4.000.000

17

Lý Thái Tổ (Đường A1 – Khu dân cư Hưng Phú 1)

Quang Trung

Đường A10 – Khu dân cư Hưng Phú 1

4.000.000

18

Lý Thường Kiệt

Ngô Quyền

Cầu Cái Răng

8.000.000

Cầu Cái Răng

Đại Chủng Viện

3.520.000

19

Mai Chí Thọ (Đường Số 1, Khu dân cư 586)

Võ Nguyên Giáp

Sông Hậu

4.000.000

20

Ngô Quyền

Lý Thường Kiệt

Nguyễn Trãi

8.000.000

21

Nguyễn Chánh (Đường số 12 – khu dân cư Phú An)

Mai Chí Thọ

Nguyễn Thị Sáu

4.000.000

22

Nguyễn Ngọc Bích (Đường B6 – khu dân cư Hưng Phú 1)

Quang Trung

Đường B20 – khu dân cư Hưng Phú 1

4.000.000

23

Nguyễn Thị Sáu (đường Số 6, Khu dân cư 586)

Võ Nguyên Giáp

Đường Số 15, Khu dân cư 586

4.000.000

24

Nguyễn Trãi

Ngô Quyền

Phạm Hùng

5.280.000

25

Nguyễn Trãi nối dài

Phạm Hùng

Nhật Tảo

2.240.000

Nhật Tảo

Ngã ba Rạch Ranh

1.360.000

26

Nguyễn Văn Quang (Đường Số 7B, Khu dân cư Nam Long)

Võ Nguyên Giáp

Giáp dự án khu dân cư Nam Long – Hồng Phát

4.000.000

27

Nguyễn Việt Dũng

Phạm Hùng

Võ Tánh

3.520.000

28

Nhật Tảo

Võ Tánh

Lê Hồng Nhi

1.360.000

29

Phạm Hùng (Quốc lộ 1)

Võ Tánh

Nguyễn Trãi

4.400.000

Đinh Tiên Hoàng

Nguyễn Trãi

4.400.000

Nguyễn Trãi

Lê Bình

6.160.000

Lê Bình

Hàng Gòn

4.960.000

Hàng Gòn

Nút giao IC4

4.400.000

30

Phạm Văn Nhờ (Đường Số 9A, Khu dân cư Diệu Hiền)

Võ Nguyên Giáp

Giáp dự án khu hành chính quận Cái Răng

2.640.000

31

Phan Trọng Tuệ (Đường Số 1, Khu dân cư Diệu Hiền)

Võ Nguyên Giáp

Giáp dự án khu hành chính quận Cái Răng

4.000.000

32

Trần Chiên (Lộ Hậu Thạnh Mỹ)

Cầu Cái Răng Bé

Cầu Nước Vận

3.520.000

Các đoạn còn lại

 

3.520.000

33

Trần Hưng Đạo

Đinh Tiên Hoàng

Nguyễn Trãi

7.040.000

Nguyễn Trãi

Lê Bình

4.400.000

Lê Bình

Hàng Gòn

3.520.000

34

Trần Văn Sắc (Đường Số 1, Khu dân cư Nông Thổ Sản)

Võ Nguyên Giáp

Giáp dự án khu hành chính quận Cái Răng

2.640.000

35

Trần Văn Trà (Đường A3 – Khu dân cư Hưng Phú 1)

Quang Trung

Đường A6 – Khu dân cư Hưng Phú 1

4.000.000

36

Trần Văn Việt (Đường số 7 – Khu dân cư Công an)

Võ Nguyên Giáp

Đường số 5 – Khu dân cư Công an

2.640.000

37

Trưng Nữ Vương

Phạm Hùng

Ngô Quyền

8.000.000

38

Võ Tánh

Phạm Hùng

Đại Chủng Viện

4.400.000

Đại Chủng Viện

Nguyễn Việt Dũng

3.520.000

Nguyễn Việt Dũng

Vàm Ba Láng

2.240.000

39

Vũ Đình Liệu (Đường Số 10, Khu dân cư Nam Long)

Võ Nguyên Giáp

Giáp dự án khu dân cư Nam Long – Hồng Phát

4.000.000

40

Các Khu dân cư thuộc Khu đô thị mới Nam sông Cần Thơ nằm trong giới hạn từ sông Cần Thơ đến cầu Cái Sâu

Trục đường chính đường A

 

4.800.000

Trục đường chính đường B

 

4.000.000

41

Các Khu dân cư thuộc Khu đô thị mới Nam sông Cần Thơ từ cầu Cái Sâu đến ranh tỉnh Hậu Giang

Trục đường chính đường A

 

4.000.000

Trục đường chính đường B

 

3.200.000

42

Khu dân cư Điện lực

Toàn khu

 

1.760.000

43

Khu dân cư Thạnh Mỹ

Trục chính

 

1.600.000

Trục phụ

 

1.200.000

44

Khu dân cư Thường Thạnh

Trục chính

 

3.120.000

Trục phụ

 

2.640.000

45

Khu Novaland Group, phường Hưng Phú

 

 

4.000.000

46

Khu tái định cư cầu Cần Thơ (phường Hưng Phú)

Toàn khu

 

1.760.000

47

Khu tái định cư cầu Cần Thơ (phường Ba Láng)

Toàn khu

 

1.360.000

48

Các tuyến đường, hẻm (có độ rộng từ 3m trở lên) phường Lê Bình

 

 

1.760.000

 

b) Đất thương mại, dịch vụ tiếp giáp các trục giao thông

1

Trương Vĩnh Nguyên (Lê Bình – Phú Thứ)

Cầu Lê Bình

Đường dẫn cầu Cần Thơ

2.000.000

Đường dẫn cầu Cần Thơ

Cái Tắc

1.600.000

2

Đường cặp sông Cái Răng Bé – Yên Hạ

Từ cầu Cái Răng Bé

Trường THPT Nguyễn Việt Dũng

1.360.000

Trường THPT Nguyễn Việt Dũng

Hết ranh Trường THCS Thường Thạnh

960.000

3

Đường cặp sông Cái Răng Bé – Thạnh Mỹ

Ranh phường Hưng Thạnh

Ngã ba vàm Nước Vận

960.000

4

Đường dẫn cầu Cần Thơ

Cầu Cần Thơ

Cầu Cái Da

1.760.000

Cầu Cái Da

Quốc lộ 61C

1.360.000

5

Võ Nguyên Giáp (Đường Nam Sông Hậu)

Cầu Hưng Lợi

Vòng xoay đường dẫn cầu Cần Thơ

3.600.000

Vòng xoay đường dẫn cầu Cần Thơ

Rạch Cái Sâu

4.800.000

Rạch Cái Sâu

Rạch Cái Cui

1.200.000

6

Đường vào cảng Cái Cui

Võ Nguyên Giáp

Cảng Cái Cui

960.000

7

Lộ Cái Chanh

Quốc lộ 1

Giáp ranh Trụ sở UBND phường Thường Thạnh

2.000.000

Giáp ranh Trụ sở UBND phường Thường Thạnh

Giáp ranh Trường học và các đường khu thương mại Cái Chanh

2.240.000

8

Lộ chợ số 10

Quốc lộ 1

Bến đò số 10

1.760.000

Bến đò số 10

Giáp đường Lê Hồng Nhi

1.120.000

9

Lộ Đình Nước Vận

Lê Bình

Cầu Nước Vận

1.760.000

10

Chí Sinh (Lộ hậu Tân Phú)

Toàn tuyến

 

960.000

11

Nguyễn Thị Trâm (Lộ mới 10m)

Quốc lộ 1

Trần Hưng Đạo nối dài

1.760.000

12

Nguyễn Văn Quy (Lộ Phú Thứ – Tân Phú)

Toàn tuyến

 

960.000

13

Nguyên Hồng

Quốc lộ 1

Sông Ba Láng

2.240.000

14

Quang Trung

Cầu Quang Trung

Nút giao thông IC3

1.760.000

15

Quốc lộ 1

Nút giao IC4

Cầu Số 10 (giáp tỉnh Hậu Giang)

4.400.000

16

Quốc lộ 61C

Quốc lộ 1

Sông Ba Láng

1.760.000

Sông Ba Láng

Ranh huyện Phong Điền

960.000

17

Huỳnh Thị Nỡ (Trần Hưng Đạo nối dài)

Công trường 6 cầu Cần Thơ

Lộ mới 10m

1.120.000

Lộ mới 10m

Phần còn lại

1.600.000

18

Lộ cặp sông Bến Bạ (khu vực Phú Thuận, phường Tân Phú)

 

 

720.000

19

Tuyến đường (từ rạch Mù U đến rạch Ngã Bát)

 

 

720.000

20

Đường cặp sông Cái Răng Bé

Đình Nước vận

Rạch Mù U

720.000

21

Tuyến đường lộ hậu Tân Thạnh Tây

Đường cặp rạch Cái Đôi

Đường cặp Rạch Bàng

720.000

2. Đất thương mại, dịch vụ còn lại: Được xác định là đất thương mại, dịch vụ không tiếp giáp các tuyến đường, trục đường giao thông, các hẻm và trong các khu dân cư, khu tái định cư đã được quy định trên.

Đơn vị tính: đồng/m2

Khu vực

Giá đất

Khu vực 1

600.000

Khu vực 2

480.000

Khu vực 1: Áp dụng cho các phường: Lê Bình, Hưng Thạnh, Hưng Phú; Khu vực I, II của phường Ba Láng; khu vực Phú Quới phường Thường Thạnh; khu vực Thạnh Hoà, Thạnh Thuận, Thạnh Lợi, Thạnh Thắng, Thạnh Phú, Thạnh Hưng, Thạnh Thới của phường Phú Thứ; khu vực Phú Thuận, Phú Thuận A, Phú Thạnh, Phú Thắng, Phú Tân, Phú Thành của phường Tân Phú.

Khu vực 2: Áp dụng cho phần còn lại các của phường: Ba Láng, Phú Thứ, Tân Phú và Thường Thạnh.

 

PHỤ LỤC IV.4

BẢNG GIÁ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI ĐÔ THỊ QUẬN Ô MÔN
(Kèm theo Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)

1. Đất thương mại, dịch vụ tiếp giáp các tuyến đường, trục đường giao thông, các hẻm và trong các khu dân cư, khu tái định cư

Đơn vị tính: đồng/m2

STT

TÊN ĐƯỜNG

ĐOẠN ĐƯỜNG

GIÁ ĐẤT

TỪ

ĐẾN

 

1

2

3

4

5

 

a) Đất thương mại, dịch vụ tại đô thị

 

1

Bến Bạch Đằng

Đầu vàm Tắc Ông Thục

Hết dãy phố 06 căn

8.800.000

2

Cách Mạng Tháng Tám

Trần Quốc Toản

Cổng Bệnh viện Ô Môn

6.160.000

3

Châu Văn Liêm

Quốc lộ 91

Cách Mạng Tháng Tám

7.040.000

4

Đắc Nhẫn (đường vào Trường Dân tộc Nội trú)

Tôn Đức Thắng

Rạch Sáu Thước

1.040.000

5

Đinh Tiên Hoàng

Trần Hưng Đạo

Bến Bạch Đằng

8.800.000

6

Đường 26 tháng 3

Quốc lộ 91

Kim Đồng

12.320.000

7

Đường 3 tháng 2

Kim Đồng

Huỳnh Thị Giang

5.280.000

8

Đường 30 tháng 4

Trần Hưng Đạo

Bệnh viện Ô Môn

4.400.000

9

Đường tỉnh 922

Quốc lộ 91

Cầu Rạch Nhum

3.520.000

10

Huỳnh Thị Giang

Châu Văn Liêm

Đường 26 tháng 3

6.160.000

11

Kim Đồng

Đường 26 tháng 3

Rạch Cây Me

7.040.000

12

Lê Quý Đôn

Trần Hưng Đạo

Bến Bạch Đằng

8.800.000

13

Lê Văn Tám

Đường 26 tháng 3

Cách Mạng Tháng Tám

6.160.000

14

Lưu Hữu Phước

Đường 26 tháng 3

Châu Văn Liêm

7.040.000

15

Lý Thường Kiệt

Đường 26 tháng 3

Bến Bạch Đằng

3.520.000

16

Ngô Quyền

Trần Hưng Đạo

Bến Bạch Đằng

8.800.000

17

Nguyễn Du

Lưu Hữu Phước

Nguyễn Trãi

6.160.000

18

Nguyễn Trãi

Đường 3 tháng 2

Trần Phú

5.280.000

19

Nguyễn Trung Trực

Đường 26 tháng 3

Chợ Ô Môn

7.680.000

20

Phan Đình Phùng

Cách Mạng Tháng Tám

Trần Quốc Toản

6.160.000

21

Tôn Đức Thắng (Quốc Lộ 91)

Cầu Ông Tành

Cầu Ô Môn (phía bên phải)

4.240.000

Cầu Ông Tành

Cầu Ô Môn (phía bên trái)

3.520.000

22

Trần Hưng Đạo

Kim Đồng

Cầu Huyện đội

11.440.000

23

Trần Nguyên Hãn

Đường 26 tháng 3

Bến Bạch Đằng

3.520.000

24

Trần Quốc Toản

Đường 26 tháng 3

Châu Văn Liêm

7.040.000

25

Đường nội bộ Khu Dân tộc Nội trú (trừ tuyến đường đã đặt tên)

Toàn bộ các tuyến đường

 

1.040.000

26

Khu dân cư phường Phước Thới

Toàn bộ các tuyến đường

 

1.040.000

27

KDC thương mại Bằng Tăng

Sau thâm hậu 50m Quốc Lộ 91 trở vào

 

3.520.000

28

Khu phố Thương mại Thịnh Vượng

Trục số 1 tiếp giáp đường Trần Hưng Đạo

 

3.520.000

Các trục đường còn lại

 

2.640.000

29

Khu tái định cư và nhà ở công nhân Khu công nghiệp Trà Nóc II

Toàn bộ các tuyến đường

 

1.600.000

 

b) Đất thương mại, dịch vụ tiếp giáp các trục giao thông

 

1

Bến Bạch Đằng (nối dài)

Cầu Ô Môn

Giáp dãy phố 06 căn

3.120.000

2

Bến Hoa Viên

Trần Hưng Đạo

Cầu Đúc ngang nhà máy Liên Hiệp

1.520.000

Cầu Đúc ngang nhà máy Liên Hiệp

Cầu đúc vào chùa Long Châu

1.040.000

3

Chợ Phước Thới

Tôn Đức Thắng

Cầu Chùa (trừ hành lang đường sông)

3.120.000

4

Chợ Thới An

Hẻm nhà thương

Đình Thới An

2.640.000

5

Chợ Thới Long

Cầu Chợ

Cầu Bà Ruôi

3.520.000

6

Đặng Thanh Sử (Đường số 2, Nhà máy Nhiệt điện Ô Môn)

Tôn Đức Thắng

Nhà máy Nhiệt điện Ô Môn

880.000

7

Đường tỉnh 920B

Nhà máy xi măng Tây Đô

Rạch Cả Chôm

1.760.000

Nhà máy xi măng Tây Đô

Nhà máy Nhiệt điện Ô Môn

1.760.000

Đình Thới An

UBND phường Thới An (Bên phải)

1.360.000

Đình Thới An

UBND phường Thới An (Bên trái)

720.000

UBND phường Thới An

Cầu Cái Đâu (Bên phải)

720.000

UBND phường Thới An

Cầu Cái Đâu (Bên trái)

560.000

8

Đường vào Trung tâm y tế dự phòng

Tôn Đức Thắng

Hết ranh cơ quan Quản lý thị trường

1.040.000

9

Hai bên chợ Ba Se

Sông Tắc Ông Thục

Đường tỉnh 923

2.640.000

10

Lê Lợi

Trần Hưng Đạo

Hết xưởng cưa Quốc doanh (cũ)

2.240.000

Từ xưởng cưa

Thánh Thất Cao Đài

720.000

11

Lộ chùa

Đầu lộ chùa

Cầu Dì Tho (trái, phải)

720.000

12

Lộ Vòng Cung (Đường tỉnh 923)

Tôn Đức Thắng

Cầu Giáo Dẫn

1.040.000

Cầu Giáo Dẫn

Trung tâm quy hoạch phường Trường Lạc (Bên phải)

880.000

Cầu Giáo Dẫn

Trung tâm quy hoạch phường Trường Lạc (Bên trái)

880.000

Khu quy hoạch phường Trường Lạc (từ cống Bảy Hổ)

Rạch Xẻo Đế (Bên phải)

880.000

Khu quy hoạch phường Trường Lạc (từ cống Bảy Hổ)

Rạch Xẻo Đế (Bên trái)

1.040.000

13

Quốc lộ 91

Cầu Ô Môn

Cống Ông Tà

1.040.000

Cống Ông Tà

UBND phường Long Hưng (Bên phải)

880.000

Cầu Viện lúa ĐBSCL

UBND phường Long Hưng (Bên trái)

560.000

UBND phường Long Hưng

Đầu lộ Nông trường Sông Hậu (bên trái)

880.000

UBND phường Long Hưng

Đầu lộ Nông trường Sông Hậu (bên phải, trừ đoạn thuộc Khu dân cư thương mại Bằng Tăng)

1.360.000

Đầu lộ Nông trường Sông Hậu

Ranh quận Thốt Nốt

880.000

14

Quốc lộ 91B (Nguyễn Văn Linh)

Đoạn thuộc Ô Môn

 

1.360.000

15

Thái Thị Hạnh (Hương lộ Bằng Tăng)

Quốc lộ 91

Lộ Miễu Ông (Bên trái)

880.000

Quốc lộ 91

Nhà Thông tin khu vực Thới Hưng (bên phải)

1.360.000

Nhà Thông tin khu vực Thới Hưng

Lộ Miễu Ông (bên phải)

880.000

Lộ Miễu Ông

Cầu Cây Sung

2.640.000

Cầu Cây Sung

Kinh Thủy lợi Lò Gạch

880.000

16

Tôn Đức Thắng (Quốc lộ 91)

Cầu Sang Trắng I

Nút giao Quốc lộ 91B

2.800.000

Nút giao Quốc lộ 91B

Chợ bến đò Đu Đủ

2.240.000

Chợ bến đò Đu Đủ

Cầu Tắc Ông Thục

1.600.000

Cầu Tắc Ông Thục

Cầu Ông Tành

2.640.000

17

Trần Hưng Đạo

Cầu Huyện đội

Trường Lương Định Của

3.520.000

Trường Lương Định Của

Cổng chào

2.240.000

18

Trần Kiết Tường (Đường tỉnh 920B)

Quốc lộ 91

Cầu Ba Rích (Bên phải)

1.040.000

Quốc lộ 91

Cầu Ba Rích (Bên trái)

720.000

Cầu Ba Rích

Cầu Tầm Vu (Bên phải)

880.000

Cầu Ba Rích

Cầu Tầm Vu (Bên trái)

720.000

Cầu Tầm Vu

Đình Thới An (Bên phải)

1.360.000

Cầu Tầm Vu

Đình Thới An (Bên trái)

720.000

19

Trần Ngọc Hoằng (Lộ Nông trường Sông Hậu)

Quốc lộ 91

Ranh xã Thới Hưng

720.000

20

Trưng Nữ Vương

Trần Hưng Đạo

Rạch Cây Me

4.000.000

21

Trương Văn Diễn (Đường tỉnh 920C)

Tôn Đức Thắng

Nhà máy xi măng Tây Đô

1.760.000

22

Tuyến tránh sạt lở Quốc lộ 91

Trần Kiết Tường (Đường tỉnh 920B)

Quốc lộ 91

880.000

23

Khu tái định cư Đường tỉnh 920B

Toàn bộ các tuyến đường

 

1.360.000

24

Khu tái định cư Trung tâm văn hóa quận Ô Môn

Toàn bộ các tuyến đường

 

1.760.000

2. Đất thương mại, dịch vụ còn lại: Được xác định là đất thương mại, dịch vụ không tiếp giáp các tuyến đường, trục đường giao thông, các hẻm và trong các khu dân cư, khu tái định cư đã được quy định trên.

Đơn vị tính: đồng/m2

Khu vực

Giá đất

Khu vực 1

560.000

Khu vực 2

440.000

Khu vực 1: Áp dụng cho các phường: Châu Văn Liêm, Phước Thới, Thới Hòa, Long Hưng, Thới Long và Thới An.

Khu vực 2: Áp dụng cho phường Trường Lạc.

 

PHỤ LỤC IV.5

BẢNG GIÁ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI ĐÔ THỊ QUẬN THỐT NỐT
(Kèm theo Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)

1. Đất thương mại, dịch vụ tiếp giáp các tuyến đường, trục đường giao thông, các hẻm và trong các khu dân cư, khu tái định cư

Đơn vị tính: đồng/m2

Vàm Lò Gạch (mũi Tàu)

 

Lộ Sân Banh

 

Lộ Sân Banh

 

Vàm Cai Tư

 

Vàm Cai Tư

 

Giáp ranh quận Ô Môn

 

Cầu Chùa

 

Cầu Trà Bay (phía Đường tỉnh 921)

 

Cầu Thốt Nốt

 

Cầu Trà Bay (phía Phụng Thạnh 2)

 

STT

TÊN ĐƯỜNG

ĐOẠN ĐƯỜNG

GIÁ ĐẤT

TỪ

ĐẾN

 

1

2

3

4

5

 

a) Đất thương mại, dịch vụ tại đô thị

 

1

Bạch Đằng

Quốc lộ 91

Sông Hậu

10.560.000

2

Đường 30 tháng 4

Quốc lộ 91

Nguyễn Văn Kim

6.160.000

3

Đường bờ kè

Cầu Thốt Nốt

Bến đò Tân Lộc

10.560.000

4

Đường kênh rạch Nhà thờ

Lê Thị Tạo

Sông Hậu

2.640.000

5

Đường lộ Chùa

Quốc lộ 91

Sông Hậu

1.360.000

6

Đường Lộ mới (đường vào trường Tiểu học)

Quốc lộ 91

Cổng Trường Tiểu học Thốt Nốt

5.280.000

7

Đường Lộ mới (cặp Nhà văn hóa cũ)

Quốc lộ 91

Cầu 3 tháng 2

2.640.000

8

Đường Lộ mới (cặp sông Thốt Nốt)

Cầu Thốt Nốt

Kho Mai Anh

2.240.000

9

Đường Lộ mới (Trạm Thú y)

Nguyễn Thái Học

Nguyễn Trung Trực

6.160.000

10

Đường Lộ Ông Ba

Quốc lộ 91

Sông Hậu

2.640.000

11

Đường Lộ Rẫy

Quốc lộ 91

Sông Hậu

1.360.000

12

Đường nhà máy Ngô Nguyên Thạnh

Lê Thị Tạo

Sông Hậu

3.520.000

13

Đường Tái định cư Mũi Tàu

Lê Thị Tạo

Vàm Lò Gạch

2.240.000

14

Đường Thanh Niên

Quốc lộ 91

Hết thửa đất số 20

1.360.000

15

Hòa Bình

Lê Lợi

Nguyễn Thái Học

10.560.000

16

Lê Lợi

Quốc lộ 91

Bến đò Tân Lộc

10.560.000

Quốc lộ 91

Cầu Chùa

8.800.000

17

Lê Thị Tạo

Lê Lợi

Phan Đình Giót

10.560.000

Phan Đình Giót

Mũi Tàu

7.920.000

18

Lộ Sân Banh

Quốc lộ 91

Sông Hậu

2.240.000

19

Nguyễn Công Trứ

Quốc lộ 91

Lê Thị Tạo

7.040.000

20

Nguyễn Thái Học

Quốc lộ 91

Lê Thị Tạo

10.560.000

21

Nguyễn Thái Học nối dài

Quốc lộ 91

Nguyễn Văn Kim

8.800.000

22

Nguyễn Thị Lưu

Quốc lộ 91

Rạch Mương Miễu

720.000

23

Nguyễn Trung Trực

Quốc lộ 91

Lê Thị Tạo

8.800.000

24

Nguyễn Văn Kim

Lê Lợi

Sư Vạn Hạnh (nối dài)

3.520.000

25

Phan Đình Giót

Quốc lộ 91

Lê Thị Tạo

4.400.000

26

Quốc lộ 91

Lộ Ông Ba

Lộ Sân Banh

6.160.000

Khu dân cư khu vực Phụng Thạnh 1 (ngang lộ Ông Ba)

 

1.040.000

Cầu Thốt Nốt

Lộ Ông Ba

7.040.000

Cầu Thốt Nốt

Sư Vạn Hạnh

10.560.000

Sư Vạn Hạnh

Đường tái định cư Mũi Tàu

5.280.000

Đường tái định cư Mũi Tàu

Cái Sơn (Văn phòng khu vực)

3.520.000

27

Rạch Chùa

Lê Thị Tạo

Sông Hậu

4.400.000

28

Sư Vạn Hạnh

Quốc lộ 91

Tịnh xá Ngọc Trung Tăng

4.400.000

29

Sư Vạn Hạnh (nối dài)

Tịnh xá Ngọc Trung Tăng

Hết ranh Trường Mầm non Thốt Nốt

2.240.000

30

Thoại Ngọc Hầu

Các tuyến đường thuộc khu trung tâm dân cư thương mại

 

10.560.000

31

Trưng Nữ Vương

Quốc lộ 91

Nguyễn Văn Kim

3.520.000

32

Tự Do

Lê Lợi

Nguyễn Thái Học

10.560.000

 

b) Đất thương mại, dịch vụ tiếp giáp các trục đường giao thông

1

Cặp Quốc lộ 80

Trung tâm ngã ba Lộ Tẻ

Cầu ZêRô

2.240.000

Cầu Zêrô

Cầu số 1

1.360.000

 

2

Cặp Quốc lộ 91

Cái Sơn

Cầu Trà Uối

1.760.000

 

Các đoạn đường còn lại của phường Thới Thuận, phường Thuận An

 

1.760.000

 

Cống Rạch Rạp

Cầu Cái Sắn

2.240.000

 

Lộ Sân Banh

Cai Tư

2.640.000

 

Cai Tư

Cầu Cái Ngãi

1.760.000

 

Từ tim cầu Cần Thơ Bé

Mai Văn Bộ qua kinh lộ và đến cầu sắt Thơm Rơm

720.000

 

Từ tim cầu Cần Thơ Bé

Tịnh Thất Thường Tịnh (phía kinh lộ)

720.000

 

Từ tim cầu Cần Thơ Bé

Mai Văn Bộ

1.360.000

 

Từ tim cầu Cần Thơ Bé

Lộ Bích Vàm (phía lộ)

1.360.000

 

Từ tim cầu Sắt Thơm Rơm

Hết thửa 254 khu vực Tân Lợi 2

1.360.000

 

Từ tim cầu Sắt Thơm Rơm

Hết thửa 421 khu vực Tân Phước (Trường học)

1.360.000

 

Các đoạn đường còn lại của phường: Trung Kiên, Thuận Hưng và Tân Hưng

 

880.000

 

3

Đường Phước Lộc – Lai Vung

Hương lộ Tân Lộc

Sông Hậu

880.000

 

4

Đường Thới Thuận – Thạnh Lộc

Quốc lộ 91

Cầu Rạch Rầy

1.040.000

 

Cầu Rạch Rầy

Giáp ranh xã Vĩnh Bình (Vĩnh Thạnh)

720.000

 

5

Đường tỉnh 921

Cầu Chùa

Cầu Trà Bay

3.520.000

 

Cầu Trà Bay

Cầu Rạch Rích

1.760.000

 

Trung tâm chợ Bắc Đuông qua mỗi bên 100m

 

2.240.000

 

Các đoạn đường còn lại tiếp giáp trục lộ giao thông

 

880.000

 

6

Đường tránh chợ Cầu Sắt Thơm Rơm

Quốc lộ 91

Kinh Thơm Rơm

1.360.000

 

7

Hương lộ Tân Lộc

Bến đò Long Châu (đầu cồn)

Rạch Ông Chủ

880.000

 

Ranh chợ phường qua mỗi bên 150m

 

880.000

 

Các đoạn đường còn lại tiếp giáp hương lộ

 

720.000

 

8

Mai Văn Bộ (Trừ vị trí khu vực chợ phường Thuận Hưng)

Quốc lộ 91

Cuối đường

720.000

 

9

Nguyễn Trọng Quyền

Quốc lộ 91

Cầu Thủy Lợi

880.000

 

Đoạn còn lại

 

720.000

 

10

Khu dân cư chợ Bò Ót

Toàn khu

 

2.640.000

 

11

Khu dân cư chợ Bò Ót (phần mở rộng)

toàn khu

 

2.640.000

 

12

Khu dân cư chợ gạo

Toàn khu

 

1.360.000

 

13

Khu dân cư chợ Phúc Lộc 1, phường Trung Nhứt

Toàn khu

 

720.000

 

14

Khu dân cư Phước Lộc – Lai Vung

toàn khu

 

880.000

 

15

Khu dân cư phường Thuận An

Toàn khu

 

1.040.000

 

16

Khu dân cư phường Thuận An (Cặp Phòng Giáo dục – Đào tạo quận Thốt Nốt)

Toàn khu

 

1.040.000

 

17

Khu dân cư phường Trung Kiên

Khu dân cư chợ dân lập khu vực Lân Thạnh 2

 

1.040.000

 

Quốc lộ 91 – Bến đò Tân Lộc (đường bến đò Trung Kiên – Tân Lộc) khu vực Qui Thạnh 1

 

1.040.000

 

18

Khu tái định cư phường Thới Thuận – giai đoạn 2

toàn khu

 

2.240.000

 

19

Khu tái định cư Long Thạnh 2

toàn khu

 

2.640.000

 

20

Khu Tái định cư phường Thuận Hưng

Toàn khu

 

880.000

 

21

Khu tái định cư phường Trung Kiên

toàn khu

 

800.000

 

22

Phường Trung Kiên

Các khu dân cư còn lại của khu vực Qui Thạnh 1

 

800.000

 

23

Trung tâm cầu Bò Ót

cầu Bò Ót (phường Thuận An)

Đường Thới Thuận – Thạnh Lộc

3.120.000

 

cầu Bò Ót (phường Thới Thuận)

Đường vào Công ty Vạn Lợi

3.120.000

 

24

Trung tâm cầu Cần Thơ Bé – Chợ cầu

từ cầu vào 157m

 

1.360.000

 

25

Trung tâm cầu sắt Thơm Rơm

Trung tâm cầu Sắt Thơm Rơm

đường tránh chợ cầu Sắt Thơm Rơm

1.360.000

 

26

Trung tâm chợ phường Thuận Hưng

Ranh chợ ra 4 phía (mỗi phía 200m)

 

1.360.000

 

27

Tuyến đường

Cầu Thốt Nốt

Cầu Trà Cui (phía Phụng Thạnh 2)

800.000

 

28

Tuyến đường Lộ tẻ – Rạch Sỏi

cầu Vàm Cống

Ranh huyện Vĩnh Thạnh

1.040.000

 

29

Tuyến đường nối Quốc lộ 80 đến Tuyến đường Lộ tẻ – Rạch Sỏi

Quốc lộ 80

Ranh huyện Vĩnh Thạnh

1.040.000

 

30

Tuyến tránh Quốc lộ 91

Quốc lộ 91 (phường Trung Kiên)

Nguyễn Thị Lưu

1.040.000

 

Nguyễn Thị Lưu

Quốc lộ 91 (phường Thuận An)

1.600.000

 

31

Ven sông Cái Sắn

Vàm Cái Sắn

Cầu Cái Sắn

1.360.000

 

Cầu Cái Sắn

Cầu ZêRô

1.360.000

 

32

Ven sông Hậu (tính thâm hậu 50m; Trừ đoạn qua Khu công nghiệp Thốt Nốt)

Vàm Cái Sắn

Vàm Lò Gạch (Mũi tàu)

1.600.000

 

Vàm Lò Gạch (mũi Tàu)

Lộ Sân Banh 1.760.000

 

Lộ Sân Banh

Vàm Cai Tư 880.000

 

Vàm Cai Tư

Giáp ranh quận Ô Môn 720.000

 

33

Ven sông Thốt Nốt

Cầu Chùa

Cầu Trà Bay (phía Đường tỉnh 921) 2.240.000

 

Cầu Thốt Nốt

Cầu Trà Bay (phía Phụng Thạnh 2) 800.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

                   

2. Đất thương mại, dịch vụ còn lại: Được xác định là đất thương mại, dịch vụ không tiếp giáp các tuyến đường, trục đường giao thông, các hẻm và trong các khu dân cư, khu tái định cư đã được quy định trên.

Đơn vị tính: đồng/m2

Khu vực

Giá đất

Khu vực 1

560.000

Khu vực 1: Áp dụng cho tất cả các phường.

 

PHỤ LỤC IV.6

BẢNG GIÁ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI ĐÔ THỊ VÀ NÔNG THÔN HUYỆN PHONG ĐIỀN
(Kèm theo Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)

1. Đất thương mại, dịch vụ tiếp giáp các tuyến đường, trục đường giao thông và trong các khu thương mại, khu dân cư, khu tái định cư

Đơn vị tính: đồng/m2

ĐOẠN ĐƯỜNG

 

a) Đất thương mại, dịch vụ tại đô thịa) Đất thương mại, dịch vụ tại đô thị

 

b) Đất thương mại, dịch vụ tại nông thônb) Đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn

 

STT

TÊN ĐƯỜNG

ĐOẠN ĐƯỜNG

GIÁ ĐẤT

 

 

TỪ

ĐẾN

 

1

2

3

4

5

 

a) Đất thương mại, dịch vụ tại đô thị

 

1

Các trục hành chính trung tâm huyện Phong Điền

Trục số 4, 5, 8, 10, 13, 14 Khu dân cư thương mại, dịch vụ thị trấn

 

1.600.000

Trục đường số 12

 

1.360.000

2

Chiêm Thành Tấn (trục số 7, Trung tâm thương mại – hành chính huyện)

Suốt tuyến

 

1.600.000

3

Đường vào khu mộ Phan Văn Trị

Lộ Vòng Cung

Cầu Cái Tắc

1.080.000

Cầu Cái Tắc

Mộ Cụ Phan Văn Trị

880.000

Mộ Cụ Phan Văn Trị

Rạch tre

440.000

4

Khu trung tâm Thương mại huyện Phong Điền

Trục chính

 

2.640.000

Trục phụ

 

1.840.000

5

Lộ Vòng Cung (Đường tỉnh 923)

Giáp ranh xã Mỹ Khánh

Cầu Rạch Chuối

1.760.000

Cầu Rạch Chuối

Cầu Trà Niền

2.240.000

Cầu Trà Niền

Cống Ba Lù

3.520.000

Cống Ba Lù

Cống Rạch Bần

2.000.000

Cống Rạch Bần

Giáp ranh xã Tân Thới

1.360.000

6

Nguyễn Thái Bình (trục số 1, Trung tâm thương mại – hành chính huyện)

Lộ Vòng Cung

Hết đoạn trải nhựa

1.760.000

7

Đường Nguyễn Văn Cừ nối dài

Ranh xã Mỹ Khánh

Hết khu trung tâm Thương mại huyện Phong Điền

2.640.000

8

Phan Văn Trị (Trục số 2, Khu trung tâm thương mại – hành chính huyện Phong Điền)

Giáp Lộ Vòng Cung

Chiêm Thành Tấn

4.400.000

Chiêm Thành Tấn

Trung tâm y tế dự phòng

2.240.000

9

Trục đường số 26 và khu vực Đình thần Nhơn Ái (thị trấn Phong Điền) và các hẻm

Trục đường số 26 và khu vực Đình thần Nhơn Ái

 

3.120.000

các hẻm

 

2.640.000

10

Tuyến đường nối từ đường Nguyễn Văn Cừ đến cầu Tây Đô

Nguyễn Văn Cừ

Cầu Tây Đô

2.640.000

 

b) Đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn

 

1

Đường tỉnh 918 (Hương lộ 28)

Cầu Xẻo Tre

Ranh phường Long Tuyền

720.000

2

Đường tỉnh 926

Cầu Tây Đô

Cầu Cây Cẩm – Nhơn Ái

880.000

Cầu Cây Cẩm – Nhơn Ái

Cầu Mương Cao

720.000

Cầu Mương Cao

Cầu Kinh Tắc

640.000

Cầu Kinh Tắc

Cầu Ba Chu

1.360.000

Cầu Càng Đước

Kinh Một Ngàn

640.000

3

Đường tỉnh 932

Trường Trung học Nhơn Nghĩa

Ngã ba trung tâm xã Nhơn Nghĩa

528.000

Khu tái định cư xã Nhơn Nghĩa

Cầu Lò Đường

528.000

Cầu Lò Đường

Giáp ranh xã Nhơn Nghĩa A

560.000

Điểm đầu Đường tỉnh 932

Khu tái định cư xã Nhơn Nghĩa

1.520.000

4

Đường vào Khu di tích lịch sử Giàn Gừa

Suốt tuyến

 

440.000

5

Đường vào Trường THPT Phan Văn Trị

Đường Nguyễn Văn Cừ nối dài

Trường THPT Phan Văn Trị

1.600.000

6

Khu chợ Mỹ Khánh và XD thương mại thuộc khu tái định cư hai bên đường Nguyễn Văn Cừ (Công ty Mặt Trời Đỏ trúng đấu giá)

Cặp đường Nguyễn Văn Cừ

 

4.400.000

Các tuyến đường còn lại

 

2.240.000

7

Khu dân cư Hồng Phát (trúng đấu giá)

Cặp đường Nguyễn Văn Cừ

 

4.400.000

Các đường còn lại

 

2.240.000

8

Khu dân cư vượt lũ xã Trường Long, Trường Long A

Toàn khu

 

720.000

9

Khu dân cư xã Tân Thới

Suốt tuyến

 

880.000

10

Khu tái định cư 7,24ha xã Nhơn Nghĩa

Trục chính (trục đường số 01), Đường tỉnh 932

 

1.520.000

Trục phụ ( các trục đường số 2, 3, 4, 5, và 6)

 

1.200.000

11

Khu tái định cư xã Mỹ Khánh (thuộc dự án khai thác quỹ đất)

Các lô nền tiếp giáp đường Nguyễn Văn Cừ

 

3.520.000

Các lô nền tiếp giáp tuyến Mỹ Khánh – Bông Vang

 

2.640.000

Các lô nền còn lại

 

2.240.000

12

Khu tái định cư xã Nhơn Ái

Đường nội bộ

 

880.000

13

Khu thương mại xã Trường Long

Giáp Đường tỉnh 926 (xã Trường Long cũ)

 

1.360.000

14

Khu vực chợ Vàm Xáng

UBND xã Nhơn Nghĩa

Đường tỉnh 932

528.000

15

Lộ Vòng Cung (Đường tỉnh 923)

Giáp ranh phường An Bình

Cầu Ông Đề

2.000.000

Cầu Ông Đề

Giáp ranh xã Mỹ Khánh

1.760.000

Ranh thị trấn

Cầu Rạch Miễu

1.080.000

Cầu rạch Miễu

Ranh Ô Môn

720.000

16

Đường Nguyễn Văn Cừ nối dài (khu khai thác quỹ đất, tính trong thâm hậu 50m)

Giáp ranh quận Ninh Kiều, quận Bình Thủy

Tuyến Mỹ Khánh – Bông Vang

4.400.000

17

Đường Nguyễn Văn Cừ nối dài (khu khai thác quỹ đất, tính ngoài thâm hậu 50m)

Giáp ranh quận Ninh Kiều, quận Bình Thủy

Tuyến Mỹ Khánh – Bông Vang

1.760.000

18

Quốc lộ 61C

Ranh quận Cái Răng

Rạch Trầu Hôi (giáp ranh tỉnh Hậu Giang)

800.000

19

Tuyến đường Án Khám – Ông Hào

Suốt tuyến

 

640.000

20

Tuyến đường Càng Đước – Vàm Bi

Suốt tuyến

 

440.000

21

Tuyến đường Cầu Nhiếm – Trường Thành

Giáp Lộ Vòng Cung đi Trường Thành

 

440.000

22

Tuyến đường Đê bao bảo vệ vườn cây ăn trái xã Nhơn Ái

suốt tuyến

 

440.000

23

Tuyến đường Đê KH9 (đường cấp 5 đồng bằng)

Ranh quận Ô Môn

Giáp tỉnh Hậu Giang

440.000

24

Tuyến đường Mỹ Khánh – Bông Vang (Trừ đoạn qua Khu tái định cư xã Mỹ Khánh)

Lộ Vòng Cung

Cầu Rạch Dinh

1.600.000

Cầu Rạch Dinh

Cầu Rạch Nhum

1.360.000

Các trục đường nội bộ Khu nhà ở cán bộ Học viện chính trị hành chính khu vực 4

 

1.360.000

25

Tuyến đường Nhơn Ái – Trường Long

Cống KH9

Vàm Ông Hào

440.000

26

Tuyến đường Trường Long – Vàm Bi

Cầu Ba Chu

Vàm Bi

440.000

27

Tuyến đường Vàm Bi – Trường Hòa – Bốn Tổng

Suốt tuyến

 

440.000

28

Hẻm Tổ 2A, ấp Mỹ Phước

Suốt tuyến

 

440.000

               

2. Đất thương mại, dịch vụ còn lại: Được xác định là đất thương mại, dịch vụ không tiếp giáp các tuyến đường, trục đường giao thông và trong các khu thương mại, khu dân cư, khu tái định cư đã được quy định trên.

a) Đất thương mại, dịch vụ tại đô thị còn lại

Đơn vị tính: đồng/m2

Khu vực

Giá đất

Khu vực 1

320.000

Khu vực 1: Áp dụng cho thị trấn Phong Điền.

b) Đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn còn lại

Đơn vị tính: đồng/m2

Khu vực

Giá đất

Khu vực 1

320.000

Khu vực 2

240.000

Khu vực 1: Áp dụng cho các xã: Mỹ Khánh và Nhơn Nghĩa.

Khu vực 2: Áp dụng cho các xã: Giai Xuân, Nhơn Ái, Tân Thới và Trường Long.

 

PHỤ LỤC IV.7

BẢNG GIÁ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI ĐÔ THỊ VÀ NÔNG THÔN HUYỆN THỚI LAI
(Kèm theo Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)

1. Đất thương mại, dịch vụ tiếp giáp các tuyến đường, trục đường giao thông và trong các khu thương mại, khu dân cư, khu tái định cư

Đơn vị tính: đồng/m2

ĐOẠN ĐƯỜNG

 

a) Đất thương mại, dịch vụ tại đô thịa) Đất thương mại, dịch vụ tại đô thị

 

b) Đất thương mại, dịch vụ tại nông thônb) Đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn

 

STT

TÊN ĐƯỜNG

ĐOẠN ĐƯỜNG

GIÁ ĐẤT

TỪ

ĐẾN

 

1

2

3

4

5

 

a) Đất thương mại, dịch vụ tại đô thị

 

1

Chợ thị trấn Thới Lai

Thị trấn phía bên chợ và hai bên nhà lồng chợ

 

4.400.000

Bên kia sông chợ thị trấn Thới Lai từ vàm Kinh Đứng

Vàm Nhà Thờ

800.000

2

Hồ Thị Thưởng (thị trấn Thới Lai)

Ngã ba Thới Lai Trường Xuân

ranh xã Trường Thắng (bên trái)

880.000

ranh xã Trường Thắng (bên phải)

1.080.000

3

Khu dân cư Huệ Phát

Trục chính

 

1.760.000

Trục phụ

 

1.080.000

4

Khu hành chính huyện Thới Lai (Trừ phần tiếp giáp Đường tỉnh 922)

Toàn khu

 

1.760.000

5

Nguyễn Thị Huỳnh (Đường tỉnh 922)

Cầu Sắt Lớn

Cầu Cồn Chen (Bên trái)

1.160.000

Cầu Cồn Chen (Bên phải)

1.320.000

6

Thị trấn Thới Lai (Trừ khu dân cư Huệ Phát)

Cầu Sắt Lớn

Ranh xã Trường Thắng

440.000

7

Tuyến đường thị trấn Thới Lai – xã Đông Bình

Đường tỉnh 922

Cầu Đông Pháp

880.000

8

Tuyến đường thị trấn Thới Lai – xã Tân Thạnh

Cầu Kênh Đứng

Ranh xã Tân Thạnh

640.000

9

Tuyến đường thị trấn Thới Lai – xã Trường Thắng

Hồ Thị Thưởng

Ranh xã Trường Thắng

640.000

10

Võ Thị Diệp (Đường tỉnh 922)

Cầu Tắc Cà Đi

Cầu Xẻo Xào (Bên trái)

2.240.000

Cầu Xẻo Xào (Bên phải)

2.640.000

Cầu Xẻo Xào

Cầu Sắt Lớn

4.400.000

 

b) Đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn

 

1

Đường tỉnh 919

Giáp ranh huyện Cờ Đỏ

Giáp ranh tỉnh Hậu Giang

880.000

2

Đường tỉnh 922

Cầu Rạch Nhum

Cầu Tắc Cà Đi (Bên trái)

680.000

Cầu Tắc Cà Đi (Bên phải)

880.000

Cầu Cồn Chen

Ranh huyện Cờ Đỏ (Bên trái)

360.000

Ranh huyện Cờ Đỏ (Bên phải)

560.000

3

Khu thương mại Trường Xuân

Toàn khu

 

1.960.000

4

Tuyến đường thị trấn Thới Lai – xã Đông Bình

Cầu Đông Pháp

Cầu Bảy Phẩm (Bên phải)

360.000

Cầu Bảy Phẩm (Bên trái)

440.000

Cầu Bảy Phẩm

Đường tỉnh 919 (Bên phải)

360.000

Đường tỉnh 919 (Bên trái)

528.000

Đường tỉnh 919

Xã Đông Bình

440.000

5

Tuyến đường thị trấn Thới Lai – xã Tân Thạnh

Ranh thị trấn Thới Lai

Xã Tân Thạnh

640.000

6

Tuyến đường thị trấn Thới Lai – xã Trường Thắng

Ranh thị trấn Thới Lai

Xã Trường Thắng

640.000

7

Tuyến đường thị trấn Thới Lai – xã Trường Xuân A

Cầu Búng Lớn

Khu dân cư vượt lũ

360.000

Trường Xuân (Bên trái)

 

Khu dân cư vượt lũ Trường Xuân (Bên phải)

528.000

Tuyến lộ trước khu dân cư vượt lũ

Hướng cầu Bà Đầm

1.280.000

Khu chợ trung tâm: cặp kinh Bà Đầm

Hết ranh đất nhà bà Năm Dung

880.000

Các phần còn lại trong khu vực chợ

 

440.000

Cầu Bà Đầm

Kinh Ranh (Bên trái)

360.000

Kinh Ranh (Bên phải)

440.000

8

Tuyến Đường xã Trường Thành – xã Trường Thắng

toàn tuyến

 

640.000

9

Xã Định Môn

Cầu Vàm Nhon

Cầu Mương Huyện

440.000

Cầu Mương Huyện

Cầu Trà An

528.000

Cầu Trà An

Cầu Ngã Tư (Ngã tư nhà Thờ)

440.000

Cầu Ngã Tư (Ngã tư nhà Thờ)

Khu dân cư vượt lũ (Bên trái)

440.000

10

Xã Trường Thắng

Ranh thị trấn Thới Lai

Cầu Ông Định (Bên trái)

440.000

Ranh thị trấn Thới Lai

Cầu Ông Định (Bên phải)

528.000

Cầu Ông Định

Cầu Búng Lớn (Bên trái)

360.000

Cầu Búng Lớn (Bên phải)

400.000

11

Xã Trường Thành

Khu dân cư vượt lũ

Ranh Rạch Gừa (mé sông)

880.000

Ranh Rạch Gừa (lộ mới)

880.000

Rạch Gừa

Ranh xã Tân Thới (mé sông)

360.000

Ranh xã Tân Thới (lộ mới)

440.000

12

Cụm dân cư vượt lũ các xã: Đông Thuận, Đông Bình, Trường Xuân A

Trục chính

 

640.000

Trục phụ

 

440.000

13

Cụm dân cư vượt lũ các xã: Thới Tân, Định Môn

Trục chính

 

440.000

Trục phụ

 

360.000

14

Cụm dân cư vượt lũ các xã: Trường Xuân, Trường Thành

Trục chính

 

880.000

Trục phụ

 

640.000

               

2. Đất thương mại, dịch vụ còn lại: Được xác định là đất thương mại, dịch vụ không tiếp giáp các tuyến đường, trục đường giao thông và trong các khu thương mại, khu dân cư, khu tái định cư đã được quy định trên.

a) Đất thương mại, dịch vụ tại đô thị còn lại

Đơn vị tính: đồng/m2

Khu vực

Giá đất

Khu vực 1

320.000

Khu vực 1: Áp dụng cho thị trấn Thới Lai.

b) Đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn còn lại

Đơn vị tính: đồng/m2

Khu vực

Giá đất

Khu vực 1

320.000

Khu vực 2

240.000

Khu vực 1: Áp dụng cho các xã: Thới Thạnh, Tân Thạnh và Trường Xuân.

Khu vực 2: Áp dụng cho các xã: Xuân Thắng, Trường Xuân A, Trường Xuân B, Định Môn, Trường Thành, Trường Thắng, Thới Tân, Đông Thuận và Đông Bình.

 

PHỤ LỤC IV.8

BẢNG GIÁ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI ĐÔ THỊ VÀ NÔNG THÔN HUYỆN CỜ ĐỎ
(Kèm theo Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)

1. Đất thương mại, dịch vụ tiếp giáp các tuyến đường, trục đường giao thông và trong các khu thương mại, khu dân cư, khu tái định cư

Đơn vị tính: đồng/m2

ĐOẠN ĐƯỜNG

 

a) Đất thương mại, dịch vụ tại đô thịa) Đất thương mại, dịch vụ tại đô thị

 

Các lô nền tiếp giáp trục đường Lê Đức Thọ và Hà Huy Giáp

 

Trục chính (chiều rộng 25m) (Đường số 4)

 

Trục phụ (chiều rộng 15m) (Đường số 12 và 13)

 

Đường số 01, Đường số 03, Đường số 04

 

Đường số 07, Đường số 02

 

Đường số 05, Đường số 06

 

b) Đất thương mại, dịch vụ tại nông thônb) Đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn

 

Các lô nền tiếp giáp Đường tỉnh 922

 

Trục chính (xung quanh nhà lồng chợ Đông Hiệp)

 

Trục phụ (từ Đường tỉnh 922 – cầu Kinh Đứng)

 

Trục chính (hai bên nhà lồng chợ)

 

Các lô nền xung quanh chợ Trung Hưng

 

Các lô nền tiếp giáp Đường tỉnh 921

 

Toàn cụm Ba Đá – Trung Hưng (Toàn cụm)

 

Các lô nền tiếp giáp trục chính cặp sông Thốt Nốt và trục đường từ cầu Lấp Vò đến trục đường số 2 KDCVL

 

STT

TÊN ĐƯỜNG

ĐOẠN ĐƯỜNG

GIÁ ĐẤT

TỪ

ĐẾN

 

1

2

3

4

5

 

a) Đất thương mại, dịch vụ tại đô thị

 

1

Chợ Cờ Đỏ

Cầu Cờ Đỏ

Kinh Đứng (Trừ Khu Chỉnh trang đô thị và cải thiện môi trường sống tại thị trấn Cờ Đỏ)

1.960.000

Cầu Cờ Đỏ

Kinh số 1 (Trừ Khu Chỉnh trang đô thị và cải thiện môi trường sống tại thị trấn Cờ Đỏ)

1.520.000

Kinh số 1

Giáp ranh Thới Xuân

720.000

2

Đường vào Trường Tiểu học thị trấn Cờ Đỏ

Hà Huy Giáp (Đường Tỉnh 919)

Đường Thị trấn Cờ Đỏ – xã Thới Đông

2.200.000

3

Hà Huy Giáp (Đường Tỉnh 919)

Ranh thị trấn Cờ Đỏ (Xã Thạnh Phú)

Cầu Cờ Đỏ

2.640.000

Cầu Cờ Đỏ

Ngã ba giao lộ Đường Lê Đức Thọ – Hà Huy Giáp (Trừ Khu Chỉnh trang đô thị và cải thiện môi trường sống tại thị trấn Cờ Đỏ)

3.080.000

Ngã ba giao lộ Đường Lê Đức Thọ – Hà Huy Giáp

Cầu Đường Tắt (Trừ Khu Chỉnh trang đô thị và cải thiện môi trường sống tại thị trấn Cờ Đỏ)

2.640.000

4

Khu Chỉnh trang đô thị và cải thiện môi trường sống tại thị trấn Cờ Đỏ

Các lô nền tiếp giáp trục đường Lê Đức Thọ và Hà Huy Giáp

3.080.000

Trục chính (chiều rộng 25m) (Đường số 4)

2.640.000

Trục phụ (chiều rộng 15m) (Đường số 12 và 13)

2.200.000

Các trục còn lại

 

1.760.000

5

Khu dân cư Khmer, thị trấn Cờ Đỏ

toàn khu

 

440.000

6

Khu hành chính huyện Cờ Đỏ (trừ phần tiếp giáp đường Hà Huy Giáp)

Toàn khu

 

1.760.000

7

Khu tái định ấp Thới Hòa B, thị trấn Cờ Đỏ

Đường số 01, Đường số 03, Đường số 04

1.520.000

Đường số 07, Đường số 02

1.440.000

Đường số 05, Đường số 06

1.240.000

8

Lê Đức Thọ (Đường tỉnh 922) (Bên phải tiếp giáp trục đường giao thông; Bên trái tiếp giáp mương lộ Hướng từ huyện Thới Lai đến thị trấn Cờ Đỏ)

Ranh thị trấn Cờ Đỏ (Giáp Đông Thắng)

Cầu Kinh Ngang (Cờ Đỏ) (Bên trái)

880.000

Ranh thị trấn Cờ Đỏ (Giáp Đông Thắng)

Cầu Kinh Ngang (Cờ Đỏ) (Bên phải)

1.320.000

Cầu Kinh Ngang

Ngã ba giao lộ Đường Lê Đức Thọ – Hà Huy Giáp

3.080.000

9

Nguyễn Văn Nhung (Đường tỉnh 921)

Cầu Năm Châu

Cầu Kinh Bốn Tổng (thâm hậu tới sông Xáng Thốt Nốt)

1.760.000

Cầu Kinh Bốn Tổng

Hà Huy Giáp (thâm hậu tới sông Xáng Thốt Nốt)

2.200.000

 

b) Đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn

 

1

Đường Nông trường Cờ Đỏ (Trục đường vào Cty TNHH MTV Nông nghiệp Cờ Đỏ) (Hai bên)

Đường tỉnh 919

Kinh Số 1

720.000

Kinh Số 1

Kinh Số 4

528.000

Kinh Số 4

Kinh ranh

360.000

2

Đường ô tô đến trung tâm xã Thới Hưng

Đường tỉnh 922

Cầu kinh Ấp 3

720.000

Cầu kinh Ấp 3

Kinh 200 (Giáp ranh phường Long Hưng, Quận Ô Môn)

880.000

3

Đường ô tô đến trung tâm xã Thới Xuân

Đường tỉnh 919

cầu Kinh Lồng Ống (Hai bên)

880.000

cầu Kinh Lồng Ống

cầu Kinh Lò Thiêu (Hai bên)

528.000

cầu Kinh Lò Thiêu

cầu Số 4 (Sông Xáng Thốt Nốt) (bên trái)

440.000

4

Đường ô tô đến Trung tâm xã Trung Thạnh

Cầu Bắc Đuông (Trừ Khu dân cư Bắc Đuông, xã Trung Thạnh)

Giáp ranh Cụm DCVL xã Trung Thạnh

720.000

5

Đường Sĩ Cuông

Đoạn qua huyện Cờ Đỏ

 

440.000

6

Đường số 12 vào Trường Mầm non Trung Hưng 1

Cụm dân cư vượt lũ xã Trung Hưng

rạch Ngã Tư

720.000

7

Đường số 14 vào Trường Tiểu học Trung An 1

Đường tỉnh 921

Trường Tiểu học Trung An 1

1.320.000

8

Đường Thị trấn Cờ Đỏ – xã Thới Đông

Ranh xã Thới Xuân – xã Thới Đông

Giáp ranh khu DCVL xã Thới Đông

528.000

Ranh khu DCVL xã Thới Đông (Trừ cụm CDVL)

Kênh Ranh

800.000

Ranh thị trấn Cờ Đỏ (Xã Thới Xuân)

Giáp ranh xã Thới Đông

528.000

9

Đường tỉnh 919 (Bốn Tổng – Một Ngàn)

Ranh thị trấn Cờ Đỏ (Xã Thạnh Phú)

Ranh huyện Vĩnh Thạnh (Cầu Sáu Bọng)

1.320.000

Cầu Đường Tắt

Giáp ranh huyện Thới Lai

1.320.000

10

Đường tỉnh 921 (xã Thạnh Phú)

Ranh xã Trung Hưng

Cầu Huyện Chơn

528.000

Cầu Huyện Chơn

cầu Hội Đồng Khương (trừ Cụm dân cư vượt lũ)

680.000

Cầu Hội đồng Khương

Cầu Năm Châu (Giáp ranh Thị trấn Cờ Đỏ)

528.000

11

Đường tỉnh 921 (xã Trung An)

Cầu Vạn Lịch

Cầu Trà Ếch

1.320.000

Khu vực chợ Trung An giới hạn từ Cầu Trà Ếch

Cống Chùa thâm hậu đến hết mương cũ (130m)

1.520.000

Cống Chùa

Rạch Xẻo Xây Lớn

880.000

12

Đường tỉnh 921 (xã Trung Hưng)

Cầu Xẻo Xây lớn

Cầu Cái He

1.080.000

Cầu Cái He

Cầu Ngã Tư (chợ xã) (Trừ cụm CDVL)

1.320.000

Cầu Ngã Tư

Ranh xã Thạnh Phú

528.000

13

Đường tỉnh 922 (Bên phải tiếp giáp trục đường giao thông Bên trái tiếp giáp mương lộ Hướng từ ranh huyện Thới Lai đến thị trấn Cờ Đỏ)

Ranh xã Xuân Thắng

Ranh Cụm DCVL xã Đông Hiệp (Bên trái)

440.000

Ranh xã Xuân Thắng

Ranh Cụm DCVL xã Đông Hiệp (Bên phải)

616.000

Ranh cụm DCVL xã Đông Hiệp (Trừ cụm CDVL)

Hết ranh Trường THCS Đông Hiệp (Bên trái)

528.000

Ranh cụm DCVL xã Đông Hiệp (Trừ cụm CDVL)

Hết ranh Trường THCS Đông Hiệp (Bên phải)

800.000

Ranh trường THCS Đông Hiệp

Ranh xã Đông Thắng (Bên trái)

440.000

Ranh trường THCS Đông Hiệp

Ranh xã Đông Thắng (Bên phải)

616.000

Ranh xã Đông Thắng

Ranh thị trấn Cờ Đỏ (Bên trái)

528.000

Ranh xã Đông Thắng

Ranh thị trấn Cờ Đỏ (Bên phải)

880.000

14

Đường vào Trường Mẫu giáo Đông Hiệp

Đường tỉnh 922

Trường Mẫu giáo Đông Hiệp

440.000

15

Đường vào Trường Tiểu học Đông Thắng

Đường tỉnh 922

Trường Tiểu học Đông Thắng

528.000

16

Khu chợ Đông Hiệp

toàn khu

 

880.000

17

Khu dân cư Bắc Đuông (xã Trung Thạnh)

Toàn khu

 

1.280.000

18

Cụm dân cư vượt lũ xã Đông Hiệp

Các lô nền tiếp giáp Đường tỉnh 922

800.000

Trục chính (xung quanh nhà lồng chợ Đông Hiệp)

616.000

Trục phụ (từ Đường tỉnh 922 – cầu Kinh Đứng)

528.000

Các trục còn lại

 

440.000

19

Cụm dân cư vượt lũ Xã Thạnh Phú

Các lô nền tiếp giáp Đường tỉnh 921

 

880.000

Các lô nền còn lại

 

528.000

20

Cụm dân cư vượt lũ xã Thới Đông

Các lô nền tiếp giáp đường Cờ Đỏ – xã Thới Đông

 

800.000

Trục chính (hai bên nhà lồng chợ)

616.000

Các trục còn lại

 

440.000

21

Cụm dân cư vượt lũ Xã Trung Hưng

Các lô nền xung quanh chợ Trung Hưng

1.760.000

Các lô nền tiếp giáp Đường tỉnh 921

1.320.000

Các lô nền còn lại

 

720.000

Toàn cụm Ba Đá – Trung Hưng (Toàn cụm)

440.000

22

Cụm dân cư vượt lũ Xã Trung Thạnh

Các lô nền tiếp giáp trục chính cặp sông Thốt Nốt và trục đường từ cầu Lấp Vò đến trục đường số 2 KDCVL

616.000

Các lô nền còn lại

 

440.000

               

2. Đất thương mại, dịch vụ còn lại: Được xác định là đất ở không tiếp giáp các tuyến đường, trục đường giao thông và trong các khu thương mại, khu dân cư, khu tái định cư đã được quy định trên.

a) Đất thương mại, dịch vụ tại đô thị còn lại

Đơn vị tính: đồng/m2

Khu vực

Giá đất

Khu vực 1

320.000

Khu vực 1: Áp dụng cho thị trấn Cờ Đỏ.

b) Đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn còn lại

Đơn vị tính: đồng/m2

Khu vực

Giá đất

Khu vực 1

320.000

Khu vực 2

240.000

Khu vực 1: áp dụng cho xã Trung An.

Khu vực 2: áp dụng cho các xã: Trung Thạnh, Đông Hiệp, Thới Hưng, Thới Đông, Thạnh Phú, Trung Hưng, Thới Xuân và Đông Thắng.

 

PHỤ LỤC IV.9

BẢNG GIÁ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI ĐÔ THỊ VÀ NÔNG THÔN HUYỆN VĨNH THẠNH
(Kèm theo Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)

1. Đất thương mại, dịch vụ tiếp giáp các tuyến đường, trục đường giao thông và trong các khu thương mại, khu dân cư, khu tái định cư

Đơn vị tính: đồng/m2

ĐOẠN ĐƯỜNG

 

a) Đất thương mại, dịch vụ tại đô thịa) Đất thương mại, dịch vụ tại đô thị

 

b) Đất thương mại, dịch vụ tại nông thônb) Đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn

 

STT

TÊN ĐƯỜNG

ĐOẠN ĐƯỜNG

GIÁ ĐẤT

TỪ

ĐẾN

 

1

2

3

4

5

 

a) Đất thương mại, dịch vụ tại đô thị

 

1

Đường Kênh Thầy Ký (Bờ phía đông)

Sau thâm hậu 50m Quốc lộ 80

Cầu Bờ Bao

360.000

2

Đường Kinh E

Bờ kinh Cái Sắn

Kinh 600 (giáp ranh xã Thạnh An)

360.000

3

Phù Đổng Thiên Vương (Đường tỉnh 919)

Sau thâm hậu Quốc lộ 80

Cầu Láng Chim

1.760.000

4

Quốc lộ 80 – thị trấn Thạnh An

Cống Số 15,5

Cống Sao Mai

1.080.000

Cống Sao Mai

Cầu Thầy Ký

2.640.000

Cầu Thầy Ký

Cống Số 18

1.080.000

Cống Số 18

Bến xe Kinh B

1.320.000

Bến xe kinh B

Kinh B (ranh Kiên Giang)

2.560.000

5

Quốc lộ 80 – thị trấn Vĩnh Thạnh

Cống Số 9,5

Cống Lý Chiêu

880.000

Cầu Lý Chiêu

Cầu Bốn Tổng (Trung tâm huyện)

2.200.000

Cầu Bốn Tổng

Cống Thầy Pháp (Trung tâm huyện)

2.200.000

Cống Thầy Pháp

Cống Nhà Thờ

2.200.000

6

Trung tâm hành chính huyện Vĩnh Thạnh

Toàn bộ các tuyến đường số: 34, 41, 43, 47, 53, 8, 7

 

1.760.000

Tuyến đường Số 11 (từ đường Số 41 đến đường Số 55)

 

1.760.000

7

Khu tái định cư Trung tâm Thương mại và Dân cư Thương mại huyện Vĩnh Thạnh

Toàn bộ các tuyến đường số: 38, 40

 

720.000

Tuyến đường Số 6 (từ đường Số 37 đến đường Số 40)

 

720.000

Tuyến đường Số 8 (từ đường Số 37 đến đường Số 40)

 

720.000

Tuyến đường số 37 (từ đường Số 6 đến đường Số 8)

 

720.000

8

Khu tái định cư và dân cư hành chính huyện Vĩnh Thạnh

Các lô nền tiếp giáp đường nội bộ song song với đường Phù Đổng Thiên Vương

 

1.760.000

Các lô nền còn lại

 

720.000

9

Cụm dân cư vượt lũ – thị trấn Thạnh An

Vị trí lô nền tiếp giáp các đường nội bộ trong cụm dân cư vượt lũ

 

440.000

10

Cụm dân cư vượt lũ – thị trấn Vĩnh Thạnh

Vị trí lô nền có mặt tiền tiếp giáp Quốc lộ 80

 

2.240.000

Vị trí lô nền tiếp giáp các đường nội bộ trong cụm dân cư vượt lũ

 

440.000

11

Trung tâm Thương mại và Dân cư thương mại huyện Vĩnh Thạnh

Vị trí lô nền cặp đường nội bộ song song đường Phù Đổng Thiên Vương

 

1.760.000

 

b) Đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn

 

1

Chợ Láng Sen và Dân cư nông thôn xã Thạnh Quới

Đường số 03 và các lô nền tiếp giáp Quốc lộ 80

 

1.080.000

Toàn bộ các tuyến đường số 01, 02, 04, 05, 06, 07, 08

 

720.000

2

Đường Bờ Tràm

Kênh Thắng Lợi 1

Kênh Bốn Tổng

280.000

3

Đường Kinh E

Kinh 600 (giáp ranh thị trấn Thạnh An)

Trụ sở UBND xã Thạnh An và giáp ranh xã Thạnh Thắng

280.000

Ranh xã Thạnh An

Trụ sở UBND xã Thạnh Thắng

280.000

đoạn thuộc xã Thạnh Lợi

 

280.000

4

Đường ô tô vào Trung tâm xã Thạnh Lộc (T7)

Sau thâm hậu 50m Quốc lộ 80

Đường Bờ Tràm

280.000

5

Đường ô tô vào Trung tâm xã Vĩnh Bình (T3)

Giáp Cụm dân cư vượt lũ – xã Vĩnh Trinh

Kênh Thắng Lợi 1

280.000

6

Đường Sĩ Cuông

Ranh huyện Cờ Đỏ

Kênh Bà Chiêu

280.000

7

Đường số 12 (Trung tâm hành chính xã Thạnh Quới)

Sau thâm hậu Quốc lộ 80

Kênh Hậu

720.000

8

Đường Thới Thuận – Thạnh Lộc (đường WB5)

Ranh quận Thốt Nốt

đường ô tô vào Trung tâm xã Vĩnh Bình

360.000

9

Đường tỉnh 919 (Bốn Tổng – Một Ngàn) – Xã Thạnh Quới

Cầu Láng Chim

Ranh huyện Cờ Đỏ

528.000

10

Quốc lộ 80 – xã Thạnh Mỹ

Ranh tỉnh An Giang

Cống Số 7,5

800.000

Cống Số 7,5

Cống Số 8

528.000

Cống Số 8

Cống Số 9 (trừ cụm Dân cư vượt lũ và Khu dân cư chợ số 8)

528.000

Cống Số 9

Cống Số 9,5

528.000

11

Quốc lộ 80 – xã Thạnh Quới

Cống Nhà Thờ

Cầu Láng Sen

1.080.000

Cầu Láng Sen

Cống Số 12

760.000

12

Quốc lộ 80 – xã Thạnh Tiến

Cống Số 12

Cống Số 15,5

440.000

13

Quốc lộ 80 – xã Vĩnh Trinh

Cầu Số 1

Cầu Số 2 (khu vực chợ xã)

1.080.000

Cầu Số 2

Cầu Số 3

880.000

Cầu Số 3

Cầu Số 5 (trừ cụm Dân cư vượt lũ)

720.000

Cầu Số 5

Ranh tỉnh An Giang

800.000

14

Tuyến đường Lộ tẻ – Rạch Sỏi

Ranh quận Thốt Nốt

Cầu Rạch Ngã Chùa

720.000

Cầu Rạch Ngã Chùa

Giáp ranh tỉnh Kiên Giang

528.000

15

Tuyến đường nối Quốc lộ 80 đến Lộ tẻ – Rạch Sỏi

Ranh quận Thốt Nốt

Tuyến đường Lộ tẻ – Rạch Sỏi

720.000

16

Khu Dân cư chợ Số 8

Các lô nền tiếp giáp Quốc lộ 80

 

720.000

Các lô nền tiếp giáp các đường nội bộ

 

280.000

17

Cụm dân cư vượt lũ – xã Thạnh An

Toàn cụm

 

280.000

18

Cụm dân cư vượt lũ – xã Thạnh Lộc

Toàn cụm

 

280.000

19

Cụm dân cư vượt lũ – xã Thạnh Lộc (Sáu Bọng)

Toàn cụm

 

280.000

20

Cụm dân cư vượt lũ – xã Thạnh Mỹ (số 8)

Vị trí lô nền có mặt tiền tiếp giáp Quốc lộ 80

 

720.000

Vị trí lô nền tiếp giáp các đường nội bộ trong cụm dân cư vượt lũ

 

280.000

21

Cụm dân cư vượt lũ – xã Thạnh Thắng

Toàn cụm

 

280.000

22

Cụm dân cư vượt lũ – xã Vĩnh Trinh

Vị trí lô nền có mặt tiền tiếp giáp Quốc lộ 80

 

720.000

Vị trí lô nền tiếp giáp các đường nội bộ trong cụm dân cư vượt lũ

 

280.000

23

Cụm dân cư vượt lũ Thạnh Mỹ (mở rộng) xã Thạnh Quới

Vị trí lô nền có mặt tiền tiếp giáp đường nội bộ cặp Quốc lộ 80

 

1.080.000

Vị trí lô nền tiếp giáp các đường nội bộ trong cụm dân cư vượt lũ

 

360.000

               

2. Đất thương mại, dịch vụ còn lại: Được xác định là đất ở không tiếp giáp các tuyến đường, trục đường giao thông và trong các khu thương mại, khu dân cư, khu tái định cư đã được quy định trên.

a) Đất thương mại, dịch vụ tại đô thị còn lại

Đơn vị tính: đồng/m2

Khu vực

Giá đất

Khu vực 1

320.000

Khu vực 1: Áp dụng cho thị trấn Vĩnh Thạnh và thị trấn Thạnh An.

b) Đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn còn lại

Đơn vị tính: đồng/m2

Khu vực

Giá đất

Khu vực 2

240.000

Khu vực 2: Áp dụng cho các xã: Vĩnh Trinh, Thạnh Mỹ, Thạnh Quới, Thạnh Tiến, Thạnh Lộc, Vĩnh Bình, Thạnh An, Thạnh Thắng và Thạnh Lợi.

 

PHỤ LỤC V.1

BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI ĐÔ THỊ QUẬN NINH KIỀU
(Kèm theo Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)

1. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tiếp giáp các tuyến đường, trục đường giao thông, các hẻm và trong các khu dân cư, khu tái định cư

Đơn vị tính: đồng/m2

ĐOẠN ĐƯỜNG

 

a) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thịa) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị

 

b) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị các hẻm vị trí 2b) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị các hẻm vị trí 2b) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị các hẻm vị trí 2

c) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tiếp giáp các trục giao thôngc) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tiếp giáp các trục giao thôngc) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tiếp giáp các trục giao thông

STT

TÊN ĐƯỜNG

ĐOẠN ĐƯỜNG

GIÁ ĐẤT

TỪ

ĐẾN

1

2

3

4

5

 

a) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị

 

1

Bà Huyện Thanh Quan

Cách Mạng Tháng Tám

Phan Đăng Lưu

7.700.000

2

Bà Triệu

Ngô Gia Tự

Cuối đường

9.450.000

3

Bế Văn Đàn

Nguyễn Văn Cừ

Cuối đường

3.850.000

4

Bùi Thị Xuân

Phan Đăng Lưu

Đinh Tiên Hoàng

11.550.000

5

Cách Mạng Tháng Tám

Vòng xoay bến xe

Nguyễn Văn Cừ

13.300.000

Nguyễn Văn Cừ

Nguyễn Đệ, Hẻm 86 Cách Mạng Tháng Tám

9.450.000

6

Cao Bá Quát

Phan Đình Phùng

Điện Biên Phủ

6.300.000

Điện Biên Phủ

Cuối đường

5.390.000

7

Cao Thắng

Khu nội bộ Mậu Thân

 

5.600.000

8

Châu Văn Liêm

Hai Bà Trưng

Hòa Bình

33.600.000

9

Đề Thám

Hòa Bình

Nguyễn Khuyến

18.550.000

Nguyễn Khuyến

Huỳnh Cương

16.800.000

10

Điện Biên Phủ

Võ Văn Tần

Ngô Đức Kế

10.850.000

Ngô Đức Kế

Cuối đường

6.300.000

11

Đinh Công Tráng

Khu nội bộ Mậu Thân

 

5.600.000

12

Đinh Tiên Hoàng

Hùng Vương

Cầu Xô Viết Nghệ Tĩnh

16.800.000

13

Đoàn Thị Điểm

Cách Mạng Tháng Tám

Ngã ba

4.900.000

Ngã ba

Cuối đường

3.150.000

14

Đồng Khởi

Hòa Bình

Châu Văn Liêm

18.550.000

Châu Văn Liêm

Cuối đường

9.450.000

15

Đường 3 tháng 2

Mậu Thân

Quốc lộ 91B

16.800.000

Quốc lộ 91B

Cầu Đầu Sấu

12.600.000

Cầu Đầu Sấu

Chân cầu Cái Răng

7.700.000

Hai bên chân cầu Cái Răng

Sông Cần Thơ

5.600.000

16

Đường 30 tháng 4

Hòa Bình

Trần Ngọc Quế

30.100.000

Trần Ngọc Quế

Đường 3 tháng 2

14.700.000

17

Đường cặp bờ kè Hồ Bún Xáng

Hẻm 51, Đường 3 tháng 2

Rạch Ngỗng 1

7.000.000

18

Đường cặp bờ kè Rạch Khai Luông

Hẻm 72 đường Nguyễn Trãi

Cầu Ninh Kiều

7.000.000

Cầu Cái Khế

Cầu Nhị Kiều

8.400.000

19

Đường cặp bờ kè Rạch Ngỗng

Đường cặp bờ kè Hồ Bún Xáng

Cầu Rạch Ngỗng 2

4.200.000

20

Đường nội bộ Khu dân cư Quân khu 9

Giáp đường Trần Quang Khải

Lý Hồng Thanh

9.450.000

21

Đường nội bộ Vincom Xuân Khánh

 

 

10.500.000

22

Đường Sông Hậu và các trục đường quanh Công viên nước

Trần Phú

Lê Lợi (Khách sạn Victoria)

3.850.000

23

Đường vào Công an quận Ninh kiều

Nguyễn Văn Cừ

Cuối đường

5.600.000

24

Hai Bà Trưng

Nhà hàng Ninh Kiều

Nguyễn An Ninh

33.600.000

Nguyễn An Ninh

Nguyễn Thị Minh Khai

14.700.000

25

Hải Thượng Lãn Ông

Phan Đình Phùng

Hai Bà Trưng

11.550.000

26

Hậu Giang

Quốc lộ 1

Cuối đường

4.900.000

27

Hồ Tùng Mậu

Trần Phú

Trần Văn Khéo

19.250.000

28

Hồ Xuân Hương

Hùng Vương

Bùi Thị Xuân

7.700.000

Hùng Vương

Bà Huyện Thanh Quan

5.600.000

29

Hòa Bình

Nguyễn Trãi

Đường 30 tháng 4

46.800.000

30

Hoàng Văn Thụ

Nguyễn Trãi

Trần Hưng Đạo

14.000.000

31

Hùng Vương

Cầu Nhị Kiều

Vòng xoay bến xe

19.250.000

32

Huỳnh Cương

Hoàng Văn Thụ – quanh hồ Xáng Thổi

Hoàng Văn Thụ

12.320.000

33

Huỳnh Thúc Kháng

Trần Hưng Đạo

Mậu Thân

12.320.000

34

Lê Anh Xuân (Hẻm 132 – đường Hùng Vương)

Cầu Nhị Kiều

Cầu Rạch Ngỗng 1

7.000.000

35

Lê Bình

Đường 30 tháng 4

Đường 3 tháng 2

7.700.000

36

Lê Chân (Đường A2 – khu dân cư 91B)

Đường số 39

Đường số 23

3.150.000

37

Lê Lai

Các đoạn trải nhựa, giáp Phan Văn Trị

 

7.000.000

38

Lê Lợi

Trần Phú

Trần Văn Khéo

11.550.000

Trần Văn Khéo

Khách sạn Victoria

5.600.000

39

Lê Thánh Tôn

Nguyễn Thái Học

Ngô Quyền

23.100.000

40

Lương Định Của

Trần Văn Khéo

Cuối đường

11.550.000

41

Lý Chính Thắng (Trục chính – Khu chung cư đường 03 tháng 02)

Đường 03 tháng 02

Nguyễn Văn Linh

3.850.000

42

Lý Hồng Thanh

Từ khu chung cư

Bờ kè Cái Khế

15.400.000

43

Lý Thường Kiệt

Ngô Quyền

Ngô Gia Tự

18.550.000

44

Lý Tự Trọng

Trần Hưng Đạo

Trường ĐH Cần Thơ (khu III)

33.600.000

Ngã ba công viên Lưu Hữu Phước

Hòa Bình

21.000.000

45

Mạc Đĩnh Chi

Trương Định

Cuối đường

6.300.000

46

Mạc Thiên Tích (Đường cặp rạch Bần)

Mậu Thân

Đường 03 tháng 02

6.300.000

47

Mạc Thiên Tích (Đường cặp rạch Tham Tướng)

Sông Cần Thơ

Mậu Thân

5.600.000

48

Mậu Thân

Tầm Vu

Đường 30 tháng 4

9.450.000

Đường 30 tháng 4

Trần Hưng Đạo

22.400.000

Trần Hưng Đạo

Chân cầu Rạch Ngỗng 1

19.250.000

Hai bên chân cầu Rạch Ngỗng 1

Rạch Cái Khế

9.450.000

Chân cầu Rạch Ngỗng 1

Nguyễn Văn Cừ

14.700.000

Nguyễn Văn Cừ

Nguyễn Đệ

4.900.000

49

Nam Kỳ Khởi Nghĩa

Phan Đình Phùng

Hòa Bình

24.850.000

50

Ngô Đức Kế

Hai Bà Trưng

Phan Đình Phùng

16.450.000

Phan Đình Phùng

Điện Biên Phủ

9.450.000

Điện Biên Phủ

Đồng Khởi

6.300.000

51

Ngô Gia Tự

Hai Bà Trưng

Nguyễn Trãi

23.100.000

Nguyễn Trãi

Võ Thị Sáu

11.550.000

52

Ngô Hữu Hạnh

Hòa Bình

Trương Định

11.550.000

53

Ngô Quyền

Bờ sông Cần Thơ

Hòa Bình

26.950.000

Hòa Bình

Trương Định

23.100.000

54

Ngô Sĩ Liên (Đường số 01 – khu dân cư Metro)

Nguyễn Văn Linh

Đường số 03

3.150.000

55

Ngô Thì Nhậm (Trục phụ khu dân cư Thới Nhựt 1)

Suốt tuyến

 

2.450.000

56

Ngô Văn Sở

Hòa Bình

Phan Đình Phùng

15.400.000

57

Nguyễn An Ninh

Hai Bà Trưng

Hòa Bình

33.600.000

58

Nguyễn Bình

Lê Lợi

Ung Văn Khiêm

5.600.000

59

Nguyễn Bỉnh Khiêm

Nguyễn Trãi

Nguyễn Đức Cảnh

15.400.000

60

Nguyễn Cư Trinh

Khu nội bộ Mậu Thân

 

5.600.000

61

Nguyễn Du

Châu Văn Liêm

Ngô Đức Kế

6.300.000

62

Nguyễn Đệ (Vành đai Phi trường)

Cách Mạng Tháng Tám

Võ Văn Kiệt

8.750.000

63

Nguyễn Đình Chiểu

Nguyễn Trãi

Ngô Hữu Hạnh

11.550.000

64

Nguyễn Đức Cảnh

Trần Phú

Trần Văn Khéo

19.250.000

65

Nguyễn Hiền (Đường Số 1, Khu dân cư 91B)

Nguyễn Văn Linh

Cuối đường

5.600.000

66

Nguyễn Hữu Cầu (Đường số 17 – trục chính khu dân cư Hoàn Mỹ)

Nguyễn Văn Cừ

Cuối đường

3.850.000

67

Nguyễn Hữu Trí (Đường Số 5, Khu dân cư Vạn Phát)

Nguyễn Văn Cừ

Đường Số 7, Khu dân cư Vạn Phát

2.450.000

68

Nguyễn Khuyến

Ngô Quyền

Đề Thám

15.400.000

69

Nguyễn Minh Quang (Đường số 24 – khu dân cư Thới Nhựt 1)

Ngô Thì Nhậm

Trần Bạch Đằng

2.450.000

70

Nguyễn Ngọc Trai

Khu nội bộ Mậu Thân

 

5.600.000

71

Nguyễn Thái Học

Hai Bà Trưng

Hòa Bình

33.600.000

72

Nguyễn Thần Hiến

Lý Tự Trọng

Cuối đường

7.700.000

73

Nguyễn Thị Minh Khai

Phan Đình Phùng

Cầu Quang Trung

11.550.000

Cầu Quang Trung

Hết đường

7.000.000

74

Nguyễn Trãi

Hòa Bình

Vòng xoay Bến xe

35.000.000

75

Nguyễn Tri Phương

Nguyễn Văn Cừ

Cuối đường

4.900.000

76

Nguyễn Văn Cừ

Cách Mạng Tháng Tám

Cầu Rạch Ngỗng 2

14.000.000

Cầu Rạch Ngỗng 2

Cầu Cái Sơn 2

10.500.000

Cách Mạng Tháng Tám

Chân cầu Cồn Khương

9.450.000

Chân cầu Cồn Khương

Rạch Khai Luông (đường hai bên chân cầu)

4.200.000

Cầu Cồn Khương

Sông Hậu

4.200.000

77

Nguyễn Văn Trỗi

Khu nội bộ Mậu Thân

 

5.600.000

78

Nguyễn Việt Hồng

Phan Văn Trị

Mậu Thân

11.550.000

79

Phạm Công Trứ (Đường Số 2, Khu dân cư Vạn Phát)

Trần Văn Giàu

Cuối đường

2.450.000

80

Phạm Hồng Thái

Hòa Bình

Lý Thường Kiệt

11.550.000

81

Phạm Ngọc Thạch

Trần Văn Khéo

Cuối đường

15.400.000

82

Phạm Ngũ Lão

Cách Mạng Tháng Tám

Hẻm 85

10.850.000

Hẻm 85

Phần còn lại

7.000.000

83

Phạm Thế Hiển (Đường 11A, Khu dân cư Dự án Nâng cấp đô thị)

Đường số 24

Cuối đường

2.450.000

84

Phan Bội Châu

Phan Đình Phùng

Hai Bà Trưng

18.550.000

85

Phan Chu Trinh

Phan Đình Phùng

Hai Bà Trưng

18.550.000

86

Phan Đăng Lưu

Bùi Thị Xuân

Bà Huyện Thanh Quan

11.550.000

87

Phan Đình Phùng

Hòa Bình

Ngô Đức Kế

26.950.000

Ngô Đức Kế

Nguyễn Thị Minh Khai

19.250.000

88

Phan Huy Chú (Trục phụ Khu dân cư Thới Nhựt 1)

Suốt tuyến

 

2.450.000

89

Phan Văn Trị

Trường ĐH Cần Thơ (khu III)

Đường 30 tháng 4

21.000.000

90

Quản Trọng Hoàng

Đường 3 tháng 2

Tập thể Tỉnh ủy (cũ)

3.850.000

91

Quang Trung

Đường 30 tháng 4

Hẻm 33 và 50 dưới dốc cầu Quang Trung

11.550.000

Hẻm 33 và 50

Nguyễn Thị Minh Khai

7.700.000

92

Quốc lộ 91B (Nguyễn Văn Linh)

Chân cầu Hưng Lợi

Nguyễn Văn Cừ

11.550.000

Hai bên chân cầu Hưng Lợi

Sông Cần Thơ

7.700.000

93

Tầm Vu

Nguyễn Thị Minh Khai

Thành đội

4.900.000

Thành đội

Trần Ngọc Quế

3.150.000

Trần Ngọc Quế

Cầu kinh mương lộ

6.300.000

Cầu kinh mương lộ

Cuối đường

3.150.000

94

Tân Trào

Phan Đình Phùng

Hai Bà Trưng

19.250.000

95

Tô Hiến Thành

Trần Bạch Đằng

Đường Số 6, Khu dân cư Thới Nhựt 2

2.450.000

96

Tôn Thất Tùng

Suốt tuyến

 

4.900.000

97

Thủ Khoa Huân

Hai Bà Trưng

Phan Đình Phùng

15.400.000

98

Trần Bạch Đằng (Trục chính Khu dân cư Nâng cấp Đô thị)

Suốt tuyến

 

4.900.000

99

Trần Bình Trọng

Lý Tự Trọng

Trần Hưng Đạo

7.700.000

100

Trần Đại Nghĩa

Trần Văn Khéo đến cuối đường

 

11.550.000

101

Trần Hoàng Na

Đường 30 tháng 4

Tầm Vu

7.700.000

102

Trần Hưng Đạo

Cầu Nhị Kiều

Mậu Thân

28.000.000

103

Trần Minh Sơn (Đường số 04 – khu tái định cư Đại học Y Dược Cần Thơ)

Nguyễn Tri Phương

Đường số 05 – khu tái định cư Đại học Y Dược Cần Thơ

3.150.000

104

Trần Nam Phú (Lộ Ngân Hàng)

Nguyễn Văn Cừ

đường cặp hồ Bún Xáng

5.950.000

105

Trần Ngọc Quế

Đường 3 tháng 2

Đường 30 tháng 4

14.000.000

Đường 30 tháng 4

Tầm Vu

6.300.000

106

Trần Phú

Nguyễn Trãi

Lê Lợi

15.400.000

Lê Lợi

Hai bến phà Cần Thơ

7.700.000

107

Trần Quang Khải

Nguyễn Trãi

Ung Văn Khiêm

14.000.000

Ung Văn Khiêm

Lê Lợi

6.300.000

108

Trần Quốc Toản

Hai Bà Trưng

Hòa Bình

15.400.000

109

Trần Văn Giàu (đường Khu dân cư Linh Thành)

Đầu đường

Cuối đường

3.850.000

110

Trần Văn Hoài

Đường 30 tháng 4

Đường 3 tháng 2

14.000.000

111

Trần Văn Khéo

Nguyễn Trãi

Lê Lợi

26.950.000

112

Trần Văn Long (Đường số 02 – khu dân cư Thới Nhựt 2)

Đường số 05 – khu dân cư Thới Nhựt 2

Đường cặp rạch Bà Bộ

3.150.000

113

Trần Văn Ơn

Nguyễn Văn Cừ

Nguyễn Đệ

3.850.000

114

Trần Việt Châu

Nguyễn Văn Cừ

Phạm Ngũ Lão

10.850.000

115

Trương Định

Ngô Hữu Hạnh

Ngô Quyền

9.450.000

Ngô Quyền

Đề Thám

4.900.000

Đề Thám

Lý Tự Trọng

7.700.000

116

Tú Xương (đường Số 6, Khu dân cư Hồng Phát)

Xuân Thủy

Cuối đường

3.150.000

117

Ung Văn Khiêm

Trần Phú

Bờ kè Cái Khế

15.400.000

118

Võ Thị Sáu

Nguyễn Trãi

Ngô Quyền

14.000.000

119

Võ Trường Toản

Nguyễn Văn Cừ

Nguyễn Đệ

5.600.000

120

Võ Văn Kiệt

Nguyễn Văn Cừ

Ranh quận Bình Thủy

6.650.000

121

Võ Văn Tần

Hai Bà Trưng

Hòa Bình

33.600.000

122

Xô Viết Nghệ Tĩnh

Hòa Bình

Hoàng Văn Thụ

18.550.000

123

Xuân Thủy (đường Số 7 và đường Số 15, Khu dân cư Hồng Phát)

Nguyễn Văn Cừ

Hoàng Quốc Việt

3.150.000

124

Yết Kiêu (Hai bên đường cặp Rạch Sơn)

Phạm Ngũ Lão

Lê Anh Xuân

6.300.000

 

b) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị các hẻm vị trí 2

1

Đường nội bộ khu TT Cty Cấp thoát nước, khu công viên cây xanh (cũ) Đường 30 tháng 4

Các trục đường chính

 

6.300.000

2

Khu chung cư C Mậu Thân

Toàn khu

 

2.100.000

3

Khu chung cư Cơ Khí

Toàn khu

 

2.450.000

4

Khu chung cư Đường 3 tháng 2 (trừ các tuyến đường đã đặt tên)

Trục đường chính dẫn vào Khu chung cư A, B, C, D do Nhà nước đầu tư

 

3.850.000

Trục phụ

 

3.150.000

5

Khu dân cư 91B (giai đoạn I, tính từ Quốc lộ 91B – Trần Hoàng Na dự mở) (trừ các tuyến đường đã đặt tên)

Trục chính

 

5.600.000

Trục phụ

 

3.150.000

6

Khu dân cư 148, Đường 3 tháng 2

Từ Đường 3 tháng 2

Hết đường trải nhựa

3.150.000

7

Khu dân cư (kế Chi cục Thú y) 30 tháng 4

Các trục đường chính

 

6.300.000

8

Khu dân cư 243, Đường 30 tháng 4

Các trục đường chính

 

4.900.000

9

Khu dân cư 274, Đường 30 tháng 4

Đường nội bộ

 

4.900.000

10

Khu dân cư 91/23, Đường 30 tháng 4

Đường 30 tháng 4

Hết đường trải nhựa

3.150.000

11

Khu dân cư Búng Xáng

Đường nội bộ

 

3.850.000

12

Khu dân cư Cái Sơn – Hàng Bàng (Khu B)

Phần mở rộng

 

3.150.000

13

Khu dân cư dự án Nâng cấp đô thị

Các đường còn lại

 

2.450.000

14

Khu dân cư Hàng Bàng

Toàn khu

 

2.450.000

15

Khu dân cư Hồng Phát (trừ các trục đường đã đặt tên và có giá cụ thể trong bảng giá đất)

Trục chính

 

4.900.000

Trục phụ

 

3.150.000

16

Khu dân cư MeTro Cash (trừ đường số 01)

Trục chính

 

3.150.000

Trục phụ

 

2.450.000

17

Khu dân cư Miền Tây – Cần Đô

Các trục đường còn lại (Suốt tuyến)

 

7.700.000

18

Khu dân cư Phước Kiến, đường Tầm Vu

Đường nội bộ

 

2.800.000

19

Khu dân cư Trần Khánh Dư

Đường 30 tháng 4

Ngã ba hẻm

6.650.000

Các trục chính còn lại

 

5.950.000

20

Khu dân cư Vạn Phát (Giai đoạn 1); Hoàn Mỹ (trừ trục đường chính), phường Cái Khế

Trục chính

 

3.850.000

Trục phụ

 

2.450.000

21

Khu đô thị mới An Bình

Toàn khu

 

3.150.000

22

Khu tái định cư Đường tỉnh 923

Toàn khu

 

1.750.000

23

Khu tái định cư rạch Ngã Ngay (phường An Bình)

Toàn khu

 

2.100.000

24

Khu tái định cư Thới Nhựt 2 (giai đoạn 1 và 2)

Toàn khu

 

2.450.000

25

Khu tái định cư Thới Nhựt – Lô 1A (Công ty Hồng Quang làm chủ đầu tư)

Phần tiếp giáp đường Trần Bạch Đằng

 

4.900.000

Các trục đường còn lại

 

2.450.000

26

Khu tái định cư trường Đại học Y dược (giai đoạn 1)

Trục chính

 

4.900.000

Trục phụ

 

3.150.000

27

Khu tái định cư Trường Tiểu học Cái Khế

Trục chính

 

6.300.000

Trục phụ

 

4.900.000

28

Hẻm 86, Cách Mạng Tháng Tám

Suốt tuyến

 

3.150.000

29

Hẻm 12, Đường 3 tháng 2

Đường 3 tháng 2

Hết đoạn trải nhựa

3.500.000

30

Hẻm 51, Đường 3 tháng 2

Đường 3 tháng 2

Hết đoạn trải nhựa

4.900.000

31

Hẻm 132, Đường 3 tháng 2

Đường 03 tháng 02

Nhánh hẻm 25, đường Nguyễn Văn Linh

3.500.000

32

Hẻm 108, Đường 30 tháng 4

Đường 30 tháng 4

Nguyễn Việt Hồng

6.300.000

33

Hẻm 483, đường 30 tháng 4

Đường 30 tháng 4

Hẻm 17, đường Trần Hoàng Na

3.500.000

34

Hẻm 577, đường 30 tháng 4

Đường 30 tháng 4

Tầm Vu

3.500.000

35

Hẻm 54, Hùng Vương

Hùng Vương

Hết trục đường chính

6.300.000

36

Hẻm 14; hẻm 86, Lý Tự Trọng

Lý Tự Trọng

Đề Thám

7.700.000

37

Hẻm 95, Mậu Thân

Mậu Thân

Hết đoạn trải nhựa

5.600.000

38

Hẻm 72B, Nguyễn Thị Minh Khai

Nguyễn Thị Minh Khai

Cuối hẻm

3.850.000

39

Hẻm 88, Nguyễn Thị Minh Khai

 

 

3.850.000

40

Hẻm 93, Trần Hưng Đạo

Trần Hưng Đạo

Hết đoạn trải nhựa

6.300.000

41

Hẻm 218, Trần Hưng Đạo

Trần Hưng Đạo

Hết đoạn trải nhựa

5.600.000

42

Hẻm 38, Trần Việt Châu

Trần Việt Châu

Hết đoạn trải nhựa và hệ thống chiếu sáng

3.150.000

43

Hẻm 54, Trần Việt Châu

Trần Việt Châu

Hết đoạn trải nhựa

4.900.000

44

Hẻm 50, Quang Trung

 

 

3.150.000

45

Hẻm vào khu dân cư 178

Quốc lộ 91B

Khu dân cư 178

3.150.000

 

c) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tiếp giáp các trục giao thông

1

Hoàng Quốc Việt

Vòng Cung

Quốc lộ 91B

2.450.000

2

Nguyễn Văn Cừ (Dự án khai thác quỹ đất, tính trong thâm hậu 50m)

Cầu Cái Sơn 2

Giáp ranh quận Bình Thủy, huyện Phong Điền

5.950.000

3

Nguyễn Văn Cừ (Dự án khai thác quỹ đất, tính ngoài thâm hậu 50m)

Cầu Cái Sơn 2

Giáp ranh quận Bình Thủy, huyện Phong Điền

2.450.000

4

Nguyễn Văn Trường

Vòng Cung

Cầu Ngã Cái

2.450.000

5

Quốc lộ 91B (Nguyễn Văn Linh)

Nguyễn Văn Cừ

Rạch Bà Bộ (hết ranh quận Ninh Kiều)

5.600.000

6

Trần Vĩnh Kiết

Đường 3 tháng 2

Cầu Ngã Cạy

3.500.000

Cầu Ngã Cạy

Nguyễn Văn Cừ

2.800.000

7

Vòng Cung

Cầu Cái Răng

Cầu Rau Răm

3.150.000

Cầu Rau Răm

Ranh huyện Phong Điền

2.450.000

                 

2. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ còn lại: Được xác định là đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không tiếp giáp các tuyến đường, trục đường giao thông, các hẻm và trong các khu dân cư, khu tái định cư đã được quy định trên.

Đơn vị tính: đồng/m2

Khu vực

Giá đất

Khu vực 1

1.400.000

Khu vực 1: Áp dụng cho tất cả các phường.

 

PHỤ LỤC V.2

BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI ĐÔ THỊ QUẬN BÌNH THỦY
(Kèm theo Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)

1. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tiếp giáp các tuyến đường, trục đường giao thông, các hẻm và trong các khu dân cư, khu tái định cư

Đơn vị tính: đồng/m2

ĐOẠN ĐƯỜNGĐOẠN ĐƯỜNGĐOẠN ĐƯỜNGĐOẠN ĐƯỜNGĐOẠN ĐƯỜNGĐOẠN ĐƯỜNGĐOẠN ĐƯỜNG

 

GIÁ ĐẤT

 

TỪTỪ

 

ĐẾNĐẾNĐẾNĐẾN

 

 

 

33

 

4444

 

5

 

a) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thịa) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thịa) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thịa) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thịa) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thịa) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thịa) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thịa) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thịa) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thịa) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị

 

Cầu Bình ThủyCầu Bình Thủy

 

Nguyễn Truyền ThanhNguyễn Truyền ThanhNguyễn Truyền ThanhNguyễn Truyền Thanh

 

7.700.000

 

Nguyễn Đệ, Hẻm 86Nguyễn Đệ, Hẻm 86

 

Cầu Bình ThủyCầu Bình ThủyCầu Bình ThủyCầu Bình Thủy

 

9.450.000

 

Lê Hồng PhongLê Hồng Phong

 

Võ Văn KiệtVõ Văn KiệtVõ Văn KiệtVõ Văn Kiệt

 

4.340.000

 

Cách Mạng Tháng TámCách Mạng Tháng Tám

 

Rạch Khai LuôngRạch Khai LuôngRạch Khai LuôngRạch Khai Luông

 

1.960.000

 

Chợ Phó ThọChợ Phó Thọ

 

Võ Văn KiệtVõ Văn KiệtVõ Văn KiệtVõ Văn Kiệt

 

1.960.000

 

Lê Hồng PhongLê Hồng Phong

 

Đường Số 13, khu dân cư Ngân ThuậnĐường Số 13, khu dân cư Ngân ThuậnĐường Số 13, khu dân cư Ngân ThuậnĐường Số 13, khu dân cư Ngân Thuận

 

4.340.000

 

Trần Quang DiệuTrần Quang Diệu

 

Ngã baNgã baNgã baNgã ba

 

4.620.000

 

Ngã baNgã ba

 

Phạm Hữu LầuPhạm Hữu LầuPhạm Hữu LầuPhạm Hữu Lầu

 

2.310.000

 

Võ Văn KiệtVõ Văn Kiệt

 

Trần Quang DiệuTrần Quang DiệuTrần Quang DiệuTrần Quang Diệu

 

4.620.000

 

Lê Hồng PhongLê Hồng Phong

 

Tiếp giáp đường Huỳnh Phan HộTiếp giáp đường Huỳnh Phan HộTiếp giáp đường Huỳnh Phan HộTiếp giáp đường Huỳnh Phan Hộ

 

2.310.000

 

Cách Mạng Tháng TámCách Mạng Tháng Tám

 

Rạch Khai LuôngRạch Khai LuôngRạch Khai LuôngRạch Khai Luông

 

3.500.000

 

Lê Hồng PhongLê Hồng Phong

 

Hẻm 26 Huỳnh Phan HộHẻm 26 Huỳnh Phan HộHẻm 26 Huỳnh Phan HộHẻm 26 Huỳnh Phan Hộ

 

3.500.000

 

Cầu Bình ThủyCầu Bình Thủy

 

Huỳnh Phan Hộ (Bên trái)Huỳnh Phan Hộ (Bên trái)Huỳnh Phan Hộ (Bên trái)Huỳnh Phan Hộ (Bên trái)

 

6.160.000

 

Hết ranh Cảng Cần Thơ (bên phải)Hết ranh Cảng Cần Thơ (bên phải)Hết ranh Cảng Cần Thơ (bên phải)Hết ranh Cảng Cần Thơ (bên phải)

 

6.160.000

 

Huỳnh Phan Hộ (Bên trái)Huỳnh Phan Hộ (Bên trái)

 

Cầu Trà NócCầu Trà NócCầu Trà NócCầu Trà Nóc

 

4.620.000

 

Hết ranh Cảng Cần Thơ (bên phải)Hết ranh Cảng Cần Thơ (bên phải)

 

4.620.000

 

Cầu Trà NócCầu Trà Nóc

 

Cầu Sang Trắng 1Cầu Sang Trắng 1Cầu Sang Trắng 1Cầu Sang Trắng 1

 

3.500.000

 

Lê Văn SôLê Văn Sô

 

Nguyễn ThôngNguyễn ThôngNguyễn ThôngNguyễn Thông

 

1.960.000

 

Lê Hồng PhongLê Hồng Phong

 

Cầu Xẻo MâyCầu Xẻo MâyCầu Xẻo MâyCầu Xẻo Mây

 

2.310.000

 

Lê Văn SôLê Văn Sô

 

Hẻm 91 Cách mạng Tháng TámHẻm 91 Cách mạng Tháng TámHẻm 91 Cách mạng Tháng TámHẻm 91 Cách mạng Tháng Tám

 

1.960.000

 

Cách Mạng Tháng TámCách Mạng Tháng Tám

 

Trần Quang DiệuTrần Quang DiệuTrần Quang DiệuTrần Quang Diệu

 

2.310.000

 

Lê Hồng PhongLê Hồng Phong

 

Đường Số 41, Khu dân cư Ngân ThuậnĐường Số 41, Khu dân cư Ngân ThuậnĐường Số 41, Khu dân cư Ngân ThuậnĐường Số 41, Khu dân cư Ngân Thuận

 

2.730.000

 

Cách Mạng Tháng TámCách Mạng Tháng Tám

 

Võ Văn KiệtVõ Văn KiệtVõ Văn KiệtVõ Văn Kiệt

 

8.750.000

 

Cách mạng tháng 8Cách mạng tháng 8

 

Cuối đườngCuối đườngCuối đườngCuối đường

 

2.310.000

 

Cách Mạng Tháng TámCách Mạng Tháng Tám

 

Cuối đườngCuối đườngCuối đườngCuối đường

 

3.850.000

 

Lê Hồng PhongLê Hồng Phong

 

Bùi Hữu NghĩaBùi Hữu NghĩaBùi Hữu NghĩaBùi Hữu Nghĩa

 

4.620.000

 

Cách Mạng Tháng TámCách Mạng Tháng Tám

 

Trần Quang DiệuTrần Quang DiệuTrần Quang DiệuTrần Quang Diệu

 

3.850.000

 

Lê Hồng PhongLê Hồng Phong

 

Lê Thị Hồng Gấm, Rạch Xẻo MâyLê Thị Hồng Gấm, Rạch Xẻo MâyLê Thị Hồng Gấm, Rạch Xẻo MâyLê Thị Hồng Gấm, Rạch Xẻo Mây

 

1.960.000

 

Rạch Xẻo MâyRạch Xẻo Mây

 

Rạch ChùaRạch ChùaRạch ChùaRạch Chùa

 

1.190.000

 

Rạch ChùaRạch Chùa

 

Nguyễn Văn LinhNguyễn Văn LinhNguyễn Văn LinhNguyễn Văn Linh

 

1.190.000

 

Trần Quang DiệuTrần Quang Diệu

 

Đồng Văn CốngĐồng Văn CốngĐồng Văn CốngĐồng Văn Cống

 

1.960.000

 

Võ Văn KiệtVõ Văn Kiệt

 

Võ Văn KiệtVõ Văn KiệtVõ Văn KiệtVõ Văn Kiệt

 

2.310.000

 

Suốt tuyếnSuốt tuyến

 

    

 

1.540.000

 

Cách Mạng Tháng TámCách Mạng Tháng Tám

 

Cầu VánCầu VánCầu VánCầu VánCầu Ván

 

6.160.000

Cầu VánCầu Ván

 

Chợ Ngã TưChợ Ngã TưChợ Ngã TưChợ Ngã TưChợ Ngã Tư

 

2.730.000

Chợ Ngã TưChợ Ngã Tư

 

Cầu Bình ThủyCầu Bình ThủyCầu Bình ThủyCầu Bình ThủyCầu Bình Thủy

 

2.310.000

Trần Quang DiệuTrần Quang Diệu

 

Cuối Hẻm 172, Trần Quang DiệuCuối Hẻm 172, Trần Quang DiệuCuối Hẻm 172, Trần Quang DiệuCuối Hẻm 172, Trần Quang DiệuCuối Hẻm 172, Trần Quang Diệu

 

1.960.000

Ranh quận Ninh KiềuRanh quận Ninh Kiều

 

Cầu Bà BộCầu Bà BộCầu Bà BộCầu Bà BộCầu Bà Bộ

 

6.650.000

Cầu Bà BộCầu Bà Bộ

 

Cầu Bình Thủy 2Cầu Bình Thủy 2Cầu Bình Thủy 2Cầu Bình Thủy 2Cầu Bình Thủy 2

 

5.390.000

Cầu Bình Thủy 2Cầu Bình Thủy 2

 

Cuối đườngCuối đườngCuối đườngCuối đườngCuối đường

 

4.620.000

Tô Vĩnh DiệnTô Vĩnh Diện

 

Đường số 5 – khu đô thị mới hai bên đường Nguyễn Văn CừĐường số 5 – khu đô thị mới hai bên đường Nguyễn Văn CừĐường số 5 – khu đô thị mới hai bên đường Nguyễn Văn CừĐường số 5 – khu đô thị mới hai bên đường Nguyễn Văn CừĐường số 5 – khu đô thị mới hai bên đường Nguyễn Văn Cừ

 

2.310.000

b) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị các hẻm vị trí 2b) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị các hẻm vị trí 2b) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị các hẻm vị trí 2b) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị các hẻm vị trí 2b) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị các hẻm vị trí 2b) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị các hẻm vị trí 2b) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị các hẻm vị trí 2b) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị các hẻm vị trí 2b) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị các hẻm vị trí 2b) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị các hẻm vị trí 2b) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị các hẻm vị trí 2

Đường vào Tổng Công ty phát điện 2, phường Trà Nóc

 

Nguyễn Chí Thanh

 

Cổng vào Tổng Công ty phát điện 2Cổng vào Tổng Công ty phát điện 2

 

1.190.0001.190.0001.190.0001.190.000

Hai hẻm cặp chợ Bình Thủy, Bùi Hữu Nghĩa

 

Suốt tuyến

 

  

 

1.540.0001.540.0001.540.0001.540.000

Hẻm 1, Bùi Hữu Nghĩa

 

Bùi Hữu Nghĩa

 

Hẻm 10, Lê Hồng PhongHẻm 10, Lê Hồng Phong

 

1.960.0001.960.0001.960.0001.960.000

Hẻm 2, Bùi Hữu Nghĩa

 

Bùi Hữu Nghĩa

 

Hẻm 10, Lê Hồng PhongHẻm 10, Lê Hồng Phong

 

1.960.0001.960.0001.960.0001.960.000

Hẻm 4, Bùi Hữu Nghĩa

 

Suốt tuyến

 

  

 

1.960.0001.960.0001.960.0001.960.000

Hẻm 6, Bùi Hữu Nghĩa

 

Suốt tuyến

 

  

 

1.960.0001.960.0001.960.0001.960.000

Hẻm 7, Bùi Hữu Nghĩa

 

Bùi Hữu Nghĩa

 

Đặng Văn DầyĐặng Văn Dầy

 

1.960.0001.960.0001.960.0001.960.000

Hẻm 9, Bùi Hữu Nghĩa

 

Bùi Hữu Nghĩa

 

Võ Văn KiệtVõ Văn Kiệt

 

1.960.0001.960.0001.960.0001.960.000

Hẻm 10, Bùi Hữu Nghĩa

 

Bùi Hữu Nghĩa

 

Huỳnh Phan HộHuỳnh Phan Hộ

 

1.960.0001.960.0001.960.0001.960.000

Hẻm 79, Hẻm 81 Cách Mạng Tháng Tám

 

Cách Mạng Tháng Tám

 

Cuối hẻmCuối hẻm

 

2.310.0002.310.0002.310.0002.310.000

Hẻm 86, Cách Mạng Tháng Tám

 

Cách Mạng Tháng Tám

 

Cuối đường (Công ty 675)Cuối đường (Công ty 675)

 

3.150.0003.150.0003.150.0003.150.000

Hẻm khu tập thể Công ty 675

 

Hết hẻm Nhà thông tin Khu vực 5Hết hẻm Nhà thông tin Khu vực 5

 

1.960.0001.960.0001.960.0001.960.000

Hẻm 91, Cách Mạng Tháng Tám

 

  

 

3.500.0003.500.0003.500.0003.500.000

 

Hẻm 115, Cách Mạng Tháng Tám

 

  

 

2.310.0002.310.0002.310.0002.310.000

 

Hẻm 164, Cách Mạng Tháng Tám

 

Cuối hẻmCuối hẻm

 

1.960.0001.960.0001.960.0001.960.000

 

Hẻm 178, Cách Mạng Tháng Tám

 

  

 

1.960.0001.960.0001.960.0001.960.000

 

Hẻm 180, Cách Mạng Tháng Tám

 

  

 

2.310.0002.310.0002.310.0002.310.000

 

Hẻm 194, Cách Mạng Tháng Tám

 

  

 

1.960.0001.960.0001.960.0001.960.000

 

Hẻm 208, Cách Mạng Tháng Tám

 

  

 

1.960.0001.960.0001.960.0001.960.000

 

Hẻm 220, Cách Mạng Tháng Tám

 

  

 

1.960.0001.960.0001.960.0001.960.000

 

Hẻm 244, Cách Mạng Tháng Tám

 

Cầu ĐáCầu Đá

 

2.310.0002.310.0002.310.0002.310.000

 

Hẻm bê tông Tây ĐôHẻm bê tông Tây Đô

 

1.417.5001.417.5001.417.5001.417.500

 

  

 

1.960.0001.960.0001.960.0001.960.000

 

  

 

1.960.0001.960.0001.960.0001.960.000

 

Hẻm 286, Cách Mạng Tháng Tám

 

Ngã ba cuối hẻmNgã ba cuối hẻm

 

1.890.0001.890.0001.890.0001.890.000

 

Rẻ trái đến cầu đá; Rẻ phải đến ngã ba cuối hẻmRẻ trái đến cầu đá; Rẻ phải đến ngã ba cuối hẻm

 

1.417.5001.417.5001.417.5001.417.500

 

Hẻm 290, Cách Mạng Tháng Tám

 

  

 

1.890.0001.890.0001.890.0001.890.000

 

Hẻm 292, Cách Mạng Tháng Tám

 

  

 

1.960.0001.960.0001.960.0001.960.000

 

Hẻm 314, Cách Mạng Tháng Tám

 

Chùa Hội LinhChùa Hội Linh

 

1.960.0001.960.0001.960.0001.960.000

 

Hẻm 328, Cách Mạng Tháng Tám

 

  

 

1.890.0001.890.0001.890.0001.890.000

 

Hẻm 340, Cách Mạng Tháng Tám

 

  

 

1.960.0001.960.0001.960.0001.960.000

 

Hẻm 364, Cách Mạng Tháng Tám

 

  

 

1.890.0001.890.0001.890.0001.890.000

 

Hẻm 366, Cách Mạng Tháng Tám

 

Hẻm 370 đoạn Công ty SadicoHẻm 370 đoạn Công ty Sadico

 

1.960.0001.960.0001.960.0001.960.000

 

Hẻm 370, Cách Mạng Tháng Tám

 

  

 

1.960.0001.960.0001.960.0001.960.000

 

Hẻm 412, Cách mạng tháng tám

 

Hết đoạn tráng nhựaHết đoạn tráng nhựa

 

1.960.0001.960.0001.960.0001.960.000

 

Hẻm 444, Cách mạng tháng Tám

 

Hết đoạn tráng nhựaHết đoạn tráng nhựa

 

2.310.0002.310.0002.310.0002.310.000

 

Hẻm 474, 476, Cách mạng tháng Tám

 

  

 

1.890.0001.890.0001.890.0001.890.000

 

Hẻm 482, Cách Mạng Tháng Tám

 

  

 

1.890.0001.890.0001.890.0001.890.000

 

Hẻm 506, Cách Mạng Tháng Tám

 

Cuối hẻmCuối hẻm

 

1.960.0001.960.0001.960.0001.960.000

 

Hẻm 512, Cách Mạng Tháng Tám

 

Khu dân cư An ThớiKhu dân cư An Thới

 

3.080.0003.080.0003.080.0003.080.000

 

Hẻm 124, Đồng Ngọc Sứ

 

Cuối hẻmCuối hẻm

 

1.190.0001.190.0001.190.0001.190.000

 

Hẻm cạnh nhà 162/38/7, Đồng Ngọc Sứ

 

Hết đoạn tráng nhựaHết đoạn tráng nhựa

 

1.190.0001.190.0001.190.0001.190.000

 

Hẻm 135, Đồng Văn Cống

 

Hẻm 108 Trần Quang DiệuHẻm 108 Trần Quang Diệu

 

1.190.0001.190.0001.190.0001.190.000

 

Hẻm 235, Đồng Văn Cống

 

Đồng Ngọc SứĐồng Ngọc Sứ

 

1.190.0001.190.0001.190.0001.190.000

 

Hẻm 5, Đường tỉnh 918

 

Cuối hẻmCuối hẻm

 

1.190.0001.190.0001.190.0001.190.000

 

Hẻm 18, Hồ Trung Thành

 

Hẻm 71 Lê Hồng PhongHẻm 71 Lê Hồng Phong

 

1.190.0001.190.0001.190.0001.190.000

 

Hẻm 32, Hồ Trung Thành

 

Cuối hẻmCuối hẻm

 

1.540.0001.540.0001.540.0001.540.000

 

Hẻm 22, Huỳnh Phan Hộ

 

Cuối hẻmCuối hẻm

 

1.260.0001.260.0001.260.0001.260.000

 

Hẻm 24, Huỳnh Phan Hộ

 

Cuối hẻmCuối hẻm

 

1.260.0001.260.0001.260.0001.260.000

 

Hẻm 26, Huỳnh Phan Hộ

 

Giáp Khu dân cư Ngân ThuậnGiáp Khu dân cư Ngân Thuận

 

1.540.0001.540.0001.540.0001.540.000

 

Hẻm 38, Huỳnh Phan Hộ

 

Hết đoạn tráng nhựaHết đoạn tráng nhựa

 

1.540.0001.540.0001.540.0001.540.000

 

Hẻm 1, Lê Hồng Phong

 

  

 

1.232.0001.232.0001.232.0001.232.000

 

Hẻm 3, Lê Hồng Phong

 

  

 

1.540.0001.540.0001.540.0001.540.000

 

Hẻm 3 (Chùa Phước Tuyền), Lê Hồng Phong

 

  

 

1.232.0001.232.0001.232.0001.232.000

 

Hẻm 5, Lê Hồng Phong

 

  

 

1.232.0001.232.0001.232.0001.232.000

 

Hẻm 7, Lê Hồng Phong

 

  

 

1.232.0001.232.0001.232.0001.232.000

 

Hẻm 8, Bùi Hữu Nghĩa

 

Hẻm 10, Lê Hồng PhongHẻm 10, Lê Hồng Phong

 

1.232.0001.232.0001.232.0001.232.000

 

Hẻm 10, Lê Hồng Phong

 

Nguyễn Truyền ThanhNguyễn Truyền Thanh

 

1.232.0001.232.0001.232.0001.232.000

 

Hẻm 13 (Hẻm Cô Bắc), Lê Hồng Phong

 

  

 

1.232.0001.232.0001.232.0001.232.000

 

Hẻm 14 Lê Hồng Phong

 

  

 

1.540.0001.540.0001.540.0001.540.000

 

Hẻm 15 Lê Hồng Phong

 

  

 

1.540.0001.540.0001.540.0001.540.000

 

Hẻm 16, Lê Hồng Phong

 

Cuối hẻmCuối hẻm

 

1.540.0001.540.0001.540.0001.540.000

 

Hẻm 18, Lê Hồng Phong

 

  

 

1.540.0001.540.0001.540.0001.540.000

 

Hẻm 18A, Lê Hồng Phong

 

Cuối hẻmCuối hẻm

 

1.232.0001.232.0001.232.0001.232.000

 

Hẻm 18B, Lê Hồng Phong

 

Cuối hẻmCuối hẻm

 

1.232.0001.232.0001.232.0001.232.000

 

Hẻm 19, Lê Hồng Phong

 

  

 

1.540.0001.540.0001.540.0001.540.000

 

Hẻm 29, Lê Hồng Phong

 

Hết đoạn nâng cấp đô thịHết đoạn nâng cấp đô thị

 

1.960.0001.960.0001.960.0001.960.000

 

Hẻm 44, Lê Hồng Phong

 

Hết đoạn nâng cấp đô thịHết đoạn nâng cấp đô thị

 

1.232.0001.232.0001.232.0001.232.000

 

Hẻm 65, Lê Hồng Phong

 

Cuối đườngCuối đường

 

1.232.0001.232.0001.232.0001.232.000

 

Hẻm 71, Lê Hồng Phong

 

Giáp Hẻm 18, Hồ Trung ThànhGiáp Hẻm 18, Hồ Trung Thành

 

1.540.0001.540.0001.540.0001.540.000

 

Hẻm 5, Lê Quang Chiểu

 

  

 

1.190.0001.190.0001.190.0001.190.000

 

Hẻm 23, Lê Quang Chiểu

 

  

 

1.190.0001.190.0001.190.0001.190.000

 

Hẻm Liên tổ 2, 3, 4, Lê Hồng Phong

 

Cuối hẻmCuối hẻm

 

1.232.0001.232.0001.232.0001.232.000

 

Hẻm Kênh Đình, Lê Hồng Phong

 

Hẻm 7, Lê Hồng PhongHẻm 7, Lê Hồng Phong

 

1.232.0001.232.0001.232.0001.232.000

 

03 hẻm nhánh đường Lê Văn Bì (đoạn tráng nhựa)

 

Hẻm 91 ngangHẻm 91 ngang

 

1.190.0001.190.0001.190.0001.190.000

 

Hẻm 1, Nguyễn Chí Thanh

 

Cuối hẻmCuối hẻm

 

1.190.0001.190.0001.190.0001.190.000

 

Hẻm 1A, Nguyễn Chí Thanh

 

Cuối hẻmCuối hẻm

 

1.190.0001.190.0001.190.0001.190.000

 

Hẻm 2, Nguyễn Chí Thanh

 

Cuối hẻmCuối hẻm

 

1.190.0001.190.0001.190.0001.190.000

 

Hẻm 1 Nguyễn Thông

 

  

 

1.190.0001.190.0001.190.0001.190.000

 

Hẻm 29 Nguyễn Thông

 

Ngã baNgã ba

 

1.190.0001.190.0001.190.0001.190.000

 

Hẻm 36, Nguyễn Thông

 

Cuối hẻmCuối hẻm

 

1.190.0001.190.0001.190.0001.190.000

 

Hẻm 122 Nguyễn Thông

 

Hết ranh (Hội Người mù)Hết ranh (Hội Người mù)

 

1.540.0001.540.0001.540.0001.540.000

 

Hẻm 150 Nguyễn Thông

 

Cuối hẻmCuối hẻm

 

1.190.0001.190.0001.190.0001.190.000

 

Hẻm 192 Nguyễn Thông

 

  

 

1.190.0001.190.0001.190.0001.190.000

 

Hẻm 218 Nguyễn Thông

 

  

 

1.190.0001.190.0001.190.0001.190.000

 

Hẻm Nội bộ KTT Chữ Thập Đỏ – Nguyễn Thông

 

Giáp Khu nhà nuôi dưỡng người già và trẻ emGiáp Khu nhà nuôi dưỡng người già và trẻ em

 

1.540.0001.540.0001.540.0001.540.000

 

Hẻm liên tổ 10-11, Nguyễn Việt Dũng

 

  

 

1.190.0001.190.0001.190.0001.190.000

 

Hẻm liên tổ 13-14-20, Nguyễn Việt Dũng

 

  

 

1.190.0001.190.0001.190.0001.190.000

 

Hẻm nhánh đường Phạm Hữu Lầu

 

Hẻm 154, Trần Quang DiệuHẻm 154, Trần Quang Diệu

 

1.540.0001.540.0001.540.0001.540.000

 

Hẻm Tổ 5, Phạm Hữu Lầu

 

Đồng Ngọc SứĐồng Ngọc Sứ

 

1.190.0001.190.0001.190.0001.190.000

 

Hẻm 25, Phạm Hữu Lầu

 

  

 

1.190.0001.190.0001.190.0001.190.000

 

Hẻm 105, Trần Quang Diệu

 

  

 

1.190.0001.190.0001.190.0001.190.000

 

Hẻm 108 Trần Quang Diệu

 

Võ Văn KiệtVõ Văn Kiệt

 

1.190.0001.190.0001.190.0001.190.000

 

Hẻm 154 Trần Quang Diệu

 

  

 

1.540.0001.540.0001.540.0001.540.000

 

Hẻm 170 Trần Quang Diệu

 

  

 

1.540.0001.540.0001.540.0001.540.000

 

Hẻm 172 Trần Quang Diệu

 

  

 

1.540.0001.540.0001.540.0001.540.000

 

Hẻm 174 Trần Quang Diệu

 

  

 

1.540.0001.540.0001.540.0001.540.000

 

Hẻm 287, Trần Quang Diệu

 

Nguyễn ThôngNguyễn Thông

 

1.540.0001.540.0001.540.0001.540.000

 

Hẻm 557 Trần Quang Diệu

 

  

 

1.540.0001.540.0001.540.0001.540.000

 

Hẻm khu dân cư kho K1 – Trần Quang Diệu

 

  

 

1.540.0001.540.0001.540.0001.540.000

 

Hẻm 91 ngang (đoạn mới nâng cấp theo dự án nâng cấp đô thị)

 

Cuối hẻmCuối hẻm

 

1.540.0001.540.0001.540.0001.540.000

 

Hẻm khu tập thể hóa chất và cơ điện công nghiệp

 

  

 

1.540.0001.540.0001.540.0001.540.000

 

Hẻm vào Trường Trung cấp dược Mêkong

 

Hẻm 91 ngangHẻm 91 ngang

 

1.540.0001.540.0001.540.0001.540.000

 

Hẻm Xóm Lưới

 

Cuối hẻmCuối hẻm

 

1.232.0001.232.0001.232.0001.232.000

 

Khu dân cư P2 (Đối diện chợ Bà Bộ)

 

  

 

1.540.0001.540.0001.540.0001.540.000

 

Khu dân cư Cái Sơn – Hàng Bàng

 

  

 

1.540.0001.540.0001.540.0001.540.000

 

Khu dân cư Công ty cổ phần đầu tư và kinh doanh VLXD Fico

 

  

 

3.080.0003.080.0003.080.0003.080.000

 

  

 

2.310.0002.310.0002.310.0002.310.000

 

Khu dân cư Công ty cổ phần xây lắp PTKD nhà đầu tư

 

  

 

2.310.0002.310.0002.310.0002.310.000

 

Khu dân cư Ngân Thuận (trừ các trục đường đã đặt tên và có giá cụ thể trong bảng giá đất)

 

  

 

4.340.0004.340.0004.340.0004.340.000

 

  

 

2.730.0002.730.0002.730.0002.730.000

 

Khu dân cư vượt lũ tại phường Trà Nóc

 

  

 

1.540.0001.540.0001.540.0001.540.000

 

Khu tái định cư 12,8ha

 

  

 

2.310.0002.310.0002.310.0002.310.000

 

  

 

1.540.0001.540.0001.540.0001.540.000

 

Khu tái định cư Hẻm 115

 

  

 

1.540.0001.540.0001.540.0001.540.000

 

Khu tái định cư Bành Văn Khuê, đường Trần Quang Diệu

 

  

 

1.540.0001.540.0001.540.0001.540.000

 

Khu tái định cư phường Long Tuyền

 

  

 

1.960.0001.960.0001.960.0001.960.000

 

Khu tập thể Cầu đường 675

 

  

 

2.310.0002.310.0002.310.0002.310.000

 

c) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tiếp giáp các trục giao thôngc) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tiếp giáp các trục giao thôngc) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tiếp giáp các trục giao thôngc) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tiếp giáp các trục giao thôngc) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tiếp giáp các trục giao thôngc) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tiếp giáp các trục giao thôngc) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tiếp giáp các trục giao thôngc) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tiếp giáp các trục giao thôngc) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tiếp giáp các trục giao thôngc) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tiếp giáp các trục giao thông

 

Bùi Hữu Nghĩa (Đường tỉnh 918)

 

Nguyễn Truyền ThanhNguyễn Truyền Thanh

 

Cầu Tư BéCầu Tư Bé

 

4.620.0004.620.000

 

Cầu Tư BéCầu Tư Bé

 

Cầu Rạch CamCầu Rạch Cam

 

2.310.0002.310.000

 

Cầu Rạch CamCầu Rạch Cam

 

Ngã ba Nguyễn Văn TrườngNgã ba Nguyễn Văn Trường

 

1.540.0001.540.000

 

Phần còn lạiPhần còn lại

 

  

 

1.190.0001.190.000

 

Đường cặp Rạch Bà Bộ

 

Hết đoạn tráng nhựaHết đoạn tráng nhựa

 

  

 

1.540.0001.540.000

 

Đường cặp Rạch Khoáng Châu (Bên trái)

 

Cầu Xẻo NgaCầu Xẻo Nga

 

Đường cặp Rạch Ông DựaĐường cặp Rạch Ông Dựa

 

1.190.0001.190.000

 

Đường cặp Rạch Miễu Ông (Bên phải)

 

Đường tỉnh 918Đường tỉnh 918

 

Đường cặp Rạch Ông DựaĐường cặp Rạch Ông Dựa

 

1.190.0001.190.000

 

Đường cặp Rạch Miễu Trắng

 

Quốc lộ 91BQuốc lộ 91B

 

kinh Ông Tườngkinh Ông Tường

 

1.190.0001.190.000

 

Đường cặp Rạch Ông Dựa

 

Đường tỉnh 918Đường tỉnh 918

 

Đường cặp Rạch Khoáng ChâuĐường cặp Rạch Khoáng Châu

 

770.000770.000

 

Đường cặp Rạch Miễu ÔngĐường cặp Rạch Miễu Ông

 

770.000770.000

 

Đường cặp Rạch Ông Kinh (Bên phải)

 

Đinh Công ChánhĐinh Công Chánh

 

Quốc lộ 91BQuốc lộ 91B

 

770.000770.000

 

Đường cặp Rạch Xẻo Khế

 

Phạm Thị BanPhạm Thị Ban

 

giáp Rạch Trường Lạcgiáp Rạch Trường Lạc

 

770.000770.000

 

Đường Vành Đai Sân Bay

 

Lê Hồng PhongLê Hồng Phong

 

Hết đoạn tráng nhựaHết đoạn tráng nhựa

 

4.620.0004.620.000

 

Đường vào chợ Trà Nóc

 

Khu vực chợ Trà NócKhu vực chợ Trà Nóc

 

Rạch Ông TảoRạch Ông Tảo

 

1.190.0001.190.000

 

Đường vào Làng hoa kiểng Bà Bộ

 

Quốc lộ 91B (Nguyễn Văn Linh)Quốc lộ 91B (Nguyễn Văn Linh)

 

Hết đoạn tráng nhựaHết đoạn tráng nhựa

 

1.960.0001.960.000

 

Lộ Trường Tiền – Bông Vang

 

Đường tỉnh 918Đường tỉnh 918

 

Ranh huyện Phong ĐiềnRanh huyện Phong Điền

 

1.190.0001.190.000

 

Nguyễn Chí Thanh (Đường tỉnh 917)

 

Lê Hồng PhongLê Hồng Phong

 

Cầu Rạch GừaCầu Rạch Gừa

 

1.960.0001.960.000

 

Cầu Rạch GừaCầu Rạch Gừa

 

Hết đường nhựa phần còn lạiHết đường nhựa phần còn lại

 

1.190.0001.190.000

 

cầu Trà Nóc 2cầu Trà Nóc 2

 

Quốc lộ 91BQuốc lộ 91B

 

1.540.0001.540.000

 

Nguyễn Thanh Sơn

 

Đường tỉnh 918Đường tỉnh 918

 

Võ Văn KiệtVõ Văn Kiệt

 

1.540.0001.540.000

 

Nguyễn Thị Tạo

 

Quốc lộ 91B (Nguyễn Văn Linh)Quốc lộ 91B (Nguyễn Văn Linh)

 

Võ Văn KiệtVõ Văn Kiệt

 

1.960.0001.960.000

 

Nguyễn Văn Cừ (Dự án khai thác quỹ đất, tính trong thâm hậu 50m)

 

Giáp ranh quận Ninh KiềuGiáp ranh quận Ninh Kiều

 

Ranh huyện Phong ĐiềnRanh huyện Phong Điền

 

4.620.0004.620.000

 

Nguyễn Văn Cừ (Dự án khai thác quỹ đất, tính ngoài thâm hậu 50m)

 

Giáp ranh quận Ninh KiềuGiáp ranh quận Ninh Kiều

 

Ranh huyện Phong ĐiềnRanh huyện Phong Điền

 

1.890.0001.890.000

 

Nguyễn Văn Trường

 

Đường tỉnh 918Đường tỉnh 918

 

Cầu Ngã CáiCầu Ngã Cái

 

2.100.0002.100.000

 

Phạm Thị Ban (Tuyến Ngã Ba – ông Tư Lợi, phường Thới An Đông)

 

Cầu Trà Nóc 2Cầu Trà Nóc 2

 

Quốc lộ 91B (cầu Giáo Dẫn)Quốc lộ 91B (cầu Giáo Dẫn)

 

1.540.0001.540.000

 

Quốc lộ 91B (Nguyễn Văn Linh)

 

Rạch Bà Bộ (ranh quận Ninh Kiều)Rạch Bà Bộ (ranh quận Ninh Kiều)

 

Cầu Bình Thủy 3Cầu Bình Thủy 3

 

2.730.0002.730.000

 

Cầu Bình Thủy 3Cầu Bình Thủy 3

 

Cầu Rạch CamCầu Rạch Cam

 

1.960.0001.960.000

 

Cầu Rạch CamCầu Rạch Cam

 

Giáp ranh quận Ô MônGiáp ranh quận Ô Môn

 

1.540.0001.540.000

 

Tạ Thị Phi (Đường vào Khu di tích Vườn Mận)

 

Nguyễn Văn TrườngNguyễn Văn Trường

 

Khu dân cư đường Nguyễn Văn CừKhu dân cư đường Nguyễn Văn Cừ

 

1.540.0001.540.000

 

Trần Thị Mười

 

Quốc lộ 91BQuốc lộ 91B

 

Kinh Ông TườngKinh Ông Tường

 

1.190.0001.190.000

 

Tô Vĩnh Diện

 

Cầu Tô DiệnCầu Tô Diện

 

Khu tái định cư phường Long TuyềnKhu tái định cư phường Long Tuyền

 

1.960.0001.960.000

 

Tuyến đường Rạch Cam – Quốc lộ 91B

 

Chợ Phó ThọChợ Phó Thọ

 

Trường THCS Long Hòa 2Trường THCS Long Hòa 2

 

1.540.0001.540.000

 

Tuyến đường Võ Văn Kiệt (cầu Cầu Rạch Chanh) – Rạch Bà Cầu

 

Võ Văn KiệtVõ Văn Kiệt

 

Rạch Bà CầuRạch Bà Cầu

 

1.540.0001.540.000

 

STT

TÊN ĐƯỜNG

ĐOẠN ĐƯỜNG

GIÁ ĐẤT  

TỪ

ĐẾN    

1

2

3

4 5  

 

a) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị

 

1

Bùi Hữu Nghĩa

Cầu Bình Thủy

Nguyễn Truyền Thanh 7.700.000  

2

Cách Mạng Tháng Tám

Nguyễn Đệ, Hẻm 86

Cầu Bình Thủy 9.450.000  

3

Đặng Văn Dầy (trục chính Khu dân cư Ngân Thuận)

Lê Hồng Phong

Võ Văn Kiệt 4.340.000  

4

Đặng Thị Nhường (Hẻm 300 Cách Mạng Tháng Tám)

Cách Mạng Tháng Tám

Rạch Khai Luông 1.960.000  

5

Đinh Công Chánh

Chợ Phó Thọ

Võ Văn Kiệt 1.960.000  

6

Đỗ Trọng Văn (đường Số 24, Khu dân cư Ngân Thuận)

Lê Hồng Phong

Đường Số 13, khu dân cư Ngân Thuận 4.340.000  

7

Đồng Ngọc Sứ (đường LIA 10 – Rạch Phụng)

Trần Quang Diệu

Ngã ba 4.620.000  

Ngã ba

Phạm Hữu Lầu 2.310.000  

8

Đồng Văn Cống (Đường Vành Đai Phi Trường)

Võ Văn Kiệt

Trần Quang Diệu 4.620.000  

9

Hồ Trung Thành (Đường Công Binh)

Lê Hồng Phong

Tiếp giáp đường Huỳnh Phan Hộ 2.310.000  

10

Huỳnh Mẫn Đạt

Cách Mạng Tháng Tám

Rạch Khai Luông 3.500.000  

11

Huỳnh Phan Hộ

Lê Hồng Phong

Hẻm 26 Huỳnh Phan Hộ 3.500.000  

12

Lê Hồng Phong

Cầu Bình Thủy

Huỳnh Phan Hộ (Bên trái) 6.160.000  

Hết ranh Cảng Cần Thơ (bên phải)

6.160.000  

Huỳnh Phan Hộ (Bên trái)

Cầu Trà Nóc 4.620.000  

Hết ranh Cảng Cần Thơ (bên phải)

4.620.000  

Cầu Trà Nóc

Cầu Sang Trắng 1 3.500.000  

13

Lê Quang Chiểu

Lê Văn Sô

Nguyễn Thông 1.960.000  

14

Lê Thị Hồng Gấm

Lê Hồng Phong

Cầu Xẻo Mây 2.310.000  

15

Lê Văn Bì

Lê Văn Sô

Hẻm 91 Cách mạng Tháng Tám 1.960.000  

16

Lê Văn Sô

Cách Mạng Tháng Tám

Trần Quang Diệu 2.310.000  

17

Nguyễn Chánh Tâm (đường Số 6, Khu dân cư Ngân Thuận)

Lê Hồng Phong

Đường Số 41, Khu dân cư Ngân Thuận 2.730.000  

18

Nguyễn Đệ (Vành Đai Phi Trường)

Cách Mạng Tháng Tám

Võ Văn Kiệt 8.750.000  

19

Nguyễn Thị Tính (Hẻm 116, đường Cách mạng tháng 8)

Cách mạng tháng 8

Cuối đường 2.310.000  

20

Nguyễn Thông

Cách Mạng Tháng Tám

Cuối đường 3.850.000  

21

Nguyễn Truyền Thanh

Lê Hồng Phong

Bùi Hữu Nghĩa 4.620.000  

22

Nguyễn Việt Dũng

Cách Mạng Tháng Tám

Trần Quang Diệu 3.850.000  

23

Nguyễn Viết Xuân

Lê Hồng Phong

Lê Thị Hồng Gấm, Rạch Xẻo Mây 1.960.000  

Rạch Xẻo Mây

Rạch Chùa 1.190.000  

Rạch Chùa

Nguyễn Văn Linh 1.190.000  

24

Phạm Hữu Lầu

Trần Quang Diệu

Đồng Văn Cống 1.960.000  

25

Phạm Ngọc Hưng (cung đường Vành Đai Phi Trường – 400m)

Võ Văn Kiệt

Võ Văn Kiệt 2.310.000  

26

Thái Thị Nhạn

Suốt tuyến

  1.540.000  

27

Trần Quang Diệu

Cách Mạng Tháng Tám

Cầu Ván 6.160.000
Cầu Ván
Chợ Ngã Tư 2.730.000
Chợ Ngã Tư
Cầu Bình Thủy 2.310.000
28

Trần Văn Nghiêm

Trần Quang Diệu

Cuối Hẻm 172, Trần Quang Diệu 1.960.000
29

Võ Văn Kiệt

Ranh quận Ninh Kiều

Cầu Bà Bộ 6.650.000
Cầu Bà Bộ
Cầu Bình Thủy 2 5.390.000
Cầu Bình Thủy 2
Cuối đường 4.620.000
30

Xuân Hồng (Đường số 1 – khu tái định cư phường Long Tuyền và Đường số 36 – khu đô thị hai bên đường Nguyễn Văn Cừ)

Tô Vĩnh Diện

Đường số 5 – khu đô thị mới hai bên đường Nguyễn Văn Cừ 2.310.000
 

b) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị các hẻm vị trí 2

1

Đường vào Tổng Công ty phát điện 2, phường Trà Nóc

Nguyễn Chí Thanh Cổng vào Tổng Công ty phát điện 2 1.190.000
2

Hai hẻm cặp chợ Bình Thủy, Bùi Hữu Nghĩa

Suốt tuyến   1.540.000
3

Hẻm 1, Bùi Hữu Nghĩa

Bùi Hữu Nghĩa Hẻm 10, Lê Hồng Phong 1.960.000
4

Hẻm 2, Bùi Hữu Nghĩa

Bùi Hữu Nghĩa Hẻm 10, Lê Hồng Phong 1.960.000
5

Hẻm 4, Bùi Hữu Nghĩa

Suốt tuyến   1.960.000
6

Hẻm 6, Bùi Hữu Nghĩa

Suốt tuyến   1.960.000
7

Hẻm 7, Bùi Hữu Nghĩa

Bùi Hữu Nghĩa Đặng Văn Dầy 1.960.000
8

Hẻm 9, Bùi Hữu Nghĩa

Bùi Hữu Nghĩa Võ Văn Kiệt 1.960.000
9

Hẻm 10, Bùi Hữu Nghĩa

Bùi Hữu Nghĩa Huỳnh Phan Hộ 1.960.000
10

Hẻm 79, Hẻm 81 Cách Mạng Tháng Tám

Cách Mạng Tháng Tám Cuối hẻm 2.310.000
11

Hẻm 86, Cách Mạng Tháng Tám

Cách Mạng Tháng Tám Cuối đường (Công ty 675) 3.150.000
Hẻm khu tập thể Công ty 675
Hết hẻm Nhà thông tin Khu vực 5 1.960.000
12

Hẻm 91, Cách Mạng Tháng Tám

Suốt tuyến

 

3.500.000  

13

Hẻm 115, Cách Mạng Tháng Tám

Suốt tuyến

 

2.310.000  

14

Hẻm 164, Cách Mạng Tháng Tám

Cách Mạng Tháng Tám

Cuối hẻm

1.960.000  

15

Hẻm 178, Cách Mạng Tháng Tám

Suốt tuyến

 

1.960.000  

16

Hẻm 180, Cách Mạng Tháng Tám

Suốt tuyến

 

2.310.000  

17

Hẻm 194, Cách Mạng Tháng Tám

Suốt tuyến

 

1.960.000  

18

Hẻm 208, Cách Mạng Tháng Tám

Suốt tuyến

 

1.960.000  

19

Hẻm 220, Cách Mạng Tháng Tám

Suốt tuyến

 

1.960.000  

20

Hẻm 244, Cách Mạng Tháng Tám

Cách Mạng Tháng Tám

Cầu Đá

2.310.000  

Cầu Đá

Hẻm bê tông Tây Đô

1.417.500  

Hẻm nhánh còn lại Hẻm 244

 

1.960.000  

Hẻm Trường Mầm non Họa Mi

 

1.960.000  

21

Hẻm 286, Cách Mạng Tháng Tám

Cách Mạng Tháng Tám

Ngã ba cuối hẻm

1.890.000  

Ngã ba cuối hẻm

Rẻ trái đến cầu đá; Rẻ phải đến ngã ba cuối hẻm

1.417.500  

22

Hẻm 290, Cách Mạng Tháng Tám

Suốt tuyến

 

1.890.000  

23

Hẻm 292, Cách Mạng Tháng Tám

Suốt tuyến

 

1.960.000  

24

Hẻm 314, Cách Mạng Tháng Tám

Cách Mạng Tháng Tám

Chùa Hội Linh

1.960.000  

25

Hẻm 328, Cách Mạng Tháng Tám

Suốt tuyến

 

1.890.000  

26

Hẻm 340, Cách Mạng Tháng Tám

Suốt tuyến

 

1.960.000  

27

Hẻm 364, Cách Mạng Tháng Tám

Suốt tuyến

 

1.890.000  

28

Hẻm 366, Cách Mạng Tháng Tám

Cách Mạng Tháng Tám

Hẻm 370 đoạn Công ty Sadico

1.960.000  

29

Hẻm 370, Cách Mạng Tháng Tám

Suốt tuyến

 

1.960.000  

30

Hẻm 412, Cách mạng tháng tám

Cách mạng tháng tám

Hết đoạn tráng nhựa

1.960.000  

31

Hẻm 444, Cách mạng tháng Tám

Cách Mạng Tháng Tám

Hết đoạn tráng nhựa

2.310.000  

32

Hẻm 474, 476, Cách mạng tháng Tám

Suốt tuyến

 

1.890.000  

33

Hẻm 482, Cách Mạng Tháng Tám

Suốt tuyến

 

1.890.000  

34

Hẻm 506, Cách Mạng Tháng Tám

Cách Mạng Tháng Tám

Cuối hẻm

1.960.000  

35

Hẻm 512, Cách Mạng Tháng Tám

Cách Mạng Tháng Tám

Khu dân cư An Thới

3.080.000  

36

Hẻm 124, Đồng Ngọc Sứ

Đồng Ngọc Sứ

Cuối hẻm

1.190.000  

37

Hẻm cạnh nhà 162/38/7, Đồng Ngọc Sứ

Đồng Ngọc Sứ

Hết đoạn tráng nhựa

1.190.000  

38

Hẻm 135, Đồng Văn Cống

Đồng Văn Cống

Hẻm 108 Trần Quang Diệu

1.190.000  

39

Hẻm 235, Đồng Văn Cống

Đồng Văn Cống

Đồng Ngọc Sứ

1.190.000  

40

Hẻm 5, Đường tỉnh 918

Đường tỉnh 918

Cuối hẻm

1.190.000  

41

Hẻm 18, Hồ Trung Thành

Hồ Trung Thành

Hẻm 71 Lê Hồng Phong

1.190.000  

42

Hẻm 32, Hồ Trung Thành

Hồ Trung Thành

Cuối hẻm

1.540.000  

43

Hẻm 22, Huỳnh Phan Hộ

Huỳnh Phan Hộ

Cuối hẻm

1.260.000  

44

Hẻm 24, Huỳnh Phan Hộ

Huỳnh Phan Hộ

Cuối hẻm

1.260.000  

45

Hẻm 26, Huỳnh Phan Hộ

Huỳnh Phan Hộ

Giáp Khu dân cư Ngân Thuận

1.540.000  

46

Hẻm 38, Huỳnh Phan Hộ

Huỳnh Phan Hộ

Hết đoạn tráng nhựa

1.540.000  

47

Hẻm 1, Lê Hồng Phong

Suốt tuyến

 

1.232.000  

48

Hẻm 3, Lê Hồng Phong

Suốt tuyến

 

1.540.000  

49

Hẻm 3 (Chùa Phước Tuyền), Lê Hồng Phong

Suốt tuyến

 

1.232.000  

50

Hẻm 5, Lê Hồng Phong

Suốt tuyến

 

1.232.000  

51

Hẻm 7, Lê Hồng Phong

Suốt tuyến

 

1.232.000  

52

Hẻm 8, Bùi Hữu Nghĩa

Lê Hồng Phong

Hẻm 10, Lê Hồng Phong

1.232.000  

53

Hẻm 10, Lê Hồng Phong

Lê Hồng Phong

Nguyễn Truyền Thanh

1.232.000  

54

Hẻm 13 (Hẻm Cô Bắc), Lê Hồng Phong

Suốt tuyến

 

1.232.000  

55

Hẻm 14 Lê Hồng Phong

Suốt tuyến

 

1.540.000  

56

Hẻm 15 Lê Hồng Phong

Suốt tuyến

 

1.540.000  

57

Hẻm 16, Lê Hồng Phong

Lê Hồng Phong

Cuối hẻm

1.540.000  

58

Hẻm 18, Lê Hồng Phong

Suốt tuyến

 

1.540.000  

59

Hẻm 18A, Lê Hồng Phong

Lê Hồng Phong

Cuối hẻm

1.232.000  

60

Hẻm 18B, Lê Hồng Phong

Lê Hồng Phong

Cuối hẻm

1.232.000  

61

Hẻm 19, Lê Hồng Phong

Suốt tuyến

 

1.540.000  

62

Hẻm 29, Lê Hồng Phong

Lê Hồng Phong

Hết đoạn nâng cấp đô thị

1.960.000  

63

Hẻm 44, Lê Hồng Phong

Lê Hồng Phong

Hết đoạn nâng cấp đô thị

1.232.000  

64

Hẻm 65, Lê Hồng Phong

Lê Hồng Phong

Cuối đường

1.232.000  

65

Hẻm 71, Lê Hồng Phong

Lê Hồng Phong

Giáp Hẻm 18, Hồ Trung Thành

1.540.000  

66

Hẻm 5, Lê Quang Chiểu

Suốt tuyến

 

1.190.000  

67

Hẻm 23, Lê Quang Chiểu

Suốt tuyến

 

1.190.000  

68

Hẻm Liên tổ 2, 3, 4, Lê Hồng Phong

Lê Hồng Phong

Cuối hẻm

1.232.000  

69

Hẻm Kênh Đình, Lê Hồng Phong

Hẻm Xóm Lưới

Hẻm 7, Lê Hồng Phong

1.232.000  

70

03 hẻm nhánh đường Lê Văn Bì (đoạn tráng nhựa)

Lê Văn Bì

Hẻm 91 ngang

1.190.000  

71

Hẻm 1, Nguyễn Chí Thanh

Nguyễn Chí Thanh

Cuối hẻm

1.190.000  

72

Hẻm 1A, Nguyễn Chí Thanh

Nguyễn Chí Thanh

Cuối hẻm

1.190.000  

73

Hẻm 2, Nguyễn Chí Thanh

Nguyễn Chí Thanh

Cuối hẻm

1.190.000  

74

Hẻm 1 Nguyễn Thông

Suốt tuyến

 

1.190.000  

75

Hẻm 29 Nguyễn Thông

Nguyễn Thông

Ngã ba

1.190.000  

76

Hẻm 36, Nguyễn Thông

Nguyễn Thông

Cuối hẻm

1.190.000  

77

Hẻm 122 Nguyễn Thông

Nguyễn Thông

Hết ranh (Hội Người mù)

1.540.000  

78

Hẻm 150 Nguyễn Thông

Nguyễn Thông

Cuối hẻm

1.190.000  

79

Hẻm 192 Nguyễn Thông

Suốt tuyến

 

1.190.000  

80

Hẻm 218 Nguyễn Thông

Suốt tuyến

 

1.190.000  

81

Hẻm Nội bộ KTT Chữ Thập Đỏ – Nguyễn Thông

Nguyễn Thông

Giáp Khu nhà nuôi dưỡng người già và trẻ em

1.540.000  

82

Hẻm liên tổ 10-11, Nguyễn Việt Dũng

Suốt tuyến

 

1.190.000  

83

Hẻm liên tổ 13-14-20, Nguyễn Việt Dũng

Suốt tuyến

 

1.190.000  

84

Hẻm nhánh đường Phạm Hữu Lầu

Phạm Hữu Lầu

Hẻm 154, Trần Quang Diệu

1.540.000  

85

Hẻm Tổ 5, Phạm Hữu Lầu

Phạm Hữu Lầu

Đồng Ngọc Sứ

1.190.000  

86

Hẻm 25, Phạm Hữu Lầu

Suốt tuyến

 

1.190.000  

87

Hẻm 105, Trần Quang Diệu

Suốt tuyến

 

1.190.000  

88

Hẻm 108 Trần Quang Diệu

Cầu Ván

Võ Văn Kiệt

1.190.000  

89

Hẻm 154 Trần Quang Diệu

Suốt tuyến

 

1.540.000  

90

Hẻm 170 Trần Quang Diệu

Suốt tuyến

 

1.540.000  

91

Hẻm 172 Trần Quang Diệu

Suốt tuyến

 

1.540.000  

92

Hẻm 174 Trần Quang Diệu

Suốt tuyến

 

1.540.000  

93

Hẻm 287, Trần Quang Diệu

Trần Quang Diệu

Nguyễn Thông

1.540.000  

94

Hẻm 557 Trần Quang Diệu

Suốt tuyến

 

1.540.000  

95

Hẻm khu dân cư kho K1 – Trần Quang Diệu

Hai hẻm trục chính

 

1.540.000  

96

Hẻm 91 ngang (đoạn mới nâng cấp theo dự án nâng cấp đô thị)

Hẻm 517, Trần Quang Diệu

Cuối hẻm

1.540.000  

97

Hẻm khu tập thể hóa chất và cơ điện công nghiệp

Lê Hồng Phong

 

1.540.000  

98

Hẻm vào Trường Trung cấp dược Mêkong

Hẻm 91

Hẻm 91 ngang

1.540.000  

99

Hẻm Xóm Lưới

Lê Hồng Phong

Cuối hẻm

1.232.000  

100

Khu dân cư P2 (Đối diện chợ Bà Bộ)

Toàn khu

 

1.540.000  

101

Khu dân cư Cái Sơn – Hàng Bàng

 

 

1.540.000  

102

Khu dân cư Công ty cổ phần đầu tư và kinh doanh VLXD Fico

Trục chính

 

3.080.000  

Trục phụ

 

2.310.000  

103

Khu dân cư Công ty cổ phần xây lắp PTKD nhà đầu tư

Đường nội bộ toàn khu

 

2.310.000  

104

Khu dân cư Ngân Thuận (trừ các trục đường đã đặt tên và có giá cụ thể trong bảng giá đất)

Trục chính

 

4.340.000  

Trục phụ

 

2.730.000  

105

Khu dân cư vượt lũ tại phường Trà Nóc

Toàn khu

 

1.540.000  

106

Khu tái định cư 12,8ha

Trục chính

 

2.310.000  

Trục phụ

 

1.540.000  

107

Khu tái định cư Hẻm 115

 

 

1.540.000  

108

Khu tái định cư Bành Văn Khuê, đường Trần Quang Diệu

Suốt tuyến

 

1.540.000  

109

Khu tái định cư phường Long Tuyền

 

 

1.960.000  

110

Khu tập thể Cầu đường 675

Đường nội bộ toàn khu

 

2.310.000  

 

c) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tiếp giáp các trục giao thông

 

1

Bùi Hữu Nghĩa (Đường tỉnh 918)

Nguyễn Truyền Thanh Cầu Tư Bé 4.620.000  

Cầu Tư Bé

Cầu Rạch Cam 2.310.000  

Cầu Rạch Cam

Ngã ba Nguyễn Văn Trường 1.540.000  

Phần còn lại

  1.190.000  

2

Đường cặp Rạch Bà Bộ

Hết đoạn tráng nhựa   1.540.000  

3

Đường cặp Rạch Khoáng Châu (Bên trái)

Cầu Xẻo Nga Đường cặp Rạch Ông Dựa 1.190.000  

4

Đường cặp Rạch Miễu Ông (Bên phải)

Đường tỉnh 918 Đường cặp Rạch Ông Dựa 1.190.000  

5

Đường cặp Rạch Miễu Trắng

Quốc lộ 91B kinh Ông Tường 1.190.000  

6

Đường cặp Rạch Ông Dựa

Đường tỉnh 918 Đường cặp Rạch Khoáng Châu 770.000  

Đường cặp Rạch Miễu Ông

770.000  

7

Đường cặp Rạch Ông Kinh (Bên phải)

Đinh Công Chánh Quốc lộ 91B 770.000  

8

Đường cặp Rạch Xẻo Khế

Phạm Thị Ban giáp Rạch Trường Lạc 770.000  

9

Đường Vành Đai Sân Bay

Lê Hồng Phong Hết đoạn tráng nhựa 4.620.000  

10

Đường vào chợ Trà Nóc

Khu vực chợ Trà Nóc Rạch Ông Tảo 1.190.000  

11

Đường vào Làng hoa kiểng Bà Bộ

Quốc lộ 91B (Nguyễn Văn Linh) Hết đoạn tráng nhựa 1.960.000  

12

Lộ Trường Tiền – Bông Vang

Đường tỉnh 918 Ranh huyện Phong Điền 1.190.000  

13

Nguyễn Chí Thanh (Đường tỉnh 917)

Lê Hồng Phong Cầu Rạch Gừa 1.960.000  

Cầu Rạch Gừa

Hết đường nhựa phần còn lại 1.190.000  

cầu Trà Nóc 2

Quốc lộ 91B 1.540.000  

14

Nguyễn Thanh Sơn

Đường tỉnh 918 Võ Văn Kiệt 1.540.000  

15

Nguyễn Thị Tạo

Quốc lộ 91B (Nguyễn Văn Linh) Võ Văn Kiệt 1.960.000  

16

Nguyễn Văn Cừ (Dự án khai thác quỹ đất, tính trong thâm hậu 50m)

Giáp ranh quận Ninh Kiều Ranh huyện Phong Điền 4.620.000  

17

Nguyễn Văn Cừ (Dự án khai thác quỹ đất, tính ngoài thâm hậu 50m)

Giáp ranh quận Ninh Kiều Ranh huyện Phong Điền 1.890.000  

18

Nguyễn Văn Trường

Đường tỉnh 918 Cầu Ngã Cái 2.100.000  

19

Phạm Thị Ban (Tuyến Ngã Ba – ông Tư Lợi, phường Thới An Đông)

Cầu Trà Nóc 2 Quốc lộ 91B (cầu Giáo Dẫn) 1.540.000  

20

Quốc lộ 91B (Nguyễn Văn Linh)

Rạch Bà Bộ (ranh quận Ninh Kiều) Cầu Bình Thủy 3 2.730.000  

Cầu Bình Thủy 3

Cầu Rạch Cam 1.960.000  

Cầu Rạch Cam

Giáp ranh quận Ô Môn 1.540.000  

21

Tạ Thị Phi (Đường vào Khu di tích Vườn Mận)

Nguyễn Văn Trường Khu dân cư đường Nguyễn Văn Cừ 1.540.000  

22

Trần Thị Mười

Quốc lộ 91B Kinh Ông Tường 1.190.000  

23

Tô Vĩnh Diện

Cầu Tô Diện Khu tái định cư phường Long Tuyền 1.960.000  

24

Tuyến đường Rạch Cam – Quốc lộ 91B

Chợ Phó Thọ Trường THCS Long Hòa 2 1.540.000  

25

Tuyến đường Võ Văn Kiệt (cầu Cầu Rạch Chanh) – Rạch Bà Cầu

Võ Văn Kiệt Rạch Bà Cầu 1.540.000  

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

                                                                                                           

2. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ còn lại: Được xác định là đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không tiếp giáp các tuyến đường, trục đường giao thông, các hẻm và trong các khu dân cư, khu tái định cư đã được quy định trên.

Đơn vị tính: đồng/m2

Khu vực

Giá đất

Khu vực 1

1.050.000

Khu vực 2

980.000

Khu vực 1: Áp dụng cho các phường: An Thới, Bình Thủy, Bùi Hữu Nghĩa, Trà An và Trà Nóc.

Khu vực 2: Áp dụng cho các phường Long Hòa, Long Tuyền và Thới An Đông.

3. Đất trong khu công nghiệp, khu chế xuất:

Đất trong khu công nghiệp Trà Nóc 1 (Trừ các vị trí tiếp giáp các tuyến đường, trục đường giao thông đã được quy định trên): 700.000 đồng/m2.

 

PHỤ LỤC V.3

BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI ĐÔ THỊ QUẬN CÁI RĂNG
(Kèm theo Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)

1. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tiếp giáp các tuyến đường, trục đường giao thông, các hẻm và trong các khu dân cư, khu tái định cư

Đơn vị tính: đồng/m2

ĐOẠN ĐƯỜNG

 

a) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thịa) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thịa) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị

b) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tiếp giáp các trục giao thôngb) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tiếp giáp các trục giao thôngb) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tiếp giáp các trục giao thông

STT

TÊN ĐƯỜNG

ĐOẠN ĐƯỜNG

GIÁ ĐẤT

TỪ

ĐẾN

 

1

2

3

4

5

 

a) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị

1

Bùi Quang Trinh (đường Số 8, Khu dân cư 586)

Võ Nguyên Giáp

Đường Số 15, Khu dân cư 586

3.500.000

2

Cao Minh Lộc (đường Số 10, Khu dân cư 586)

Đường Số 46 (Khu dân cư 586)

Đường số 61 (Khu dân cư 586)

3.500.000

3

Duy Tân

Ngô Quyền

Trần Hưng Đạo

7.000.000

4

Đinh Tiên Hoàng

Phạm Hùng

Ngô Quyền

7.000.000

5

Hàm Nghi

Ngô Quyền

Trần Hưng Đạo

7.000.000

6

Hàng Gòn

Phạm Hùng

Đường dẫn cầu Cần Thơ

1.540.000

Đường dẫn cầu Cần Thơ

Sông Cái Răng bé

1.190.000

7

Hàng Xoài

Phạm Hùng

Sông Cái Răng bé

1.190.000

8

Hoàng Thế Thiện (Đường B7 – khu dân cư Hưng Phú 1)

Quang Trung

Đường A5 – khu dân cư Hưng Phú 1

3.500.000

9

Hoàng Văn Thái (Đường A5 – khu dân cư Hưng Phú 1)

Lý Thái Tổ

đường dân sinh cặp đường dẫn cầu Cần Thơ

3.500.000

10

Lâm Văn Phận (Đường Số 9, Khu dân cư 586)

Võ Nguyên Giáp

Lê Nhựt Tảo

2.310.000

11

Lê Bình

Phạm Hùng

Trường THPT Nguyễn Việt Dũng

4.620.000

12

Lê Hồng Nhi (Đường Trường Chính trị)

Phạm Hùng

Nhật Tảo

1.540.000

Nhật Tảo

Chùa Ông Một

1.190.000

13

Lê Nhựt Tảo (đường Số 14, Khu dân cư 586)

Đường Số 1 (Khu dân cư 586)

Đường Số 9 (Khu dân cư 586)

3.500.000

14

Lê Tấn Quốc (Đường Số 29, Khu dân cư Công ty đầu tư và xây dựng số 8)

Võ Nguyên Giáp

Đường số 15, Khu dân cư Công ty đầu tư và xây dựng số 8

2.310.000

15

Lê Thái Tổ

Lý Thường Kiệt

Nguyễn Trãi

7.000.000

16

Lê Văn Tưởng (Đường số 47 – khu dân cư Phú An)

Võ Nguyên Giáp

Đường số 12 – khu dân cư Phú An

3.500.000

17

Lý Thái Tổ (Đường A1 – Khu dân cư Hưng Phú 1)

Quang Trung

Đường A10 – Khu dân cư Hưng Phú 1

3.500.000

18

Lý Thường Kiệt

Ngô Quyền

Cầu Cái Răng

7.000.000

Cầu Cái Răng

Đại Chủng Viện

3.080.000

19

Mai Chí Thọ (Đường Số 1, Khu dân cư 586)

Võ Nguyên Giáp

Sông Hậu

3.500.000

20

Ngô Quyền

Lý Thường Kiệt

Nguyễn Trãi

7.000.000

21

Nguyễn Chánh (Đường số 12 – khu dân cư Phú An)

Mai Chí Thọ

Nguyễn Thị Sáu

3.500.000

22

Nguyễn Ngọc Bích (Đường B6 – khu dân cư Hưng Phú 1)

Quang Trung

Đường B20 – khu dân cư Hưng Phú 1

3.500.000

23

Nguyễn Thị Sáu (đường Số 6, Khu dân cư 586)

Võ Nguyên Giáp

Đường Số 15, Khu dân cư 586

3.500.000

24

Nguyễn Trãi

Ngô Quyền

Phạm Hùng

4.620.000

25

Nguyễn Trãi nối dài

Phạm Hùng

Nhật Tảo

1.960.000

Nhật Tảo

Ngã ba Rạch Ranh

1.190.000

26

Nguyễn Văn Quang (Đường Số 7B, Khu dân cư Nam Long)

Võ Nguyên Giáp

Giáp dự án khu dân cư Nam Long – Hồng Phát

3.500.000

27

Nguyễn Việt Dũng

Phạm Hùng

Võ Tánh

3.080.000

28

Nhật Tảo

Võ Tánh

Lê Hồng Nhi

1.190.000

29

Phạm Hùng (Quốc lộ 1)

Võ Tánh

Nguyễn Trãi

3.850.000

Đinh Tiên Hoàng

Nguyễn Trãi

3.850.000

Nguyễn Trãi

Lê Bình

5.390.000

Lê Bình

Hàng Gòn

4.340.000

Hàng Gòn

Nút giao IC4

3.850.000

30

Phạm Văn Nhờ (Đường Số 9A, Khu dân cư Diệu Hiền)

Võ Nguyên Giáp

Giáp dự án khu hành chính quận Cái Răng

2.310.000

31

Phan Trọng Tuệ (Đường Số 1, Khu dân cư Diệu Hiền)

Võ Nguyên Giáp

Giáp dự án khu hành chính quận Cái Răng

3.500.000

32

Trần Chiên (Lộ Hậu Thạnh Mỹ)

Cầu Cái Răng Bé

Cầu Nước Vận

3.080.000

Các đoạn còn lại

 

3.080.000

33

Trần Hưng Đạo

Đinh Tiên Hoàng

Nguyễn Trãi

6.160.000

Nguyễn Trãi

Lê Bình

3.850.000

Lê Bình

Hàng Gòn

3.080.000

34

Trần Văn Sắc (Đường Số 1, Khu dân cư Nông Thổ Sản)

Võ Nguyên Giáp

Giáp dự án khu hành chính quận Cái Răng

2.310.000

35

Trần Văn Trà (Đường A3 – Khu dân cư Hưng Phú 1)

Quang Trung

Đường A6 – Khu dân cư Hưng Phú 1

3.500.000

36

Trần Văn Việt (Đường số 7 – Khu dân cư Công an)

Võ Nguyên Giáp

Đường số 5 – Khu dân cư Công an

2.310.000

37

Trưng Nữ Vương

Phạm Hùng

Ngô Quyền

7.000.000

38

Võ Tánh

Phạm Hùng

Đại Chủng Viện

3.850.000

Đại Chủng Viện

Nguyễn Việt Dũng

3.080.000

Nguyễn Việt Dũng

Vàm Ba Láng

1.960.000

39

Vũ Đình Liệu (Đường Số 10, Khu dân cư Nam Long)

Võ Nguyên Giáp

Giáp dự án khu dân cư Nam Long – Hồng Phát

3.500.000

40

Các Khu dân cư thuộc Khu đô thị mới Nam sông Cần Thơ nằm trong giới hạn từ sông Cần Thơ đến cầu Cái Sâu

Trục đường chính đường A

 

4.200.000

Trục đường chính đường B

 

3.500.000

41

Các Khu dân cư thuộc Khu đô thị mới Nam sông Cần Thơ từ cầu Cái Sâu đến ranh tỉnh Hậu Giang

Trục đường chính đường A

 

3.500.000

Trục đường chính đường B

 

2.800.000

42

Khu dân cư Điện lực

Toàn khu

 

1.540.000

43

Khu dân cư Thạnh Mỹ

Trục chính

 

1.400.000

Trục phụ

 

1.050.000

44

Khu dân cư Thường Thạnh

Trục chính

 

2.730.000

Trục phụ

 

2.310.000

45

Khu Novaland Group, phường Hưng Phú

 

 

3.500.000

46

Khu tái định cư cầu Cần Thơ (phường Hưng Phú)

Toàn khu

 

1.540.000

47

Khu tái định cư cầu Cần Thơ (phường Ba Láng)

Toàn khu

 

1.190.000

48

Các tuyến đường, hẻm (có độ rộng từ 3m trở lên) phường Lê Bình

 

 

1.540.000

 

b) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tiếp giáp các trục giao thông

1

Trương Vĩnh Nguyên (Lê Bình – Phú Thứ)

Cầu Lê Bình

Đường dẫn cầu Cần Thơ

1.750.000

Đường dẫn cầu Cần Thơ

Cái Tắc

1.400.000

2

Đường cặp sông Cái Răng Bé – Yên Hạ

Từ cầu Cái Răng Bé

Trường THPT Nguyễn Việt Dũng

1.190.000

Trường THPT Nguyễn Việt Dũng

Hết ranh Trường THCS Thường Thạnh

840.000

3

Đường cặp sông Cái Răng Bé – Thạnh Mỹ

Ranh phường Hưng Thạnh

Ngã ba vàm Nước Vận

840.000

4

Đường dẫn cầu Cần Thơ

Cầu Cần Thơ

Cầu Cái Da

1.540.000

Cầu Cái Da

Quốc lộ 61C

1.190.000

5

Võ Nguyên Giáp (Đường Nam Sông Hậu)

Cầu Hưng Lợi

Vòng xoay đường dẫn cầu Cần Thơ

3.150.000

Vòng xoay đường dẫn cầu Cần Thơ

Rạch Cái Sâu

4.200.000

Rạch Cái Sâu

Rạch Cái Cui

1.050.000

6

Đường vào cảng Cái Cui

Võ Nguyên Giáp

Cảng Cái Cui

840.000

7

Lộ Cái Chanh

Quốc lộ 1

Giáp ranh Trụ sở UBND phường Thường Thạnh

1.750.000

Giáp ranh Trụ sở UBND phường Thường Thạnh

Giáp ranh Trường học và các đường khu thương mại Cái Chanh

1.960.000

8

Lộ chợ số 10

Quốc lộ 1

Bến đò số 10

1.540.000

Bến đò số 10

Giáp đường Lê Hồng Nhi

980.000

9

Lộ Đình Nước Vận

Lê Bình

Cầu Nước Vận

1.540.000

10

Chí Sinh (Lộ hậu Tân Phú)

Toàn tuyến

 

840.000

11

Nguyễn Thị Trâm  (Lộ mới 10m)

Quốc lộ 1

Trần Hưng Đạo nối dài

1.540.000

12

Nguyễn Văn Quy (Lộ Phú Thứ – Tân Phú)

Toàn tuyến

 

840.000

13

Nguyên Hồng

Quốc lộ 1

Sông Ba Láng

1.960.000

14

Quang Trung

Cầu Quang Trung

Nút giao thông IC3

1.540.000

15

Quốc lộ 1

Nút giao IC4

Cầu Số 10 (giáp tỉnh Hậu Giang)

3.850.000

16

Quốc lộ 61C

Quốc lộ 1

Sông Ba Láng

1.540.000

Sông Ba Láng

Ranh huyện Phong Điền

840.000

17

Huỳnh Thị Nỡ (Trần Hưng Đạo nối dài)

Công trường 6 cầu Cần Thơ

Lộ mới 10m

980.000

Lộ mới 10m

Phần còn lại

1.400.000

18

Lộ cặp sông Bến Bạ (khu vực Phú Thuận, phường Tân Phú)

 

 

630.000

19

Tuyến đường (từ rạch Mù U đến rạch Ngã Bát)

 

 

630.000

20

Đường cặp sông Cái Răng Bé

Đình Nước vận

Rạch Mù U

630.000

21

Tuyến đường lộ hậu Tân Thạnh Tây

Đường cặp rạch Cái Đôi

Đường cặp Rạch Bàng

630.000

                 

2. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ còn lại: Được xác định là đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không tiếp giáp các tuyến đường, trục đường giao thông, các hẻm và trong các khu dân cư, khu tái định cư đã được quy định trên.

Đơn vị tính: đồng/m2

Khu vực

Giá đất

Khu vực 1

525.000

Khu vực 2

420.000

Khu vực 1: Áp dụng cho các phường: Lê Bình, Hưng Thạnh, Hưng Phú; Khu vực I, II của phường Ba Láng; khu vực Phú Quới phường Thường Thạnh; khu vực Thạnh Hoà, Thạnh Thuận, Thạnh Lợi, Thạnh Thắng, Thạnh Phú, Thạnh Hưng, Thạnh Thới của phường Phú Thứ; khu vực Phú Thuận, Phú Thuận A, Phú Thạnh, Phú Thắng, Phú Tân, Phú Thành của phường Tân Phú.

Khu vực 2: Áp dụng cho phần còn lại các của phường: Ba Láng, Phú Thứ, Tân Phú và Thường Thạnh.

3. Đất trong khu công nghiệp, khu chế xuất:

Đơn vị tính: đồng/m2

Khu vực

Giá đất

Khu vực 1

448.000

Khu vực 2

336.000

Khu vực 1: Áp dụng cho các phường: Lê Bình, Hưng Thạnh, Hưng Phú; Khu vực I, II của phường Ba Láng; khu vực Phú Quới phường Thường Thạnh; khu vực Thạnh Hoà, Thạnh Thuận, Thạnh Lợi, Thạnh Thắng, Thạnh Phú, Thạnh Hưng, Thạnh Thới của phường Phú Thứ; khu vực Phú Thuận, Phú Thuận A, Phú Thạnh, Phú Thắng, Phú Tân, Phú Thành của phường Tân Phú.

Khu vực 2: Áp dụng cho phần còn lại các của phường: Ba Láng, Phú Thứ, Tân Phú và Thường Thạnh.

– Trừ các vị trí tiếp giáp các tuyến đường, trục đường giao thông đã được quy định trên.

 

PHỤ LỤC V.4

BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI ĐÔ THỊ QUẬN Ô MÔN
(Kèm theo Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)

1. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tiếp giáp các tuyến đường, trục đường giao thông, các hẻm và trong các khu dân cư, khu tái định cư

Đơn vị tính: đồng/m2

ĐOẠN ĐƯỜNG

 

a) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thịa) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thịa) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị

b) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tiếp giáp các trục giao thôngb) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tiếp giáp các trục giao thôngb) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tiếp giáp các trục giao thông

STT

TÊN ĐƯỜNG

ĐOẠN ĐƯỜNG

GIÁ ĐẤT

TỪ

ĐẾN

 

1

2

3

4

5

 

a) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị

1

Bến Bạch Đằng

Đầu vàm Tắc Ông Thục

Hết dãy phố 06 căn

7.700.000

2

Cách Mạng Tháng Tám

Trần Quốc Toản

Cổng Bệnh viện Ô Môn

5.390.000

3

Châu Văn Liêm

Quốc lộ 91

Cách Mạng Tháng Tám

6.160.000

4

Đắc Nhẫn (đường vào Trường Dân tộc Nội trú)

Tôn Đức Thắng

Rạch Sáu Thước

910.000

5

Đinh Tiên Hoàng

Trần Hưng Đạo

Bến Bạch Đằng

7.700.000

6

Đường 26 tháng 3

Quốc lộ 91

Kim Đồng

10.780.000

7

Đường 3 tháng 2

Kim Đồng

Huỳnh Thị Giang

4.620.000

8

Đường 30 tháng 4

Trần Hưng Đạo

Bệnh viện Ô Môn

3.850.000

9

Đường tỉnh 922

Quốc lộ 91

Cầu Rạch Nhum

3.080.000

10

Huỳnh Thị Giang

Châu Văn Liêm

Đường 26 tháng 3

5.390.000

11

Kim Đồng

Đường 26 tháng 3

Rạch Cây Me

6.160.000

12

Lê Quý Đôn

Trần Hưng Đạo

Bến Bạch Đằng

7.700.000

13

Lê Văn Tám

Đường 26 tháng 3

Cách Mạng Tháng Tám

5.390.000

14

Lưu Hữu Phước

Đường 26 tháng 3

Châu Văn Liêm

6.160.000

15

Lý Thường Kiệt

Đường 26 tháng 3

Bến Bạch Đằng

3.080.000

16

Ngô Quyền

Trần Hưng Đạo

Bến Bạch Đằng

7.700.000

17

Nguyễn Du

Lưu Hữu Phước

Nguyễn Trãi

5.390.000

18

Nguyễn Trãi

Đường 3 tháng 2

Trần Phú

4.620.000

19

Nguyễn Trung Trực

Đường 26 tháng 3

Chợ Ô Môn

6.720.000

20

Phan Đình Phùng

Cách Mạng Tháng Tám

Trần Quốc Toản

5.390.000

21

Tôn Đức Thắng (Quốc Lộ 91)

Cầu Ông Tành

Cầu Ô Môn  (phía bên phải)

3.710.000

Cầu Ông Tành

Cầu Ô Môn  (phía bên trái)

3.080.000

22

Trần Hưng Đạo

Kim Đồng

Cầu Huyện đội

10.010.000

23

Trần Nguyên Hãn

Đường 26 tháng 3

Bến Bạch Đằng

3.080.000

24

Trần Quốc Toản

Đường 26 tháng 3

Châu Văn Liêm

6.160.000

25

Đường nội bộ Khu Dân tộc Nội trú (trừ tuyến đường đã đặt tên)

Toàn bộ các tuyến đường

 

910.000

26

Khu dân cư phường Phước Thới

Toàn bộ các tuyến đường

 

910.000

27

KDC thương mại Bằng Tăng

Sau thâm hậu 50m Quốc Lộ 91 trở vào

 

3.080.000

28

Khu phố Thương mại Thịnh Vượng

Trục số 1 tiếp giáp đường Trần Hưng Đạo

 

3.080.000

Các trục đường còn lại

 

2.310.000

29

Khu tái định cư và nhà ở công nhân Khu công nghiệp Trà Nóc II

Toàn bộ các tuyến đường

 

1.400.000

 

b) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tiếp giáp các trục giao thông

1

Bến Bạch Đằng (nối dài)

Cầu Ô Môn

Giáp dãy phố 06 căn

2.730.000

2

Bến Hoa Viên

Trần Hưng Đạo

Cầu Đúc ngang nhà máy Liên Hiệp

1.330.000

Cầu Đúc ngang nhà máy Liên Hiệp

Cầu đúc vào chùa Long Châu

910.000

3

Chợ Phước Thới

Tôn Đức Thắng

Cầu Chùa (trừ hành lang đường sông)

2.730.000

4

Chợ Thới An

Hẻm nhà thương

Đình Thới An

2.310.000

5

Chợ Thới Long

Cầu Chợ

Cầu Bà Ruôi

3.080.000

6

Đặng Thanh Sử (Đường số 2, Nhà máy Nhiệt điện Ô Môn)

Tôn Đức Thắng

Nhà máy Nhiệt điện Ô Môn

770.000

7

Đường tỉnh 920B

Nhà máy xi măng Tây Đô

Rạch Cả Chôm

1.540.000

Nhà máy xi măng Tây Đô

Nhà máy Nhiệt điện Ô Môn

1.540.000

Đình Thới An

UBND phường Thới An (Bên phải)

1.190.000

Đình Thới An

UBND phường Thới An (Bên trái)

630.000

UBND phường Thới An

Cầu Cái Đâu  (Bên phải)

630.000

UBND phường Thới An

Cầu Cái Đâu  (Bên trái)

490.000

8

Đường vào Trung tâm y tế dự phòng

Tôn Đức Thắng

Hết ranh cơ quan Quản lý thị trường

910.000

9

Hai bên chợ Ba Se

Sông Tắc Ông Thục

Đường tỉnh 923

2.310.000

10

Lê Lợi

Trần Hưng Đạo

Hết xưởng cưa Quốc doanh (cũ)

1.960.000

Từ xưởng cưa

Thánh Thất Cao Đài

630.000

11

Lộ chùa

Đầu lộ chùa

Cầu Dì Tho  (trái, phải)

630.000

12

Lộ Vòng Cung (Đường tỉnh 923)

Tôn Đức Thắng

Cầu Giáo Dẫn

910.000

Cầu Giáo Dẫn

Trung tâm quy hoạch phường Trường Lạc (Bên phải)

770.000

Cầu Giáo Dẫn

Trung tâm quy hoạch phường Trường Lạc (Bên trái)

770.000

Khu quy hoạch phường Trường Lạc (từ cống Bảy Hổ)

Rạch Xẻo Đế  (Bên phải)

770.000

Khu quy hoạch phường Trường Lạc (từ cống Bảy Hổ)

Rạch Xẻo Đế  (Bên trái)

910.000

13

Quốc lộ 91

Cầu Ô Môn

Cống Ông Tà

910.000

Cống Ông Tà

UBND phường Long Hưng (Bên phải)

770.000

Cầu Viện lúa ĐBSCL

UBND phường Long Hưng (Bên trái)

490.000

UBND phường Long Hưng

Đầu lộ Nông trường Sông Hậu (bên trái)

770.000

UBND phường Long Hưng

Đầu lộ Nông trường Sông Hậu (bên phải, trừ đoạn thuộc Khu dân cư thương mại Bằng Tăng)

1.190.000

Đầu lộ Nông trường Sông Hậu

Ranh quận Thốt Nốt

770.000

14

Quốc lộ 91B (Nguyễn Văn Linh)

Đoạn thuộc Ô Môn

 

1.190.000

15

Thái Thị Hạnh (Hương lộ Bằng Tăng)

Quốc lộ 91

Lộ Miễu Ông (Bên trái)

770.000

Quốc lộ 91

Nhà Thông tin khu vực Thới Hưng (bên phải)

1.190.000

Nhà Thông tin khu vực Thới Hưng

Lộ Miễu Ông (bên phải)

770.000

Lộ Miễu Ông

Cầu Cây Sung

2.310.000

Cầu Cây Sung

Kinh Thủy lợi Lò Gạch

770.000

16

Tôn Đức Thắng (Quốc lộ 91)

cầu Sang Trắng I

Nút giao Quốc lộ 91B

2.450.000

Nút giao Quốc lộ 91B

Chợ bến đò Đu Đủ

1.960.000

Chợ bến đò Đu Đủ

cầu Tắc Ông Thục

1.400.000

cầu Tắc Ông Thục

cầu Ông Tành

2.310.000

17

Trần Hưng Đạo

Cầu Huyện đội

Trường Lương Định Của

3.080.000

Trường Lương Định Của

Cổng chào

1.960.000

18

Trần Kiết Tường (Đường tỉnh 920B)

Quốc lộ 91

Cầu Ba Rích  (Bên phải)

910.000

Quốc lộ 91

Cầu Ba Rích  (Bên trái)

630.000

Cầu Ba Rích

Cầu Tầm Vu  (Bên phải)

770.000

Cầu Ba Rích

Cầu Tầm Vu  (Bên trái)

630.000

Cầu Tầm Vu

Đình Thới An  (Bên phải)

1.190.000

Cầu Tầm Vu

Đình Thới An  (Bên trái)

630.000

19

Trần Ngọc Hoằng (Lộ Nông trường Sông Hậu)

Quốc lộ 91

Ranh xã Thới Hưng

630.000

20

Trưng Nữ Vương

Trần Hưng Đạo

Rạch Cây Me

3.500.000

21

Trương Văn Diễn (Đường tỉnh 920C)

Tôn Đức Thắng

Nhà máy xi măng Tây Đô

1.540.000

22

Tuyến tránh sạt lở Quốc lộ 91

Trần Kiết Tường (Đường tỉnh 920B)

Quốc lộ 91

770.000

23

Khu tái định cư Đường tỉnh 920B

Toàn bộ các tuyến đường

 

1.190.000

24

Khu tái định cư Trung tâm văn hóa quận Ô Môn

Toàn bộ các tuyến đường

 

1.540.000

                 

2. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ còn lại: Được xác định là đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không tiếp giáp các tuyến đường, trục đường giao thông, các hẻm và trong các khu dân cư, khu tái định cư đã được quy định trên.

Đơn vị tính: đồng/m2

Khu vực

Giá đất

Khu vực 1

490.000

Khu vực 2

385.000

Khu vực 1: Áp dụng cho các phường: Châu Văn Liêm, Phước Thới, Thới Hòa, Long Hưng, Thới Long và Thới An.

Khu vực 2: Áp dụng cho phường Trường Lạc.

3. Đất trong khu công nghiệp, khu chế xuất:

Đất trong khu công nghiệp Trà Nóc 2 (Trừ các vị trí tiếp giáp các trục đường giao thông đã được quy định trên): 385.000 đồng/m2.

 

PHỤ LỤC V.5

BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI ĐÔ THỊ QUẬN THỐT NỐT
(Kèm theo Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)

1. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tiếp giáp các tuyến đường, trục đường giao thông, các hẻm và trong các khu dân cư, khu tái định cư

Đơn vị tính: đồng/m2

ĐOẠN ĐƯỜNG

 

a) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thịa) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị

 

b) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tiếp giáp các trục đường giao thôngb) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tiếp giáp các trục đường giao thôngb) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tiếp giáp các trục đường giao thông

STT

TÊN ĐƯỜNG

ĐOẠN ĐƯỜNG

GIÁ ĐẤT

TỪ

ĐẾN

 

1

2

3

4

5

 

a) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị

 

1

Bạch Đằng

Quốc lộ 91

Sông Hậu

9.240.000

2

Đường 30 tháng 4

Quốc lộ 91

Nguyễn Văn Kim

5.390.000

3

Đường bờ kè

Cầu Thốt Nốt

Bến đò Tân Lộc

9.240.000

4

Đường kênh rạch Nhà thờ

Lê Thị Tạo

Sông Hậu

2.310.000

5

Đường lộ Chùa

Quốc lộ 91

Sông Hậu

1.190.000

6

Đường Lộ mới (đường vào trường Tiểu học)

Quốc lộ 91

Cổng Trường Tiểu học Thốt Nốt

4.620.000

7

Đường Lộ mới (cặp Nhà văn hóa cũ)

Quốc lộ 91

Cầu 3 tháng 2

2.310.000

8

Đường Lộ mới (cặp sông Thốt Nốt)

Cầu Thốt Nốt

Kho Mai Anh

1.960.000

9

Đường Lộ mới (Trạm Thú y)

Nguyễn Thái Học

Nguyễn Trung Trực

5.390.000

10

Đường Lộ Ông Ba

Quốc lộ 91

Sông Hậu

2.310.000

11

Đường Lộ Rẫy

Quốc lộ 91

Sông Hậu

1.190.000

12

Đường nhà máy Ngô Nguyên Thạnh

Lê Thị Tạo

Sông Hậu

3.080.000

13

Đường Tái định cư Mũi Tàu

Lê Thị Tạo

Vàm Lò Gạch

1.960.000

14

Đường Thanh Niên

Quốc lộ 91

Hết thửa đất số 20

1.190.000

15

Hòa Bình

Lê Lợi

Nguyễn Thái Học

9.240.000

16

Lê Lợi

Quốc lộ 91

Bến đò Tân Lộc

9.240.000

Quốc lộ 91

Cầu Chùa

7.700.000

17

Lê Thị Tạo

Lê Lợi

Phan Đình Giót

9.240.000

Phan Đình Giót

Mũi Tàu

6.930.000

18

Lộ Sân Banh

Quốc lộ 91

Sông Hậu

1.960.000

19

Nguyễn Công Trứ

Quốc lộ 91

Lê Thị Tạo

6.160.000

20

Nguyễn Thái Học

Quốc lộ 91

Lê Thị Tạo

9.240.000

21

Nguyễn Thái Học nối dài

Quốc lộ 91

Nguyễn Văn Kim

7.700.000

22

Nguyễn Thị Lưu

Quốc lộ 91

Rạch Mương Miễu

630.000

23

Nguyễn Trung Trực

Quốc lộ 91

Lê Thị Tạo

7.700.000

24

Nguyễn Văn Kim

Lê Lợi

Sư Vạn Hạnh (nối dài)

3.080.000

25

Phan Đình Giót

Quốc lộ 91

Lê Thị Tạo

3.850.000

26

Quốc lộ 91

Lộ Ông Ba

Lộ Sân Banh

5.390.000

Khu dân cư khu vực Phụng Thạnh 1 (ngang lộ Ông Ba)

 

910.000

Cầu Thốt Nốt

Lộ Ông Ba

6.160.000

Cầu Thốt Nốt

Sư Vạn Hạnh

9.240.000

Sư Vạn Hạnh

Đường tái định cư Mũi Tàu

4.620.000

Đường tái định cư Mũi Tàu

Cái Sơn (Văn phòng khu vực)

3.080.000

27

Rạch Chùa

Lê Thị Tạo

Sông Hậu

3.850.000

28

Sư Vạn Hạnh

Quốc lộ 91

Tịnh xá Ngọc Trung Tăng

3.850.000

29

Sư Vạn Hạnh (nối dài)

Tịnh xá Ngọc Trung Tăng

Hết ranh Trường Mầm non Thốt Nốt

1.960.000

30

Thoại Ngọc Hầu

Các tuyến đường thuộc khu trung tâm dân cư thương mại

 

9.240.000

31

Trưng Nữ Vương

Quốc lộ 91

Nguyễn Văn Kim

3.080.000

32

Tự Do

Lê Lợi

Nguyễn Thái Học

9.240.000

 

b) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tiếp giáp các trục đường giao thông

1

Cặp Quốc lộ 80

Trung tâm ngã ba

Cầu ZêRô

1.960.000

Lộ Tẻ

 

 

Cầu Zêrô

Cầu số 1

1.190.000

2

Cặp Quốc lộ 91

Cái Sơn

Cầu Trà Uối

1.540.000

Các đoạn đường còn lại của phường Thới Thuận, phường Thuận An

 

1.540.000

Cống Rạch Rạp

Cầu Cái Sắn

1.960.000

Lộ Sân Banh

Cai Tư

2.310.000

Cai Tư

Cầu Cái Ngãi

1.540.000

Từ tim cầu Cần Thơ Bé

Mai Văn Bộ qua kinh lộ và đến cầu sắt Thơm Rơm

630.000

Từ tim cầu Cần Thơ Bé

Tịnh Thất Thường Tịnh (phía kinh lộ)

630.000

Từ tim cầu Cần Thơ Bé

Mai Văn Bộ

1.190.000

Từ tim cầu Cần Thơ Bé

Lộ Bích Vàm  (phía lộ)

1.190.000

Từ tim cầu Sắt Thơm Rơm

Hết thửa 254 khu vực Tân Lợi 2

1.190.000

Từ tim cầu Sắt Thơm Rơm

Hết thửa 421 khu vực Tân Phước (Trường học)

1.190.000

Các đoạn đường còn lại của phường: Trung Kiên, Thuận Hưng và Tân Hưng

 

770.000

3

Đường Phước Lộc – Lai Vung

Hương lộ Tân Lộc

Sông Hậu

770.000

4

Đường Thới Thuận – Thạnh Lộc

Quốc lộ 91

Cầu Rạch Rầy

910.000

Cầu Rạch Rầy

giáp ranh xã Vĩnh Bình (Vĩnh Thạnh)

630.000

5

Đường tỉnh 921

Cầu Chùa

Cầu Trà Bay

3.080.000

Cầu Trà Bay

Cầu Rạch Rích

1.540.000

Trung tâm chợ Bắc Đuông qua mỗi bên 100m

 

1.960.000

Các đoạn đường còn lại tiếp giáp trục lộ giao thông

 

770.000

6

Đường tránh chợ Cầu Sắt Thơm Rơm

Quốc lộ 91

Kinh Thơm Rơm

1.190.000

7

Hương lộ Tân Lộc

Bến đò Long Châu (đầu cồn)

Rạch Ông Chủ

770.000

Ranh chợ phường qua mỗi bên 150m

 

770.000

Các đoạn đường còn lại tiếp giáp hương lộ

 

630.000

8

Mai Văn Bộ (Trừ vị trí khu vực chợ phường Thuận Hưng)

Quốc lộ 91

Cuối đường

630.000

9

Nguyễn Trọng Quyền

Quốc lộ 91

Cầu Thủy Lợi

770.000

Đoạn còn lại

 

630.000

10

Khu dân cư chợ Bò Ót

Toàn khu

 

2.310.000

11

Khu dân cư chợ Bò Ót (phần mở rộng)

toàn khu

 

2.310.000

12

Khu dân cư chợ gạo

Toàn khu

 

1.190.000

13

Khu dân cư chợ Phúc Lộc 1, phường Trung Nhứt

Toàn khu

 

630.000

14

Khu dân cư Phước Lộc – Lai Vung

toàn khu

 

770.000

15

Khu dân cư phường Thuận An

Toàn khu

 

910.000

16

Khu dân cư phường Thuận An (Cặp Phòng Giáo dục – Đào tạo quận Thốt Nốt)

Toàn khu

 

910.000

17

Khu dân cư phường Trung Kiên

Khu dân cư chợ dân lập khu vực Lân Thạnh 2

 

910.000

Quốc lộ 91 – Bến đò Tân Lộc (đường bến đò Trung Kiên – Tân Lộc) khu vực Qui Thạnh 1

 

910.000

18

Khu tái định cư phường Thới Thuận – giai đoạn 2

toàn khu

 

1.960.000

19

Khu tái định cư Long Thạnh 2

toàn khu

 

2.310.000

20

Khu Tái định cư phường Thuận Hưng

Toàn khu

 

770.000

21

Khu tái định cư phường Trung Kiên

toàn khu

 

700.000

22

Phường Trung Kiên

Các khu dân cư còn lại của khu vực Qui Thạnh 1

 

700.000

23

Trung tâm cầu Bò Ót

cầu Bò Ót (phường Thuận An)

Đường Thới Thuận – Thạnh Lộc

2.730.000

cầu Bò Ót (phường Thới Thuận)

Đường vào Công ty Vạn Lợi

2.730.000

24

Trung tâm cầu Cần Thơ Bé – Chợ cầu

từ cầu vào 157m

 

1.190.000

25

Trung tâm cầu sắt Thơm Rơm

Trung tâm cầu Sắt Thơm Rơm

đường tránh chợ cầu Sắt Thơm Rơm

1.190.000

26

Trung tâm chợ phường Thuận Hưng

Ranh chợ ra 4 phía (mỗi phía 200m)

 

1.190.000

27

Tuyến đường

Cầu Thốt Nốt

Cầu Trà Cui (phía Phụng Thạnh 2)

700.000

28

Tuyến đường Lộ tẻ – Rạch Sỏi

cầu Vàm Cống

ranh huyện Vĩnh Thạnh

910.000

29

Tuyến đường nối Quốc lộ 80 đến Tuyến đường Lộ tẻ – Rạch Sỏi

Quốc lộ 80

ranh huyện Vĩnh Thạnh

910.000

30

Tuyến tránh Quốc lộ 91

Quốc lộ 91 (phường Trung Kiên)

Nguyễn Thị Lưu

910.000

Nguyễn Thị Lưu

Quốc lộ 91 (phường Thuận An)

1.400.000

31

Ven sông Cái Sắn

Vàm Cái Sắn

Cầu Cái Sắn

1.190.000

Cầu Cái Sắn

Cầu ZêRô

1.190.000

32

Ven sông Hậu (tính thâm hậu 50m; Trừ đoạn qua Khu công nghiệp Thốt Nốt)

Vàm Cái Sắn

Vàm Lò Gạch (Mũi tàu)

1.400.000

Vàm Lò Gạch (mũi Tàu)

Lộ Sân Banh

1.540.000

Lộ Sân Banh

Vàm Cai Tư

770.000

Vàm Cai Tư

Giáp ranh quận Ô Môn

630.000

33

Ven sông Thốt Nốt

Cầu Chùa

Cầu Trà Bay (phía Đường tỉnh 921)

1.960.000

Cầu Thốt Nốt

Cầu Trà Bay (phía Phụng Thạnh 2)

700.000

                 

2. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ còn lại: Được xác định là đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không tiếp giáp các tuyến đường, trục đường giao thông, các hẻm và trong các khu dân cư, khu tái định cư đã được quy định trên.

Đơn vị tính: đồng/m2

Khu vực

Giá đất

Khu vực 1

490.000

Khu vực 1: Áp dụng cho tất cả các phường.

3. Đất trong khu công nghiệp, Tiểu thủ công nghiệp:

Đất trong Khu công nghiệp, Tiểu thủ công nghiệp Thốt Nốt (Trừ các vị trí tiếp giáp các trục đường giao thông đã được quy định trên): 490.000 đồng/m2.

 

PHỤ LỤC V.6

BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI ĐÔ THỊ HUYỆN PHONG ĐIỀN
(Kèm theo Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)

1. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tiếp giáp các tuyến đường, trục đường giao thông và trong các khu thương mại, khu dân cư, khu tái định cư

Đơn vị tính: đồng/m2

ĐOẠN ĐƯỜNG

 

a) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thịa) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị

 

b) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thônb) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn

 

STT

TÊN ĐƯỜNG

ĐOẠN ĐƯỜNG

GIÁ ĐẤT

TỪ

ĐẾN

1

2

3

4

5

 

a) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị

 

1

Các trục hành chính trung tâm huyện Phong Điền

Trục số 4, 5, 8, 10, 13, 14 Khu dân cư thương mại, dịch vụ thị trấn

 

1.400.000

Trục đường số 12

 

1.190.000

2

Chiêm Thành Tấn (trục số 7, Trung tâm thương mại – hành chính huyện)

Suốt tuyến

 

1.400.000

3

Đường vào khu mộ Phan Văn Trị

Lộ Vòng Cung

Cầu Cái Tắc

945.000

Cầu Cái Tắc

Mộ Cụ Phan Văn Trị

770.000

Mộ Cụ Phan Văn Trị

Rạch tre

385.000

4

Khu trung tâm Thương mại huyện Phong Điền

Trục chính

 

2.310.000

Trục phụ

 

1.610.000

5

Lộ Vòng Cung (Đường tỉnh 923)

Giáp ranh xã Mỹ Khánh

Cầu Rạch Chuối

1.540.000

Cầu Rạch Chuối

Cầu Trà Niền

1.960.000

Cầu Trà Niền

Cống Ba Lù

3.080.000

Cống Ba Lù

Cống Rạch Bần

1.750.000

Cống Rạch Bần

Giáp ranh xã Tân Thới

1.190.000

6

Nguyễn Thái Bình (trục số 1, Trung tâm thương mại – hành chính huyện)

Lộ Vòng Cung

Hết đoạn trải nhựa

1.540.000

7

Đường Nguyễn Văn Cừ nối dài

Ranh xã Mỹ Khánh

Hết khu trung tâm Thương mại huyện Phong Điền

2.310.000

8

Phan Văn Trị (Trục số 2, Khu trung tâm thương mại – hành chính huyện Phong Điền)

Giáp Lộ Vòng Cung

Chiêm Thành Tấn

3.850.000

Chiêm Thành Tấn

Trung tâm y tế dự phòng

1.960.000

9

Trục đường số 26 và khu vực Đình thần Nhơn Ái (thị trấn Phong Điền) và các hẻm

Trục đường số 26 và khu vực Đình thần Nhơn Ái

 

2.730.000

các hẻm

 

2.310.000

10

Tuyến đường nối từ đường Nguyễn Văn Cừ đến cầu Tây Đô

Nguyễn Văn Cừ

Cầu Tây Đô

2.310.000

 

b) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn

 

1

Đường tỉnh 918 (Hương lộ 28)

Cầu Xẻo Tre

Ranh phường Long Tuyền

630.000

2

Đường tỉnh 926

Cầu Tây Đô

Cầu Cây Cẩm – Nhơn Ái

770.000

Cầu Cây Cẩm – Nhơn Ái

Cầu Mương Cao

630.000

Cầu Mương Cao

Cầu Kinh Tắc

560.000

Cầu Kinh Tắc

Cầu Ba Chu

1.190.000

Cầu Càng Đước

Kinh Một Ngàn

560.000

3

Đường tỉnh 932

Trường Trung học Nhơn Nghĩa

Ngã ba trung tâm xã Nhơn Nghĩa

462.000

khu tái định cư xã Nhơn Nghĩa

cầu Lò Đường

462.000

Cầu Lò Đường

Giáp ranh xã Nhơn Nghĩa A

490.000

điểm đầu Đường tỉnh 932

Khu tái định cư xã Nhơn Nghĩa

1.330.000

4

Đường vào Khu di tích lịch sử Giàn Gừa

Suốt tuyến

 

385.000

5

Đường vào Trường THPT Phan Văn Trị

Đường Nguyễn Văn Cừ nối dài

Trường THPT Phan Văn Trị

1.400.000

6

Khu chợ Mỹ Khánh và XD thương mại thuộc khu tái định cư hai bên đường Nguyễn Văn Cừ (Công ty Mặt Trời Đỏ trúng đấu giá)

Cặp đường Nguyễn Văn Cừ

 

3.850.000

Các tuyến đường còn lại

 

1.960.000

7

Khu dân cư Hồng Phát (trúng đấu giá)

Cặp đường Nguyễn Văn Cừ

 

3.850.000

Các đường còn lại

 

1.960.000

8

Khu dân cư vượt lũ xã Trường Long, Trường Long A

Toàn khu

 

630.000

9

Khu dân cư xã Tân Thới

Suốt tuyến

 

770.000

10

Khu tái định cư 7,24ha xã Nhơn Nghĩa

Trục chính (trục đường số 01), Đường tỉnh 932

 

1.330.000

Trục phụ (các trục đường số 2, 3, 4, 5, và 6)

 

1.050.000

11

Khu tái định cư xã Mỹ Khánh (thuộc dự án khai thác quỹ đất)

Các lô nền tiếp giáp đường Nguyễn Văn Cừ

 

3.080.000

Các lô nền tiếp giáp tuyến Mỹ Khánh – Bông Vang

 

2.310.000

Các lô nền còn lại

 

1.960.000

12

Khu tái định cư xã Nhơn Ái

Đường nội bộ

 

770.000

13

Khu thương mại xã Trường Long

Giáp Đường tỉnh 926 (xã Trường Long cũ)

 

1.190.000

14

Khu vực chợ Vàm Xáng

UBND xã Nhơn Nghĩa

Đường tỉnh 932

462.000

15

Lộ Vòng Cung (Đường tỉnh 923)

Giáp ranh phường An Bình

Cầu Ông Đề

1.750.000

Cầu Ông Đề

Giáp ranh xã Mỹ Khánh

1.540.000

Ranh thị trấn

Cầu Rạch Miễu

945.000

Cầu rạch Miễu

Ranh Ô Môn

630.000

16

Đường Nguyễn Văn Cừ nối dài (khu khai thác quỹ đất, tính trong thâm hậu 50m)

Giáp ranh quận Ninh Kiều, quận Bình Thủy

Tuyến Mỹ Khánh – Bông Vang

3.850.000

17

Đường Nguyễn Văn Cừ nối dài (khu khai thác quỹ đất, tính ngoài thâm hậu 50m)

Giáp ranh quận Ninh Kiều, quận Bình Thủy

Tuyến Mỹ Khánh – Bông Vang

1.540.000

18

Quốc lộ 61C

Ranh quận Cái Răng

Rạch Trầu Hôi (giáp ranh tỉnh Hậu Giang)

700.000

19

Tuyến đường Án Khám – Ông Hào

Suốt tuyến

 

560.000

20

Tuyến đường Càng Đước – Vàm Bi

Suốt tuyến

 

385.000

21

Tuyến đường Cầu Nhiếm – Trường Thành

Giáp Lộ Vòng Cung đi Trường Thành

 

385.000

22

Tuyến đường Đê bao bảo vệ vườn cây ăn trái xã Nhơn Ái

suốt tuyến

 

385.000

23

Tuyến đường Đê KH9 (đường cấp 5 đồng bằng)

Ranh quận Ô Môn

Giáp tỉnh Hậu Giang

385.000

24

Tuyến đường Mỹ Khánh – Bông Vang (Trừ đoạn qua Khu tái định cư xã Mỹ Khánh)

Lộ Vòng Cung

Cầu Rạch Dinh

1.400.000

Cầu Rạch Dinh

Cầu Rạch Nhum

1.190.000

Các trục đường nội bộ Khu nhà ở cán bộ Học viện chính trị hành chính khu vực 4

 

1.190.000

25

Tuyến đường Nhơn Ái – Trường Long

Cống KH9

Vàm Ông Hào

385.000

26

Tuyến đường Trường Long – Vàm Bi

Cầu Ba Chu

Vàm Bi

385.000

27

Tuyến đường Vàm Bi – Trường Hòa – Bốn Tổng

Suốt tuyến

 

385.000

28

Hẻm Tổ 2A, ấp Mỹ Phước

Suốt tuyến

 

385.000

               

2. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ còn lại: Được xác định là đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không tiếp giáp các tuyến đường, trục đường giao thông và trong các khu thương mại, khu dân cư, khu tái định cư đã được quy định trên.

a) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị còn lại

Đơn vị tính: đồng/m2

Khu vực

Giá đất

Khu vực 1

280.000

Khu vực 1: Áp dụng cho thị trấn Phong Điền.

b) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn còn lại

Đơn vị tính: đồng/m2

Khu vực

Giá đất

Khu vực 1

280.000

Khu vực 2

210.000

Khu vực 1: Áp dụng cho các xã: Mỹ Khánh và Nhơn Nghĩa.

Khu vực 2: Áp dụng cho các xã: Giai Xuân, Nhơn Ái, Tân Thới và Trường Long.

 

PHỤ LỤC V.7

BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI ĐÔ THỊ HUYỆN THỚI LAI
(Kèm theo Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)

1. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tiếp giáp các tuyến đường, trục đường giao thông và trong các khu thương mại, khu dân cư, khu tái định cư

Đơn vị tính: đồng/m2

ĐOẠN ĐƯỜNG

 

a) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thịa) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị

 

b) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thônb) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn

 

STT

TÊN ĐƯỜNG

ĐOẠN ĐƯỜNG

GIÁ ĐẤT

TỪ

ĐẾN

 

1

2

3

4

5

 

a) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị

 

1

Chợ thị trấn Thới Lai

Thị trấn phía bên chợ và hai bên nhà lồng chợ

 

3.850.000

Bên kia sông chợ thị trấn Thới Lai từ vàm Kinh Đứng

Vàm Nhà Thờ

700.000

2

Hồ Thị Thưởng (thị trấn Thới Lai)

Ngã ba Thới Lai Trường Xuân

ranh xã Trường Thắng (bên trái)

770.000

 

ranh xã Trường Thắng (bên phải)

945.000

3

Khu dân cư Huệ Phát

Trục chính

 

1.540.000

Trục phụ

 

945.000

4

Khu hành chính huyện Thới Lai (Trừ phần tiếp giáp Đường tỉnh 922)

Toàn khu

 

1.540.000

5

Nguyễn Thị Huỳnh (Đường tỉnh 922)

Cầu Sắt Lớn

Cầu Cồn Chen (Bên trái)

1.015.000

 

Cầu Cồn Chen (Bên phải)

1.155.000

6

Thị trấn Thới Lai (Trừ khu dân cư Huệ Phát)

Cầu Sắt Lớn

Ranh xã Trường Thắng

385.000

7

Tuyến đường thị trấn Thới Lai – xã Đông Bình

Đường tỉnh 922

Cầu Đông Pháp

770.000

8

Tuyến đường thị trấn Thới Lai – xã Tân Thạnh

Cầu Kênh Đứng

Ranh xã Tân Thạnh

560.000

9

Tuyến đường thị trấn Thới Lai – xã Trường Thắng

Hồ Thị Thưởng

Ranh xã Trường Thắng

560.000

10

Võ Thị Diệp (Đường tỉnh 922)

Cầu Tắc Cà Đi

Cầu Xẻo Xào (Bên trái)

1.960.000

 

Cầu Xẻo Xào (Bên phải)

2.310.000

Cầu Xẻo Xào

Cầu Sắt Lớn

3.850.000

 

b) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn

 

1

Đường tỉnh 919

Giáp ranh huyện Cờ Đỏ

Giáp ranh tỉnh Hậu Giang

770.000

2

Đường tỉnh 922

Cầu Rạch Nhum

Cầu Tắc Cà Đi (Bên trái)

595.000

Cầu Tắc Cà Đi (Bên phải)

770.000

Cầu Cồn Chen

Ranh huyện Cờ Đỏ (Bên trái)

315.000

Ranh huyện Cờ Đỏ (Bên phải)

490.000

3

Khu thương mại Trường Xuân

Toàn khu

 

1.715.000

4

Tuyến đường thị trấn Thới Lai – xã Đông Bình

Cầu Đông Pháp

Cầu Bảy Phẩm (Bên phải)

315.000

Cầu Bảy Phẩm (Bên trái)

385.000

Cầu Bảy Phẩm

Đường tỉnh 919 (Bên phải)

315.000

Đường tỉnh 919 (Bên trái)

462.000

Đường tỉnh 919

Xã Đông Bình

385.000

5

Tuyến đường thị trấn Thới Lai – xã Tân Thạnh

Ranh thị trấn Thới Lai

Xã Tân Thạnh

560.000

6

Tuyến đường thị trấn Thới Lai – xã Trường Thắng

Ranh thị trấn Thới Lai

Xã Trường Thắng

560.000

7

Tuyến đường thị trấn Thới Lai – xã Trường Xuân A

Cầu Búng Lớn

Khu dân cư vượt lũ Trường Xuân (Bên trái)

315.000

Khu dân cư vượt lũ Trường Xuân (Bên phải)

462.000

Tuyến lộ trước khu dân cư vượt lũ

Hướng cầu Bà Đầm

1.120.000

Khu chợ trung tâm: cặp kinh Bà Đầm

Hết ranh đất nhà bà Năm Dung

770.000

Các phần còn lại trong khu vực chợ

 

385.000

Cầu Bà Đầm

Kinh Ranh (Bên trái)

315.000

Kinh Ranh (Bên phải)

385.000

8

Tuyến Đường xã Trường Thành – xã Trường Thắng

Toàn tuyến

 

560.000

9

Xã Định Môn

Cầu Vàm Nhon

Cầu Mương Huyện

385.000

Cầu Mương Huyện

Cầu Trà An

462.000

Cầu Trà An

Cầu Ngã Tư (Ngã tư nhà Thờ)

385.000

Cầu Ngã Tư (Ngã tư nhà Thờ)

Khu dân cư vượt lũ (Bên trái)

385.000

10

Xã Trường Thắng

Ranh thị trấn Thới Lai

Cầu Ông Định (Bên trái)

385.000

Ranh thị trấn Thới Lai

Cầu Ông Định (Bên phải)

462.000

Cầu Ông Định

Cầu Búng Lớn (Bên trái)

315.000

Cầu Búng Lớn (Bên phải)

350.000

11

Xã Trường Thành

Khu dân cư vượt lũ

Ranh Rạch Gừa (mé sông)

770.000

Ranh Rạch Gừa (lộ mới)

770.000

Rạch Gừa

Ranh xã Tân Thới (mé sông)

315.000

Ranh xã Tân Thới (lộ mới)

385.000

12

Cụm dân cư vượt lũ các xã: Đông Thuận, Đông Bình, Trường Xuân A

Trục chính

 

560.000

Trục phụ

 

385.000

13

Cụm dân cư vượt lũ các xã: Thới Tân, Định Môn

Trục chính

 

385.000

Trục phụ

 

315.000

14

Cụm dân cư vượt lũ các xã: Trường Xuân, Trường Thành

Trục chính

 

770.000

Trục phụ

 

560.000

               

2. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ còn lại: Được xác định là đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không tiếp giáp các tuyến đường, trục đường giao thông và trong các khu thương mại, khu dân cư, khu tái định cư đã được quy định trên.

a) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị còn lại

Đơn vị tính: đồng/m2

Khu vực

Giá đất

Khu vực 1

280.000

– Khu vực 1: Áp dụng cho thị trấn Thới Lai.

b) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn còn lại

Đơn vị tính: đồng/m2

Khu vực

Giá đất

Khu vực 1

280.000

Khu vực 2

210.000

Khu vực 1: Áp dụng cho các xã: Thới Thạnh, Tân Thạnh và Trường Xuân.

Khu vực 2: Áp dụng cho các xã: Xuân Thắng, Trường Xuân A, Trường Xuân B, Định Môn, Trường Thành, Trường Thắng, Thới Tân, Đông Thuận và Đông Bình.

 

PHỤ LỤC V.8

BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI ĐÔ THỊ HUYỆN CỜ ĐỎ
(Kèm theo Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)

1. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tiếp giáp các tuyến đường, trục đường giao thông và trong các khu thương mại, khu dân cư, khu tái định cư

Đơn vị tính: đồng/m2

ĐOẠN ĐƯỜNG

 

a) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thịa) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị

 

Các lô nền tiếp giáp trục đường Lê Đức Thọ và Hà Huy Giáp

 

Trục chính (chiều rộng 25m) (Đường số 4)

 

Trục phụ (chiều rộng 15m) (Đường số 12 và 13)

 

Đường số 01, Đường số 03, Đường số 04

 

Đường số 07, Đường số 02

 

Đường số 05, Đường số 06

 

b) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thônb) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn

 

Các lô nền tiếp giáp Đường tỉnh 922

 

Trục chính (xung quanh nhà lồng chợ Đông Hiệp)

 

Trục phụ (từ Đường tỉnh 922 – cầu Kinh Đứng)

 

Các lô nền tiếp giáp Đường tỉnh 921

 

Các lô nền tiếp giáp đường Cờ Đỏ – xã Thới Đông

 

Trục chính (hai bên nhà lồng chợ)

 

Các lô nền xung quanh chợ Trung Hưng

 

Các lô nền tiếp giáp Đường tỉnh 921

 

Toàn cụm Ba Đá – Trung Hưng (Toàn cụm)

 

Các lô nền tiếp giáp trục chính cặp sông Thốt Nốt và trục đường từ cầu Lấp Vò đến trục đường số 2 KDCVL

 

STT

TÊN ĐƯỜNG

ĐOẠN ĐƯỜNG

GIÁ ĐẤT

TỪ

ĐẾN

 

1

2

3

4

5

 

a) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị

 

1

Chợ Cờ Đỏ

Cầu Cờ Đỏ

Kinh Đứng (Trừ Khu Chỉnh trang đô thị và cải thiện môi trường sống tại thị trấn Cờ Đỏ)

1.715.000

Cầu Cờ Đỏ

Kinh số 1 (Trừ Khu Chỉnh trang đô thị và cải thiện môi trường sống tại thị trấn Cờ Đỏ)

1.330.000

Kinh số 1

Giáp ranh Thới Xuân

630.000

2

Đường vào Trường Tiểu học thị trấn Cờ Đỏ

Hà Huy Giáp (Đường Tỉnh 919)

Đường Thị trấn Cờ Đỏ – xã Thới Đông

1.925.000

3

Hà Huy Giáp (Đường Tỉnh 919)

Ranh thị trấn Cờ Đỏ (Xã Thạnh Phú)

Cầu Cờ Đỏ

2.310.000

Cầu Cờ Đỏ

Ngã ba giao lộ Đường Lê Đức Thọ – Hà Huy Giáp (Trừ Khu Chỉnh trang đô thị và cải thiện môi trường sống tại thị trấn Cờ Đỏ)

2.695.000

Ngã ba giao lộ Đường Lê Đức Thọ – Hà Huy Giáp

Cầu Đường Tắt (Trừ Khu Chỉnh trang đô thị và cải thiện môi trường sống tại thị trấn Cờ Đỏ)

2.310.000

4

Khu Chỉnh trang đô thị và cải thiện môi trường sống tại thị trấn Cờ Đỏ

Các lô nền tiếp giáp trục đường Lê Đức Thọ và Hà Huy Giáp

2.695.000

Trục chính (chiều rộng 25m) (Đường số 4)

2.310.000

Trục phụ (chiều rộng 15m) (Đường số 12 và 13)

1.925.000

Các trục còn lại

 

1.540.000

5

Khu dân cư Khmer, thị trấn Cờ Đỏ

toàn khu

 

385.000

6

Khu hành chính huyện Cờ Đỏ (trừ phần tiếp giáp đường Hà Huy Giáp)

Toàn khu

 

1.540.000

7

Khu tái định ấp Thới Hòa B, thị trấn Cờ Đỏ

Đường số 01, Đường số 03, Đường số 04

1.330.000

Đường số 07, Đường số 02

1.260.000

Đường số 05, Đường số 06

1.085.000

8

Lê Đức Thọ (Đường tỉnh 922) (Bên phải tiếp giáp trục đường giao thông; Bên trái tiếp giáp mương lộ Hướng từ huyện Thới Lai đến thị trấn Cờ Đỏ)

Ranh thị trấn Cờ Đỏ (Giáp Đông Thắng)

Cầu Kinh Ngang (Cờ Đỏ) (Bên trái)

770.000

Ranh thị trấn Cờ Đỏ (Giáp Đông Thắng)

Cầu Kinh Ngang (Cờ Đỏ) (Bên phải)

1.155.000

Cầu Kinh Ngang

Ngã ba giao lộ Đường Lê Đức Thọ – Hà Huy Giáp

2.695.000

9

Nguyễn Văn Nhung (Đường tỉnh 921)

Cầu Năm Châu

Cầu Kinh Bốn Tổng (thâm hậu tới sông Xáng Thốt Nốt)

1.540.000

Cầu Kinh Bốn Tổng

Hà Huy Giáp (thâm hậu tới sông Xáng Thốt Nốt)

1.925.000

 

b) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn

 

1

Đường Nông trường Cờ Đỏ (Trục đường vào Cty TNHH MTV Nông nghiệp Cờ Đỏ) (Hai bên)

Đường tỉnh 919

Kinh Số 1

630.000

Kinh Số 1

Kinh Số 4

462.000

Kinh Số 4

Kinh ranh

315.000

2

Đường ô tô đến trung tâm xã Thới Hưng

Đường tỉnh 922

Cầu kinh Ấp 3

630.000

Cầu kinh Ấp 3

Kinh 200 (Giáp ranh phường Long Hưng, Quận Ô Môn)

770.000

3

Đường ô tô đến trung tâm xã Thới Xuân

Đường tỉnh 919

cầu Kinh Lồng Ống (Hai bên)

770.000

cầu Kinh Lồng Ống

cầu Kinh Lò Thiêu (Hai bên)

462.000

cầu Kinh Lò Thiêu

cầu Số 4 (Sông Xáng Thốt Nốt) (bên trái)

385.000

4

Đường ô tô đến Trung tâm xã Trung Thạnh

Cầu Bắc Đuông (Trừ Khu dân cư Bắc Đuông, xã Trung Thạnh)

Giáp ranh Cụm DCVL xã Trung Thạnh

630.000

5

Đường Sĩ Cuông

Đoạn qua huyện Cờ Đỏ

 

385.000

6

Đường số 12 vào Trường Mầm non Trung Hưng 1

Cụm dân cư vượt lũ xã Trung Hưng

rạch Ngã Tư

630.000

7

Đường số 14 vào Trường Tiểu học Trung An 1

Đường tỉnh 921

Trường Tiểu học Trung An 1

1.155.000

8

Đường Thị trấn Cờ Đỏ – xã Thới Đông

Ranh xã Thới Xuân – xã Thới Đông

Giáp ranh khu DCVL xã Thới Đông

462.000

Ranh khu DCVL xã Thới Đông (Trừ cụm CDVL)

Kênh Ranh

700.000

Ranh thị trấn Cờ Đỏ (Xã Thới Xuân)

Giáp ranh xã Thới Đông

462.000

9

Đường tỉnh 919 (Bốn Tổng – Một Ngàn)

Ranh thị trấn Cờ Đỏ (Xã Thạnh Phú)

Ranh huyện Vĩnh Thạnh (Cầu Sáu Bọng)

1.155.000

Cầu Đường Tắt

Giáp ranh huyện Thới Lai

1.155.000

10

Đường tỉnh 921 (xã Thạnh Phú)

Ranh xã Trung Hưng

Cầu Huyện Chơn

462.000

Cầu Huyện Chơn

cầu Hội Đồng Khương (trừ Cụm dân cư vượt lũ)

595.000

Cầu Hội đồng Khương

Cầu Năm Châu (Giáp ranh Thị trấn Cờ Đỏ)

462.000

11

Đường tỉnh 921 (xã Trung An)

Cầu Vạn Lịch

Cầu Trà Ếch

1.155.000

Khu vực chợ Trung An giới hạn từ Cầu Trà Ếch

Cống Chùa thâm hậu đến hết mương cũ (130m)

1.330.000

Cống Chùa

Rạch Xẻo Xây Lớn

770.000

12

Đường tỉnh 921 (xã Trung Hưng)

Cầu Xẻo Xây lớn

Cầu Cái He

945.000

Cầu Cái He

Cầu Ngã Tư (chợ xã) (Trừ cụm CDVL)

1.155.000

Cầu Ngã Tư

Ranh xã Thạnh Phú

462.000

13

Đường tỉnh 922 (Bên phải tiếp giáp trục đường giao thông Bên trái tiếp giáp mương lộ Hướng từ ranh huyện Thới Lai đến thị trấn Cờ Đỏ)

Ranh xã Xuân Thắng

Ranh Cụm DCVL xã Đông Hiệp (Bên trái)

385.000

Ranh xã Xuân Thắng

Ranh Cụm DCVL xã Đông Hiệp (Bên phải)

539.000

Ranh cụm DCVL xã Đông Hiệp (Trừ cụm CDVL)

Hết ranh Trường THCS Đông Hiệp (Bên trái)

462.000

Ranh cụm DCVL xã Đông Hiệp (Trừ cụm CDVL)

Hết ranh Trường THCS Đông Hiệp (Bên phải)

700.000

Ranh trường THCS Đông Hiệp

Ranh xã Đông Thắng (Bên trái)

385.000

Ranh trường THCS Đông Hiệp

Ranh xã Đông Thắng (Bên phải)

539.000

Ranh xã Đông Thắng

Ranh thị trấn Cờ Đỏ (Bên trái)

462.000

Ranh xã Đông Thắng

Ranh thị trấn Cờ Đỏ (Bên phải)

770.000

14

Đường vào Trường Mẫu giáo Đông Hiệp

Đường tỉnh 922

Trường Mẫu giáo Đông Hiệp

385.000

15

Đường vào Trường Tiểu học Đông Thắng

Đường tỉnh 922

Trường Tiểu học Đông Thắng

462.000

16

Khu chợ Đông Hiệp

toàn khu

 

770.000

17

Khu dân cư Bắc Đuông (xã Trung Thạnh)

Toàn khu

 

1.120.000

18

Cụm dân cư vượt lũ xã Đông Hiệp

Các lô nền tiếp giáp Đường tỉnh 922

700.000

Trục chính (xung quanh nhà lồng chợ Đông Hiệp)

639.000

Trục phụ (từ Đường tỉnh 922 – cầu Kinh Đứng)

462.000

Các trục còn lại

 

385.000

19

Cụm dân cư vượt lũ Xã Thạnh Phú

Các lô nền tiếp giáp Đường tỉnh 921

770.000

Các lô nền còn lại

 

462.000

20

Cụm dân cư vượt lũ xã Thới Đông

Các lô nền tiếp giáp đường Cờ Đỏ – xã Thới Đông

700.000

Trục chính (hai bên nhà lồng chợ)

539.000

Các trục còn lại

 

385.000

21

Cụm dân cư vượt lũ Xã Trung Hưng

Các lô nền xung quanh chợ Trung Hưng

1.540.000

Các lô nền tiếp giáp Đường tỉnh 921

1.155.000

Các lô nền còn lại

 

630.000

Toàn cụm Ba Đá – Trung Hưng (Toàn cụm)

385.000

22

Cụm dân cư vượt lũ Xã Trung Thạnh

Các lô nền tiếp giáp trục chính cặp sông Thốt Nốt và trục đường từ cầu Lấp Vò đến trục đường số 2 KDCVL

539.000

Các lô nền còn lại

 

385.000

               

2. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ còn lại: Được xác định là đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không tiếp giáp các tuyến đường, trục đường giao thông và trong các khu thương mại, khu dân cư, khu tái định cư đã được quy định trên.

a) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị còn lại

Đơn vị tính: đồng/m2

Khu vực

Giá đất

Khu vực 1

280.000

– Khu vực 1: Áp dụng cho thị trấn Cờ Đỏ.

b) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn còn lại

Đơn vị tính: đồng/m2

Khu vực

Giá đất

Khu vực 1

280.000

Khu vực 2

210.000

Khu vực 1: áp dụng cho xã Trung An.

Khu vực 2: áp dụng cho các xã: Trung Thạnh, Đông Hiệp, Thới Hưng, Thới

Đông, Thạnh Phú, Trung Hưng, Thới Xuân và Đông Thắng.

 

PHỤ LỤC V.9

BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI ĐÔ THỊ HUYỆN VĨNH THẠNH
(Kèm theo Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)

1. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tiếp giáp các tuyến đường, trục đường giao thông và trong các khu thương mại, khu dân cư, khu tái định cư

Đơn vị tính: đồng/m2

ĐOẠN ĐƯỜNG

 

a) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thịa) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị

 

b) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thônb) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn

 

STT

TÊN ĐƯỜNG

ĐOẠN ĐƯỜNG

GIÁ ĐẤT

TỪ

ĐẾN

 

1

2

3

4

5

 

a) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị

 

1

Đường Kênh Thầy Ký (Bờ phía đông)

Sau thâm hậu 50m Quốc lộ 80

Cầu Bờ Bao

315.000

2

Đường Kinh E

Bờ kinh Cái Sắn

Kinh 600 (giáp ranh xã Thạnh An)

315.000

3

Phù Đổng Thiên Vương (Đường tỉnh 919)

Sau thâm hậu Quốc lộ 80

Cầu Láng Chim

1.540.000

4

Quốc lộ 80 – thị trấn Thạnh An

Cống Số 15,5

Cống Sao Mai

945.000

Cống Sao Mai

Cầu Thầy Ký

2.310.000

Cầu Thầy Ký

Cống Số 18

945.000

Cống Số 18

Bến xe Kinh B

1.155.000

Bến xe kinh B

Kinh B (ranh Kiên Giang)

2.240.000

5

Quốc lộ 80 – thị trấn Vĩnh Thạnh

Cống Số 9,5

Cống Lý Chiêu

770.000

Cầu Lý Chiêu

Cầu Bốn Tổng (Trung tâm huyện)

1.925.000

Cầu Bốn Tổng

Cống Thầy Pháp (Trung tâm huyện)

1.925.000

Cống Thầy Pháp

Cống Nhà Thờ

1.925.000

6

Trung tâm hành chính huyện Vĩnh Thạnh

Toàn bộ các tuyến đường số: 34, 41, 43, 47, 53, 8, 7

 

1.540.000

Tuyến đường Số 11 (từ đường Số 41 đến đường Số 55)

 

1.540.000

7

Khu tái định cư Trung tâm Thương mại và Dân cư Thương mại huyện Vĩnh Thạnh

Toàn bộ các tuyến đường số: 38, 40

 

630.000

Tuyến đường Số 6 (từ đường Số 37 đến đường Số 40)

 

630.000

Tuyến đường Số 8 (từ đường Số 37 đến đường Số 40)

 

630.000

Tuyến đường số 37 (từ đường Số 6 đến đường Số 8)

 

630.000

8

Khu tái định cư và dân cư hành chính huyện Vĩnh Thạnh

Các lô nền tiếp giáp đường nội bộ song song với đường Phù Đổng Thiên Vương

 

1.540.000

Các lô nền còn lại

 

630.000

9

Cụm dân cư vượt lũ – thị trấn Thạnh An

Vị trí lô nền tiếp giáp các đường nội bộ trong cụm dân cư vượt lũ

 

385.000

10

Cụm dân cư vượt lũ – thị trấn Vĩnh Thạnh

Vị trí lô nền có mặt tiền tiếp giáp Quốc lộ 80

 

1.960.000

Vị trí lô nền tiếp giáp các đường nội bộ trong cụm dân cư vượt lũ

 

385.000

11

Trung tâm Thương mại và Dân cư thương mại huyện Vĩnh Thạnh

Vị trí lô nền cặp đường nội bộ song song đường Phù Đổng Thiên Vương

 

1.540.000

 

b) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn

 

1

Chợ Láng Sen và Dân cư nông thôn xã Thạnh Quới

Đường số 03 và các lô nền tiếp giáp Quốc lộ 80

 

945.000

Toàn bộ các tuyến đường số 01, 02, 04, 05, 06, 07, 08

 

630.000

2

Đường Bờ Tràm

Kênh Thắng Lợi 1

Kênh Bốn Tổng

245.000

3

Đường Kinh E

Kinh 600 (giáp ranh thị trấn Thạnh An)

Trụ sở UBND xã Thạnh An và giáp ranh xã Thạnh Thắng

245.000

Ranh xã Thạnh An

Trụ sở UBND xã Thạnh Thắng

245.000

đoạn thuộc xã Thạnh Lợi

 

245.000

4

Đường ô tô vào Trung tâm xã Thạnh Lộc (T7)

Sau thâm hậu 50m Quốc lộ 80

Đường Bờ Tràm

245.000

5

Đường ô tô vào Trung tâm xã Vĩnh Bình (T3)

Giáp Cụm dân cư vượt lũ – xã Vĩnh Trinh

Kênh Thắng Lợi 1

245.000

6

Đường Sĩ Cuông

Ranh huyện Cờ Đỏ

Kênh Bà Chiêu

245.000

7

Đường số 12 (Trung tâm hành chính xã Thạnh Quới)

Sau thâm hậu Quốc lộ 80

Kênh Hậu

630.000

8

Đường Thới Thuận – Thạnh Lộc (đường WB5)

Ranh quận Thốt Nốt

đường ô tô vào Trung tâm xã Vĩnh Bình

315.000

9

Đường tỉnh 919 (Bốn Tổng – Một Ngàn) – Xã Thạnh Quới

Cầu Láng Chim

Ranh huyện Cờ Đỏ

462.000

10

Quốc lộ 80 – xã Thạnh Mỹ

Ranh tỉnh An Giang

Cống Số 7,5

700.000

Cống Số 7,5

Cống Số 8

462.000

Cống Số 8

Cống Số 9 (trừ cụm Dân cư vượt lũ và Khu dân cư chợ số 8)

462.000

Cống Số 9

Cống Số 9,5

462.000

11

Quốc lộ 80 – xã Thạnh Quới

Cống Nhà Thờ

Cầu Láng Sen

945.000

Cầu Láng Sen

Cống Số 12

665.000

12

Quốc lộ 80 – xã Thạnh Tiến

Cống Số 12

Cống Số 15,5

385.000

13

Quốc lộ 80 – xã Vĩnh Trinh

Cầu Số 1

Cầu Số 2 (khu vực chợ xã)

945.000

Cầu Số 2

Cầu Số 3

770.000

Cầu Số 3

Cầu Số 5 (trừ cụm Dân cư vượt lũ)

630.000

Cầu Số 5

Ranh tỉnh An Giang

700.000

14

Tuyến đường Lộ tẻ – Rạch Sỏi

Ranh quận Thốt Nốt

Cầu Rạch Ngã Chùa

630.000

Cầu Rạch Ngã Chùa

Giáp ranh tỉnh Kiên Giang

462.000

15

Tuyến đường nối Quốc lộ 80 đến Lộ tẻ – Rạch Sỏi

Ranh quận Thốt Nốt

Tuyến đường Lộ tẻ – Rạch Sỏi

630.000

16

Khu Dân cư chợ Số 8

Các lô nền tiếp giáp Quốc lộ 80

 

630.000

Các lô nền tiếp giáp các đường nội bộ

 

245.000

17

Cụm dân cư vượt lũ – xã Thạnh An

Toàn cụm

 

245.000

18

Cụm dân cư vượt lũ – xã Thạnh Lộc

Toàn cụm

 

245.000

19

Cụm dân cư vượt lũ – xã Thạnh Lộc (Sáu Bọng)

Toàn cụm

 

245.000

20

Cụm dân cư vượt lũ – xã Thạnh Mỹ (số 8)

Vị trí lô nền có mặt tiền tiếp giáp Quốc lộ 80

 

630.000

Vị trí lô nền tiếp giáp các đường nội bộ trong cụm dân cư vượt lũ

 

245.000

21

Cụm dân cư vượt lũ – xã Thạnh Thắng

Toàn cụm

 

245.000

22

Cụm dân cư vượt lũ – xã Vĩnh Trinh

Vị trí lô nền có mặt tiền tiếp giáp Quốc lộ 80

 

630.000

Vị trí lô nền tiếp giáp các đường nội bộ trong cụm dân cư vượt lũ

 

245.000

23

Cụm dân cư vượt lũ Thạnh Mỹ (mở rộng) xã Thạnh Quới

Vị trí lô nền có mặt tiền tiếp giáp đường nội bộ cặp Quốc lộ 80

 

945.000

Vị trí lô nền tiếp giáp các đường nội bộ trong cụm dân cư vượt lũ

 

315.000

               

2. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ còn lại: Được xác định là đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không tiếp giáp các tuyến đường, trục đường giao thông và trong các khu thương mại, khu dân cư, khu tái định cư đã được quy định trên.

a) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị còn lại

Đơn vị tính: đồng/m2

Khu vực

Giá đất

Khu vực 1

280.000

Khu vực 1: Áp dụng cho thị trấn Vĩnh Thạnh và thị trấn Thạnh An.

b) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn còn lại

Đơn vị tính: đồng/m2

Khu vực

Giá đất

Khu vực 2

210.000

Khu vực 2: Áp dụng cho các xã: Vĩnh Trinh, Thạnh Mỹ, Thạnh Quới, Thạnh Tiến, Thạnh Lộc, Vĩnh Bình, Thạnh An, Thạnh Thắng và Thạnh Lợi.

 

]]>
https://luatsumaithikimsa.com/bang-gia-dat-can-tho-giai-doan-20202024/feed/ 0
Thủ tục chuyển hình thức sử dụng đất? https://luatsumaithikimsa.com/thu-tuc-chuyen-hinh-thuc-su-dung-dat/ https://luatsumaithikimsa.com/thu-tuc-chuyen-hinh-thuc-su-dung-dat/#respond Thu, 15 Aug 2024 04:27:52 +0000 https://luatsumaithikimsa.com/page-dat-dai/page-dat-dai-thu-tuc-chuyen-hinh-thuc-su-dung-dat.html

Thủ tục chuyển hình thức sử dụng đất?

1. Đối tượng thực hiện

– Hộ gia đình, cá nhân.

– Tổ chức trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.

2. Yêu cầu và điều kiện

Thửa đất còn trong thời hạn sử dụng, không có tranh chấp, không bị kê biên để đảm bảo thi hành án (Điều 188 Luật Đất đai 2013).

3. Hồ sơ 

Hồ sơ đất đai: Khoản 7, Điều 9 Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT

– Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK ban hành kèm Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

– Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;

– Hợp đồng thuê đất đã lập;

– Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; chứng từ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có).

Hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính:

– Tờ khai Lệ phí trước bạ theo Mẫu số 01/LPTB ban hành theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính (bản chính).

– Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (nếu có).

– Tờ khai thuế thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản (trừ trường hợp bên chuyển nhượng là doanh nghiệp có chức năng kinh doanh bất động sản) theo quy định của pháp luật về thuế (bản chính, nếu có).

– Văn bản của người sử dụng đất đề nghị được miễn, giảm các Khoản nghĩa vụ tài chính về đất đai (bản chính) và bản sao các giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn, giảm theo quy định của pháp luật (bản sao, nếu có).

– Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng không phải nộp nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật (bản sao, nếu có).

– Hợp đồng chuyển nhượng bất động sản theo quy định của pháp luật (bản sao) hoặc Hợp đồng tặng cho tài sản là bất động sản theo quy định của pháp luật (bản sao) hoặc Hợp đồng (hoặc các giấy tờ) thừa kế bất động sản (bản sao); Hóa đơn giá trị gia tăng đối với trường hợp tổ chức chuyển nhượng bất động sản (bản sao).

4. Trình tự thực hiện

Căn cứ theo quy định tại Điều 85 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP

Bước 1. Chuẩn bị và nộp hồ sơ

– Hộ gia đình, cá nhân (sau đây gọi chung là người sử dụng đất) chuẩn bị hồ sơ và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai nơi có đất.

– Tổ chức trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (sau đây gọi chung là người sử dụng đất) chuẩn bị hồ sơ và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng đăng ký đất đai Thành phố.

Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết: Trong các ngày làm việc, từ thứ hai đến thứ sáu và buổi sáng thứ bảy.

Bước 2. Kiểm tra và tiếp nhận hồ sơ

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ: Nếu hồ sơ đầy đủ thì cơ quan tiếp nhận nhận hồ sơ và cấp Biên nhận cho người nộp hồ sơ, biên nhận phải ghi đầy đủ các thông tin theo mẫu quy định; Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì cơ quan tiếp nhận giải thích, hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.

Trường hợp tiếp nhận hồ sơ nhưng chưa hợp lệ thì trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.

Việc yêu cầu bổ sung hồ sơ phải bằng văn bản, trong thời hạn quy định và chỉ thực hiện không quá một (01) lần trong suốt quá trình giải quyết hồ sơ.

Bước 3. Giải quyết hồ sơ (26 ngày)

Đối với hộ gia đình, cá nhân:

– Tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai (không quá 21 ngày)

+ Trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp có thay đổi về diện tích thửa đất, tài sản gắn liền với đất hoặc trường hợp đã cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa có bản đồ địa chính, chưa trích đo địa chính thửa đất;

+ Gửi phiếu lấy ý kiến của cơ quan quản lý, cấp phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng về trường hợp đăng ký thay đổi diện tích xây dựng, diện tích sử dụng, tầng cao, kết cấu, cấp (hạng) nhà hoặc công trình xây dựng mà không phù hợp với giấy phép xây dựng hoặc không có giấy phép xây dựng đối với trường hợp phải xin phép;

+ Lập Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai gửi đến cơ quan thuế và cơ quan tài chính (trong trường hợp có khoản được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định pháp luật); Cung cấp thông tin và hồ sơ bổ sung theo yêu cầu của cơ quan thuế hoặc cơ quan tài chính đối với trường hợp hồ sơ không đủ thông tin hoặc có sai sót để xác định nghĩa vụ tài chính, xác định các khoản được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định pháp luật; In Thông báo nghĩa vụ tài chính do cơ quan thuế phát hành và chuyển cho người sử dụng đất;

+ Xác nhận biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp; thông báo cho người sử dụng đất ký hoặc ký lại hợp đồng thuê đất với cơ quan tài nguyên và môi trường đối với trường hợp phải thuê đất;

+ Cập nhật, chỉnh lý biến động vào hồ sơ địa chỉnh, cơ sở dữ liệu đất đai;

– Tại Cơ quan thuế và Cơ quan tài chính (không quá 05 ngày):

+ Kiểm tra hồ sơ do Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến; đề nghị Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai xác định hoặc bổ sung thông tin trong trường hợp phát hiện hồ sơ có sai sót hoặc thiếu căn cứ để xác định nghĩa vụ tài chính;

+ Tiếp nhận thông tin về các Khoản người sử dụng đất được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp do cơ quan tài chính chuyển đến (nếu có, thời hạn thực hiện của cơ quan tài chính là không quá 03 ngày).

+ Xác định nghĩa vụ tài chính, phí và lệ phí liên quan đến quản lý, sử dụng đất;

+ Phát hành Thông báo việc thực hiện nghĩa vụ tài chính và hướng dẫn người sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất nộp theo quy định pháp luật, gửi đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai để chuyển cho người sử dụng đất.

Đối với tổ chức trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài:

– Tại Văn phòng đăng ký đất đai Thành phố (không quá 21 ngày):

+ Trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp có thay đổi về diện tích thửa đất, tài sản gắn liền với đất hoặc trường hợp đã cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa có bản đồ địa chính, chưa trích đo địa chính thửa đất;

+ Gửi phiếu lấy ý kiến của cơ quan quản lý, cấp phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng về trường hợp đăng ký thay đổi diện tích xây dựng, diện tích sử dụng, tầng cao, kết cấu, cấp (hạng) nhà hoặc công trình xây dựng mà không phù hợp với giấy phép xây dựng hoặc không có giấy phép xây dựng đối với trường hợp phải xin phép (thời hạn trả lời phiếu lấy ý kiến không quá 02 ngày);

+ Lập Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai gửi đến cơ quan thuế và cơ quan tài chính (trong trường hợp có khoản được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định pháp luật); Cung cấp thông tin và hồ sơ bổ sung theo yêu cầu của cơ quan thuế hoặc cơ quan tài chính đối với trường hợp hồ sơ không đủ thông tin hoặc có sai sót để xác định nghĩa vụ tài chính, xác định các khoản được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định pháp luật; In Thông báo nghĩa vụ tài chính do cơ quan thuế phát hành và chuyển cho người sử dụng đất;

+ Xác nhận biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp; thông báo cho người sử dụng đất ký hoặc ký lại hợp đồng thuê đất với cơ quan tài nguyên và môi trường đối với trường hợp phải thuê đất;

+ Cập nhật, chỉnh lý biến động vào hồ sơ địa chỉnh, cơ sở dữ liệu đất đai;

– Tại Cơ quan thuế và Cơ quan tài chính (không quá 05 ngày):

+ Kiểm tra hồ sơ do Văn phòng đăng ký đất đai Thành phố chuyển đến; đề nghị Văn phòng đăng ký đất đai Thành phố xác định hoặc bổ sung thông tin trong trường hợp phát hiện hồ sơ có sai sót hoặc thiếu căn cứ để xác định nghĩa vụ tài chính;

+ Tiếp nhận thông tin về các Khoản người sử dụng đất được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp do cơ quan tài chính chuyển đến (nếu có + thời hạn thực hiện của cơ quan tài chính là không quá 03 ngày).

+ Xác định nghĩa vụ tài chính, phí và lệ phí liên quan đến quản lý, sử dụng đất;

+Phát hành Thông báo việc thực hiện nghĩa vụ tài chính và hướng dẫn người sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất nộp theo quy định pháp luật, gửi đến Văn phòng đăng ký đất đai Thành phố để chuyển cho người sử dụng đất.

Bước 4: Trả kết quả giải quyết (01 ngày)

Người sử dụng đất căn cứ ngày hẹn trong Biên nhận liên hệ Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Văn phòng đăng ký đất đai Thành phố, nộp chứng từ chứng minh đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính (nếu phải thực hiện nghĩa vụ tài chính) và nhận kết quả.

5. Cơ quan có thẩm quyền thực hiện 

Đối với hộ gia đình, cá nhân:

– Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.

– Cơ quan phối hợp: Cơ quan thuế, cơ quan tài chính.

Đối với tổ chức trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài:

– Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng đăng ký đất đai thành phố.

– Cơ quan phối hợp: Cơ quan thuế, cơ quan tài chính

Thời hạn giải quyết: Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Thời hạn giải quyết không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

 

]]>
https://luatsumaithikimsa.com/thu-tuc-chuyen-hinh-thuc-su-dung-dat/feed/ 0
Muốn thêm tên của chồng cùng vào sổ đỏ thì thủ tục như thế nào? https://luatsumaithikimsa.com/muon-them-ten-cua-chong-cung-vao-so-do-thi-thu-tuc-nhu-the-nao/ https://luatsumaithikimsa.com/muon-them-ten-cua-chong-cung-vao-so-do-thi-thu-tuc-nhu-the-nao/#respond Thu, 15 Aug 2024 04:08:02 +0000 https://luatsumaithikimsa.com/page-dat-dai/page-dat-dai-muon-them-ten-cua-chong-cung-vao-so-do-thi-thu-tuc-nhu-the-nao.html

Muốn thêm tên của chồng cùng vào sổ đỏ thì thủ tục như thế nào?

Câu hỏi: Chào văn phòng luật sư, vợ chồng tôi đăng ký kết hôn tại  phường X năm 2000 , sau đó chúng tôi mua được một mảnh và xây nhà để ở. Đến năm 2002, chúng tôi được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, tuy nhiên trên sổ đỏ chỉ có tên của tôi mà không có tên của chồng. Nay, chúng tôi muốn bổ sung tên của chồng vào sổ đỏ thì thủ tục như thế nào và cần những giấy tờ gì?

Trả lời:Theo thông tin bạn cung cấp, chúng tôi xin giải đáp thắc mắc của bạn như sau:

1. Trường hợp phải cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:

Theo quy định của pháp luật về đất đai cụ thể tại Khoản 1 Điều 76 Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành luật đất đai, thì các trường hợp sau đây người chủ sở hữu quyền sử dụng đất phải thực hiện thủ tục đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:

  • Người sử dụng đất có các loại Giấy chứng nhận do cơ quan có thẩm quyền cấp từ trước ngày 10/12/2009 có nhu cầu được đổi sang Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền ở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
  • Giấy chứng nhận đã được cấp bị rách, nát, hư hỏng, ố, nhòe.
  • Thực hiện các thủ tục dồn điền, đổi thửa, đo đạc xác định lại diện tích, kích thước thửa đất.
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là tài sản chung của vợ và chồng mà Giấy chứng nhận đã cấp chỉ ghi họ, tên của vợ hoặc của chồng, nay có yêu cầu cấp đổi Giấy chứng nhận để ghi cả họ, tên vợ và họ, tên chồng.

      Người sử dụng đất thuộc một trong các trường hợp trên có thể tiến hành thủ tục cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký đất đai.

Do đó, bạn vào chồng bạn phải thực hiện thủ tục cấp đổi Giấy chứng nhận tại cơ quan có thẩm quyền 

2. Trình tự thủ tục cấp đổi Giấy chứng nhận

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Hồ sơ thực hiện thủ tục cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được quy định tại Khoản 1 Điều 10 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT, cụ thể:

Người sử dụng đất chuẩn bị 01 hồ sơ nộp tại chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc văn phòng đăng ký đất đai thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường. Hồ sơ xin cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất gồm:

  • Đơn đề nghị cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (Theo mẫu)
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bản gốc)
  • Chứng minh thư, sổ hộ khẩu, giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (bản sao có chứng thực)

Bước 2: Kiểm tra hồ sơ

Bộ phận tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ và chuyển cho cơ quan có thẩm quyền.

Văn phòng đăng ký đất đai thẩm tra, xác nhận đủ điều kiện cấp đổi Giấy chứng nhận sau đó trình hồ sơ thông qua cơ quan Tài nguyên và Môi trường. Cơ quan Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký Giấy chứng nhận.

Bước 3: Trả kết quả.

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trao Giấy chứng nhận cho người được cấp Giấy chứng nhận.

Thời hạn cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất là không quá 07 ngày


-> Nếu bạn có nhu cầu tư vấn, giải đáp thắc mắc pháp luật, bạn vui lòng gọi 19001017 để đặt câu hỏi và trao đổi trực tiếp với luật sư, luật gia của chúng tôi.

-> Hãy nhấc điện thoại và gọi đến tổng đài tư vấn của chúng tôi để được giải đáp mọi vướng mắc về các vấn đề liên quan cho bạn.

 

 

 

]]>
https://luatsumaithikimsa.com/muon-them-ten-cua-chong-cung-vao-so-do-thi-thu-tuc-nhu-the-nao/feed/ 0
BẢNG GIÁ ĐẤT TỈNH ĐỒNG THÁP GIAI ĐOẠN 2020-2024 https://luatsumaithikimsa.com/bang-gia-dat-tinh-dong-thap-giai-doan-20202024/ https://luatsumaithikimsa.com/bang-gia-dat-tinh-dong-thap-giai-doan-20202024/#respond Thu, 15 Aug 2024 04:07:57 +0000 https://luatsumaithikimsa.com/page-dat-dai/page-dat-dai-bang-gia-dat-tinh-dong-thap-giai-doan-20202024.html

BẢNG GIÁ ĐẤT TỈNH ĐỒNG THÁP GIAI ĐOẠN 2020-2024

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
——–

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 36/2019/QĐ-UBND

Đồng Tháp, ngày 19 tháng 12 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP 05 NĂM (2020-2024)

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;

Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;

Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai;

Căn cứ Nghị định số 35/2017/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong Khu kinh tế, Khu công nghệ cao;

Căn cứ Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định về khung giá đất;

Căn cứ Thông tư số 36/2014//TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất, xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;

Căn cứ Nghị quyết số 299/2019/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông qua Quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp 05 năm (2020-2024);

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp 05 năm (2020-2024).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020. Quyết định này thay thế Quyết định số 34/2014/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2014 về việc ban hành Quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp 05 năm (2015 – 2019); Quyết định số 42/2015/QĐ-UBND ngày 31 tháng 8 năm 2015 về việc bổ sung Bảng giá đất 05 năm (2015-2019) tỉnh Đồng Tháp; Quyết định số 43/2015/QĐ-UBND ngày 07 tháng 9 năm 2015 về việc bổ sung Bảng giá đất 05 năm (2015-2019) tỉnh Đồng Tháp; Quyết định số 31/2016/QĐ-UBND ngày 10 tháng 6 năm 2016 về việc điều chỉnh, bổ sung Bảng giá đất 05 năm (2015-2019) tỉnh Đồng Tháp; Quyết định số 53/2017/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2017 về việc điều chỉnh, bổ sung Bảng giá đất 05 năm (2015-2019) tỉnh Đồng Tháp; Quyết định số 08/2019/QĐ-UBND ngày 21 tháng 3 năm 2019 về việc điều chỉnh, bổ sung Bảng giá đất 05 năm (2015-2019) tỉnh Đồng Tháp; Quyết định số 27/2019/QĐ-UBND ngày 07 tháng 11 năm 2019 về việc điều chỉnh, bổ sung Bảng giá đất 05 năm (2015-2019) trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp (các tuyến đường thuộc huyện Hồng Ngự) của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp.

Giao Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai, theo dõi và kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
– Như Điều 3;
– Văn phòng Chính phủ;
– Bộ Tài nguyên và Môi trường;
– Bộ Tài Chính;
– Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
– TT/TU, TT/HĐND Tỉnh;
– CT, các PCT/UBND Tỉnh;
– Đoàn đại biểu Quốc hội Tỉnh;
– Các ban Đảng và đoàn thể Tỉnh;
– Sở Tư pháp;
– Công báo Tỉnh;
– LĐVP/UBND Tỉnh;
– Cổng Thông tin điện tử Tỉnh;
– Lưu VT + NC/KT.bnt.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH

Phạm Thiện Nghĩa

 

QUY ĐỊNH

BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP 05 NĂM (2020-2024)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 36/2019/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng

1. Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp để làm căn cứ sau:

a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân.

b) Tính thuế sử dụng đất.

c) Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai.

d) Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.

đ) Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai.

e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

f) Xác định giá đất cụ thể bằng phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều 18 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất (được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 4 Điều 3 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai).

2. Đối tượng áp dụng.

a) Cơ quan thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về đất đai; các cơ quan, đơn vị, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khác có liên quan.

b) Quy định này không áp dụng đối với các trường hợp người có quyền sử dụng đất thoả thuận về giá đất khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất.

3. Trường hợp Nhà nước giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, thì mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất không được thấp hơn mức giá tại Chương II Quy định này.

4. Khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, cho thuê đất, phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và trường hợp doanh nghiệp nhà nước tiến hành cổ phần hóa lựa chọn hình thức thuê đất thì thực hiện xác định giá đất cụ thể theo quy định của Chính phủ về giá đất.

Điều 2. Các loại đất được quy định trong bảng giá đất gồm

1. Đất nông nghiệp gồm các loại đất:

a) Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác.

b) Đất trồng cây lâu năm.

c) Đất rừng sản xuất.

d) Đất rừng phòng hộ.

đ) Đất rừng đặc dụng.

e) Đất nuôi trồng thủy sản.

f) Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh.

2. Đất phi nông nghiệp gồm các loại đất:

a) Đất ở gồm đất ở tại đô thị, đất ở tại nông thôn.

b) Đất xây dựng trụ sở cơ quan gồm đất sử dụng vào mục đích xây dựng trụ sở hoặc văn phòng làm việc của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội.

c) Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh.

d) Đất xây dựng công trình sự nghiệp gồm đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp; đất xây dựng cơ sở văn hóa, đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội; đất xây dựng cơ sở y tế; đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo; đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao; đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ; đất xây dựng cơ sở ngoại giao và đất xây dựng trụ sở công trình sự nghiệp khác.

đ) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ gồm đất khu công nghiệp; đất cụm công nghiệp; đất khu chế xuất; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm.

e) Đất thương mại, dịch vụ gồm đất xây dựng các cơ sở kinh doanh, dịch vụ, thương mại và các công trình khác phục vụ cho kinh doanh, dịch vụ, thương mại (kể cả trụ sở, văn phòng đại diện của các tổ chức kinh tế).

f) Đất sử dụng vào mục đích công cộng gồm đất giao thông; đất thủy lợi; đất có di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng; đất khu vui chơi, giải trí công cộng; đất công trình năng lượng; đất công trình bưu chính, viễn thông; đất chợ; đất bãi thải, xử lý chất thải và đất công trình công cộng khác.

g) Đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng.

h) Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng.

i) Đất sông, ngòi, kênh, rạch và mặt nước chuyên dùng.

k) Đất phi nông nghiệp khác gồm đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở.

3. Đất chưa sử dụng

Nhóm đất chưa sử dụng gồm các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng.

Điều 3. Quy định chung về xác định giá đất

1. Đất đô thị trong phạm vi Quy định này được xác định cụ thể ở từng địa phương như sau:

a) Thành phố Cao Lãnh, thành phố Sa Đéc, thị xã Hồng Ngự: đất nằm trong phạm vi các phường, ấp 1 xã Mỹ Tân (thuộc thành phố Cao Lãnh) và đất trong phạm vi 100 mét được tính từ mép đường hiện trạng của các đường có tên được quy định tại khoản 3 Điều 10 Quy định này trên địa bàn thành phố Cao Lãnh và thành phố Sa Đéc.

b) Các huyện: đất nằm trong phạm vi thị trấn của mỗi huyện.

2. Đường giao thông trong phạm vi Quy định này là tên gọi chung, bao gồm Quốc lộ, Đường tỉnh, Đường huyện (Huyện lộ), Lộ xã, các đường phố có tên bằng chữ hoặc bằng số, các đường phố chưa có tên, lối đi công cộng, hẻm, bờ kênh công cộng.

a) Trục lộ giao thông chính trong phạm vi Quy định này bao gồm Quốc lộ, Đường tỉnh và các đường giao thông trong Khu vực chợ, Khu dân cư tập trung có chiều rộng mặt đường từ 12 mét trở lên.

b) Đường huyện (Huyện lộ) trong phạm vi Quy định này bao gồm đường liên xã, đường huyện của các huyện, thị xã, thành phố đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận.

c) Lộ xã trong phạm vi Quy định này bao gồm các đường liên ấp, lộ xã có chiều rộng mặt đường từ 2 mét trở lên.

3. Đường thủy trong phạm vi Quy định này gồm sông, ngòi, kênh, rạch (theo tên gọi dân gian): Mép đường thủy phía bờ sông được xác định theo đường mép nước của mực nước trung bình, được thể hiện ranh giới giữa thửa đất và đường thủy trên bản đồ địa chính.

4. Mép đường hiện trạng là mép đường tính từ ta-luy đắp mỗi bên theo hồ sơ thiết kế đã phê duyệt hoặc hồ sơ hoàn công, hoặc mép đường đã bồi thường giải phóng mặt bằng, hoặc mép đường hoàn chỉnh có lề đường cố định, hoặc mép đường đã có văn bản của cấp thẩm quyền công bố thu hồi đất, trường hợp thửa đất nằm trong khu vực đô thị thì tính từ mép ngoài vỉa hè của đường phố đô thị, được thể hiện ranh giới giữa thửa đất và đường giao thông trên bản đồ địa chính.

5. Thửa đất tiếp giáp với đường giao thông thủy, bộ trong phạm vi Quy định này là thửa đất liền cạnh với đường giao thông thủy, bộ và các thửa đất liền kề cùng chủ sử dụng với thửa đất tiếp giáp.

6. Đối với các dự án xây dựng khu dân cư nhằm phát triển kinh tế – xã hội trên địa bàn tỉnh mà nhà đầu tư phải đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng thì vị trí thửa đất phi nông nghiệp được xác định căn cứ vào đường phố quy hoạch được duyệt.

7. Trường hợp thửa đất hoặc khu đất tiếp giáp đường phố, trục lộ giao thông chính, đường huyện, lộ xã chưa được quy định tại Điều 10 Quy định này thì được xác định vị trí, giá đất theo đường phố, trục lộ giao thông chính, đường huyện, lộ xã gần nhất có điều kiện hạ tầng tương đương với hạ tầng tiếp giáp thửa đất cần xác định giá.

8. Giá đất đối với các loại đất có thời hạn sử dụng đất trong Quy định này được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm. Trường hợp khi xác định giá đất của thời hạn khác 70 năm theo các quy định pháp luật có liên quan thì được tính theo công thức:

Giá đất theo thời hạn sử dụng đất

=

Giá đất trong Bảng giá đất

X

Số năm sử dụng đất

70

9. Trường hợp khi xác định giá các loại đất có thời hạn sử dụng ổn định lâu dài thì giá đất trong Quy định này được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là lâu dài, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

10. Giá đất đối với Khu kinh tế, Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp không phân biệt khu vực, vị trí được quy định tại khoản 4 Điều 10 Quy định này.

Điều 4. Khu vực đất giáp ranh

1. Khu vực giáp ranh giữa các huyện, thị xã, thành phố.

a) Khu vực đất giáp ranh giữa các huyện, thị xã, thành phố được xác định từ đường địa giới hành chính giữa các huyện, thị xã, thành phố vào sâu địa phận mỗi huyện, thị xã, thành phố là 150 mét đối với đất nông nghiệp, 50 mét đối với đất phi nông nghiệp.

b) Trường hợp đường địa giới hành chính là đường giao thông thủy, bộ thì khu vực giáp ranh được xác định từ mép đường hiện trạng, mép đường thủy vào sâu địa phận mỗi huyện, thị xã, thành phố là 150 mét đối với đất nông nghiệp, 50 mét đối với đất phi nông nghiệp. Nếu đường thủy có kích thước mặt cắt trên 20 mét thì không xếp loại đất giáp ranh.

2. Giá đất tại khu vực giáp ranh giữa các huyện, thị xã, thành phố quy định tại khoản 1 Điều này được xác định theo nguyên tắc đất giáp ranh có cùng điều kiện tự nhiên, kết cấu hạ tầng như nhau, có cùng mục đích sử dụng hiện tại, cùng mục đích sử dụng theo quy hoạch thì mức giá như nhau. Khi điều kiện kinh tế, xã hội, kết cấu hạ tầng chung của huyện, thị xã, thành phố khác nhau thì mức giá tại khu vực giáp ranh khác nhau. Trường hợp khu vực giáp ranh giữa các thửa đất liền kề trên cùng một trục đường, có mục đích sử dụng đất như nhau nhưng được chia thành các đoạn có mức giá khác nhau thì tỷ lệ chênh lệch tối đa không quá 30%.

Điều 5. Xử lý một số trường hợp trong xác định giá đất

1. Thửa đất có cạnh tiếp giáp với đường nào thì được áp giá theo giá đất của đường đó. Trường hợp thửa đất tiếp giáp với các đường hoặc lối đi công cộng thông ra nhiều đường có loại đường phố hoặc loại khu vực khác nhau thì thửa đất đó được áp giá căn cứ theo lối đi công cộng và loại đường phố hoặc loại khu vực của tuyến đường gần nhất.

2. Thửa đất có cạnh tiếp giáp với nhiều đường giao thông thì thửa đất đó được áp theo đường giao thông mà khi áp giá có tổng giá trị cao nhất. Các vị trí của thửa đất được xác định thống nhất theo cùng một đường giao thông.

3. Thửa đất không tiếp giáp với các đường nhưng có lối đi bộ vào thửa đất và thông ra nhiều đường thì nguyên tắc áp giá theo đường có cự ly đi bộ gần nhất đến thửa đất.

4. Đối với thửa đất mà phần mặt tiền tiếp giáp với các tuyến đường là mương lộ có chiều rộng dưới 3 mét (không phân biệt đã tự san lắp hay chưa san lắp) hoặc đường dân sinh được phép kết nối theo quy định thì giá đất tại vị trí 1 được tính bằng giá đất của thửa đất tiếp giáp với đường phố; giá đất tại vị trí 1 được tính bằng 80% giá của thửa đất tiếp giáp với đường phố nếu chiều rộng của mương lộ rộng từ 3 mét trở lên, cách tính giá đất các vị trí tiếp theo thực hiện theo Khoản 2 Điều này.

Trường hợp mương lộ đã san lấp toàn tuyến thì giá đất được tính bằng giá đất quy định tại Điều 10 Quy định này.

Trường hợp bên trong mương lộ có đường giao thông có tên trong bảng giá đất thì giá đất được tính theo đường giao thông đó.

5. Đối với các đường dân sinh dọc theo chiều dài hai bên cầu, hai bên đường giao thông chính nhưng không được phép kết nối theo quy định:

– Đối với các đường có độ rộng từ 3 mét trở lên, điều kiện sinh hoạt thuận lợi, cơ sở hạ tầng tương đối hoàn chỉnh, giá đất tính bằng 80% vị trí 1 đường chính liền kề với đường dân sinh.

– Đối với các đường có độ rộng dưới 3 mét, điều kiện sinh hoạt kém, cơ sở hạ tầng chưa hoàn chỉnh, giá đất tính bằng 60% vị trí 1 đường chính liền kề với đường dân sinh.

6. Trường hợp tính toán giá đất cụ thể mà đơn giá đất phi nông nghiệp thấp hơn đơn giá đất trồng cây lâu năm liền kề thì được tính bằng giá đất trồng cây lâu năm, đồng thời cơ quan thuế phải có trách nhiệm báo cáo Ủy ban nhân dân cùng cấp (hoặc Sở Tài nguyên và Môi trường) để kiến nghị điều chỉnh lại kịp thời cho phù hợp trong thời gian gần nhất.

7. Trường hợp thửa đất trong đô thị không tiếp giáp với các đường giao thông bộ, mà tiếp giáp đường thủy thì giá đất vị trí 1 được xác định theo đường thủy và không thấp hơn mức giá tối thiểu quy định tại khoản 3 Điều 10 Quy định này.

Chương II

CĂN CỨ XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT VÀ BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT

Điều 6. Giá đất nông nghiệp

1. Giá đất nông nghiệp được xác định theo từng vị trí và khu vực quy định tại khoản 1 Điều 10 Quy định này, cho từng loại đất theo từng bảng giá đất như sau:

a) Đất trồng cây lâu năm.

b) Đất trồng cây hàng năm; đất trồng lúa; đất nuôi trồng thủy sản; đất rừng sản xuất.

c) Đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng được xác định giá theo bảng giá đất rừng sản xuất trên cùng địa bàn.

d) Giá các loại đất nông nghiệp khác được xác định căn cứ theo bảng giá đất quy định tại khoản 1 Điều 10 Quy định này của loại đất nông nghiệp liền kề hoặc ở khu vực lân cận (nếu không có đất liền kề).

Mức giá đất nông nghiệp khác tối đa không vượt quá giá đất nông nghiệp liền kề hoặc mức giá cao nhất đã quy định đối với đất nông nghiệp ở khu vực lân cận.

2. Phân loại khu vực đất và vị trí đất để xác định giá đất.

a) Khu vực: Trong mỗi huyện, thị xã, thành phố đất nông nghiệp được chia thành 02 khu vực: khu vực 1 là đất thuộc các phường trung tâm, thị trấn và các xã có khả năng sinh lợi cao nhất và điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất; khu vực 2 là đất thuộc các phường và các xã còn lại.

b) Vị trí: Trong mỗi khu vực, đất nông nghiệp được phân thành 03 vị trí theo quy định sau:

– Vị trí 1: Áp dụng trong phạm vi 150 mét đối với thửa đất tiếp giáp đường phố trong đô thị, trục lộ giao thông chính, các đường giao thông khác có chiều rộng mặt đường từ 7 mét trở lên, hoặc đường thủy có kích thước mặt cắt từ 30 mét trở lên, tính từ mép đường thủy, đường hiện trạng.

– Vị trí 2: Áp dụng trong phạm vi từ trên 150 mét đến mét thứ 300 của vị trí 1; trong phạm vi 300 mét tính từ mép đường thủy, đường hiện trạng đối với thửa đất không tiếp giáp đường giao thông thủy, bộ của vị trí 1; trong phạm vi 150 mét tính từ mép đường thủy, đường hiện trạng đối với thửa đất tiếp giáp đường giao thông không thuộc vị trí 1 hoặc đường thủy có kích thước mặt cắt từ 10 mét đến dưới 30 mét.

– Vị trí 3: Đất nông nghiệp còn lại ngoài đất vị trí 1, vị trí 2.

3. Xử lý một số trường hợp về giá đất nông nghiệp.

a) Đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được công nhận là đất ở, đất nông nghiệp trong đô thị đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt, thì được tính theo vị trí 1 của đất trồng cây lâu năm cho từng khu vực đất theo bảng giá đất quy định tại khoản 1 Điều 10 Quy định này.

b) Đất nông nghiệp thuộc vị trí 1 tính từ mép đường hiện trạng của các đường phố đô thị (có tên trong bảng Phụ lục 3) và Quốc lộ, Đường tỉnh (có tên trong bảng Phụ lục 2) nằm trong phạm vi 50 mét được xác định theo bảng giá đất quy định tại khoản 1 Điều 10 Quy định này và nhân với hệ số 2,0 nhưng không vượt quá khung giá do Chính phủ quy định.

c) Giá đất nông nghiệp tại điểm a, điểm b khoản này không áp dụng để tính hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp và tạo việc làm khi Nhà nước thu hồi đất.

d) Trường hợp đất nông nghiệp mới khai hoang chưa đưa vào tính thuế sử dụng đất nông nghiệp kể cả trường hợp đất có mục đích sử dụng ghi trên giấy chứng nhận là đất hoang (Hg) thì giá đất được xác định tương ứng từng vị trí theo hiện trạng đang sử dụng; riêng đất bãi bồi sử dụng vào mục đích nông nghiệp thì vị trí để tính giá đất được áp dụng quy định tại điểm b khoản 2 Điều này của từng loại đất nông nghiệp theo hiện trạng đang sử dụng.

Điều 7. Giá đất ở tại nông thôn

1. Phạm vi đất ở tại nông thôn: đất ở tại nông thôn được xác định là các khu vực đất còn lại ngoài đất ở đô thị.

2. Phân vị trí, khu vực đất ở nông thôn

Đất ở tại nông thôn được xác định giá theo 3 khu vực đất và trong mỗi khu vực đất được chia thành 3 vị trí như sau:

a) Khu vực 1

Đất khu vực 1 là đất ở khu dân cư tập trung ở chợ xã và khu dân cư tập trung theo quy hoạch đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xét duyệt. Đất ở khu vực 1 được phân chia thành 4 loại lộ và 3 vị trí như sau:

Phân loại lộ:

– Lộ loại 1 bao gồm: Các lộ nằm đối diện nhà lồng chợ, các trục lộ giao thông chính.

– Lộ loại 2 bao gồm: Các lộ nằm đối diện bến tàu, bến xe; các đường huyện (có tên trong Phụ lục số 2 Quy định này); các đường nội bộ có kích thước mặt đường rộng từ 7 mét đến 12 mét.

– Lộ loại 3 bao gồm: Các đường nội bộ có chiều rộng mặt đường rộng từ 5 mét đến dưới 7 mét.

– Lộ loại 4 bao gồm: Lộ xã; các đường nội bộ còn lại.

Phân Vị trí:

– Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp đường giao thông trong phạm vi 50 mét tính từ mép đường hiện trạng. Giá đất của vị trí 1 được quy định tại khoản 2 Điều 10 Quy định này.

– Vị trí 2: Áp dụng trong phạm vi từ trên 50 mét đến mét thứ 100 của vị trí 1 và trong phạm vi 100 mét tính từ mép đường hiện trạng đối với thửa đất không tiếp giáp đường giao thông của vị trí 1. Giá đất của vị trí 2 được tính bằng 70% giá đất của vị trí 1.

– Vị trí 3: Áp dụng đối với các trường hợp ngoài đất vị trí 1, vị trí 2. Giá đất của vị trí 3 được tính bằng 50% giá đất vị trí 1.

b) Khu vực 2:

Đất khu vực 2 là đất ở nằm trong phạm vi 200 mét (được tính từ mép đường hiện trạng) của các đường giao thông đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Đất ở khu vực 2 được phân chia thành 4 loại lộ và 3 vị trí đất như sau:

Phân loại lộ:

– Trục giao thông chính, đường huyện: được chia thành 02 loại lộ, được xác định từ lộ loại 1 đến lộ loại 2 tùy theo khả năng sinh lợi và điều kiện cơ sở hạ tầng.

– Các đường huyện còn lại: được chia thành 2 loại lộ, được xác định từ lộ loại 3 đến lộ loại 4 tùy theo khả năng sinh lợi và điều kiện cơ sở hạ tầng.

Phân vị trí:

Được phân thành 3 vị trí như đối với đất khu vực 1 quy định tại điểm a, khoản 2 Điều 8 Quy định này.

c) Khu vực 3:

Đất khu vực 3 là đất ở khu vực nông thôn còn lại (ngoài đất ở khu vực 1 và khu vực 2). Giá đất ở khu vực 3 được xác định theo 3 vị trí, như sau:

– Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp với đường liên ấp (lộ xã) cơ sở hạ tầng là nhựa hoặc bê tông, xi măng hoặc được trải đá; đường thủy có kích thước mặt cắt từ 30 mét trở lên, tính từ mép đường thủy, đường hiện trạng.

– Vị trí 2: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp đường thủy có kích thước mặt cắt từ 10 mét đến dưới 30 mét; tiếp giáp mặt tiền đường liên ấp (lộ xã) có hiện trạng là đường đất tính từ mép đường hiện trạng; hoặc thửa đất không tiếp giáp mặt tiền đường liên ấp (lộ xã) và nằm sau thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường liên ấp (lộ xã) khác chủ sử dụng với thửa đất tiếp giáp tiền đường liên ấp (lộ xã) có cơ sở hạ tầng là nhựa hoặc bê tông, xi măng hoặc được trải đá.

– Vị trí 3: Áp dụng đối với các thửa đất còn lại.

3. Xác định giá đất cụ thể tại nông thôn:

a) Giá đất ở khu vực 1 tại nông thôn được quy định tại khoản 2 Điều 10 Quy định này là giá đất của vị trí 1, các vị trí còn lại được xác định theo quy định tại điểm a, khoản 2 Điều này.

b) Giá đất ở khu vực 2 tại nông thôn được quy định khoản 2 Điều 10 Quy định này là giá đất của vị trí 1, các vị trí còn lại trong phạm vi 200 mét tính từ mép đường hiện trạng được xác định theo quy định tại điểm b, khoản 2 Điều này; đối với đất nằm ngoài phạm vi 200 mét tính từ mép đường hiện trạng được xác định theo giá đất khu vực 3 của đất ở tại nông thôn.

c) Giá đất ở khu vực 3 tại nông thôn được tính bằng tổng diện tích của đất theo từng vị trí nhân với bảng giá đất quy định tại khoản 2 Điều 10 Quy định này.

Điều 8. Giá đất ở tại đô thị

1. Phân loại đô thị

Đô thị loại II là đất thuộc thành phố Sa Đéc; đô thị loại III là đất thuộc thành phố Cao Lãnh, thị xã Hồng Ngự; đô thị loại IV là đất thuộc thị trấn Mỹ An (huyện Tháp Mười), thị trấn Lấp Vò (huyện Lấp Vò), thị trấn Mỹ Thọ (huyện Cao Lãnh), đất ở đô thị loại 2, 3, 4 được xác định tối đa là 5 loại đường và 3 vị trí đất; đô thị loại V là đất thuộc các thị trấn của các huyện còn lại, đất ở đô thị loại V được xác định tối đa là 4 loại đường và 3 vị trí đất.

2. Phân loại đường phố

Loại đường phố trong đô thị để xác định giá đất được xác định căn cứ chủ yếu vào khả năng sinh lợi, mức độ hoàn thiện cơ sở hạ tầng, thuận tiện sinh hoạt và giá chuyển nhượng thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường tại thời điểm chuyển nhượng, cụ thể như sau:

Đường phố loại 1: Là đường có khả năng sinh lợi và có giá đất thực tế cao nhất, có cơ sở hạ tầng đồng bộ; kế đến là đường loại 2, loại 3, loại 4, loại 5 có khả năng sinh lợi thấp hơn có giá đất thực tế bình quân thấp hơn và cơ sở hạ tầng kém thuận lợi hơn.

Một loại đường gồm nhiều đoạn đường có khả năng sinh lợi, cơ sở hạ tầng, điều kiện sinh hoạt và giá đất khác nhau thì từng đoạn đường được xếp vào loại đường phố tương ứng.

3. Phân loại vị trí đất, trong mỗi loại đường phố được phân thành 3 vị trí đất như sau:

a) Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp đường phố trong phạm vi 30 mét tính từ mép đường hiện trạng. Giá đất của vị trí 1 được quy định tại khoản 3 Điều 10 Quy định này.

b) Vị trí 2: Áp dụng trong phạm vi từ trên 30 mét đến mét thứ 60 của vị trí 1 và trong phạm vi 60 mét tính từ mép đường hiện trạng đối với thửa đất không tiếp giáp đường phố của vị trí 1. Giá đất của vị trí 2 được tính bằng 70% giá đất của vị trí 1.

c) Vị trí 3: Áp dụng đối với các trường hợp ngoài đất vị trí 1, vị trí 2. Giá đất của vị trí 3 được tính bằng 50% giá đất của vị trí 1.

4. Phân loại hẻm trong mỗi đô thị được phân thành 2 loại hẻm như sau:

a) Hẻm loại 1: Là hẻm kết nối với đường phố, mặt hẻm rộng từ 3 mét trở lên, có cơ sở hạ tầng như: mặt hẻm tráng nhựa hoặc bê tông, xi măng. Giá đất của hẻm loại 1 được tính bằng giá đất vị trí 2 của đường phố mà hẻm kết nối trong phạm vi 30 mét tính từ mép ngoài của hẻm; phần diện tích còn lại trên 30 mét thì giá đất được tính bằng 50% giá đất của vị trí 2.

b) Hẻm loại 2: Là các hẻm còn lại. Giá đất của hẻm loại 2 được tính bằng giá đất vị trí 3 của đường phố mà hẻm kết nối trong phạm vi 30 mét tính từ mép ngoài của hẻm; phần diện tích còn lại trên 30 mét thì giá đất được tính bằng 50% giá đất của vị trí 3.

c) Giá đất của các hẻm có tên trong bảng Phụ lục 3 ban hành kèm theo Quy định này là giá đất trong phạm vi 30 mét tính từ mép ngoài của hẻm; phần diện tích còn lại trên 30 mét thì giá đất được tính bằng 50% giá đất của giá đất trong phạm vi 30 mét tiếp giáp hẻm.

Điều 9. Bảng giá một số loại đất khác

1. Bảng giá đất xây dựng trụ sở cơ quan; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất xây dựng công trình sự nghiệp của nhà nước, ngoài công lập; đất thương mại dịch vụ – kết hợp cao ốc văn phòng, chung cư thì giá đất áp dụng bằng giá đất ở cùng khu vực, cùng vị trí.

2. Bảng giá đất thương mại dịch vụ thì giá đất áp dụng bằng 80% giá đất ở cùng khu vực, cùng vị trí (ngoại trừ giá đất được quy định tại khoản 4, Điều 10 Quy định này).

3. Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ thì giá đất áp dụng bằng 60% giá đất ở cùng khu vực, cùng vị trí (ngoại trừ giá đất được quy định tại khoản 4, Điều 10 Quy định này).

4. Bảng giá đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh thì giá đất áp dụng bằng 80% giá đất ở cùng khu vực, cùng vị trí.

5. Bảng giá đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng không có mục đích kinh doanh thì giá đất áp dụng bằng giá đất trồng cây lâu năm cùng khu vực, cùng vị trí.

6. Bảng giá đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng có mục đích kinh doanh thì giá đất áp dụng bằng 60% giá đất ở cùng khu vực, cùng vị trí.

7. Bảng giá đất sông, ngòi, kênh, rạch và đất có mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì giá đất áp dụng bằng giá đất nuôi trồng thủy sản cùng khu vực, cùng vị trí.

8. Bảng giá đất sông, ngòi, kênh, rạch và đất có mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng thủy sản thì giá đất áp dụng bằng 60% giá đất ở cùng khu vực, cùng vị trí.

9. Bảng giá đất phi nông nghiệp khác thì giá đất áp dụng bằng 60% giá đất ở cùng khu vực, cùng vị trí.

10. Bảng giá đất chưa sử dụng thì giá đất áp dụng bằng giá của loại đất cùng mục đích sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất cùng khu vực, cùng vị trí.

Điều 10. Bảng giá các loại đất

1. Giá đất nông nghiệp (ban hành kèm theo tại Phụ lục số 1).

2. Giá đất ở tại nông thôn (ban hành kèm theo tại Phụ lục số 2).

3. Giá đất ở tại đô thị (ban hành kèm theo tại Phụ lục số 3).

4. Giá đất khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp (ban hành kèm theo tại Phụ lục số 4).

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 11. Trách nhiệm thực hiện

1. Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm:

a) Theo dõi tình hình biến động giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thường xuyên trên thị trường, tổ chức thống kê giá đất, tổng hợp trình Uỷ ban nhân dân tỉnh báo cáo về Bộ Tài nguyên và Môi trường theo quy định.

b) Chủ trì, phối hợp với Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố tổ chức điều tra, khảo sát giá đất để xây dựng phương án bảng giá các loại đất gửi Hội đồng thẩm định bảng giá đất tỉnh thẩm định trước khi trình Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành bảng giá đất áp dụng vào ngày 01 tháng 01 của kỳ đầu 05 năm.

c) Đề xuất việc giải quyết các trường hợp vướng mắc về giá đất, tổng hợp và cung cấp thông tin, dữ liệu về giá đất.

2. Giám đốc Sở Tài chính có trách nhiệm tổ chức thẩm định phương án giá các loại đất theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường theo quy định.

3. Giám đốc Sở Xây dựng có trách nhiệm xác định quy hoạch xây dựng khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao để phục vụ cho công tác xác định giá các loại đất.

4. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố.

a) Chỉ đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các phòng, ban có liên quan, khi giá đất phổ biến trên thị trường tăng từ 20% trở lên so với giá đất tối đa hoặc giảm từ 20% trở lên so với giá đất tối thiểu trong bảng giá đất trong khoảng thời gian từ 180 ngày trở lên, báo cáo về Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức lập dự toán và phương án điều chỉnh giá đất, hoàn thiện hồ sơ bảng giá các loại đất điều chỉnh theo quy định tại Điều 25, Điều 26, Điều 27 của Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất (sau đây viết tắt là Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT).

b) Trong quá trình áp dụng Bảng giá các loại đất mà cấp thẩm quyền điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; thay đổi mục đích sử dụng đất và bổ sung các đường giao thông chưa có tên trong Bảng giá các loại đất nhưng không thuộc trường hợp quy định tại Điểm a Khoản này thì căn cứ vào giá đất trong Bảng giá các loại đất hiện hành và giá đất chuyển nhượng phổ biến trên thị trường báo cáo Sở Tài nguyên và Môi trường xây dựng Bảng giá các loại đất bổ sung theo quy định tại Điều 25, Điều 26, Điều 27 của Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT.

Điều 12. Xử lý vấn đề phát sinh khi ban hành

Các hồ sơ có đủ điều kiện kê khai nộp các khoản thu liên quan đến đất đai đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận theo quy định về thủ tục và trình tự giải quyết công việc theo cơ chế một cửa thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường; các dự án, hạng mục đã có Quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trước ngày 01 tháng 01 năm 2020 thì giá đất không áp dụng hoặc điều chỉnh theo Quy định này.

Trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh vướng mắc, phản ánh kịp thời về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, trình Uỷ ban nhân dân Tỉnh xem xét điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.

 

PHỤ LỤC 01

BẢNG GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP

1. Áp dụng trên địa bàn thành phố Cao Lãnh.

a) Đất trồng cây hàng năm, đất trồng lúa, đất nuôi trồng thuỷ sản, đất rừng sản xuất.

ĐVT: 1.000 đồng/m2

Khu vực đất

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Khu vực 1

110

90

65

Khu vực 2

75

65

60

– Khu vực 1: Phường 1, Phường 2, Phường 4, phường Mỹ Phú, khóm Mỹ Hưng của Phường 3, khóm Thuận Nghĩa của phường Hòa Thuận.

– Khu vực 2: Phường 3 (trừ khóm Mỹ Hưng), Phường 6, Phường 11, phường Hoà Thuận (trừ khóm Thuận Nghĩa) và các xã: Mỹ Tân, Tân Thuận Tây, Hoà An, Tịnh Thới, Mỹ Trà, Mỹ Ngãi, Tân Thuận Đông.

b) Đất trồng cây lâu năm.

ĐVT: 1.000 đồng/m2

Khu vực đất

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Khu vực 1

130

110

90

Khu vực 2

95

75

65

– Khu vực 1: Phường 1, Phường 2, Phường 4, phường Mỹ Phú, khóm Mỹ Hưng của Phường 3, khóm Thuận Nghĩa của phường Hòa Thuận.

– Khu vực 2: Phường 3 (trừ khóm Mỹ Hưng), Phường 6, Phường 11, phường Hoà Thuận (trừ khóm Thuận Nghĩa) và các xã: Mỹ Tân, Tân Thuận Tây, Hoà An, Tịnh Thới, Mỹ Trà, Mỹ Ngãi, Tân Thuận Đông.

2. Áp dụng trên địa bàn thành phố Sa Đéc.

a) Đất trồng cây hàng năm, đất trồng lúa, đất nuôi trồng thuỷ sản, đất rừng sản xuất.

ĐVT: 1.000 đồng/m2

Khu vực đất

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Khu vực 1

110

90

65

Khu vực 2

75

65

60

– Khu vực 1: Phường 1, Phường 2, Phường 3, Phường 4, phường An Hoà, phường Tân Quy Đông.

– Khu vực 2: Các xã còn lại.

b) Đất trồng cây lâu năm.

ĐVT: 1.000 đồng/m2

Khu vực đất

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Khu vực 1

130

110

90

Khu vực 2

95

75

65

– Khu vực 1: Phường 1, Phường 2, Phường 3, Phường 4, phường An Hoà, phường Tân Quy Đông.

– Khu vực 2: Các xã còn lại.

3. Áp dụng trên địa bàn thị xã Hồng Ngự.

a) Đất trồng cây hàng năm, đất trồng lúa, đất nuôi trồng thuỷ sản, đất rừng sản xuất.

ĐVT: 1.000 đồng/m2

Khu vực đất

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Khu vực 1

80

70

60

Khu vực 2

70

50

45

– Khu vực 1: Phường An Lạc, An Thạnh, An Lộc, xã An Bình A.

– Khu vực 2: Xã Tân Hội, Bình Thạnh, An Bình B.

b) Đất trồng cây lâu năm.

ĐVT: 1.000 đồng/m2

Khu vực đất

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Khu vực 1

110

100

90

Khu vực 2

90

85

70

– Khu vực 1: Phường An Lạc, An Thạnh, An Lộc, xã An Bình A.

– Khu vực 2: Xã Tân Hội, Bình Thạnh, An Bình B.

4. Áp dụng trên địa bàn huyện Hồng Ngự.

a) Đất trồng cây hàng năm, đất trồng lúa, đất nuôi trồng thuỷ sản, đất rừng sản xuất.

ĐVT: 1.000 đồng/m2

Khu vực đất

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Khu vực 1

65

60

55

Khu vực 2

60

55

50

– Khu vực 1: Thị trấn Thường Thới Tiền và các xã: Thường Phước 1, Thường Phước 2, Thường Lạc, Long Khánh A, Long Khánh B, Phú Thuận A, Phú Thuận B, Long Thuận.

– Khu vực 2: Xã Thường Thới Hậu A, xã Thường Thới Hậu B.

b) Đất trồng cây lâu năm.

ĐVT: 1.000 đồng/m2

Khu vực đất

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Khu vực 1

70

65

60

Khu vực 2

65

60

55

– Khu vực 1: Thị trấn Thường Thới Tiền và các xã: Thường Phước 1, Thường Phước 2, Thường Lạc, Long Khánh A, Long Khánh B, Phú Thuận A, Phú Thuận B, Long Thuận.

– Khu vực 2: Xã Thường Thới Hậu A, xã Thường Thới Hậu B.

5. Áp dụng trên địa bàn huyện Tân Hồng.

a) Đất trồng cây hàng năm, đất trồng lúa, đất nuôi trồng thuỷ sản, đất rừng sản xuất.

ĐVT: 1.000 đồng/m2

Khu vực đất

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Khu vực 1

65

60

55

Khu vực 2

50

45

40

– Khu vực 1: Thị trấn Sa Rài.

– Khu vực 2: Xã Tân Thành A, Tân Thành B, Thông Bình, Tân Phước, An Phước, Tân Hộ Cơ, Tân Công Chí, Bình Phú.

b) Đất trồng cây lâu năm.

ĐVT: 1000 đồng/m2

Khu vực đất

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Khu vực 1

75

70

65

Khu vực 2

60

55

50

– Khu vực 1: Thị trấn Sa Rài.

– Khu vực 2: Xã Tân Thành A, Tân Thành B, Thông Bình, Tân Phước, An Phước, Tân Hộ Cơ, Tân Công Chí, Bình Phú.

6. Áp dụng trên địa bàn huyện Thanh Bình.

a) Đất trồng cây hàng năm, đất trồng lúa, đất nuôi trồng thuỷ sản, đất rừng sản xuất.

ĐVT: 1.000 đồng/m2

Khu vực đất

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Khu vực 1

60

55

50

Khu vực 2

45

40

35

– Khu vực 1: Thị trấn Thanh Bình và các xã: Tân Long, xã Tân Huề, xã Tân Hoà, xã Tân Quới, xã Tân Bình, xã Tân Thạnh, xã An Phong, xã Bình Thành.

– Khu vực 2: Xã Tân Mỹ, xã Tân Phú, xã Bình Tấn, xã Phú Lợi.

b) Đất trồng cây lâu năm.

ĐVT: 1.000 đồng/m2

Khu vực đất

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Khu vực 1

100

90

80

Khu vực 2

70

65

60

– Khu vực 1: Thị trấn Thanh Bình và các xã: Tân Long, xã Tân Huề, xã Tân Hoà, xã Tân Quới, xã Tân Bình, xã Tân Thạnh, xã An Phong, xã Bình Thành.

– Khu vực 2: Xã Tân Mỹ, xã Tân Phú, xã Bình Tấn, xã Phú Lợi.

7. Áp dụng trên địa bàn huyện Tam Nông.

a) Đất trồng cây hàng năm, đất trồng lúa, đất nuôi trồng thuỷ sản, đất rừng sản xuất.

ĐVT: 1.000 đồng/m2

Khu vực đất

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Khu vực 1

60

55

50

Khu vực 2

45

40

35

– Khu vực 1: Thị trấn Tràm Chim, xã An Hoà, An Long, Phú Ninh.

– Khu vực 2: Các xã còn lại.

b) Đất trồng cây lâu năm.

ĐVT: 1.000 đồng/m2

Khu vực đất

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Khu vực 1

100

90

80

Khu vực 2

70

65

60

– Khu vực 1: Thị trấn Tràm Chim, xã An Hoà, An Long, Phú Ninh.

– Khu vực 2: Các xã còn lại.

8. Áp dụng trên địa bàn huyện Tháp Mười.

a) Đất trồng cây hàng năm, đất trồng lúa, đất nuôi trồng thuỷ sản, đất rừng sản xuất.

ĐVT: 1.000 đồng/m2

Khu vực đất

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Khu vực 1

60

55

50

Khu vực 2

45

40

35

– Khu vực 1: Thị trấn Mỹ An và các xã: Mỹ Đông, Mỹ Quý, Láng Biển, Phú Điền, Thanh Mỹ, Đốc Bình Kiều, Mỹ An, Tân Kiều, Mỹ Hoà.

– Khu vực 2: Xã Trường Xuân, Hưng Thạnh, Thạnh Lợi.

b) Đất trồng cây lâu năm.

ĐVT: 1.000 đồng/m2

Khu vực đất

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Khu vực 1

75

70

65

Khu vực 2

60

55

50

– Khu vực 1: Thị trấn Mỹ An và các xã: Mỹ Đông, Mỹ Quý, Láng Biển, Phú Điền, Thanh Mỹ, Đốc Bình Kiều, Mỹ An, Tân Kiều, Mỹ Hoà.

– Khu vực 2: Xã Trường Xuân, Hưng Thạnh, Thạnh Lợi.

9. Áp dụng trên địa bàn huyện Cao Lãnh.

a) Đất trồng cây hàng năm, đất trồng lúa, đất nuôi trồng thuỷ sản, đất rừng sản xuất.

ĐVT: 1.000 đồng/m2

Khu vực đất

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Khu vực 1

70

65

60

Khu vực 2

60

55

50

– Khu vực 1: Thị trấn Mỹ Thọ và các xã: An Bình, Mỹ Hiệp, Bình Thạnh, Mỹ Long, Bình Hàng Tây, Bình Hàng Trung, Mỹ Hội, Mỹ Xương, Mỹ Thọ, Tân Hội Trung, Phương Trà, Nhị Mỹ, 03 xã (bờ Nam kênh Nguyễn Văn Tiếp): Phong Mỹ, Tân Nghĩa, Ba Sao.

– Khu vực 2: Xã Phương Thịnh, xã Gáo Giồng, 03 xã (bờ Bắc kênh Nguyễn Văn Tiếp): Phong Mỹ, Tân Nghĩa, Ba Sao.

b) Đất trồng cây lâu năm.

ĐVT: 1.000 đồng/m2

Khu vực đất

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Khu vực 1

90

85

70

Khu vực 2

70

65

60

– Khu vực 1: Thị trấn Mỹ Thọ và các xã: An Bình, Mỹ Hiệp, Bình Thạnh, Mỹ Long, Bình Hàng Tây, Bình Hàng Trung, Mỹ Hội, Mỹ Xương, Mỹ Thọ, Tân Hội Trung, Phương Trà, Nhị Mỹ, 03 xã (bờ Nam kênh Nguyễn Văn Tiếp): Phong Mỹ, Tân Nghĩa, Ba Sao.

– Khu vực 2: Xã Phương Thịnh, xã Gáo Giồng, 03 xã (bờ Bắc kênh Nguyễn Văn Tiếp): Phong Mỹ, Tân Nghĩa, Ba Sao.

10. Áp dụng trên địa bàn Lai Vung.

a) Đất trồng cây hàng năm, đất trồng lúa, đất nuôi trồng thuỷ sản, đất rừng sản xuất.

ĐVT: 1.000 đồng/m2

Khu vực đất

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Khu vực 1

80

75

65

Khu vực 2

70

65

55

– Khu vực 1: Thị trấn Lai Vung và các xã: Tân Thành, Long Hậu, Vĩnh Thới, Tân Hoà, Định Hoà, Phong Hoà, Hoà Long, Hoà Thành, Tân Dương.

– Khu vực 2: Xã Long Thắng, xã Tân Phước.

b) Đất trồng cây lâu năm.

ĐVT: 1.000 đồng/m2

Khu vực đất

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Khu vực 1

100

90

80

Khu vực 2

90

80

75

– Khu vực 1: Thị trấn Lai Vung và các xã: Tân Thành, Long Hậu, Vĩnh Thới, Tân Hoà, Định Hoà, Phong Hoà, Hoà Long, Hoà Thành, Tân Dương.

– Khu vực 2: Xã Long Thắng, xã Tân Phước.

11. Áp dụng trên địa bàn huyện Lấp Vò.

a) Đất trồng cây hàng năm, đất trồng lúa, đất nuôi trồng thuỷ sản, đất rừng sản xuất.

ĐVT: 1.000 đồng/m2

Khu vực đất

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Khu vực 1

80

75

65

Khu vực 2

70

65

55

– Khu vực 1: Thị trấn Lấp Vò và các xã: Bình Thành, Định An, Định Yên, Vĩnh Thạnh, Long Hưng B, Mỹ An Hưng B, Tân Mỹ, Tân Khánh Trung, Bình Thạnh Trung, Mỹ An Hưng A, Hội An Đông.

– Khu vực 2: Xã Long Hưng A.

b) Đất trồng cây lâu năm.

ĐVT: 1.000 đồng/m2

Khu vực đất

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Khu vực 1

100

90

80

Khu vực 2

90

80

75

– Khu vực 1: Thị trấn Lấp Vò và các xã: Bình Thành, Định An, Định Yên, Vĩnh Thạnh, Long Hưng B, Mỹ An Hưng B, Tân Mỹ, Tân Khánh Trung, Bình Thạnh Trung, Mỹ An Hưng A, Hội An Đông.

– Khu vực 2: Xã Long Hưng A.

12. Áp dụng trên địa bàn huyện Châu Thành.

a) Đất trồng cây hàng năm, đất trồng lúa, đất nuôi trồng thuỷ sản, đất rừng sản xuất.

ĐVT: 1.000 đồng/m2

Khu vực đất

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Khu vực 1

75

70

65

Khu vực 2

60

55

50

– Khu vực 1: Thị trấn Cái Tàu Hạ và các xã: An Nhơn, Tân Nhuận Đông, An Hiệp, Tân Bình, Phú Hựu, An Khánh, Hoà Tân, Tân Phú Trung.

– Khu vực 2: Xã An Phú Thuận, Phú Long, Tân Phú.

b) Đất trồng cây lâu năm.

ĐVT: 1.000 đồng/m2

Khu vực đất

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Khu vực 1

95

85

75

Khu vực 2

85

80

70

– Khu vực 1: Thị trấn Cái Tàu Hạ và các xã: An Nhơn, Tân Nhuận Đông, An Hiệp, Tân Bình, Phú Hựu, An Khánh, Hoà Tân, Tân Phú Trung.

– Khu vực 2: Xã An Phú Thuận, Phú Long, Tân Phú.

 

PHỤ LỤC 02

BẢNG GIÁ ĐẤT Ở NÔNG THÔN

1. Áp dụng trên địa bàn thành phố Cao Lãnh

1.1. Đất khu vực 1

ĐVT: 1.000đ/m2

STT

Tên chợ xã và khu dân cư tập trung

Đơn giá Vị trí 1

Lộ L1

Lộ L2

Lộ L3

Lộ L4

A

Bảng giá đất

 

 

 

 

I

Chợ xã

 

 

 

 

1

Chợ Sáu Quốc (Hoà An)

900

 

 

 

2

Chợ Thông Lưu (Hoà An)

600

 

 

500

3

Chợ xã Tịnh Thới

800

 

 

 

4

Chợ xã Tân Thuận Đông

1.000

 

 

800

5

Chợ Bình Trị (Mỹ Tân)

600

 

 

 

6

Chợ xã Mỹ Ngãi

500

 

 

 

II

Khu dân cư, cụm dân cư tập trung

 

 

 

 

1

Cụm dân cư Rạch Chanh (Mỹ Trà)

 

 

 

 

 

– Đường Lê Văn Phương, Nguyễn Văn Sổ, Hồ Văn Tần, Hồ Văn Hai, Lê Văn Ngạng (3,5m)

 

 

 

2.000

 

– Đường Phan Văn Đời, Phan Hồng Thanh, Nguyễn Hữu Nghĩa, Trần Văn Phụng (5,5m)

 

 

2.000

 

 

– Đường Nguyễn Văn Thảo, Đặng Văn Nghĩa (7m)

 

 

2.400

 

2

Cụm dân cư Quãng Khánh (Mỹ Trà)

 

 

 

 

 

– Đường Hồ Văn Thanh, Nguyễn Văn Nhân, Quãng Khánh (3,5m)

 

 

 

1.200

 

– Đường 7m

 

 

1.500

 

3

Cụm dân cư Xẻo Bèo (Hoà An)

 

 

 

 

 

– Đường Phan Thị Thẩm, Lê Kim Hạnh, Nguyễn Văn Hạo, Đỗ Văn Y (3,5m)

 

 

 

750

 

– Đường Trần Bá Lê, Ngô Thị Giềng, Huỳnh Thúc Kháng (5,5m)

 

 

850

 

 

– Đường Đinh Thị Đảnh, Phan Thị Bảy (7m)

1.000

 

 

 

 

– Đường 9m (đối diện nhà lồng chợ)

1.200

 

 

 

 

– Đường 11m

 

1.100

 

 

4

Cụm dân cư Bà Học (Mỹ Tân)

 

 

 

 

 

– Đường 3,5m

 

 

 

500

 

– Đường 5m – 7m

 

 

600

 

5

Khu TĐC Bệnh viện Đa khoa Đồng Tháp

 

 

 

 

 

– Đường 7m

3.400

 

 

 

 

– Đường 9m (đường cụt)

3.400

 

 

 

 

– Đường 9m (đường dài)

4.500

 

 

 

 

– Đường 14m

7.000

 

 

 

6

Cụm dân cư Khu hành chính xã Tân Thuận Tây

 

 

 

 

 

– Đường số 2, đường số 4, đường số 10 (7m)

 

500

 

 

 

– Đường số 3, đường số 9 (10,5m)

600

 

 

 

7

Khu dân cư Tân Thuận Đông

 

 

 

 

 

– Đường rộng 5,5m

 

 

500

 

B

Giá đất tối thiểu

500

1.2. Đất khu vực 2

ĐVT: 1.000đ/m2

STT

Tên đường phố

Loại lộ

Đơn giá Vị trí 1

A

Giá đất từng trục lộ

 

 

1

Đường Nguyễn Hữu Kiến

 

 

 

– Hoà Tây – cầu Sáu Quốc

L2

1.200

 

– Cầu Sáu Quốc – Chợ Tân Thuận

 L2

1.000

 

– Chợ Tân Thuận – bến đò Mỹ Hiệp

L2

800

2

Đường Hòa Tây

 

 

 

– Cầu Xẻo Bèo – cầu Bằng Lăng

L2

800

 

– Cầu Bằng Lăng – giáp sông Tiền

 L2

800

3

Đường Bà Huyện Thanh Quan (đoạn đường Hòa Tây – giáp Phường 4)

L3

600

 

XÃ MỸ TÂN

 

 

4

Đường Mai Văn Khải

 

 

 

– Cầu Bà Vại – đường Nguyễn Văn Tre

L2

1.300

 

– Đường Nguyễn Văn Tre – rạch Ông Hổ

L2

1.600

 

– Rạch Ông Hổ – cầu Bà Học

L2

1.400

 

– Cầu Bà Học – cống Bộ Từ

L2

1.200

 

– Cống Bộ Từ – giáp xã Mỹ Ngãi

L2

1.000

5

Đường Ba Sao (Mai Văn Khải – cầu Bà Học )

L3

800

6

Đường Nguyễn Văn Phối (từ cầu Vạn Thọ – cầu Ông Đen)

L4

600

7

Đường Bà Vại

 

 

 

– Cầu Bà Vại – Cầu Kháng chiến

L4

900

 

– Cầu Kháng chiến – Cầu Ông Chim

L4

700

8

Đường kênh lộ mới (chợ Bình Trị – Cụm dân cư Bà Học)

L4

600

9

Đường Ba Sao (đoạn cầu Bà Học – cuối đường nhựa)

L4

600

10

Đường Bà Học (từ cầu Bà Học – cầu Ông Đen trong)

L4

500

11

Đường Bà Học (từ cầu Bà Học – cầu Ông Chim)

L2

500

12

Đường Ông Hổ (Mai Văn Khải – đường Bà Vại)

L4

400

13

Đường Trạm Y tế xã Mỹ Tân (đường Mai Văn Khải – cầu Bà Học)

L4

500

14

Các tuyến đường đan xã Mỹ Tân

L4

400

 

XÃ HOÀ AN

 

 

15

Đường Hòa Đông

 

 

 

– Cầu Sắt Vĩ – Cầu Cái da

L2

3.000

 

– Cầu Cái Da – cuối đường

L2

2.500

16

Đường Huỳnh Thúc Kháng

 

 

 

– Lộ Hoà Tây – giáp địa bàn phường Hòa Thuận

L2

600

17

Đường đan tổ 10 ấp Hòa Lợi và ấp Hòa Long

L4

400

18

Đường đan tổ 7 ấp Hòa Long

L4

400

19

Đường đan tổ 3, tổ 4 ấp Hòa Mỹ

L4

400

20

Đường Xép Lá

L4

400

21

Đường đan ven sông Hổ Cứ (Hoà Đông – phường 6)

L3

1.000

22

Đường Cái Tôm (Đoạn từ lộ Hòa Đông – giáp Phường 6)

L3

800

23

Đường ven sông Hổ Cứ (cầu Vàm Hoà Đông – cầu Vàm Thông Lưu)

L3

800

24

Đường đan rạch Cái Da Bờ Bắc

L4

500

25

Đường rạch Bà Bướm

L4

600

26

Đường từ Vàm Thông Lưu – cầu Miễu Bà (ấp Đông Bình)

L4

500

27

Đường Bùi Hữu Nghĩa

L4

600

28

Đường Trần Tế Xương

L4

600

29

Đường Lê Văn Cử (Hoà An) – Lộ Hoà Tây – Kênh Sáu Quốc

L4

400

30

Đường nhựa bờ Nam rạch Cái Tôm, ấp Đông Bình

L4

400

31

Đường nhựa bờ Nam rạch Cái Sâu, ấp Hòa Mỹ và ấp Hòa Hưng

L4

400

32

Đường Rạch Ông Đá ấp Hòa Hưng

L4

400

33

Đường chùa Kim Quang ấp Đông Bình (xã Hòa An – Phường 6)

L4

400

34

Đường đan Cái Da (bờ nam)

L4

400

35

Đường Bà Đuổi, ấp Hòa Lợi

L4

400

36

Đường tổ 4, tổ 6, ấp Hòa Long

L4

400

37

Đường Hòa Na

L4

400

38

Đường vào nhà máy nước Đông Bình, xã Hòa An (đoạn đường ven sông Hổ Cứ – nhà máy nước Đông Bình)

L3

600

39

Đường Nguyễn Thị Đầm

 

 

 

– Cầu ngọn Cái Tôm – đường Nguyễn Công Nhàn

 L3

1.000

 

– Đường ngã ba cầu Sáu Quốc – cầu ngọn Cái Tôm

 L3

1.000

40

Đoạn từ đường Nguyễn Hữu Kiến – ngã ba cầu Sáu Quốc

L3 

1.200

41

Đường đan rạch bà Đương xã Hòa An (đoạn Nguyễn Hữu Kiến – giáp xã Tân Thuận Tây)

L2

500

42

Đường nhựa tuyến đường Xẻo Bèo

L4

500

 

XÃ MỸ NGÃI

 

 

43

Đường Vạn Thọ

 L3

600

44

Đường Cả Xáng

 L3

600

45

Đường Lê Thị Phụng

 L3

600

46

Đường Lê Văn Trung

 L3

600

47

Đường đan Cái Sao

 L3

400

48

Đường Nguyễn Chí Thanh

L3

 

 

– Cầu UBND xã Mỹ Ngãi – cầu Khách Nhì

L3

1.000

 

– Cầu Khách Nhì – cầu Cả Cái

L3

600

49

Đường Mai Văn Khải

 

 

 

– Từ đường Vạn Thọ – đường Nguyễn Chí Thanh

L3

800

 

– Từ Nguyễn Chí Thanh – cầu chùa Thanh Vân

L3

1.000

 

– Cầu chùa Thanh Vân – đường Trần Văn Năng

L3

700

 

XÃ MỸ TRÀ

 

 

50

Đường Điện Biên Phủ nối dài

 

 

 

– Ngã tư Quảng Khánh – cầu Ông Hoành

L2

1.500

51

Đường Lê Duẩn

 

 

 

– Cầu Rạch Chanh – đường Phan Hồng Thanh

L2

3.000

 

– Đường Phan Hồng Thanh – Cầu Bà Vại

L2

1.200

52

Đường Quảng Khánh

 

 

 

– Cầu Quảng Khánh – Cầu Mương Khai

L2

1.200

 

– Cầu Mương Khai – ngã ba vườn Ông Huề

L2

600

53

Đường đan Rạch Chanh – Bà Mụ

L4

500

54

Đường Rạch nhỏ (Quảng Khánh – Phạm Thị Nhị)

L4

400

55

Đường Nguyễn Văn Sớm

L5

400

56

Đường Mương Khai

 

 

 

– Cầu Mương Khai – Cầu kênh Hội Đồng (ấp 1)

L5

600

57

Đường Phạm Văn Thưởng

 

 

 

– Cầu Mương Khai – Cầu kênh Hội Đồng (ấp 2)

L5

600

58

Đường Ông Hoành

 

 

 

– Cầu Ông Hoành – đường tránh Quốc lộ 30

L5

600

59

Đường Nguyễn Văn Dình

 

 

 

– Ngã ba vườn Ông Huề – Cầu Bà Vạy

L3

700

 

– Cầu Bà Vạy – giáp đường nhựa

L3

500

60

Đường Cái Môn

L5

600

61

Đường Phạm Thị Nhị

L5

600

62

Đường Nguyễn Văn Dành

L5

600

 

XÃ TỊNH THỚI

 

 

63

Đường Tân Việt Hòa

 

 

 

– Cầu Bà Bảy – cầu UBND xã Tịnh Thới

L2

1.000

 

– Cầu UBND xã Tịnh Thới – bến đò Doi Me

L2

800

64

Đường Nguyễn Hương – Tịnh Thới

 

 

 

– Cầu Long Sa – cầu Long Hồi

L2

900

 

– Cầu Long Hồi – cống Năm Bời

L2

800

65

Đường Trần Trọng Khiêm

 

 

 

– Từ cống Cần Quỵt – Cầu Khém Cá Chốt

L2

900

 

– Cầu Khém Cá Chốt – Bến đò Phường 3

L4

600

 

– Bến đò Phường 3 – Chùa Hội Khánh

 

500

66

Đường Nguyễn Thị Trà (Cầu UBND xã Tịnh Thới – Huyền Vũ)

L3

800

67

Đường đan Long Sa – đình Tân Tịch

L3

900

68

Đường Hồ Thị Trầm – Tịnh Thới (Lộ nhựa từ chợ Hoà Bình – đuôi Huyền Vũ)

 

 

 

– Đường cầu Ông Khuôn – Chợ Hoà Bình

L4

700

 

– Đường Chợ Hoà Bình – Huyền Vũ

L4

600

69

Đường Xóm Hến

L4

500

70

Đường nhựa Phường 6 – cầu Khém Cá Chốt trong

L4

500

71

Đường Dương Thị Mỹ – Tịnh Thới (Đường nhựa từ chợ Hòa Bình – Ngã ba Cây Me)

L4

600

72

Đường dẫn lên – xuống cầu Cao Lãnh (xã Tịnh Thới)

L2

1.000

73

Đường Đinh Công Bê

 

 

 

– Đường bến đò Phường 3 – cầu Sông Tiên (đường nhựa xã Tịnh Thới đi bến đò Phường 3)

L4

700

 

– Đường Chợ Tịnh Thới – cầu Đình Tịnh Mỹ

L4

600

 

– Đường cầu Đình Tịnh Mỹ – cống Tám Nhường

L4

600

74

Đường nhựa cầu Tám Nhường – Khém Lớn hồ tôm

L4

600

75

Đường Sông Tiên (cống Bảy Tu Phường 6 – chùa Hội Khách)

L4

800

76

Đường nhựa cầu Long Hồi – cầu Nhạc Thìn

L4

800

77

Đường nhựa cầu Long Hồi – Ngã Quát

L4

800

78

Đường đan cầu Bảy Phùng – cuối Tuyến

L4

500

79

Đường đan Cả Sung

L4

500

80

Đường đan tổ 10 ấp Tịnh Mỹ

L4

500

81

Đường đan tổ 01 ấp Tịnh Mỹ

L4

500

82

Đường đan cống Long Sung – cuối tuyến (Tư Là)

L4

500

83

Đường đan cống Long Sung – cuối tuyến (Sáu Long)

L4

500

84

Đường đan cầu Trạm Xá – cống Mã Voi

L4

500

85

Đường Đình Tịnh Mỹ (cống Năm Kỳ – Doi Me)

L4

1.000

86

Đường bến đò Doi Me – Khém Lớn Hồ Tôm

L4

900

 

XÃ TÂN THUẬN TÂY

 

 

87

Các tuyến đường đan xã Tân Thuận Tây

L4

400

88

Đường Lê Thị Thôi (bến đò Mỹ Hiệp – cầu Phạm Văn Hỷ)

L4

600

89

Đường Mai Thị Chuông

L4

600

90

Đường rạch Xếp Cả Kích (ấp Tân Dân, ấp Tân Hậu)

L4

400

91

Đường từ cầu chợ Trần Quốc Toản – đường Nguyễn Hữu Kiến

L2

800

 

XÃ TÂN THUẬN ĐÔNG

 

 

92

Các tuyến đan, nhựa xã Tân Thuận Đông

L4

400

93

Đường số 1, xã Tân Thuận Đông

L3

800

B

Giá đất tối thiểu

 

400

1.3. Đất khu vực 3

ĐVT: 1.000đ/m2

STT

Phạm vi áp dụng

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

1

Toàn thành phố

400

380

350

2. Áp dụng trên địa bàn thành phố Sa Đéc

2.1. Đất khu vực 1

ĐVT: 1.000đ/m2

STT

Tên chợ xã và khu dân cư tập trung

Đơn giá Vị trí 1

Lộ L1

Lộ L2

Lộ L3

Lộ L4

I

Chợ xã

 

 

 

 

1

Các khu dân cư chợ xã

750

600

 

 

II

Khu dân cư tập trung

 

 

 

 

1

Khu dân cư Phú Thuận

1.500

 

 

 

2

Khu dân cư Phú Long

1.500

 

 

 

3

Khu dân cư Đông Quới

 

750

 

 

4

Khu dân cư dân lập

 

 

 

 

 

– Tiếp nối trục giao thông chính, đường phố đô thị

 

 

 

1.500

 

– Các khu dân cư dân lập còn lại

 

 

 

1.100

5

Khu dân cư xã Tân Quy Tây

1.500

 

 

 

6

Khu dân cư nhà ở xã hội (xã Tân Phú Đông)

1.500

 

 

 

B

Giá đất tối thiểu

600

2.2. Đất khu vực 2

ĐVT: 1.000đ/m2

STT

Tên lộ giao thông phố

Loại lộ

Đơn giá Vị trí 1

A

Bảng giá đất

 

 

1

Đường Kênh Cùng

 

 

 

– Cầu Phú Long – cống Ba Ó

L3

600

 

– Cống Ba Ó – cầu Kênh Cùng

L3

450

2

Đường Kiều Hạ (bờ trái + bờ phải)

L3

450

3

Đường Xẻo Gừa (bờ trái + bờ phải)

L3

500

4

Đường Bà Lài

 

 

 

– Bờ trái

L3

600

 

– Bờ phải

L3

500

5

Đường Họa Đồ

L3

500

6

Đường Ngã Bát

 

 

 

– I xã Tân Phú Đông – cầu Kênh 18

L3

600

 

– Cầu Kênh 18 – cầu Kênh Cùng

L3

500

 

– Cầu Kênh 18 – cầu Nhà Thờ

L3

450

7

Đường Ngã Cạy bờ trái + phải

L3

450

8

Đường Bà Ban (xã Tân Phú Đông)

L3

450

9

Đường Kênh Cùng (phía đường đan)

L3

450

10

Đường Xẻo Tre (bờ trái + bờ phải)

L3

450

11

Đường Xóm Mắm

L3

450

12

Đường Kênh 85 (từ kênh Cùng đến kênh Ba Làng)

L3

600

13

Đường cặp I xã Tân Phú Đông (đoạn từ cầu Ngã Bát – Quốc lộ 80)

L3

1.100

14

Đường nối từ khu dân cư Phú Thuận đến đường tắt Ngã Cạy

L3

750

15

Đường Sa Nhiên – Mù U

 

 

 

– Cầu Ông Thung – cầu Mù U

L3

500

16

Đường Ông Quế – đường ĐT 848

L3

600

17

Đường ngang

L3

450

18

Đường Tứ Quý – Ông Quế

L3

400

19

Đường Mù U – Rạch Bần

L4

300

20

Đường Kênh Lắp

L3

550

21

Đường Ông Quế – kênh 50

L4

400

22

Đường Cái Bè – Cai Khoa

L4

400

23

Đường Cai Khoa – Giác Long

L4

400

24

Đường Đình (từ đường ĐT 848 đến cầu Đình, xã Tân Khánh Đông)

L3

550

25

Đường rạch Thông Lưu (xã Tân Khánh Đông)

 

 

 

– Bờ trái

L4

400

 

– Bờ phải

L3

600

26

Đường rạch Cái Bè (từ cầu Mười Bảng đến cuối đường)

L3

400

27

Đường Nguyễn Văn Nhơn

L3

400

28

Đường Kênh 50

L3

300

29

Đường Mương Khai (bờ phải + bờ trái)

L3

300

30

Đường Cái Bè (bờ phải)

 

 

 

– Đoạn rạch Cái Bè đến hết đường

L3

300

31

Đường rạch Bà chủ (bờ trái + bờ phải)

 

 

 

– Từ cầu Đình đến cuối đường

L3

300

32

Đường Ông Quế – Cái Bè

L3

600

33

Đường Cái Bè – Ông Thung

L3

600

34

Đường rạch Ông Thung

L3

300

35

Đường cặp sông Tiền xã Tân Khánh Đông (từ đường Nguyễn Văn Nhơn – ranh Lấp Vò)

L3

450

36

Đường Cai Khoa (bờ phải)

L3

450

37

Đường Kênh Xếp Mương Đào

L3

450

38

Đường cặp rạch Ông Tổng (Tân Khánh Đông)

L3

450

39

Đường cặp rạch Lòng Lai (bờ phải)

L3

450

40

Đường Cao Mên dưới (xã Tân Quy Tây)

L3

400

41

Đường Cao Mên trên (bờ trái + bờ phải)

L4

400

42

Đường Ông Hộ

 

 

 

– Bờ trái

L3

400

 

– Bờ phải

L4

300

43

Đường kênh Trung Ương (bờ trái + phải)

L3

450

44

Đường Phạm Hữu Nghĩa (kênh Sáu Hiếu)

 

 

 

– Đoạn rạch Ông Hộ – rạch Cao Mên trên

L3

300

45

Đường Tân Lập (xã Tân Quy Tây)

L3

600

46

Đường cặp rạch Tư Miều (bờ trái + bờ phải), xã Tân Quy Tây

L3

400

47

Đường cặp rạch Ba Ngay, xã Tân Quy Tây

L3

400

48

Đường cặp kênh Sáu Đỏ, xã Tân Quy Tây

L3

400

49

Đường nối từ kênh Trung Ương đến đường Tân Lập, xã Tân Quy Tây

L3

600

50

Đường Cồn Bồng Bồng

L3

300

51

Đường Cồn Sậy

L3

300

52

Đường 26 tháng 3

L3

300

53

Đường nối vào Khu Công nghiệp C mở rộng

L3

1.100

54

Đường xóm Bột mì

L3

500

55

Quốc lộ 80 cũ (đoạn từ nút giao thông – mũi tàu)

L3

1.000

56

Đường tắt (Khu dân cư Phú Long – cầu Ba Thức)

L3

550

57

Đường ô bao số 10

L3

550

B

Giá đất tối thiểu

L3

300

2.3. Đất khu vực 3

ĐVT: 1.000đ/m2

STT

Phạm vi áp dụng

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

1

Toàn thành phố

300

280

250

3. Áp dụng trên địa bàn thị xã Hồng Ngự

3.1. Đất khu vực 1

ĐVT: 1.000đ/m2

STT

Tên chợ xã và khu dân cư tập trung

 Đơn giá Vị trí 1

 Lộ L1

 Lộ L2

 Lộ L3

 Lộ L4

A

Bảng giá đất

 

 

 

 

I

Chợ xã

 

 

 

 

1

Chợ Mương Lớn xã An Bình A

2.800

1.500

 

 

II

Khu dân cư, cụm dân cư tập trung

 

 

 

 

1

Cụm dân cư Trung tâm xã An Bình B

400

 

 

 

2

Cụm dân cư Trung tâm xã Tân Hội

 

500

 

 

3

Cụm dân cư số 5, 6, 7, 8, 9, 10, 12 (xã Tân Hội)

 

250

 

 

4

Cụm dân cư số 11 xã Tân Hội

 

250

 

 

5

Cụm dân cư Trung tâm xã Bình Thạnh

1.100

600

 

 

6

Cụm dân cư số 13 xã Bình Thạnh

 

500

 

 

7

Cụm dân cư Rừng Sâu xã Bình Thạnh

 

 

 

250

8

Cụm dân cư Á Đôn 1, 2 xã Bình Thạnh

 

 

 

250

9

Cụm dân cư Kênh Cụt xã Bình Thạnh

 

 

 

250

III

Tuyến dân cư tập trung

 

 

 

 

1

Tuyến dân cư kênh Kháng Chiến xã An Bình A

 

 

 

250

2

Tuyến dân cư Kho Bể xã An Bình B

 

 

 

250

3

Tuyến dân cư kênh Thống Nhất xã An Bình B

 

 

 

250

4

Tuyến dân cư kênh Cùng xã An Bình B

 

 

 

250

5

Tuyến dân cư Tân Thành – Lò Gạch xã Bình Thạnh (Tuyến 1)

 

 

 

 

 

– Cặp Quốc lộ 30

500

 

 

 

 

– Các đường còn lại

 

250

 

 

Tuyến dân cư Tân Thành – Lò Gạch xã Bình Thạnh (Tuyến 2)

 

 

 

 

 

– Cặp Quốc lộ 30

500

 

 

 

 

– Các đường còn lại

 

250

 

 

Tuyến dân cư Tân Thành – Lò Gạch xã Bình Thạnh (Tuyến 3)

 

 

 

 

 

– Cặp Quốc lộ 30

500

 

 

 

 

– Các đường còn lại

 

250

 

 

 8

Tuyến dân cư Tân Thành – Lò Gạch xã Bình Thạnh (Tuyến 4)

 

 

 

 

 

– Cặp Quốc lộ 30

500

 

 

 

 

– Các đường còn lại

 

250

 

 

9

Tuyến dân cư Bù Lu xã Bình Thạnh

 

 

 

250

10

Tuyến dân cư Mười Độ xã Bình Thạnh

 

 

 

250

11

Tuyến dân cư Cần Sen 1 + 2 xã Bình Thạnh

 

 

 

250

12

Tuyến dân cư Mộc Rá xã Tân Hội

 

 

 

250

13

Tuyến dân cư Bờ Nam kênh Cả Chanh xã Tân Hội

 

500

 

 

B

Giá đất tối thiểu

250

3.2. Đất khu vực 2

ĐVT: 1.000đ/m2

STT

Tên đường phố

Loại lộ

Đơn giá Vị trí 1

A

Giá đất

 

 

1

Quốc lộ 30

 

 

 

– Ranh Tam Nông – cách cầu Mương Lớn 300m (An Bình A)

L1

850

 

– Từ mét thứ 300 – đường đan vào Trường Tiểu học An Bình A3 (An Bình A)

L1

3.000

 

– Từ đường đan vào Trường Tiểu học An Bình A3 – chân cầu Mương Lớn (An Bình A)

L1

1.200

 

– Từ cầu Kháng Chiến – cuối Cụm dân cư Bình Thạnh

L1

800

– Từ cuối Cụm dân cư Bình Thạnh – ranh Tân Hồng

L1

600

2

Đường đan

 

 

 

– Đường kênh Xéo An Bình (An Bình A)

L3

400

 

– Đường đan xã An Bình A (kể cả đường bờ bắc Mương Lớn – cống Mười Xình; đường bờ Nam Mương Lớn đoạn từ cầu kênh Xéo An Bình – Ngã tư kênh Kháng Chiến 2 (An Bình A)

L3

400

 

– Đường đan xã Tân Hội

L3

250

 

– Đường đan xã Bình Thạnh

L3

250

 

– Đường rải đá cấp phối xã An Bình B – Kênh cùng kênh ranh

L3

250

3

Đường Trần Phú (3 đoạn)

 

 

 

– Kênh Kháng Chiến 2 – Kháng Chiến 1 (An Bình A)

L3

700

 

– Kênh Kháng Chiến 1 – kênh 3 Ánh (An Bình B)

L3

600

 

– Kênh 3 Ánh – kênh Thống Nhất (An Bình B)

L3

500

4

Đường nhựa cặp kênh Kháng Chiến 1 (đoạn từ đường Trần Phú đến Tuyến dân cư Kho Bể)

L4

300

5

Đường rãi đá cấp phối xã An Bình B (từ kênh Ba Ánh đến cầu Kho Bể)

L4

250

6

Đường nối Cụm dân cư 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12 (Tân Hội)

L4

250

7

Đường nhựa bờ Bắc kênh Cả Chanh đến cầu Tắt Ông Rèn (Tân Hội)

L4

250

8

Đường nhựa nối cầu Bù Lu trên với cầu Bù Lu dưới

L4

400

9

Đường nhựa từ Tuyến dân cư bờ Nam kênh Cả Chanh đến Cụm dân cư số 12 xã Tân Hội

L4

250

10

Đường nhựa từ Cụm dân cư số 5 đến Cụm dân cư Trung tâm xã Tân Hội

L4

250

11

Đường Trần Hưng Đạo xã Tân Hội (Đường tuần tra biên giới) (02 đoạn):

 

 

 

– Cầu Tân Hội – cầu Cả Chanh

L3

750

 

– Cầu Cả Chanh – Vịnh Bà Tự

L3

500

12

Đường tuần tra biên giới xã Bình Thạnh

L3

400

13

Đường Nguyễn Huệ xã Bình Thạnh (Cầu 2 tháng 9 – cầu Kháng Chiến)

L1

800

14

Đường nhựa từ cầu Bình Thạnh đến cầu Sâm Sai trong

L4

250

15

 Đường Hùng Vương xã An Bình A (Cầu Mương Lớn – cầu Mười Xình)

L1

900

16

Tuyến tránh Quốc lộ 30 (qua xã Bình Thạnh, xã An Bình A)

L1

800

B

Giá đất tối thiểu

 

250

3.3. Đất khu vực 3

ĐVT: 1.000đ/m2

STT

Phạm vi áp dụng

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

1

Toàn thị xã

250

230

200

4. Áp dụng trên địa bàn huyện Hồng Ngự

4.1. Đất khu vực 1

ĐVT: 1.000đ/m2

STT

Tên chợ xã và khu dân cư, cụm dân cư tập trung

Đơn giá Vị trí 1

Lộ L1

Lộ L2

Lộ L3

Lộ L4

A

Bảng giá đất

 

 

 

 

 

Xã Thường Phước 1

 

 

 

 

1

Chợ Thường Phước

700

 

 

 

2

Cụm dân cư xã Thường Phước 1 (10,6 ha)

800

500

 

 

3

Cụm dân cư xã Thường Phước 1 (7,3 ha)

700

400

 

 

4

Cụm dân cư Giồng Bàn xã Thường Phước 1

150

 

 

 

5

Cụm dân cư Tứ Thường, xã Thường Phước 1

150

 

 

 

 

Xã Thường Phước 2

 

 

 

 

6

Cụm dân cư Nam Hang xã Thường Phước 2

150

 

 

 

 

Xã Thường Thới Hậu A

 

 

 

 

7

Chợ Cả Sách xã Thường Thới Hậu A

1.500

1.000

 

 

8

Cụm dân cư Giồng Duối xã Thường Thới Hậu A

150

 

 

 

9

Cụm dân cư Cả Sách xã Thường Thới Hậu A

500

300

 

 

 

Xã Thường Thới Hậu B

 

 

 

 

10

Chợ Cầu Muống xã Thường Thới Hậu B

800

500

 

 

11

Cụm dân cư Cầu Muống xã Thường Thới Hậu B (lô A, B, C, D)

800

500

 

 

12

Cụm dân cư Ngã tư Cây Da xã Thường Thới Hậu B

150

 

 

 

 

Xã Long Khánh A

 

 

 

 

13

Cụm dân cư Cây Sung

1.100

1.000

 

 

 

Xã Long Khánh B

 

 

 

 

14

Cụm dân cư trung tâm xã Long Khánh B

500

300

 

 

B

Giá đất tối thiểu

150

4.2. Đất khu vực 2

ĐVT: 1.000đ/m2

STT

Tên đường phố

Loại lộ

Đơn giá Vị trí 1

A

Bảng giá đất

 

 

 

Xã Thường Phước 1

 

 

1

Tuyến dân cư kênh cũ

L3

200

2

Đường ra bến phà Thường Phước 1 – Vĩnh Xương (bến phà mới)

L3

700

3

Đường ra bến phà Thường Phước 1 – Vĩnh Xương (bến phà cũ)

L3

500

4

Đường tỉnh ĐT 841 (Đoạn từ ranh xã Thường Phước 2 – Thường Phước 1 đến lộ 3 Mướt)

L2

350

5

Đường tỉnh ĐT 841 (Đoạn từ lộ 3 Mướt đến Cụm dân cư mở rộng 7,3 ha)

L2

500

6

Đường tỉnh ĐT 841 (Đoạn từ Cụm dân cư 7,3 ha đến hết Cụm dân cư 10,6 ha)

L2

700

7

Đường tỉnh ĐT 841 (Đoạn từ kênh Thường Phước – Ba Nguyên đến cửa khẩu Thường Phước ) (áp dụng giá đất bên ngoài Khu kinh tế)

L2

400

8

Đường tuần tra biên giới

L3

150

9

Lộ nhựa liên xã

L3

250

10

Đường A20 cửa khẩu quốc tế Thường Phước

L3

500

 

Xã Thường Phước 2

 

 

11

Tuyến dân cư kênh cũ

L3

200

12

Tuyến dân cư Đoạn cải tiến (Đoạn từ ranh thị trấn Thường Thới Tiền đến Trường Mẫu giáo Điểm ấp 2)

L2

1.500

13

Tuyến dân cư Đoạn cải tiến (Đoạn từ Trường Mẫu giáo Điểm ấp 2 đến hết Tuyến)

L2

800

14

Đường bờ kè thị trấn Thường Thới Tiền (Từ ranh Thường Thới Tiền – Thường Phước 2 đến hết bờ kè)

L3

1.200

15

Đường tỉnh ĐT 841 (Đoạn từ ranh trên Tuyến dân cư Đoạn cải tiến đến ranh Thường Phước 2 – Thường Phước 1)

L2

400

16

Đường tỉnh ĐT 841 (Đoạn từ ranh thị trấn Thường Thới Tiền – Thường Phước 2 đến ranh Thường Phước 2 – Thường Phước 1)

L2

400

17

Đường nhựa liên xã

L4

250

 

Xã Thường Thới Hậu A

 

 

18

Lộ nhựa liên xã

L3

150

19

Đường tuần tra biên giới

L4

150

 

Xã Thường Thới Hậu B

 

 

20

Đường tuần tra biên giới

L4

150

21

Lộ nhựa liên xã

L3

150

 

Xã Long Khánh A

 

 

22

Lộ nhựa liên xã (Đường cù lao lớn)

L3

300

23

Đường cù lao nhỏ

L3

250

24

Đường Giồng Long Khánh A

L3

200

25

Đường tắt Nam Hang

L3

300

 

Xã Long Khánh B

 

 

26

Lộ nhựa liên xã

L3

250

27

Đường xuống bến đò Chợ Miễu

L3

500

28

Từ lộ nhựa liên xã đến ranh cụm dân cư Trung tâm xã Long Khánh B

L3

500

29

Đường Giồng Long Khánh B

L3

200

 

Xã Phú Thuận A

 

 

30

Tuyến dân cư đường tắt Phú Thuận A-B

L3

300

31

Lộ Long – Phú Thuận (lộ nhựa liên xã)

L3

400

 

Xã Phú Thuận B

 

 

32

Tuyến dân cư đường tắt Phú Thuận A-B

L3

300

33

Tuyến dân cư Long Thuận – Mương Lớn (thuộc xã Phú Thuận B)

L3

300

34

Tuyến dân cư ấp Phú Trung

L3

200

35

Lộ Long – Phú Thuận (lộ nhựa liên xã)

L3

500

36

Cù lao ấp Phú Trung (lộ đan)

L4

200

 

Xã Long Thuận

 

 

37

Tuyến dân cư Đường tắt số 3

L3

500

38

Tuyến dân cư Long Thuận

L3

300

39

Tuyến dân cư Long Thuận nối dài

L3

300

40

Tuyến dân cư Long Thuận – Mương Lớn

L3

300

41

Lộ Long – Phú Thuận (Đoạn từ ranh xã Phú Thuận A – Long Thuận đến đầu Tuyến đường tắt số 3 thuộc ấp Long Hưng)

L3

400

42

Lộ Long – Phú Thuận (Đoạn từ ranh xã Phú Thuận B – Long Thuận đến đầu đường tắt số 3 thuộc ấp Long Hòa)

L3

200

 

Xã Thường Lạc

 

 

43

Đường tỉnh ĐT 841 (Đoạn từ ranh thị xã Hồng Ngự – ranh thị trấn Thường Thới Tiền)

L3

500

B

Giá đất tối thiểu

 

150

4.3. Đất khu vực 3

ĐVT: 1.000đ/m2

STT

Phạm vi áp dụng

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

1

Toàn huyện

150

140

120

5. Áp dụng trên địa bàn huyện Tân Hồng

5.1. Đất khu vực 1

ĐVT: 1.000đ/m2

STT

Tên chợ xã và khu dân cư tập trung

Đơn giá Vị trí 1

Lộ L1

Lộ L2

Lộ L3

Lộ L4

A

Bảng giá đất

 

 

 

 

I

Chợ xã

 

 

 

 

1

Chợ Giồng Găng

1.700

750

400

200

2

Chợ Long Sơn Ngọc

1.500

500

250

200

3

Chợ Tân Hộ Cơ

1.100

300

250

200

4

Chợ Công Binh

600

300

250

200

5

Chợ Biên Giới Thông Bình

750

300

250

200

6

Chợ Thống Nhất

850

300

250

200

7

Chợ Bình Phú

600

300

250

200

8

Chợ Tân Phước

850

300

250

200

9

Chợ An Phước

850

300

250

200

II

Khu dân cư, cụm đân cư tập trung

 

 

 

 

1

Cụm dân cư trung tâm Bình Phú

600

300

250

200

2

Cụm dân cư Gò Cát, Gò Cát mở rộng 1, 2

250

200

 

 

3

Cụm tái định cư Dinh Bà

850

350

250

200

4

Cụm dân cư Dinh Bà 1

1.700

1.100

850

600

5

Cụm dân cư Dinh Bà 2

1.700

1.100

850

600

6

Cụm dân cư Dinh Bà (giai đoạn 2)

 

1.400

1.250

 

7

Cụm dân cư khu C1 Dinh Bà

 

 

1.400

1.250

8

Cụm dân cư Long Sơn Ngọc

850

300

250

200

9

Cụm dân cư bờ Đông Long Sơn Ngọc

400

300

250

200

10

Cụm dân cư mở rộng Long Sơn Ngọc lần 2

750

450

300

200

11

Cụm dân cư Chợ Tân Thành A

400

300

250

200

 

– Đường đối diện nhà lồng chợ ( lộ nhựa – hết chợ)

500

400

300

250

 

– Đoạn còn lại

400

300

250

200

12

Cụm dân cư Cả Sơ

400

300

250

200

13

Cụm dân cư Tân Phước

400

300

250

200

14

Cụm dân cư Giồng Găng

900

600

350

250

15

Cụm dân cư trung tâm An Phước

750

500

250

200

16

Cụm dân cư Thống Nhất

350

300

250

200

17

Cụm dân cư Bắc Trang

300

200

 

 

18

Cụm dân cư Dự Án

300

200

 

 

19

Cụm dân cư Cà Vàng

300

200

 

 

20

Cụm dân cư Cây Dương

350

250

 

 

21

Cụm dân cư Đuôi Tôm

200

 

 

 

22

Cụm dân cư Vọng Nguyệt

 

200

 

 

23

Cụm dân cư Lăng Xăng 3

 

200

 

 

24

Cụm dân cư Ba Lê Hiếu

 

200

 

 

25

Cụm dân cư ngã ba Thông Bình

250

200

 

 

26

Khu dân cư bờ Bắc Kênh Tân Thành – Lò Gạch (xã Tân Hộ Cơ)

 

 

 

250

27

Tuyến dân cư bờ Bắc Kênh Tân Thành – Lò Gạch (xã Thông Bình)

 

 

 

250

28

Cụm dân cư Lăng Xăng 4 (5 sở)

 

 

 

200

29

Chẳng Xê Đá

 

 

 

200

30

Cụm dân cư Cả Chanh

350

250

 

 

31

Cụm dân cư đầu kênh Sa Rài

350

250

 

 

32

Cụm dân cư Cả Xiêm

350

250

 

 

B

Giá đất tối thiểu

200

5.2. Đất khu vực 2

ĐVT: 1.000đ/m2

STT

Tên đường phố

Loại lộ

Đơn giá Vị trí 1

A

Giá đất từng trục lộ

 

 

I

Quốc lộ 30

 

 

 

– Đoạn từ cầu Thống Nhất – ranh chợ Thống Nhất

L1

600

 

– Đoạn từ ranh chợ Thống Nhất – hết Trạm Y tế

L1

600

 

– Đoạn từ Trạm Y tế – nhà ông Nguyễn Văn Của

L1

350

 

– Đoạn từ nhà ông Nguyễn Văn Của – cầu Bắc Trang

L1

300

 

– Đoạn từ cầu Bắc Trang – ranh cây xăng Ngọc Nhi

L1

400

 

– Đoạn từ cây xăng Ngọc Nhi – ranh thị trấn Sa Rài

L1

600

 

– Đoạn từ cầu Đúc Mới (Bình Phú) – ngã 3 Đồn Biên phòng 909

L1

400

 

– Đoạn từ ngã 3 Đồn Biên phòng 909 – chợ Dinh Bà

L1

450

II

Đường tỉnh

 

 

1

Đường tỉnh ĐT 842

 

 

 

– Đoạn từ kênh Phú Thành – giáp Đường tỉnh ĐT 843

L1

400

 

– Đoạn từ dốc cầu Giồng Găng – đầu cầu Phú Đức

L1

300

 

– Đoạn từ giáp chợ Giồng Găng – đường nước nông trường

L1

900

 

– Đoạn từ đường nước nông trường – cây xăng Tân Phước

L1

300

 

– Đoạn từ cây xăng Tân Phước đến cầu Tân Phước – Tân Thành A

L1

600

2

Đường tỉnh ĐT 843

 

 

 

– Đoạn từ kênh Phú Hiệp – cầu Giồng Găng

L1

500

 

– Đoạn từ cầu Giồng Găng – cầu Dứt Gò Suông

L1

400

 

– Đoạn từ cầu Dứt Gò Suông – cầu Thành Lập

L1

500

 

– Đoạn từ cầu 72 nhịp – đến tâm đường Gò Tre (kể cả đường dẫn vào cầu Việt Thược)

L1

450

 

– Đoạn từ tâm đường Gò Tre – Cụm dân cư mở rộng Long Sơn Ngọc lần 2

L1

300

3

Đường tỉnh ĐT 842 cũ

 

 

 

– Đường nội bộ xã Tân Phước (từ Đường tỉnh ĐT 842 – kênh Phước Xuyên)

L1

400

 

– Đường mé sông kênh Hồng Ngự – Vĩnh Hưng (xã Tân Phước)

L1

400

 

– Kênh K12 – Giáp Đường tỉnh ĐT 842

L4

300

 

– Giáp Đường tỉnh ĐT 842 – Giáp Đoàn kinh tế quốc phòng 959

L3

300

 

– Giáp Đường tỉnh ĐT 842 – Giáp Đoàn kinh tế quốc phòng 960

L4

300

4

Đường tỉnh ĐT 845 (Giáp ranh xã Hòa Bình – Tuyến dân cư đường dẫn vào cầu Tân Phước)

 

 400

III

Huyện lộ, lộ liên xã

 

 

1

Lộ 30 cũ

 

 

 

– Đoạn từ ngã 3 Quốc lộ 30 (đồn biên phòng 909) – bửng Năm Hăng

L3

250

 

– Đoạn từ cầu bửng Năm Hăng – đồn Biên phòng Thông Bình

L3

250

 

– Đoạn đường vào chốt biên phòng (trừ cụm dân cư Cây Dương)

L3

250

 

– Đoạn từ lộ Việt Thược – kênh Tân Thành

L4

200

2

Lộ Việt Thược

L4

200

3

Lộ liên xã Thông Bình – Tân Phước

 

 

 

– Bờ Đông:

 

 

 

+ Đoạn từ chợ biên giới Thông Bình – Bến đò Long Sơn Ngọc

L4

200

 

+ Bến đò Long Sơn Ngọc – miễu ông Tiền Hiền

L4

200

 

– Bờ Tây:

 

 

 

+ Từ đồn biên phòng Thông Bình – UBND xã Thông Bình

L4

200

 

+ Từ UBND xã Thông Bình – bến đò Long Sơn Ngọc

L4

200

4

Đường Tân Thành A – Tân Phước

 

 

 

– Bờ tây:

 

 

 

+ Từ Cụm dân cư Long Sơn Ngọc – cầu Bắc Viện (trừ Cụm dân cư Cả Sơ)

L3

300

 

+ Từ cụm dân cư Tân Thành A – kênh Hồng Ngự Vĩnh Hưng

L4

200

5

Đường Thông Bình – Hưng Điền

 

 

 

– Đoạn từ Tuyến dân cư bờ đông Long Sơn Ngọc đến Long An

L4

200

6

Đường bờ Đông kênh Tân Thành:

 

 

 

– Đoạn từ Cụm dân cư 30 cũ – kênh Tân Thành Lò Gạch

L4

200

 

– Đoạn từ kênh Tân Thành Lò Gạch – kênh Cả Mũi

L4

200

 

– Đoạn từ kênh Cả Mũi – kênh Hồng Ngự Vĩnh Hưng

L4

200

7

Lộ quốc phòng

 

 

 

– Đoạn từ lộ 30 cũ – kênh Tân Thành Lò Gạch

L4

200

 

– Đoạn từ kênh Tân Thành Lò Gạch đến kênh Hồng Ngự Vĩnh Hưng

L4

200

8

Đường kênh Cô Đông

L4

200

9

Đường bờ tây kênh Phú Đức

L4

200

10

Đường Gò Rượu

L4

200

11

Đường bờ đông kênh Sa Rài

 

 

 

– Đoạn từ kênh Hồng Ngự Vĩnh Hưng đến cầu Tứ Tân

L4

200

12

Đường nội bộ cụm dân cư Cà Vàng

L4

200

13

Đường đal Công Binh

L4

200

14

Đường đal bờ Đông kênh Tân Hòa

 

 

 

– Đoạn từ lộ 30 cũ – sông Sở Hạ

L4

200

15

Kênh Tân Hòa (Bờ Đông, Bờ Tây)

L4

200

16

Kênh Đuôi Tôm (Bờ Nam, Bờ Bắc)

L4 

 200

17

Đường bờ Bắc kênh Tân Thành Lò Gạch

L4

300

18

Đường bờ Đông kênh Phú Thành

L4

200

19

Đường bờ Đông kênh K12

L4

200

21

Đường bờ Tây kênh Tân Công Chí

L4

200

22

Đường bờ Nam kênh Thành Lập 2

L4

200

23

Đường bờ Đông kênh Thống Nhất

L4

200

24

Đường Kho Gáo Lồng Đèn

L4

200

25

Đường Thống Nhất xã Bình Phú (từ kênh Tân Thành Lò Gạch đến cụm dân cư Gò Cát)

L4

200

26

Đường bờ Đông kênh Sa Rài xã Tân Thành B

L4

200

27

Đường Tứ Tân

L4

200

28

Đường tuần tra biên giới (Tân Hưng – TX. Hồng Ngự)

L4

200

29

Đường Cả Găng (bờ đông, bờ tây)

L4

200

30

Đường bờ Tây kênh Tân Thành B

L4

200

31

Đường Gò Tre

L4

200

32

Đường kênh Phú Đức

L4

200

33

Đường kênh ngọn cũ

L4

200

34

Đường bờ Tây kênh Tân Thành (xã Tân Hộ Cơ)

L4

200

35

Đường bờ Đông kênh Sa Rài (xã Tân Hộ Cơ)

L4

200

36

Đường Tuyến dân cư bờ Bắc kênh Tân Thành Lò Gạch (xã Bình Phú)

L4

250

37

Đường Tuyến dân cư đường vào cầu Tân Phước – Tân Hưng (xã Tân Phước)

L3

600

38

Đường Tuyến dân cư bờ Đông kênh Tân Thành (xã Tân Phước)

L4

200

39

Đường Tuyến dân cư bờ Đông kênh Phước Xuyên (xã Tân Phước)

L4

200

40

Đường dọc theo Tuyến dân cư Bình Phú – Dinh Bà (xã Tân Hộ Cơ)

L4

200

41

Đường Tuyến dân cư Đuôi Tôm ấp Gò Bói (xã Tân Hộ Cơ)

L4

200

42

Đường dẫn lên cầu Cái Cái (Bờ Đông, bờ Tây Rạch Cái Cái)

L4

250

43

Đường dẫn lên cầu Long Sơn (Bờ Đông, bờ Tây rạch Cái Cái)

L4

300

44

Đường Bờ bắc Kênh Chín Kheo

L4

200

45

Đường bờ Nam kênh Tứ Tân

L4

200

46

Đường bờ bắc, bờ nam kênh Cả Mũi

L4

200

47

Đường bờ Bắc kênh Bắc Viện

L4

200

48

Đường bờ Bắc, bờ Nam kênh Cả Chấp 1

L4

200

49

Tuyến dân cư Bắc Viện – Bờ Đông Kênh Tân Thành

L4

250

50

Tuyến dân cư bờ Đông kênh Tân Thành

L4

300

51

Các đường còn lại không tên (xã Tân Công Chí)

L4

200

52

Đường bờ kênh Thành Lập

L4

200

B

Giá đất tối thiểu

 

200

5.3. Đất khu vực 3

ĐVT: 1.000đ/m2

STT

Phạm vi áp dụng

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

1

Toàn huyện

200

180

150

6. Áp dụng trên địa bàn huyện Thanh Bình

6.1. Đất khu vực 1

ĐVT: 1.000đ/m2

STT

Tên chợ xã và khu dân cư tập trung

Đơn giá Vị trí 1

Lộ L1

Lộ L2

Lộ L3

Lộ L4

A

Bảng giá đất

 

 

 

 

I

Chợ xã

 

 

 

 

1

Chợ xã Bình Thành

3.000

1.500

 

 

2

Chợ Bình Thuận (Bình Thành)

600

 

 

 

3

Chợ xã Tân Thạnh

2.400

1.200

 

 

4

Chợ xã An Phong

2.400

1.200

 

 

5

Chợ xã Tân Mỹ

1.600

 

 

 

6

Chợ xã Tân Phú

900

 

 

 

7

Chợ xã Bình Tấn

900

 

 

 

8

Chợ xã Tân Long

500

 

 

 

9

Chợ mới xã Tân Huề

1.000

 

 

 

10

Chợ xã Tân Hòa

500

 

 

 

11

Chợ xã Tân Quới

550

 

 

 

12

Chợ mới xã Tân Bình

1.000

 

 

 

13

Chợ xã Phú Lợi

500

 

 

 

II

Cụm dân cư tập trung

 

 

 

 

1

Cụm dân cư xã Tân Thạnh

600

 

 

 

2

Cụm dân cư An Phong

600

 

 

 

3

Cụm dân cư 256, xã An Phong

 

800

 

 

4

Cụm dân cư Tân Long

400

 

 

 

5

Cụm dân cư Tân Huề

400

 

 

 

6

Cụm dân cư Tân Hòa

 

300

 

 

7

Cụm dân cư Tân Quới

 

400

 

 

8

Cụm dân cư Tân Bình

 

400

 

 

9

Cụm dân cư Tân Mỹ

1.000

 

 

 

10

Cụm dân cư Phú Lợi

 

300

 

 

11

Cụm dân cư Bình Tấn

 

300

 

 

III

Cụm dân cư giai đoạn 2

 

 

 

 

1

Cụm dân cư giai đoạn 2 xã Bình Thành

 

500

 

 

2

Cụm dân cư bố trí các hộ dân trong vùng sạt lở khẩn cấp xã Bình Thành

 

500

 

 

3

Cụm dân cư giai đoạn 2 xã An Phong

 

500

 

 

4

Cụm dân cư giai đoạn 2 xã Tân Thạnh

 

400

 

 

5

Cụm dân cư giai đoạn 2 xã Tân Quới

 

400

 

 

6

Cụm dân cư giai đoạn 2 xã Bình Tấn

 

 

300

 

B

Giá đất tối thiểu

300

6.2. Đất khu vực 2

ĐVT: 1.000đ/m2

STT

Tên đường phố

Loại lộ

Đơn giá Vị trí 1

A

Giá đất từng trục lộ

 

 

I

Quốc Lộ 30

 

 

 

– Ranh xã Phong Mỹ – cầu Cả Tre, ranh thị trấn Thanh Bình

L1

1.200

 

– Ranh thị trấn Thanh Bình và Tân Thạnh – cầu Đốc Vàng Thượng. xã Tân Thạnh

L1

1.000

 

– Từ cầu Đốc Vàng Thượng – hết Cụm dân cư Tân Thạnh (giai đoạn 1)

L1

1.500

 

– Đầu trên Cụm dân cư Tân Thạnh (giai đoạn 1) – ranh xã Phú Ninh, xã An Phong (Trừ đoạn cầu An Phong, Mỹ Hòa – Cầu Ba Răng)

L1

700

 

– Cầu An Phong, Mỹ Hòa – Cầu Ba Răng

L1

800

II

Đường Võ Văn Kiệt

 

 

 

– Từ đoạn ranh thị trấn Thanh Bình – ranh huyện Tam Nông (trừ đoạn Bưu điện Tân Mỹ – cầu Tân Mỹ phía từ lộ nhựa trở vào chợ tính theo giá đất chợ Tân Mỹ)

L1

1.000

III

Huyện Lộ và Lộ liên xã

 

 

 

– Đường Bình Thành – Bình Tấn (từ Quốc lộ 30 – chợ Bình Tấn)

L4

300

 

– Đường An Phong – Mỹ Hòa (chợ Bình Tấn – cầu Bình Thành 4)

L4

300

 

– Đường ấp Bình Trung, Bình Hòa, Bình Chánh, Bình Định

L4

300

 

– Đường nội bộ cụm Công nghiệp xã Bình Thành – song song Quốc lộ 30 (áp dụng giá đất bên ngoài Cụm công nghiệp)

L3

1.200

 

– Đường bến đò Voi lửa (Quốc lộ 30 – bến đò Voi Lửa)

L4

600

 

– Đường Đốc Vàng Thượng (cầu Dinh Ông – ranh Phú Lợi)

L4

300

 

– Đường Đốc Vàng Hạ (ranh thị trấn – kênh Kháng Chiến, 2 bờ)

L4

300

 

– Đường ấp Nhì (cầu Ba Răng – cầu kênh 2 tháng 9)

L4

300

 

– Đường Cù Lao Tây (gồm 5 xã : Tân Long, Tân Huề, Tân Hòa, Tân Quới, Tân Bình)

L3

500

 

– Đường bến đò Chợ Thủ (Cầu Dinh Ông – bến đò Chợ Thủ)

L3

1.200

B

Giá đất tối thiểu

 

300

6.3. Đất khu vực 3

ĐVT: 1.000đ/m2

STT

Phạm vi áp dụng

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

1

Toàn huyện

300

280

250

7. Áp dụng trên địa bàn huyện Tam Nông

7.1. Đất khu vực 1

ĐVT: 1.000đ/m2

300300300

STT

Tên chợ xã và khu dân cư tập trung

Đơn giá Vị trí 1

Lộ L1

Lộ L2

Lộ L3

Lộ L4

A

Bảng giá đất

 

 

 

 

I

Chợ xã

 

 

 

 

1

Chợ xã An Long (đoạn từ phía Bắc cầu An Long – đường xuống bến đò An Long – Tân Quới)

2.000

1.400

1.000

800

2

Chợ xã An Hòa (gồm: khu vực chợ và đoạn đường Quốc lộ 30 từ Bắc cầu Trung Tâm – Nam đường vào chợ Cụm dân cư An Hòa)

1.300

1.100

800

500

3

Chợ xã Phú Thành A

2.000

1.400

1.000

800

4

Chợ xã Hòa Bình

2.000

1.500

1.200

750

5

Chợ xã Phú Hiệp

2.000

1.400

1.000

800

6

Chợ xã Phú Thọ

1.600

1.200

900

500

7

Chợ xã Phú Cường

1.300

1.000

750

400

8

Chợ xã Tân Công Sính

1.300

1.000

750

400

II

Khu dân cư, cụm dân cư tập trung

 

 

 

 

1

Cụm dân cư Trung tâm xã An Hòa

1.000

750

550

500

2

Cụm dân cư xã An Long

700

500

450

400

3

Cụm dân cư ấp An Phú, xã An Long

450

400

350

300

4

Cụm dân cư sinh lợi ấp An Phú, xã An Long

 

 

 

 

 

– Đường số 7 (theo QH)

2.300

 

 

 

 

– Đường số 6 (theo QH)

 

1.500

 

 

5

Tuyến dân cư Mười Tải, xã Phú Cường

450

 

 

 

6

Cụm dân cư xã Phú Cường

600

400

350

300

7

Cụm dân cư Hồng Kỳ, xã Phú Cường

450

400

350

300

8

Cụm dân cư Trung tâm xã Phú Đức

450

400

350

300

9

Cụm dân cư xã Phú Thọ

500

400

350

300

10

Cụm dân cư xã Phú Thành A (kể cả chợ cũ và đoạn đường ĐT 844 từ Tây đường vào chợ mới Phú Thành A – Đông cầu Phú Thành A)

2.400

1.800

1.400

900

11

Cụm dân cư ấp Long Phú A, xã Phú Thành A

450

400

350

300

12

Cụm dân cư Trung tâm xã Phú Thành B

450

400

350

300

13

Cụm dân cư Cả Nổ, xã Phú Thành B

650

450

350

300

14

Cụm dân cư xã Tân Công Sính

1.000

800

600

400

15

Cụm dân cư xã Hòa Bình

1.000

800

600

400

16

Cụm dân cư ấp Phú Xuân, xã Phú Đức

450

400

350

300

17

Cụm dân cư xã Phú Hiệp (kể cả Cụm dân cư mở rộng)

1.600

1.200

900

600

18

Cụm dân cư Trung tâm xã Phú Ninh

650

450

350

300

19

Tuyến dân cư kênh 2 tháng 9, xã Phú Ninh

300

 

 

 

20

Tuyến dân cư bờ Bắc kênh ranh, xã Phú Ninh

300

 

 

 

B

Giá đất tối thiểu

300

                 

7.2. Đất khu vực 2

ĐVT: 1.000đ/m2

STT

Tên lộ giao thông phố

Loại lộ

Đơn giá Vị trí 1

A

Giá đất từng trục lộ

 

 

I

Quốc lộ 30

 

 

 

– Đoạn giáp ranh Thanh Bình – ranh phía Nam Cụm dân cư xã Phú Ninh

L1

700

 

– Đoạn từ ranh phía Nam Cụm dân cư Phú Ninh – ranh phía Nam cây xăng An Long

L1

850

 

– Đoạn từ ranh phía Nam cây xăng An Long – phía Nam dốc cầu An Long

L1

1.800

 

– Đoạn từ bến đò An Long – Tân Quới – đường số 3 vào Cụm dân cư ấp An Phú

L1

1.200

 

– Đoạn từ đường số 3 vào Cụm dân cư ấp An Phú – ranh đất phía Nam I xã An Hòa

L1

850

 

– Đoạn từ ranh đất phía Nam I xã An Hòa – phía Nam cầu Trung Tâm.

L1

1.200

 

– Đoạn từ phía Bắc đường vào chợ Cụm dân cư xã An Hoà – ranh thị xã Hồng Ngự

L1

850

II

Đường tỉnh ĐT 843

 

 

 

– Đoạn từ ranh thị trấn Tràm Chim – ranh đất phía Nam Cụm dân cư xã Phú Hiệp

L1

600

 

– Đoạn từ phía Nam Cụm dân cư xã Phú Hiệp – bờ Nam cầu Phú Hiệp (đối với phía Đông Đường tỉnh ĐT 843)

L1

1.500

 

– Đoạn từ Bắc cầu Phú Hiệp – ranh đất phía Bắc I xã Phú Hiệp

L1

850

 

– Đoạn từ ranh đất phía Bắc I xã Phú Hiệp – ranh Tân Hồng

L1

500

III

Đường tỉnh ĐT 844

 

 

 

– Đoạn từ ranh huyện Cao Lãnh – ranh phía Đông chợ Phú Cường

L1

600

 

– Đoạn từ ranh phía Tây chợ Phú Cường – Đông cầu kênh Sáu Đạt

L1

850

 

– Đoạn từ Tây cầu kênh Sáu Đạt – Đông cầu kênh Phèn 3

L1

1.200

 

– Đoạn từ Tây cầu kênh Phèn 3 – ranh thị trấn Tràm Chim

L1

850

 

– Đoạn từ cầu Tổng Đài – cầu Phú Thọ

L1

600

 

– Đoạn từ ranh phía Tây đất trường Tiểu học Phú Thọ A – phía Đông đường vào Cụm dân cư xã Phú Thành A (giai đoạn 1)

L1

850

 

– Đoạn từ phía Đông Cụm dân cư Phú Thành A (giai đoạn 1) – phía Đông đường vào chợ mới Phú Thành A (đối với phía Nam Đường tỉnh ĐT 844)

L1

1.500

 

– Đoạn từ cầu Phú Thành A – ranh đất phía Đông Cụm dân cư An Long

L1

750

 

– Đoạn từ ranh đất phía Đông Cụm dân cư An Long – Quốc lộ 30

L1

850

IV

Đường tỉnh ĐT 855

 

 

 

– Đoạn từ ranh thị trấn Tràm Chim – ranh đất phía Nam Cụm dân cư xã Tân Công Sính

L1

500

 

– Đoạn ranh đất phía Nam Cụm dân cư xã Tân Công Sính – cầu Tân Công Sính 1

L1

1.000

 

– Đoạn từ cầu Tân Công Sính 1 – ranh phía Nam Cụm dân cư xã Hoà Bình

L1

500

V

Đường liên xã An Long – Phú Ninh – Phú Thành A

 

 

 

– Từ Quốc lộ 30 – phía Đông đường nước HTX Phú Thọ

L3

750

 

– Từ phía Đông đường nước HTX Phú Thọ – ranh An Long. Phú Ninh

L4

500

 

– Từ ranh An Long – Phú Ninh đến giáp ranh xã Phú Ninh – Phú Thành A (bờ Bắc kênh Đồng Tiến)

L4

400

VI

Đường liên xã An Hòa – An Long – Phú Ninh

 

 

 

– Từ ranh thị xã Hồng Ngự – ranh chợ cũ xã An Hòa

L4

400

 

– Từ phía Nam kênh An Bình – đường vào HTX Phú Thọ (phía Bắc)

L4

500

 

– Từ phía Nam đường vào HTX Phú Thọ – giáp ranh chợ An Long

L3

750

 

– Từ phía Nam kênh Đồng Tiến – phía Bắc đường xuống bến đò Phú Ninh – Đình Tân Quới

L4

500

 

– Từ phía Nam đường xuống bến đò Phú Ninh, Đình Tân Quới – giáp ranh Tam Nông, Thanh Bình

L4

400

VII

Huyện lộ An Hòa – Hòa Bình

 

 

 

– Từ Quốc lộ 30 – Tây cầu kênh 2 tháng 9

L3

500

 

– Từ phía Đông cầu kênh 2 tháng 9 – Tây Cụm dân cư Cả Nổ, xã Phú Thành B

L4

400

 

– Từ Phía Đông Cụm dân cư Cả Nổ xã Phú Thành B – Tây Cụm dân cư, xã Phú Thành B

L4

400

 

– Từ Đông cầu kênh An Bình – ĐT 843

L4

400

 

– Từ cầu Phú Hiệp (bờ Đông) – Cầu kênh K8 (bờ Tây)

L4

600

 

– Từ cầu kênh K8 (Bờ Đông) – Cụm dân cư Phú Xuân (phía Tây)

L4

500

 

– Cụm dân cư Phú Xuân (phía Đông) – cầu Tân Công Sính 2 (bờ Tây)

L4

500

 

– Cầu Tân Công Sính 2 (bờ Đông) – cầu ngã năm Hòa Bình

L4

400

VIII

Bờ Nam kênh An Bình (đoạn từ Đường tỉnh ĐT 843 đến giáp ranh Vườn Quốc gia Tràm Chim)

L3

1.100

B

Giá đất tối thiểu

 

300

7.3. Đất khu vực 3

ĐVT: 1.000đ/m2

STT

Phạm vị áp dụng

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

1

Toàn huyện

300

280

250

8. Áp dụng trên địa bàn huyện Tháp Mười

8.1. Đất khu vực 1

ĐVT: 1.000đ/m2

Đơn giá Vị trí 1Đơn giá Vị trí 1Đơn giá Vị trí 1

300300300

STT

Tên chợ xã và khu dân cư tập trung

Đơn giá Vị trí 1

Lộ L1

Lộ L2

Lộ 3

Lộ 4

A

Bảng giá đất

 

 

 

 

I

Chợ xã

 

 

 

 

1

Chợ Đường Thét xã Mỹ Quý

4.500

4.000

3.300

2.500

2

Chợ xã Mỹ Quý

3.000

2.700

2.500

1.500

3

Chợ xã Trường Xuân

7.200

6.400

5.200

3.600

4

Chợ xã Phú Điền

4.800

4.000

3.600

2.400

5

Chợ xã Thanh Mỹ

4.800

4.000

3.600

2.400

6

Chợ xã Mỹ Hòa

2.400

2.200

1.800

1.500

7

Chợ xã Đốc Binh Kiều

4.000

3.600

3.000

2.000

8

Chợ cụm dân cư trung tâm xã Tân Kiều

2.400

2.000

1.800

1.200

9

Chợ xã Hưng Thạnh

2.000

1.700

1.500

1.000

10

Chợ 307 (xã Thanh Mỹ)

 

 

 

800

11

Chợ xã Láng Biển

1.200

1.000

900

600

12 

Một số đường khác ở khu thị tứ Trường Xuân:

 

 

 

 

 

Đường vào chợ Trường Xuân Từ ĐT 844 – Bưu điện Trường Xuân

 

 

800

 

 

Đường bờ Nam kênh Dương Văn Dương (chợ Trường Xuân – K27)

 

 

 

300

 

Đường cặp khu DC 64 ha Trường Xuân – Hậu (Dương Văn Dương)

 

 

 

300

 

Đường (từ cầu kênh Tứ – chợ Trường Xuân)

 

 

 

300

 

Đường từ ĐT 844 – đoạn ngang Cụm Công nghiệp dịch vụ thương mại Trường Xuân

 

 

 

400

 

Các đường xung quanh Cụm công nghiệp dịch vụ thương mại Trường Xuân (áp dụng giá đất bên ngoài Cụm công nghiệp)

 

 

300

 

II

Khu dân cư, cụm đân cư tập trung

 

 

 

 

1

Khu dân cư Trung tâm xã Trường Xuân (64 ha)

2.100

1.200

850

 

2

Cụm dân cư Trung tâm xã Trường Xuân

2.100

1.800

1.300

 

3

Cụm dân cư An Phong xã Trường Xuân

 

450

300

 

4

Cụm dân cư kênh Hội Kỳ Nhất xã Trường Xuân

 

600

300

 

5

Tuyến dân cư ấp 6B xã Trường Xuân (Giai đoạn 2)

 

400

300

 

5

Khu dân cư chợ xã Mỹ An

800

600

400

 

6

Khu dân cư tập trung và Cụm dân cư trung tâm xã Mỹ An (giai đoạn 2)

 

400

300

 

7

Khu dân cư Mỹ Tây 1 xã Mỹ Quý

1.000

500

400

300

8

Cụm dân cư Ngã Ba Đường Thét xã Mỹ Quý

1.200

1.000

500

 

9

Cụm dân cư Trung tâm xã Mỹ Quý

1.000

800

500

 

10

Cụm dân cư Trung tâm xã Mỹ Đông

750

600

400

 

11

Cụm dân cư Trung tâm xã Đốc Binh Kiều

1.200

1.000

750

300

12

Khu dân cư Ttrung tâm xã Đốc Binh Kiều (khu A)

1.200

1.000

750

300

13

Khu dân cư kênh Năm xã Đốc Binh Kiều

 

450

300

 

14

Cụm dân cư Trung tâm và mở rộng xã Hưng Thạnh

750

 

400

 

15

Cụm dân cư Ngã 5 Tân Công Sính xã Hưng Thạnh

 

600

300

 

16

Cụm dân cư kênh Đồng Tiến xã Hưng Thạnh

500

400

350

300

17

Cụm dân cư Trung tâm và mở rộng xã Phú Điền

 

600

300

 

18

Cụm dân cư Trung tâm và mở rộng xã Thanh Mỹ

 

600

300

 

19

Cụm dân cư Tân Kiều mở rộng

 

500

300

 

20

Cụm dân cư kênh Ba Mỹ Điền

 

450

300

 

21

Cụm dân cư Gò Tháp, Gò Tháp mở rộng

 

450

300

 

22

Cụm dân cư Trung tâm và mở rộng xã Thạnh Lợi

900

600

450

 

23

Tuyến dân cư kênh Phước Xuyên

 

 

300

 

24

Khu hành chính dân cư xã Mỹ Hoà

 

 

600

 

25

Tuyến dân cư Trung tâm xã Mỹ Hoà (giai đoạn 2)

 

400

300

 

26

Tuyến dân cư An Phong – Mỹ Hòa

 

 

350 

 

27

Tuyến dân cư ấp 4, xã Láng Biển (giai đoạn 2)

500

 

 

 

28

Cụm dân cư Nguyễn Văn Tre

 

 

 300

 

B

Giá đất tối thiểu

300

                 

8.2. Đất khu vực 2

ĐVT: 1.000đ/m2

STT

Tên lộ giao thông phố

Loại lộ

Đơn giá Vị trí 1

A

Giá đất từng trục lộ

 

 

I

Quốc lộ

 

 

1

Quốc lộ N2

 

 

 

– Đoạn tỉnh Long An – thị trấn Mỹ An

L1

600

2

Đường Hồ Chí Minh (Theo Đường tỉnh ĐT 846; 847)

 

 

 

– Đoạn 1: Từ kênh Kháng Chiến – đường vào cụm dân cư Đường Thét

L1

700

 

– Đoạn 2: Từ đường vào cụm dân cư – Ngã Ba Đường Thét

L1

1.800

 

– Đoạn 3: Ngã Ba Đường Thét – đường vào cụm dân cư

L1

1.800

 

– Đoạn 4: Từ đường vào cụm dân cư Đường Thét – cuối Cụm dân cư Trung tâm xã Mỹ Quý

L1

600

 

– Riêng đoạn đối diện khu chợ Mỹ Quý

L1

1.200

 

– Đoạn 5: Từ cuối Cụm dân cư Trung tâm xã Mỹ Quý – Đường tỉnh ĐT 850

L1

600

 

– Đoạn 6: Từ cầu kênh Ông Hai – cầu kênh Tư (cũ)

L1

900

II

Đường tỉnh

 

 

1

Đường tỉnh ĐT 846

 

 

 

– Đoạn Từ cầu Kênh Nhất – kênh Bằng Lăng

L1

600

 

– Riêng đoạn đối diện khu vực chợ Đốc Binh Kiều

L1

2.500

2

Đường tỉnh ĐT 845 (thị trấn Mỹ An – Trường Xuân)

 

 

 

– Đoạn 1: Từ kênh 8000 – kênh 12000

L1

500

 

– Đoạn 2: Từ kênh 12000 – cầu An Phong

L1

700

 

– Đoạn 3: Từ cầu An Phong – đường Võ Văn Kiệt

L1

500

 

– Riêng đoạn đối diện khu chợ Mỹ Hòa

L1

1.500

3

Đường Võ Văn Kiệt

 

 

 

– Đoạn 1: Từ kênh 27 – kênh ranh Long An

L1

700

 

– Đoạn 2: Từ Đường tỉnh ĐT 845 – cầu Kênh Tứ Trường Xuân

L1

1.100

 

– Đoạn 3: Từ cầu kênh Tứ Trường Xuân – ranh xã Hưng Thạnh

L1

700

 

– Đoạn 4: Từ ranh xã Trường Xuân – ranh huyện Cao Lãnh

L1

600

 

Riêng các đoạn đối diện các khu quy hoạch

 

 

 

– Đoạn đối diện mở rộng Cụm dân cư Hưng Thạnh

L1

750

 

– Đoạn đối diện chợ Hưng Thạnh

L1

1.700

 

– Đoạn đối diện Cụm dân cư kênh Đồng Tiến xã Hưng Thạnh

L1

500

4

Đường tỉnh ĐT 850 (Đường Hồ Chí Minh – ranh huyện Cao Lãnh)

 

 

 

– Đoạn 1: Từ đường Hồ Chí Minh – kênh Bảy Thước

L1

600

 

– Đoạn 2: Từ kênh Bảy Thước – ranh huyện Cao Lãnh

L1

500

 

– Riêng đoạn đối diện Tuyến dân cư Ấp 4, xã Láng Biển

L1

600

 

– Nhánh rẽ Đường tỉnh ĐT 850 – đường Hồ Chí Minh

 L1

600

III

HUYỆN LỘ VÀ LỘ LIÊN XÃ

 

 

*

Huyện lộ

 

 

1

Huyện lộ (Trường Xuân – Thạnh Lợi)

 

 

 

– Đoạn 1: từ bến đò Trường Xuân – ranh Tam Nông

L3

300

2

Đường Mỹ An – Phú Điền – Thanh Mỹ

 

 

 

– Đoạn 1: Từ cầu Từ Bi xã Mỹ An – Trạm y tế mới xã Phú Điền

L4

300

 

– Đoạn 2: Từ Trạm y tế mới xã Phú Điền – ngã 3 lộ đan đi Thanh Mỹ (hết ranh quy hoạch Cụm dân cư Phú Điền mở rộng)

L4

500

 

– Đoạn 3: Từ ngã 3 lộ đan đi Thanh Mỹ (hết ranh quy hoạch Cụm dân cư Phú Điền mở rộng) – cầu kênh Nhất xã Thanh Mỹ

L4

300

 

– Đoạn 4: Từ chợ Thanh Mỹ – ranh Tiền Giang

L4

300

3

Đường Thanh Mỹ – Tân Hội Trung

 

 

 

– Đoạn 1: Ttừ cầu chợ – cầu Kênh Năm

L4

400

 

– Đoạn 2: Từ Kênh Năm – kênh 307 (ranh Tân Hội Trung)

L4

300

4

Đường kênh Năm – kênh Bùi (bờ Đông)

 

 

 

– Từ kênh Nguyễn Văn Tiếp B – ranh Long An

L4

300

5

Đường nhựa Gò Tháp – Đốc Binh Kiều

 

 

 

– Đoạn 1: Từ Đường tỉnh ĐT 846 – cầu Kênh 27

L3

900

 

– Đoạn 2: Từ cầu Kênh 27 – Cụm dân cư Gò Tháp

L4

300

6

Đường kênh 8000

 

 

 

– Ranh thị trấn Mỹ An – Cầu K27

L4

300

 

– Ranh chợ Cụm dân cư trung tâm xã Tân Kiều – ranh Long An

L4

400

7

Đường Tân Công Sính – kênh Công Sự

 

 

 

– Đoạn 1: Lộ Kênh Tân Công Sính (Từ Hưng Thạnh – kênh Công Sự)

L4

300

 

– Đoạn 2: Lộ đan bờ Tây kênh Công Sự (từ kênh Tân Công Sính – I xã Thạnh Lợi)

L4

300

8

Đường vào Khu Di tích Gò Tháp

 

 

 

– Từ Đường tỉnh ĐT 845 – cầu An Phong

L3

750

9

Đường bờ Đông kênh Thanh Mỹ – Mỹ An

L3

300

*

Lộ liên xã

 

 

1

Đường bờ Đông, bờ Tây kênh Cái Bèo

 

 

 

– Đường bờ Đông kênh Cái Bèo

L4

400

 

– Đường bờ Tây kênh Cái Bèo

L4

300

2

Đường bờ Nam kênh Nguyễn Văn Tiếp A

 

 

 

– Từ kênh Đường Thét Mỹ Quý – ranh Tiền Giang (trừ thị trấn Mỹ An)

L4

300

3

Đường bờ Bắc kênh Nguyễn Văn Tiếp A

 

 

 

– Đoạn 1: Từ kênh Đường Thét – ranh thị trấn Mỹ An

L4

400

 

– Đoạn 2: Từ ranh thị trấn Mỹ An, xã Mỹ An – ranh Tiền Giang

L4

300

4

Đường bờ Bắc kênh Tư Mới và kênh Nguyễn Văn Tiếp B

 

 

 

– Đoạn 1: kênh Tư Mới (từ giáp ranh thị trấn Mỹ An – kênh Nguyễn Văn Tiếp B (ngã sáu))

L4

300

 

– Đoạn 2: kênh Nguyễn Văn Tiếp B (Từ đầu voi kênh Năm – kênh Bằng Lăng)

L4

300

5

Đường bờ Tây kênh Tư Mới

 

 

 

– Từ ranh thị trấn Mỹ An – Kênh Đồng Tiến (Trường Xuân)

L4

400

6

Đường kênh Đường Thét

 

 

 

– Từ kênh Nguyễn Văn Tiếp A – đường Võ Văn Kiệt

L4

300

7

Đường bờ Đông kênh 307

 

 

 

– Từ ranh thị trấn Mỹ An – kênh Nhất Thanh Mỹ

L4

400

 

– Từ kênh Nhất Thanh Mỹ – ranh Tiền Giang

L4

300

8

Đường kênh Tư cũ

 

 

 

– Từ kênh ranh thị trấn Mỹ An đến đường Mỹ An – Phú Điền – Thanh Mỹ

L4

300

9

Đường bờ Tây kênh 26 (kênh Nhì)

 

 

 

– Từ Đường tỉnh ĐT 846 (cầu Kênh Nhì, xã Mỹ An – kênh 12000)

L4

300

10

Đường kênh Giữa

 

 

 

– Từ Đường tỉnh ĐT 846 – kênh 12000

L4

300

11

Đường kênh 12000

 

 

 

– Từ Đường tỉnh ĐT 845 (I xã Mỹ Hoà) – kênh ranh Long An

L4

300

12

Đường kênh Nhất

 

 

 

– Từ ranh thị trấn Mỹ An – kênh Nguyễn Văn Tiếp A

L4

300

 

– Từ kênh Nguyễn Văn Tiếp A – kênh Năm xã Phú Điền

L4

300

13

Đường bờ Đông kênh Hai Hiển

 

 

 

– Từ cầu kênh ông Hai – kênh Bảy Thước xã Láng Biển

L4

300

14

Đường bờ Bắc kênh Cả Bắc

 

 

 

– Từ kênh Cái Bèo (Mỹ Quý) – kênh 307

L4

300

15

Đường Bờ Nam kênh Đồng Tiến

 

 

 

– Từ bến đò Trường Xuân đi Thạnh Lợi – ranh Tam Nông

L4

300

16

Đường kênh K27

 

 

 

– Đoạn 1: Ttừ ranh Tân Kiều – Đốc Binh Kiều đến Cụm dân cư trung tâm xã Tân Kiều

L4

300

 

– Đoạn 2: Từ Cụm dân cư trung tâm xã Tân Kiều – Cụm dân cư Gò Tháp

L4

300

17

Đường bờ bắc kênh Ba Mỹ Điền

L4

300

18

Đường tỉnh ĐT 845 nối dài (từ đường Võ Văn Kiệt đến kênh Phước Xuyên)

L4

300

19

Đường bờ Đông kênh Thanh Mỹ – Mỹ An (đoạn từ kênh Tư Mới, xã Mỹ An – kênh Nguyễn Văn Tiếp B, xã Thanh Mỹ)

L4

300

20

Đường bờ Bắc kênh 8000

L4

400

21

Đường bờ Nam kênh 9000

L4

400

22

Đường vào chợ Phú Điền

 

 

 

– Đoạn 1: Từ trạm y tế mới – ranh quy hoạch chợ Phú Điền (trạm y tế cũ)

L4

3.000

 

– Đoạn 2: Từ ngã 3 lộ đan đi Thanh Mỹ (hết ranh quy hoạch Cụm dân cư Phú Điền mở rộng) – ranh quy hoạch chợ Phú Điền mở rộng

L4

3.000

B

Giá đất tối thiểu

 

300

8.3. Đất khu vực 3

ĐVT: 1.000đ/m2

STT

Phạm vi áp dụng

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

1

Toàn huyện

300

280

250

9. Áp dụng trên địa bàn huyện Cao Lãnh

9.1. Đất khu vực 1

ĐVT: 1.000đ/m2

Đơn giá Vị trí 1Đơn giá Vị trí 1Đơn giá Vị trí 1

300300300

STT

Tên chợ xã và khu dân cư tập trung

Đơn giá Vị trí 1

Lộ L1

Lộ L2

Lộ L3

Lộ L4

A

Bảng giá đất

 

 

 

 

I

Chợ xã

 

 

 

 

1

Chợ Mỹ Hiệp

3.300

2.100

1.400

1.000

2

Chợ Miễu Trắng xã Bình Thạnh

1.150

850

600

450

3

Chợ Cồn Trọi Bình Thạnh

900

600

500

300

4

Chợ xã Mỹ Long

2.400

1.400

1.200

600

5

Chợ xã Bình Hàng Tây (cũ)

1.600

1.100

600

300

6

Chợ xã Bình Hàng Trung

500

400

350

300

7

Chợ xã Tân Hội Trung (cũ)

500

400

350

300

8

Chợ xã Tân Hội Trung (mới)

1.400

1.200

1.000

450

9

Chợ Mỹ Xương (cũ)

500

400

350

300

10

Chợ xã Phương Thịnh (cũ)

2.000

1.400

1.000

700

11

Chợ ngã tư Phong Mỹ

1.400

1.100

700

400

12

Chợ xã Phong Mỹ

2.100

1.400

1.100

700

13

Chợ xã An Bình

2.300

1.700

1.200

900

14

Chợ xã Nhị Mỹ

1.400

1.200

850

600

15

Chợ Đầu mối trái cây Mỹ Hiệp

4.000

2.800

2.100

1.400

16

Điểm dân cư và chợ Phương Trà

1.500

1.350

1.250

1.150

II

Khu dân cư, cụm dân cư tập trung

 

 

 

 

1

Cụm dân cư trung tâm xã Bình Thạnh

1.900

1.400

1.200

1.000

2

Cụm dân cư Bình Phú Lợi xã Bình Thạnh

 

1.100

1.000

700

3

Cụm dân cư Hội Đồng Tường

1.700

1.300

1.000

600

4

Cụm dân cư xã Mỹ Xương

3.100

1.600

1.400

1.200

5

Cụm dân cư xã Gáo Giồng và Cụm dân cư Gáo Giồng mở rộng

1.700

1.200

900

500

6

Cụm dân cư xã Ba Sao

1.700

1.600

1.400

1.000

7

Cụm dân cư xã Phương Thịnh (giai đoạn1)

1.700

1.300

1.000

600

8

Cụm dân cư xã Phương Trà

2.500

2.000

1.700

1.200

9

Cụm dân cư xã Nhị Mỹ

1.200

1.000

700

600

10

Cụm dân cư kênh 15 Gáo Giồng

1.800

1.400

1.200

700

11

Cụm dân cư trung tâm xã Tân Nghĩa

2.000

1.400

1.200

1.000

12

Cụm dân cư xã Bình Hàng Tây

2.400

1.900

1.600

1.200

13

Cụm dân cư xã Mỹ Thọ

1.400

1.150

900

600

14

Cụm dân cư An Bình

1.800

1.400

1.000

450

15

Cụm dân cư Cây Dông – An Phong xã Ba Sao

1.150

850

600

300

16

Cụm dân cư xã Phong Mỹ

1.400

1.150

850

700

17

Cụm dân cư Nhà Hay – Bảy Thước Phong Mỹ

1.100

850

600

300

18

Tuyến dân cư Đông Mỹ xã Mỹ Hội

1.800

 

1.000

450

19

Tuyến dân cư Kênh Mới xã Mỹ Thọ

850

600

 

 

20

Tuyến dân cư Tân Hội Trung

1.400

850

700

600

21

Tuyến dân cư Đường vào cầu sông Cái Nhỏ

1.500

1.200

 

 

22

Khu tái định cư Mỹ Hiệp

 

 

 

 

 

– Đường rộng 12m – 14m

3.200

 

 

 

 

– Đường rộng 6m

2.100

 

 

 

23

Cụm dân cư xã Phương Thịnh (giai đoạn 2)

2.000

1.600

1.000

800

24

Cụm dân cư xã Bình Hàng Trung

 

1.400

1.150

 

25

Điểm dân cư ấp 3, xã Phương Trà

1.500

1.200

1.000

 

26

Cụm dân cư ấp 4, xã Phương Thịnh

1.500

1.200

1.000

 

27

Các đường nội bộ khu 500 căn

2.000

 

 

 

B

Giá đất tối thiểu

300

                 

9.2. Đất khu vực 2

ĐVT: 1.000đ/m2

STT

Tên đường phố

Loại lộ

Đơn giá Vị trí 1

A

Giá đất từng trục lộ

 

 

I

Quốc lộ

 

 

1

Quốc lộ 30

 

 

 

– Ranh Tiền Giang – cống Ngã Chùa

L1

1.100

 

– Cống Ngã Chùa – hết UBND xã Mỹ Hiệp

L1

1.800

 

– Cầu Cái Sao Hạ – đường Mỹ Long Xẻo Quýt

L1

1.600

 

– Cầu Cái Bảy – cây xăng Quốc Nghĩa

L1

1.900

 

– Cầu Kênh Ông Kho – ranh huyện Thanh Bình

L1

1.700

 

– Ranh thành phố Cao Lãnh – cầu An Bình

L1

3.000

 

– Cầu An Bình – cầu Cần Lố

L1

2.000

 

– Đoạn còn lại

L1

700

2

Đường tỉnh ĐT 847 (Mỹ Thọ – Đường Thét)

L1

700

3

Đường tỉnh ĐT 844 (xã Gáo Giồng)

L1

600

4

Đường tỉnh ĐT 846 (Tân Nghĩa – Đường Thét)

 

 

 

– Đoạn đối diện Cụm dân cư Phương Trà

L1

1.200

 

– Cụm dân cư Phương Trà – hết UBND xã Phương Trà

L1

1.100

 

– Cụm dân cư Ba Sao – Nhà Bảy Ven (xã Ba Sao)

L1

1.000

 

– Cầu Đường Thét – hết đất Bảy Trí (xã Ba Sao)

L1

800

 

– Đoạn còn lại

L1

600

5

Đường tỉnh ĐT 850

 

 

 

– Đoạn xã Bình Thạnh

L1

800

 

– Đoạn Mỹ Long – Xẻo Quýt (hết khu di tích Xẻo Quýt)

L1

600

 

– Đoạn Xẻo Quýt – Láng Biển

L1

500

6

Đường tỉnh ĐT 856

 

 

 

– Đoạn từ xã Nhị Mỹ đến cầu Cả Môn

L1

1.500

 

– Đoạn từ cầu Cả Môn đến cầu Nguyễn Văn Tiếp

L1

1.000

II

Huyện lộ, lộ liên xã

 

 

1

Đường Mỹ Thọ – Tân Hội Trung – Láng Biển

 

 

 

– Truờng Mẫu giáo – cầu Cái Bèo (Tân Hội Trung)

L3

700

 

– Đoạn còn lại (xã Tân Hội Trung, xã Mỹ Thọ)

L4

300

2

Đường Mỹ Long – Bình Thạnh

L3

400

3

Lộ Ba Sao – Phương Thịnh – Gáo Giồng

 

 

 

– UBND xã Phương Thịnh – UBND xã Gáo Giồng

L4

400

 

– Đoạn còn lại

L4

300

4

Lộ liên xã An Bình – Nhị Mỹ

 

 

 

– Quốc lộ 30 – trạm bơm An Bình

L3

700

 

– Trạm bơm An Bình – chợ Nhị Mỹ

L3

400

5

Lộ liên xã Trại chăn nuôi (xã An Bình)

L3

700

6

Lộ Tắc Thầy Cai

L4

300

7

Đường Phù Đổng nối dài

 L2

2.000

8

Lộ bờ Nam kênh Nguyễn Văn Tiếp

 

 

 

– Quốc lộ 30 – mương Ông 6 Nhương (xã Phong Mỹ)

L3

600

 

– Mương Ông 6 Nhương – giáp xã Phương Trà

L4

300

9

Lộ Trâu Trắng

L4

300

10

Lộ Tân Nghĩa – Mỹ Tân

L4

300

11

Lộ Tân Nghĩa – Gáo Giồng

L4

300

12

Lộ Bình Thạnh – Thủy Sản Tỉnh

L3

500

13

Lộ đan khác (từ 3m trở lên) thuộc xã Bình Thạnh

L4

300

14

Lộ Mương Khai – cầu Ngã Bát

L3

300

15

Lộ cầu Ngã Bát – cầu Kiểm Điền

L4

300

16

Đường từ đất Hồ Thị Hai – chợ Tân Hội Trung (cũ)

L3

700

17

Lộ vào Khu Di tích chùa Bửu Lâm (chùa tổ)

L4

300

18

Lộ nhựa ấp 3, lộ nhựa trên địa bàn xã Bình Hàng Tây (mặt lộ >=3m)

L3

300

19

– Đường Thống Linh nối dài ( xã Mỹ Thọ)

L4

850

20

Đường số 1 Cụm công nghiệp Mỹ Hiệp (Phía Tây): đoạn từ giáp Khu tái định cư Mỹ Hiệp và chợ đầu mối trái cây Mỹ Hiệp đến giáp Cụm công nghiệp Mỹ Hiệp) (áp dụng giá đất bên ngoài Cụm công nghiệp)

L2

2.000

21

Đường số 2 Cụm công nghiệp Mỹ Hiệp (Phía Đông: đoạn từ giáp đất Cụm công nghiệp Mỹ Hiệp đến cuối đường số 02, phía Bắc) (áp dụng giá đất bên ngoài Cụm công nghiệp)

L2

1.000

22

Lộ nhựa kênh Hội đồng Tường

L4

400

23

Lộ mới đấu nối từ chợ đầu mối trái cây – kênh Hội đồng Tường

L4 

400

24

Các lộ còn lại ngoài đất ở nông thôn khu vực 3

L4

300

B

Giá đất tối thiểu

 

300

9.3. Đất khu vực 3

ĐVT: 1.000đ/m2

STT

Phạm vi áp dụng

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

1

Toàn huyện

300

280

250

10. Áp dụng trên địa bàn huyện Lai Vung

10.1. Đất khu vực 1

ĐVT: 1.000đ/m2

Đơn giá Vị trí 1Đơn giá Vị trí 1Đơn giá Vị trí 1

400400400

STT

Tên chợ xã và khu dân cư tập trung

Đơn giá Vị trí 1

Lộ L1

Lộ L2

Lộ L3

Lộ L4

A

Bảng giá đất

 

 

 

 

I

Chợ xã

 

 

 

 

1

Chợ Long Thành (xã Long Hậu)

1.950

1.350

1.100

800

2

Chợ dân lập Thông Dong (xã Long Hậu)

1.800

1.200

1.000

750

3

Chợ Cái Tắc (xã Long Hậu)

2.400

1.350

1.100

850

4

Chợ xã Tân Dương

1.950

1.350

1.100

800

5

Chợ dân lập Hậu Thành (Tân Dương)

1.000

750

600

500

6

Chợ Tân Thành (chợ Đình xã Hòa Thành)

1.200

1.000

850

750

7

Chợ xã Hòa Thành (Quốc lộ 80)

600

500

450

400

8

Chợ xã Tân Phước

1.200

1.000

800

600

9

Chợ Cái Đôi (xã Tân Thành)

1.200

750

450

400

10

Chợ Tân Thành (xã Tân Thành)

3.000

2.300

1.700

1.500

11

Chợ Cái Sơn (xã Tân Thành)

1.200

1.000

800

600

12

Chợ xã Tân Hưng (Đình Phụ Thành)

750

550

450

400

13

Chợ Tân Thuận (cầu Quằn Tân Hòa)

750

550

450

400

14

Chợ xã Tân Hòa

750

550

450

400

15

Chợ Bông Súng (xã Tân Hòa)

1.200

1.000

800

600

16

Chợ Hòa Định

1.200

1.000

800

600

17

Chợ xã Vĩnh Thới

1.500

1.200

1.000

750

18

Chợ Thới Hòa (xã Vĩnh Thới)

600

500

450

400

19

Chợ Ngã Năm (xã Long Thắng)

1.500

1.200

1.000

750

20

Chợ Ngã Năm Cây Trâm (xã Long Thắng)

2.800

2.200

1.800

1.350

21

Chợ xã Long Thắng

1.500

1.200

1.000

750

22

Chợ Long Định (Long Thắng)

1.500

1.200

1.000

750

23

Chợ xã Định Hòa

1.500

1.200

1.000

750

24

Chợ xã Phong Hòa (cũ)

1.100

750

600

550

25

Chợ Ngã Ba Phong Hòa (mới)

3.000

2.700

1.200

900

26

Chợ Giao Thông (xã Phong Hòa)

1.700

1.500

1.100

800

II

Khu dân cư, cụm dân cư tập trung

 

 

 

 

1

Cụm dân cư Định Hoà

1.100

800

600

550

2

Cụm dân cư Tân Thành

1.500

1.200

850

700

3

Cụm dân cư Vĩnh Thới

1.100

800

600

500

4

Cụm dân cư Tân Dương

1.100

750

600

500

5

Cụm dân cư Long Hậu

600

500

450

400

6

Cụm dân cư sông Hậu

1.100

750

600

500

7

Cụm dân cư Long Thắng

1.100

750

600

500

8

Cụm dân cư Hòa Long

2.500

900

750

600

9

Khu tái định cư sông Hậu

2.300

1.700

1.400

1.100

10

Cụm dân cư ấp Long Hội

600

500

450

400

11

Cụm dân cư Phong Hòa

 

 

500

 

12

Khu tái định cư đường ĐT 853 nối dài (đường nội bộ 7m)

 

1.350

 

 

13

Tuyến dân cư kênh Họa Đồ và Bến xe mở rộng

3.800

 

 

 

B

Giá đất tối thiểu

400

                 

10.2. Đất khu vực 2

ĐVT: 1.000đ/m2

STT

Tên đường phố

Loại lộ

Đơn giá Vị trí 1

A

Giá đất từng trục lộ

 

 

I

Quốc lộ, Đường tỉnh

 

 

1

Quốc lộ 80

 

 

 

– Đoạn xã Long Hậu

 

 

 

+ Ranh thị trấn – nghĩa trang liệt sĩ

L1

1.000

 

– Đoạn xã Hòa Long

 

 

 

+ Cầu Cái Sao – chùa Phước An

L1

1.800

 

+ Chùa Phước An – cầu Sáu Quốc

L1

1.600

 

+ Cầu Sáu Quốc – cầu Ban Biên

L1

1.000

 

– Đoạn xã Hòa Thành

 

 

 

+ Cầu Ban Biên – cầu Dương Hòa

L1

500

 

+ Cầu Dương Hòa – cầu Bà Phủ (ranh Sa Đéc)

L1

600

2

Quốc lộ 54

 

 

 

– Đoạn xã Tân Thành

 

 

 

+ Cầu Cái Đôi – cầu Kênh Xáng

L1

1.000

 

+ Cầu Kênh Xáng – Cụm dân cư

L1

800

 

+ Đoạn đối diện cụm dân cư

L1

1.400

 

+ Hết cụm dân cư – cầu Tân Thành

L1

1.400

 

+ Cầu Tân Thành – cống ranh khu công nghiệp Sông Hậu

L1

2.400

 

– Cống ranh khu CN Sông Hậu – Cụm dân cư sông Hậu

L1

1.100

 

– Cụm dân cư sông Hậu – cầu Cái Sơn

L1

600

 

– Đoạn xã Vĩnh Thới

 

 

 

+ Cầu Cái Sơn – cầu Cái Quýt

L1

500

 

+ Cầu Cái Quýt – ranh xã Tân Hòa

L1

600

 

– Đoạn xã Tân Hòa

 

 

 

+ Ranh xã Vĩnh Thới – cầu Ông Tính

L1

500

 

+ Cầu Ông Tính – cầu Cái Dứa

L1

700

 

+ Cầu Cái Dứa – cầu Bông Súng

L1

600

 

+ Cầu Bông Súng – cầu Rạch Bàu

L1

550

 

+ Cầu Rạch Bàu – ranh xã Định Hòa

L1

500

 

– Đoạn xã Định Hòa

 

 

 

+ Ranh xã Tân Hòa – cầu Rạch Da

L1

600

 

+ Cầu Rạch Da – cầu Cái Sâu

L1

550

 

+ Cầu Cái Sâu – ranh xã Phong Hòa

L1

500

 

– Đoạn xã Phong Hòa

 

 

 

+ Ranh xã Định Hòa – cầu kênh Lãi

L1

500

 

+ Cầu kênh Lãi – ranh tỉnh Vĩnh Long

L1

600

3

Quốc lộ 54 (cũ)

 

 

 

– Đoạn xã Tân Thành (Ngã 5 – cầu Tân Thành cũ)

L1

2.200

4

Đường tỉnh ĐT 851

 

 

 

– Đoạn xã Long Hậu

 

 

 

+ Ranh Thị trấn Lai Vung – kênh Xã Trì

L1

2.000

 

+ Kênh Xã Trì – cầu Thông Dông

L1

700

 

+ Cầu Thông Dông – cầu Phụ Thành

L1

500

 

– Đoạn xã Tân Thành

 

 

 

+ Ranh xã Long Hậu – cống Cái Ngang

L1

500

 

+ Cống Cái Ngang – ranh cây xăng Năm Tình

L1

1.200

 

+ Cây xăng Năm Tình – ngã 5 Tân Thành

L1

2.200

 

+ Ngã 5 Tân Thành – bến phà Chuồi

L1

2.200

5

Đường tỉnh ĐT 852

 

 

 

– Đoạn xã Tân Dương

 

 

 

+ Ranh Sa Đéc – cầu Tân Dương

L1

1.200

 

+ Cầu Tân Dương – hết ranh trụ sở UBND xã

L1

1.600

 

+ Ranh trụ sở UBND xã – cầu Rạch Chùa

L1

1.000

 

+ Cầu Rạch Chùa – ranh huyện Lấp Vò (trừ các phía cụm dân cư)

L1

800

 

– Đoạn xã Long Hậu

 

 

 

+ Ranh chợ Cái Tắc – cầu Long Hậu

L1

500

 

+ Cầu Long Hậu – cầu Gia Vàm

L1

850

 

+ Cầu Gia Vàm – kênh thủy lợi đối diện nhà Ông Chín Chiến (hết phần đất ông Lê Văn Đậu thửa 8 tờ bản đồ số 53)

L1

1.200

 

+ Kênh thủy lợi đối diện nhà Ông Chín Chiến (từ phần đất ông Lê Văn Cu thửa đất số 10 tờ bản đồ số 53) – Ngã Ba Rẽ Quạt

L1

2.000

6

Đường tỉnh ĐT 853

 

 

 

Quốc lộ 54 – cầu Đòn Dong

L1

600

 

Cầu Đòn Dong – Cầu kênh Giao Thông

L1

500

 

Cầu kênh Giao Thông – giáp ranh huyện Châu Thành (trừ đoạn chợ Giao Thông)

L1

500

 

Đoạn từ giáp Quốc lộ 54 – cầu Thông Lưu

L1

700

 

Cầu Thông Lưu – Bến phà

L1

600

II

Huyện lộ, lộ liên xã

 

 

1

Huyện lộ số 1

 

 

 

– Đoạn xã Tân Dương

L3

400

 

– Đoạn xã Hòa Thành

L3

400

2

Huyện lộ số 2

 

 

 

– Đoạn xã Long Hậu

L3

400

 

– Đoạn xã Vĩnh Thới

L3

400

 

– Đoạn lộ Cải – giáp Quốc lộ 54

L3

450

 

– Đoạn xã Định Hòa

L3

400

 

– Đoạn xã Tân Hòa

L3

400

3

Huyện lộ số 3

 

 

 

– Đoạn xã Long Thắng

L3

400

 

– Đoạn xã Tân Hòa

L3

400

4

Huyện lộ số 5

 

 

 

– Đoạn xã Định Hòa

L3

400

 

– Đoạn xã Tân Hòa

L3

400

 

– Đoạn xã Phong Hoà

L3

400

5

Huyện lộ số 6

 

 

 

– Đoạn xã Vĩnh Thới

L3

400

 

– Đoạn xã Hoà Long

L3

400

6

Huyện lộ Ngô Gia Tự

 

 

 

Đoạn xã Tân Thành

L3

400

 

Đoạn xã Long Hậu

 

 

 

+ Ranh thị trấn – chợ Long Thành

L3

400

 

+ Chợ Long Thành – cầu Thông Dông

L3

500

 

Đoạn xã Tân Phước

L3

400

7

Huyện lộ Phan Văn Bảy

 

 

 

Đoạn xã Tân Dương

L3

400

8

Huyện lộ 30 tháng 4

 

 

 

– Đoạn xã Hòa Long

 

 

 

+ Ranh thị trấn – UBND xã Hòa Long

L3

600

 

+ UBND xã Hòa Long – ranh xã Long Thắng

L3

400

 

– Đoạn xã Long Thắng

L3

400

 

– Đoạn xã Định Hòa

 

 

 

+ Ranh xã Long Thắng – chợ Định Hòa

L3

400

 

+ Chợ Định Hòa – giáp Quốc lộ 54

L3

500

9

Lộ Cái Chanh

 

 

 

– Đoạn xã Hoà Long

L3

400

 

– Đoạn xã Long Thắng

L3

400

10

Xã Hòa Long

 

 

 

– Đường Hộ Bà Nương (thuận) từ ranh thị trấn Lai Vung đến ranh xã Vĩnh Thới

L4

400

 

– Đường 27/7 (đoạn giáp huyện lộ số 6 đến cuối đoạn giáp kênh Hộ Trụ)

L4

400

 

– Hộ Xã Đường (nghịch) từ ranh khu hành chính – cầu Tư Lùn

L4

400

 

– Đường rạch Cái Sao (từ nhà ông Chiến Nguyễn đến nhà ông Đặng Văn Khê)

L4

400

 

– Đường kênh Họa Đồ (nghịch) từ bến xe Hòa Long – ranh Hòa Thành

L4

400

11

Hộ Bà Nương từ Ranh xã Hòa Long – Huyện lộ 2 (xã Vĩnh Thới)

L4

 500

B

Giá đất tối thiểu

 

400

10.3. Đất khu vực 3

ĐVT: 1.000đ/m2

STT

Phạm vi áp dụng

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

1

Toàn huyện

400

350

300

11. Áp dụng trên địa bàn huyện Lấp Vò

11.1. Đất khu vực 1

ĐVT: 1.000đ/m2

Đơn giá Vị trí 1Đơn giá Vị trí 1Đơn giá Vị trí 1

450 450 450

STT

Tên chợ xã và khu dân cư tập trung

Đơn giá Vị trí 1

Lộ L1

Lộ L2

Lộ L3

Lộ L4

A

Bảng giá đất

 

 

 

 

I

Chợ xã

 

 

 

 

1

Chợ Tòng Sơn Mỹ An Hưng A

4.000

 

2.000

1.400

2

Chợ Đất Sét, Mỹ An Hưng B

5.000

3.500

3.000

1.500

3

Chợ ẩm thực (chợ cũ Mỹ An Hưng B)

3.500

 

 

 

4

Khu dân cư chợ Thầy Lâm xã Mỹ An Hưng B

1.500

1.200

1.000

800

5

Chợ Thầy Lâm

1.300

 

1.000

 

6

Chợ Định Yên

5.000

 

4.000

2.000

7

Chợ Hòa Lạc (Định An)

3.500

2.000

1.500

1.000

8

Chợ dân lập Dầu Bé Định An

2.500

1.500

1.000

 

9

Chợ Chiếu Định Yên

3.300

2.700

2.300

 

10

Chợ Vàm Cống (Bình Thành)

5.800

4.000

2.500

2.000

11

Chợ Vàm Cống (cũ) Bình Thành

 

 

4.000

2.000

12

Chợ Vĩnh Thạnh cũ

4.000

2.000

1.200

1.000

13

Chợ Mương Điều Tân Khánh Trung

6.500

4.500

3.000

 

14

Chợ Cai Châu (Cũ)

 

 

1.500

 

15

Chợ Cai Châu (Tân Mỹ)

3.500

 

1.500

900

16

Chợ Cầu Bắc (Tân Mỹ)

2.000

 

 

 

17

Chợ Nước Xoáy Long Hưng A

2.500

 

1.500

 

18

Chợ Vàm Đinh (Long Hưng B)

4.000

2.300

1.700

1.500

19

Chợ Bàu Hút (Bình Thạnh Trung)

2.500

 

1.500

1.000

20

Chợ Mương Kinh Hội An Đông

2.500

1.500

1.000

600

II

Khu dân cư, cụm dân cư tập trung

 

 

 

 

1

Khu dân cư ĐT 850 (Bình Thạnh Trung)

 

5.000

 

2.000

2

Cụm dân cư Bình Hiệp 1 (Bình Thạnh Trung)

 

3.000

2.000

1.500

3

Khu dân cư Bình Hiệp A (Bình Thạnh Trung)

 

1.000

800 

 

4

Khu TĐC Tuyến công nghiệp Bắc Sông Xáng

 

700

 

 

5

Khu dân cư Chùa Ông (Bình Thạnh Trung)

 

 

 

900

6

Khu dân cư Tòng Sơn Mỹ An Hưng A

 

 

1.000

500

7

Khu dân cư mở rộng chợ Đất Sét

 

2.100

1.800

 

8

Cụm dân cư Ngã Ba Tháp xã Mỹ An Hưng B

2.800

2.000

800

500

9

Khu dân cư kênh Thầy Lâm xã Mỹ An Hưng B

 

1.200

900

600

10

Tuyến dân cư ấp An Thuận xã Mỹ An Hưng B

 

1.400

 

 

11

Khu Tái định cư Mũi Tàu xã Bình Thành

2.000

1.500

 

500

12

Khu Tái định cư Cụm công nghiệp Vàm Cống

2.200

1.000

660

 

13

Khu dân cư Số 1 xã Bình Thành

 

4.000

2.500

1.000

14

Khu dân cư ấp Bình Hoà xã Bình Thành

 

 

 

800

15

Khu dân cư Hùng Cường xã Long Hưng A

 

2.000

 

 

16

Cụm dân cư trung tâm xã Long Hưng A

2.000

1.200

1.000

 

17

Khu dân cư Vàm Đình – Long Hưng B

2.100

1.600

1.400

 

18

Cụm dân cư trung tâm xã Long Hưng B

2.500

1.400

1.000

900

19

Khu dân cư tái định cư Quốc lộ 54 xã Định Yên

 

 

1.000

 

20

Tuyến dân cư ấp An Lợi B xã Định Yên

 

1.500

 

 

21

Cụm dân cư Thầy Phó – Ông Đạt xã Định An

 

1.500

1.400

1.300

22

Cụm dân cư Bà Cả – Cái Dầu xã Định An

800

 

500

450

23

Khu Tái định cư cầu Cao Lãnh & Vàm Cống xã Định An

 

1.500

1.300

 

24

Khu Tái định cư cầu Cai Bường

4.000

2.000

1.500

 

25

Cụm dân cư trung tâm xã Vĩnh Thạnh

5.000

2.000

1.500

1.000

26

Tuyến dân cư 26 tháng 3 B

 

2.500

 

 

27

Khu Tái định cư cầu Cao Lãnh & Vàm Cống xã Tân Mỹ

1.500

1.300

1.200

 

28

Khu dân cư Khánh An xã Tân Khánh Trung

 

2.100

 

 

29

Tuyến mở thẳng từ cầu Ngã Cạy ra ĐT 848

3.000

2.500

 

 

30

Dự án diện tích đất Cua Me nước xã Tân Khánh Trung

2.300

1.800

 

 

B

Giá đất tối thiểu

450

                 

11.2. Đất khu vực 2

ĐVT: 1.000đ/m2

STT

Tên lộ giao thông phố

Loại lộ

Đơn giá Vị trí 1

A

Giá đất từng trục lộ

 

 

1

Quốc lộ 80

 

 

 

– Đoạn ranh thị trấn Lai Vung – cầu Cái Tắc

L1

1.000

 

– Đoạn cầu Cái Tắc – cầu Cai Quản

L1

1.000

 

– Đoạn cầu Cai Quản – giao lộ 849 cũ

L1

2.000

 

– Đoạn giao lộ ĐT 849 cũ – cầu Cai Bường

L1

3.000

 

– Đoạn cầu Cai Bường – nhà thờ Vĩnh Thạnh

L1

4.000

 

– Đoạn từ nhà thờ Vĩnh Thạnh – cầu Phú Diệp A

L1

2.500

 

– Đoạn Phú Diệp A – cầu Phú Diệp B

L1

1.000

 

– Đoạn từ cầu Phú Diệp B – kênh Cà Na

L1

1.500

 

– Đoạn kênh Cà Na – ranh thị trấn Lấp Vò

L1

2.000

 

– Đoạn ranh thị trấn Lấp Vò – cuối ranh kênh 26 tháng 3

L1

1.500

 

– Đoạn ranh kênh 26 tháng 3 – ngã 5 Vàm Cống (tâm vòng xuyến)

L1

2.500

 

– Đoạn ranh ngã 5 Vàm Cống – cuối phà Vàm Cống

L1

2.200

2

Quốc lộ 54

 

 

 

– Đoạn giáp đường dẫn phà Vàm Cống – cầu Hoà Lạc

L1

1.300

 

– Đoạn cầu Hoà Lạc – ranh cống Ông Đạt (đối diện chợ)

L1

2.000

 

– Đoạn ranh cống Ông Đạt – cầu Bà Đội

L1

1.300

 

– Đoạn cầu Bà Đội – cầu Định Yên (đối diện chợ)

L1

2.000

 

– Đoạn cầu Định Yên – cầu Rạch Mác

L1

1.500

 

– Đoạn cầu Rạch Mác – cầu Cái Đôi (giáp ranh Lai Vung)

L1

1.000

3

Quốc lộ N2B

L1

 2.000

4

Đường tỉnh ĐT 848

 

 

 

– Đoạn cầu Cái Tàu – mương Út Sẽ

L1

1.000

 

– Đoạn mương Út Sẽ – mương Tư Để

L1

1.200

 

– Đoạn mương Tư Để – mương Giữa (ranh xã Mỹ An Hưng B)

L1

1.000

 

– Đoạn mương Giữa – ranh bia tưởng niệm Bác Tôn

L1

1.300

 

– Đoạn ranh bia tưởng niệm Bác Tôn – cuối ranh Trường Mầm Non

L1

3.500

 

– Đoạn ranh Trường Mầm Non – cầu Kênh Thầy Lâm

L1

1.200

 

– Đoạn kênh Thầy Lâm – cống Chùa Cạn

L1

1.200

 

– Đoạn cầu rạch Chùa Cạn – cầu Cai Châu

L1

2.500

 

– Đoạn cầu Cai Châu – rạch Chùa Sâu

L1

2.000

 

– Đoạn cầu Rạch Chùa – ranh đô thị

L1

1.300

 

– Đoạn từ ranh đô thị – cầu Rạch Ruộng

L1

1.500

5

Đường tỉnh ĐT 849

 

 

 

– Đoạn giáp ĐT 848 – cầu Ngã Cái

L1

1.400

 

– Đoạn cầu Ngã Cái – cầu Kênh Thầy Lâm

L1

1.200

 

– Đoạn cầu Kênh Thầy Lâm – cầu Thủ Ô

L1

900

 

– Đoạn cầu Thủ Ô – Quốc lộ 80

L1

1.400

6

Đường tỉnh ĐT 852

 

 

 

– Đoạn giáp Quốc lộ 80 – cầu Tam Bang

L1

800

 

– Đoạn từ cầu Tam Bang – cầu Vàm Đinh (đối diện chợ)

L1

3.000

 

– Đoạn từ cầu Vàm Đinh – giáp ranh Tân Dương

L1

800

7

Đường tỉnh ĐT 852B

 

 

 

– Đoạn ĐH 64 – ĐH 65

L1

3.000

 

– Đoạn ĐH 65 – hết cầu Xẻo Sung

L1

1.000

 

– Cầu Xẻo Sung – ĐT 849

L1

700

8

Đường ĐH 64 (Huyện lộ 45)

 

 

 

– Đoạn giáp ĐT 848 – giáp ranh xã Mỹ An Hưng A, Hội An Đông

L3

600

 

– Đoạn ranh xã Mỹ An Hưng A, Hội An Đông – cầu Mương Kinh

L3

600

 

– Đoạn cầu Mương Kinh – hết chùa Thiên Phước

L3

600

 

– Đoạn chùa Thiên Phước – ranh Làng (Bình Thạnh Trung)

L2

800

 

– Đoạn ranh Làng (Bình Thạnh Trung) – ranh trung tâm y tế huyện

L2

2.000

 

– Đoạn ranh trung tâm y tế huyện – Ngã Ba Thiên Mã (chốt Công an)

L2

3.000

 

– Đoạn từ Ngã Ba Thiên Mã (chốt Công an) – cầu Lấp Vò

L2

5.000

9

Đường ĐH 65 (Đường Tân Bình – Kênh Tư)

 

 

 

– Đoạn Ngã Ba Thiên Mã (giáp lộ ĐH 64) – cầu Lấp Vò

L3

900

 

– Đoạn từ cầu Lấp Vò – cầu Bờ Cao

L3

1.500

 

– Đoạn từ cầu Bờ Cao – cầu Bàu Hút

L3

1.000

 

– Đoạn cầu Bàu Hút – ranh (Bình Thạnh Trung-Vĩnh Thạnh)

L3

800

 

– Đoạn ranh (Bình Thạnh Trung, Vĩnh Thạnh ) – ranh Vĩnh Thạnh – Long Hưng B

L3

450

 

– Ranh Vĩnh Thạnh – Long Hưng B – đường ĐH 68

L3

450

 

– Đoạn cầu Mương Khai – kênh Sáu Bầu (ranh Long Hưng A- Tân Khánh Trung)

L3

450

 

– Đoạn kênh Sáu Bầu – kênh Cao Đài

L3

 450

10

Đường ĐH 66 (Đường 26 tháng 3)

 

 

 

– Đoạn cầu Rạch Sơn – cầu Đình

L2

1.000

 

– Cầu Đình – hết nhà ông Nguyễn Văn Động

L2

600

 

– Từ nhà ông Nguyễn Văn Động – cầu ranh Vĩnh Thạnh

L2

450

 

– Đoạn cầu ranh Vĩnh Thạnh – Quốc lộ 80

L3

450

11

Đường ĐH 66 (Đường ven sông Hậu)

 

 

 

– Đoạn giáp phà Vàm Cống – cầu Cái Sức

L2

1.000

 

– Đoạn cầu Cái Sức – cầu Thăng Long

L3

900

12

Đường ĐH 67 (Đường 2 tháng 9)

 

 

 

– Đoạn cầu Ngã Tháp – Vàm Lung Độn

L3

700

 

– Đoạn Vàm Lung Độn – cầu Bàu Hút

L3

600

 

– Đoạn cầu Bàu Hút – bến đò số 8

L4

500

13

Đường ĐH 67B

 

 

 

– Cầu Ngã Cạy – Ngã Ba Tháp

L3

 700

 

– Đoạn Ngã Ba Tháp – Ngã Ba Nông Trại

L3

800

14

Đường ĐH 68 (đường Kênh Thầy Lâm)

 

 

 

– Đoạn tiếp giao lộ ĐT 848 – giao lộ ĐT 849

L3

700

 

– Đoạn tiếp giao lộ ĐT 849 – cầu Kênh Tư

L3

450

 

– Đoạn Kênh Tư – giáp sông Xáng Lấp Vò

L3

450

 

– Từ kênh Thầy Lâm – đường Vành Đai

L3

450

 

– Từ đường Vành Đai – đập Hùng Cường

L3

600

15

Đường ĐH 69 ( Đường Cai Châu – Nước Xoáy)

 

 

 

– Đoạn ngã ba Thân Sở – ranh Long Hưng A, Tân Mỹ

L2

450

 

– Đoạn ranh Long Hưng A – Tân Mỹ đến cầu Nước Xoáy

L3

450

 

– Đoạn Khu dân cư Long Hưng A – Đường tỉnh ĐT 849

L3

450

 

– Đoạn đối diện đường số 8, 9 cụm dân cư trung tâm xã Long Hưng A

L3

1.000

16

Đường ĐH 70 (đường Gò Dầu – Sa Nhiên)

 

 

 

– Đoạn Quy hoạch chợ Mương Điều – chợ cũ Tân Khánh Trung

L3

500

 

– Đoạn cầu chợ cũ Tân Khánh Trung – kênh ranh Tân Mỹ – Tân Khánh Trung

L3

450

 

– Đoạn kênh ranh Tân Mỹ – Tân Khánh Trung đến Ngã Ba Thân Sở

L3

450

 

– Đoạn Ngã Ba Thân Sở – giao Đường tỉnh ĐT 848

L3

600

17

Đường Cái Dâu Xếp Bà Vại

 

 

 

– Đoạn Xếp Bà Vại – cầu Ranh Kênh 91 (ranh xã Bình Thành, Định An)

L3

700

 

– Đoạn cầu Ranh Kênh 91 (ranh xã Bình Thành, Định An) – cầu Cái Nính

L3

700

 

Đường Rạch Đất Sét

 

 

 

– Đoạn cầu Ngã Cạy – Ngã Ba Tháp

L2

1.000

18

Đường Huỳnh Thúc Kháng (Ba Quyên cũ)

 

 

 

– Đoạn ranh thị trấn Lấp Vò – cầu ranh xã Bình Thành, Định An

L3

800

19

Đường đoạn Cái Dâu – Vàm Cống

 

 

 

– Đoạn cầu cái Sao – cầu 26 tháng 3

L3

500

 

– Đoạn dẫn phà Vàm Cống – cầu Hãng nước mắm cũ

L3

1.000

 

– Đoạn cầu 26 tháng 3 – Quốc lộ 80

L4

1.000

 

– Đường nối Quốc lộ 54 – Cụm công nghiệp Định An

L2

700

 

– Đường Đ18, xã Vĩnh Thạnh

L3

500

 

– Đường vành đai trung tâm xã Vĩnh Thạnh

L4

 450

B

Giá đất tối thiểu

 

450

11.3. Đất khu vực 3 (DO BẢNG GIÁ 34 GIÁ KV3, VT 1 LÀ 450)

ĐVT: 1.000đ/m2

STT

Phạm vị áp dụng

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

1

Toàn huyện

450

400

350

12. Áp dụng trên địa bàn huyện Châu Thành

12.1. Đất khu vực 1

ĐVT: 1.000đ/m2

Đơn giá Vị trí 1Đơn giá Vị trí 1Đơn giá Vị trí 1

300300300

STT

Tên chợ xã và khu dân cư tập trung

Đơn giá Vị trí 1

Lộ L1

Lộ L2

Lộ L3

Lộ L4

A

Bảng giá đất

 

 

 

 

I

Chợ xã

 

 

 

 

1

Chợ Nha Mân

3.800

3.000

2.700

2.400

2

Chợ Tân Bình

2.300

 

 

 

3

Chợ Dinh xã Tân Nhuận Đông

 

1.200

 

 

4

Chợ Rạch Cầu xã Tân Nhuận Đông

 

1.200

 

 

5

Chợ Bình Tiên (Tân Phú Trung 2)

1.300

1.100

900

600

6

Chợ Tân Phú Trung 1

1.100

 

 

550

7

Chợ Phú Hựu

1.100

 

 

550

8

Chợ An Khánh

1.800

1.500

1.200

750

9

Chợ An Phú Thuận

800

 

 

400

10

Chợ thực phẩm xã Tân Phú

1.100

 

 

 

II

Khu dân cư, cụm dân cư tập trung

 

 

 

 

1

Cụm dân cư trung tâm xã Tân Nhuận Đông

3.000

2.300

1.800

1.200

2

Cụm dân cư trung tâm xã Hòa Tân

1.450

1.200

900

750

3

Cụm dân cư xã Hòa Tân mở rộng

 

500

400

300

4

Cụm dân cư Tân Lễ xã An Hiệp

 

450

400

300

5

Cụm dân cư xã An Hiệp

 

 

450

300

6

Cụm dân cư An Hiệp mở rộng

 

400

350

300

7

Cụm dân cư Trung tâm xã Tân Phú

850

750

600

400

8

Cụm dân cư Trung tâm xã Phú Long

1.150

1.000

750

600

9

Cụm dân cư xã Tân Phú Trung

850

750

600

450

10

Khu dân cư chợ Bình Tiên xã Tân Phú Trung

1.150

1.000

750

600

11

Cụm dân cư Xẻo Mát

850

750

600

450

12

Khu dân cư cụm công nghiệp thị trấn Cái Tàu Hạ – An Nhơn (xã An Nhơn)

 

1.500

1.200

1.000

13

Cụm dân cư Hang Mai xã An Nhơn

 

 

2.000

 

14

 Cụm dân cư Xẻo Vạt xã Tân Bình

 

700

600

550

15

Cụm dân cư Kênh Mới xã An Khánh

 

500

400

300

16

Khu dân cư chợ An Khánh xã An Khánh

1.150

1.000

750

600

B

Giá đất tối thiểu

300

                 

12.2. Đất khu vực 2

ĐVT: 1.000đ/m2

STT

Tên lộ giao thông phố

Loại lộ

Đơn giá Vị trí 1

A

Bảng giá đất

 

 

I

Quốc lộ. Đường tỉnh

 

 

1

Quốc lộ 80

 

 

 

– Từ kênh thuỷ lợi (ranh thị trấn Cái Tàu Hạ) – đường nối vào cầu Sông Dưa)

L1

2.200

 

– Từ đường nối vào cầu Sông Dưa – cầu Nha Mân

L1

3.000

 

– Từ cầu Nha Mân đến ranh xã Tân Nhuận Đông – Tân Bình

L2

2.700

 

– Từ ranh xã Tân Nhuận Đông, Tân Bình – ranh thành phố Sa Đéc

L1

2.300

2

Đường tỉnh ĐT 854

 

 

 

– Đoạn 1: Từ Quốc lộ 80 – hết ranh Cụm dân cư Tân Nhuận Đông

L1

2.700

 

– Đoạn 2: Ranh Cụm dân cư Tân Nhuận Đông – cầu Chùa

L1

2.400

 

– Đoạn 3: Cầu Chùa – cầu ông Đại

L1

1.200

 

– Đoạn 4: Cầu ông Đại – cầu Xẻo Mát

L1

1.000

 

– Đoạn 5: Cầu Xẻo Mát – giáp ĐT 908 Vĩnh Long

L1

750

3

Đường tỉnh ĐT 853 (cũ)

 

 

 

– Đoạn 1: Từ Tân Phú Đông – Rạch Miễu

L1

500

 

– Đoạn 2: Từ cầu Rạch Miễu – cầu Bà Nhiên

L1

850

 

– Đoạn 3: Từ cầu Bà Nhiên – cầu Bà Gọ

L1

500

 

– Đoạn 5: Đường Tân Long (từ cầu Bà Gọ – ranh xã Long Thắng)

L1

500

4

Đường Tỉnh 853 (mới)

 

 

 

– Đoạn 1: Từ ranh thành phố Sa Đéc – rạch Ông Sáu Đéc

L2

1.100

 

– Đoạn 2: Từ cầu rạch Ông Sáu Đéc – cầu Cây Trượng

L2

850

 

– Đoạn 3: Từ cầu Cây Trượng – ranh huyện Lai Vung

L2

500

II

Huyện lộ, lộ liên xã

 

 

1

Cầu Xẻo Mát – cầu Xẻo Dời

L3

800

2

Cầu Xẻo Dời – cầu Xẻo Trầu

L2

1.000

3

Đường Xẻo Trầu – An Phú Thuận – Thạnh Quới

 

 

 

– Đoạn từ ranh thị trấn Cái Tàu Hạ – cầu Rạch Ấp

L3

400

 

– Đoạn từ cầu Vàm Kinh – Lãnh Lân

L3

400

 

– Đường Rạch Cầu (xã Tân Nhuận Đông) – ranh xã An Khánh

L3

400

4

Đường Tân Hội An Phú Thuận (nối Hương lộ 18)

L3

500

5

Đường Mù U (cầu Mù U – giáp đường ĐT 854)

L3

400

6

Huyện lộ Kênh Mới (từ đường ĐT 854 – ranh tỉnh Vĩnh Long)

L4

300

7

Đường Bà Tơ (Hòa Tân – An Khánh)

L3

400

8

Đường Tân Phú (Vàm Trại Quán – UBND xã Tân Phú)

L3

500

9

Đường Gỗ Đền – Phú Long

L3

400

10

Đường Rau Cần – Xã Khánh

 

 

 

– Đoạn từ cầu Phú Long – Ngã Sáu

L3

500

 

– Đoạn từ Ngã Sáu – ranh tỉnh Vĩnh Long

L3

400

11

Đường Chùa – Trại Quán

 

 

 

– Quốc lộ 80 – rạch Bình Tiên

L3

900

 

– rạch Bình Tiên – Trại Quán

L3

500

12

Đường từ cầu Ngã Ba Tân Hựu – cầu Gọc Gừa

L3

400

13

Đường từ cầu Ngã Ba Tân Hựu – cầu Phú Long

L3

750

14

Đường Sông Tiền

 

 

 

– Đoạn từ bến đò cồn An Hòa (Em Ba) – ranh xã An Nhơn

L3

600

 

– Đoạn từ ranh xã An Nhơn – cầu Cái Đôi

 

400

15

Đường An Khánh – An Phú Thuận – Lộc Hoà (từ đường ĐT 854 – cầu Hàn Thẻ)

L3

400

16

Đường Cần Thơ – Huyện Hàm (đoạn UBND xã Tân Phú – ranh tỉnh Vĩnh Long)

L3

300

17

Đường nối ĐT 853 (cũ) – ĐT 853 (mới)

 

 

 

– Từ giáp đường ĐT 853 mới – ranh quy hoạch cụm dân cư chợ Bình Tiên

L3

400

 

– Từ ranh quy hoạch cụm dân cư chợ Bình Tiên – đường ĐT 853 cũ

L3

900

18

Đường Rạch Ấp – Đường Cày

L3

400

19

Đường Nhân Lương – Ông Tà

L3

300

20

Đường Rạch Chùa – Nhân Lương (từ ĐT 854 xã Tân Thuận Đông – ĐT 854 xã Phú Hựu)

L3

400

21

Đường Tầm Vu (tuyến chính), đoạn từ Ngã Năm Cây Mít – đường ĐT 853 mới

L3

400

22

Đường Hội Xuân (tuyến chính)

L3

300

23

Đường bờ Tây Kênh Mới (từ giáp ranh xã Phú Hựu – ranh tỉnh Vĩnh Long)

L4

300

24

Đường Bà Khôi (đường Chùa – Ngã ba Bà Khôi)

L4

300

25

Đường Nha Mân – Phú Long

L4

500

B

Giá đất tối thiểu

L4

300

12.3. Đất khu vực 3

ĐVT: 1.000đ/m2

STT

Phạm vi áp dụng

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

1

Toàn huyện

300

280

250

 

PHỤ LỤC 03

BẢNG GIÁ ĐẤT Ở ĐÔ THỊ

1. Áp dụng trên địa bàn thành phố Cao Lãnh

ĐVT: 1.000đ/m2

STT

Tên đường phố

Loại đường

Đơn giá Vị trí 1

A

Giá đất

 

 

I

Đường phố

 

 

 

Phường 1

 

 

1

Đường Nguyễn Quang Diêu

 

 

 

– Đường 30 tháng 4 – Lý Thường Kiệt

3

5.300

2

Đường Đặng Văn Bình

 

 

 

– Đường 30 tháng 4 – Trần Hưng Đạo

2

9.000

3

Đường giữa Ngân hàng BIDV – Sở LĐTB&XH

5

2.300

4

Đường Phạm Ngũ Lão (bên hông Công ty HIDICO)

3

4.500

5

Đường Võ Trường Toản

 

 

 

– Đường 30 tháng 4 – Trần Hưng Đạo

2

9.000

6

Đường Trương Định

 

 

 

– Đường 30 tháng 4 – Nguyễn Đình Chiểu

 

7.500

 

– Nguyễn Đình Chiểu – Lý Thường Kiệt

3

6.500

 

– Lý Thường Kiệt – cuối tuyến

3

4.800

7

Đường Lê Quí Đôn

3

7.500

8

Đường Nguyễn Trường Tộ

 

 

 

– Trương Định – Võ Trường Toản

4

3.000

9

Đường Nguyễn Văn Bảnh

 

 

 

– Đường 30 tháng 4 – Trần Hưng Đạo

5

1.500

10

Đường Nguyễn Văn Tre

 

 

 

– Đường 30 tháng 4 – Trần Hưng Đạo

3

5.300

11

Đường Trần Bình Trọng

 

 

 

– Đường 30 tháng 4 – Trần Hưng Đạo

5

1.500

12

Đường Nguyễn Thị Minh Khai

 

 

 

– Nguyễn Quang Diêu – Lê Hồng Phong

4

4.200

 

– Lê Hồng Phong – cuối đường

5

1.500

13

Đường Trần Phú

 

 

 

– Trần Hưng Đạo – Tôn Đức Thắng

3

4.200

 

– Tôn Đức Thắng – Nguyễn Quang Diêu

4

2.400

14

Đường Trần Hưng Đạo

 

 

 

– Nguyễn Huệ – Tôn Đức Thắng

 

 

 

+ Phía trên đường

4

3.500

 

+ Phía bờ sông

5

2.300

 

– Tôn Đức Thắng – Nguyễn Văn Tre

 

 

 

+ Phía trên đường

5

2.300

 

+ Phía bờ sông

5

1.400

 

– Nguyễn Văn Tre – Đường 30 tháng 4:

 

 

 

– Đường nhựa mặt cắt 7m

 

 

 

+ Phía trên đường

5

1.400

 

+ Phía bờ sông

5

800

 

– Đường nhựa mặt cắt 3,5m

 

 

 

+ Phía trên đường

5

900

 

+ Phía bờ sông

5

800

 

– Đường nhánh tổ 23, 24

 

 

 

+ Trần Hưng Đạo – 30 tháng 4

5

1.200

15

Đường Lê Hồng Phong

4

4.200

16

Phố chợ Mỹ Ngãi

4

3.000

17

Đường nội bộ Sở Xây dựng

5

1.500

18

Đường Lê Thị Riêng

 

 

 

– Đường 30 tháng 4 – Trần Hưng Đạo

3

5.100

19

Đường nội bộ khu Tái định cư Phường 1 (khu 1, 2, 3)

 

 

 

– Đường 3,5m

5

1.700

 

– Đường 5m

4

2.000

 

– Đường 7m

4

2.200

20

Khu dân cư khóm 3

 

 

 

– Đường Lê Văn Chánh, Nguyễn Long Xảo, Bùi Văn Dự (7m)

4

2.700

 

– Đường Lê Thị Cẩn, Phan Văn Bảy (5m)

4

2.400

21

Đường cặp kênh Rạch Chùa

 

 

 

– Võ Trường Toản – Ngô Thì Nhậm

5

1.000

22

Đường Lê Văn Tám

5

2.700

23

Đường nội bộ Công ty Sao Mai An Giang

4

2.400

24

Đường Lê Văn Chánh

 

 

 

– Nguyễn Thị Minh Khai – Trần Phú

4

3.400

25

Đường 26 tháng 3

 

 

 

– Tôn Đức Thắng – Đặng Văn Bình

4

2.700

26

Đường đan tổ 17 khóm 2

 

 

 

– Nguyễn Văn Tre – cuối đường

5

1.200

27

Đường tổ 3 khóm 1

 

 

 

– Lê Quí Đôn – Trương Định

5

1.200

28

Đường Dương Văn Hòa (đoạn Đặng Văn Bình – Nguyễn Quang Diêu)

5

1.200

29

Đường số 4 khu Lia 4, khóm 5 (7m)

4

2.700

30

Đường số 2, số 3, số 5, số 7, số 8, khu Lia 4, khóm 5 (5,5m)

4

2.400

31

Đường số 6 có dãy phân cách giữa, khu Lia 4, khóm 5 (14m)

3

4.800

32

Hẻm số 1 và số 2, khu Lia 4, Khóm 5

4

2.000

33

Đường đan cặp sông Cao Lãnh (đoạn Chợ Mỹ Ngãi – cầu Kênh Cụt)

5

2.400

34

Đường Đ.01 (bên hông Trụ sở Viettel)

 

 

 

– Ngô Thì Nhậm – Cuối tuyến

3

4.800

35

Đường phía sau Trung tâm Khuyến Nông, Khuyến Ngư

5

1.200

36

Đường nhựa phía sau dãy phố Nguyễn Huệ

 

 

 

– Đường 30 tháng 4 – Nguyễn Đình Chiểu

 

10.000

37

Các tuyến nhựa nội bộ (Khu Shophouse Vincom)

 

10.000

38

Hẻm đường 30tháng 4

 

 

 

– Hẻm khu kiến ốc cục

1

1.800

 

– Hẻm cặp hàng rào phụ nữ Tỉnh

2

1.200

 

– Hẻm vào Bệnh viện Y học dân tộc

1

1.800

39

Hẻm đường Tôn Đức Thắng gồm khu tập thể, Bệnh viện, Đài truyền hình, Sở Khoa học và Công nghệ

2

1.200

 

Phường 2

 

 

40

Đường Hùng Vương

 

 

 

– Hai Bà Trưng – Nguyễn Trãi

1

32.000

 

– Nguyễn Trãi – Ngô Thì Nhậm

1

19.500

 

– Ngô Thì Nhậm – Ngô Quyền

2

13.000

41

Đường Nguyễn Du

 

 

 

– Đốc Binh Kiều – Lý Thường Kiệt

1

32.000

42

Đường Tháp Mười

 

 

 

– Đốc Binh Kiều – Lý Thường Kiệt

1

32.000

43

Đường Lê Lợi

 

 

 

– Hai Bà Trưng – Lý Thường Kiệt

1

32.000

 

– Lý Thường Kiệt – Nguyễn Trãi

2

13.500

 

– Nguyễn Trãi – Ngô Quyền

3

6.000

44

Đường Phan Văn Hân

5

2.400

45

Đường Hai Bà Trưng

 

 

 

– Nguyễn Huệ – Lê Lợi

2

13.200

 

– Lê Lợi – Ngô Sĩ Liên

2

7.700

46

Đường Lê Anh Xuân

 

 

 

– Lý Thường Kiệt – Nguyễn Trãi

2

13.500

 

– Nguyễn Trãi – Ngô Thì Nhậm

2

11.600

 

– Ngô Thì Nhậm – Ngô Quyền

3

6.500

47

Đường Nguyễn Văn Trỗi

 

 

 

– Nguyễn Trãi – Võ Thị Sáu

1

10.800

 

– Ngô Thì Nhậm – Nguyễn Trãi

2

8.700

 

– Ngô Quyền – Ngô Thì Nhậm

2

6.000

48

Đường Lý Tự Trọng

 

 

 

– Nguyễn Huệ – Lê Lợi

1

13.200

49

Đường Võ Thị Sáu

 

 

 

– Nguyễn Huệ – Lê Lợi

2

13.200

50

Đường Đỗ Công Tường

 

 

 

– Nguyễn Huệ – Hùng Vương

1

24.000

51

Đường Lê Thị Hồng Gấm

 

 

 

– Hùng Vương – Nguyễn Du

3

9.600

52

Đường Nguyễn Minh Trí

 

 

 

– Hùng Vương – Nguyễn Du

3

9.600

53

Đường Phan Đình Phùng

 

 

 

– Hai Bà Trưng – Cách Mạng Tháng Tám

5

2.400

54

Đường Nguyễn Tri Phương

 

 

 

– Hai Bà Trưng – Cách Mạng Tháng Tám

5

2.400

55

Đường Phan Chu Trinh

 

 

 

– Hai Bà Trưng – Cách Mạng Tháng Tám

5

2.400

56

Đường Hoàng Văn Thụ

 

 

 

– Hai Bà Trưng – Cách Mạng Tháng Tám

5

2.400

57

Đường Hoàng Hoa Thám

 

 

 

– Hai Bà Trưng – Cách Mạng Tháng Tám

5

2.400

58

Đường Bùi Thị Xuân

 

 

 

– Hai Bà Trưng – Cách Mạng Tháng Tám

5

2.400

59

Đường Đống Đa

 

 

 

– Hai Bà Trưng – cuối đường

5

2.400

60

Đường Bà Triệu (đoạn Phường 2)

 

 

 

– Hai Bà Trưng – Nguyễn Đình Chiểu

4

2.400

61

Đường Lý Công Uẩn

 

 

 

– Cách Mạng Tháng Tám – Hai Bà Trưng

5

2.400

62

Đường Chu Văn An

 

 

 

– Cách Mạng Tháng Tám – Hai Bà Trưng

5

3.400

63

Đường Tô Hiến Thành

 

 

 

– Cách Mạng Tháng Tám – Hai Bà Trưng

4

2.400

64

Đường Lê Văn Hưu

 

 

 

– Cách Mạng Tháng Tám – Hai Bà Trưng

5

2.400

65

Đường Ngô Sĩ Liên

 

 

 

– Hai Bà Trưng – Nguyễn Đình Chiểu

5

2.400

66

Đường Đoàn Thị Điểm

 

 

 

– Nguyễn Tri Phương – Hoàng Văn Thụ

5

2.000

67

Đường Tôn Thất Tùng

 

 

 

– Cách Mạng Tháng Tám – Đốc Binh Kiều

5

3.400

68

Đường Hồ Tùng Mậu

 

 

 

– Lê Lợi – cuối đường

5

2.400

69

Đường đan cặp Trường Tiểu học Chu Văn An

5

2.400

70

Đường Trần Quang Khải

 

 

 

– Nguyễn Văn Trỗi – Lê Anh Xuân

5

2.400

71

Đường kênh Chợ

 

 

 

– Lý Thường Kiệt – Nguyễn Trãi

2

10.800

 

– Nguyễn Trãi – Ngô Quyền

3

4.800

72

Các hẻm nhỏ cắt các đường thuộc Phường 2 gồm: Nguyễn Huệ, Nguyễn Đình Chiểu (đoạn Nguyễn Huệ – Lê Lợi), Đốc Binh Kiều, cạnh nhà sách Nguyễn Văn Cừ, Đỗ Công Tường, Lý Thường Kiệt

1

6.000

73

Hẻm 220 đường Nguyễn Huệ (ngang trường THPT thành phố)

1

4.800

74

Hẻm Rạch Thợ Bạc

1

2.400

75

Hẻm Tổ 36 khóm 3

2

2.000

76

Hẻm Tổ 32 đến 36 khóm 3

2

2.000

 

Phường 3

 

 

77

Đường Phạm Nhơn Thuần

 

 

 

– Ngô Quyền – Cách Mạng Tháng Tám

5

1.500

78

Đường Chi Lăng

 

 

 

– Ngô Quyền – Nguyễn Trãi

4

3.400

 

– Nguyễn Trãi – đường số 18

 

4.800

79

Các đường cắt ngang đường Nguyễn Trãi

5

800

80

Khu dân cư Phường 3

 

 

 

– Đường 3,5m

5

2.400

 

– Đường Phan Thị Huỳnh, Trần Văn Thưởng, Phan Thị Thoại, Huỳnh Văn Ninh, Bùi Văn Chiêu (5,5m)

4

2.400

 

– Đường Chi Lăng, Nguyễn Trãi, Phạm Thị Uẩn, Lê Thị Hường, Nguyễn Văn Mười, Bà Triệu (7m)

4

3.400

 

– Đường Ngô Thì Nhậm nối dài (10,5m) (Lê Lợi – Chi Lăng)

3

4.000

81

Các đường đá Phường 3

5

800

82

Các tuyến đường đan Khóm Mỹ Phước

5

1.000

83

Đường nhựa Rạch Miễu – Rạch Bãi

 

 

 

– Cách Mạng Tháng Tám – Ngô Quyền

5

900

 

– Đường nhánh Rạch Miễu – Ngô Quyền

5

900

84

Đường nhựa Rạch Miễu – Rạch Bãi bờ trên

 

 

 

– Ngô Quyền – Cuối tuyến

5

900

85

Đường nhựa Thông Lưu

 

 

 

– Cách Mạng Tháng Tám – Ngô Quyền

5

900

86

Đường nhựa kênh ngang

 

 

 

– Cách Mạng Tháng Tám – Ngô Quyền

5

900

87

Đường kênh Xáng ngoài, các hẻm nhỏ khu bùng binh

5

800

88

Đường kênh Chợ

 

 

 

– Lý Thường Kiệt – Nguyễn Trãi (4-7-4)

2

11.000

 

– Nguyễn Trãi – Ngô Quyền (4-7-4)

3

6.000

89

Đường Bà Triệu (đoạn Phường 2)

 

 

 

– Nguyễn Trãi – giáp Nguyễn Đình Chiểu

3

4.800

90

Đường số 4

3

8.000

91

Đường số 18

3

8.000

92

Đường số 17

3

8.000

93

Đường số 7

3

8.000

94

Đường 2A

4

8.000

95

Đường 2B

4

5.600

 

Phường 4

 

 

96

Đường Nguyễn Văn Cừ

4

2.000

97

Đường Phùng Hưng

 

 

 

– Nguyễn Thái Học – Thiên Hộ Dương

5

1.500

98

Đường Bùi Văn Kén

 

 

 

– Nguyễn Thái Học – Trần Thị Nhượng

5

2.000

99

Đường Phan Đình Giót

 

 

 

– Nguyễn Thái Học – Thiên Hộ Dương

5

1.500

100

Đường Trần Thị Thu

 

 

 

– Nguyễn Thái Học – Thiên Hộ Dương

5

2.400

 

– Thiên Hộ Dương – Trần Thị Nhượng

5

2.400

 

– Trần Thị Nhượng – Đinh Bộ Lĩnh

5

2.000

101

Đường Nguyễn Bỉnh Khiêm

5

2.400

102

Đường Nguyễn Công Trứ

 

 

 

– Phạm Hữu Lầu – Nguyễn Thái Học

5

1.200

103

Đường Trần Thị Nhượng

3

4.800

104

Đường Lê Văn Đáng

 

 

 

– Phạm Hữu Lầu – Nguyễn Thái Học

5

1.500

105

Đường Bà Huyện Thanh Quan

 

 

 

– Phạm Hữu Lầu – Giáp xã Hoà An

5

1.200

106

Đường Cao Thắng

 

 

 

– Phạm Hữu Lầu – Nguyễn Thái Học

5

1.200

107

Đường đan rạch Ba Khía

5

800

108

Đường Lê Văn Sao

 

 

 

– Phạm Hữu Lầu – Nguyễn Bỉnh Khiêm

5

2.200

109

Đường nội bộ Trung tâm Văn hoá Tỉnh (3,5m)

 

 

 

– Đường số 1 (Hẻm tổ 18, khóm 3 – Nguyễn Bỉnh Khiêm)

5

1.500

 

– Đường số 2 (Thiên Hộ Dương – Đường số 1 Trung tâm văn hóa)

5

1.500

110

Đường nội bộ Khu di tích Nguyễn Sinh Sắc

 

 

 

– Đường số 1 (Phạm Hữu Lầu – Cao Thắng) (5,5m)

5

1.200

 

– Đường số 2 (Phạm Hữu Lầu – Lê Văn Đáng) (5,5m)

5

1.200

 

– Đường số 3 (Lê Văn Hoanh – Nguyễn Thái Học) (9,0m)

5

1.500

 

– Đường Nguyễn Văn Sành (Đường số 2 – Nguyễn Thái Học) (9,0m)

5

1.500

 

– Đường Lê Văn Hoanh (Đường số 1 – Nguyễn Văn Sành) (9,0m)

5

1.500

 

– Đường Lê Văn Giáo (Cao Thắng – Lê Văn Đáng) (10,5m)

5

2.000

111

Đường Trần Tế Xương

5

1.000

112

Đường Bùi Hữu Nghĩa

5

1.000

113

Đường Phùng Hưng 2 (đoạn từ đường Phan Đình Giót – đường Bùi Văn Kén)

5

1.500

114

Đường Lia 6A (đoạn từ đường Phùng Hưng 2 – đường Nguyễn Văn Cừ)

5

1.000

115

Hẻm số 9

 

 

 

– Trần Thị Nhượng – Cuối đường

5

2.000

116

Đường số 3

 

 

 

– Trần Thị Thu – Cuối đường

5

1.200

117

Đường tổ 38, khóm 4

5

800

118

Đường tổ 18, khóm 3

5

800

 

Phường 6

 

 

119

Đường nhựa từ bến phà Cao Lãnh đến cầu Long Sa

5

1.000

120

Đường Văn Tấn Bảy

5

1.000

121

Đường đan tổ 34, 35, 36

5

800

122

Đường đan tổ 37, 38

5

1.000

123

Đường vào khu tập thể trường Đại học Đồng Tháp

5

1.200

124

Đường vào trường Thực hành Sư phạm

5

1.500

125

Khu phố chợ Tân Việt Hoà

5

2.400

126

Khu phố chợ Tân Tịch

5

1.800

127

Đường An Nhơn

5

1.800

128

Các đường đất cắt đường Phạm Hữu Lầu

5

800

129

Đường Cái Tôm

 

 

 

– Đường đan đi Phường 6 – cầu Cái Tôm trong

5

1.200

130

Đường nhựa ấp chiến lược

5

1.000

131

Các đường đan Phường 6

5

900

132

Đường nhựa vào trường THCS Phạm Hữu Lầu

5

1.200

133

Đường nhựa tổ 16, 17

5

800

134

Đường Cầu Đôi khóm 6

5

2.000

135

Đường vào trường TH Phan Chu Trinh

3

2.400

136

Đường Tân Việt Hoà

 

 

 

– Phạm Hữu Lầu – cầu Bà Bảy

4

1.500

137

Đường ven sông Cao Lãnh

 

 

 

– Cầu Cái Tôm trong – Giáp xã Tịnh Thới

5

1.000

138

Đường đất từ chợ Tân Tịch đến sau hậu Tỉnh Đội

5

800

139

Khu tái định cư Nhà ở sinh viên tập trung khu vực thành phố Cao Lãnh

 

 

 

– Đường 7m

5

1.800

 

– Đường 9m

5

2.000

 

– Đường 21m

3

3.000

140

Đường Miễu Ngói (Phạm Hữu Lầu – giáp tổ 34)

5

1.000

141

Đường Miễu Ngói (đoạn từ đường Phạm Hữu Lầu – giáp Tịnh Thới)

5

1.000

142

Đường tại Khu ký túc xá Sinh viên

 

 

 

– Đoạn từ Phạm Hữu Lầu đến Khu tái định cư Nhà ở Sinh viên (cặp hàng rào Tỉnh đội)

5

1.600

 

– Đoạn từ đường Khu tái định cư Nhà ở Sinh viên – đường đi xã Tịnh Thới.

5

1.500

143

Đường Lia 16, Phường 6

 

 

 

– Đường nhựa đi vào Trường THPT Thiên Hộ Dương

5

1.200

 

– Đường đan Tổ 48

5

1.000

 

Phường 11

 

 

144

Đường cặp mé sông Cao Lãnh

 

 

 

– Đoạn chợ Trần Quốc Toản – cầu Đạo Nằm

5

1.200

 

– Đường qua Tân Thuận Tây đến cuối đường

5

1.200

145

Đường tổ 55, 56 (sau Quốc lộ 30)

 

 

 

– Đoạn từ đường qua Tân Thuận Tây đến cuối đường

5

1.000

146

Đường tổ 59, 60, 61, 62

 

 

 

– Đoạn từ đường qua Tân Thuận Tây đến cuối đường

5

1.200

147

Đường Nguyễn Trung Trực (đường Xí nghiệp xay xát cũ)

 

 

 

– Quốc lộ 30 – đường đan tổ 9, 10

5

1.000

 

– Đường đan tổ 9, 10 – Quốc lộ 30

5

1.000

148

Đường phố chợ Trần Quốc Toản

4

2.000

149

Đường từ Quốc lộ 30 – cầu chợ Trần Quốc Toản

5

2.000

150

Đường Nguyễn Chí Thanh

 

 

 

– Quốc lộ 30 – giáp xã Mỹ Ngãi

5

1.200

151

Cụm dân cư Trần Quốc Toản

 

 

 

– Đường Nguyễn Cư Trinh, Võ Hoành, Lãnh Bình Thăng, Lưu Kim Phong, Trần Văn Phát (5m – 7m)

5

1.200

 

– Đường 10,5 m

5

1.800

152

Đường Thống Linh

5

1.500

153

Các đường đan Phường 11

5

800

154

Đường Kênh Mới

 

 

 

– Đoạn giáp đường Thống Linh – cầu Đạo Dô

5

1.000

 

– Đoạn cầu Đạo Dô – Quốc lộ 30

5

800

155

Đường hẻm số 3 (đoạn từ Quốc lộ 30 – tiếp giáp đường Tân Định)

5

1.500

156

Đường Tân Định (đường Thống Linh – đường hẻm số 3)

5

1.500

157

Các tuyến đường nhựa xung quanh Khu công nghiệp Trần Quốc Toản (áp dụng giá đất bên ngoài Khu công nghiệp)

5

1.000

158

Khu lia 8 (bổ sung)

 

 

 

– Đường 11a

4

1.500

 

– Trục đường 11

4

1.500

 

Phường Mỹ Phú

 

 

159

Đường Điện Biên Phủ

 

 

 

– Nghĩa trang liệt sĩ – Tôn Đức Thắng

3

4.200

 

– Tôn Đức Thắng – ngã tư Quảng Khánh

4

3.600

160

Đường ngang Tòa án tỉnh

 

 

 

– Nguyễn Huệ – sông Đình Trung

5

800

161

Đường Phù Đổng

 

 

 

– Lê Duẩn – Lê Đại Hành

3

3.600

 

– Lê Đại Hành – ranh xã An Bình (huyện Cao Lãnh)

3

2.000

162

Khu tái định cư Mỹ Phú (Khu 1, 2, 3 xã Mỹ Trà cũ)

 

 

 

– Đường Hàm Nghi

3

3.000

 

– Đường Duy Tân

3

3.000

 

– Đường Thủ Khoa Huân

3

3.000

 

– Đường Trần Quang Diệu (Lê Duẩn – Lê Đại Hành)

3

3.000

 

– Đường Phạm Thế Hiển

4

2.000

 

– Đường Trần Quốc Toản

4

2.000

 

– Đường Nguyễn Văn Tiệp

4

2.000

 

– Đường Nguyễn Thượng Hiền

4

2.000

 

– Đường Đinh Công Tráng

4

2.000

163

Đường Tắc Thầy Cai

 

 

 

– Nguyễn Huệ – Lê Đại Hành

5

1.200

 

– Lê Đại Hành – ranh xã An Bình (huyện Cao Lãnh)

5

800

164

Đường nội bộ khu 500 căn (khu A, B, C, D, E, F)

5

2.000

165

Đường Hải Thượng Lãn Ông

 

 

 

– Nguyễn Huệ – sông Cái Sao Thượng

5

1.200

166

Đường Trần Tấn Quốc

 

 

 

– Đoạn cầu Đình Trung – cuối đường

5

1.000

167

Đường cặp hoa viên Nghĩa trang liệt Sĩ

5

1.000

168

Đường vào Sở Tư pháp cũ

5

1.000

169

Đường cặp hàng rào Tòa án tỉnh

 

 

 

– Nguyễn Huệ – Lê Đại Hành

5

800

170

Đường vào cổng khán đài A, B, C Sân vận động Đồng Tháp

5

1.200

171

Khu dân cư ấp 4 Mỹ Trà

 

 

 

– Đường Phan Văn Cử (5m)

4

2.400

 

– Đường Lê Văn Mỹ (5m)

4

2.400

172

Khu dân cư chợ Mỹ Trà

 

 

 

– Đường Nguyễn Văn Biểu

3

3.900

 

– Đường Đỗ Thị Đệ

3

3.400

 

– Đường Cao Văn Đạt

3

3.400

 

– Đường Nguyễn Doãn Phong

3

3.900

 

– Đường số 5 (7m)

4

3.400

173

Khu dân cư nhà ở công vụ

 

 

 

– Đường 3,5m

5

2.400

 

– Đường 5m

4

2.700

 

– Đường 7m

4

3.000

 

– Đường 9m

3

3.400

174

Đường nội bộ khu 28 căn (Khu dân cư Mỹ Trà)

5

1.200

175

Đường Phùng Khắc Khoan

 

 

 

– Lê Duẩn – Tôn Đức Thắng

5

800

 

– Cống 9 Đúng – cuối tuyến

5

800

176

Đường 3,5m cắt đường Trần Quang Diệu (đoạn Lê Duẩn – Duy Tân)

4

2.000

177

Đường Trương Hán Siêu

 

 

 

– Đường Tôn Đức Thắng – Đường Trần Quang Diệu

 3

2.500

 

– Đường Trần Quang Diệu – Khán đài A

3

2.500

178

Khu dân cư phường Mỹ Phú

 

 

 

– Đường Nguyễn Thái Bình (đoạn Mạc Đỉnh Chi – cuối tuyến)

5

2.000

 

– Đường Hồ Biểu Chánh (đoạn Mạc Đỉnh Chi – cuối tuyến)

5

2.000

 

– Đường số 3 (đoạn Mạc Đỉnh Chi – cuối tuyến)

5

2.000

179

Khu dân cư Mỹ Phú

 

 

 

– Đường Lý Chính Thắng (Mạc Đỉnh Chi – cuối tuyến)

5

3.400

 

– Đường số 3 (Mạc Đỉnh Chi – cuối tuyến)

5

2.700

 

– Đường số 2 (Hồ Biểu Chánh – Lý Chính Thắng)

5

2.700

 

– Đường số 1 (Nguyễn Thái Bình – Lý Chính Thắng)

5

2.700

 

– Đường nội bộ còn lại

5

2.400

180

Khu liên hợp TDTT

 

 

 

– Đường số 02

4

2.400

 

– Đường số 03

4

2.400

 

– Đường số 04

4

2.400

 

Phường Hoà Thuận

 

 

181

Đường Lê Văn Cử

 

 

 

– Nguyễn Thái Học – Hoà Đông

5

1.600

 

– Hoà Đông – Hoà Tây

5

1.000

182

Đường Võ Văn Trị (đường số 1)

4

2.200

183

Đường nội bộ Khu tập thể Sở Kế hoạch – Đầu tư (2 tuyến)

5

1.200

184

Đường Hoà Đông

 

 

 

– Nguyễn Thái Học – cầu Sắt Vỹ

4

3.000

185

Huỳnh Thúc Kháng

 

 

 

– Hòa Đông – giáp xã Hòa An

5

1.000

186

Khu tái định cư trường Cao đẳng cộng đồng

 

 

 

– Đường mặt cắt 5,5 mét

4

2.400

 

– Đường mặt cắt 7 mét

4

2.700

 

– Đường mặt cắt 10 mét

3

3.900

 

– Đường mặt cắt 12 mét

3

4.200

 

– Đường mặt cắt 25 mét

3

4.800

187

Đường Tôn Đức Thắng nối dài (đoạn Nguyễn Thái Học – Thiên Hộ Dương)

4

3.400

188

Đường đan Rạch Cái Sơn

5

800

198

Đường đan Lò rèn

5

800

190

Đường đan hàng me (khu chuồng bò)

5

800

 

Xã Mỹ Tân

 

 

191

Đường cắt ngang khu tập thể Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

 

 

 

– Quốc lộ 30 – cuối đường

5

800

192

Đường Ông Thợ

 

 

 

– Quốc lộ 30 – cầu Ông Thợ

5

900

193

Đường đan ấp Chiến lược

3

800

194

Đường ông Cả (Quốc lộ 30 – đường Cái Sao)

3

800

195

Đường vào Trường Trung học Mỹ Tân (đoạn từ đường Ông Thợ – cuối đường)

5

1.000

 

Các tuyến đường liên xã, phường

 

 

196

Đường Nguyễn Huệ

 

 

 

– Cầu Đúc – Cầu Đình Trung

1

32.000

 

– Cầu Đình Trung – cống Tắc Thầy Cai

2

6.000

 

– Cống Tắc Thầy Cai – giáp ranh huyện Cao Lãnh

3

4.200

197

Đường 30 tháng 4

 

 

 

– Nguyễn Huệ – Tôn Đức Thắng

2

12.000

 

– Tôn Đức Thắng – cầu Kênh Cụt

10.000

 

– Cầu Kênh Cụt – cầu Đạo Nằm

5

2.400

 

– Cầu Đạo Nằm – Nguyễn Trung Trực

3

6.000

 

– Nguyễn Trung Trực – cống (CA Biên phòng)

5

1.800

 

– Cống (Đồn Biên phòng) – kênh Ông Kho

4

2.400

198

Đường Cách Mạng Tháng Tám

 

 

 

– Nguyễn Huệ – Lê Lợi

1

21.000

 

– Lê Lợi – cầu Xáng

2

9.800

 

– Cầu Xáng – cầu Ông Cân

5

1.700

 

– Cầu Ông Cân – Kênh Ngang

5

1.000

 

– Kênh Ngang – Nhà máy xử lý nưới thải

5

900

199

Đường Lý Thường Kiệt

 

 

 

– Chi Lăng – Lê Lợi

1

32.000

 

– Lê Lợi – Nguyễn Huệ

1

32.000

 

– Nguyễn Huệ – Tôn Đức Thắng

1

21.000

200

Đường Tôn Đức Thắng

 

 

 

– Đường 30 tháng 4 – Trần Hưng Đạo

2

7.500

 

– Lê Duẩn (cầu Cái Sao Thượng) – Điện Biên Phủ

3

4.200

 

– Điện Biên Phủ – cuối đường

3

3.800

201

Đường Ngô Quyền

 

 

 

– Trần Hưng Đạo – Lê Lợi

4

3.400

 

– Lê Lợi – Kênh 16

5

1.500

 

– Kênh 16 – cống Thông Lưu

5

1.000

 

– Cổng Thông Lưu – Nhà máy xử lý nưới thải

5

900

202

Đường Ngô Thì Nhậm

 

 

 

– Lê Lợi – Nguyễn Huệ

3

6.000

 

– Nguyễn Huệ – Tôn Đức Thắng

2

6.000

 

– Tôn Đức Thắng – Lê Thị Riêng

2

6.000

203

Đường Nguyễn Trãi

 

 

 

– Võ Trường Toản – Nguyễn Huệ

3

9.000

 

– Nguyễn Huệ – Lê Lợi

2

11.400

 

– Lê Lợi – cầu Kinh 16

4

3.400

 

– Cầu Kinh 16 – Trường Mẫu giáo Sao Mai (Phường 3)

5

1.500

204

Đường Nguyễn Thái Học

 

 

 

– Cầu Cái Tôm trong – Phạm Hữu Lầu (Phường 4)

5

3.000

 

– Phạm Hữu Lầu – Nguyễn Thị Lựu (Phường 4)

4

4.200

 

– Nguyễn Thị Lựu – Hoà Đông (Hòa Thuận)

4

3.000

 

– Hòa Đông – Hòa Tây (Hòa Thuận)

3

2.800

205

Đường Thiên Hộ Dương

 

 

 

– Nguyễn Bỉnh Khiêm – Phạm Hữu Lầu (Phường 4)

3

4.500

 

– Phạm Hữu Lầu – Nguyễn Thị Lựu (Phường 4)

3

5.600

 

– Nguyễn Thị Lựu – Hòa Đông

3

4.500

 

– Cầu Hòa Đông – đường Võ Văn Trị

3

4.000

206

Đường Phạm Hữu Lầu

 

 

 

– Cầu Đúc – cầu Cái Sâu (Phường 4)

2

6.300

 

– Cầu Cái Sâu – cầu Cái Tôm (Phường 4)

3

6.300

 

– Cầu Cái Tôm – bến phà Cao Lãnh (Phường 6)

3

4.200

207

Đường Nguyễn Đình Chiểu

 

 

 

– Võ Trường Toản – Nguyễn Huệ

3

7.500

 

– Nguyễn Huệ – Lê Lợi

1

32.000

 

– Lê Lợi – Ngô Sĩ Liên

4

3.000

 

– Ngô Sĩ Liên – Cách mạng Tháng Tám

5

1.200

208

Đường Nguyễn Thị Lựu

 

 

 

– Nguyễn Thái Học – Trần Thị Nhượng

4

3.300

 

– Trần Thị Nhượng – Đinh Bộ Lĩnh

4

3.300

209

Đường Lê Duẩn

 

 

 

– Nguyễn Huệ – Phù Đổng

 

 

 

+ Phía trên đường

5

1.500

 

+ Phía bờ sông

5

1.000

 

– Phù Đổng – Tôn Đức Thắng

 

 

 

+ Phía trên đường

5

1.500

 

+ Phía bờ sông

5

1.000

 

– Tôn Đức Thắng – cầu Rạch Chanh

 

 

 

+ Phía trên đường

4

2.000

 

+ Phía bờ sông

4

1.500 

210

Đường Bình Trị

 

 

 

– Quốc lộ 30 – cầu Bình Trị

5

800

211

Đường Lê Đại Hành

 

 

 

– Nguyễn Huệ – Phù Đổng

4

2.400

 

– Phù Đổng – cầu Quảng Khánh

4

3.000

212

Đường Hoà Tây

 

 

 

– Nguyễn Thái Học – cầu Xẻo Bèo

5

1.600

213

Đường Trần Hữu Trang

 

 

 

– Cầu Cái Sâu – Hoà Đông

5

1.200

214

Đường Cái Sao

 

 

 

– Quốc lộ 30 – đường Ông Thợ

5

800

 

– Đường Ông Thợ – Nguyễn Chí Thanh

5

800

215

Đường Trần Văn Năng

 

 

 

– Quốc lộ 30 – sông Tiền

5

800

 

– Quốc lộ 30 – giáp ranh xã Tân Nghĩa (huyện Cao Lãnh)

5

800

216

Đường Đốc Binh Kiều

 

 

 

– Lê Lợi – Nguyễn Huệ

 1

32.000

 

– Nguyễn Huệ – Trương Định

 2

10.000

217

Đường Đinh Bộ Lĩnh

 

 

 

Phạm Hữu Lầu – Hòa Đông

5

1.200

218

Các tuyến đường Khu Tái định cư Hòa An – P4

 

 

 

– Đường 7 mét (kể cả đường Nguyễn Thị Lựu nối dài từ cầu Nguyễn Thị Lựu và đoạn nối đến đường Hòa Đông)

4

3.000

 

– Đường 10,5 mét

4

3.000

 

– Đường 14 mét (kể cả đoạn nối đến đường Hòa Đông)

3

4.200

 

– Đường tiếp giáp công viên

5

1.800

B

Giá đất tối thiểu

 

800

2. Áp dụng trên địa bàn thành phố Sa Đéc

ĐVT: 1.000đ/m2

STT

Tên đường phố

Loại đường

Đơn giá Vị trí 1

A

Bảng giá đất

 

 

1

Đường Nguyễn Huệ

 

 

 

– Xí nghiệp Sa Giang – cầu Sắt Quay

4

3.800

 

– Cầu Sắt Quay – cầu Cái Sơn 1

4

5.300

 

– Cầu Cái Sơn 1 – cầu Hoà Khánh

2

9.000

 

– Cầu Hoà Khánh – Lưu Văn Lang

3

4.500

2

Đường Trần Hưng Đạo

 

 

 

– Đường Nguyễn Sinh Sắc – đường Lê Thánh Tôn

1

22.500

 

– Đường Lê Thánh Tôn – đường Lý Thường Kiệt

1

22.500

 

– Đường Lý Thường Kiệt – cầu Cái Sơn 2

1

22.500

 

– Cầu Cái Sơn 2 – cầu Sắt Quay

2

10.500

 

– Cầu Sắt Quay – cống Cầu Kinh

3

6.000

 

– Cống Cầu Kinh – cầu Nàng Hai

4

4.500

 

– Cầu Nàng Hai – giáp Đường tỉnh ĐT 852

4

3.000

3

Đường Nguyễn Thái Học (đường Trần Hưng Đạo – đường Hùng Vương nối dài)

4

2.300

4

Đường Hùng Vương

 

 

 

– Phạm Hữu Lầu – Trần Thị Nhượng

3

6.000

 

– Đường Trần Thị Nhượng – đường Nguyễn Văn Phát

4

6.000

 

– Đường Nguyễn Văn Phát – đường Trần Phú

3

6.000

 

– Đường Trần Phú – cầu Cái Sơn 3

2

9.000

 

– Cầu Cái Sơn 3 – Lý Thường Kiệt

1

12.000

 

– Đường Lý Thường Kiệt – đường Nguyễn Sinh Sắc (Phường 1)

1

18.000

 

– Đường Lý Thường Kiệt – đường Nguyễn Sinh Sắc (Phường 2)

1

22.500

 

– Đường Nguyễn Sinh Sắc – cầu Rạch Rắn

1

10.500

 

– Cầu Rạch Rắn – Quốc lộ 80

5

4.000

5

Đường Nguyễn Sinh Sắc

 

 

 

– Từ Công an thành phố – Cầu Hoà Khánh

4

6.000

 

– Cầu Hoà Khánh – đường Nguyễn Tất Thành

2

7.500

 

– Đường Nguyễn Tất Thành – đường Nguyễn Thị Minh Khai

3

5.300

 

– Đường Nguyễn Thị Minh Khai – ranh trường Quân sự địa phương

4

3.000

 

– Ranh Trường Quân sự địa phương – Nút Giao thông (giáp Quốc lộ 80)

5

2.300

6

Đường Nguyễn Tất Thành

 

 

 

– Từ Nguyễn Sinh Sắc – Trần Thị Nhượng

1

10.500

 

– Từ đường Trần Thị Nhượng – Đường tỉnh ĐT 848

1

7.500

 

– Từ đường Nguyễn Sinh Sắc – Đường Lưu Văn Lang

 1

7.000

7

Quốc lộ 80 ( Tuyến mới)

 

 

 

– Từ đường Chùa – Trạm Biến điện

4

3.000

 

– Trạm biến điện – cầu rạch Bình Tiên (mới)

4

3.800

 

– Cầu rạch Bình Tiên – Nút giao thông (Tiếp giáp Nguyễn Sinh Sắc)

5

2.500

 

– Nút giao thông – cầu Bà Phủ

5

1.000

8

Đường Cặp kho 3000 Tấn (Phường 2)

 

 

 

– Đường hướng Đông

5

1.200

 

– Đường hướng Tây

5

1.500

9

Đường tỉnh ĐT 852

 

 

 

– Đường tỉnh ĐT 848 – ngã ba (giáp Trần Hưng Đạo)

4

3.600

 

– Ngã ba – cầu Cao Mên

4

3.600

 

– Cầu Cao Mên – cầu Sóng Rắn

5

1.500

10

Đường tỉnh ĐT 848

 

 

 

– Đường Quốc lộ 80 – Nguyễn Sinh Sắc

3

6.000

 

– Đường Nguyễn Sinh Sắc – ngã ba Ông Thung

3

3.800

 

– Ngã ba Ông Thung – cầu Cái Bè

5

1.500

 

– Cầu Cái Bè – đường Ông Quế

5

1.200

 

– Từ đường Ông Quế – cầu Rạch Ruộng

5

1.000

 

– Quốc lộ 80 – rạch Ngã Cạy (Tân Phú Đông)

3

3.600

11

Đường Lê Hồng Phong

 

 

 

– Đường Hùng Vương – giáp sông

5

1.200

 

– Giáp sông – cuối đường

5

600

12

Đường tỉnh ĐT 853

5

1.500

13

Đường Trần Phú

 

 

 

– Đường Hùng Vương – Công viên Sa Đéc

2

5.400

 

– Đường Hùng Vương – cầu Sắt Quay

4

2.400

14

Đường Lê Thị Hồng Gấm

3

3.600

15

Đường Lê Thị Riêng

3

3.600

16

Đường hẻm 159 (đoạn Trần Phú – Nguyễn Cư Trinh)

5

2.400

17

Đường Nguyễn Cư Trinh

2

6.000

18

Đường rạch Đình kênh Đông

 

 

 

Đường Lý Thường Kiệt – đường Nguyễn Cư Trinh (bờ trái + bờ phải)

5

1.800

 

– Đường Nguyễn Cư Trinh – đường Nguyễn Sinh Sắc

5

1.800

19

Đường rạch Đình kênh Tây (toàn tuyến)

5

1.800

20

Đường Trần Huy Liệu

5

2.400

21

Đường Lý Thường Kiệt

 

 

 

– Đường Nguyễn Huệ – đường Hùng Vương

2

12.000

 

– Đường Hùng Vương – cầu Đình

4

4.200

 

– Cầu Đình – Trần Phú

4

3.000

22

Đường hẻm chùa Phổ Nguyện

 

2.400

23

Đường Nguyễn Thiện Thuật (Trần Phú – Trần Hưng Đạo)

5

1.600

24

Đường Ngô Gia Tự

4

2.400

25

Đường Hồ Tùng Mậu

 

 

 

– Từ đường Nguyễn Tất Thành – Đường tỉnh ĐT 848

3

3.600

26

Đường Phạm Hữu Lầu

3

4.200

27

Đường Trần Thị Nhượng (Tuyến mới)

 

 

 

– Đường Trần Hưng Đạo – Đường tỉnh ĐT 848

3

4.800

 

– Đường tỉnh ĐT 848 – đường Rạch Chùa

3

4.000

 

– Đường rạch Chùa – giáp đường vành đai

3

2.500

28

Đường Nguyễn Văn Phát (Trần Hưng Đạo – Tôn Đức Thắng)

5

8.000

29

Đường Quan Thánh

5

1.500

30

Đường Nguyễn Trường Tộ

4

3.600

31

Đường Bà Huyện Thanh Quan (đường Hùng Vương – đường Nguyễn Tất Thành)

5

2.000

32

Đường Nguyễn Du

4

3.600

33

Đường Đồ Chiểu

4

3.600

34

Đường Hồ Xuân Hương

4

4.800

35

Đường Hoàng Diệu

4

4.800

36

Đường Phan Chu Trinh

4

3.600

37

Đường Ngô Thời Nhiệm

4

4.800

38

Đường Cái Sơn

4

4.800

39

Đường Phan Bội Châu

 

 

 

– Cái Sơn 1 – Cái Sơn 3

4

4.800

 

– Cái Sơn 3 – Cầu Đình

4

4.500

40

Đường ven rạch Cái Sơn (cầu Cái Sơn 3 – cầu Đốt)

5

1.500

41

Đường Lê Thánh Tôn

 

 

 

– Đường Nguyễn Huệ – đường Trần Hưng Đạo

4

15.000

 

– Đường Trần Hưng Đạo – đường Hùng Vương

1

22.500

42

Đường Trần Quốc Toản

 

 

 

– Đường Nguyễn Huệ – đường Trần Hưng Đạo

4

15.000

43

Đường Âu Cơ

1

22.500

44

Đường Lạc Long Quân

1

22.500

45

Đường An Dương Vương

 

 

 

– Đường Trần Hưng Đạo – đường Lạc Long Quân

1

22.500

 

– Đường Âu Cơ – đường Hùng Vương

1

22.500

 

– Đường Hùng Vương – hết đường

2

6.000

46

Đường cặp vách nhà trẻ Sen Hồng

4

3.800

47

Đường Nguyễn Thái Bình

3

4.500

48

Đường Nguyễn Văn Trỗi

3

3.800

49

Đường Tôn Đức Thắng

 

 

 

– Đường Nguyễn Sinh Sắc – hết đường

2

7.500

50

Đường Nguyễn Thị Minh Khai

5

1.200

51

Đường Đinh Hữu Thuật (đường Tư Đồng cũ)

4

4.500

52

Đường Lê Duẩn

4

4.500

53

Đường Đinh Tiên Hoàng

4

4.500

54

Đường Lưu Văn Lang

 

 

 

– Đường Nguyễn Huệ – cầu Rạch Rắn

4

3.000

 

– Cầu Rạch Rắn – đường Đinh Hữu Thuật

5

1.100

 

– Đường Đinh Hữu Thuật – Nguyễn Thị Minh Khai

5

800

55

Đường Phạm Ngũ Lão

4

3.000

56

Đường Phạm Ngọc Thạch

 

 

 

– Dưới cầu Hoà Khánh – Đường Chùa

5

1.500

57

Đường Nguyễn Trung Trực

 

 

 

– Đường Nguyễn Sinh Sắc – hết đường Bến xe cũ

2

4.800

 

– Hết đường Bến xe cũ – Phạm Ngọc Thạch

5

1.800

58

Đường nối từ Khu dân cư Khóm 3, Phường 2 (khu A) – rạch Bình Tiên

5

1.800

59

Đường Cao Bá Quát (từ Quốc lộ 80 đến hết đường Khu dân cư Khóm 3, Phường 2, khu B)

5

2.400

60

Đường Chùa (Quốc lộ 80 – rạch Bình Tiên)

5

900

61

Đường Hoàng Hoa Thám

 

 

 

– Đoạn nhà thờ Hoà Khánh – trại cưa Trường Giang

5

1.100

 

– Bến Tàu – hết đường

5

600

62

Đường Lê Lợi

 

 

 

– Từ Cầu Sắt Quay – đường Vườn Hồng

4

2.300

 

– Từ Vườn Hồng – Đường tỉnh ĐT 848

5

1.500

63

Đường Võ Văn Tần

3

1.800

64

Đường Vườn Hồng

5

1.200

65

Đường Phạm Văn Vẽ

5

800

66

Đường Phan Văn Út (Trần Phú nối dài)

 

 

 

– Cầu Sắt Quay – bờ sông Tiền

5

1.500

 

– Phường 3 – Phường 4

5

600

67

Đường cặp công viên Phan Văn Út

5

1.500

68

Đường Hai Bà Trưng (Phường 3)

 

 

 

– Từ đường Phan Văn Út – Rạch Cầu Kiến

5

1.500

69

Đường Nguyễn Trãi

5

1.500

70

Đường Lý Tự Trọng

 

 

 

– Từ đường Hai Bà Trưng – bờ kè sông Tiền

5

1.500

 

– Từ đường Hai Bà Trưng – đường Lê Lợi

4

1.800

71

Đường Lê Văn Liêm

5

600

72

Đường chùa Bến Tre (Phường 3)

 

 

 

– Đoạn đường Vườn Hồng – đường Hoàng Sa

5

600

73

Đường Trần Văn Voi

5

1.200

74

Đường Ngô Văn Hay

5

1.000

75

Đường Ngã Am

 

 

 

Đoạn từ đường Ngã Am đến đường Rạch Chùa (đường nhựa)

5

600

 

Đoạn từ cầu Ngã Am đến cuối đường (đường đan)

5

600

76

Đường rạch Chùa (Bờ trái + phải)

5

600

77

Đường Cao Mên dưới (phía phường An Hoà)

5

600

78

Đường Đào Duy Từ

5

900

79

Đường Đinh Công Tráng

 

 

 

– Đoạn Trần Hưng Đạo – Nguyễn Tất Thành (nối dài)

5

1.500

 

– Từ Nguyễn Tất Thành – Hồ Tùng Mậu

5

1.500

 

– Từ Hồ Tùng Mậu – Trần Phú

5

1.400

80

Đường Nguyễn Chí Thanh

1

3.000

81

Đường Bùi Thị Xuân

5

600

82

Đường rạch Thông Lưu

5

600

83

Đường Nguyễn Bỉnh Khiêm

5

600

84

Đường Nguyễn Khuyến

5

600

 85

Đường Đoàn Thị Điểm

5

600

 86

Đường Hoa Sa Đéc

5

800

 87

Đường Trần Quang Khải

5

600

 88

Đường Cao Thắng

5

600

 89

Đường Thủ Khoa Huân

5

600

90

Đường Thiên Hộ Dương

5

600

 91

Đường Phùng Khắc Khoan

5

800

 92

Đường Phạm Hồng Thái

5

600

93

Đường Ngô Quyền

5

1.200

94

Đường Trần Khánh Dư

5

600

95

Đường đê bao số 8

5

600

96

Đường Cai Dao trên (cầu Cai Dao – Phan Thành Chánh)

5

600

97

Đường Thi Sách

 

 

 

– Đoạn cầu Cai Dao – nhà ông Phan Ngọc Hùng

5

600

 

– Đoạn cầu Cai Dao – nhà ông Lê Văn Mỹ

5

600

98

Đường Nguyễn An Ninh

5

600

99

Các đường phố trong khu dân cư khóm 3, Phường 1

5

1.800

100

Đường Tôn Thất Tùng

5

1.800

101

Khu dân cư Trung tâm thương mại thành phố Sa Đéc

 

 

 

– Đường rộng 9,5m – 10,5m

2

10.500

 

– Đường rộng 7m

3

8.400

 

– Đường rộng 5m

4

6.300

102

Đường Nguyễn Hữu Cảnh

1

17.600

103

Các đường phố trong khu dân cư khóm Hoà Khánh, Phường 2

4

2.400

104

Các đường phố khu dân cư khóm 3, Phường 2 (khu B)

5

2.400

105

Đường Trương Định

4

2.400

106

Khu dân cư đất công phường 2

 

3.000

107

Các đường phố trong khu dân cư khóm 3, Phường 3

5

600

108

Đường nội bộ khu tái định cư phường 4

5

800

109

Các đường phố trong khu dân cư Tân Hoà

5

1.800

110

Đường Phan Đình Phùng

4

1.800

111

Các đường phố trong khu dân cư Tân Thuận

5

2.300

112

Khu dân cư chợ Nàng Hai

3

2.400

113

Các đường phố trong khu dân cư Rạch Rẫy

4

3.000

114

Đường phía sau Trường Trung học phổ thông thành phố Sa Đéc

5

2.400

115

Đường hẻm 103 Lý Thường Kiệt

5

3.000

116

Đường Nguyễn Văn Phối

3

4.200

117

Đường cặp Văn phòng khóm Hòa An

 

 

 

– Đoạn từ Khu dân cư khóm 3, Phường 2 (B) đến đường Phạm Ngọc Thạch)

5

1.200

 

– Đoạn đường đan cặp Khu dân cư khóm 3, Phường 2

5

1.000

118

Đường cặp Bệnh viện Sa Đéc (đường Phạm Ngọc Thạch đến Công ty Xổ số kiến thiết Đồng Tháp)

5

800

119

Đường Hoàng Sa (Phường 3)

5

1.200

120

Đường Trường Sa (Phường 4)

5

1.000

121

Đường Võ Trường Toản (Đường tỉnh ĐT 848 – Nguyễn Sinh Sắc)

5

1.800

122

Đường hẻm tổ 10 (hẻm Công Bằng)

 

 

 

– Đường tỉnh ĐT 848 đến rạch Bà Bóng

4

2.400

 

– Phía bên kia rạch

5

1.600

123

Đường rạch Hai Đường

 

 

 

– Từ Đào Duy Từ đến nhà ông Trần Văn Be

4

800

 

– Từ nhà ông Trần Văn Be – cầu Hai Đường

5

600

124

Khu dân cư Ngân hàng Nông nghiệp cũ (phường An Hòa)

5

1.800

125

Đường vành đai Đường tỉnh ĐT 848

 

 

 

– Khu vực xã Tân Quy Tây

3

1.200

 

– Khu vực phường Tân Quy Đông

3

1.200

 

– Khu vực xã Tân Khánh Đông

3

1.200

 

– Khu vực xã Tân Phú Đông

3

1.200

126

Đường nội bộ Khu dân cư đô thị (Cụm tiểu thủ công nghiệp cũ)

4

2.000

127

Đường nội bộ khu dân cư Dân lập (KDC Ngô Thị Thuý Vân)

4

3.000

128

Đường vào khu liên hợp TDTT

3

3.000

129

Đường nối cảnh quan kè Sông Tiền (từ đường Hoàng Sa – Võ Văn Tần)

5

1.500

B

Giá đất tối thiểu

 

600

3. Áp dụng trên địa bàn thị xã Hồng Ngự

ĐVT: 1.000đ/m2

STT

Tên đường phố

Loại đường

Đơn giá Vị trí 1

A

Bảng giá đất

 

 

1

Đường Lê Lợi (03 đoạn)

 

 

 

– Đường Hùng Vương – đường Trần Hưng Đạo

1

9.600

 

– Đường Trần Hưng Đạo – đường Nguyễn Văn Cừ

2

6.500

 

– Đường Nguyễn Văn Cừ – đường Võ Văn Kiệt

3

3.600

2

Đường Nguyễn Trãi (03 đoạn)

 

 

 

Đường Hùng Vương – đường Trần Hưng Đạo

1

9.600

 

– Đường Trần Hưng Đạo – đường Nguyễn Văn Cừ

2

6.500

 

– Đường Nguyễn Văn Cừ – đường Võ Văn Kiệt

3

3.600

3

Đường Hùng Vương phường An Thạnh

 

 

 

– Cầu Hồng Ngự – đường Nguyễn Huệ

1

12.600

4

Đường Nguyễn Huệ (3 đoạn)

 

 

 

– Đường Hùng Vương – đường Trần Hưng Đạo

2

8.600

 

– Đường Trần Hưng Đạo – đường Võ Văn Kiệt

4

3.800

 

– Đường Võ Văn Kiệt – cầu 2 tháng 9

5

2.600

5

Đường Thiên Hộ Dương

2

7.200

6

Đường Nguyễn Thị Minh Khai (4 đoạn)

 

 

 

– Đường Hùng Vương – đường Trần Hưng Đạo

2

5.800

 

– Đường Trần Hưng Đạo – đường Nguyễn Văn Cừ

3

4.400

 

– Đường Nguyễn Văn Cừ – đường Nguyễn Tất Thành

3

6.000

 

– Đường Nguyễn Tất Thành – đường Lê Duẩn

3

2.900

7

Đường Lê Hồng Phong (3 đoạn)

 

 

 

– Đường Hùng Vương – đường Trần Hưng Đạo

2

6.900

 

– Đường Trần Hưng Đạo – đường Nguyễn Tất Thành

3

3.600

 

– Đường Nguyễn Tất Thành – đường Lê Duẩn

3

2.900

8

Đường 01 tháng 06

3

4.200

9

Đường 22 tháng 12

3

4.200

10

Đường Lý Thường Kiệt

3

4.200

11

Đường Trần Hưng Đạo (5 đoạn)

 

 

 

– Đường Nguyễn Văn Trỗi – đường Nguyễn Thị Minh Khai

2

4.800

 

– Đường Nguyễn Thị Minh Khai – đường Lê Hồng Phong

1

8.400

 

– Đường Lê Hồng Phong – đường Nguyễn Huệ

2

4.800

 

– Đường Nguyễn Huệ – đường 30 Tháng 4

4

3.600

 

– Đường 30 tháng 4 – Cầu Tân Hội

4

7.200

12

Đường Chu Văn An (2 đoạn)

 

 

 

– Đường Hùng Vương – đường Ngô Quyền

2

6.000

 

– Đường Ngô Quyền – đường Lý Thường Kiệt

4

4.200

13

Đường Ngô Quyền (2 đoạn)

 

 

 

– Đường Nguyễn Văn Trỗi – đường Thiên Hộ Dương

2

4.200

 

– Đường Thiên Hộ Dương – Thoại Ngọc Hầu

4

3.000

14

Đường Nguyễn Đình Chiểu (2 đoạn)

 

 

 

– Đường Lê Lợi – đường Nguyễn Thị Minh Khai

2

6.000

 

– Đường Nguyễn Thị Minh Khai – đường Nguyễn Văn Trỗi

4

2.900

15

Đường Phan Chu Trinh

4

2.900

16

Đường Phan Bội Châu (2 đoạn)

 

 

 

– Đường Lê Hồng Phong – đường Nguyễn Huệ

4

2.900

 

– Đường Nguyễn Huệ – đường 30 tháng 4

5

2.000

17

Đường Trương Định (3 đoạn)

 

 

 

– Đường Nguyễn Trãi – đường Lê Hồng Phong

2

6.000

 

– Đường Lê Hồng Phong – đường Nguyễn Huệ

4

3.600

 

– Đường Nguyễn Huệ – đường Mương Nhà Máy

4

2.400

18

Đường Võ Thị Sáu (3 đoạn)

 

 

 

– Đường Hùng Vương – đường Trần Hưng Đạo

4

3.900

 

– Đường Trần Hưng Đạo – đường Nguyễn Tất Thành

4

2.800

 

– Đường Nguyễn Tất Thành – đường Lê Duẩn

4

2.700

19

Đường Lê Thị Hồng Gấm (4 đoạn)

 

 

 

– Đường Hùng Vương – đường Trần Hưng Đạo

4

3.600

 

– Đường Trần Hưng Đạo – đường Nguyễn Văn Cừ

2

5.800

 

– Đường Nguyễn Văn Cừ – đường Nguyễn Tất Thành

3

3.600

 

– Đường Nguyễn Tất Thành – đường Lê Duẩn

4

4.800

20

Đường Phạm Hùng Dũng

4

2.900

21

Đường Sở Thượng

5

1.500

22

Đường Thoại Ngọc Hầu phường An Thạnh

4

3.600

23

Đường Đinh Tiên Hoàng

4

2.900

24

Đường Nguyễn Văn Trỗi

2

4.800

25

Đường Hoàng Việt

5

2.200

26

Đường 30 tháng 4 (2 đoạn)

 

 

 

– Đường Lý Thường Kiệt – đường Trần Hưng Đạo

5

1.400

 

– Đường Trần Hưng Đạo – đường đan sông Sở Hạ

5

900

27

Đường 8 tháng 3

5

900

28

Đường 3 tháng 2

5

900

29

Đường Trần Văn Lẩm

5

900

30

Đường Bùi Văn Châu

5

1.100

31

Đường Nguyễn Văn Thợi

5

900

32

Đường Nguyễn Văn Bảnh

5

900

33

Đường Lê Duẩn

5

2.900

34

Đường Hai Bà Trưng

5

2.200

35

Đường Bà Triệu

5

1.800

36

Đường Âu Cơ

5

1.200

37

Đường Lạc Long Quân

5

1.200

38

Đường Nguyễn Tất Thành (02 đoạn)

 

 

 

– Ranh Cụm dân cư An Thành – đường Phan Văn Cai

3

4.000

 

– Đường Nguyễn Huệ – Kênh Hồng Ngự Vĩnh Hưng

1

10.000

39

Đường Võ Văn Kiệt (3 đoạn)

 

 

 

– Đường Lê Thị Hồng Gấm – đường Nguyễn Thị Minh Khai

4

4.800

 

– Đường Nguyễn Thị Minh Khai – đường Lê Hồng Phong

3

6.000

 

– Đường Lê Hồng Phong – đường Nguyễn Huệ

4

4.800

40

Đường Nguyễn Văn Cừ (3 đoạn)

 

 

 

– Đường Lê Thị Hồng Gấm – đường Nguyễn Thị Minh Khai

3

3.900

 

– Đường Nguyễn Thị Minh Khai – đường Nguyễn Huệ

2

6.100

 

– Đường Nguyễn Huệ – đường Mương Nhà máy

3

1.200

41

Đường Điện Biên Phủ (02 đoạn)

 

 

 

– Đường Trần Hưng Đạo – đường Võ Văn Kiệt

4

2.400

 

– Đường Võ Văn Kiệt – đường Lê Duẩn

4

2.200

42

Đường Phan Đình Phùng

 

1.800

43

Đường Lê Văn Tám

5

900

44

Đường Phan Đình Giót

5

900

45

Đường Kim Đồng

4

1.800

46

Đường Tôn Thất Thuyết

5

1.400

47

Đường Nguyễn Đức Cảnh

5

1.600

48

Đường Phan Đăng Lưu

5

1.800

49

Đường Nguyễn Văn Linh (4 đoạn)

 

 

 

– Trần Hưng Đạo – đường Nguyễn Văn Cừ

4

2.700

 

– Đường Nguyễn Văn Cừ – đường Võ Văn Kiệt

5

2.700

 

– Đường Võ Văn Kiệt – đường Hai Bà Trưng

 5

1.800

 

– Đường Hai Bà Trưng – đường Lê Duẩn

1.800

50

Đường Nguyễn Trung Trực

2

5.800

51

Đường Hoàng Văn Thụ

2

5.800

52

Đường Nguyễn Thị Lựu

4

2.100

53

Đường Bùi Thị Xuân

4

2.100

54

Đường Lê Lai

3

3.600

55

Đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa (3 đoạn)

 

 

 

– Đường Hoàng Văn Thụ – Nguyễn Văn Cừ

3

5.100

 

– Đường Nguyễn Văn Cừ – Nguyễn Tất Thành

3

4.500

 

– Đường Nguyễn Tất Thành – Lê Duẩn

3

2.900

56

Đường Nguyễn Thái Học

4

1.800

57

Đường Trần Quốc Toản

4

2.000

58

Đường Hoàng Hoa Thám

4

2.000

59

Đường Ngô Gia Tự

4

1.800

60

Đường Phạm Hữu Lầu

4

2.200

61

Đường Lý Tự Trọng

4

2.200

62

Đường Tôn Đức Thắng (Đường Khu Hành chính)

5

900

63

Đường An Thành (Cầu Mương nhà máy – cầu Tân Hội)

5

600

64

Đường Mương Nhà máy (Đường Bờ Bắc Mương Nhà Máy) (02 đoạn)

 

 

 

– Đường đan sông Sở Thượng – Đường Trần Hưng Đạo

5

900

 

– Đường Trần Hưng Đạo – Đường đan sông Sở Hạ

5

800

65

Đường Tân Thành – Lò Gạch (cầu Tân Hội – cầu 2 tháng 9)

5

600

66

Đường Hùng Vương phường An Lộc (Cầu 10 Xình – cầu Hồng Ngự)

4

3.000

67

Đường Trần Phú (3 đoạn)

 

 

 

– Cầu Hồng Ngự – trụ sở Khối vận

4

3.000

 

– Trụ sở Khối vận – Ranh ngoài Thị đội

5

2.000

– Ranh ngoài Thị đội – cầu 2 tháng 9 (Kháng chiến 2)

5

1.500

68

Đường Thoại Ngọc Hầu phường An Lạc (4 đoạn)

 

 

 

– Từ đường đan (đi Thường Thới Hậu A-B) – Trụ cuối thanh chắn bảo vệ chân cầu Sở Thượng

4

500

 

– Trụ cuối thanh chắn bảo vệ chân cầu Sở Thượng – cầu Xả Lũ (đầu dưới cuối Cụm dân cư Trung tâm phường An Lạc)

4

2.000

 

– Cầu Xả Lũ (đầu trên) – cầu Trà Đư

5

800

 

– Tuyến dân cư ấp 5 (Đường tỉnh ĐT 841)

5

800

69

Cụm dân cư An Thành

 

 

 

– Đường Võ Trường Toản (đường số 1)

5

900

 

– Đường Nguyễn Quang Diêu (đường số 2)

5

900

 

– Đường Nguyễn Bỉnh Khiêm (đường số 4)

5

900

 

– Đường Nguyễn Du (đường số 5)

5

900

 

– Đường Nguyễn Văn Phấn (đường số 6)

5

900

 

– Đường Lê Quý Đôn (đường số 10)

5

900

 

– Đường Tố Hữu (đường số 11)

5

900

 

– Đường Xuân Diệu (đường số 12)

5

900

 

– Đường Phan Văn Cai (đường số 13)

5

900

70

Cụm dân cư An Thành (Quỹ đất)

 

 

 

– Đường số 9 ( đường Trần Hưng Đạo nối dài)

4

2.700

 

– Đường số 3 (đường Nguyễn Tất Thành)

5

2.200

 

– Các đường còn lại

5

900

71

Cụm dân cư An Thành (Giai đoạn 2)

 

 

 

– Đường số 3 (đường Nguyễn Tất Thành)

4

1.500

 

– Các đường còn lại

4

900

72

Khu chỉnh trang đô thị khu 1, khóm 1, phường An Thạnh

5

1.800

73

Tuyến dân cư Tân Thành – Lò Gạch phường An Thạnh (Cụm dân cư số 1, 2, 3, 4)

5

700

74

Đường từ Cụm dân cư số 1 đến ranh Cụm dân cư số 4 phường An Thạnh

5

900

75

Cụm dân cư An Hòa phường An Lạc

5

500

76

Cụm dân cư Mương ông Diệp phường An Lạc

4

1.200

77

Cụm dân cư Trung tâm phường An Lạc (3 đoạn)

 

 

 

– Cặp đường Thoại Ngọc Hầu

4

2.000

 

– Đối diện nhà lồng chợ

4

1.500

 

– Các đường còn lại

5

800

78

Cụm dân cư Cồng Cộc phường An Lạc

5

500

79

Cụm dân cư Cây Da phường An Lạc

5

500

80

Tuyến dân cư Bờ Nam kênh Tứ Thường phường An Lạc

5

500

81

Tuyến tránh Quốc lộ 30 (phường An Lộc)

1

800

82

Chỉnh trang Khu 1 phường An Lộc

3

3.000

83

Cụm dân cư Biên phòng phường An Lộc

5

800

84

Cụm dân cư Trung tâm phường An Lộc

 

 

 

Đường số 1

3

1.000

 

Đường Tôn Đức Thắng (đường số 2)

3

1.000

 

Đường Tôn Đức Thắng (đường số 3)

4

900

 

Đường số 4

5

800

 

Đường số 5

5

800

 

Đường số 6

2

1.200

 

Đường số 7

2

1.200

 

Đường số 8

4

900

 

Đường số 9

5

800

 

Đường số 10

5

1.000

 

Đường số 1A

5

800

 

Đường số 2A

5

800

 

Đường số 3A

5

800

 

Đường số 4A

5

800

85

Đường kênh Kháng Chiến 2 (từ cuối Cụm dân cư Biên Phòng đến Cống Mười Xình)

5

500

86

Đường đan

 

 

 

– Đường đan phường An Lộc

 

 

 

+ Cầu Hồng Ngự – hết bờ kè

5

1.800

 

+ Các đường đan còn lại

5

1.200

 

– Các tuyến đường đan còn lại phường An Lạc

5

500

 

– Đường Tuần tra biên giới phường An Lạc

5

500

B

Giá đất tối thiểu

 

500

4. Áp dụng trên địa bàn huyện Hồng Ngự

ĐVT: 1.000đ/m2

STT

Tên đường phố

Loại đường

Đơn giá Vị trí 1

A

Bảng giá đất

 

 

I

Khu chợ

 

 

 

Khu chợ Thường Thới

 

 

1

Đường Trần Anh Điền

2

3.000

2

Đường Phạm Hữu Lầu

 

 

 

– Nguyễn Thị Lựu – Nguyễn Văn Phối

1

4.000

 

– Nguyễn Văn Phối – Trần Hữu Thường

2

3.000

3

Đường Nguyễn Văn Trí

 

 

 

– Nguyễn Thị Lựu – Nguyễn Văn Phối

1

4.000

 

– Nguyễn Văn Phối – Trần Hữu Thường

2

3.000

4

Đường Nguyễn Xuân Trường

2

3.000

5

Đường Nguyễn Thị Lựu

2

3.000

6

Đường Trần Văn Lẫm

2

3.000

7

Đường Nguyễn Văn Tiệp

2

3.000

8

Đường Trần Thị Nhượng

2

4.000

9

Đường Phạm Hoàng Dũng

2

3.000

10

Đường Nguyễn Văn Bảnh

2

3.000

11

Đường Nguyễn Văn Phối

 

 

 

– Đường Hùng Vương – Đường Nguyễn Thị Lựu

1

4.000

 

– Đường Nguyễn Thị Lựu – Ranh đầu Khu hành chính

2

3.000

 

– Ranh đầu Khu hành chính – Sông Tiền

2

2.000

12

Đường Trần Hữu Thường

 

2.000

13

Chợ Thường Thới Tiền (chợ trung tâm)

1

1.500

 

 

2

800

II

Cụm tuyến dân cư tập trung

 

 

 

Khu trung tâm hành chính huyện

 

 

1

Đường Trần Phú

1.400

2

Đường Nguyễn Thị Minh Khai

3

1.400

3

Đường Lê Hồng Phong

1.400

4

Đường Hà Huy Tập

1.400

5

Đường Nguyễn Văn Cừ

1.400

6

Đường Nguyễn Hữu Thọ

1.400

7

Đường Nguyễn Lương Bằng

3

1.400

8

Đường Hồ Tùng Mậu

3

1.400

9

Đường Kim Đồng

3

1.400

10

Đường Võ Thị Sáu

3

1.400

11

Đường Trường Chinh

1

1.400

12

Đường Châu Văn Liêm

3

1.400

13

Đường Nguyễn Hữu Huân

3

1.400

14

Đường Nguyễn Thái Học

3

1.400

15

Đường Nguyễn Minh Trí

3

1.400

16

Đường Út Tịch

3

1.400

17

Đường Lê Duẩn

3

1.400

18

Đường Nguyễn Văn Linh

4

500

19

Đường Hùng Vương

 

 

 

– Đường Mương Đồng Hòa – kênh Út Gốc

1

1.400

 

– Kênh Út Gốc – Đường Nguyễn Văn Phối

1

2.400

 

– Đường Nguyễn Văn Phối – Đường Lê Hồng Phong

1

1.400

 

– Đường Lê Hồng Phong – Ranh xã Thường Phước 2

1

1.400

20

Đường Võ Chí Công

3

1.400

21

Đường Phan Đăng Lưu

3

1.400

22

Đường Trần Văn Giàu

3

1.400

23

Đường Nguyễn Tất Thành

1

1.400

24

Đường Phạm Hùng

3

1.400

25

Đường Tôn Đức Thắng

3

1.400

26

Đường Lý Tự Trọng

3

1.400

27

Đường Nguyễn Văn Trỗi

3

1.400

28

Đường Nguyễn Viết Xuân

3

1.400

29

Đường Nguyễn Trung Trực

3

1.400

30

Đường Nguyễn Thị Định

3

1.400

31

Đường 30 tháng 4

 

 

 

– Đường Nguyễn Văn Phối – Đường Trần Hữu Thường

3

1.400

 

– Đường Trần Hữu Thường- Đường Nguyễn Văn Linh

3

1.400

32

Đường Ngô Quyền

 

1.400

III

Giá đất từng trục đường

 

 

1

– Từ ranh Thường Lạc – Thường Thới Tiền đến đầu cầu Trung tâm (Đường tỉnh ĐT 841)

3

600

2

– Từ đầu cầu Trung Tâm – Mương Xã Song (Đường tỉnh ĐT 841)

3

800

3

– Từ mương Xã Song – Mương Đồng Hoà (Đường tỉnh ĐT 841)

3

1.000

4

– Đường nhựa thị trấn Thường Thới Tiền

4

500

5

– Đoạn từ Đường Nguyễn Văn Linh – Ranh xã Thường Phước 2

4

400

6

– Đường ra Bến đò Mương Miễu – Tân Châu
(từ Đường 30 tháng 4 – Đường Ngô Quyền)

4

500

7

– Các tuyến đường đan còn lại

4

400

B

Giá đất tối thiểu

 

400

5. Áp dụng trên địa bàn huyện Tân Hồng

ĐVT: 1.000đ/m2

STT

Tên đường phố

Loại đường

Đơn giá Vị trí 1

A

Bảng giá đất

 

 

1

Đường nội bộ chợ huyện Tân Hồng

 

 

 

– Đoạn hai bên nhà lồng chợ (đường Hùng Vương – đường Huỳnh Công Chí)

1

5.900

 

– Các Đường còn lại của Khu vực chợ (trừ Đoạn phía Đông giáp Đường Hùng Vương – Đường Huỳnh Công Chí)

1

3.400

2

Vòng xuyến

 

 

 

– Quốc lộ 30 từ ngã 3 cây xăng – cầu Đúc mới

2

2.100

 

– Vòng xuyến – đường Nguyễn Huệ

2

2.300

3

Đường nội bộ bến xe và khu dân cư thị trấn Sa Rài

2

2.300

4

Đường Nguyễn Huệ

 

 

 

– Đường Hùng Vương – Huỳnh Công Chí

1

6.300

 

– Huỳnh Công Chí – Nguyễn Văn Bảnh

1

3.400

 

– Nguyễn Văn Bảnh – đường 30 tháng 4

2

2.900

 

– Đường 30 tháng 4 – đường 3 tháng 2

1

3.400

 

– Đường 3 tháng 2 – đường Trần Phú

2

2.600

 

– Đường Trần Phú – cầu Thành Lập

2

2.500

5

Đường Hùng Vương

 

 

 

– Ranh xã Tân Công Chí – ngã ba cây xăng

1

1.200

 

– Ngã ba cây xăng – cầu Đúc mới

3

2.200

 

– Cầu Đúc mới – đường Nguyễn Huệ

3

3.300

 

– Đường Nguyễn Huệ – Lý Thường Kiệt

4

4.700

 

– Đường Lý Thường Kiệt – Lê Lợi

3

3.500

 

– Đường Lê Lợi – cầu 72 nhịp

3

2.400

6

Đường Huỳnh Công Chí

 

 

 

– Đoạn từ đường Nguyễn Huệ – Lý Thường Kiệt

2

3.400

 

– Đường Lý Thường Kiệt – đường Lê Lợi

3

2.100

7

Đường Lê Lợi

 

 

 

– Hùng Vương – Nguyễn Văn Cơ

3

1.900

 

– Đoạn còn lại

4

1.200

8

Đường Trần Hưng Đạo

 

 

 

– Đường Nguyễn Huệ – đường Lê Lợi

1

2.900

 

– Đường Lê Lợi – đê bao phía đông (hai bên)

4

1.000

9

Đường 3tháng 2

4

1.200

10

Đường 1tháng 6

 

 

 

– Đường Nguyễn Huệ – đường Nguyễn Trãi

4

1.200

 

– Các đoạn còn lại

4

1.000

11

Đường Nguyễn Đình Chiểu

4

1.200

12

Đường Lý Thường Kiệt

 

 

 

– Đoạn từ đường Hùng Vương – đường Huỳnh Công Chí

4

2.300

 

– Đoạn từ đường Huỳnh Công Chí – đường Nguyễn Đình Chiểu

4

1.200

 

– Đoạn từ đường Nguyễn Đình Chiểu – đường Trần Hưng Đạo

4

1.200

13

Đường Hai Bà Trưng

 

 

 

– Đoạn từ đường 3 tháng 2 – Đường Giồng Thị Đam

3

1.200

14

Đường Phạm Hữu Lầu

4

1.000

15

Đường Tháp Mười

4

1.000

16

Đường Nguyễn Văn Cơ

4

1.200

17

Đường Nguyễn Văn Bảnh

4

1.200

18

Đường Lê Duẩn (Huỳnh Công Chí – Nguyễn Văn Cơ)

4

1.200

19

Đường Nguyễn Trãi

 

 

 

– Đoạn 1/6 – Đường Giồng Thị Đam

3

1.200

 

– Đoạn còn lại

4

1.000

20

Đường Giồng Thị Đam

 

 

 

– Đường Nguyễn Huệ – Đường Lý Thường Kiệt

4

1.600

 

– Đoạn còn lại

4

1.000

21

Đường Nguyễn Văn Tiệp

 

 

 

– Lê Lợi – Đê bao bờ Tây

4

1.200

 

– Đoạn còn lại

4

1.000

22

Đường Gò Tự Do

4

1.000

23

Đường Nguyễn Văn Trỗi

4

1.000

24

Đường Thiên Hộ Dương

4

1.200

25

Đường Phạm Ngũ Lão

4

1.000

26

Đường 1 tháng 5

4

1.000

27

Đường 30 tháng 4

4

1.200

28

Đường 502 (Nguyễn Huệ – Đê bao bờ Tây)

4

1.000

29

Đường Trần Văn Thế

4

1.200

30

Đường Nguyễn Tri Phương

4

1.000

31

Đường Nguyễn Du

4

1.000

32

Đường Phan Bội Châu

4

1.000

33

Đường Ngô Quyền

4

1.000

34

Đường Võ Thị Sáu

4

1.000

35

Đường Trần Phú

3

1.200

36

Các đường còn lại không tên

4

700

B

Giá đất tối thiểu

 

500

6. Áp dụng trên địa bàn huyện Thanh Bình

ĐVT: 1.000đ/m2

STT

Tên đường phố

Loại đường

Đơn giá Vị trí 1

A

Bảng giá đất

 

 

1

Đường Quốc lộ 30

 

 

 

– Cầu Xẻo Miểu – cổng Trung tâm Viễn Thông

2

4.500

 

– Cổng Trung tâm Viễn Thông – đường 30 tháng 4

1

8.000

 

– Đường 30 tháng 4 – cầu Đốc Vàng Hạ

3

4.000

 

– Từ cầu Đốc Vàng Hạ – ranh xã Tân Thạnh

3

2.000

 

– Ranh chợ Nông Sản (phía dưới) – cầu Xẻo Miểu

3

2.400

 

– Ranh xã Bình Thành – ranh chợ Nông Sản (phía dưới )

4

1.500

2

Đường Võ Văn Kiệt (2 đoạn)

 

 

 

– Nguyễn Huệ – Quốc lộ 30

4

1.800

 

– Quốc lộ 30 – ranh xã Tân Phú

4

2.300

3

Đường Nguyễn Văn Trỗi (cầu Huyện Uỷ – Quốc lộ 30) (trừ đoạn khu dân cư kênh Nhà thương)

4

800

4

Đường Xẻo Miểu (cầu Huyện Uỷ – Quốc lộ 30)

3

1.600

5

Đường 30 tháng 4 (Quốc lộ 30 – đường Nguyễn Huệ)

2

2.200

6

Đường Trần Hưng Đạo (Đốc Binh Vàng – đường 30 tháng 4)

3

1.100

7

Đường Phan Văn Túy (Đốc Binh Vàng – Hai Bà Trưng)

2

2.400

8

Đường Lý Thường Kiệt

 

 

 

Đốc Binh Vàng – đường 30 tháng 4

1

5.400

 

– Đường Đốc Binh Vàng – nhà tập thể bưu điện

4

1.500

 

– Từ nhà tập thể Bưu điện – Quốc lộ 30

4

1.200

9

Đường Hai Bà Trưng (đường 3tháng 2 – Trần Hưng Đạo)

2

2.800

10

Đường Nguyễn Huệ

 

 

 

– Cầu Phú Mỹ – Quốc lộ 30

3

900

 

– Quốc lộ 30 – cầu Cái Tre

3

600

11

Đường 3 tháng 2 (Đốc Binh Vàng – đường 30tháng 4)

2

2.800

12

Đường Đốc Binh Vàng

 

 

 

– Quốc lộ 30 – cầu Trần Văn Năng

1

9.000

 

– Cầu Trần Văn Năng – Cầu Dinh Ông

3

3.000

13

Đường Cụm dân cư 256 (Quốc lộ 30 – Nguyễn Huệ)

3

1.200

14

Đường Cồn Phú Mỹ

4

600

15

Đường nội bộ khu 42 căn phố

2

5.200

16

Khu Lòng Hồ Thanh Bình

 

 

 

– Đường Phan Văn Túy nối dài

2

3.500

 

– Đường Lý Thường Kiệt nối dài

1

5.300

 

– Đường 3 tháng 2 nối dài

2

3.500

 

– Đường số 1, 4, 5 theo bản đồ quy hoạch Cụm dân cư Lòng Hồ

2

3.000

 

– Cuối đường số 3 – đường 3 tháng 2

2

3.000

17

Khu Thương Mại Thanh Bình

 

 

 

– Đường Số 1, 4, 6 theo bản đồ quy hoạch khu Thương mại

3

3.600

 

– Đường Số 5, 7 theo bản đồ quy hoạch khu Thương mại

3

1.200

 

– Đường Số 2 theo bản đồ quy hoạch khu Thương mại

3

1.800

 

– Đường Số 3 theo bản đồ quy hoạch khu Thương Mại

3

2.400

18

Đường 2B

 

 

 

– Quốc lộ 30 – đường Võ Văn Kiệt

 

800

 

– Đường Võ Văn Kiệt – đường Đốc Vàng Hạ

 

600

19

Khu TĐC trung tâm nông sản huyện Thanh Bình

4

1.200

20

Khu dân cư phía trước Phòng Văn hóa thông tin huyện

3

2.600

21

Đường D3-N2 (từ Quốc lộ 30 – rạch Đốc Vàng Hạ)

1

800

22

Đường từ cụm dân cư 256 đến đường Nguyễn Huệ

4

500

23

Các đường còn lại trong nội ô thị trấn chưa đặt tên

4

500

B

Giá đất tối thiểu

 

500

7. Áp dụng trên địa bàn huyện Tam Nông

ĐVT: 1.000đ/m2

STT

Tên đường phố

Loại đường

Đơn giá Vị trí 1

A

Bảng giá đất

 

 

1

Đường 1tháng 5

1

6.800

2

Đường Nguyễn Chí Thanh

 

 

 

– Từ ranh xã Phú Cường – cầu kênh Đường Gạo 1

1

1.700

 

– Từ cầu kênh Đường Gạo 1 – đường Thiên Hộ Dương

3

3.000

 

– Từ đường Thiên Hộ Dương – cầu Tràm Chim

3

1.500

 

– Từ cầu Tràm Chim – cầu Tổng Đài

3

1.200

3

Đường Nguyễn Sinh Sắc

1

3.000

4

Đường Nguyễn Trãi

 

 

 

– Từ đường Nguyễn Sinh Sắc – cầu dây

1

4.500

 

– Từ cầu dây – cầu Huyện Đội

 

1.500

 

– Từ cầu Huyện Đội – ranh xã Tân công Sính

 

1.200

5

Đường Hai Bà Trưng

1

4.500

6

Đường Huỳnh Công Sính

 

 

 

– Từ đường Nguyễn Sinh Sắc – đường 1 tháng 5

1

4.500

 

– Đoạn từ đường 1 tháng 5 – đường Phạm Hữu Lầu (Thiên Hộ Dương cũ)

1

3.000

 

– Đoạn từ đường Phạm Hữu Lầu – phía tây tuyến dân cư khóm 2

1

3.000

7

Đường Bùi Thị Xuân

1

4.500

8

Đường 2tháng 9

1

4.500

9

Đường Phạm Hữu Lầu

1

3.000

10

Đường Huyền Trân Công Chúa

 

 

 

– Từ đường Nguyễn Sinh Sắc – đường 1 tháng 5

1

4.500

 

– Đoạn từ đường 1 tháng 5 – đường Phạm Hữu Lầu

2

2.300

 

– Đoạn từ đường Phạm Hữu Lầu – cuối đường

2

2.300

11

Đường Võ Văn Kiệt

 

 

 

– Từ ranh xã Phú Cường – đường Nguyễn Huệ

2

1.700

 

– Từ đường Nguyễn Huệ – đường Trần Hưng Đạo

1

2.700

 

– Từ đường Trần Hưng Đạo – cầu kênh Đường Gạo 3

1

2.700

 

– Từ cầu kênh Đường Gạo 3 – ranh Thanh Bình

2

1.900

12

Đường Trần Hưng Đạo

 

 

 

 – Từ đường Võ Văn Kiệt – kênh Đường Gạo

1

4.200

 

– Đoạn từ kênh Đường Gạo – đường Tràm Chim

1

7.500

 

– Đoạn từ đường Tràm Chim – ranh đất phía Đông nhà thờ Thiên Phước

1

4.200

 

– Đoạn Từ ranh đất phía Đông nhà thờ Thiên Phước – hết nền số 10, lô A4-22. Quy hoạch chỉnh trang Khu dân cư Khóm 1, thị trấn Tràm Chim (giai đoạn 1) (bờ Bắc)

1

4.200

 

– Đoạn từ ranh hết nền số 10, lô A4-22, Quy hoạch Chỉnh trang khu dân cư Khóm 1, thị trấn Tràm Chim (giai đoạn 1) – cầu Sắt Tổng Đài (bờ Bắc)

3

1.700

 

– Đoạn từ đường số 4 Cụm dân cư Tràm Chim – đến Cầu Sắt Tổng Đài (bờ Nam)

2

1.800

13

Đường 3tháng 2

3

1.400

14

Đường Tràm Chim

 

 

 

– Từ kênh Hậu, Cụm dân cư thị trấn Tràm Chim – hết Cụm dân cư khóm 2, thị trấn Tràm Chim

1

2.900

 

– Từ cầu Tràm Chim – ranh Phú Đức

4

800

15

Đường Nguyễn Huệ

 

 

 

– Từ đường Nguyễn Trãi – cầu Trung Tâm

4

800

 

– Từ cầu Trung tâm – đường Võ Văn Kiệt

2

1.800

16

Đường Nguyễn Trung Trực

4

800

17

Đường Tôn Thất Tùng

4

500

18

Đường Bắc kênh hậu Cụm dân cư thị trấn Tràm Chim

 

 

 

– Từ kênh Đường Gạo – đường Nguyễn Du

 

3.600

19

Đường Nguyễn Du

 

 

 

– Từ đường Trần Hưng Đạo – đường Tràm Chim

1

3.600

 

– Từ đường Tràm Chim – đường Nguyễn Văn Tre

2

1.800

 

– Từ đường Tràm Chim – kênh Tổng Đài

3

1.000

20

Đường Lê Thị Riêng

3

1.000

21

Đường Nguyễn Đình Chiểu

 

 

 

– Đoạn từ phía Tây cụm dân cư – Đông cụm dân cư

4

500

 

– Đoạn từ phía Đông tuyến dân cư – cầu kênh Đường Gạo 3

4

500

22

Đường bờ Tây kênh Đường Gạo (từ cầu kênh Đường Gạo 3 – kênh ranh)

4

500

23

Đường Võ Thị Sáu

 

 

 

– Đoạn từ đường Thiên Hộ Dương – đường Tràm Chim

3

1.500

 

– Đoạn từ đường Tràm Chim – phía Tây tuyến dân cư khóm 2

3

900

24

Đường Thiên Hộ Dương (từ đường Nguyễn Chí Thanh (cặp nhà ông Tư Nghinh) – đường Huyền Trân Công Chúa)

3

1.500

25

Đường số 3 cụm dân cư thị trấn Tràm Chim (cặp phía Tây trạm cấp nước Tam Nông)

1

2.400

26

Đường số 10 cụm dân cư thị trấn Tràm Chim (phía Đông bến xe)

3

1.200

27

Đường số 11 cụm dân cư thị trấn Tràm Chim (phía Tây bến xe)

3

1.200

28

Đường số 13 cụm dân cư thị trấn Tràm Chim (đường giữa từ đường số 3 đến quán Ông Thiện cháo cá)

3

1.200

29

Đường Thống Linh

4

600

30

Đường Cách Mạng Tháng Tám

 

 

 

– Từ Trung tâm Bồi dưỡng chính trị huyện – đường Nguyễn Huệ

4

900

 

– Từ đường Nguyễn Huệ – phía Đông cụm dân cư ấp 3B

4

800

31

Đường số 2 cụm dân cư khóm 5 (ấp 3), thị trấn Tràm Chim (đường giữa lô C và lô D)

4

600

32

Đường 30tháng 4

 

 

 

– Từ phía sau Đài Truyền thanh huyện – đường Nguyễn Huệ

4

900

 

– Từ đường Nguyễn Huệ – đường Trương Định

4

900

33

Đường Nguyễn Viết Xuân (từ đường Đốc Binh Kiều – hết phía sau Đài Truyền thanh huyện)

4

900

34

Đường số 5 cụm dân cư khóm 5 (ấp 3), thị trấn Tràm Chim (đoạn từ đường số 1 đến đường số 3)

4

900

35

Đường Nguyễn Xuân Trường

3

1.500

36

Đường Trương Định (đoạn từ Võ Văn Kiệt đến Cách Mạng Tháng Tám)

3

1.800

37

Đường Phan Bội Châu

4

500

38

Đường Phan Chu Trinh

4

500

39

Đốc Binh Kiều (từ tòa án – đường Cách Mạng Tháng Tám)

4

500

40

Đường Nguyễn Thế Hữu

4

500

41

Đường số 9 cụm dân cư khóm 5 (ấp 3B), thị trấn Tràm Chim (đoạn từ lô L – lô S)

4

500

42

Các đường ngang còn lại cụm dân cư khóm 5 (ấp 3B), thị trấn Tràm Chim

4

500

43

Nguyễn Văn Tre (từ đường Trần Hưng Đạo – đường Đỗ Công Tường)

3

1.000

44

Nguyễn Thị Minh Khai (từ đường Trần Hưng Đạo – đường Đỗ Công Tường)

3

1.200

45

Đường Đỗ Công Tường

3

1.200

46

Đường số 1 cụm dân cư khóm 4, thị trấn Tràm Chim (phía Tây Cụm dân ụm dân cư) (từ đường Nguyễn Trãi – cuối Ccụm dân cư và các hẻm ngang từ đường số 1 sang đường số 2)

4

500

47

Đường Phan Đình Giót

4

500

48

Đường số 3 cụm dân cư khóm 4, thị trấn Tràm Chim (phía Đông Cum dân cư) (đoạn từ nền số 6. lô D – cuối Cụm dân cư và các hẻm ngang đường số 3 sang đường số 2)

4

500

49

Đường Ngô Gia Tự (từ đường Trần Hưng Đạo – hết khu dân cư Khóm 1)

2

2.800

50

Đường số 1 thuộc Quy hoạch Chỉnh trang Khu dân cư Khóm 1, thị trấn Tràm Chim (giai đoạn 1)

2

2.800

51

Đường số 6 thuộc Quy hoạch Chỉnh trang Khu dân cư Khóm 1, thị trấn Tràm Chim (giai đoạn 1)

3

2.800

52

Đường Đặng Văn Bình

 4

2.100

53

Đường Nguyễn Quang Diêu

 4

2.100

54

Đường Nguyễn Văn Trỗi

 4

1.800

55

Đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa

 4

1.500

56

Đường Hà Hoàng Hổ

 4

1.500

57

Đường Nguyễn Thái Học

 4

1.500

58

Đường Nguyễn Hữu Cảnh

 4

1.500

59

Đường Nguyễn Thái Bình

 4

1.500

60

Đường Nguyễn Thế Hữu

4

1.500

B

Giá đất tối thiểu

 

500

8. Áp dụng trên địa bàn huyện Tháp Mười

ĐVT: 1.000đ/m2

STT

Tuyến đường phố

Loại đường

Đơn giá Vị trí 1

A

Bảng giá đất

 

 

1

Đường Hùng Vương

 

 

 

– Đoạn 1: Từ kênh 307 – Điện lực

2

2.600

 

– Đoạn 2: Từ Điện lực – đường Thống Linh

2

4.000

 

– Đoạn 3: Từ đường Thống Linh – đường Phạm Ngọc Thạch

1

7.000

 

– Đoạn 4: Từ đường Phạm Ngọc Thạch – cầu Tháp Mười

1

11.000

 

– Đoạn 5: Từ cầu Ngã Sáu – đường Lê Quí Đôn

2

4.000

 

– Đoạn 6: Từ đường Lê Quí Đôn – kênh Nguyễn Văn Tiếp A

3

3.600

2

Đường N2

 

 

 

– Từ cầu N2 – ranh xã Mỹ An

4

600

 

– Đường rẽ N2 (cả 02 nhánh rẽ từ đường N2 – đường Gò Tháp)

4

900

3

Đường Nguyễn Thị Minh Khai

 

 

 

– Đoạn 1: Từ kênh 307 – đường Phan Đăng Lưu (Trung tâm y tế)

4

600

 

– Đoạn 2: Từ đường Phan Đăng Lưu – đường Trần Phú

3

1.500

 

– Đoạn 3: Từ đường Trần Phú – cầu kênh Xáng

1

8.300

 

– Đoạn 4: Từ kênh Xáng – kênh Từ Bi ranh xã Mỹ An (bờ Tây kênh Tư Mới)

4

600

4

Đường Thiên Hộ Dương

 

 

 

– Đoạn 1: Từ đường Hoàng Văn Thụ – đường Trường Xuân

3

1.200

 

– Đoạn 2: Từ đường Phạm Ngọc Thạch – đường Trần Phú

2

3.000

 

– Đoạn 3: Từ đường Trần Phú – đường Hùng Vương

2

4.200

5

Đường Lê Hồng Phong

 

 

 

– Đoạn 1: Từ kênh Tư cũ – đường cặp hàng rào Công an giáp Khu dân cư khóm 2

4

600

 

– Đoạn 2: Từ đường cặp hàng rào Công an giáp Khu dân cư khóm 2 – đường Trường Xuân

4

1.200

 

– Đoạn 3: Từ đường Trường Xuân – đường Trần Phú

3

3.000

 

– Đoạn 4: Từ đường Trần Phú – đường Nguyễn Thị Minh Khai

2

4.000

6

Đường Nguyễn Văn Cừ

 

 

 

– Đoạn 1: Từ đường Lê Đại Hành – đường Thống Linh (đường Nguyễn Văn Cừ nối dài từ Thống Linh – Cụm dân cư khóm 2)

3

2.500

 

– Đoạn 2: Từ đường Thống Linh – đường Phạm Ngọc Thạch

2

3.800

 

– Đoạn 3: Từ đường Phạm Ngọc Thạch – đường Trần Phú

2

5.400

7

Đường số 13 (sau bến xe)

3

1.800

8

Đường giữa lô C và D khu bệnh viện cũ (Phan Đăng Lưu – đường Phạm Ngọc Thạch)

3

1.500

9

Đường Trần Phú

 

 

 

– Đoạn 1: Từ đường Hùng Vương – đường Nguyễn Thị Minh Khai

1

8.300

 

– Đoạn 2: Cầu sắt chợ mới – đường Lê Quí Đôn

1

3.600

10

Đường Đinh Tiên Hoàng (Khu dân cư khóm 2)

3

2.000

11

Đường Lê Đại Hành (Khu dân cư khóm 2)

3

2.000

12

Đường Lý Thái Tổ

3

2.000

13

Các đường nội bộ còn lại Khu dân cư khóm 2

3

2.000

14

Đường Phan Đăng Lưu (cửa sau bệnh viện – Y học dân tộc cũ)

3

1.500

15

Đường Nguyễn Chí Thanh

3

1.800

16

Đường Thống Linh

2

3.000

17

Đường Hoàng Văn Thụ (cặp khu Thể dục thể thao từ đường Hùng Vương – đường Lê Hồng Phong)

3

1.800

18

Đường Nguyễn Văn Trỗi

3

1.800

19

Đường Nguyễn Sinh Sắc

3

1.800

20

Đường Đoàn Thị Điểm

3

1.800

21

Đường Trường Xuân

3

2.000

22

Các đường nội bộ còn lại Khu văn hoá (Phạm vi khu vực từ đường Trường Xuân – đường Thống Linh)

3

1.800

23

Các đường nội bộ khu dân cư khóm (Trung tâm Thể dục Thể thao – Sân bóng)

3

1.800

24

Đường Phạm Ngọc Thạch

 

 

 

– Đoạn 1: Từ đường Nguyễn Thị Minh Khai – cầu Kênh Xáng

3

3.000

 

– Đoạn 2: Từ Cụm dân cư khóm 4 – kênh Tư cũ (đường bờ Đông kênh Nhà Thờ)

4

800

25

Đường Trần Thị Nhượng

3

3.000

26

Đường Phạm Hữu Lầu

2

3.000

27

Đường Đốc Binh Kiều

3

1.000

28

Đường Dương Văn Hòa

2

4.000

29

Đường Nguyễn Văn Tre

1

6.600

30

Đường Ngô Gia Tự (cặp nhà lồng chợ)

1

6.600

31

Đoạn đường Nguyễn Thị Minh Khai – Ngô Gia Tự

1

6.600

32

Đường Hà Huy Tập (cặp nhà lồng chợ)

1

6.600

33

Đoạn từ đường Hùng Vương – đường Hà Huy Tập

1

6.600

34

Đường Lê Thị Hồng Gấm

 

 

 

 – Đoạn 1: Từ đường Nguyễn Thị Minh Khai – đường Phạm Ngọc Thạch

3

1.500

 

– Đoạn 2: Từ đường Phạm Ngọc Thạch – kênh Tư Cũ

3

900

35

Đường Cao Văn Đạt

4

600

36

Đường Lê Quí Đôn

 

 

 

– Đoạn 1: Từ đường Hùng Vương – cầu Ngân Hàng

1

3.600

 

– Đoạn 2: Từ cầu Ngân Hàng – đường Gò Tháp

1

3.600

 

– Đoạn 3: Từ vòng xoay đường Hùng Vương – đường Nguyễn Bình

1

4.500

37

Đường nội bộ khu Nhà phố đường Lê Quí Đôn nối dài

2

3.000

38

Đường Lê Đức Thọ

 

 

 

– Đoạn 1: từ đường Nguyễn Bình – đường Trần Văn Trà

2

4.200

 

– Đoạn 2: từ đường Trần Văn Trà – đường 307

2

2.400

39

Đường Trần Trọng Khiêm

 

 

 

– Đoạn 1: từ đường Nguyễn Bình – đường Trần Văn Trà

2

3.000

 

– Đoạn 2: từ đường Trần Văn Trà – đường 307

2

1.200

40

Đường Nguyễn Văn Biểu

 

 

 

– Đoạn 1: từ đường Nguyễn Bình – đường Trần Văn Trà

2

2.400

 

– Đoạn 2: từ đường Trần Văn Trà – đường 307

2

1.200

41

Đường Phạm Văn Bạch

 

 

 

– Đoạn 1: từ đường Nguyễn Bình – đường Trần Văn Trà

2

2.400

 

– Đoạn 2: từ đường Trần Văn Trà – đường 307

2

900

42

Đường Nguyễn Tri Phương

 

 

 

– Đoạn 1: từ đường Nguyễn Bình – đường Trần Văn Trà

2

2.400

 

– Đoạn 2: từ đường Trần Văn Trà – đường 307

2

1.000

43

Đường Nguyễn Bình

2

2.400

44

Đường Lê Văn Kiếc

2

2.000

45

Đường Trần Văn Trà

2

2.400

46

Đường Nguyễn Văn Vóc

2

1.000

47

Đường 307

2

1.000

48

Đường Hoàng Hoa Thám (sau bưu điện Chợ Cũ)

3

800

49

Đường Hai Bà Trưng (đường vào tập thể cấp 2)

2

1.200

50

Đường Âu Cơ (đường vào tập thể cấp 3)

2

1.200

51

Đoạn đường từ đường Hai Bà Trưng – đường Âu Cơ (đường ngang tập thể cấp 2,3)

2

1.200

52

Đường Bạch Đằng (bờ Nam kênh Nguyễn Văn Tiếp A)

 

 

 

– Đoạn 1: từ đầu Voi chợ cũ – cầu N2

3

800

 

– Đoạn 2: từ cầu N2 – ranh xã Mỹ An

4

600

53

Đường Lạc Long Quân (bờ Bắc kênh Tư Mới)

 

 

 

– Đoạn 1: từ đầu Voi chợ cũ – đường Trần Phú

3

800

 

– Đoạn 2: từ đường Trần Phú – cầu Tháp Mười

2

2.400

 

– Đoạn 3: từ cầu Tháp Mười – kênh Ông Đội xã Mỹ An

4

600

54

Các đường hẻm chợ cũ

4

600

55

Đường Gò Tháp

 

 

 

– Đoạn 1: từ kênh 8000 – cống Sáu Tấn

2

600

 

– Đoạn 2: từ cống Sáu Tấn – cống Lâm Sản

2

900

 

– Đoạn 3: Cống Lâm Sản – hết cây xăng Thiên Hộ 7

2

4.500

 

– Đoạn 4: hết cây xăng Thiên Hộ 7 – hết ranh thị trấn Mỹ An

2

1.500

56

Đường 30 tháng 4

 

 

 

– Đoạn 1: từ đường Gò Tháp – cầu N2

3

1.500

 

– Đoạn 2: từ cầu N2 – ranh xã Mỹ An (bờ Bắc kênh Nguyễn Văn Tiếp A)

4

600

57

Đường Trần Hưng Đạo (đường số 1 cũ)

 

 

 

– Đoạn 1: từ đường 30 tháng 4 – đường Lê Quí Đôn

3

2.500

 

– Đoạn 2: từ đường Lê Quí Đôn – cầu N2

3

1.200

58

Đường Nguyễn Trãi

3

1.200

59

Đường Ngô Quyền

3

1.200

60

Đường Lý Thường Kiệt

3

1.200

61

Đường Điện Biên Phủ

3

1.200

62

Đường Lê Lợi

3

1.800

63

Đường Võ Thị Sáu

3

1.200

64

Đường Trần Nhật Duật

3

1.200

65

Các đường nội bộ khu hành chính dân cư còn lại

3

1.200

66

Đường Tôn Đức Thắng

3

 

 

– Đoạn 1: từ Gò Tháp – đường 30 tháng 4 (khu hành chính dân cư)

3

1.500

 

– Đoạn 2: từ đường 30 tháng 4 – hết ranh nội ô thị trấn Mỹ An (hướng đi xã Mỹ Đông)

3

600

67

Đường Tôn Thất Tùng (từ Tôn Đức Thắng – ranh xã Mỹ Hoà) đường đan bờ Tây kênh Tư Mới

4

600

68

Đường Kênh 8000 (từ Đường tỉnh ĐT 845 – ranh Tân Kiều)

4

600

69

Đường Kênh Tư cũ (từ kênh 307 – ranh xã Mỹ An)

4

600

70

Các đường kênh: 25; 1000; 307; kênh Liên 8; kênh Giữa, kênh Nhất

4

600

71

Các đường nội bộ Khu dân cư Đông thị trấn Mỹ An

2

800

72

Cụm dân cư khóm 1, thị trấn Mỹ An (bổ sung giai đoạn 2)

4

1.000

73

Đường kênh Huyện Đội

4

600

74

Đường kênh Ông Đội

4

600

B

Giá đất tối thiểu

 

600

9. Áp dụng trên địa bàn huyện Cao Lãnh

ĐVT: 1.000đ/m2

STT

Tên đường phố

Loại đường

Đơn giá Vị trí 1

A

Bảng giá đất

 

 

1

Đường Nguyễn Trãi (Quốc lộ 30)

 

 

 

– Kho bạc cũ – ngã ba Ông Bầu

1

4.500

 

– Ngã ba Ông Bầu – đường 26 tháng 3

1

6.000

 

– Đường 26 tháng 3 – đường 30 tháng 4

1

4.500

 

– Ngân hàng Chính sách xã hội huyện – cầu Cần Lố

2

3.000

 

– Đường 30 tháng 4 – đường vào Chùa Long Tế

2

1.800

2

Đường 3 tháng 2

 

 

 

– Đường Nguyễn Trãi – cầu Rạch Miễu 2

1

6.000

 

– Cầu Rạch Miễu 2 – đường Thống Linh

2

2.400

 

– Đường Thống Linh – cầu Ông Xuân

4

1.200

 

– Cống Ông Xuân – Chùa Long Tế

4

600

3

Đường Xẻo Quýt

 

 

 

– Quốc lộ 30 – đường 26 tháng 3

1

4.500

4

Đường Nguyễn Văn Phối

 

 

 

– Đường 3 tháng 2 – đường 8 tháng 3

1

3.800

5

Đường 1 tháng 6

 

 

 

– Đường Nguyễn Trãi – Phạm Hữu Lầu

1

3.800

6

Đường 8 tháng 3

 

 

 

– Nguyễn Trãi – Phạm Hữu Lầu

2

3.800

7

Đường 26 tháng 3

 

 

 

– Quốc lộ 30 – Bến tàu

1

7.200

8

Đường Phạm Hữu Lầu

1

6.000

9

Đường Nguyễn Minh Trí (Đường tỉnh ĐT 847)

 

 

 

– Quốc lộ 30 – hết Trung tâm Văn hóa (phía Đông)

2

2.300

 

– Quốc lộ 30 – hết Trung tâm Văn hóa (phía Tây)

1

4.500

 

– Trung tâm Văn hóa – cầu Cái Chay (phía Tây)

3

1.400

 

– Trung tâm Văn hóa – cầu Cái Chay (phía Đông)

4

700

10

Đường 307

 

 

 

– Đường 30 tháng 4 – Nguyễn Văn Đừng

3

1.200

 

– Nguyễn Văn Đừng – đường Thống Linh

4

700

11

Đường Nguyễn Văn Đừng

4

700

12

Đường 30tháng 4

 

 

 

Đường 3 tháng 2 – đường Nguyễn Trãi

2

2.300

13

Đường Tràm Dơi

 

 

 

– Đường Nguyễn Trãi – cầu Mương Khai

4

1.100

14

Đường Nguyễn Văn Khải

 

 

 

– Đường Nguyễn Trãi – Hãng nước mắm cũ

4

900

15

Đường Thống Linh (Nguyễn Trãi – đường 3tháng 2)

4

1.100

16

Đường Xóm Giồng – Doi Me

4

900

17

Đường Thiên Hộ Dương

4

600

18

Các đường nội bộ Cụm dân cư Mỹ Tây

 

 

 

– Đường 5m

2

1.700

 

– Đường 7m

2

2.300

 

– Đường 9m

2

2.300

 

– Đường 12m

1

3.200

19

Khu tái định cư thị trấn Mỹ Thọ

 

 

 

– Đường 3,5m

4

1.400

 

– Đường 7m

4

1.500

 

– Đường 9m

4

1.500

 

– Đường 12m

4

2.600

20

Cụm dân cư Đông Rạch Miễu

 

 

 

– Đường 9m (đường Thống Linh (đoạn Nguyễn Trãi – sông Mương Khai)

4

1.800

 

– Đường 7m

4

1.500

21

Khu dân cư ngã ba Ông Bầu

4

1.800

22

Dự án Hạ tầng khu đô thị Bờ Nam

 

 

 

– Các đường Đ-01, Đ-02, Nguyễn Trãi (Quốc lộ 30) và 26 tháng 3

1

7.200

 

– Đường Phạm Hữu Lầu

2

6.000

 

– Đường Đ-03

3

4.800

23

Các đường còn lại

4

600

B

Giá đất tối thiểu

 

600

10. Áp dụng trên địa bàn huyện Lai Vung

ĐVT: 1.000đ/m2

STT

Tên đường phố

Loại đường

Đơn giá Vị trí 1

A

Bảng giá đất

 

 

1

Đường Quốc lộ 80 (Lý Thường Kiệt cũ)

 

 

 

– Cầu Cái Sao – cầu Hoà Long (Quốc lộ 80)

1

4.600

 

– Cầu Hoà Long (Quốc lộ 80) – cửa hàng xăng dầu huyện Lai Vung (250A – khóm 4)

1

4.700

 

– Cửa hàng xăng dầu huyện Lai Vung (250A – khóm 4) – hết cống số 1

2

3.300

 

– Hết cống số 1 – cống số 2 (ranh thị trấn)

3

2.600

2

Đường Lê Lợi (Đường tỉnh ĐT 851)

 

 

 

– Quốc lộ 80 – ranh Huyện Đoàn

1

4.600

 

– Ranh Huyện Đoàn – đường Võ Thị Sáu

1

3.600

 

– Đường Võ Thị Sáu – ranh xã Long Hậu

1

2.700

3

Đường Nguyễn Huệ

 

 

 

– Vàm Ba Vinh – cầu Hòa Long (ĐT 851)

1

4.200

 

– Cầu Hòa Long (ĐT 851) – Trung tâm Giáo dục thường xuyên

2

2.600

4

Đường Ngô Gia Tự

 

 

 

– Cầu Hoà Long (ĐT 851) – vàm hộ Bà Nương

3

1.600

 

– Cầu Hòa Long (ĐT 851) – kênh Hai Trượng

4

1.600

 

– Kênh Hai Trượng – đường Võ Thị Sáu ( nhà thờ)

4

900

 

– Đường Võ Thị Sáu (nhà thờ) – cầu Long Hậu

1

600

5

Đường Nguyễn Thị Minh Khai

 

 

 

– Quán cà phê Duy Lam (số 176/1, khóm 1) – cầu Hộ Bà Nương

2

3.400

6

Đường Phạm Hữu Lầu

 

 

 

– Tiệm đồng hồ Linh Phụng (số nhà 347, khóm 1, Thị trấn Lai Vung) – hết tiệm uốn tóc Hoa Tiên

1

4.600

7

Đường Hai Bà Trưng

 

 

 

– Từ số nhà 300, khóm 1, thị trấn Lai Vung (nhà ông Thạch) – bờ kè thị trấn Lai Vung

1

4.200

8

Đường Phan Văn Bảy

 

 

 

– Cầu Hoà Long (Quốc lộ 80) – nhà ông Chính Hí (số 36/4)

3

1.100

 

– Nhà ông Chính Hí – cầu 8 Biếu

3

600

 

– Cầu ông 8 Biếu – ranh xã Tân Dương

4

500

9

Đường Thi Sách

 

 

 

– Tiệm áo cưới Phương Anh (số nhà 353, khóm 1, Thị trấn Lai Vung) – bờ kè chợ Thị trấn

1

4.200

10

Đường Hùng Vương

 

 

 

– Nhà BS Ánh (số 314, Quốc lộ 80) – vật liệu xây dựng Bảy Hữu 2

1

4.200

11

Đường Trần Quốc Tuấn

 

 

 

Đoạn nhà ông Nguyễn Văn Phiếu (số 369) – Hai Thọ sạc bình (lô 3, căn 1)

1

4.200

12

Các đoạn chưa có tên đường

 

 

 

– Nhà ông Liệt (số 375/K1) – giáp đường Hai Bà Trưng

2

4.200

 

– Đoạn cầu Hòa Long (Đường tỉnh ĐT 851) – ranh Kho bạc Nhà nước (đoạn Nguyễn Tất Thành)

1

4.200

 

– Đoạn từ quán cà phê Thế (số 444) – mé sông Trung tâm Giáo dục thường xuyên

2

3.200

 

– Cầu Tư Hiểu – Kênh Bạc Hà xã Tân Dương

4

500

 

– Kênh Xáng Long Thành (Đường Phan Văn Bảy – giáp ranh xã Hòa Long)

4

500

 

– Đường Rạch Sậy (Quốc lộ 80 – Đường Lê Hồng Phong)

4

500

 

– Đường Xẻo Đào (Quốc lộ 80 – Giáp ranh xã Long Hưng B, Lấp Vò)

4

500

13

Đoạn Vàm Hộ Bà Nương – giáp Huyện lộ 30tháng 4 (kênh Cái Bàn)

3

1.600

14

Đường cặp kênh Họa Đồ

 

 

 

– Kênh rạch Cái Sao – Ban quản lý công trình công cộng huyện Lai Vung

3

1.600

 

– Cầu Hòa Long (Đường tỉnh ĐT 851) – Phòng Nông nghiệp phát triển nông thôn.

3

1.600

15

Bờ kè thị trấn

 

 

 

– Cầu Vàm Ba Vinh – cầu Hoà Long (Quốc lộ 80)

1

3.200

16

Tiệm sửa xe Vũ (số 534) – cầu Cái Bàn

2

2.100

17

Đường 1tháng 5

 

 

 

– Trường Tiểu học thị trấn (Đường tỉnh ĐT 851) – cầu kênh 1 tháng 5

4

600

18

Đường hộ Bà Nương

 

 

 

– Huyện lộ 30 tháng 4 – kênh Hai Đức (ranh xã Hoà Long)

4

500

 

– Nhà ông Ba Thạnh (số 31) – giáp đường 1 tháng 5

4

500

 

– Đường 1 tháng 5 – cầu kênh Tư Hùng (xã Hòa Long)

4

500

19

Đường tỉnh ĐT 852 nối dài

 

 

 

– Đoạn ngã ba Rẽ Quạt – hết ranh nhà Ông Chín Chiến (số nhà 240, khóm 1, Thị trấn Lai Vung)

4

2.000

 

– Hết ranh nhà ông Chín Chiến (số nhà 240, khóm 2, Thị trấn Lai Vung) – cầu Gia Vàm

4

1.200

 

– Cầu Gia Vàm – cầu Long Hậu

4

900

20

Huyện lộ 30tháng 4

 

 

 

– Cầu hộ bà Nương – ngã ba (giáp kênh Cái Bàng)

4

1.600

 

– Ngã ba (giáp kênh Cái Bàng) – cây xăng Thầy Tá (số 117A)

4

900

 

– Cây xăng Thầy Tá – ranh xã Hoà Long

4

600

21

Đường Võ Thị Sáu

 

 

 

– Đường tỉnh ĐT 851 – nhà thờ Hòa Long

3

600

22

Đường Lê Hồng Phong

 

 

 

– Vàm Ba Vinh – cầu Nhà Thờ

4

900

 

– Cầu Nhà Thờ – cầu Long Hậu

4

600

23

Các đường trong Cụm dân cư thị trấn Lai Vung (kể cả đoạn kênh Mười Thước)

 

 

 

– Các trục đường từ 7m trở lên

3

1.500

 

– Các đường từ 5m đến nhỏ hơn 7m

3

1.200

 

– Đoạn cơ khí cũ

3

1.800

24

Chợ tư nhân cầu Long Hậu

3

1.500

25

Tuyến đường vào sân vận động

2

3.000

26

Vàm Ba Vinh – cầu Hoà Long (Quốc lộ 80) (đối diện chợ cá)

4

1.200

27

Đường nội bộ nhà văn hoá cũ

2

2.200

28

Khu dân cư và mở rộng chợ thị trấn Lai Vung

 

 

 

– Đường 12m (đường số 1, 2, 3, 7, 8)

 

 

 

+ Đoạn đối diện nhà phố

1

4.800

 

+ Đoạn đối diện sân chợ

1

5.000

 

– Đường 7m (đường số 4, 5, 6, 9)

 

 

 

+ Đoạn đối diện Quốc lộ 80

2

5.000

 

+ Đoạn đối diện nhà phố

2

4.800

 

+ Đường số 9

2

4.600

29

Tuyến dân cư thị trấn Lai Vung

 

 

 

– Đoạn đường 9m (từ quán Làn Sóng Xanh – đường đấu nối tuyến dân cư)

1

3.000

 

– Đoạn đường 7m (từ đường đấu nối tuyến dân cư – Đường tỉnh ĐT 852)

2

2.300

30

Đoạn đấu nối tuyến dân cư thị trấn Lai Vung

 

 

 

– Đường 9 m

1

3.000

 

– Đường 7 m

2

2.800

31

Đường Gia Vàm 3,5 mét (từ giáp Đường tỉnh ĐT 852 – Tuyến dân cư thị trấn Lai Vung)

3

600

32

Đường Cái Sơn (ranh từ Quốc lộ 80 – cầu Cái Sơn)

3

600

33

Đường tổ số 6 và số 7 (đan 3 mét):

 

 

 

– Đoạn đường Vành Đai khóm 5 (từ nhà ông 7 Xích đến nhà ông Thuấn)

3

600

 

– Đoạn kênh Cái Chanh (từ nhà ông Thuấn đến cầu Doi đất làng)

3

600

 

– Đoạn kênh Cái Bàn (từ cầu Doi đất làng đến nhà ông 7 Xích)

3

600

34

Đường rạch Cái Sao (từ giáp ranh Quốc lộ 80 đến cầu ông Chính Nguyễn)

3

600

B

Giá tối thiểu

 

500

11. Áp dụng trên địa bàn huyện Lấp Vò

ĐVT: 1.000đ/m2

STT

Tên đường phố

Loại đường

Đơn giá Vị trí 1

A

Bảng giá đất

 

 

I

Đường phố

 

 

1

Đường 1 tháng 5

 

 

 

– Đầu đường 3 tháng 2 – Nguyễn Trung Trực

1

8.000

2

Đường 1 tháng 5 nối dài

 

 

 

– Đoạn từ đường 3 tháng 2 – Lý Tự Trọng

1

11.000

 

– Đoạn từ ranh đường Nguyễn Văn Trỗi – Trần Hưng Đạo

2

6.000

 

– Đoạn từ ranh đường Trần Hưng Đạo – Nguyễn An Ninh

3

3.000

3

Đường 19 tháng 8

 

 

 

– Đường 3 tháng 2 – Nguyễn Trung Trực

1

8.000

4

Đường 19 tháng 8 nối dài

 

 

 

– Đoạn Đường 3 tháng 2 – Lý Tự Trọng

1

11.000

 

– Đoạn ranh đường Nguyễn Văn Trỗi – Trần Hưng Đạo

2

6.000

 

– Đoạn ranh đường Trần Hưng Đạo – Nguyễn An Ninh

3

3.000

5

Đường 3 tháng 2

 

 

 

– Đoạn cầu Lấp Vò – Nguyễn Chí Thanh

2

7.000

 

– Đoạn ranh đường Nguyễn Chí Thanh – đầu đường Nguyễn Huệ (trạm xăng)

1

9.500

 

– Đoạn Nguyễn Huệ – Võ Thị Hồng

1

11.000

 

– Đoạn Võ Thị Hồng – đầu đường Đặng Văn Bình

1

9.500

 

– Đoạn ranh đường Đặng Văn Bình – cầu Cái Dâu

1

9.000

6

Khu phố bên chợ Lấp Vò

 

 

 

– Đường 1 tháng 5 – hẻm ngân hàng

2

5.500

 

– Đoạn từ giáp 3 tháng 2 – giáp đoạn (đường 1 tháng 5 – hẻm Ngân hàng)

2

5.500

7

Đường Nguyễn Trung Trực

 

 

 

– Công viên số 4 – hết ranh Huyện đoàn cũ

3

2.000

 

– Đoạn ranh Huyện Đoàn cũ – đường Nguyễn Huệ

3

2.500

 

– Đoạn ranh đường Nguyễn Huệ – nhà ông Tuấn Anh (634)

2

4.000

 

– Đoạn cuối nhà Tuấn Anh – hàng rào nhà ăn UBND huyện

3

2.500

 

– Đoạn hàng rào nhà ăn UBND huyện – cầu Vàm Cái Dâu

4

1.500

8

Đường Nguyễn Huệ

 

 

 

– Đoạn ranh đường Nguyễn Trung Trực – đường 3 tháng 2

1.000

9

Đường Nguyễn Huệ nối dài

 

 

 

– Đoạn ranh đường 3 tháng 2 – Trần Hưng Đạo

1

7.000

 

– Đoạn từ Trần Hưng Đạo đến hết vòng xuyến dự án chỉnh trang đô thị

2

4.500

10

Đường Lý Tự Trọng

 

 

 

– Đoạn đầu đường Nguyễn Chí Thanh – Nguyễn Huệ

3

2.000

 

– Đoạn ranh đường Nguyễn Huệ – Võ Thị Hồng

1

11.000

 

– Đoạn đường Võ Thị Hồng – Đặng Văn Bình

2

4.000

11

Đường Nguyễn Văn Trỗi

 

 

 

– Đoạn giáp đường Nguyễn Huệ – Võ Thị Hồng

1

11.000

 

– Đoạn ranh đường Võ Thị Hồng – Châu Văn Liêm

2

4.000

12

Đường Châu Văn Liêm

 

 

 

– Đoạn đường 3 tháng 2 – Trần Hưng Đạo

3

2.500

13

Đường Võ Thị Hồng

 

 

 

– Đoạn ranh đường 3 tháng 2 – Trần Hưng Đạo

2

6.000

 

– Đường ranh Trần Hưng Đạo – Nguyễn An Ninh (Khu dân cư cũ)

3

3.000

14

Đường Đặng Văn Bình

 

 

 

– Đoạn ranh đường Nguyễn Văn Trỗi – đường 3 tháng 2

3

3.000

 

– Đoạn ranh đường 3 tháng 2 – Nguyễn Trung Trực

3

2.500

15

Đường Phạm Văn Bảy

 

 

 

– Đoạn ranh đường 3 tháng 2 – Nguyễn Trung Trực

4

1.500

16

Đường Nguyễn Chí Thanh

 

 

 

– Đoạn ranh đường 3 tháng 2 – Trần Hưng Đạo

3

2.500

17

Đường Trần Hưng Đạo

 

 

 

– Đoạn ranh đường 30 tháng 4 (Cái Dâu cũ) – Võ Thị Hồng

3

2.500

 

– Đường ranh Võ Thị Hồng – Nguyễn Huệ

3

3.500

 

– Đường ranh Nguyễn Huệ – Nguyễn Chí Thanh

3

2.000

 

– Đường ranh Nguyễn Chí Thanh – Thiên Hộ Dương

4

1.500

18

Quốc lộ 80

 

 

 

– Đoạn từ ranh Chùa Cao Đài – Thiên Hộ Dương

3

2.000

 

– Đoạn ranh đường 30 tháng 4 (rạch Cái Dâu) – Cống Cái Sơn

3

2.500

 

– Đoạn ranh cống Cái Sơn – đường Huỳnh Thúc Kháng (Ba Quyên)

4

1.500

19

Đường Nguyễn An Ninh

 

 

 

– Đoạn ranh đường 30 tháng 4 – Nguyễn Huệ (đường đan)

4

1.200

 

– Đoạn ranh đường 30 tháng 4 – Nguyễn Huệ (đường nhựa)

4

1.500

20

Đường Khu dân cư số 5 (đoạn ranh từ Nguyễn An Ninh – đường 2 tháng 9)

4

1.000

21

Đường chùa Cao Đài (Quốc lộ 80 – chùa Phước Vinh)

4

600

22

Đường Thiên Hộ Dương (rạch Lấp Vò)

 

 

 

– Đoạn ranh đường 2 tháng 9 – cầu Bà Hai (đường đan)

4

700

 

– Đoạn ranh Quốc lộ 80 – đường chùa Cao Đài (đường đất)

4

600

 

– Đoạn ranh đường 3 tháng 2 – đường Trần Hưng Đạo

4

1.200

23

Đường 2 tháng 9 (kênh 90)

 

 

 

– Đoạn ranh đường 30 tháng 4 – Võ Thị Hồng

3

2.500

 

– Đoạn Võ Thị Hồng – đường 1 tháng 5 (D1)

4

1.500

 

– Đoạn ranh đường 1 tháng 5 (D1) – đường 19 tháng 8 (D2)

4

1.500

 

– Đoạn ranh Nguyễn Huệ – Thiên Hộ Dương

4

1.000

24

Đường Ngã Cạy

 

 

 

– Đoạn từ Trung tâm thương mại – đường Cái Nính (2 bên)

4

1.000

 

– Đoạn Cái Nính – đường 30 tháng 4

4

600

25

Đường 30tháng 4

 

 

 

– Đoạn ranh đường 3 tháng 2 – đường Nguyễn An Ninh

4

1.000

 

– Đoạn ranh đường Nguyễn An Ninh – cầu Cái Nính

4

900

26

Đường Võ Thị Sáu

 

 

 

– Đoạn ranh Quốc lộ 80 – Lý Thái Tổ

4

1.200

 

– Đoạn ranh Lý Thái Tổ – ranh Bình Thành

4

1.000

27

Đường rạch Cái Sơn

 

 

 

– Đoạn ranh Quốc lộ 80 – Ngô Quyền

4

650

 

– Đoạn ranh Quốc lộ 80 (đầu cống Cái Sơn) – cuối ngọn Cái Sơn

4

650

28

Đường Ngô Quyền (rạch Cái Dâu – Vàm Cống)

 

 

 

– Đoạn ranh Quốc lộ 80 – rạch Cái Sao

4

1.000

29

Đường chùa Linh Thứu

4

600

30

Đường Phan Chu Trinh (nhà máy Hiệp Thanh)

 

 

 

– Đoạn ranh Quốc lộ 80 – ranh Ngô Quyền

4

1.000

31

Đường Lê Anh Xuân

 

 

 

– Đoạn ranh Quốc lộ 80 – ranh Ngô Quyền

3

2.000

32

Đường rạch Cái Sao

4

500

33

Đường Huỳnh Thúc Kháng (Ba Quyên)

 

 

 

– Đoạn ranh Quốc lộ 80 – ranh Bình Thành

4

1.500

34

Đường Nguyễn Thái Học (cặp Ủy ban nhân dân thị trấn Lấp Vò)

 

 

 

– Đoạn ranh Quốc lộ 80 – ranh đường Ngô Quyền

4

1.000

35

Đường Lý Thái Tổ

 

 

 

– Đoạn nối đường Lý Thái Tổ đến Quốc lộ 80 (tiếp giáp trường Nguyễn Trãi)

3

2.500

 

– Đoạn nối đường Lý Thái Tổ đến Quốc lộ 80 (đối diện với Trung tâm Văn hóa)

3

2.000

 

– Đoạn từ đường Võ Thị Sáu đến Quãng Trường

3

2.000

 

– Đoạn từ Quãng Trường đến đường sân vận động

4

1.000

36

Đường tuyến dân cư số 6

 4

1.000

37

Đường tuyến dân cư số 7

4

1.000

38

Đường Dự án Chỉnh trang Đô thị

 

 

 

– Đoạn từ giáp vòng xuyến dự án Chỉnh trang Đô thị đến đường 30 tháng 4 (Đường Cái Dâu)

2

3.000

39

Đường vào sân vận động

 

 

 

– Đoạn Quốc lộ 80 – đến Lý Thái Tổ

4

800

40

Khu dân cư Bình Thạnh 2

4

1.600

41

Trung tâm thương mại thị trấn Lấp Vò

 

 

 

– Đường số 04, 05 và 11

3

1.600

 

– Đường số 03, 06, 08, 09 và 10

3

1.900

 

– Đường số 01, 07

3

2.400

 

– Đường số 12

2

3.400

 

– Đường số 02

2

4.000

42

Đường số 10 (Từ Quốc lộ 80 đến đường Lý Thái Tổ)

3

2.000

43

Đường 23 (Từ Quốc lộ 80 đến đường Lý Thái Tổ)

3

2.000

II

Hẻm

 

 

1

Hẻm Khu dân cư số 3

1

700

2

Hẻm Khu dân cư số 4

1

700

3

Hẻm cặp Phòng Công Thương (Giao thông – Xây dựng cũ)

 

 

 

– Đoạn ranh đường 3 tháng 2 – ranh đường Nguyễn Trung Trực

1

1.000

 

– Đoạn sau nhà ông Trường Sơn (435) – hết thửa đất nhà bà Tới (420)

1

1.000

4

Hẻm nhà ông Sơn

 

 

 

– Đoạn ranh đường 3 tháng 2 – ranh đường Nguyễn Trung Trực

1

1.000

5

Hẻm phía sau bưu điện mới

1

800

6

Hẻm cặp Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Lấp Vò

2

2.000

7

Hẻm cặp nhà ông Quyền (đường 1 tháng 5 – hẻm Ngân Hàng)

1

1.000

8

Hẻm cặp Bưu điện (cũ)

2

800

9

Hẻm nhà thờ Lấp Vò

2

600

10

Hẻm xung quanh đình Lấp Vò

2

600

11

Hẻm lô C khu dân cư Ngã Cạy

2

600

12

Hẻm phía sau nhà Bác sĩ Chuyển

 

 

 

– Đoạn ranh đường Võ Thị Hồng – Châu Văn Liêm

2

1.000

 

– Đoạn ranh đường Châu Văn Liêm – nhà ông Minh Long

2

800

13

Hẻm phía sau điện lực

2

600

14

Hẻm khu vực Nhà máy quốc doanh 3

2

600

B

Giá tối thiếu

 

600

12. Áp dụng trên địa bàn huyện Châu Thành

ĐVT: 1.000đ/m2

STT

Tên đường phố

Loại đường

Đơn giá Vị trí 1

A

Bảng giá đất

 

 

1

Đường Nguyễn Văn Voi

 

 

 

– Đường tỉnh ĐT 854 đến vòng xoay đường Nguyễn Văn Voi

1

4.500

 

– Từ vòng xoay đường Nguyễn Văn Voi đến ranh Cụm dân cư thị trấn

1

3.000

 

– Ranh cụm dân cư đến rạch Cái Gia Nhỏ

1

2.400

2

Đường Nguyễn Trãi

1

2.400

3

Đường Huỳnh Văn Khá

4

600

4

Đường Nguyễn Huệ

 

 

 

– Giáp đường Nguyễn Văn Voi – Quốc lộ 80

1

4.500

 

– Từ Quốc lộ 80 – bờ sông Sa Đéc

1

4.500

5

Đường Trần Trung Sỹ

 

 

 

– Cầu Cái Tàu Hạ – Vàm Cái Tàu Hạ

3

1.200

 

– Vàm Cái Tàu Hạ – Nguyễn Huệ

4

800

 

– Giáp đường Trần Trung Sỹ – chùa Phước Long

4

600

6

Đường cặp sông Cái Tàu Hạ (cầu Cái Tàu Hạ đến đường Nguyễn Trãi)

2

3.600

7

Từ đường Nguyễn Trãi đến cống Bà Nhưng

3

1.200

8

Đường Văn Tấn Bảy

2

3.600

9

Đường 30 tháng 4

1

3.600

10

Đường Phan Văn Út

2

3.600

11

Đường nội bộ trong khu 109 nền

 

 

 

– Đoạn từ Nguyễn Văn Voi đến trường tiểu học Cái Tàu Hạ 1

1

3.000

 

– Đường nhà bác sĩ Tuấn đến đường Nguyễn Văn Voi

1

2.400

12

Đường Quốc lộ 80

 

 

 

– Cầu Cái Gia Nhỏ – đường Nguyễn Huệ

1

4.200

 

– Đường Nguyễn Huệ – cầu Cái Tàu Hạ

1

4.500

 

– Cầu Cái Tàu Hạ – ranh xã An Nhơn

1

3.700

13

Đường tỉnh ĐT 854

 

 

 

– Ngân hàng Nông nghiệp & PTNT (Quốc lộ 80) – cống Bà Nhưng

1

4.500

 

– Cống Bà Nhưng – cầu Xẻo Trầu

2

1.500

14

Đường Xẻo Trầu – cầu An Phú Thuận

 

 

 

– Từ cầu Xẻo Trầu đến cầu Tư Phường

4

700

 

– Từ cầu Bà Quới đến hết ranh thị trấn Cái Tàu Hạ

4

600

15

Đường Bà Quới (Giáp Đường tỉnh ĐT 854 đến cầu Bà Quới)

4

600

16

Đường từ cầu Bà Quới đến nhà ông Tư Vinh (số 89)

4

500

17

Hẻm Bà Quới đến nhà ông Bảy Thanh (số 23)

4

500

18

Đường Cầu Xẻo Nhum đến nhà ông Nguyễn Văn Hậu (số 194)

4

500

19

Cầu Ba Miễu đến nhà ông Ba Tùa (số 157)

4

500

20

Đường Cầu Cái Tàu Hạ – rạch Xóm Cốm

4

800

21

Cống Xóm Cốm – cầu Xóm Cưỡi

4

800

22

Cầu Xóm Cưỡi – rạch Cây Gáo

4

500

23

Đường chùa Hội An

4

700

24

Đường Vàm Đình (Quốc lộ 80 – Vàm Đình)

4

800

25

Vàm Đình đến ranh cụm công nghiệp thị trấn Cái Tàu Hạ – An Nhơn

4

500

26

Đường cầu Cái Gia Nhỏ đến sông Sa Đéc

4

600

27

Cách 100m cầu Nguyễn Văn Voi – cầu Ông Chín Chóp

4

600

28

Cầu Ông Chín Chóp – nhà bà Mười Yến (số 791)

4

500

29

Đường Xóm Cốm

4

600

30

Các đường nội bộ khu dân cư cụm công nghiệp thị trấn Cái Tàu Hạ – An Nhơn thuộc thị trấn Cái Tàu Hạ

 

 

 

– Đường 12m

2

1.800

 

– Đường 9m

2

1.700

 

– Đường 5m

3

1.500

 

– Đường 3,5m

3

1.200

31

Các đường nội bộ cụm dân cư thị trấn Cái Tàu Hạ

 

 

 

– Đường 12m

2

1.800

 

– Đường 7m

2

1.500

 

– Đường 5m

2

1.200

 

– Đường 3,5m

3

1.000

32

Đường Nguyễn Chí Thanh

4

800

33

Đường Nguyễn Chí Thanh nối dài

2

1.500

34

Đường vào bến xe huyện

1

3.000

35

Các đường nội bộ trong Khu dân cư Trung tâm thị trấn

 

 

 

– Đường 7m

1

3.000

 

– Đường 5m

1

2.400

36

Đường từ cống Thầy Nhỉ – giáp đường Nguyễn Văn Voi

4

500

37

Từ cầu ông Chín Chóp – hẻm Bà Quới

4

500

38

Rạch Cây Gáo – giáp bệnh viện Đa khoa huyện Châu Thành

4

500

II

Hẻm

 

 

1

Hẻm đối diện nhà thờ Tin Lành (bà Chín Cô Đơn cũ) – chùa Phước Long

2

800

2

Hẻm chùa Phước Long (từ Quốc lộ 80 đến Trần Trung Sỹ)

2

800

B

Giá đất tối thiểu

 

500

 

PHỤ LỤC 04

BẢNG GIÁ ĐẤT KHU KINH TẾ, KHU CÔNG NGHIỆP, CỤM CÔNG NGHIỆP

I. Khu Kinh tế

ĐVT: 1.000 đồng/m2

STT

Tên Khu Kinh tế

Đơn giá

I

Khu Cửa khẩu quốc tế Thường Phước

 

1

Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ

 

 

– Đường ĐT 841 (đoạn từ cầu Thường Phước đến cửa khẩu Thường Phước)

380

 

– Đường ra bến nước khu báo thuế và đường nội bộ rộng từ 7-10 mét

230

2

Đất thương mại dịch vụ

 

 

– Đường ĐT 841 (đoạn từ cầu Thường Phước đến cửa khẩu Thường Phước)

430

 

– Đường ra bến nước khu báo thuế và đường nội bộ rộng từ 7-10 mét

260

II

Khu Cửa khẩu quốc tế Dinh Bà

 

1

Đất ở Trung tâm thương mại chợ Dinh Bà

 

 

– Đất ở đường Quốc lộ 30, lộ 30 cũ

3.200

 

– Các đường còn lại

2.700

2

Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ

 

 

– Trung tâm thương mại chợ Dinh Bà

1.600

 

– Quốc lộ 30 (đoạn từ chợ Dinh Bà đến cuối đường)

450

 

– Đường nội bộ có kích thước mặt đường rộng từ 7 mét trở lên

370

3

Đất thương mại dịch vụ

 

 

– Trung tâm thương mại chợ Dinh Bà

2.100

 

– Quốc lộ 30 (đoạn từ chợ Dinh Bà đến cuối đường)

510

 

– Đường nội bộ có kích thước mặt đường rộng từ 7 mét trở lên

420

II. Khu công nghiệp

ĐVT: 1.000 đồng/m2

STT

Tên Khu công nghiệp

Đơn giá

I

Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ

 

1

Khu công nghiệp Trần Quốc Toản

500

2

Khu công nghiệp Sông Hậu

830

3

Khu công nghiệp Sa Đéc

 

 

– Khu A1

770

 

– Khu C

800

 

– Khu C mở rộng

790

III. Cụm công nghiệp

ĐVT: 1.000 đồng/m2

STT

Tên Cụm công nghiệp

Đơn giá

I

Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ

 

I

Cụm công nghiệp Cái Tàu Hạ – An Nhơn, huyện Châu Thành

1.200

2

Cụm công nghiệp Bình Thành, huyện Thanh Bình

1.200

3

Cụm công nghiệp Tân Dương, huyện Lai Vung

800

4

Cụm công nghiệp Mỹ Hiệp, huyện Cao Lãnh

800

5

Tuyến công nghiệp Bắc Sông Xáng Lấp Vò

800

6

Cụm công nghiệp Dịch vụ – Thương mại Trường Xuân, huyện Tháp Mười

 

 

– Đã san lấp

560

 

– Chưa san lấp

400

 

 

]]>
https://luatsumaithikimsa.com/bang-gia-dat-tinh-dong-thap-giai-doan-20202024/feed/ 0
Quy trình giải quyết tranh chấp đất đai https://luatsumaithikimsa.com/quy-trinh-giai-quyet-tranh-chap-dat-dai/ https://luatsumaithikimsa.com/quy-trinh-giai-quyet-tranh-chap-dat-dai/#respond Thu, 15 Aug 2024 04:07:52 +0000 https://luatsumaithikimsa.com/page-dat-dai/page-dat-dai-quy-trinh-giai-quyet-tranh-chap-dat-dai.html

Quy trình giải quyết tranh chấp đất đai


1. Thủ tục hòa giải

Theo khoản 1 Điều 202 Luật Đất đai năm 2013 khi các bên xảy ra tranh chấp thì: Nhà nước khuyến khích các bên tranh chấp đất đai tự hòa giải hoặc giải quyết tranh chấp đất đai thông qua hòa giải ở cơ sở.

Theo đó, Nhà nước khuyến khích các bên hòa giải thông qua 02 hình thức

Hình thức 1: Tự hòa giải;

Hoặc, trường hợp các bên tranh chấp không hòa giải được thì gửi đơn đến UBND cấp xã nơi có đất tranh chấp để hòa giải:

Hình thức 2: Giải quyết tranh chấp đất đai thông qua hòa giải ở cơ sở tại UBND cấp xã (Theo khoản 2 Điều 202 Luật Đất đai 2013).

(Hình ảnh tham khảo LVN)

Hòa giải tranh chấp đất đai ở UBND cấp xã sẽ xảy tra 1 trong 2 trường hợp:

Trường hợp 1: Hòa giải thành (kết thúc tranh chấp đất đai)

+ Nếu có thay đổi hiện trạng về ranh giới, người sử dụng đất thì UBND cấp xã gửi biên bản hòa giải đến Phòng Tài nguyên và Môi trường.

+ Phòng Tài nguyên và Môi trường trình UBND cấp huyện quyết định công nhận việc thay đổi ranh giới thửa đất và cấp mới Sổ đỏ cho hộ gia đình, cá nhân.

Trường hợp 2: Hòa giải không thành

Hòa giải không thành nếu muốn giải quyết việc tranh chấp thì theo 02 hướng sau:

Khoản 1 Điều 203 Luật Đất đai 2013 quy định:

– Tranh chấp đất đai mà đương sự có Giấy chứng nhận hoặc có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai 2013 và tranh chấp về tài sản gắn liền với đất thì do Tòa án nhân dân nơi có đất xảy ra tranh chấp giải quyết theo thủ tục tố tụng dân sự.

– Tranh chấp đất đai mà đương sự không có Giấy chứng nhận hoặc không có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai thì đương sự chỉ được lựa chọn 1 trong 2 hình thức giải quyết sau:

+ Cách 1: Nộp đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp tại UBND cấp huyện hoặc cấp tỉnh. Cụ thể:

– Trường hợp 1: Tranh chấp giữa hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư với nhau thì Chủ tịch UBND cấp huyện giải quyết.

– Trường hợp 2: Trường hợp tranh chấp mà một bên tranh chấp là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài do Chủ tịch UBND cấp tỉnh giải quyết.

+ Cách 2. Khởi kiện tại Tòa án nhân dân (theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự).

2. Khởi kiện theo thủ tục tố tụng dân sự

(Hình ảnh tham khảo LVN)

Khi một trong các bên có giấy chứng nhận hoặc có một trong các giấy tờ quy định tại Điều 100 Luật Đất đai thì do Tòa án nhân dân nơi có đất xảy ra tranh chấp giải quyết theo thủ tục tố tụng dân sự dưới đây.

Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ khởi kiện

Chuẩn bị 01 bộ hồ sơ khởi kiện, gồm:

– Đơn khởi kiện theo mẫu.

– Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất như: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ theo quy định tại Điều 100.

– Biên bản hòa giải có chứng nhận của UBND xã và có chữ ký của các bên tranh chấp.

– Giấy tờ của người khởi kiện: Sổ hộ khẩu; chứng minh thư nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân.

– Các giấy tờ chứng minh khác: Theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự, ai khởi kiện vấn đề gì thì phải có tài liệu, chứng cứ để chứng minh cho chính yêu cầu khởi kiện đó.

Bước 2. Nộp đơn khởi kiện

– Nơi nộp: Tòa án nhân dân cấp huyện có đất đang tranh chấp.

– Hình thức nộp: Nộp bằng 1 trong 3 hình thức sau:

+ Nộp trực tiếp tại Tòa án;

+ Gửi đến Tòa án theo đường dịch vụ bưu chính;

+ Gửi trực tuyến bằng hình thức điện tử qua Cổng thông tin điện tử của Tòa án (nếu có).

Bước 3. Tòa thụ lý và giải quyết

– Nếu hồ sơ chưa đủ thì Tòa án yêu cầu bổ sung.

– Nếu hồ sơ đủ:

+ Tòa thông báo nộp tạm ứng án phí.

+ Người khởi kiện nộp tạm ứng án phí tại cơ quan thuế theo giấy báo tạm ứng án phí và mang biên lai nộp lại cho Tòa.

+ Sau đó tòa sẽ thụ lý.

Thủ tục chuẩn bị xét xử và xét xử

– Chuẩn bị xét xử: Thời hạn 04 tháng, vụ việc phức tạp được gia hạn không quá 02 tháng (Tổng 06 tháng – Điều 203 Bộ luật Tố tụng dân sự).

– Trong giai đoạn này Tòa sẽ tổ chức hòa giải tại Tòa, nếu các bên không hòa giải thành thì sẽ Tòa sẽ đưa vụ án tranh chấp ra xét xử sơ thẩm (nếu không thuộc trường hợp tạm đình chỉ hoặc đình chỉ).

– Sau khi có bản án sơ thẩm các bên tranh chấp có quyền kháng cáo nếu không đồng ý với bản án và phải có căn cứ.

3. Thủ tục hành chính

Là trường hợp Tranh chấp đất đai mà đương sự không có Giấy chứng nhận hoặc không có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai. Theo đó, các bên chọn 01 trong 02 cách giải quyết sau:

+ Cách 1: Nộp đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp tại UBND cấp huyện hoặc cấp tỉnh. Cụ thể:

– Trường hợp 1: Tranh chấp giữa hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư với nhau thì Chủ tịch UBND cấp huyện giải quyết.

– Trường hợp 2: Trường hợp tranh chấp mà một bên tranh chấp là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài do Chủ tịch UBND cấp tỉnh giải quyết.

+ Cách 2. Khởi kiện tại Tòa án nhân dân (theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự).

 

Cách 1: Yêu cầu UBND cấp có thẩm quyền giải quyết

– Trường hợp 1: Tranh chấp giữa hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư với nhau thì Chủ tịch UBND cấp huyện giải quyết.

– Trường hợp 2: Trường hợp tranh chấp mà một bên tranh chấp là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài do Chủ tịch UBND cấp tỉnh giải quyết.

Cụ thể:

Thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai tại UBND cấp huyện:

Hộ gia đình, cá nhân cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ với giấy tờ như sau:

+ Đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai;

+ Biên bản hòa giải tại UBDN cấp xã;

+ Trích lục bản đồ, hồ sơ địa chính qua các thời kỳ liên quan đến diện tích đất tranh chấp và các tài liệu làm chứng cứ, chứng minh trong quá trình giải quyết tranh chấp;

+ Báo cáo đề xuất và dự thảo quyết định giải quyết tranh chấp hoặc dự thảo quyết định công nhận hòa giải thành.

Bước 1. Nộp hồ sơ

Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại UBND cấp huyện.

Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ

– Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.

Bước 3: Giải quyết yêu cầu

– Chủ tịch UBND cấp huyện giao trách nhiệm cơ quan tham mưu giải quyết

– Cơ quan tham mưu có nhiệm vụ:

+ Thẩm tra, xác minh vụ việc, tổ chức hòa giải giữa các bên tranh chấp, tổ chức cuộc họp các ban, ngành có liên quan để tư vấn giải quyết tranh chấp đất đai (nếu cần thiết)

+ Hoàn chỉnh hồ sơ trình Chủ tịch UBND ban hành quyết định giải quyết tranh chấp.

Bước 4. Chủ tịch UBND cấp huyện ban hành kết quả giải quyết

Chủ tịch UBND cấp huyện ban hành quyết định giải quyết tranh chấp hoặc quyết định công nhận hòa giải thành, gửi cho các bên tranh chấp.

– Nếu đồng ý kết quả giải quyết tranh chấp thì kết thúc tranh chấp.

– Không đồng ý kết quả giải quyết thì:

+ Khiếu nại đến Chủ tịch UBND cấp tỉnh

hoặc:

+ Khởi kiện tại Tòa án theo quy định của pháp luật về tố tụng hành chính (khởi kiện quyết định hành chính hoặc hành vi hành chính của Chủ tịch UBND cấp huyện).

– Thời hạn giải quyết: Không quá 45 ngày;

Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.

Thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai tại UBND cấp tỉnh:

Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân chuẩn bị 01 bộ hồ sơ:

– Đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai;

– Biên bản hòa giải tại UBND cấp xã; biên bản làm việc với các bên tranh chấp và người có liên quan; biên bản kiểm tra hiện trạng đất tranh chấp; biên bản cuộc họp các ban, ngành có liên quan để tư vấn giải quyết tranh chấp đất đai đối với trường hợp hòa giải không thành; biên bản hòa giải trong quá trình giải quyết tranh chấp;

– Trích lục bản đồ, hồ sơ địa chính qua các thời kỳ liên quan đến diện tích đất tranh chấp và các tài liệu làm chứng cứ, chứng minh trong quá trình giải quyết tranh chấp;

– Báo cáo đề xuất và dự thảo quyết định giải quyết tranh chấp hoặc dự thảo quyết định công nhận hòa giải thành.

Bước 1: Nộp hồ sơ

Địa điểm nộp: Tại UBND cấp tỉnh.

Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ

– Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.

Bước 3: Thủ tục giải quyết

– Chủ tịch UBND cấp tỉnh giao trách nhiệm cơ quan tham mưu giải quyết.

– Cơ quan tham mưu có nhiệm vụ thẩm tra, xác minh vụ việc, tổ chức hòa giải giữa các bên tranh chấp, tổ chức cuộc họp các ban, ngành có liên quan để tư vấn giải quyết tranh chấp đất đai (nếu cần thiết) và hoàn chỉnh hồ sơ trình Chủ tịch UBND cấp tỉnh ban hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai.

– Chủ tịch UBND cấp tỉnh ban hành quyết định giải quyết tranh chấp hoặc quyết định công nhận hòa giải thành, gửi cho các bên tranh chấp, các tổ chức, cá nhân có quyền và nghĩa vụ liên quan.

Bước 4. Chủ tịch UBND cấp tỉnh ban hành kết quả giải quyết

Chủ tịch UBND cấp huyện ban hành quyết định giải quyết tranh chấp hoặc quyết định công nhận hòa giải thành, gửi cho các bên tranh chấp.

– Nếu đồng ý kết quả giải quyết tranh chấp thì kết thúc tranh chấp.

– Không đồng ý kết quả giải quyết thì:

+ Khiếu nại đến Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường

hoặc:

+ Khởi kiện tại Tòa án theo quy định của pháp luật về tố tụng hành chính (khởi kiện quyết định hành chính hoặc hành vi hành chính của Chủ tịch UBND cấp tỉnh).

– Thời hạn giải quyết không quá 60 ngày, tăng thêm 10 ngày (nếu tranh chấp xảy ra tại các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn).

Lưu ý: Thời hạn giải quyết tại UBND cấp huyện, cấp tỉnh không tính những thời gian sau:

+ Các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật;

+ Không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất;

+ Không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

Cách 2. Khởi kiện tại Tòa án nhân dân (thủ tục tương tự như mục 2 – khởi kiện theo thủ tục tố tụng dân sự).

Trên đây là toàn bộ thủ tục giải quyết tranh chấp đấ đai. Qua đó, có thể thấy tranh chấp đất đai là tranh chấp rất phức tạp và kéo dài. Do vậy, nếu các bên tự hòa giải hoặc hòa giải tại UBND cấp xã là đơn giản và nhanh chóng nhất.

 

 


-> Nếu bạn có nhu cầu tư vấn, giải đáp thắc mắc pháp luật, bạn vui lòng gọi 19001017 để đặt câu hỏi và trao đổi trực tiếp với luật sư, luật gia của chúng tôi.

-> Hãy nhấc điện thoại và gọi đến tổng đài tư vấn của chúng tôi để được giải đáp mọi vướng mắc về các vấn đề liên quan cho bạn.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

]]>
https://luatsumaithikimsa.com/quy-trinh-giai-quyet-tranh-chap-dat-dai/feed/ 0
Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất? https://luatsumaithikimsa.com/thu-tuc-chuyen-muc-dich-su-dung-dat/ https://luatsumaithikimsa.com/thu-tuc-chuyen-muc-dich-su-dung-dat/#respond Thu, 15 Aug 2024 04:07:49 +0000 https://luatsumaithikimsa.com/page-dat-dai/page-dat-dai-thu-tuc-chuyen-muc-dich-su-dung-dat.html

Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất?

1. Điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất

Về điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất thì theo Điều 57 Luật đất đai năm 2013:

Điều 57. Chuyển mục đích sử dụng đất

Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bao gồm:

  • Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối;
  • Chuyển đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm;
  • Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang sử dụng vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp;
  • Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;
  • Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất;
  • Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;
  • Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.
  • Khi chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại khoản 1 Điều này thì người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; chế độ sử dụng đất, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất được áp dụng theo loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng.

Như vậy, nếu bạn có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất thì phải có sự cho phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và đồng thời phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo đúng quy định của pháp luật. Sau đó khi hoàn thành các thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất thì chế độ sử dụng đất, quyền của người sử dụng đất và nghĩa vụ sẽ được áp dụng theo loại đất mà bạn đã xin chuyển.

2. Trình tự chuyển mục đích sử dụng đất

Về trình tự chuyển mục đích sử dụng đất thì được quy định ở Điều 69 của Nghị định 43/2014/NĐ-CP về hướng dẫn thi hành Luật Đất đai 2013.

Đầu tiên, người sử dụng đất sẽ nộp đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất có kèm với Giấy chứng nhận đến cơ quan Tài nguyên và môi trường địa phương.

Sau đó cơ quan Tài nguyên và môi trường sẽ thẩm tra hồ sơ, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất, xác minh thực địa. Sau đó cơ quan này sẽ trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền để đưa ra quyết định đồng ý chuyển mục đích sử dụng đất sau khi đã thẩm tra, thẩm định.

Ủy ban nhân dân sẽ chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý lại cơ sở dữ liệu về đất đai và hồ sơ địa chính sau khi thông qua cho phép chuyển mục đích sử dụng đất. Cơ quan tài nguyên môi trường hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện các nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.

Cuối cùng, người sử dụng đất tiến hành thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.

3. Hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất

Cũng trong Điều 69 của Nghị định 43/2014/NĐ-CP về hướng dẫn thi hành Luật Đất đai 2013 quy định về hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất về bộ hồ sơ nộp như sau:

  • 1 Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo đúng Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư.
  • Chuẩn bị các giấy tờ photo có công chứng: quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở cùng tài sản khác (nếu có) gắn liền với đất, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở.

Sau khi nộp các giấy tờ trên cho bên cơ quan tài nguyên và môi trường địa phương và tiến hành thẩm định thì bạn phải chuẩn bị hồ sơ để nộp lên Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền như sau:

  • Các giấy tờ như trên.
  • Biên bản về xác minh thực địa của bên cơ quan tài nguyên và môi trường.
  • Trích lục bản đồ địa chính của cơ quan tài nguyên và môi trường về thửa đất hoặc trích đo của bên địa chính thửa đất.
  • Một tờ trình kèm theo của dự thảo quyết định cho phép bạn chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư.

4. Thời hạn chuyển mục đích sử dụng đất

Theo khoản b của Điều 61 của Nghị định 01/2017/NĐ-CP về sửa đổi, bổ sung Nghị định 43/2014/NĐ-CP thì cho phép chuyển mục đích sử dụng đất là không quá 15 ngày.

Sau khi bạn nộp đầy đủ hồ sơ lên cấp Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền xác định thì không quá 15 ngày sẽ có kết quả cho bạn. Nếu như hồ sơ của bạn được thông qua bạn chỉ cần thực hiện các trình tự liên quan đến thủ tục hành chính để hoàn tất.

5.  Lệ phí khi chuyển đổi mục đích sử dụng đất

Khoản 2 Điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP Nghị định của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất:

“a) Chuyển từ đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư không được công nhận là đất ở theo quy định tại Khoản 6 Điều 103 Luật Đất đai sang làm đất ở; chuyển từ đất có nguồn gốc là đất vườn, ao gắn liền nhà ở nhưng người sử dụng đất tách ra để chuyển quyền hoặc do đơn vị đo đạc khi đo vẽ bản đồ địa chính từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 đã tự đo đạc tách thành các thửa riêng sang đất ở thì thu tiền sử dụng đất bằng 50% chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

c) Chuyển mục đích từ đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở thì thu tiền sử dụng đất như sau:

– Trường hợp đang sử dụng đất phi nông nghiệp đã được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất có thời hạn sử dụng ổn định, lâu dài trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 mà không phải là đất được Nhà nước giao hoặc cho thuê, khi chuyển mục đích sang đất ở thì không phải nộp tiền sử dụng đất.      

– Trường hợp đang sử dụng đất phi nông nghiệp dưới hình thức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014, khi được chuyển mục đích sang đất ở thì thu tiền sử dụng đất bằng chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất phi nông nghiệp của thời hạn sử dụng đất còn lại tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.  

– Trường hợp được Nhà nước cho thuê đất phi nông nghiệp không phải là đất ở dưới hình thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, khi được chuyển mục đích sang đất ở đồng thời với chuyển từ thuê đất sang giao đất thì nộp tiền sử dụng đất bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở trừ (-) tiền thuê đất phải nộp một lần tính theo giá đất phi nông nghiệp của thời hạn sử dụng đất còn lại tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

– Trường hợp đang sử dụng đất phi nông nghiệp không phải là đất ở dưới hình thức được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê hàng năm thì thu tiền sử dụng đất bằng 100% tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.     

d) Chuyển mục đích sử dụng đất có nguồn gốc từ nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất hợp pháp theo pháp luật đất đai của người sử dụng đất sang đất ở thì căn cứ vào nguồn gốc đất nhận chuyển nhượng để thu tiền sử dụng đất theo mức quy định tại Điểm a, Điểm b, Điểm c Khoản này.”

Thủ tục tách thửa, chuyển đổi mục đích sử dụng đất - CafeLand.Vn

(Ảnh minh họa)

Khi xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì bạn còn phải đóng các khoản phí sau:

  • Lệ phí trước bạ: theo quy định tại Nghị định 45/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ; Thông tư số 124/2011/TT-BTC ngày 31/8/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định 45/2011/NĐ-CP. Khi cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, gia đình bạn phải nộp lệ phí trước bạ bằng 0,5% giá tính lệ phí trước bạ (giá tính lệ phí trước bạ là giá do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố ban hành).
  • Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: hiện nay từng địa phương có những quy định riêng về lệ phí này.
  • Ngoài ra còn phải nộp các loại phí khác (nếu có): phí thẩm định, phí trích đo.

 

 

 

]]>
https://luatsumaithikimsa.com/thu-tuc-chuyen-muc-dich-su-dung-dat/feed/ 0
Chưa đăng ký kết hôn có được cùng đứng tên trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất? https://luatsumaithikimsa.com/chua-dang-ky-ket-hon-co-duoc-cung-dung-ten-trong-giay-chung-nhan-quyen-su-dung-dat/ https://luatsumaithikimsa.com/chua-dang-ky-ket-hon-co-duoc-cung-dung-ten-trong-giay-chung-nhan-quyen-su-dung-dat/#respond Thu, 15 Aug 2024 04:07:46 +0000 https://luatsumaithikimsa.com/page-dat-dai/page-dat-dai-chua-dang-ky-ket-hon-co-duoc-cung-dung-ten-trong-giay-chung-nhan-quyen-su-dung-dat.html

Chưa đăng ký kết hôn có được cùng đứng tên trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất?

Theo Điều 207 Bộ luật dân sự 2015 thì sở hữu chung là sở hữu của nhiều chủ thể đối với tài sản, sở hữu chung bao gồm sở hữu chung theo phần và sở hữu chung hợp nhất. Quyền sở hữu chung được xác lập theo thỏa thuận, theo quy định của pháp luật hoặc theo tập quán. Như vậy, nhiều chủ sở hữu có thể xác lập quyền sở hữu đối với tài sản chung dưới hình thức sở hữu chung theo phần.

Theo Khoản 2 Điều 98 Luật Đất đai 2013 có quy định thì thửa đất có nhiều người chung quyền sử dụng đất thì giấy chứng nhận quyền sử dụng đất phải ghi đầy đủ tên của những người có chung quyền sử dụng đất và cấp cho mỗi người 1 Giấy xác nhận, trường hợp các chủ sử dụng, chủ sở hữu có yêu cầu thì cấp chung một giấy chứng nhận và trao cho người đại diện.

Mua bán nhà đất nên công chứng hay chứng thực?

(Ảnh minh họa)

Căn cứ theo những quy định nêu trên, khi cả hai người mua chung mảnh đất thì cả hai có chung quyền sử dụng đất. Thế nên, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất về nguyên tắc phải ghi tên của cả hai người. Đồng thời, Giấy chứng nhận sẽ được cấp cho mỗi người một bản hoặc cấp chung một bản cho người đại diện (nếu có yêu cầu) mà không phụ thuộc vào việc đăng ký kết hôn.


-> Nếu bạn có nhu cầu tư vấn, giải đáp thắc mắc pháp luật, bạn vui lòng gọi 19001017  để đặt câu hỏi và trao đổi trực tiếp với luật sư, luật gia của chúng tôi.

-> Hãy nhấc điện thoại và gọi đến tổng đài tư vấn của chúng tôi để được giải đáp mọi vướng mắc về các vấn đề liên quan cho bạn.

 

]]>
https://luatsumaithikimsa.com/chua-dang-ky-ket-hon-co-duoc-cung-dung-ten-trong-giay-chung-nhan-quyen-su-dung-dat/feed/ 0
Những điều cần biết về hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất https://luatsumaithikimsa.com/nhung-dieu-can-biet-ve-hop-dong-chuyen-nhuong-quyen-su-dung-dat/ https://luatsumaithikimsa.com/nhung-dieu-can-biet-ve-hop-dong-chuyen-nhuong-quyen-su-dung-dat/#respond Thu, 15 Aug 2024 04:07:42 +0000 https://luatsumaithikimsa.com/page-dat-dai/page-dat-dai-nhung-dieu-can-biet-ve-hop-dong-chuyen-nhuong-quyen-su-dung-dat.html

Những điều cần biết về hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất

1. Tại sao gọi là hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất?

Điều 4 Luật đất đai 2013 quy định  đất đai thuộc sở hữu của toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý. Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất theo quy định. Do vậy, khi giao dịch, các bên phải lập “Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất” chứ không lập “Hợp đồng mua bán đất” như đối với trường hợp mua bán nhà ở.

2. Ký kết hợp đồng chuyển nhượng nhà đất.

Việc ký kết hợp đồng này cần được thực hiện tại một văn phòng công chứng theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 167 Luật đất đai 2013, Điều 64 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, khoản 1 Điều 122 Luật Nhà ở năm 2014.

Theo đó, các giao dịch chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất bắt buộc phải có xác nhận của văn phòng công chứng để đảm bảo giá trị pháp lý và có giá trị khi tiến hành các thủ tục với cơ quan nhà nước có thẩm quyền (trừ một số giao dịch quy định tại khoản 2 Điều 122 Luật nhà ở 2014)

3. Hình thức hợp đồng chuyển nhượng QSDĐ

Căn cứ Điểm a Khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013 quy định như sau:

3. Việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện các quyền của người sử dụng đất được thực hiện như sau:

a) Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp kinh doanh bất động sản quy định tại điểm b khoản này;

Theo các quy định trên, Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất (mua bán đất đai) thì bắt buộc phải công chứng tại cơ quan có thẩm quyền.

4. Việc chuyển quyền sử dụng đất phải tuân theo những nguyên tắc sau:

– Cá nhân, pháp nhân, hộ gia đình, chủ thể khác sử dụng đất được pháp luật cho phép chuyển quyền sử dụng đất mới có quyền chuyển quyền sử dụng đất.

– Khi chuyển quyền sử dụng đất, các bên có quyền thỏa thuận về nội dung của hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất nhưng phải phù hợp với quy định của Bộ luật dân sự và pháp luật về đất đai.

– Bên nhận chuyển quyền sử dụng đất phải sử dụng đất đúng mục đích, đúng thời hạn ghi trong giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất ở địa phương tại thời điểm chuyển quyền sử dụng đất.

5. Khi lập hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất cần nêu rõ nội dung chính sau đây:

1. Tên, địa chỉ của các bên như: họ tên, số CMND, nơi cấp, ngày cấp; hộ khẩu thường trú; địa chỉ hiện tại, số điện thoại liên lạc của bên chuyển nhượng và của bên nhận chuyển nhượng. Nếu đất chuyển nhượng thuộc quyền sử dụng chung của vợ chồng thì phần bên chuyển nhượng phải ghi đủ thông tin và có chữ ký của cả hai vợ chồng.

Nếu đất chuyển nhượng thuộc quyền sử dụng chung của của nhiều người cũng ghi nội dung và đầy đủ chữ ký của các đồng sử dụng hoặc chỉ ghi tên, chữ ký của một người đại diện – nếu những người khác có ủy quyền hợp lệ cho người đại diện đứng ra thực hiện giao dịch với bên nhận chuyển nhượng. Trong trường hợp bên nhận chuyển nhượng có vợ hoặc chồng thì cũng cần ghi đủ các thông tin về cả hai vợ chồng.

2. Quyền, nghĩa vụ của các bên: 

a. Bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất có các nghĩa vụ: chuyển giao đất cho bên nhận chuyển nhượng đủ diện tích, đúng hạng đất, loại đất, vị trí, số hiệu và tình trạng đất như đã thỏa thuận; giao giấy tờ có liên quan đến quyền sử dụng đất cho bên nhận chuyển nhượng. Bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất có quyền được nhận tiền chuyển nhượng quyền sử dụng đất…

b. Bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất có các nghĩa vụ: trả đủ tiền, đúng thời hạn và đúng phương thức đã thỏa thuận cho bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất; đăng ký quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai; bảo đảm quyền của người thứ ba đối với đất chuyển nhượng; thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật về đất đai.

Bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất có quyền: yêu cầu bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất giao cho mình giấy tờ có liên quan đến quyền sử dụng đất; yêu cầu bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất giao đất đủ diện tích, đúng hạng đất, loại đất, vị trí, số hiệu và tình trạng đất như đã thỏa thuận; được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với đất được chuyển nhượng; được sử dụng đất theo đúng mục đích, đúng thời hạn.

– Loại đất, hạng đất, diện tích, vị trí, số hiệu, ranh giới và tình trạng đất (ghi theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất).

– Thời hạn sử dụng đất của bên chuyển nhượng; thời hạn sử dụng đất còn lại của bên nhận chuyển nhượng.

– Giá chuyển nhượng (do các bên thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật).

– Phương thức, thời hạn thanh toán (có đặt cọc không? trả một lần hay nhiều lần, việc giải quyết tiền đặt cọc đã nhận, trả bằng tiền Việt Nam hay bằng vàng, bằng tiền mặt hay chuyển khoản…).

– Quyền của người thứ ba đối với đất chuyển nhượng (nếu có).

– Các thông tin khác liên quan đến quyền sử dụng đất (hiện có cầm cố, thế chấp ở đâu không? Nếu có thì cách giải quyết thế nào?…).

– Trách nhiệm của các bên khi vi phạm hợp đồng (phạt do chậm thực hiện nghĩa vụ thanh toán; chậm bàn giao đất…).

 

]]>
https://luatsumaithikimsa.com/nhung-dieu-can-biet-ve-hop-dong-chuyen-nhuong-quyen-su-dung-dat/feed/ 0
Tranh chấp lối đi chung là gì, quy trình và cách giải quyết tranh chấp? https://luatsumaithikimsa.com/tranh-chap-loi-di-chung-la-gi-quy-trinh-va-cach-giai-quyet-tranh-chap/ https://luatsumaithikimsa.com/tranh-chap-loi-di-chung-la-gi-quy-trinh-va-cach-giai-quyet-tranh-chap/#respond Thu, 15 Aug 2024 04:07:38 +0000 https://luatsumaithikimsa.com/page-dat-dai/page-dat-dai-tranh-chap-loi-di-chung-la-gi-quy-trinh-va-cach-giai-quyet-tranh-chap.html

Tranh chấp lối đi chung là gì, quy trình và cách giải quyết tranh chấp?

Quy định về lối đi chung

Tranh chấp lối đi chung là gì?

ảnh minh họa

Tranh chấp lối đi chung là cách gọi để chỉ các mâu thuẫn, mở lối đi riêng, chung mà thường rất phổ biến trong đời sống nhưng lại ít người biết được hướng giải quyết của chúng. Bởi lẽ, về tâm lý việc tranh chấp lối đi liền kề, đi qua nhà có đất, người có đất phải mở đường đi cho người không có đất và lúc này tranh chấp về đất lối đi chung xảy ra, có rất nhiều tình huống tranh chấp lối đi chung và có người được phép mở lối đi trên đất thuộc sở hữu của người khác nhưng cũng có người không được giải quyết mở lối đi qua đất của người khác. Hoặc thêm vào đó cũng có những trường hợp lối đi chung bị tranh chấp do quyền sử dụng đất thuộc sỡ hữu của một trong hai bên nhưng chưa được thể hiện rõ ràng trên giấy tờ hay pháp lý, dẫn tới việc tranh chấp lấn chiếm, san lấp gây khó dễ cho các bên còn lại.

Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu một phần nào đó về tranh chấp lối đi chung, cùng quy trình và cách thức giải quyết tranh chấp.

Quy định về lối đi qua, lối đi chung

Lối đi chung là gì? Quy định về giải quyết tranh chấp lối đi chung theo Luật Dân sự 2015 hiện hành như thế nào?

Trước kia vấn đề về quyền lối đi chung được quy định tại điều 257 Bộ Luật Dân sự 2005. Và hiện nay được quy định tại Điều 254 BLDS 2015 với tên gọi quyền về lối đi qua như sau:

“1. Chủ sở hữu có bất động sản bị vây bọc bởi các bất động sản của các chủ sở hữu khác mà không có hoặc không đủ lối đi ra đường công cộng, có quyền yêu cầu chủ sở hữu bất động sản vây bọc dành cho mình một lối đi hợp lý trên phần đất của họ.

Lối đi được mở trên bất động sản liền kề nào mà được coi là thuận tiện và hợp lý nhất, có tính đến đặc điểm cụ thể của địa điểm, lợi ích của bất động sản bị vây bọc và thiệt hại gây ra là ít nhất cho bất động sản có mở lối đi”.

Như vậy, theo quy định về lối đi chung được áp dụng về quyền về lối qua. Tức là chỉ khi bất nào chủ sở hữu bất động sản không có lối đi riêng thông ra đường công công và việc mở một lối đi qua đất của người khác là giải pháp cuối cùng để có thể ra tới đường công công. Lúc này chủ sở hữu bất động sản bị vây bọc bởi các bất động sản khác có quyền yêu cầu mở lối đi qua đất của họ và người được yêu cầu phải chấp thuận.

Trong trường hợp, của người đề nghị mở lối đi qua đất nhà mà không bị vây bọc toàn bộ, vẫn có con đường khách đi ra đường công cộng thì yêu cầu sẽ không có cơ sở chấp thuận. Dù chủ sở hữu bất động sản kia có phải đi ngõ vòng nhiều tới đâu nhưng vẫn có lối đi công cộng thì vẫn không có quyền mở lối đi chung.

Đồng thời, luật giải quyết tranh chấp lối đi chung, mở lối đi cũng quy định rõ về quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu yêu cầu mở lối đi và chủ sở hữu được yêu cầu mở lối đi chung nhằm đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của đôi bên như sau:

Người chủ sở hữu được hưởng quyền về lối đi chung qua bất động sản của người khác phải đền bù cho chủ sở hữu đó, trừ khi có thoả thuận khác.

Trường hợp bất động sản được chia thành nhiều phần cho các chủ sở hữu thì chủ sử dụng khác nhau thì khi chia phải dành lối đi cần thiết cho người phía trong có thỏa thuận về vị trí, giới hạn chiều dài, chiều cao của lối đi thuận tiện, ít gây phiền hà cho các bên mà không phải đền bù.

Ví dụ: tranh chấp lối đi chung cả nhà khi 1 mảnh đất chia 4 nhưng 1 một mảnh không có lối đi thì cần phải mở lối đi riêng mà không cần đền bù cho chủ sở hữu đất khác.

Như vậy hướng giải quyết tranh chấp lối đi chung như sau: Nếu chủ sở hữu bất động sản bị vây bọc bởi các bất động sản khác và con đường duy nhất để có thể đi đến đường công cộng là mở lối đi qua đất người khác. Trong trường hợp này sẽ cần mở một lối đi chung tiện và ít gây ra phiền hà cho chủ sở hữu bất động sản có mở lối đi và sẽ có đền bù theo thỏa thuận.

Trong trường hợp các bên không thể thỏa thuận được về cách giải quyết tranh chấp về lối đi chung thì có thể xin tư vấn hoặc làm đơn khởi kiện tranh chấp lối đi chung tới cơ quan có thẩm quyền giải quyết.

Thẩm quyền, trình tự thủ tục tranh chấp lối đi chung

Khoản 2, Điều 254 Bộ luật Dân sự 2015 quy định: “…nếu có tranh chấp về lối đi thì có quyền yêu cầu Tòa án, cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác xác định”.

Do đó đối với các đất không có lối đi mà không thể thỏa thuận được với nhau về tạo lỗi hay đền bù thì có thể làm đơn khởi kiện tranh chấp lối đi chung tới cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Thẩm quyền giải quyết tranh chấp lối đi chung

Thẩm quyền giải quyết tranh chấp lối đi được thực hiện theo quy định Luật Đất đai 2013. Cụ thể Điều 203 luật này quy định về thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai như sau:

“Tranh chấp đất đai đã được hòa giải tại Ủy ban nhân dân cấp xã mà không thành thì được giải quyết như sau:

1. Tranh chấp đất đai mà đương sự có Giấy chứng nhận hoặc có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật này và tranh chấp về tài sản gắn liền với đất thì do Tòa án nhân dân giải quyết;

2. Tranh chấp đất đai mà đương sự không có Giấy chứng nhận hoặc không có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật này thì đương sự chỉ được lựa chọn một trong hai hình thức giải quyết tranh chấp đất đai theo quy định sau đây:

a) Nộp đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp tại Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền theo quy định tại khoản 3 Điều này;

b) Khởi kiện tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự.”

Nộp đơn giải quyết tranh chấp lối đi chung ở đâu phụ thuộc vào từng trường hợp cụ thể trong tranh chấp lối đi chung mà người có nhu cầu khởi kiện làm mẫu đơn khiếu nại tranh chấp lối đi chung hay đơn khởi kiện tranh chấp lối đi chung nộp tới UBND xã hoặc huyện, tỉnh hay Tòa án theo đúng các trường hợp có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hay không và hòa giải thành công hay không?

Trình tự, thủ tục giải quyết tranh chấp lối đi chung

Đối với giải quyết tranh chấp về đất đai nói chung và tranh chấp lối đi chung cả nhà, mở lối đi sẽ cần đảm bảo các trình tự thủ tục sau hòa giải cơ sở nếu không thành mới được khởi kiện ra tòa án.

Hòa giải cơ sở trong giải quyết tranh chấp lối đi chung

Theo luật quy định việc giải quyết tranh chấp đất đai phải được hòa giải tại Ủy ban nhân dân cấp xã. Và việc hòa giải chỉ được tiến hành khi có đầy đủ các bên tranh chấp và nếu vắng mặt 2 lần thì được xem là hòa giải không thành.

Nếu hòa giải thành thì căn cứ theo đơn đề nghị giải quyết tranh chấp, mẫu đơn xác nhận lối đi chung và biên bản hòa giải để thực hiện và đây sẽ là căn cứ để sau này các bên không khởi kiện nữa.

Tham khảo mẫu đơn đề nghị giải quyết tranh chấp đất đai, xác nhận lối đi chung tại UBND xã/phương, huyện/quận: Tải tại đây

Nếu hòa giải không thành thì các chủ thể tranh chấp có thể theo hướng giải quyết tranh chấp lối đi chung như sau:

– Nộp đơn khởi kiện tranh chấp lối đi chung tới tòa án nhân dân nến đương sự có” Giấy chứng nhận hoặc có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 Luật Đất đai 2013.

– Nếu đương sự không có Giấy chứng nhận hoặc 1 trong các giấy tờ đất quy định tại Điều 100 Luật Đất Đai thì sẽ lựa chọn 1 trong 2 hướng giải quyết là khiếu nại hoặc khởi kiện giải quyết tranh chấp đất đai.

Khiếu nại hoặc khởi kiện giải quyết tranh chấp đất đai

– Hướng giải quyết tranh chấp lối đi chung số 1:

Nộp đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp tại Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền tại khoản 3 Điều 2013 Luật Đất Đai như sau:

“a) Trường hợp tranh chấp giữa hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư với nhau thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện giải quyết; nếu không đồng ý với quyết định giải quyết thì có quyền khiếu nại đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc khởi kiện tại Tòa án nhân dân theo quy định của pháp luật về tố tụng hành chính;

b) Trường hợp tranh chấp mà một bên tranh chấp là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giải quyết; nếu không đồng ý với quyết định giải quyết thì có quyền khiếu nại đến Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường hoặc khởi kiện tại Tòa án nhân dân theo quy định của pháp luật về tố tụng hành chính;”

Trong trường hợp UBND có thẩm quyền giải quyết tranh chấp về lối đi qua, ngõ đi chung theo quy định khoản 3 Điều 203 này thì sẽ phải ra quyết định giải quyết tranh chấp và các bên sẽ phải nghiêm chỉnh chấp hành nếu không sẽ bị cưỡng chế.

– Hướng giải quyết tranh chấp lối đi chung số 2:

Khởi kiện tranh chấp đất lối đi chung tại Tòa án nhân dân.

Người có tranh chấp đất đai có thể nộp đơn khởi kiện lên tòa án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự. Tham khảo mẫu đơn khởi kiện tranh chấp lối đi chung: Tải mẫu đơn

Tòa án sẽ là người có trách nhiệm xem xét hồ sơ giấy tờ, yêu cầu của bên khởi kiện có đúng quy định quyền về lối đi chung hay không để có phán quyết giải quyết tranh chấp.

Đối với trường hợp 2 bên không thỏa thuận được về khoản đền bù thì tòa án sẽ quyết định mức đền bù cho người phải mở lối đi theo bảng giá đất Nhà nước.

Án phí tranh chấp lối đi chung hiện nay áp dụng đối với phí dân sự sơ thẩm về tranh chấp dân không có giá ngạch là 200 nghìn đồng.

Trên đây là toàn bộ những nội dung tư vấn tranh chấp lối đi chung, lối đi liền kề đầy đủ và chi tiết theo quy định của luật hiện hành . Quý bạn đọc có thể tham khảo để tìm hiểu về quyền lợi của mình cũng như giải quyết tranh chấp về lối đi chung, lối đi công công đúng pháp luật, giảm thiểu rắc rối và thiệt hại.

 

-> Nếu bạn có nhu cầu tư vấn, giải đáp thắc mắc pháp luật, bạn vui lòng gọi 19001017 để đặt câu hỏi và trao đổi trực tiếp với luật sư, luật gia của chúng tôi.

-> Hãy nhấc điện thoại và gọi đến tổng đài tư vấn của chúng tôi để được giải đáp mọi vướng mắc về các vấn đề liên quan cho bạn.

]]>
https://luatsumaithikimsa.com/tranh-chap-loi-di-chung-la-gi-quy-trinh-va-cach-giai-quyet-tranh-chap/feed/ 0
Các điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất https://luatsumaithikimsa.com/cac-dieu-kien-chuyen-nhuong-quyen-su-dung-dat/ https://luatsumaithikimsa.com/cac-dieu-kien-chuyen-nhuong-quyen-su-dung-dat/#respond Thu, 15 Aug 2024 04:07:36 +0000 https://luatsumaithikimsa.com/page-dat-dai/page-dat-dai-cac-dieu-kien-chuyen-nhuong-quyen-su-dung-dat.html

Các điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Điều kiện chuyển quyền sử dụng đất là cơ sở pháp lý quan trọng và cần thiết, là những yêu cầu do Nhà nước quy định mà nếu bảo đảm được những yêu cầu đó thì người sử dụng đất được phép chuyển quyền sử dụng đất.

1.Điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Theo Điều 188 Luật đất đai năm 2013, điều kiện thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất

“1.Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:
a) Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này;
b) Đất không có tranh chấp;
c) Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
d) Trong thời hạn sử dụng đất.
2. Ngoài các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này, người sử dụng đất khi thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; quyền thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất còn phải có đủ điều kiện theo quy định tại các điều 189, 190, 191, 192, 193 và 194 của Luật này.
3. Việc chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất phải đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai và có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính”

Như vậy, căn cứ vào quy định trên thì khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải đáp ứng các điều kiện sau:

– Có Giấy chứng nhận;

– Đất không có tranh chấp;

– Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

– Trong thời hạn sử dụng đất.

Việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai và có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính.

2. Điều kiện về giấy chứng nhận

Người sử dụng đất phải có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật về đất đai. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là chứng thư pháp lý xác định mối quan hệ hợp pháp giữa Nhà nước với người sử dụng đất.

Trưởng hợp quyền sử dụng đất của vợ chồng thì trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất phải ghi họ và tên của cả hai vợ chồng.

Trường hợp thửa đất có nhiều cá nhận không cùng một hộ gia đình hoặc không cùng một tổ chức sử dụng thì giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp đến từng tổ chức, hộ gia đình, cá nhân.

Trường hợp người sử dụng đất được chậm thực hiện nghĩa vụ tài chính hoặc được ghi nợ nghĩa vụ tài chính thì phải thực hiện xong nghĩa vụ tài chính trước khi thực hiện các quyền.

Trường hợp đối tượng chuyển nhượng là đất trong dự án xây dựng nhà ở để bán hoặc cho thuê, việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất cùng toàn bộ dự án chỉ được thực hiện sau khi có giấy chứng nhận và đáp ứng đầy đủ điều kiện theo quy định của pháp luật.

3. Điều kiện về thời hạn sử dụng đất

Luật đất đai năm 2013 quy định 2 loại thời hạn sử dụng đất như sau:

– Đất sử dụng ổn định lâu dài

– Đất sử dụng có thời hạn: Đối với đất sử dụng có thời hạn thì việc chuyển quyền sử dụng đất chỉ được thực hiện khi đất đang còn thời hạn sử dụng. Đối với đất sử dụng ổn định lâu dài (hay nói cách khác là không có thời hạn) thì không bị ràng buộc bởi quy định này.

4. Điều kiện về việc đất không có tranh chấp

Người sử dụng đất được phép chuyển quyền sử dụng đất khi đất đó không có tranh chấp. Tranh chấp giải quyết về đất đai xảy ra do nhiều nguyên nhân, có thể là vi phạm quyền sử dụng đất, thực hiện không đúng các quyền và nghĩa vụ khi tham gia quan hệ pháp luật đất đai trong quá trình quản lý cũng như sử dụng… Vì vậy, để ổn định các quan hệ trong chuyển quyền sử dụng đất thì phải giải quyết các tranh chấp về quyền sử dụng đất.

Khi chưa giải quyết một cách triệt để các tranh chấp, có nghĩa là chưa xác định được rõ ràng, cụ thể quyền và nghĩa vụ cũng như trách nhiệm của các bên thì việc chuyển quyền sử dụng đất không thể thực hiện được.

 

]]>
https://luatsumaithikimsa.com/cac-dieu-kien-chuyen-nhuong-quyen-su-dung-dat/feed/ 0
BẢNG GIÁ ĐẤT TỈNH TIỀN GIANG GIAI ĐOẠN 2020-2024 https://luatsumaithikimsa.com/bang-gia-dat-tinh-tien-giang-giai-doan-20202024/ https://luatsumaithikimsa.com/bang-gia-dat-tinh-tien-giang-giai-doan-20202024/#respond Thu, 15 Aug 2024 04:07:31 +0000 https://luatsumaithikimsa.com/page-dat-dai/page-dat-dai-bang-gia-dat-tinh-tien-giang-giai-doan-20202024.html

BẢNG GIÁ ĐẤT TỈNH TIỀN GIANG GIAI ĐOẠN 2020-2024

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 32/2020/QĐ-UBND

Tiền Giang, ngày 21 tháng 12 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020 – 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 06 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 06 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ về khung giá các loại đất;

Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;

Căn cứ Nghị quyết số 33/NQ-HĐND ngày 10/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông qua Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 – 2024 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 đến ngày 31 tháng 12 năm 2024.

Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Mỹ Tho, thị xã Gò Công, thị xã Cai Lậy và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
– Như Điều 4;
– Văn phòng Chính phủ;
– Bộ Tài nguyên và Môi trường;
– Bộ Tài chính;
– Bộ Xây dựng;
– Cục KTVBQPPL (Bộ Tư pháp);
– Cổng TTĐT Chính phủ;
– Ban Chỉ đạo Tây Nam Bộ;
– Bộ Tư lệnh Quân khu 9;
– Thường trực Tỉnh ủy;
– Thường trực HĐND tỉnh;
– Ủy ban MTTQ tỉnh;
– CT, các PCT UBND tỉnh;
– VPUB: CVP, các PCVP;
– Cổng TTĐT tỉnh, Công báo tỉnh;
– Lưu: VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH

Phạm Văn Trọng

 

QUY ĐỊNH

VỀ BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
(Kèm theo Quyết định số 32/2020/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2020 của y ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định về Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 – 2024 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.

Bảng giá các loại đất được sử dụng làm căn cứ để:

a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân.

b) Tính thuế sử dụng đất.

c) Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai.

d) Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.

e) Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai.

g) Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

h) Tính các khoản nghĩa vụ tài chính đất đai khác theo quy định của pháp luật hiện hành.

2. Đối tượng áp dụng

Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; người sử dụng đất, các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan đến giá các loại đất giai đoạn 2020 – 2024 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.

Điều 2. Căn cứ xây dựng Bảng giá các loại đất

1. Việc xây dựng bảng giá các loại đất phải bảo đảm các nguyên tắc sau đây:

a) Theo mục đích sử dụng đất hợp pháp tại thời điểm định giá;

b) Theo thời hạn sử dụng đất;

c) Phù hợp với giá đất phổ biến trên thị trường của loại đất có cùng mục đích sử dụng đã chuyển nhượng, giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất đối với những nơi có đấu giá quyền sử dụng đất hoặc thu nhập từ việc sử dụng đất;

d) Cùng một thời điểm, các thửa đất liền kề nhau có cùng mục đích sử dụng, khả năng sinh lợi, thu nhập từ việc sử dụng đất tương tự như nhau thì có mức giá như nhau.

2. Việc xây dựng bảng giá các loại đất phải căn cứ vào khung giá đất được quy định tại Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19/12/2019 của Chính phủ.

3. Đất tại khu vực giáp ranh giữa các xã có các điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội, kết cấu hạ tầng như nhau, có cùng mục đích sử dụng hiện tại, cùng mục đích sử dụng theo quy hoạch thì mức giá như nhau.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

1. Vùng đất, khu vực đất, vị trí đất và phân đoạn đất quy định trong bảng giá các loại đất:

a) Vùng đất: Được xác định bao gồm các đơn vị hành chính cấp huyện có sự tương đồng về mức độ phát triển kinh tế – xã hội và thực tế mặt bằng giá đất chuyển nhượng.

b) Khu vực đất: Được xác định trong phạm vi đơn vị hành chính cấp huyện theo mức độ phát triển kinh tế – xã hội các đơn vị hành chính cấp xã, điều kiện giao thông và thực tế giá đất chuyển nhượng.

c) Vị trí đất: Được xác định trong phạm vi từng khu vực theo điều kiện giao thông đường bộ và đường thủy, thực tế giá đất chuyển nhượng.

d) Phân đoạn đất: Là đất thuộc thửa đất mặt tiền hay thửa đất tiếp giáp đường được xác định theo cự ly chiều dài vuông góc với cạnh tiếp giáp đường.

2. Các loại đường bộ (gọi tắt là đường) quy định trong bảng giá các loại đất:

a) Đường chính: Là các đường phố tại đô thị và đường giao thông chính tại nông thôn. Đường phố tại đô thị là đường đã được liệt kê cụ thể trong Phụ lục Bảng giá ban hành kèm theo Quyết định này. Đường giao thông chính tại nông thôn là quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện và các tuyến đường tương đương khác (đường nối, đường dẫn, tuyến tránh) thuộc khu vực 1 đã được liệt kê cụ thể trong Phụ lục Bảng giá ban hành kèm theo Quyết định này.

b) Đường hẻm (gọi tắt là hẻm): Là các đường giao với đường phố và không được quy định giá đất trong Phụ lục Bảng giá ban hành kèm theo Quyết định này.

c) Đường nông thôn: Là các đường liên xã, xã, liên ấp, ấp và đường đê do Ủy ban nhân dân xã quản lý, đường gom dân sinh cặp đường cao tốc và các tuyến đường tương đương khác, có lớp phủ bề mặt và độ rộng mặt đường nhất định.

d) Đường nội bộ khu dân cư: Là các đường thuộc hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu dân cư được sử dụng vào mục đích công cộng do nhà nước quản lý.

3. Đường nhựa, đường đan, đường bê tông, đường trải đá cấp phối (đá đỏ, đá 0x4); hẻm trải nhựa, lót đan, tráng bê tông, trải đá cấp phối (đá đỏ, đá 0x4) có độ rộng mặt đường tính theo đơn vị bằng mét (m) được quy định trong Quy định này: Là bề rộng của mặt đường được trải nhựa, lót đan, tráng bê tông, trải đá cấp phối (không bao gồm lề đường).

4. Khoảng cách đến đường chính: Là độ dài ngắn nhất tính theo đường giao thông bộ từ thửa đất đến đường phố tại đô thị hoặc đường giao thông chính tại nông thôn.

5. Thửa đất mặt tiền: Là thửa đất liền cạnh với đường chính; thửa đất tiếp giáp kênh, rạch, mương cấp huyện, xã quản lý phía trước cặp song song với đường chính; thửa đất tiếp giáp phần đất công thuộc hành lang lộ giới; các thửa đất liền khối với thửa đất mặt tiền.

6. Thửa đất tiếp giáp đường hẻm: Là thửa đất liền cạnh với đường hẻm; thửa đất tiếp giáp kênh, rạch, mương cấp huyện, xã quản lý phía trước cặp song song với đường hẻm; các thửa đất liền khối với thửa đất tiếp giáp đường hẻm.

7. Thửa đất tiếp giáp đường nông thôn, đường nội bộ khu dân cư: Là thửa đất liền cạnh với đường nông thôn, đường nội bộ khu dân cư; thửa đất tiếp giáp kênh, rạch, mương cấp huyện, xã quản lý phía trước cặp song song với đường nông thôn, đường nội bộ khu dân cư; các thửa đất liền khối với thửa đất tiếp giáp đường nông thôn, đường nội bộ khu dân cư.

8. Thửa đất tiếp giáp kênh, rạch, mương, sông, biển: Là thửa đất liền cạnh với kênh, rạch, mương, sông, biển; các thửa đất liền khối với thửa đất tiếp giáp kênh, rạch, mương, sông, biển.

9. Thửa đất tiếp giáp chợ nông thôn: Là thửa đất liền cạnh với thửa đất chợ nông thôn và không bị ngăn cách bởi tường bao chợ nông thôn; các thửa đất liền khối với thửa đất tiếp giáp chợ nông thôn.

10. Thửa đất vị trí còn lại: Không phải là các thửa đất được quy định tại khoản 5, 6, 7, 8 và 9 Điều 3 của Quy định này.

11. Thửa đất liền kề: Là thửa đất liền cạnh với thửa đất cần định giá.

12. Thửa đất liền khối: Là các thửa đất liền kề với nhau của cùng một chủ sử dụng đất. Chủ sử dụng đất: Là người sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai, Bộ luật Dân sự, Luật Hôn nhân và Gia đình.

13. Đất vị trí mặt tiền: Là đất thuộc thửa đất mặt tiền.

14. Đất vị trí hẻm: Là đất thuộc thửa đất tiếp giáp đường hẻm.

15. Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn, đường nội bộ khu dân cư: Là đất thuộc thửa đất tiếp giáp đường nông thôn, đường nội bộ khu dân cư.

16. Đất vị trí tiếp giáp kênh, rạch, mương, sông, biển: Là đất thuộc thửa đất tiếp giáp kênh, rạch, mương, sông, biển.

17. Đất vị trí tiếp giáp chợ nông thôn: Là đất thuộc thửa đất tiếp giáp chợ nông thôn.

18. Đất vị trí còn lại: Là đất thuộc thửa đất vị trí còn lại.

19. Đất liền kề: Là đất thuộc thửa đất liền kề.

20. Đất liền khối: Là đất thuộc thửa đất liền khối.

21. Giá đất tương ứng: Là giá của đất có cùng vị trí tương ứng với đất thuộc thửa đất cần định giá.

22. Giá đất tối thiểu của một loại đất cụ thể tại nông thôn và đô thị: Là mức giá thấp nhất của đất thuộc thửa đất vị trí còn lại có mục đích sử dụng tương ứng tại nông thôn và đô thị.

Điều 4. Nguyên tắc phân vùng, khu vực, vị trí và phân đoạn đất để xác định giá đất

1. Đất nông nghiệp tại nông thôn và đô thị

Đối với đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ và đất nông nghiệp khác: Giá đất được quy định phân biệt theo vùng, khu vực, vị trí và phân đoạn đất.

a) Vùng đất: Tỉnh Tiền Giang có 11 đơn vị hành chính cấp huyện, phân thành các vùng đất căn cứ vào mức độ phát triển kinh tế – xã hội và thực tế mặt bằng giá đất chuyển nhượng tại các đơn vị hành chính cấp huyện.

b) Khu vực đất: Trong phạm vi từng đơn vị hành chính cấp huyện phân thành các khu vực đất. Khu vực 1 có mức độ phát triển kinh tế – xã hội, điều kiện giao thông thuận lợi nhất và thực tế có giá chuyển nhượng phổ biến cao nhất; khu vực 2, khu vực 3 và khu vực 4 có mức độ phát triển kinh tế – xã hội, điều kiện giao thông và giá đất chuyển nhượng thấp hơn.

Khu vực 1: Bao gồm đất tại các vị trí mặt tiền các tuyến quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện và các tuyến đường tương đương; đất trong phạm vi các đô thị.

Các khu vực tiếp theo bao gồm đất thuộc các xã không thuộc khu vực 1 có sự tương đồng về phát triển kinh tế – xã hội và thực tế giá đất chuyển nhượng.

c) Vị trí đất: Vị trí của đất nông nghiệp trong từng khu vực được xác định căn cứ vào các tiêu chí đặc điểm giao thông đường bộ và đường thủy như loại đường, cấp đường, lớp phủ bề mặt đường, độ rộng mặt đường, vị trí so với mặt tiền và cấp quản lý kênh, rạch, mương, sông, biển. Có 4 loại vị trí đất nông nghiệp:

– Vị trí mặt tiền đường chính: Là đất thuộc thửa đất mặt tiền đường chính.

– Vị trí ấp tại nông thôn: Là đất thuộc thửa đất tiếp giáp với đường nông thôn, đường nội bộ khu dân cư nông thôn, tiếp giáp với kênh, rạch, mương, sông, biển do nhà nước quản lý; đất thuộc thửa đất tiếp giáp chợ nông thôn.

– Vị trí hẻm tại đô thị: Là đất thuộc thửa đất tiếp giáp với đường hẻm.

– Vị trí còn lại: Là đất thuộc thửa đất vị trí còn lại.

Đối với mỗi loại vị trí đất xác định các vị trí thứ bậc bắt đầu từ vị trí thứ 1 theo nguyên tắc sau:

Vị trí 1 áp dụng cho các thửa đất tại vị trí mặt tiền hay tiếp giáp các tuyến đường giao thông thuận lợi nhất cho việc sản xuất nông nghiệp, có mức giá chuyển nhượng phổ biến cao nhất. Các vị trí tiếp theo thứ tự từ vị trí thứ 2 trở đi áp dụng cho các thửa đất tại vị trí mặt tiền hay tiếp giáp các tuyến đường giao thông, tiếp giáp với kênh, rạch, mương, sông, biển do nhà nước quản lý ít thuận lợi hơn cho việc sản xuất nông nghiệp, ứng với các mức giá thấp hơn.

d) Phân đoạn đất: Phân đoạn đất áp dụng cho các thửa đất mặt tiền có chiều dài lớn hơn cự ly quy định đối với phân đoạn 1. Các phân đoạn tiếp theo được xác định theo cự ly quy định cho loại đất nông nghiệp.

2. Đất ở tại nông thôn và đô thị

a) Vùng đất: Đất ở tại nông thôn và đô thị trên địa bàn tỉnh phân thành các vùng đất tương tự như đối với đất nông nghiệp tại nông thôn và đô thị tại điểm a khoản 1 Điều này.

b) Khu vực đất: Đất ở tại nông thôn và đô thị trong phạm vi từng đơn vị hành chính cấp huyện thuộc các vùng đất phân thành các khu vực đất tương tự như đối với đất nông nghiệp tại nông thôn và đô thị tại điểm b khoản 1 Điều này.

c) Vị trí đất: Vị trí của đất ở trong từng khu vực được xác định căn cứ vào vào các tiêu chí đặc điểm giao thông đường bộ như loại đường, cấp đường, lớp phủ bề mặt đường, độ rộng mặt đường, vị trí so với mặt tiền.

– Vị trí mặt tiền đường chính: Là đất thuộc thửa đất mặt tiền đường chính.

– Vị trí ấp tại nông thôn: Là đất thuộc thửa đất tiếp giáp với đường nông thôn, đường nội bộ khu dân cư nông thôn, tiếp giáp với kênh, rạch, mương cấp huyện, xã quản lý phía trước cặp song song với đường nông thôn, đường nội bộ khu dân cư nông thôn; đất thuộc thửa đất tiếp giáp với chợ nông thôn.

– Vị trí hẻm tại đô thị: Là đất thuộc thửa đất tiếp giáp với đường hẻm.

– Vị trí còn lại: Là đất thuộc thửa đất vị trí còn lại.

d) Phân đoạn đất ở tại nông thôn và đô thị áp dụng cho các thửa đất mặt tiền có chiều dài lớn hơn cự ly quy định đối với phân đoạn 1. Các phân đoạn tiếp theo được xác định theo cự ly quy định cho loại đất ở.

3. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp (không phải là đất ở)

Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn và đô thị được phân theo vùng, khu vực, vị trí và phân đoạn đất tương tự như đối với đất ở tại nông thôn và đô thị tại khoản 2 Điều này.

Điều 5. Cách xác định vùng, khu vực, vị trí và phân đoạn đất nông nghiệp và phi nông nghiệp tại nông thôn và đô thị

1. Cách xác định vùng đất nông nghiệp và phi nông nghiệp tại nông thôn và đô thị

a) Phân vùng các loại đất:

Tỉnh Tiền Giang được phân thành 5 vùng đất nông nghiệp và phi nông nghiệp với các đơn vị hành chính cấp huyện cụ thể như sau:

Vùng 1: Thành phố Mỹ Tho.

Vùng 2: Thị xã Gò Công và thị xã Cai Lậy.

Vùng 3: Huyện Cái Bè, huyện Cai Lậy, huyện Châu Thành và huyện Chợ Gạo.

Vùng 4: Huyện Gò Công Tây và huyện Gò Công Đông.

Vùng 5: Huyện Tân Phước và huyện Tân Phú Đông.

b) Hệ số giá đất nông nghiệp của các vùng đất:

Hệ số giá đất nông nghiệp của 5 vùng đất quy định trong bảng sau:

Vùng

H số

1

1,00

2

0,95

3

0,90

4

0,85

5

0,80

2. Cách xác định khu vực và vị trí đất nông nghiệp tại nông thôn và đô thị

Trong phạm vi từng đơn vị hành chính cấp huyện các khu vực và vị trí đất nông nghiệp tại nông thôn và đô thị được xác định cụ thể như sau:

a) Khu vực 1: Đất vị trí mặt tiền các đường giao thông chính tại nông thôn và các đường phố tại đô thị; đất vị trí hẻm và vị trí còn lại tại đô thị. Khu vực 1 được chia thành 5 vị trí:

– Vị trí 1: Đất vị trí mặt tiền quốc lộ và các tuyến đường tương đương với quốc lộ tại nông thôn, đường phố tại đô thị.

– Vị trí 2: Đất vị trí mặt tiền đường tỉnh và các tuyến đường tương đương với đường tỉnh tại nông thôn.

– Vị trí 3: Đất vị trí mặt tiền đường huyện trải nhựa, đan, bê tông tại nông thôn.

– Vị trí 4: Đất vị trí mặt tiền đường huyện trải đá cấp phối tại nông thôn; đất vị trí hẻm tại đô thị.

– Vị trí 5: Đất vị trí còn lại tại đô thị.

b) Khu vực 2 và các khu vực tiếp theo: Đất vị trí ấp tại nông thôn trên địa bàn các xã có sự tương đồng về mức độ phát triển kinh tế – xã hội và thực tế giá đất chuyển nhượng, không thuộc khu vực 1. Các khu vực này chia thành 4 vị trí:

– Vị trí 1: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn trải nhựa, đan, bê tông có mặt rộng từ 3m trở lên.

– Vị trí 2: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn trải nhựa, đan, bê tông có mặt rộng từ 2m trở lên, trải đá cấp phối có mặt rộng từ 3m trở lên; đất vị trí tiếp giáp kênh, rạch, sông, biển cấp tỉnh, trung ương quản lý.

– Vị trí 3: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn có nền đất rộng từ 1m trở lên và mặt được trải đá cấp phối, nhựa, đan, bê tông rộng từ 0,5m trở lên; có nên đất rộng từ 2m trở lên; đất vị trí tiếp giáp kênh, rạch, mương, sông cấp huyện, xã quản lý.

– Vị trí 4: Đất vị trí còn lại tại nông thôn.

c) Hệ số giá đất nông nghiệp của các khu vực đất:

Hệ số giá đất nông nghiệp của các khu vực quy định trong bảng sau:

Khu vc

H số

1

1,00

2

0,55

3

0,50

4

0,45

d) Hệ số giá đất nông nghiệp của các vị trí đất:

Hệ số giá đất nông nghiệp của các vị trí đất trong khu vực 1 quy định trong bảng sau:

V trí

H số

1

1,00

2

0,80

3

0,70

4

0,60

5

0,50

Hệ số giá đất nông nghiệp của các vị trí đất trong khu vực 2 và các khu vực tiếp theo quy định trong bảng sau:

V trí

Hệ số

1

1,00

2

0,80

3

0,70

4

0,60

3. Cách xác định khu vực và vị trí đất ở tại nông thôn

Đất ở tại nông thôn bao gồm đất vị trí mặt tiền các tuyến đường giao thông chính, đất vị trí ấp và đất vị trí còn lại tại nông thôn.

Trong phạm vi từng đơn vị hành chính cấp huyện các khu vực và vị trí đất ở tại nông thôn được xác định cụ thể như sau:

a) Khu vực 1: Bao gồm đất vị trí mặt tiền các tuyến đường giao thông chính tại nông thôn được phân thành các loại đường theo cấp quản lý là quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện.

Giá đất được xác định cho từng đoạn đường của các tuyến đường giao thông cân đối với thực tế giá đất chuyển nhượng.

b) Khu vực 2 và các khu vực tiếp theo: Bao gồm đất vị trí ấp tại nông thôn tiếp giáp với các tuyến đường nông thôn cấp xã quản lý, tiếp giáp chợ nông thôn có sự phát triển cao hơn về mặt kinh tế – xã hội và các tuyến đường nông thôn còn lại.

Đất vị trí tiếp giáp các tuyến đường và chợ nông thôn có sự phát triển cao hơn về mặt kinh tế – xã hội: Giá đất được xác định cho từng đoạn đường cân đối với thực tế giá đất chuyển nhượng.

Đất vị trí tiếp giáp các tuyến đường nông thôn, đường nội bộ khu dân cư nông thôn; đất vị trí còn lại tại nông thôn trên địa bàn các xã có sự phát triển tương đồng về mặt kinh tế – xã hội và thực tế giá đất chuyển nhượng: Giá đất được xác định cho từng vị trí phân cấp thứ bậc tương tự như đối với đất nông nghiệp, ngoại trừ trường hợp đất vị trí tiếp giáp kênh, rạch, mương, sông, biển do nhà nước quản lý.

c) Hệ số giá đất ở nông thôn của các vị trí đất trong khu vực 2 và các khu vực tiếp theo:

Hệ số giá đất ở nông thôn của các vị trí đất quy định trong bảng sau:

V trí

Hsố

1

1,00

2

0,75

3

0,60

4

0,45

4. Cách xác định khu vực và vị trí đất ở tại đô thị

a) Phân loại đô thị: thành phố Mỹ Tho là đô thị loại I, thị xã Gò Công và thị xã Cai Lậy là đô thị loại III, các thị trấn là đô thị loại V.

Đất ở tại đô thị bao gồm đất vị trí mặt tiền các đường phố, đất vị trí hẻm và đất vị trí còn lại tại đô thị; đất vị trí tiếp giáp các tuyến đường còn lại tại khu vực giáp ranh với nông thôn (giữa phường, thị trấn với các xã).

Trong phạm vi đơn vị hành chính cấp phường, thị trấn của các loại đô thị xác định 2 khu vực và trong mỗi khu vực chia thành các vị trí cụ thể.

b) Khu vực 1: Bao gồm đất vị trí mặt tiền các đường phố, đất vị trí hẻm và vị trí còn lại tại đô thị được phân thành các loại đường theo kết cấu hạ tầng kỹ thuật giao thông và mức độ phát triển kinh tế – xã hội của các tuyến đường phố tại đô thị.

Đất ở tại vị trí mặt tiền các tuyến đường phố được quy định đơn giá đất ứng với từng đoạn đường của các tuyến đường phố này cân đối với thực tế giá đất chuyển nhượng.

Đất ở tại vị trí hẻm của các tuyến đường phố được xác định giá căn cứ vào hệ số giá của hẻm phụ thuộc vào bề rộng và phân đoạn hẻm, cụ thể như sau:

– Hẻm có bề rộng lớn hơn hoặc bằng 4m:

+ Từ mốc lộ giới trở vào 50m đầu (bao gồm cả phần đất nằm trong lộ giới nếu có): tính bằng 35% đơn giá đất ở của đoạn đường phố tương ứng;

+ Trên 50m đến 100m: tính bằng 30% đơn giá đất ở của đoạn đường phố tương ứng;

+ Trên 100m đến 150m: tính bằng 25% đơn giá đất ở của đoạn đường phố tương ứng;

+ Trên 150m đến 200m: tính bằng 20% đơn giá đất ở của đoạn đường phố tương ứng;

+ Trên 200m: tính bằng 15% đơn giá đất ở của đoạn đường phố tương ứng.

– Hẻm có bề rộng lớn hơn hoặc bằng 2m và nhỏ hơn 4m:

+ Từ mốc lộ giới trở vào 50m đầu (bao gồm cả phần đất nằm trong lộ giới nếu có): tính bằng 30% đơn giá đất ở của đoạn đường phố tương ứng;

+ Trên 50m đến 100m: tính bằng 25% đơn giá đất ở của đoạn đường phố tương ứng;

+ Trên 100m đến 150m: tính bằng 20% đơn giá đất ở của đoạn đường phố tương ứng;

+ Trên 150m: tính bằng 15% đơn giá đất ở của đoạn đường phố tương ứng.

– Hẻm có bề rộng nhỏ hơn 2m:

+ Từ mốc lộ giới trở vào 50m đầu (bao gồm cả phần đất nằm trong lộ giới nếu có): tính bằng 25% đơn giá đất ở của đoạn đường phố tương ứng;

+ Trên 50m đến 100m: tính bằng 20% đơn giá đất ở của đoạn đường phố tương ứng;

+ Trên 100m: tính bằng 15% đơn giá đất ở của đoạn đường phố tương ứng.

– Hẻm trải nhựa, đan, bê tông: tính bằng 100% đơn giá đất ở trong hẻm.

– Hẻm còn lại khác (không trải nhựa, đan, bê tông): tính bằng 80% so với mức giá của hẻm trải nhựa, lót đan hoặc tráng bê tông của loại hẻm có cùng bề rộng mặt đường.

– Mức giá đất ở vị trí hẻm tối thiểu không thấp hơn mức giá đất ở thấp nhất tại đô thị tương ứng.

b) Khu vực 2: Bao gồm đất vị trí tiếp giáp các tuyến đường còn lại tại khu vực giáp ranh với nông thôn (giữa phường, thị trấn với các xã). Khu vực này chia thành 4 vị trí tương tự như đối với đất ở tại nông thôn.

5. Cách phân đoạn đất nông nghiệp tại nông thôn và đô thị

a) Đất nông nghiệp vị trí mặt tiền các tuyến đường chính tại nông thôn và đô thị được phân đoạn như sau:

– Phân đoạn 1: Đất nông nghiệp thuộc thửa đất mặt tiền các tuyến đường chính trong phạm vi cự ly tính từ mép đường hoặc từ mốc đã giải phóng mặt bằng đến mốc lộ giới và từ mốc lộ giới trở vào 25m.

– Các phân đoạn tiếp theo: Các thửa đất có cự ly dài hơn số mét quy định đối với phân đoạn 1 thì cứ mỗi 50m tiếp theo xác định thêm 01 phân đoạn.

b) Đất nông nghiệp vị trí khác tại nông thôn và đô thị: Vị trí ấp, vị trí hẻm và vị trí còn lại áp dụng cùng một thửa, không phân biệt cự ly.

c) Hệ số xác định giá đất nông nghiệp thuộc các phân đoạn thửa đất mặt tiền tại nông thôn:

– Đất nông nghiệp thuộc phân đoạn 1 có mức giá bằng 100% đơn giá đất nông nghiệp quy định cho tuyến đường tương ứng tại Điều 6, Điều 7 Quy định này.

– Các thửa đất có cự ly dài hơn số mét quy định đối với phân đoạn 1 thì cứ mỗi 50m tiếp theo có mức giảm giá xác định phụ thuộc vào chiều rộng tại vị trí tiếp giáp mặt tiền với các tỷ lệ giảm giá cụ thể như sau:

+ Chiều rộng mặt tiền lớn hơn hoặc bằng 4m: Tỷ lệ giảm lần lượt là 20%, 30% so với mức giá của đoạn liền kề trước đó, các đoạn còn lại giảm 40% so với mức giá đất của đoạn liền kề trước đó, nhưng không thấp hơn mức giá đất nông nghiệp vị trí ấp tại nông thôn ứng với vị trí 1 trong khu vực có đơn vị hành chính cấp xã tương ứng.

+ Chiều rộng mặt tiền lớn hơn hoặc bằng 2m và nhỏ hơn 4m: Tỷ lệ giảm lần lượt là 30%, 40% so với mức giá của đoạn liền kề trước đó, các đoạn còn lại giảm 50% so với mức giá đất của đoạn liền kề trước đó, nhưng không thấp hơn mức giá đất nông nghiệp vị trí ấp tại nông thôn ứng với vị trí 2 trong khu vực có đơn vị hành chính cấp xã tương ứng.

+ Chiều rộng mặt tiền nhỏ hơn 2m: Tỷ lệ giảm lần lượt là 40%, 50% so với mức giá của đoạn liền kề trước đó, các đoạn còn lại giảm 60% so với mức giá đất của đoạn liền kề trước đó, nhưng không thấp hơn mức giá đất nông nghiệp vị trí ấp tại nông thôn ứng với vị trí 3 trong khu vực có đơn vị hành chính cấp xã tương ứng.

d) Hệ số xác định giá đất nông nghiệp thuộc các phân đoạn thửa đất mặt tiền tại đô thị:

– Đất nông nghiệp thuộc phân đoạn 1 có mức giá bằng 100% đơn giá đất nông nghiệp quy định cho tuyến đường tương ứng tại Điều 6, Điều 7 Quy định này.

– Các thửa đất có cự ly dài hơn số mét quy định đối với phân đoạn 1 thì cứ mỗi 50m tiếp theo có mức giảm giá xác định phụ thuộc vào chiều rộng tại vị trí tiếp giáp mặt tiền với các tỷ lệ giảm giá cụ thể như sau:

+ Chiều rộng mặt tiền lớn hơn hoặc bằng 4m: Tỷ lệ giảm lần lượt là 20%, 30% so với mức giá của đoạn liền kề trước đó, các đoạn còn lại giảm 40% so với mức giá đất của đoạn liền kề trước đó, nhưng không thấp hơn mức giá đất nông nghiệp vị trí hẻm tại đô thị có chiều rộng và cự ly hẻm ứng với chiều rộng mặt tiền và cự ly phân đoạn thửa đất.

+ Chiều rộng mặt tiền lớn hơn hoặc bằng 2m và nhỏ hơn 4m: Tỷ lệ giảm lần lượt là 30%, 40% so với mức giá của đoạn liền kề trước đó, các đoạn còn lại giảm 50% so với mức giá đất của đoạn liền kề trước đó, nhưng không thấp hơn mức giá đất nông nghiệp vị trí hẻm tại đô thị có chiều rộng và cự ly hẻm ứng với chiều rộng mặt tiền và cự ly phân đoạn thửa đất.

+ Chiều rộng mặt tiền nhỏ hơn 2m: Tỷ lệ giảm lần lượt là 40%, 50% so với mức giá của đoạn liền kề trước đó, các đoạn còn lại giảm 60% so với mức giá đất của đoạn liền kề trước đó, nhưng không thấp hơn mức giá đất nông nghiệp vị trí hẻm tại đô thị có chiều rộng và cự ly hẻm ứng với chiều rộng mặt tiền và cự ly phân đoạn thửa đất.

e) Đất nông nghiệp vị trí mặt tiền, vị trí hẻm, vị trí ấp có kênh, rạch, mương cấp huyện quản lý phía trước cặp song song với đường giảm 20% giá đất so với đơn giá đất nông nghiệp quy định cho tuyến đường tương ứng, nhưng không thấp hơn mức giá của vị trí tiếp giáp kênh, rạch, mương cùng cấp hoặc cấp cao hơn và mức giá của vị trí còn lại trong khu vực tương ứng. Các trường hợp còn lại tính theo vị trí tiếp giáp kênh, rạch, mương, sông do nhà nước quản lý.

g) Đất nông nghiệp vị trí mặt tiền, vị trí hẻm, vị trí ấp có kênh, rạch, mương cấp xã quản lý phía trước cặp song song với đường giảm 10% giá đất so với đơn giá đất nông nghiệp quy định cho tuyến đường tương ứng, nhưng không thấp hơn mức giá của vị trí tiếp giáp kênh, rạch, mương cùng cấp hoặc cấp cao hơn và mức giá của vị trí còn lại trong khu vực tương ứng. Các trường hợp còn lại tính theo vị trí tiếp giáp kênh, rạch, mương, sông do nhà nước quản lý.

6. Cách phân đoạn đất ở tại nông thôn và đô thị

a) Đất ở vị trí mặt tiền các tuyến đường chính, vị trí tiếp giáp các tuyến đường nông thôn có quy định giá đất trong Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này tại nông thôn và đô thị được phân đoạn cụ thể như sau:

– Phân đoạn 1: Đất ở thuộc thửa đất mặt tiền các tuyến đường chính, thửa đất tiếp giáp các tuyến đường nông thôn trong phạm vi cự ly tính từ mép đường hoặc từ mốc đã giải phóng mặt bằng đến mốc lộ giới và từ mốc lộ giới trở vào 25m.

– Các phân đoạn tiếp theo: Các thửa đất có cự ly dài hơn số mét quy định đối với phân đoạn 1 thì cứ mỗi 50m tiếp theo xác định thêm 01 phân đoạn.

b) Đất ở vị trí khác tại nông thôn và đô thị: Vị trí ấp, vị trí hẻm và vị trí còn lại áp dụng cùng một thửa, không phân biệt cự ly.

c) Hệ số xác định giá đất ở thuộc các phân đoạn thửa đất mặt tiền tại nông thôn:

– Đất ở thuộc phân đoạn 1 có mức giá bằng 100% đơn giá đất ở quy định cho tuyến đường tương ứng trong Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.

– Các thửa đất có cự ly dài hơn số mét quy định đối với phân đoạn 1 thì cứ mỗi 50m tiếp theo có mức giảm giá xác định phụ thuộc vào chiều rộng tại vị trí tiếp giáp mặt tiền với các tỷ lệ giảm giá cụ thể như sau:

+ Chiều rộng mặt tiền, tiếp giáp đường lớn hơn hoặc bằng 4m: Tỷ lệ giảm lần lượt là 20%, 30%, 40% so với mức giá của đoạn liền kề trước đó, các đoạn còn lại giảm 50% so với mức giá đất của đoạn liền kề trước đó, nhưng không thấp hơn mức giá đất ở vị trí ấp tại nông thôn ứng với vị trí 1 trong khu vực có đơn vị hành chính cấp xã tương ứng, đồng thời không thấp hơn 150% giá đất nông nghiệp tương ứng.

+ Chiều rộng mặt tiền, tiếp giáp đường lớn hơn hoặc bằng 2m và nhỏ hơn 4m: Tỷ lệ giảm lần lượt là 30%, 40%, 50% so với mức giá của đoạn liền kề trước đó, các đoạn còn lại giảm 60% so với mức giá đất của đoạn liền kề trước đó, nhưng không thấp hơn mức giá đất ở vị trí ấp tại nông thôn ứng với vị trí 2 trong khu vực có đơn vị hành chính cấp xã tương ứng, đồng thời không thấp hơn 150% giá đất nông nghiệp tương ứng.

+ Chiều rộng mặt tiền, tiếp giáp đường nhỏ hơn 2m: Tỷ lệ giảm lần lượt là 40%, 50%, 60% so với mức giá của đoạn liền kề trước đó, các đoạn còn lại giảm 70% so với mức giá đất của đoạn liền kề trước đó, nhưng không thấp hơn mức giá đất ở vị trí ấp tại nông thôn ứng với vị trí 3 trong khu vực có đơn vị hành chính cấp xã tương ứng, đồng thời không thấp hơn 150% giá đất nông nghiệp tương ứng.

d) Hệ số xác định giá đất ở thuộc các phân đoạn thửa đất mặt tiền tại đô thị:

– Đất ở thuộc phân đoạn 1 có mức giá bằng 100% đơn giá đất ở quy định cho tuyến đường tương ứng trong Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.

– Các thửa đất có cự ly dài hơn số mét quy định đối với phân đoạn 1 thì cứ mỗi 50m tiếp theo có mức giảm giá xác định phụ thuộc vào chiều rộng tại vị trí tiếp giáp mặt tiền với các tỷ lệ giảm giá cụ thể như sau:

+ Chiều rộng mặt tiền lớn hơn hoặc bằng 4m: Tỷ lệ giảm lần lượt là 20%, 30%, 40% so với mức giá của đoạn liền kề trước đó, các đoạn còn lại giảm 50% so với mức giá đất của đoạn liền kề trước đó, nhưng không thấp hơn mức giá đất ở vị trí hẻm có chiều rộng và cự ly hẻm ứng với chiều rộng mặt tiền và cự ly phân đoạn thửa đất, đồng thời không thấp hơn 150% giá đất nông nghiệp tương ứng.

+ Chiều rộng mặt tiền lớn hơn hoặc bằng 2m và nhỏ hơn 4m: Tỷ lệ giảm lần lượt là 30%, 40%, 50% so với mức giá của đoạn liền kề trước đó, các đoạn còn lại giảm 60% so với mức giá đất của đoạn liền kề trước đó, nhưng không thấp hơn mức giá đất ở vị trí hẻm có chiều rộng và cự ly hẻm ứng với chiều rộng mặt tiền và cự ly phân đoạn thửa đất, đồng thời không thấp hơn 150% giá đất nông nghiệp tương ứng.

+ Chiều rộng mặt tiền nhỏ hơn 2m: Tỷ lệ giảm lần lượt là 40%, 50%, 60% so với mức giá của đoạn liền kề trước đó, các đoạn còn lại giảm 70% so với mức giá đất của đoạn liền kề trước đó, nhưng không thấp hơn mức giá đất ở vị trí hẻm có chiều rộng và cự ly hẻm ứng với chiều rộng mặt tiền và cự ly phân đoạn thửa đất, đồng thời không thấp hơn 150% giá đất nông nghiệp tương ứng.

e) Đất ở vị trí mặt tiền, vị trí hẻm, vị trí ấp có kênh, rạch, mương cấp huyện quản lý phía trước cặp song song với đường giảm 20% giá đất so với đơn giá đất ở quy định cho tuyến đường tương ứng, nhưng không thấp hơn 150% giá đất nông nghiệp tương ứng.

g) Đất ở vị trí mặt tiền, vị trí hẻm, vị trí ấp có kênh, rạch, mương cấp xã quản lý phía trước cặp song song với đường giảm 10% giá đất so với đơn giá đất ở quy định cho tuyến đường tương ứng, nhưng không thấp hơn 150% giá đất nông nghiệp tương ứng.

Chương II

GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG

Điều 6. Giá đất nông nghiệp trồng cây hàng năm và lâu năm trên địa bàn các đơn vị hành chính cấp huyện

1. Thành phố Mỹ Tho

a) Giá đất nông nghiệp trồng cây hàng năm:

Đơn vị tính: đồng/m2

Vị trí

Khu vực 1

Khu vực 2

1

250.000

140.000

2

200.000

110.000

3

175.000

95.000

4

150.000

85.000

5

125.000

 

b) Giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm:

Đơn vị tính: đồng/m2

V trí

Khu vực 1

Khu vực 2

1

300.000

165.000

2

240.000

130.000

3

210.000

115.000

4

180.000

100.000

5

150.000

 

Khu vực 1: Bao gồm đất tại các vị trí mặt tiền các tuyến quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện; đất trong phạm vi các phường thuộc thành phố Mỹ Tho. Khu vực 1 được chia thành 5 vị trí.

– Vị trí 1: Đất vị trí mặt tiền quốc lộ; mặt tiền đường phố tại các phường thuộc thành phố Mỹ Tho.

– Vị trí 2: Đất vị trí mặt tiền đường tỉnh.

– Vị trí 3: Đất vị trí mặt tiền đường huyện trải nhựa, đan, bê tông.

– Vị trí 4: Đất vị trí mặt tiền đường huyện có mặt trải đá cấp phối; đất tiếp giáp đường hẻm và các tuyến đường còn lại trong phạm vi các phường.

– Vị trí 5: Đất vị trí còn lại trong phạm vi các phường thuộc thành phố Mỹ Tho.

Khu vực 2: Bao gồm đất thuộc các xã thuộc thành phố Mỹ Tho, không thuộc khu vực 1. Khu vực 2 được chia thành 4 vị trí.

– Vị trí 1: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn trải nhựa, đan, bê tông có mặt rộng từ 3m trở lên.

– Vị trí 2: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn trải nhựa, đan, bê tông có mặt rộng từ 2m trở lên, trải đá cấp phối có mặt rộng từ 3m trở lên; đất vị trí tiếp giáp kênh, rạch, sông cấp tỉnh, trung ương quản lý.

– Vị trí 3: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn có nền đất rộng từ 1m trở lên và mặt được trải đá cấp phối, nhựa, đan, bê tông rộng từ 0,5m trở lên; có nền đất rộng từ 2m trở lên; đất vị trí tiếp giáp kênh, rạch, mương, sông cấp huyện, xã quản lý.

– Vị trí 4: Đất vị trí còn lại.

2. Thị xã Gò Công

a) Giá đất nông nghiệp trồng cây hàng năm:

Đơn vị tính: đồng/m2

Vtrí

Khu vc 1

Khu vc 2

1

240.000

130.000

2

190.000

105.000

3

165.000

90.000

4

145.000

80.000

5

120.000

 

b) Giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm:

Đơn vị tính: đồng/m2

V trí

Khu vực 1

Khu vc 2

1

285.000

160.000

2

230.000

125.000

3

200.000

110.000

4

170.000

95.000

5

145.000

 

Khu vực 1: Bao gồm đất tại các vị trí mặt tiền các tuyến quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện; đất trong phạm vi các phường thuộc thị xã Gò Công. Khu vực 1 được chia thành 5 vị trí.

– Vị trí 1: Đất vị trí mặt tiền quốc lộ; đường phố có đặt tên tại các phường thuộc thị xã Gò Công.

– Vị trí 2: Đất vị trí mặt tiền đường tỉnh.

– Vị trí 3: Đất vị trí mặt tiền đường huyện trải nhựa, đan, bê tông.

– Vị trí 4: Đất vị trí mặt tiền đường huyện có mặt trải đá cấp phối; đất tiếp giáp đường hẻm và các tuyến đường còn lại trong phạm vi các phường.

– Vị trí 5: Đất vị trí còn lại trong phạm vi các phường thuộc thị xã Gò Công.

Khu vực 2: Bao gồm đất thuộc các xã thuộc thị xã Gò Công, không thuộc khu vực 1. Khu vực được 2 chia thành 4 vị trí.

– Vị trí 1: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn trải nhựa, đan, bê tông có mặt rộng từ 3m trở lên.

– Vị trí 2: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn trải nhựa, đan, bê tông có mặt rộng từ 2m trở lên, trải đá cấp phối có mặt rộng từ 3m trở lên; đất vị trí tiếp giáp kênh, rạch, sông cấp tỉnh, trung ương quản lý.

– Vị trí 3: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn có nền đất rộng từ 1m trở lên và mặt được trải đá cấp phối, nhựa, đan, bê tông rộng từ 0,5m trở lên; có nền đất rộng từ 2m trở lên; đất vị trí tiếp giáp kênh, rạch, mương, sông cấp huyện, xã quản lý.

– Vị trí 4: Đất vị trí còn lại.

3. Thị xã Cai Lậy

a) Giá đất nông nghiệp trồng cây hàng năm:

Đơn vị tính: đồng/m2

Vtrí

Khu vực 1

Khu vực 2

Khu vực 3

1

240.000

130.000

120.000

2

190.000

105.000

95.000

3

165.000

90.000

85.000

4

145.000

80.000

70.000

5

120.000

 

 

b) Giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm:

Đơn vị tính: đồng/m2

Vị trí

Khu vực 1

Khu vực 2

Khu vực 3

1

285.000

160.000

145.000

2

230.000

125.000

115.000

3

200.000

110.000

100.000

4

170.000

95.000

85.000

5

145.000

 

 

Khu vực 1: Bao gồm đất tại các vị trí mặt các tuyến quốc lộ, tuyến tránh quốc lộ 1, đường nối và đường dẫn cao tốc, đường tỉnh, tuyến tránh đường tỉnh, đường huyện; đất trong phạm vi các phường thuộc thị xã Cai Lậy. Khu vực 1 được chia thành 5 vị trí:

– Vị trí 1: Đất vị trí mặt tiền quốc lộ, tuyến tránh quốc lộ 1, đường nối và đường dẫn cao tốc; đường phố tại các phường thuộc thị xã Cai Lậy.

– Vị trí 2: Đất vị trí mặt tiền đường tỉnh, tuyến tránh đường tỉnh.

– Vị trí 3: Đất vị trí mặt tiền đường huyện trải nhựa, đan, bê tông.

– Vị trí 4: Đất vị trí mặt tiền đường huyện có mặt trải đá cấp phối; đất tiếp giáp đường hẻm trong phạm vi các phường.

– Vị trí 5: Đất vị trí còn lại trong phạm vi các phường thuộc thị xã Cai Lậy.

Khu vực 2: Bao gồm đất thuộc các xã phía Nam Quốc lộ 1 (bao gồm các xã Thanh Hòa, Long Khánh, Nhị Quý và Phú Quý), không thuộc khu vực 1 và 3.

Khu vực 3: Bao gồm đất thuộc các xã phía Bắc Quốc lộ 1 (bao gồm các xã Mỹ Phước Tây, Tân Bình, Mỹ Hạnh Trung, Mỹ Hạnh Đông, Tân Phú và xã Tân Hội), không thuộc khu vực 1 và 2.

Khu vực 2 và khu vực 3 được chia thành 4 vị trí:

– Vị trí 1: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn trải nhựa, đan, bê tông có mặt rộng từ 3m trở lên.

– Vị trí 2: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn trải nhựa, đan, bê tông có mặt rộng từ 2m trở lên, trải đá cấp phối có mặt rộng từ 3m trở lên; đất vị trí tiếp giáp kênh, rạch, sông cấp tỉnh, trung ương quản lý.

– Vị trí 3: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn có nền đất rộng từ 1m trở lên và mặt được trải đá cấp phối, nhựa, đan, bê tông rộng từ 0,5m trở lên; có nền đất rộng từ 2m trở lên; đất vị trí tiếp giáp kênh, rạch, mương, sông cấp huyện, xã quản lý.

– Vị trí 4: Đất vị trí còn lại.

4. Huyện Cái Bè

a) Giá đất nông nghiệp trồng cây hàng năm:

Đơn vị tính: đồng/m2

Vị trí

Khu vực 1

Khu vực 2

Khu vực 3

1

225.000

125.000

115.000

2

180.000

100.000

90.000

3

160.000

90.000

80.000

4

135.000

75.000

70.000

5

115.000

 

 

b) Giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm:

Đơn vị tính: đồng/m2

Vtrí

Khu vc 1

Khu vc 2

Khu vực 3

1

270.000

150.000

135.000

2

215.000

120.000

110.000

3

190.000

105.000

95.000

4

160.000

90.000

80.000

5

135.000

 

 

Khu vực 1: Bao gồm đất tại các vị trí mặt tiền các tuyến quốc lộ, đường nối và đường dẫn cao tốc, đường tỉnh, huyện; đất trong phạm vi thị trấn Cái Bè. Khu vực 1 được chia thành 5 vị trí.

– Vị trí 1: Đất vị trí mặt tiền quốc lộ, đường nối và đường dẫn cao tốc; đường phố tại thị trấn.

– Vị trí 2: Đất vị trí mặt tiền đường tỉnh.

– Vị trí 3: Đất vị trí mặt tiền đường huyện trải nhựa, đan, bê tông.

– Vị trí 4: Đất vị trí mặt tiền đường huyện có mặt trải đá cấp phối; đất tiếp giáp đường hẻm và các tuyến đường còn lại trong phạm vi thị trấn.

– Vị trí 5: Đất vị trí còn lại trong phạm vi thị trấn.

Khu vực 2: Bao gồm đất thuộc các xã Đông Hòa Hiệp, An Cư, Hậu Mỹ Bắc A, Hậu Mỹ Bắc B, Hậu Mỹ Trinh, Hậu Thành, Hòa Khánh, Thiện Trí, Mỹ Đức Đông, Mỹ Đức Tây, An Thái Đông, An Thái Trung, An Hữu, Hòa Hưng, Tân Thanh, Tân Hưng, Mỹ Lương, Mỹ Lợi A, Hậu Mỹ Phú và Mỹ Hội, không thuộc khu vực 1 và 3.

Khu vực 3: Bao gồm đất thuộc các xã Thiện Trung, Mỹ Trung, Mỹ Lợi B và Mỹ Tân, không thuộc khu vực 1 và 2.

Các khu vực 2 và khu vực 3 được chia thành 4 vị trí.

– Vị trí 1: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn trải nhựa, đan, bê tông có mặt rộng từ 3m trở lên.

– Vị trí 2: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn trải nhựa, đan, bê tông có mặt rộng từ 2m trở lên, trải đá cấp phối có mặt rộng từ 3m trở lên; đất vị trí tiếp giáp kênh, rạch, sông cấp tỉnh, trung ương quản lý.

– Vị trí 3: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn có nền đất rộng từ 1m trở lên và mặt được trải đá cấp phối, nhựa, đan, bê tông rộng từ 0,5m trở lên; có nền đất rộng từ 2m trở lên; đất vị trí tiếp giáp kênh, rạch, mương, sông cấp huyện, xã quản lý.

– Vị trí 4: Đất vị trí còn lại.

5. Huyện Cai Lậy

a) Giá đất nông nghiệp trồng cây hàng năm:

Đơn vị tính: đồng/m2

V trí

Khu vực 1

Khu vực 2

Khu vực 3

1

225.000

125.000

115.000

2

180.000

100.000

90.000

3

160.000

90.000

80.000

4

135.000

75.000

70.000

5

115.000

 

 

b) Giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm:

Đơn vị tính: đồng/m2

V trí

Khu vc 1

Khu vc 2

Khu vực 3

1

270.000

150.000

135.000

2

215.000

120.000

110.000

3

190.000

105.000

95.000

4

160.000

90.000

80.000

5

135.000

 

 

Khu vực 1: Bao gồm đất tại các vị trí mặt tiền các tuyến quốc lộ, tuyến tránh quốc lộ 1, đường nối và đường dẫn cao tốc, đường tỉnh, đường huyện. Khu vực 1 được chia thành 4 vị trí:

– Vị trí 1: Đất vị trí mặt tiền quốc lộ, tuyến tránh quốc lộ 1, đường nối và đường dẫn cao tốc.

– Vị trí 2: Đất vị trí mặt tiền đường tỉnh.

– Vị trí 3: Đất vị trí mặt tiền đường huyện trải nhựa, đan, bê tông.

– Vị trí 4: Đất vị trí mặt tiền đường huyện có mặt trải đá cấp phối.

Khu vực 2: Bao gồm đất thuộc các xã phía Nam Quốc lộ 1 (bao gồm các xã Mỹ Long, Long Tiên, Long Trung, Tam Bình, Hội Xuân, Cẩm Sơn, Hiệp Đức, Phú An, Bình Phú, Ngũ Hiệp, Tân Phong) và không thuộc khu vực 1 và 3.

Khu vực 3: Bao gồm đất thuộc các xã phía Bắc Quốc lộ 1 (bao gồm các xã Thạnh Lộc, Phú Cường, Mỹ Thành Bắc, Mỹ Thành Nam, Phú Nhuận) và không thuộc khu vực 1 và 2.

Các khu vực 2 và khu vực 3 được chia thành 4 vị trí:

– Vị trí 1: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn trải nhựa, đan, bê tông có mặt rộng từ 3m trở lên.

– Vị trí 2: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn trải nhựa, đan, bê tông có mặt rộng từ 2m trở lên, trải đá cấp phối có mặt rộng từ 3m trở lên; đất vị trí tiếp giáp kênh, rạch, sông cấp tỉnh, trung ương quản lý.

– Vị trí 3: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn có nền đất rộng từ 1m trở lên và mặt được trải đá cấp phối, nhựa, đan, bê tông rộng từ 0,5m trở lên; có nền đất rộng từ 2m trở lên; đất vị trí tiếp giáp kênh, rạch, mương, sông cấp huyện, xã quản lý.

– Vị trí 4: Đất vị trí còn lại.

6. Huyện Tân Phước

a) Giá đất nông nghiệp trồng cây hàng năm:

Đơn vị tính: đồng/m2

V trí

Khu vc 1

Khu vc 2

Khu vc 3

Khu vực 4

1

200.000

110.000

100.000

90.000

2

160.000

90.000

80.000

70.000

3

140.000

80.000

70.000

65.000

4

120.000

65.000

60.000

55.000

5

100.000

 

 

 

b) Giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm:

Đơn vị tính: đng/m2

V trí

Khu vc 1

Khu vc 2

Khu vc 3

Khu vực 4

1

240.000

130.000

120.000

110.000

2

190.000

105.000

95.000

85.000

3

170.000

90.000

85.000

75.000

4

145.000

80.000

70.000

65.000

5

120.000

 

 

 

Khu vực 1: Bao gồm đất tại các vị trí mặt tiền các tuyến đường nối và đường dẫn cao tốc, đường tỉnh, đường huyện; đất trong phạm vi thị trấn Mỹ Phước. Khu vực 1 được chia thành 5 vị trí:

– Vị trí 1: Đất thuộc các khu đô thị tại thị trấn Mỹ Phước, trừ các thửa đất thuộc khu 3 thị trấn Mỹ Phước không có mặt tiền đường tỉnh.

– Vị trí 2: Đất vị trí mặt tiền đường nối và đường dẫn cao tốc, đường tỉnh trên địa bàn các xã trừ thị trấn Mỹ Phước.

– Vị trí 3: Đất vị trí mặt tiền đường huyện trải nhựa, đan, bê tông; đất thuộc khu 3 thị trấn Mỹ Phước.

– Vị trí 4: Đất vị trí mặt tiền đường huyện có mặt trải đá cấp phối; đất tiếp giáp đường hẻm và các tuyến đường còn lại trong phạm vi thị trấn.

– Vị trí 5: Đất vị trí còn lại trong phạm vi thị trấn Mỹ Phước.

Khu vực 2: Bao gồm đất thuộc các xã Tân Hòa Thành, Phú Mỹ, Phước Lập, Tân Lập I, Tân Hòa Tây, không bao gồm khu vực 1, 3 và 4.

Khu vực 3: Bao gồm đất thuộc các xã Tân Lập II, Hưng Thạnh và Mỹ Phước, không thuộc khu vực 1, 2 và 4.

Khu vực 4: Bao gồm đất thuộc các xã Tân Hòa Đông, Thạnh Mỹ, Thạnh Tân và Thạnh Hòa, không thuộc khu vực 1, 2 và 3.

Các khu vực 2, 3 và 4 được chia thành 4 vị trí.

– Vị trí 1: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn trải nhựa, đan, bê tông có mặt rộng từ 3m trở lên.

– Vị trí 2: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn trải nhựa, đan, bê tông có mặt rộng từ 2m trở lên, trải đá cấp phối có mặt rộng từ 3m trở lên; đất vị trí tiếp giáp kênh, rạch, sông cấp tỉnh, trung ương quản lý.

– Vị trí 3: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn có nền đất rộng từ 1m trở lên và mặt được trải đá cấp phối, nhựa, đan, bê tông rộng từ 0,5m trở lên; có nền đất rộng từ 2m trở lên; đất vị trí tiếp giáp kênh, rạch, mương, sông cấp huyện, xã quản lý.

– Vị trí 4: Đất vị trí còn lại.

Ghi chú:

– Đường huyện đã trải nhựa, đan, bê tông, hay trải đá cấp phối là đường đã được đầu tư phân biệt với đường huyện chưa được đầu tư, mà chỉ gắn tên.

– Vị trí đất vị trí tiếp giáp đường huyện chưa được đầu tư thì xét theo các tiêu chí kỹ thuật hạ tầng giao thông tương đương với cấp xã.

7. Huyện Châu Thành

a) Giá đất nông nghiệp trồng cây hàng năm:

Đơn vị tính: đồng/m2

V trí

Khu vc 1

Khu vc 2

Khu vc 3

1

225.000

125.000

115.000

2

180.000

100.000

90.000

3

160.000

90.000

80.000

4

135.000

75.000

70.000

5

115.000

 

 

b) Giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm:

Đơn vị tính: đồng/m2

V trí

Khu vc 1

Khu vc 2

Khu vc 3

1

270.000

150.000

135.000

2

215.000

120.000

110.000

3

190.000

105.000

95.000

4

160.000

90.000

80.000

5

135.000

 

 

Khu vực 1: Bao gồm đất tại các vị trí mặt tiền các tuyến quốc lộ, đường nối và đường dẫn cao tốc, đường tỉnh, đường huyện; đất trong phạm vi thị trấn Tân Hiệp. Khu vực 1 được chia thành 5 vị trí.

– Vị trí 1: Đất vị trí mặt tiền quốc lộ, đường nối và đường dẫn cao tốc; đường phố tại thị trấn.

– Vị trí 2: Đất vị trí mặt tiền đường tỉnh.

– Vị trí 3: Đất vị trí mặt tiền đường huyện trải nhựa, đan, bê tông.

– Vị trí 4: Đất vị trí mặt tiền đường huyện có mặt trải đá cấp phối; đất tiếp giáp đường hẻm và các tuyến đường còn lại trong phạm vi thị trấn.

– Vị trí 5: Đất vị trí còn lại trong phạm vi thị trấn Tân Hiệp.

Khu vực 2: Bao gồm đất thuộc các xã Long An, Thạnh Phú, Bình Đức, Long Hưng, Dưỡng Điềm, Hữu Đạo, Bình Trưng, Đông Hòa, Vĩnh Kim, Bàn Long, Song Thuận, Kim Sơn, Phú Phong, không thuộc khu vực 1 và 3.

Khu vực 3: Bao gồm đất thuộc các xã còn lại, không thuộc khu vực 1 và 2.

Các khu vực 2 và 3 được chia thành 4 vị trí.

– Vị trí 1: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn trải nhựa, đan, bê tông có mặt rộng từ 3m trở lên.

– Vị trí 2: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn trải nhựa, đan, bê tông có mặt rộng từ 2m trở lên, trải đá cấp phối có mặt rộng từ 3m trở lên; đất vị trí tiếp giáp kênh, rạch, sông cấp tỉnh, trung ương quản lý.

– Vị trí 3: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn có nền đất rộng từ 1m trở lên và mặt được trải đá cấp phối, nhựa, đan, bê tông rộng từ 0,5m trở lên; có nền đất rộng từ 2m trở lên; đất vị trí tiếp giáp kênh, rạch, mương, sông cấp huyện, xã quản lý.

– Vị trí 4: Đất vị trí còn lại.

8. Huyện Chợ Gạo

a) Giá đất nông nghiệp trồng cây hàng năm:

Đơn vị tính: đng/m2

V trí

Khu vc 1

Khu vc 2

Khu vc 3

1

225.000

125.000

115.000

2

180.000

100.000

90.000

3

160.000

90.000

80.000

4

135.000

75.000

70.000

5

115.000

 

 

b) Giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm:

Đơn vị tính: đồng/m2

V trí

Khu vc 1

Khu vc 2

Khu vc 3

1

270.000

150.000

135.000

2

215.000

120.000

110.000

3

190.000

105.000

95.000

4

160.000

90.000

80.000

5

135.000

 

 

Khu vực 1: Bao gồm đất tại các vị trí mặt tiền các tuyến quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện; đất trong phạm vi thị trấn Chợ Gạo. Khu vực 1 được chia thành 5 vị trí.

– Vị trí 1: Đất vị trí mặt tiền quốc lộ; đường phố loại I, II, III, IV tại thị trấn.

– Vị trí 2: Đất vị trí mặt tiền đường tỉnh; các tuyến đường phố còn lại trong phạm vi thị trấn.

– Vị trí 3: Đất vị trí mặt tiền đường huyện trải nhựa, đan, bê tông.

– Vị trí 4: Đất vị trí mặt tiền đường huyện có mặt trải đá cấp phối; đất tiếp giáp đường hẻm và các tuyến đường còn lại trong phạm vi thị trấn.

– Vị trí 5: Đất vị trí còn lại trong phạm vi thị trấn.

Khu vực 2: Bao gồm đất thuộc các xã Trung Hòa, Phú Kiết, Hòa Tịnh, Song Bình, Long Bình Điền, Tân Thuận Bình, Đăng Hưng Phước, Tân Bình Thạnh, Thanh Bình, Lương Hòa Lạc, Mỹ Tịnh An, Bình Phan, Bình Phục Nhứt, Quơn Long, không thuộc khu vực 1 và 3.

Khu vực 3: Bao gồm đất thuộc các xã An Thạnh Thủy, Xuân Đông, Bình Ninh, Hòa Định, không thuộc khu vực 1 và 2.

Các khu vực 2 và 3 được chia thành 4 vị trí.

– Vị trí 1: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn trải nhựa, đan, bê tông có mặt rộng từ 3m trở lên.

– Vị trí 2: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn trải nhựa, đan, bê tông có mặt rộng từ 2m trở lên, trải đá cấp phối có mặt rộng từ 3m trở lên; đất vị trí tiếp giáp kênh, rạch, sông cấp tỉnh, trung ương quản lý.

– Vị trí 3: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn có nền đất rộng từ 1m trở lên và mặt được trải đá cấp phối, nhựa, đan, bê tông rộng từ 0,5m trở lên; có nền đất rộng từ 2m trở lên; đất vị trí tiếp giáp kênh, rạch, mương, sông cấp huyện, xã quản lý.

– Vị trí 4: Đất vị trí còn lại.

9. Huyện Gò Công Tây

a) Giá đất nông nghiệp trồng cây hàng năm:

Đơn vị tính: đồng/m2

V trí

Khu vc 1

Khu vc 2

1

215.000

120.000

2

170.000

95.000

3

150.000

80.000

4

130.000

70.000

5

105.000

 

b) Giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm:

Đơn vị tính: đồng/m2

V trí

Khu vc 1

Khu vc 2

1

255.000

140.000

2

205.000

110.000

3

180.000

100.000

4

155.000

85.000

5

130.000

 

Khu vực 1: Bao gồm đất tại các vị trí mặt tiền các tuyến quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện; đất trong phạm vi thị trấn Vĩnh Bình. Khu vực 1 chia thành 5 vị trí.

– Vị trí 1: Đất vị trí mặt tiền quốc lộ; mặt tiền đường phố tại thị trấn.

– Vị trí 2: Đất vị trí mặt tiền đường tỉnh.

– Vị trí 3: Đất vị trí mặt tiền đường huyện trải nhựa, đan, bê tông.

– Vị trí 4: Đất vị trí mặt tiền đường huyện có mặt trải đá cấp phối; đất tiếp giáp đường hẻm và các tuyến đường còn lại trong phạm vi thị trấn.

– Vị trí 5: Đất vị trí còn lại trong phạm vi thị trấn.

Khu vực 2: Bao gồm đất thuộc các xã trên địa bàn huyện, không thuộc khu vực 1.

Khu vực 2 được chia thành 4 vị trí.

– Vị trí 1: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn trải nhựa, đan, bê tông có mặt rộng từ 3m trở lên.

– Vị trí 2: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn trải nhựa, đan, bê tông có mặt rộng từ 2m trở lên, trải đá cấp phối có mặt rộng từ 3m trở lên; đất vị trí tiếp giáp kênh, rạch, sông cấp tỉnh, trung ương quản lý.

– Vị trí 3: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn có nền đất rộng từ 1m trở lên và mặt được trải đá cấp phối, nhựa, đan, bê tông rộng từ 0,5m trở lên; có nền đất rộng từ 2m trở lên; đất vị trí tiếp giáp kênh, rạch, mương, sông cấp huyện, xã quản lý.

– Vị trí 4: Đất vị trí còn lại.

10. Huyện Gò Công Đông

a) Giá đất nông nghiệp trồng cây hàng năm:

Đơn vị tính: đồng/m2

V trí

Khu vc 1

Khu vc 2

1

215.000

120.000

2

170.000

95.000

3

150.000

80.000

4

130.000

70.000

5

105.000

 

b) Giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm:

Đơn vị tính: đng/m2

V trí

Khu vc 1

Khu vc 2

1

255.000

140.000

2

205.000

110.000

3

180.000

100.000

4

155.000

85.000

5

130.000

 

Khu vực 1: Bao gồm đất tại các vị trí mặt tiền các tuyến đường tỉnh, đường huyện; đất trong phạm vi thị trấn Tân Hòa và Vàm Láng. Khu vực 1 được chia thành 5 vị trí:

– Vị trí 1: Đất vị trí mặt tiền đường phố tại thị trấn.

– Vị trí 2: Đất vị trí mặt tiền đường tỉnh.

– Vị trí 3: Đất vị trí mặt tiền đường huyện trải nhựa, đan, bê tông.

– Vị trí 4: Đất vị trí mặt tiền đường huyện có mặt trải đá cấp phối; đất tiếp giáp đường hẻm và các tuyến đường còn lại trong phạm vi thị trấn.

– Vị trí 5: Đất vị trí còn lại trong phạm vi thị trấn.

Khu vực 2: Bao gồm đất thuộc các xã trên địa bàn huyện, không thuộc khu vực 1. Khu vực 2 được chia thành 4 vị trí:

– Vị trí 1: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn trải nhựa, đan, bê tông có mặt rộng từ 3m trở lên.

– Vị trí 2: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn trải nhựa, đan, bê tông có mặt rộng từ 2m trở lên, trải đá cấp phối có mặt rộng từ 3m trở lên; đất vị trí tiếp giáp kênh, rạch, sông, biển cấp tỉnh, trung ương quản lý.

– Vị trí 3: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn có nền đất rộng từ 1m trở lên và mặt được trải đá cấp phối, nhựa, đan, bê tông rộng từ 0,5m trở lên; có nền đất rộng từ 2m trở lên; đất vị trí tiếp giáp kênh, rạch, mương, sông cấp huyện, xã quản lý.

– Vị trí 4: Đất vị trí còn lại.

11. Huyện Tân Phú Đông

a) Giá đất nông nghiệp trồng cây hàng năm:

Đơn vị tính: đng/m2

V trí

Khu vc 1

Khu vc 2

1

200.000

90.000

2

160.000

70.000

3

140.000

65.000

4

120.000

55.000

b) Giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm:

Đơn vị tính: đồng/m2

V trí

Khu vc 1

Khu vc 2

1

240.000

110.000

2

190.000

85.000

3

170.000

75.000

4

145.000

65.000

Khu vực 1: Bao gồm đất tại các vị trí mặt tiền các tuyến đường tỉnh, huyện và đường vào Trung tâm hành chính huyện. Khu vực 1 được chia thành 4 vị trí.

– Vị trí 1: Đất vị trí mặt tiền đường vào Trung tâm hành chính huyện.

– Vị trí 2: Đất vị trí mặt tiền đường tỉnh.

– Vị trí 3: Đất vị trí mặt tiền đường huyện trải nhựa, đan, bê tông; đường vào Bệnh viện đa khoa huyện.

– Vị trí 4: Đất vị trí mặt tiền đường huyện có mặt trải đá cấp phối.

Khu vực 2: Bao gồm đất thuộc các xã trên địa bàn huyện, không bao gồm các thửa đất thuộc khu vực 1. Khu vực 2 được chia thành 4 vị trí.

– Vị trí 1: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn trải nhựa, đan, bê tông có mặt rộng từ 3m trở lên.

– Vị trí 2: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn trải nhựa, đan, bê tông có mặt rộng từ 2m trở lên, trải đá cấp phối có mặt rộng từ 3m trở lên; đất vị trí tiếp giáp kênh, rạch, sông, biển cấp tỉnh, trung ương quản lý.

– Vị trí 3: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn có nền đất rộng từ 1m trở lên và mặt được trải đá cấp phối, nhựa, đan, bê tông rộng từ 0,5m trở lên; có nền đất rộng từ 2m trở lên; đất vị trí tiếp giáp kênh, rạch, mương, sông cấp huyện, xã quản lý.

– Vị trí 4: Đất vị trí còn lại.

Ghi chú:

– Đường huyện đã trải nhựa, đan, bê tông, hay trải đá cấp phối là đường đã được đầu tư phân biệt với đường huyện chưa được đầu tư, mà chỉ gắn tên.

– Vị trí đất vị trí tiếp giáp đường huyện chưa được đầu tư thì xét theo các tiêu chí kỹ thuật hạ tầng giao thông tương đương với cấp xã.

Điều 7. Giá các loại đất nông nghiệp khác trên địa bàn các đơn vị hành chính cấp huyện

1. Giá đất nuôi trồng thủy sản bằng 100% giá đất nông nghiệp trồng cây hàng năm cùng khu vực và vị trí.

2. Giá đất làm muối bằng 55% giá đất nuôi trồng thủy sản cùng khu vực và vị trí.

3. Giá đất rừng sản xuất bằng 55% giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm cùng khu vực và vị trí.

4. Giá đất rừng đặc dụng, rừng phòng hộ bằng 40% giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm cùng khu vực và vị trí.

5. Giá đất bãi bồi ven sông, ven biển sử dụng vào mục đính nông nghiệp bằng giá đất nông nghiệp tương ứng cùng khu vực và có vị trí xác định theo loại đường, cấp quản lý sông, biển tiếp giáp.

Điều 8. Giá đất ở nông thôn và đô thị trên địa bàn các đơn vị hành chính cấp huyện

1. Thành phố Mỹ Tho

a) Giá đất vị trí mặt tiền các tuyến đường chính trong khu vực 1:

Phụ lục 1.

b) Giá đất vị trí tiếp giáp các tuyến đường nông thôn trong khu vực 2:

Phụ lục 1.

c) Giá đất vị trí khác trong khu vực 2:

Khu vực 2: Bao gồm đất thuộc các xã thuộc thành phố Mỹ Tho, không thuộc khu vực 1. Khu vực 2 được chia thành 4 vị trí.

– Vị trí 1: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn trải nhựa, đan, bê tông có mặt rộng từ 3m trở lên.

– Vị trí 2: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn trải nhựa, đan, bê tông có mặt rộng từ 2m trở lên, trải đá cấp phối có mặt rộng từ 3m trở lên.

– Vị trí 3: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn có nền đất rộng từ 1m trở lên và mặt được trải đá cấp phối, nhựa, đan, bê tông rộng từ 0,5m trở lên; có nền đất rộng từ 2m trở lên.

– Vị trí 4: Đất vị trí còn lại.

Đơn vị tính: đồng/m2

V trí

Khu vc 2

1

750.000

2

560.000

3

450.000

4

340.000

2. Thị xã Gò Công

a) Giá đất vị trí mặt tiền các tuyến đường chính trong khu vực 1:

Phụ lục 2a, 2b.

b) Giá đất vị trí tiếp giáp các tuyến đường nông thôn trong khu vực 2:

Phụ lục 2b.

c) Giá đất vị trí khác trong khu vực 2:

Khu vực 2: Bao gồm đất thuộc các xã thuộc thị xã Gò Công, không thuộc khu vực 1. Khu vực được 2 chia thành 4 vị trí.

– Vị trí 1: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn trải nhựa, đan, bê tông có mặt rộng từ 3m trở lên.

– Vị trí 2: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn trải nhựa, đan, bê tông có mặt rộng từ 2m trở lên, trải đá cấp phối có mặt rộng từ 3m trở lên.

– Vị trí 3: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn có nền đất rộng từ 1m trở lên và mặt được trải đá cấp phối, nhựa, đan, bê tông rộng từ 0,5m trở lên; có nền đất rộng từ 2m trở lên.

– Vị trí 4: Đất vị trí còn lại.

Đơn vị tính: đng/m2

V trí

Khu vc 2

1

390.000

2

295.000

3

235.000

4

175.000

3. Thị xã Cai Lậy

a) Giá đất vị trí mặt tiền các tuyến đường chính trong khu vực 1:

Phụ lục 3.

b) Giá đất vị trí tiếp giáp các tuyến đường nông thôn trong khu vực 2 và 3:

Phụ lục 3.

c) Giá đất vị trí khác trong khu vực 2 và 3:

Khu vực 2: Bao gồm đất thuộc các xã phía Nam Quốc lộ 1 (bao gồm các xã Thanh Hòa, Long Khánh, Nhị Quý và Phú Quý), không thuộc khu vực 1 và 3.

Khu vực 3: Bao gồm đất thuộc các xã phía Bắc Quốc lộ 1 (bao gồm các xã Mỹ Phước Tây, Tân Bình, Mỹ Hạnh Trung, Mỹ Hạnh Đông, Tân Phú và xã Tân Hội), không thuộc khu vực 1 và 2.

Khu vực 2 và khu vực 3 được chia thành 4 vị trí:

– Vị trí 1: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn trải nhựa, đan, bê tông có mặt rộng từ 3m trở lên.

– Vị trí 2: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn trải nhựa, đan, bê tông có mặt rộng từ 2m trở lên, trải đá cấp phối có mặt rộng từ 3m trở lên.

– Vị trí 3: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn có nền đất rộng từ 1m trở lên và mặt được trải đá cấp phối, nhựa, đan, bê tông rộng từ 0,5m trở lên; có nền đất rộng từ 2m trở lên.

– Vị trí 4: Đất vị trí còn lại.

Đơn vị tính: đng/m2

V trí

Khu vc 2

Khu vc 3

1

390.000

355.000

2

295.000

270.000

3

235.000

215.000

4

175.000

160.000

4. Huyện Cái Bè

a) Giá đất vị trí mặt tiền các tuyến đường chính trong khu vực 1:

Phụ lục 4.

b) Giá đất vị trí tiếp giáp các tuyến đường nông thôn trong khu vực 2 và 3:

Phụ lục 4.

c) Giá đất vị trí khác trong khu vực 2 và 3:

Khu vực 2: Bao gồm đất thuộc các xã Đông Hòa Hiệp, An Cư, Hậu Mỹ Bắc A, Hậu Mỹ Bắc B, Hậu Mỹ Trinh, Hậu Thành, Hòa Khánh, Thiện Trí, Mỹ Đức Đông, Mỹ Đức Tây, An Thái Đông, An Thái Trung, An Hữu, Hòa Hưng, Tân Thanh, Tân Hưng, Mỹ Lương, Mỹ Lợi A, Hậu Mỹ Phú và Mỹ Hội, không thuộc khu vực 1 và 3.

Khu vực 3: Bao gồm đất thuộc các xã Thiện Trung, Mỹ Trung, Mỹ Lợi B và Mỹ Tân, không thuộc khu vực 1 và 2.

Các khu vực 2 và khu vực 3 được chia thành 4 vị trí.

– Vị trí 1: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn trải nhựa, đan, bê tông có mặt rộng từ 3m trở lên.

– Vị trí 2: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn trải nhựa, đan, bê tông có mặt rộng từ 2m trở lên, trải đá cấp phối có mặt rộng từ 3m trở lên.

– Vị trí 3: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn có nền đất rộng từ 1m trở lên và mặt được trải đá cấp phối, nhựa, đan, bê tông rộng từ 0,5m trở lên; có nên đất rộng từ 2m trở lên.

– Vị trí 4: Đất vị trí còn lại.

Đơn vị tính: đồng/m2

V trí

Khu vc 2

Khu vc 3

1

370.000

340.000

2

280.000

255.000

3

225.000

205.000

4

170.000

150.000

5. Huyện Cai Lậy

a) Giá đất vị trí mặt tiền các tuyến đường chính trong khu vực 1:

Phụ lục 5.

b) Giá đất vị trí tiếp giáp các tuyến đường nông thôn trong khu vực 2 và 3:

Phụ lục 5.

c) Giá đất vị trí khác trong khu vực 2 và 3:

Khu vực 2: Bao gồm đất thuộc các xã phía Nam Quốc lộ 1 (bao gồm các xã Mỹ Long, Long Tiên, Long Trung, Tam Bình, Hội Xuân, Cẩm Sơn, Hiệp Đức, Phú An, Bình Phú, Ngũ Hiệp, Tân Phong) và không thuộc khu vực 1 và 3.

Khu vực 3: Bao gồm đất thuộc các xã phía Bắc Quốc lộ 1 (bao gồm các xã Thạnh Lộc, Phú Cường, Mỹ Thành Bắc, Mỹ Thành Nam, Phú Nhuận) và không thuộc khu vực 1 và 2.

Các khu vực 2 và khu vực 3 được chia thành 4 vị trí:

– Vị trí 1: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn trải nhựa, đan, bê tông có mặt rộng từ 3 m trở lên.

– Vị trí 2: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn trải nhựa, đan, bê tông có mặt rộng từ 2 m trở lên, trải đá cấp phối có mặt rộng từ 3 m trở lên.

– Vị trí 3: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn có nền đất rộng từ 1 m trở lên và mặt được trải đá cấp phối, nhựa, đan, bê tông rộng từ 0,5 m trở lên; có nền đất rộng từ 2 m trở lên.

– Vị trí 4: Đất vị trí còn lại.

Đơn vị tính: đồng/m2

V trí

Khu vc 2

Khu vc 3

1

370.000

340.000

2

280.000

255.000

3

225.000

205.000

4

170.000

150.000

6. Huyện Tân Phước

a) Giá đất vị trí mặt tiền các tuyến đường chính trong khu vực 1:

Phụ lục 6.

b) Giá đất vị trí tiếp giáp các tuyến đường nông thôn trong khu vực 2, 3 và 4:

Phụ lục 6.

c) Giá đất vị trí khác trong khu vực 2, 3 và 4:

Khu vực 2: Bao gồm đất thuộc các xã Tân Hòa Thành, Phú Mỹ, Phước Lập, Tân Lập I, Tân Hòa Tây, không bao gồm khu vực 1, 3 và 4.

Khu vực 3: Bao gồm đất thuộc các xã Tân Lập II, Hưng Thạnh và Mỹ Phước, không thuộc khu vực 1, 2 và 4.

Khu vực 4: Bao gồm đất thuộc các xã Tân Hòa Đông, Thạnh Mỹ, Thạnh Tân và Thạnh Hòa, không thuộc khu vực 1, 2 và 3.

Các khu vực 2, 3 và 4 được chia thành 4 vị trí.

– Vị trí 1: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn trải nhựa, đan, bê tông có mặt rộng từ 3m trở lên.

– Vị trí 2: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn trải nhựa, đan, bê tông có mặt rộng từ 2m trở lên, trải đá cấp phối có mặt rộng từ 3m trở lên.

– Vị trí 3: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn có nền đất rộng từ 1m trở lên và mặt được trải đá cấp phối, nhựa, đan, bê tông rộng từ 0,5m trở lên; có nền đất rộng từ 2m trở lên.

– Vị trí 4: Đất vị trí còn lại.

Ghi chú:

– Đường huyện đã trải nhựa, đan, bê tông, hay trải đá cấp phối là đường đã được đầu tư phân biệt với đường huyện chưa được đầu tư, mà chỉ gắn tên.

– Vị trí đất vị trí tiếp giáp đường huyện chưa được đầu tư thì xét theo các tiêu chí kỹ thuật hạ tầng giao thông tương đương với cấp xã.

Đơn vị tính: đồng/m2

V trí

Khu vc 2

Khu vc 3

Khu vc 4

1

330.000

300.000

270.000

2

250.000

225.000

205.000

3

200.000

180.000

160.000

4

150.000

135.000

120.000

7. Huyện Châu Thành

a) Giá đất vị trí mặt tiền các tuyến đường chính trong khu vực 1:

Phụ lục 7.

b) Giá đất vị trí tiếp giáp các tuyến đường nông thôn trong khu vực 2 và 3:

Phụ lục 7.

c) Giá đất vị trí khác trong khu vực 2 và 3:

Khu vực 2: Bao gồm đất thuộc các xã Long An, Thạnh Phú, Bình Đức, Long Hưng, Dưỡng Điềm, Hữu Đạo, Bình Trưng, Đông Hòa, Vĩnh Kim, Bàn Long, Song Thuận, Kim Sơn, Phú Phong, không thuộc khu vực 1 và 3.

Khu vực 3: Bao gồm đất thuộc các xã còn lại, không thuộc khu vực 1 và 2.

Các khu vực 2 và 3 được chia thành 4 vị trí.

– Vị trí 1: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn trải nhựa, đan, bê tông có mặt rộng từ 3m trở lên.

– Vị trí 2: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn trải nhựa, đan, bê tông có mặt rộng từ 2m trở lên, trải đá cấp phối có mặt rộng từ 3m trở lên.

– Vị trí 3: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn có nền đất rộng từ 1 m trở lên và mặt được trải đá cấp phối, nhựa, đan, bê tông rộng từ 0,5m trở lên; có nền đất rộng từ 2m trở lên.

– Vị trí 4: Đất vị trí còn lại.

Đơn vị tính: đồng/m2

V trí

Khu vc 2

Khu vc 3

1

370.000

340.000

2

280.000

255.000

3

225.000

205.000

4

170.000

150.000

8. Huyn Ch Go

a) Giá đất vị trí mặt tiền các tuyến đường chính trong khu vực 1:

Phụ lục 8.

b) Giá đất vị trí tiếp giáp các tuyến đường nông thôn trong khu vực 2 và 3:

Phụ lục 8.

c) Giá đất vị trí khác trong khu vực 2 và 3:

Khu vực 2: Bao gồm đất thuộc các xã Trung Hòa, Phú Kiết, Hòa Tịnh, Song Bình, Long Bình Điền, Tân Thuận Bình, Đăng Hưng Phước, Tân Bình Thạnh, Thanh Bình, Lương Hòa Lạc, Mỹ Tịnh An, Bình Phan, Bình Phục Nhứt, Quơn Long, không thuộc khu vực 1 và 3.

Khu vực 3: Bao gồm đất thuộc các xã An Thạnh Thủy, Xuân Đông, Bình Ninh, Hòa Định, không thuộc khu vực 1 và 2.

Các khu vực 2 và 3 được chia thành 4 vị trí.

– Vị trí 1: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn trải nhựa, đan, bê tông có mặt rộng từ 3m trở lên.

– Vị trí 2: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn trải nhựa, đan, bê tông có mặt rộng từ 2m trở lên, trải đá cấp phối có mặt rộng từ 3m trở lên.

– Vị trí 3: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn có nền đất rộng từ 1m trở lên và mặt được trải đá cấp phối, nhựa, đan, bê tông rộng từ 0,5m trở lên; có nền đất rộng từ 2m trở lên.

– Vị trí 4: Đất vị trí còn lại.

Đơn vị tính: đng/m2

V trí

Khu vc 2

Khu vc 3

1

370.000

340.000

2

280.000

255.000

3

225.000

205.000

4

170.000

150.000

9. Huyện Gò Công Tây

a) Giá đất vị trí mặt tiền các tuyến đường chính trong khu vực 1:

Phụ lục 9.

b) Giá đất vị trí tiếp giáp các tuyến đường nông thôn trong khu vực 2:

Phụ lục 9.

c) Giá đất vị trí khác trong khu vực 2:

Khu vực 2: Bao gồm đất thuộc các xã trên địa bàn huyện, không thuộc khu vực 1.

Khu vực 2 được chia thành 4 vị trí.

– Vị trí 1: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn trải nhựa, đan, bê tông có mặt rộng từ 3m trở lên.

– Vị trí 2: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn trải nhựa, đan, bê tông có mặt rộng từ 2m trở lên, trải đá cấp phối có mặt rộng từ 3m trở lên.

– Vị trí 3: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn có nền đất rộng từ 1m trở lên và mặt được trải đá cấp phối, nhựa, đan, bê tông rộng từ 0,5m trở lên; có nên đất rộng từ 2m trở lên.

– Vị trí 4: Đất vị trí còn lại.

Đơn vị tính: đng/m2

V trí

Khu vc 2

1

350.000

2

265.000

3

210.000

4

160.000

10. Huyện Gò Công Đông

a) Giá đất vị trí mặt tiền các tuyến đường chính trong khu vực 1:

Phụ lục 10a, 10b, 10c.

b) Giá đất vị trí tiếp giáp các tuyến đường nông thôn trong khu vực 2:

Phụ lục 10a.

c) Giá đất vị trí khác trong khu vực 2:

Khu vực 2: Bao gồm đất thuộc các xã trên địa bàn huyện, không thuộc khu vực 1. Khu vực 2 được chia thành 4 vị trí:

– Vị trí 1: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn trải nhựa, đan, bê tông có mặt rộng từ 3m trở lên.

– Vị trí 2: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn trải nhựa, đan, bê tông có mặt rộng từ 2m trở lên, trải đá cấp phối có mặt rộng từ 3m trở lên.

– Vị trí 3: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn có nền đất rộng từ 1m trở lên và mặt được trải đá cấp phối, nhựa, đan, bê tông rộng từ 0,5m trở lên; có nền đất rộng từ 2m trở lên.

– Vị trí 4: Đất vị trí còn lại.

Đơn vị tính: đồng/m2

V trí

Khu vc 2

1

350.000

2

265.000

3

210.000

4

160.000

11. Huyện Tân Phú Đông

a) Giá đất vị trí mặt tiền các tuyến đường chính trong khu vực 1:

Phụ lục 11.

b) Giá đất vị trí tiếp giáp các tuyến đường nông thôn trong khu vực 2:

Phụ lục 11.

c) Giá đất vị trí khác trong khu vực 2:

Khu vực 2: Bao gồm đất thuộc các xã trên địa bàn huyện, không bao gồm các thửa đất thuộc khu vực 1. Khu vực 2 được chia thành 4 vị trí.

– Vị trí 1: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn trải nhựa, đan, bê tông có mặt rộng từ 3m trở lên.

– Vị trí 2: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn trải nhựa, đan, bê tông có mặt rộng từ 2m trở lên, trải đá cấp phối có mặt rộng từ 3m trở lên.

– Vị trí 3: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn có nền đất rộng từ 1m trở lên và mặt được trải đá cấp phối, nhựa, đan, bê tông rộng từ 0,5m trở lên; có nền đất rộng từ 2m trở lên.

– Vị trí 4: Đất vị trí còn lại.

Ghi chú:

– Đường huyện đã trải nhựa, đan, bê tông, hay trải đá cấp phối là đường đã được đầu tư phân biệt với đường huyện chưa được đầu tư, mà chỉ gắn tên.

– Vị trí đất vị trí tiếp giáp đường huyện chưa được đầu tư thì xét theo các tiêu chí kỹ thuật hạ tầng giao thông tương đương với cấp xã.

Đơn vị tính: đồng/m2

V trí

Khu vc 2

1

270.000

2

205.000

3

160.000

4

120.000

Điều 9. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn và đô thị trên địa bàn các đơn vị hành chính cấp huyện

1. Giá đất thương mại – dịch vụ bằng 80% giá đất ở tương ứng nhưng không thấp hơn giá đất nông nghiệp tương ứng và không thấp hơn mức giá thấp nhất của khung giá đất do Chính phủ quy định.

2. Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại – dịch vụ bằng 60% giá đất ở tương ứng nhưng không thấp hơn giá đất nông nghiệp tương ứng và không thấp hơn mức giá thấp nhất của khung giá đất do Chính phủ quy định.

Điều 10. Xử lý các trường hợp cụ thể

1. Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan (là đất sử dụng vào mục đích xây dựng trụ sở hoặc văn phòng làm việc của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội); đất xây dựng công trình sự nghiệp (là đất xây dựng các công trình sự nghiệp công lập thuộc các ngành và lĩnh vực về kinh tế, văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, môi trường, ngoại giao và các công trình sự nghiệp khác); đất có di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng, khu vui chơi, giải trí công cộng; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh thì xác định theo giá đất ở tương ứng. Trong trường hợp các loại đất nêu trên theo quy định của pháp luật hiện hành được sử dụng cho các hoạt động sản xuất, kinh doanh ngoài công lập vào các mục đích phi nông nghiệp thì giá của các loại đất này được xác định căn cứ vào khoản 1 và khoản 2 Điều 9 của Quy định này.

2. Đối với đất phi nông nghiệp do cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa; đất phi nông nghiệp khác (gồm đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở) thì xác định theo giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tương ứng.

3. Đối với đất sông ngòi, kênh rạch, bãi bồi, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì xác định theo giá đất nuôi trồng thủy sản tương ứng; sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp thì xác định theo giá đất phi nông nghiệp tương ứng.

4. Đối với đất nông nghiệp khác (gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh) thì xác định theo giá đất nông nghiệp tương ứng; trường hợp tương ứng với nhiều loại đất nông nghiệp khác nhau, thì xác định theo giá của loại đất có mức giá cao nhất.

5. Sau khi các tuyến đường được nâng cấp, trung tâm thương mại, khu tái định cư và các dự án hoàn thành đưa vào sử dụng thì các chủ đầu tư, Ban quản lý dự án có trách nhiệm thông báo bằng văn bản để Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các ngành liên quan đề xuất giá đất, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.

6. Đất tại các nơi chưa xác định giá trong Quy định này, nếu có vị trí và các điều kiện cơ sở hạ tầng tương tự đã nêu trong Quy định này, thì được tính theo mức giá đất tương đương với mức giá đất quy định tại Bảng giá các loại đất đính kèm và theo cách xác định cụ thể tại Quy định này. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các ngành liên quan đề xuất giá đất, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cụ thể cho từng trường hợp.

7. Trường hợp thửa đất có vị trí được xác định có nhiều mức giá khác nhau thì theo nguyên tắc chung là áp dụng theo vị trí có mức giá cao nhất.

8. Trường hợp thửa đất tiếp giáp với hơn 01 (một) đường chính thì giá đất được xác định theo một đường chính có giá đất cao hơn và nhân thêm hệ số 1,20 lần giá đất quy định cao nhất cho vị trí đó. Trường hợp thửa đất mặt tiền tiếp giáp với các đường khác (đường chính, đường hẻm, đường nội bộ, đường nông thôn) thì phân đoạn đất theo cự ly chiều dài thửa đất bắt đầu từ đường chính có giá đất cao nhất cho đến khi mức giá của phân đoạn cuối không thấp hơn giá đất cao nhất của các đường tiếp giáp còn lại.

9. Trong trường hợp thửa đất trong hẻm có lối ra nhiều đường phố thì giá đất vị trí hẻm được xác định tính từ đường phố có tổng giá trị của thửa đất cao nhất.

10. Đối với hẻm mà trong hẻm có độ rộng hẹp khác nhau (chỗ rộng, chỗ hẹp) thì áp dụng theo chỗ hẹp nhất tính từ đường phố vào đến thửa đất cần định giá.

11. Trường hợp thửa đất nông nghiệp không tiếp giáp với đường chính và tiếp giáp với các thửa đất mặt tiền thì có mức giá xác định bằng 60% giá đất của thửa đất mặt tiền đường chính với các phân đoạn và tỷ lệ giảm giá lần lượt tương ứng quy định tại khoản 5 Điều 5 của Quy định này và không thấp hơn mức giá đất nông nghiệp của vị trí còn lại.

12. Trường hợp thửa đất ở không tiếp giáp với đường chính và tiếp giáp với các thửa đất mặt tiền thì có mức giá xác định bằng 25% giá đất của thửa đất mặt tiền đường chính với các phân đoạn và tỷ lệ giảm giá lần lượt tương ứng quy định tại khoản 6 Điều 5 của Quy định này và không thấp hơn mức giá đất ở của vị trí còn lại.

13. Trường hợp thực hiện chính sách tài chính đất đai trong bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất: Đối với đất nông nghiệp tại nông thôn và đô thị áp dụng phân đoạn thửa đất mặt tiền đường chính quy định tại khoản 5 Điều 5 của Quy định này.

14. Trường hợp thực hiện nghĩa vụ tài chính đất đai không thuộc khoản 13, Điều 10 của Quy định này: Đối với đất nông nghiệp tại nông thôn và đô thị áp dụng cùng thửa mặt tiền đường chính, không phân biệt cự ly.

15. Trường hợp xác định giá đất phi nông nghiệp làm căn cứ để tính thuế theo Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp: Đối với đất phi nông nghiệp tại nông thôn và đô thị áp dụng cùng thửa mặt tiền đường chính, không phân biệt cự ly.

16. Trường hợp thửa đất phi nông nghiệp tiếp giáp đường có quy định giá thấp hơn giao với đường khác có quy định giá cao hơn, thì giá đất được xác định tính theo vị trí hẻm tại đô thị của đường có quy định giá cao hơn với hệ số giá tương ứng quy định tại khoản 4 Điều 5 của Quy định này hay theo vị trí tiếp giáp đường có quy định giá thấp hơn sao cho tổng giá trị của thửa đất cao nhất.

17. Trường hợp thửa đất phi nông nghiệp tiếp giáp với đoạn đường nằm hai bên dạ cầu (song song cầu) thì giá đất được xác định tính bằng 0,70 đơn giá đất của tuyến đường đó.

18. Đối với đất dự án (của tổ chức hoặc hộ gia đình cá nhân) chỉ kết nối với một tuyến giao thông thì đơn giá đất được tính để xác định nghĩa vụ tài chính của dự án dựa vào đơn giá đất của tuyến giao thông tại vị trí dự án kết nối. Trường hợp đất dự án kết nối với nhiều tuyến giao thông thì đơn giá đất được tính để xác định nghĩa vụ tài chính của dự án dựa vào đơn giá đất của tuyến giao thông mà dự án kết nối có mức giá cao nhất.

19. Đối với các tuyến đường đã chuyển đổi cấp quản lý theo quyết định của cấp có thẩm quyền (đường xã, liên xã chuyển thành đường huyện, đường tỉnh; đường huyện chuyển thành đường tỉnh; đường xã, đường huyện, đường tỉnh chuyển thành quốc lộ, đường nối và đường dẫn cao tốc; các tuyến đường mới được đặt tên trong đô thị) nhưng hiện trạng không thay đổi (chưa được đầu tư nâng cấp, mở rộng hoàn chỉnh) thì đất ở, đất nông nghiệp cặp theo các tuyến đường này được xác định theo giá đất trước khi được chuyển đổi cấp quản lý hoặc trước khi được đặt tên.

20. Đất nông nghiệp thuộc các tuyến đường trong đô thị là ranh giới giữa đô thị và nông thôn thì áp dụng đơn giá theo khu vực, vị trí của đô thị.

21. Nguyên tắc điều chỉnh chênh lệch giá đất tại vị trí giáp ranh giữa các xã, huyện, thị xã và thành phố có điều kiện kinh tế, xã hội và kết cấu hạ tầng tương đối như nhau:

– Điều chỉnh khi có tỷ lệ chênh lệch giá > 10 % so với mức giá thấp hơn tại vị trí giáp ranh.

– Thửa đất tại vị trí giáp ranh có mức giá bằng giá trị trung bình của 2 mức giá tại vị trí giáp ranh.

– Các thửa đất tiếp theo về 2 phía tính từ vị trí giáp ranh có mức giá tăng và giảm thêm 10 %, 20 %, 30 % (hay bằng 10 n%, với n là số bước điều chỉnh) so giá trị trung bình của 2 mức giá tại vị trí giáp ranh cho đến khi tỷ lệ chênh lệch giá giữa 2 thửa tiếp giáp < 10 % so với mức giá thấp hơn của vị trí giáp ranh.

– Nguyên tắc này chỉ áp dụng cho mục đích thực hiện chính sách tài chính đất đai trong công tác bồi thường giải phóng mặt bằng.

22. Trong trường hợp đất thuộc hành lang an toàn bảo vệ các công trình công cộng giao thông đường bộ, đường thủy và các công trình khác (thủy lợi, đê điều, cấp nước, thoát nước, xử lý chất thải, dẫn điện, dẫn xăng dầu, dẫn khí, thông tin liên lạc) đang sử dụng được pháp luật thừa nhận thì căn cứ vào giá của loại đất theo mục đích đang sử dụng tại vị trí tiếp giáp đường bộ hay đường thủy tương ứng để xác định các nghĩa vụ tài chính liên quan. Đất thuộc thửa đất tiếp giáp với thửa đất trong hành lang an toàn này có vị trí đất xác định căn cứ vào sự tiếp giáp với đường bộ hay đường thủy tương ứng.

23. Trong trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp đối với đất tại vị trí tiếp giáp với kênh, rạch, mương, sông, biển thì đất phi nông nghiệp có cùng vị trí với đất nông nghiệp.

24. Đơn giá đất đối với các loại đất có thời hạn sử dụng đất trong Quy định này được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm.

25. Đơn giá các loại đất nông nghiệp và đất ở trong Quy định này đã được làm tròn số sau khi xác định theo các hệ số vùng, khu vực và vị trí đất.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 11. Điều khoản chuyển tiếp

Các hồ sơ được cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận trước ngày Quyết định này có hiệu lực thì áp dụng giá đất theo quy định tại Quyết định số 44/2015/QĐ-UBND ngày 21/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Quy định về giá các loại đất định kỳ 05 năm (2016 – 2020) trên địa bàn tỉnh Tiền Giang, Quyết định số 01/2019/QĐ-UBND ngày 24/01/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về giá các loại đất định kỳ 05 năm (2016 – 2020) trên địa bàn tỉnh Tiền Giang ban hành kèm theo Quyết định số 44/2015/QĐ-UBND ngày 21/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh và Quyết định số 39/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sửa đổi Điều 2 của Quyết định số 44/2015/QĐ-UBND ngày 21/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Quy định về giá các loại đất định kỳ 05 năm (2016 – 2020) trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.

Điều 12. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các ngành liên quan có trách nhiệm phản ảnh, đề xuất ý kiến để Sở Tài nguyên và Môi trường nghiên cứu hướng dẫn hoặc trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.

 

 

PHỤ LỤC 1.

GIÁ ĐẤT Ở TẠI CÁC TUYẾN ĐƯỜNG THÀNH PHỐ MỸ THO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 32/2020/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)

1. Giá đất ở tại vị trí mặt tiền các tuyến đường chính

Đơn vị tính: đồng/m2

STT

Tên đường

Đoạn đường

Mức giá

Từ

Đến

I

Tên đường

 

 

 

1

Lê Lợi

30/4

Thủ Khoa Huân

17.300.000

Thủ Khoa Huân

Ngô Quyền

27.600.000

Ngô Quyền

Nguyễn Trãi

17.300.000

Nguyễn Trãi

Nguyễn Tri Phương

14.400.000

2

Đường 30/4

Trọn đường

19.000.000

3

Thiên Hộ Dương

Trọn đường

8.100.000

4

Rạch Gầm

Trưng Trắc

Lê Lợi

17.300.000

Lê Lợi

Nam Kỳ Khởi Nghĩa

14.400.000

5

Huyện Thoại

Trọn đường

9.300.000

6

Thủ Khoa Huân

Cầu Quay

Lê Lợi

24.200.000

Lê Lợi

Hùng Vương

19.600.000

Hùng Vương

Nam Kỳ Khởi Nghĩa

15.500.000

7

Lý Công Uẩn

Trọn đường

17.300.000

8

Lê Văn Duyệt

Cổng chợ

Lê Lợi

26.500.000

Lê Lợi

Nhà văn hóa Phường 1

10.400.000

9

Lê Đại Hành

Nguyễn Huệ

Lê Lợi

23.000.000

Lê Lợi

Hùng Vương

17.300.000

Hùng Vương

Nam Kỳ Khởi Nghĩa

13.500.000

10

Lê Thị Phỉ

Trọn đường

19.600.000

11

Ngô Quyền

Trưng Trắc

Hùng Vương

17.300.000

Hùng Vương

Nam Kỳ Khởi Nghĩa

15.500.000

12

Nguyễn Trãi

Nam Kỳ Khởi Nghĩa

Hùng Vương

21.300.000

Hùng Vương

Cầu Nguyễn Trãi

14.400.000

13

Nguyễn Tri Phương

Ngô Quyền

Hùng Vương

9.500.000

Hùng Vương

Trần Quốc Toản

11.500.000

Trần Quốc Toản

Khu bến trái cây

16.400.000

Khu bến trái cây

Ấp Bắc

17.100.000

14

Trưng Trắc

30/4

Thủ Khoa Huân

19.000.000

Thủ Khoa Huân

Lê Thị Phỉ

16.400.000

Lê Thị Phỉ

Ngô Quyền

12.400.000

15

Võ Tánh (Nam), Võ Tánh (Bắc)

Trọn đường

26.700.000

16

Lãnh Binh Cẩn

Trọn đường

10.400.000

17

Nguyễn Bỉnh Khiêm

Trọn đường

8.100.000

18

Trương Định

30/4

Thủ Khoa Huân

8.600.000

Thủ Khoa Huân

Lê Văn Duyệt

10.400.000

19

Nguyễn Huệ

Lý Công Uẩn

Lê Thị Phỉ

28.800.000

Lê Thi Phỉ

Ngô Quyền

22.100.000

Ngô Quyền

Nguyễn Trãi

17.300.000

Nguyễn Trãi

Nguyễn Tri Phương

14.400.000

20

Hùng Vương

Rạch Gầm

Cầu Hùng Vương

19.000.000

Cầu Hùng Vương

Đường Lê Văn Nghề (Đường huyện 92C cũ, đoạn Đường huyện 89 cũ)

17.300.000

Đường Lê Văn Nghề (Đường huyện 92C cũ, đoạn Đường huyện 89 cũ)

Quốc lộ 50

11.500.000

21

Nam Kỳ Khởi Nghĩa

Ấp Bắc

30/4

24.700.000

30/4

Đường dọc bờ kè sông Tiền

11.500.000

22

Đường dọc bờ kè sông Tiền

Công ty TNHH MTV cấp nước TG

Đường Trần Văn Dược (phía Tây) (Đường xuống Bến phà cũ)

9.200.000

Đường Trần Văn Dược (phía Tây) (Đường xuống Bến phà cũ)

Kênh Xáng Cụt

6.700.000

23

Huỳnh Tịnh Của

Trọn đường

7.200.000

24

Phan Hiến Đạo

Trọn đường

7.200.000

25

Trương Vĩnh Ký

Trọn đường

7.200.000

26

Lê Văn Thạnh

Trọn đường

6.300.000

27

Giồng Dứa

Trọn đường

7.200.000

28

Trần Quốc Toản

Trọn đường

11.500.000

29

Yersin

Trọn đường

14.400.000

30

Tết Mậu Thân

Trọn đường

14.400.000

31

Đường nối từ đường Tết Mậu Thân đến Đống Đa (hẻm 199 – khu phố 5 – phường 4)

4.500.000

32

Đống Đa

Lý Thường Kiệt

Ấp Bắc

8.200.000

33

Đống Đa nối dài

Ấp Bắc

Cầu Thạnh Trị

14.400.000

34

Trần Hưng Đạo

Ấp Bắc

Lý Thường Kiệt

18.400.000

Lý Thường Kiệt

Lê Thị Hồng Gấm

16.100.000

Lê Thị Hồng Gấm

Đường dọc bờ kè sông Tiền

6.300.000

35

Dương Khuy

Trọn đường

5.500.000

36

Lý Thường Kiệt

Nam Kỳ Khởi Nghĩa

Trần Hưng Đạo

17.300.000

Trần Hưng Đạo

Ấp Bắc

15.000.000

37

Đường nội bộ khu dân cư Sao Mai

4.500.000

38

Trịnh Văn Quảng

Lý Thường Kiệt

Công viên Khu phố 6, 7 Phường 6

4.500.000

39

Đoàn Thị Nghiệp

Lý Thường Kiệt

Nguyễn Thị Thập (Quốc lộ 60)

4.700.000

Nguyễn Thị Thập (Quốc lộ 60)

Phạm Hùng (Đường tỉnh 870B)

3.900.000

Đoạn còn lại

1.200.000

40

Phạm Thanh (Lộ Tập đoàn)

Trọn đường

4.700.000

41

Trần Ngọc Giải

Lý Thường Kiệt

Phan Lương Trực

4.300.000

Phan Lương Trực

Nguyễn Thị Thập (Quốc lộ 60)

3.300.000

42

Phan Lương Trực

Lê Văn Phẩm

Trần Ngọc Giải

5.800.000

Trần Ngọc Giải

Kênh Xáng cụt

2.900.000

43

Hồ Bé

Cơ quan Điều tra hình sự KV1- QK9

Phan Lương Trực

3.300.000

44

Vũ Mạnh

Nguyễn Thị Thập (Quốc lộ 60)

Hết tuyến

2.800.000

45

Nguyễn Công Bình

Nguyễn Thị Thập (Quốc lộ 60)

Phạm Hùng (Đường tỉnh 870B)

4.700.000

46

Lê Văn Phẩm

Nguyễn Thị Thập (Quốc lộ 60)

Phan Lương Trực

7.600.000

Phan Lương Trực

Lý Thường Kiệt

4.700.000

47

Đường vào trường PTTH Chuyên Tiền Giang

Nguyễn Công Bình

Trường PTTH Chuyên Tiền Giang

3.600.000

48

Lê Thị Hồng Gấm

Nam Kỳ Khởi Nghĩa

Đường Trần Văn Dược (phía Tây)

13.500.000

Đường Trần Văn Dược (phía Tây)

Trường Chính Trị

11.500.000

49

Đường Trần Văn Dược (phía Tây)

6.000.000

50

Đường Trần Văn Dược (phía Đông)

6.000.000

51

Khu vực chợ Vòng nhỏ – phường 6

6.300.000

52

Ấp Bắc

Nam Kỳ Khởi Nghĩa

Trần Hưng Đạo

19.000.000

Trần Hưng Đạo

Cầu Đạo Ngạn

16.100.000

Cầu Đạo Ngạn

Cầu Trung Lương

13.800.000

Cầu Trung Lương

Vòng xoay Trung Lương

11.500.000

53

Hoàng Việt

Ấp Bắc

Lý Thường Kiệt

4.900.000

54

Nguyễn Sáng

Trần Hưng Đạo (cầu Bạch nha cũ)

Hoàng Việt

4.500.000

55

Trừ Văn Thố

Hoàng Việt

Lý Thường Kiệt

4.700.000

56

Hồ Văn Nhánh

Ấp Bắc

Nguyễn Thị Thập (QL.60)

3.600.000

57

Nguyễn Thị Thập (QL.60)

Lê Thị Hồng Gấm

Lê Văn Phẩm

7.600.000

Lê Văn Phẩm

Ấp Bắc

6.300.000

58

Đường vào và đường nội bộ khu dân cư Mỹ Thạnh Hưng

3.600.000

59

Quốc lộ 1

Từ cầu Bến Chùa

Đường huyện 93

5.200.000

Đoạn còn lại thuộc Mỹ Tho

3.800.000

60

Phan Thanh Giản

Cầu Quay

Thái Văn Đẩu

6.300.000

Cầu Quay

Học Lạc

4.500.000

Học Lạc

Hoàng Hoa Thám

3.800.000

61

Trịnh Hoài Đức

Học Lạc

Cô Giang

7.500.000

Đoạn còn lại

5.200.000

62

Đốc Binh Kiều

Đinh Bộ Lĩnh

Nguyễn An Ninh

4.500.000

Đinh Bộ Lĩnh

Học Lạc

5.100.000

Học Lạc

Hoàng Hoa Thám

3.600.000

62

Nguyễn An Ninh

Trọn đường

4.000.000

64

Phan Bội Châu

Trọn đường

3.600.000

65

Nguyễn Huỳnh Đức

Thái Văn Đẩu

Đinh Bộ Lĩnh

5.200.000

Đinh Bộ Lĩnh

Học Lạc

6.300.000

Học Lạc

Nguyễn Văn Giác

6.300.000

66

Nguyễn Văn Nguyễn

Trọn đường

6.300.000

67

Thái Sanh Hạnh

Trọn đường

5.500.000

68

Đường nội bộ khu dân cư phường 9 (gò Ông Giãn)

1.300.000

69

Thái Văn Đẩu

Trọn đường

2.500.000

70

Phan Văn Trị

Trọn đường

4.400.000

71

Cô Giang

Trọn đường

4.400.000

72

Ký Con

Trọn đường

3.600.000

73

Đinh Bộ Lĩnh

Cầu Quay

Nguyễn Huỳnh Đức

16.300.000

Nguyễn Huỳnh Đức

Thái Sanh Hạnh

12.400.000

Thái Sanh Hạnh

Ngã ba Quốc lộ 50

4.500.000

74

Đường Mỹ Chánh

Trọn đường

3.600.000

75

Học Lạc

Phan Thanh Giản

Nguyễn Huỳnh Đức

6.300.000

Nguyễn Huỳnh Đức

Nguyễn Văn Nguyễn

6.300.000

Nguyễn Văn Nguyễn

Thái Sanh Hạnh

5.800.000

76

Hoàng Hoa Thám

Trọn đường

4.500.000

77

Trần Nguyên Hãn (ĐT.879B)

Nguyễn Huỳnh Đức

Quốc lộ 50

5.500.000

Quốc lộ 50

Cầu Gò Cát

3.200.000

78

Đường tỉnh 879B

Cầu Gò Cát

Đường huyện 89

1.800.000

Đường huyện 89

Ranh Chợ Gạo

1.400.000

79

Nguyễn Văn Giác

Trọn đường

7.200.000

80

Nguyễn Trung Trực (ĐT.879)

Nguyễn Huỳnh Đức

Cầu Vĩ

4.500.000

Cầu Vĩ

Quốc lộ 50

3.300.000

81

Đường tỉnh 879

Quốc lộ 50

Cầu Long Hòa

1.600.000

Cầu Long Hòa

Ranh Chợ Gạo

920.000

82

Khu chợ Phường 4

 

 

16.300.000

83

Quốc lộ 50

Ngã ba giao đường Đinh Bộ Lĩnh

Cống ranh ấp Phong Thuận và Tân Tỉnh

3.600.000

Cống ranh ấp Phong Thuận và Tân Tỉnh

Cống số 5 ấp Tân Tỉnh

2.800.000

Cống số 5 ấp Tân Tỉnh

Ranh huyện Chợ Gạo

2.200.000

84

Quốc lộ 50 (tuyến tránh thành phố Mỹ Tho)

Quốc lộ 1

Cống Bảo Định

3.800.000

Trên địa bàn 2 xã Đạo Thạnh và Mỹ Phong

2.300.000

Trên địa bàn phường 9

2.800.000

85

Đường Trưng Nhị (Đường Bắc từ Tân Thuận – Tân Hòa, phường Tân Long)

810.000

86

Đường Lê Chân (Đường Nam và đoạn còn lại của đường Bắc, phường Tân Long)

630.000

87

Phạm Hùng (ĐT.870B)

Trọn đường

5.500.000

88

Đường Ngô Gia Tự (ĐT.864)

Cầu Bình Đức

Đường tỉnh 870

5.500.000

89

Đường Đoàn Giỏi

Đường chính vào khu dân cư Bình Tạo (từ Đường tỉnh 870B và Đường tỉnh 864 đi vào)

2.200.000

Đường phụ khu dân cư Bình Tạo

1.700.000

90

Đường huyện 92

Nguyễn Minh Đường

Quốc lộ 1

2.200.000

91

Đường huyện 92B

Quốc lộ 50

Bia Thành Đội

1.800.000

92

Đường Lê Văn Nghề (ĐH.92C cũ)

Cầu Thạnh Trị

Ngã tư Hùng Vương

3.200.000

Ngã tư Hùng Vương

Nguyễn Trung Trực (Đường tỉnh 879)

1.800.000

93

Đường huyện 92D

Cầu Đạo Thạnh

Quốc lộ 50

2.800.000

94

Đường huyện 92E

Đường huyện 92

Sông Bảo Định

1.200.000

95

Đường huyện 94

Đường Phạm Hùng (Đường tỉnh 870B)

Rạch Cái Ngang

1.800.000

96

Đường Trần Văn Hiển (ĐH.94B cũ)

Nguyễn Thị Thập

Đường Phạm Hùng (Đường tỉnh 870B)

2.800.000

97

Đường huyện 89

Nguyễn Trung Trực (Đường tỉnh 879)

Quốc lộ 50

1.600.000

Quốc lộ 50

Đường tỉnh 879B

1.400.000

98

Đường huyện 90

Đường huyện 89

Quốc lộ 50

1.800.000

Quốc lộ 50

Ranh Chợ Gạo

1.300.000

99

Trần Thị Thơm

Trọn đường

2.800.000

100

Nguyễn Quân

Ấp Bắc

Cầu Đạo Thạnh

4.000.000

101

Đường huyện 86

Quốc lộ 50

Sông Tiền

1.400 000

102

Đường huyện 86B

Quốc lộ 50

Kênh Bình Phong

1.300.000

103

Đường huyện 86C

Quốc lộ 50

Kênh Bình Phong

1.500.000

104

Đường huyện 86D

Quốc lộ 50

Sông Tiền

1.200.000

105

Nguyễn Ngọc Ba (đường cặp Trường Chính trị)

3.300.000

106

Đường Xóm Dầu (phường 3)

2.300.000

107

Đường Lê Việt Thăng (Đường liên khu phố 6-7, phường 5)

2.800.000

108

Đường Diệp Minh Tuyền (Đường vào Trường Học Lạc)

Nguyễn Văn Nguyễn

Cổng khu phố 6-7

3.200.000

Đoạn vào khu tái định cư

2.800.000

109

Đường Trần Thị Sanh

Đinh Bộ Lĩnh

Bờ Sông Tiền

1.100.000

110

Đường tỉnh 870

Ngô Gia Tự (ĐT.864)

Cây xăng Thanh Tâm

3.300.000

Cây xăng Thanh Tâm

Đường huyện 34 (Đường Cổng 2 Đồng Tâm)

2.400.000

Đường huyện 34 (Đường Cổng 2 Đông

Cách Quốc lộ 1:100m

2.000.000

Còn lại

 

2.300.000

111

Đường Đỗ Văn Thống

2.800.000

112

Đường Phan Văn Khỏe

5.500.000

113

Đường Nguyễn Minh Đường

6.300.000

114

Đường huyện 93

1.800.000

115

Đường vào Chùa Vĩnh Tràng

1.000.000

116

Đường Mỹ Chánh

1.300.000

117

Đường vào Vựa lá Thanh Tòng cũ

4.500.000

118

Đường Nguyễn Tử Vân (Đường Khu hành chính phường 10)

2.300.000

119

Đường tổ 3, khu phố Trung Lương, phường 10

1.700.000

120

Đường vào khu nhà ở thuộc kho 302, xã Trung An

2.000.000

121

Đường Đê Hùng Vương

1.200.000

122

Đường dọc kênh kho Đạn, xã Trung An

1.200.000

123

Đường cặp Viện Bảo Tàng

4.500.000

124

Đường huyện 95, xã Trung An

2.800.000

125

Đường huyện 87, xã Tân Mỹ Chánh

1.200.000

126

Đường huyện 87B, xã Tân Mỹ Chánh

1.200.000

127

Đường huyện 88

1.200.000

128

Đường huyện 90B

1.200.000

129

Đường huyện 90C

1.200.000

130

Đường huyện 90D

1.200.000

131

Đường huyện 90E

1.200.000

132

Đường huyện 28, xã Đạo Thạnh

740.000

133

Đường huyện 91, xã Mỹ Phong

1.200.000

134

Đường Kênh Nổi, xã Tân Mỹ Chánh

920.000

135

Đường Lộ Sườn xã Đạo Thạnh

1.200.000

136

Đường Cột Cờ, xã Đạo Thạnh

1.000.000

137

Đường Cổng chào ấp 2, xã Đạo Thạnh

690.000

138

Đường N3, ấp Phong Thuận và Bình Phong, xã Tân Mỹ Chánh

920.000

139

Đường Bình Lợi 1, xã Tân Mỹ Chánh

1.200.000

140

Đường Bình Lợi 2, xã Tân Mỹ Chánh

920.000

141

Đường và cầu qua kênh Hốc Lựu, xã Tân Mỹ Chánh

920.000

142

Đường Trương Thành Công

1.200.000

143

Đường Kênh Nam Vang, phường 9

1.200.000

144

Đường Âu Dương Lân

1.100.000

145

Đường vào Công ty May Tiền Tiến

1.000.000

146

Đường liên ấp Bình Thành – Bình Lợi

Cầu Kinh

Ngã ba đường Bình Lợi 1

1.400.000

Ngã ba đường Bình Lợi 1

Giáp ranh Chợ Gạo

1.200.000

147

Đường huyện 94C

Từ cầu Đúc về hướng Đông

1.100.000

Từ cầu Đúc về hướng Tây

920.000

178

Đường N3, ấp Mỹ Hưng

1.200.000

149

Đường cầu đường Mỹ Phú

1.200.000

150

Đường Một Quang

1.200.000

151

Đường Phùng Há

1.000.000

152

Đường Trần Thị Điểu

1.000.000

153

Đường Trần Trọng Quốc

1.000.000

154

Đường Trần Văn Cửu

1.000.000

155

Đường Ba Thiện

1.000.000

156

Đường Bờ Cộ

1.000.000

157

Đường 30/4 (Trung An)

1.000.000

158

Đường Kênh Nổi

1.000.000

159

Đường nhánh Nguyễn Công Bình

Thuộc xã Trung An

5.500.000

160

Đường Âu Dương Lân (Đầu QL.50 vào UBND phường 9)

4.600.000

161

Đường bờ kè sông Tiền

Phan Thanh Giản

Cảng cá Mỹ Tho

5.500.000

II

Khu tái định cư, khu dân cư

 

1

Đất Khu dân cư Vườn Thuốc Nam, phường 6

3.300.000

2

Đường Đỗ Quang (Khu tái định cư kênh Xáng Cụt, phường 6)

5.200.000

3

Đất Khu tái định cư Cảng cá

1.600.000

4

Khu tái định cư Phường 2

1.100.000

5

Đất Khu tái định cư chùa Bửu Lâm

1.600.000

6

Đất Khu tái định cư nạo vét rạch Bạch Nha:

 

– Vị trí hẻm đường Đống Đa

2.800.000

– Vị trí hẻm đường Ấp Bắc

4.600.000

7

Khu tái định cư Đạo Thạnh

2.300.000

8

Khu tái định cư Mỹ Phong

6.000.000

9

Khu tái định cư Kênh Xáng Cụt phường 3

6.400.000

10

Khu tái định cư Tân Tỉnh

1.400.000

2. Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là thương mại – dịch vụ tại các cụm, khu công nghiệp

1

Cụm công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp Tân Mỹ Chánh

1.200.000

2

Cụm công nghiệp Trung An

1.500.000

3

Khu công nghiệp Mỹ Tho

1.800.000

3. Giá đất ở tối thiểu tại đô thị

1

Mức giá đất ở đô thị tối thiểu

520.000

 

PHỤ LỤC 2a.

GIÁ ĐẤT Ở ĐÔ THỊ TẠI CÁC TUYẾN ĐƯỜNG THỊ XÃ GÒ CÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 32/2020/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2020 ca Ủy ban nhân dân tnh Tiền Giang)

1. Giá đất ở tại vị trí mặt tiền các tuyến đường chính

Đơn vị tính: đồng/m2

STT

Đường ph

Đoạn đường

Mức giá

Từ

Đến

ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1 (Khu vực trung tâm)

 

1

Hai Bà Trưng

Cầu Long Chánh

Trần Hưng Đạo

13.800.000

2

Trương Định

Bạch Đằng

Hai Bà Trưng

8.600.000

Hai Bà Trưng

Nguyễn Huệ

13.800.000

3

Nguyễn Huệ

Võ Duy Linh

Thủ Khoa Huân

12.900.000

4

Lý Tự Trọng

Nguyễn Huệ

Trương Định và Hai Bà Trưng

12.900.000

5

Rạch Gầm

Phan Bội Châu

Lý Thường Kiệt

8.100.000

Phan Bội Châu

Nguyễn Huệ

6.600.000

6

Lê Lợi

Phan Bội Châu

Hai Bà Trưng

8.100.000

Phan Bội Châu

Nguyễn Huệ

6.600.000

Hai Bà Trưng

Lý Thường Kiệt

6.600.000

7

Trần Hưng Đạo

Nguyễn Huệ

Hai Bà Trưng

7.800.000

8

Phan Bội Châu

Trương Định

Trần Hưng Đạo

8.100.000

9

Lê Thị Hồng Gấm

Hai Bà Trưng

Nguyễn Huệ

6.000.000

10

Lý Thường Kiệt

Bạch Đằng

Lê Lợi

5.800.000

11

Bạch Đằng

Lý Thường Kiệt

Sông Gò Công

6.000.000

12

Phan Chu Trinh

Phan Đình Phùng

Trần Hưng Đạo

5.200.000

13

Phan Đình Phùng

Nguyễn Huệ

Trần Hưng Đạo

5.200.000

Trần Hưng Đạo

Lưu Thị Dung

2.900.000

14

Võ Duy Linh

Hai Bà Trưng

Nguyễn Huệ

13.800.000

Nguyễn Huệ

Nguyễn Thái Học

10.400.000

15

Trương Công Luận

Nguyễn Huệ

Thủ Khoa Huân

3.300.000

ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 2 (Khu vực cận trung tâm)

 

1

Nguyễn Huệ

Thủ Khoa Huân

Hai Bà Trưng

8.600.000

Hai Bà Trưng

Ngã tư Bình Ân

5.200.000

Võ Duy Linh

Cầu Cây

3.300.000

2

Thủ Khoa Huân

Hai Bà Trưng

Cầu Kênh Tỉnh

7.800.000

3

Trần Hưng Đạo

Hai Bà Trưng

Nguyễn Trọng Dân

5.200.000

4

Trương Định

Nguyễn Huệ

Nguyễn Thái Học

11.500.000

Nguyễn Thái Học

Trần Công Tường

8.100.000

5

Nguyễn Văn Côn

Lý Thường Kiệt

Ngã tư Bình Ân

4.600.000

6

Nguyễn Trọng Dân

Trần Hưng Đạo

Kênh Bến Xe

4.600.000

7

Nguyễn Trãi

Nguyễn Trọng Dân

Nguyễn Huệ

4.600.000

8

Nguyễn Trãi nối dài

Nguyễn Trọng Dân

Hồ Biểu Chánh

4.100.000

9

Hai Bà Trưng

Trần Hưng Đạo

Nguyễn Trãi

5.200.000

Nguyễn Trãi

Nguyễn Huệ

4.600.000

Nguyễn Huệ

Thủ Khoa Huân

2.300.000

10

Phan Bội Châu

Trần Hưng Đạo

Nguyễn Trãi

4.600.000

11

Lưu Thị Dung

Nguyễn Huệ

Nguyễn Văn Côn

3.600.000

12

Phan Chu Trinh

Trần Hưng Đạo

Lưu Thị Dung

2.800.000

13

Ngô Tùng Châu

Nguyễn Huệ

Nhà trẻ Hòa Bình

5.100.000

Nhà trẻ Hòa Bình

Hẻm số 2

2.500.000

Hẻm số 2

Hẻm số 3

1.800.000

Hẻm số 3

Hẻm số 13

1.200.000

14

Nguyễn Tri Phương

Trần Hưng Đạo

Lưu Thị Dung

2.800.000

15

Đồng Khởi

Cầu Long Chánh

Tim đường Hồ Biểu Chánh

3.600.000

16

Đồng Khởi (Quốc lộ 50)

Tim đường Hồ Biểu Chánh

Đường tỉnh 873B

2.300.000

17

Nguyễn Trọng Hợp

Đồng Khởi

Hồ Biểu Chánh (Quốc lộ 50)

1.600.000

18

Võ Thị Lớ (hẻm 11 phường 4 cũ)

Đồng Khởi

Hồ Biểu Chánh (Quốc lộ 50)

2.300.000

Hồ Biểu Chánh (Quốc lộ 50)

1.500.000

19

Nguyễn Thái Học

Thủ Khoa Huân

Võ Duy Linh

3.700.000

20

Phạm Ngũ Lão

Nguyễn Huệ

Nguyễn Thái Học

2.800.000

21

Nguyễn Đình Chiểu

Nguyễn Huệ

Hẻm 10

2.800.000

Nguyễn Huệ

Trụ sở khu phố 3, Phường 1

22

Đường vào Trại giam cũ

Nguyễn Trãi

Phân đội PCCC khu vực Gò Công

1.800.000

23

Lý Thường Kiệt

Lê Lợi

Nguyễn Văn Côn

2.800.000

24

Trần Hưng Đạo

Nguyễn Trọng Dân

Hồ Biểu Chánh (QL 50)

4.600.000

25

Đường nội bộ khu dân cư dự án đường Trương Định nối dài (giai đoạn 1)

2.800.000

26

Đường nội bộ khu dân cư dự án đường Trương Định nối dài (giai đoạn 2)

Đường số 1

2.800.000

Đường số 2

4.600.000

Đường số 3 (Lô B2)

2.400.000

Đường số 3 (Lô A21)

1.700.000

Đường số 4

2.400.000

Đường số 5 (Lô B2)

2.400.000

Đường số 5 (Lô A21)

1.700.000

Đường số 6

2.800.000

Đường số 10

2.800.000

Đường số 11

2.800.000

Đường số 12

2.800.000

Đường số 12A

3.600.000

Đường số 12B

3.600.000

Đường số 14

2.800.000

Đường số 17

2.800.000

27

Nguyễn Trường Tộ

Trần Hưng Đạo

Lý Thường Kiệt

3.500.000

28

Đường Ao Thiếc

Toàn tuyến

2.000.000

29

Đường mả Cả Trượng

Nguyễn Trọng Dân

Sân vận động thị xã

1.600.000

30

Đường Tết Mậu Thân

Nguyễn Trọng Dân

Nguyễn Văn Côn

1.800.000

31

Đường Khu dân cư Ao cá Bác Hồ

1.500.000

32

Đường vào khu dân cư Phường 5

Đường Võ Duy Linh

Hết khu dân cư Phường 5

1.500.000

Hết khu dân cư Phường 5

Đường Đỗ Trình Thoại

1.200.000

ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 3 (Khu vực ven nội thị)

 

1

Thủ Khoa Huân (Đường tỉnh 862)

Cầu Kênh Tỉnh

Ngã ba Thủ Khoa Huân – Trần Công Tường (DT.862)

2.800.000

Ngã ba Thủ Khoa Huân – Trần Công Tường (ĐT.862)

Tim Ngã ba Tân Xã

2.300.000

2

Đường tỉnh 862 đi Tân Hòa

Tim Ngã ba Tân Xã

Cầu Kênh 14

1.600.000

Cầu Kênh 14

Tim Ngã ba Việt Hùng

1.200.000

3

Quốc lộ 50

Tim ngã ba Đường tỉnh 873B

Tim Ngã ba Thành Công (hết ranh thị xã Gò Công)

2.300.000

Tim Ngã ba Hồ Biểu Chánh – Từ Dũ

Cầu Sơn Qui

1.500.000

4

Hồ Biểu Chánh (QL50)

Đồng Khởi

Từ Dũ

1.700.000

5

Đường Từ Dũ

Kênh Bến Xe

Hồ Biểu Chánh -QL 50

2.800.000

6

Phùng Thanh Vân (Đường tỉnh 873B)

Đồng Khởi (Quốc lộ 50)

Công Rạch Rô cũ

630.000

Cống Rạch Rô cũ

Tim Ngã ba đê bao cũ

520.000

Tim Ngã ba đê bao cũ

Cống đập Gò Công

460.000

7

Trần Công Tường (Đường tỉnh 862)

Tim Ngã ba giao QL.50 (bến xe phường 4)

Cầu Nguyễn Văn Côn

1.400.000

Cầu Nguyễn Văn Côn

Ngã tư Võ Duy Linh

2.200.000

Ngã tư Võ Duy Linh

Ngã 3 Thủ Khoa Huân

2.800.000

8

Đường huyện 15

Tim Ngã ba Trần Công Tường (ĐT.862) -ĐH.15

Giáp ranh huyện Gò Công Tây

460.000

9

Đường Võ Văn Kiết (Đường tỉnh 877)

Tim Ngã ba Trần Công Tường (ĐT.862)

Ranh phường 5 – Long Hòa

1.400.000

Ranh phường 5 – Long Hòa

Cổng ấp văn hóa Giồng Cát

1.200.000

Cổng ấp văn hóa Giồng Cát

Cầu Xóm Thủ

690.000

10

Nguyễn Thìn (Đường tỉnh 871C)

Ngã tư Bình Ân (thị xã Gò Công)

Trung tâm Văn hóa – Thể thao xã

2.800.000

Trung tâm Văn hóa – Thể thao xã

Tim Ngã ba Xóm Rạch

1.400.000

Tim Ngã ba Xóm Rạch

Tim Ngã ba Xóm Dinh

630.000

Tim Ngã ba Xóm Dinh

Cầu Xóm Sọc

460.000

11

Mạc Văn Thành (Đường đi Tân Tây Đường tỉnh 871)

Ngã tư Bình Ân

Kênh Bến Xe

3.200.000

Đầu sân bay trên ranh phường 3, Long Hưng

Đường vành đai phía Đông

2.300.000

Đường vành đai phía Đông

Ranh xã Tân Đông (Kênh Rạch lá)

1.200.000

12

Đường huyện 97 (Đường Tân Đông Cầu Ba Trà)

Quốc lộ 50

Kênh Đìa Quao

630.000

 

 

 

Kênh Đìa Quao

Mạc Văn Thành (Đường tỉnh 871)

460.000

13

Đường vào bến đò Bình Xuân cũ (Đường tỉnh 873 cũ) (Theo Quyết định số 24/2020/QĐ-UBND ngày 03/11/2020 của UBND tỉnh)

Đường tỉnh 873

Bến đò Bình Xuân cũ

520.000

Bến đò Bình Xuân cũ

Đường tỉnh 873

520.000

14

Đường Võ Duy Linh (Đường huyện 96)

cầu Huyện Chi

Tim ngã ba đường Hoàng Tuyển

2.300.000

Tim ngã ba đường Hoàng Tuyển

C19 Biên Phòng

1.400.000

C19 Biên Phòng

Cầu Tân Cương

580.000

15

Đường Hoàng Tuyển

Võ Duy Linh

Võ Văn Kiết

1.500.000

16

Đường Lăng Hoàng Gia (ĐH.97)

Hồ Biểu Chánh (Quốc lộ 50)

Từ Dũ (Quốc lộ 50)

630.000

17

Đường huyện 98

Tim Ngã ba Đường tỉnh 873

Tim Ngã ba Đường tỉnh 873B

460.000

18

Đường Phan Thị Bạch Vân

Hồ Biểu Chánh (Quốc lộ 50)

Sông Gò Công

460.000

19

Đường huyện 96B (Đường Tân Xã – xã Long Hòa)

Đường tỉnh 862 (Đường Thủ Khoa Huân)

Đường huyện 19 (Đường Việt Hùng)

460.000

20

Đỗ Trình Thoại

Trần Công Tường (ĐT.862)

Hoàng Tuyển

1.500.000

21

Chiến sĩ Hòa Bình

đoạn từ đường Nguyễn Huệ (cạnh DNTN Bảy Truyền) vào cuối khu dân cư

2.900.000

22

Đường kênh Sườn nhóm II (ấp Lăng Hoàng Gia) (Trọn đường)

630.000

23

Đường đê bao Hưng Thạnh (ấp Hưng Thanh)

Đường huyện 97 (Kênh Địa Quau)

Sông Sơn Qui

460.000

24

Đường Kênh Ba Quyền

Đường Hoàng Tuyển

Ranh Phường 5 – Long Hòa

460.000

25

Đường huyện 97B (Đường Hai cây Liêm xã Long Hưng)

Đường Từ Dũ

Mạc Văn Thành (Đường tỉnh 871)

460.000

26

Đường huyện 98B (Nguyễn Trọng Hợp nối dài)

Hồ Biểu Chánh (Quốc lộ 50)

Phùng Thanh Vân (Đường tỉnh 873B)

460.000

27

Đường huyện 98D – Đường đê bao ngoài (xã Long Chánh)

Đường tỉnh 873

Đường đê bao ngoài

460.000

28

Đường Huyện 19 (Đường Việt Hùng)

Đường tỉnh 862 (Tim Ngã ba đường Việt Hùng)

Cầu Lợi An xã Bình Tân, Gò Công Tây

860.000

29

Trần Văn Cương

Toàn tuyến

1.600.000

30

Đường N1

Nguyễn Trãi nối dài

N3 (cổng chính Sân vận động)

3.600.000

31

Đường N2

Nguyễn Trãi nối dài

Đất hộ dân

3.060.000

2. Giá đất ở tối thiểu trong đô thị

 

1

Mức giá đất ở đô thị tối thiểu

 

 

400.000

 

PHỤ LỤC 2b.

GIÁ ĐẤT Ở NÔNG THÔN TẠI CÁC TUYẾN ĐƯỜNG THỊ XÃ GÒ CÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 32/2020/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tnh Tiền Giang)

 Đơn vị tính: đồng/m2

STT

Tuyến đường

Đoạn đường

Mức giá

Từ

Đến

1

Quốc lộ 50

Cầu Sơn Quy

Ranh Tân Trung Bình Đông

1.500.000

Ranh Tân Trung – Bình Đông

Cua Lộ Góc

1.500.000

Cua Lộ Góc

Phà Mỹ Lợi

1.300.000

Cua Lộ Góc

Cầu Mỹ Lợi

1.300.000

2

Đường tỉnh 873 (Theo Quyết định số 24/2020/QĐ-UBND ngày 03/11/2020 của UBND tỉnh)

Quốc lộ 50 (Ngã ba xã Thành Công – huyện Gò Công Tây và xã Long Chánh – thị xã Gò Công)

Đường huyện 13

580.000

Đường huyện 13

Cầu Rạch Băng

520.000

Cầu Rạch Băng

Quốc lộ 50 (xã Bình Đông – thị xã Gò Công)

690.000

3

Đường tỉnh 873B

Cầu Ông Non

Đê sông Gò Công

690.000

Đê sông Gò Công

Ngã ba đê bao

580.000

Ngã ba đê bao

Cống đập Gò Công

580.000

4

Đường huyện 14

Đường tỉnh 873 (Cầu Bình Thành)

Đường đê (Bến đò Cả Nhồi cũ)

490.000

5

Đường Rạch Rô (Đường huyện 98C)

ĐT.873B (xã Long Chánh)

ĐH.98B (xã Long Chánh)

580.000

6

Đường đê bao Long Chánh (Đường huyện 98D)

Quốc lộ 50

Sông Gò Công

580.000

7

Đường đê bao Long Hòa

Sông Gò Công

ĐH.15

580.000

8

Đường đê bao Long Hưng

Đường Lăng Hoàng Gia

Sông Sơn Qui

520.000

9

Đường đê bao Tân Trung

Sông Sơn Qui

Đường Sơn Quy A

520.000

10

Đường đê bao Phường 5

Đường tỉnh 862

Kênh Sallicette

580.000

11

Đường Đê bao Long Thuận

Kênh Sallicette

Hẻm Đồ Chiểu

520.000

12

Đường kênh 14

Kênh Sallicette

ĐT.877

580.000

ĐT.877

Kênh Kháng Chiến

520.000

13

Đường vào Nhà Văn hóa liên ấp nhánh 1

Đường Từ Dũ

Nhà Văn hóa liên ấp

580.000

14

Đường vào Nhà Văn hóa liên ấp nhánh 2

Đường Từ Dũ

Đường trước Ao làng

580.000

15

Đường tỉnh 871B

Quốc lộ 50

Cầu Vàm Tháp

920.000

16

Đường huyện 97

Đường Mạc Văn Thành (ĐT.871)

Đường Nguyễn Thìn

580.000

17

Đường liên ấp 4, 5, 6 – xã Bình Xuân (Đường huyện 99)

ĐT.873 (xã Bình Xuân)

Đường đê (xã Bình Xuân)

440.000

18

Đường đê Xoài Rạp – đê Đông rạch Gò Công (Đường huyện 99B)

Cống Vàm Tháp, giáp huyện Gò Công Đông (xã Tân Trung)

ĐT.873B (xã Tân Trung)

440.000

19

Đường đê Tây Rạch Gò Công (Đường huyện 99C)

Cống Rạch Sâu, giáp huyện Gò Công Tây

ĐT.873 (xã Bình Xuân)

440.000

20

Đường đê, nhánh ĐT.873B (Đường huyện 99D)

ĐT.873B (xã Tân Trung)

Đường đê (xã Tân Trung)

440.000

21

Đường đê Gò Xoài (Đường huyện 99E)

Quốc lộ 50 (xã Tân Trung)

Cầu Vàm Tháp (xã Tân Trung)

440.000

 

PHỤ LỤC 3.

GIÁ ĐẤT Ở TẠI CÁC TUYẾN ĐƯỜNG THỊ XÃ CAI LẬY
(Ban hành kèm theo Quyết định số 32/2020/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)

1. Đất ở tại mặt tiền các tuyến đường chính, khu thương mại, khu du lịch, khu dân cư

Đơn vị tính: đồng/m2

STT

Tuyến đường

Đoạn đường

Mức giá

Từ

Đến

1

Quốc lộ 1

Ranh huyện Châu Thành

Bưu Điện Nhị Quý

1.700.000

Bưu Điện Nhị Quý

Cầu Mỹ Quí

1.800.000

Cầu Mỹ Quí

Cầu Nhị Mỹ

2.100.000

Cầu Nhị Mỹ

Hết ranh phường Nhị Mỹ giáp với phường 4

2.900.000

2

Tuyến tránh Quốc lộ 1

Quốc lộ 1

Giáp ranh huyện Cai Lậy

1.200.000

3

Đường 30 tháng 4 (thuộc xã Long Khánh)

Tuyến tránh Quốc lộ 1

Ranh phường 5

1.300.000

4

Đường tỉnh 868

Ranh huyện Cai Lậy

Tuyến tránh Quốc lộ 1

1.300.000

Cầu Tân Bình

Cầu Kênh 12

920.000

Cầu Kênh 12

Cầu Dừa

860.000

Cầu Dừa

Cầu Quản Oai

920.000

Trung tâm Cụm dân cư Mỹ Phước Tây (mặt tiền Đường tỉnh 868)

2.000.000

Xung quanh nhà lồng chợ Mỹ Phước Tây

2.400.000

5

Đường tỉnh 865

Đường tỉnh 868 Ranh huyện Tân Phước

860.000

6

Đường tỉnh 874

Toàn tuyến

920.000

7

Đường tỉnh 874B

Quốc lộ 1 Đường huyện 51

920.000

Đoạn còn lại (trên địa bàn thị xã)

860.000

8

Đường Nhị Quý – Phú Quý (Đường huyện 51)

Kênh ông 10

UBND xã Phú Quý

630.000

UBND xã Phú Quý

Ranh Châu Thành

750.000

9

Đường Dây Thép (Đường huyện 52)

Cầu Năm Trinh

Đường tỉnh 874 (xã Tân Phú)

400.000

10

Đường Tân Hội – Mỹ Hạnh Đông (Đường huyện 53)

Quốc lộ 1

Đường Dây Thép

860.000

Đường Dây Thép

Cầu kinh Bảy Dạ

630.000

Cầu kinh Bảy Dạ

Đường huyện 59

860.000

11

Đường Phú Quí (Đường huyện 54)

Ranh xã Phú Quý (tiếp giáp với xã Nhị Quý)

Ranh huyện Cai Lậy

630.000

12

Đường ấp 5 Tân Bình (Đường huyện 57 B)

Đường tỉnh 868

Cống Khắc Minh

520.000

Cống Khắc Minh

Ranh xã Bình Phú

400.000

Cầu Ban Chón 2

Giáp xã Mỹ Hạnh Đông (Kênh Xóm Chòi)

460.000

Đông kênh Xóm Chòi

Đường huyện 53

460.000

13

Đường Mỹ Phước Tây (Đường huyện 58)

Đường tỉnh 868

Cầu Xáng Ngang

980.000

Khu vực dãy nhà phố xung quanh nhà lồng chợ Mỹ Hạnh Trung

1.200.000

Cầu Xáng Ngang

Kênh Tháp Mười số 2 (Nguyễn Văn Tiếp)

690.000

14

Đường Sông Cũ (Đường huyện 59)

Toàn tuyến

860.000

15

Đường Thanh Niên (Đường huyện 60)

Toàn tuyến (trên địa bàn thị xã)

860.000

16

Đường Cây Trâm (Đường huyện 61)

Toàn tuyến

460.000

17

Đường Thanh Hòa – Phú An (Đường huyện 63)

Ranh Bình Phú

Ranh Phường 2

800.000

18

Đường ấp Phú Hưng (xã Long Khánh)

Toàn tuyến

 

460.000

19

Đường liên xã 4 xã (ĐH.58B)

Kênh Láng Cò (Phường 3)

Đường huyện 59

580.000

Đường Bắc Sông Cũ

Đường huyện 59B

430.000

20

Đường Nam Nguyễn Văn Tiếp (ĐH.59B)

Kênh 12-ĐT 868

Giáp ranh huyện Tân Phước

430.000

21

Đường Ông Huyện (xã Long Khánh)

Toàn tuyến

400.000

22

Đường 5 Năng (xã Long Khánh)

Toàn tuyến

400.000

23

Đường Kháng Chiến (xã Long Khánh)

Toàn tuyến

400.000

24

Đường Tứ Kiệt (Xã Long Khánh)

Toàn tuyến

400.000

25

Đường Đìa Sen (xã Long Khánh)

Toàn tuyến

400.000

26

Đường Gò Găng (xã Long Khánh)

Toàn tuyến

400.000

27

Đường Nguyễn Văn Mười Tôn (xã Long Khánh)

Toàn tuyến

400.000

28

Đường vào khu di tích Ấp Bắc xã Tân Phú

Toàn tuyến

460.000

29

Các tuyến đường trong khu dân cư Mỹ Phước Tây

630.000

30

Đường bắc Sông Củ

Toàn tuyến

430.000

31

Đường Phú Hòa – Phú Hiệp (xã Long Khánh)

Cổng chào ấp Phú Hiệp

Cổng chào ấp Phú Hòa

400.000

32

Đường Tây ông Bảo – Bà Kén

Đường huyện 60

Ranh xã Long Trung

460.000

33

Đường Đông Ba Muống

Toàn tuyến

400.000

34

Đường Tây Ba Muồng

Toàn tuyến

400.000

35

Đường Nguyễn Văn Sen

Đường huyện 60 (cầu Văn U)

Đường huyện 61

400.000

36

Đường đan Bắc sông Rạch Tràm

Sông Ba Rài

Ranh Bình Phú

400.000

37

Đường Đông sông Ba Rài (ĐH.54B)

Ranh xã Thanh Hòa

Ranh huyện Cai Lậy

430.000

38

Đường Tây sông Ba Rài (ĐH.54C)

Ranh xã Thanh Hòa

Ranh huyện Cai Lậy

430.000

39

Đường Tây sông Ba Rài

Ranh ấp 5 xã Tân Bình

Ranh ấp 7 xã Tân Bình

430.000

40

Đường Ban Chón ấp 3

Toàn tuyến

400.000

41

Đường Tây Xóm Chòi

Đường huyện 59

Đường huyện 57B

450.000

42

Đường Tây Láng Biển (đường nhựa 3.5m)

Bắc Sông Củ

Kênh Nguyễn Văn Tiếp (Kênh Tháp Mười số 2)

400.000

43

Đường Tây Kênh Xáng Ngang (đường BTCT 3.5m)

Chùa Khánh Long

Kênh Nguyễn Văn Tiếp (Kênh Tháp Mười số 2)

400.000

44

Đường Đông Kênh 12 (đường BTCT 3m)

Tây Kênh Xáng Ngang

Kênh Nguyễn Văn Tiếp (Kênh Tháp Mười số 2)

400.000

45

Đường Nam kênh Kháng Chiến (đường nhựa 3.5m)

Ranh Xã Phú Cường

Kênh Xáng Ngang

400.000

46

Đường liên ấp 5-6-7

Rạch Cai Tý

Đường Nam Cả Chuối

400.000

47

Đường Nam Cả chuối

Cầu Kênh 12

Kênh Tổng

400.000

48

Đường Bắc Cả chuối (Đường nhựa 3.5m)

Kênh Kháng Chiến

Kênh Tổng

400.000

49

Đường Nam Kênh mới (đường nhựa 3.5m)

Cầu Kênh mới

Đường huyện 54C

400.000

50

Đường Bắc Kênh mới (đường nhựa 3.5m)

Cầu Kênh mới

Đường huyện 54C

400.000

51

Đường Bắc Kênh Kháng Chiến (đường nhựa 3m)

Đường tránh QL.1

Đường huyện 54B

400.000

52

Đường Chùa Trên (đường nhựa 3m)

Quốc lộ 1

Đường huyện 63

400.000

53

Đường Chùa Dưới (đường nhựa 3.5m)

Quốc lộ 1

Đường huyện 63

400.000

54

Đường Bà Tùng

Đường huyện 57C

Đường Ấp 2 Tân Bình

400.000

55

Tuyến tranh Đường tỉnh 868

Quốc lộ 1

Ranh phường Nhị Mỹ giáp xã Mỹ Hạnh Trung

1.000.000

Ranh phường Nhị Mỹ giáp xã Mỹ Hạnh Trung

Đường tỉnh 868 (xã Tân Bình)

800.000

2. Đất ở tại mặt tiền các tuyến đường phố

 

STT

Tuyến đường

Đoạn đường

 

Từ

Đến

 

1

Quốc lộ 1

Ranh phường 4 (tiếp giáp với phường Nhị Mỹ)

Đường Võ Việt Tân

4.100.000

Đường Võ Việt Tân

Cầu Cai Lậy

6.900.000

Cầu Cai Lậy

Kênh 30/6

3.800.000

Kênh 30/6

Ranh H. Cai Lậy (xã Bình

2.900.000

2

Đường 30 tháng 4

Đường tránh Quốc lộ 1

Cầu Bờ Ấp 5

2.800.000

Cầu Bờ Ấp 5

Đường Lê Quang Công (Đường Tứ Kiệt B2 cũ)

4.100.000

Đường Lê Quang Công (Đường Tứ Kiệt B2 cũ)

Quốc lộ 1

4.600.000

Quốc lộ 1

Đường 3 tháng 2

9.000.000

3

Đường 3 tháng 2

Quốc lộ 1

Phòng Thống kê

6.900.000

Phòng Thống kê

Cầu Sa Rài

8.100.000

Cầu Sa Rài

Cầu Cà Mau

3.200.000

Cầu Cà Mau

Cầu Tân Bình

1.000.000

4

Đường Tứ Kiệt

Quốc lộ 1

Cầu Tứ Kiệt

2.800.000

Cầu Tứ Kiệt

Đường 3 tháng 2

5.200.000

5

Đường Hồ Hải Nghĩa

Quốc lộ 1

Cầu Tứ Kiệt

3.800.000

Cầu Tứ Kiệt

Đường 3 tháng 2

3.000.000

Cầu Cai Lậy (Quốc lộ 1)

Đường Hà Tôn Hiến

1.600.000

6

Đường Võ Thanh Tâm

Đường Thái Thị Kiểu

Đường 30/4

5.600.000

Đường 30/4

Đường 3 tháng 2

6.900.000

Đường 3 tháng 2

Đường Võ Việt Tân

6.400.000

7

Đường Thái Thị Kiểu

Toàn tuyến

4.000.000

8

Đường Đoàn Thị Nghiệp

Toàn tuyến

3.800.000

9

Đường Bến Cát

Đường 30/4

Đường 3 tháng 2

5.800.000

Đường 3 tháng 2

Cầu Trường Tín

3.800.000

10

Đường Võ Việt Tân

Quốc lộ 1

Cầu Đặng Văn Quế

4.400.000

Cầu Đặng Văn Quế

Đường Cao Đăng Chiếm

3.000.000

Đường Cao Đăng Chiếm

Kênh Láng Cò (Phường 3)

1.000.000

11

Đường Mỹ Trang

Đường Bến Cát

Đường Võ Việt Tân

1.000.000

Đường Võ Việt Tân

Hết trường Võ Việt Tân

2.900.000

Trường Võ Việt Tân

Đường tránh 868

2.300.000

Đường tránh 868

Đường huyện 53

2.900.000

12

Đường Trương Văn Sanh

Toàn tuyến

3.800.000

13

Đường Nguyễn Chí Liêm

Toàn tuyến

3.800.000

14

Đường Nguyễn Văn Chấn

Toàn tuyến

3.800.000

15

Đường Phan Việt Thống

Toàn tuyến

3.800.000

16

Đường Phan Văn Kiêu

Toàn tuyến

3.800.000

17

Đường Nguyễn Văn Hiếu (ĐH. 63 đoạn qua thị trấn cũ)

Quốc lộ 1

Cầu Trừ Văn Thố

1.600.000

18

Đường Thái Thị Kim Hồng

Toàn tuyến

1.600.000

19

Đường Hà Tôn Hiến

Toàn tuyến

1.600.000

20

Đường Nguyễn Công Bằng

Ranh xã Thanh Hòa

Ranh ấp 5, xã Tân Bình

690.000

21

Đường Ông Hiệu

Toàn tuyến

3.800.000

22

Đường Đặng Văn Bê (đường bờ Hội Khu 5 cũ)

Toàn tuyến

1.700.000

23

Đường Lê Quang Công

Đường 30 tháng 4

Ranh phường 4 giáp với phường Nhị Mỹ

1.700.000

Ranh phường 4 giáp với phường Nhị Mỹ

Kênh Ông Mười

920.000

24

Đường Phan Văn Khỏe

Toàn tuyến

4.400.000

25

Đường Đặng Văn Thạnh

Phan Văn Khỏe

Trương Văn Điệp

4.400.000

26

Đường Mai Thị Út

Cao Hải Đế

Trương Văn Điệp

4.400.000

27

Đường Nguyễn Văn Lộc

Phan Văn Khỏe

Trương Văn Điệp

1.700.000

28

Đường Trừ Văn Thố

Cao Hải Đế

Trương Văn Điệp

2.100.000

29

Đường Nguyễn Văn Lo

Phan Văn Khỏe

Trương Văn Điệp

3.500.000

30

Đường Trần Xuân Hòa

Phan Văn Khỏe

Trương Văn Điệp

2.500.000

Trương Văn Điệp

Lê Văn Phẩm

3.000.000

31

Đường Trương Văn Điệp

Đường Bến Cát

Cầu Trương Văn Điệp

3.900.000

Cầu Trương Văn Điệp

Đặng Văn Thạnh

3.800.000

Đặng Văn Thanh

Mai Thị Út

4.400.000

Mai Thị Út

Đến hết ranh trường Trừ Văn Thố

3.500.000

Đoạn còn lại

2.500.000

32

Đường Cao Hải Đế

Toàn tuyến

1.700.000

33

Đường nối liền Thái Thị Kiểu với đường Hồ Hải Nghĩa (tiếp giáp công viên Trần Hữu Tám)

Toàn tuyến

4.000.000

34

Đường Huỳnh Văn Chính

Quốc lộ 1

Giáp sông Ba Rài

520.000

35

Đường đan cặp kênh Ống Bông

Quốc lộ 1

Ranh xã Tân Bình

520.000

36

Đường Ấp Bắc

Câu Trường Tín

Kênh Hội Đồng

2.000.000

Kênh Hội Đồng

Cầu Năm Trinh

1.000.000

37

Đường Nguyễn Văn Tòng

Cầu Nhị Mỹ

Ranh Phường Nhị Mỹ giáp với xã Nhị Quý

630.000

38

Đường Trần Hùng

Quốc lộ 1

Đường Mỹ Trang

810.000

Đường Mỹ Trang

Đường Nguyễn Văn Kim

810.000

Đoạn còn lại

580.000

39

Đường Cao Đăng Chiếm

Đường 3 tháng 2

Miễu Cháy

1.300.000

Miễu Cháy

Kênh Hội Đồng

860.000

40

Đường ấp 5 Tân Bình (Đường huyện 57 B)

Đường 3 tháng 2

Cầu 8 Lưu

810.000

Cầu 8 Lưu

Cầu Ban Chón 1

690.000

Cầu Ban Chón 1

Cầu Ban Chón 2

520.000

41

Đường vào ấp 2, xã Tân Bình

Toàn tuyến

690.000

42

Đường Mai Thị Út nối dài

Đường Trương Văn Điệp

Đường Võ Việt Tân

2.500.000

43

Đường Nguyễn Văn Kim

Toàn tuyến

580.000

44

Đường Nguyễn Văn Tạo (phường Nhị Mỹ)

Đường Ấp Bắc

Ranh xã Hạnh Mỹ Trung

580.000

45

Đường Nguyễn Văn Tiết (phường 5)

Đường 30 tháng 4

Đường Hồ Hải Nghĩa

580.000

46

Đường Mỹ Cần (đường nhựa 3.5m)

Quốc lộ 1

Ranh xã Long Khánh tiếp giáp với Phường 4

450.000

Ranh xã Long Khánh tiếp giáp với Phường 4

Đường tránh Quốc lộ 1

450.000

47

Đường Bắc Kênh 7 thước (đường BTCT 3.5m)

Đường Võ Việt Tân

Đường huyện 53

450.000

48

Đường Nam kênh Ba Muồng

Đường 30 tháng 4

Ranh xã Long Khánh

450.000

3

Giá đất ở đô thị tối thiểu

400.000

 

PHỤ LỤC 4.

GIÁ ĐẤT Ở TẠI CÁC TUYẾN ĐƯỜNG HUYỆN CÁI BÈ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 32/2020/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)

Đơn vị tính: đồng/m2

STT

Tuyến đường

Đoạn đường

Mức giá

Từ

Đến

1. Đất ở mặt tiền đường Quốc lộ

 

 

1

Quốc lộ 1 (trừ các khu thương mại trên Quốc lộ)

Giáp ranh Cai Lậy

Km 2004 + 300 (Công ty Dream MeKong)

1.300.000

Km 2004 + 300 (Công ty Dream MeKong)

Km 2012 (ranh Thiện Trí – Hòa Khánh)

1.400.000

Km 2012 (ranh Thiện Trí – Hòa Khánh)

Cầu Rạch Chanh

1.100.000

Cầu Rạch Chanh

Cầu Rạch Giồng

1.300.000

Cầu Rạch Giồng

Bến phà cũ

980.000

Ngã ba đường dẫn vào cầu Mỹ Thuận

Cầu Mỹ Thuận

860.000

2

Quốc lộ 30 (trừ khu thương mại trên quốc lộ)

Quốc lộ 1

Cầu Bà Tứ

1.000.000

Cầu Bà Tứ

Giáp ranh xã Mỹ Hiệp (Cao Lãnh – Đồng Tháp)

810.000

2. Đất ở mặt tiền Đường tỉnh

 

 

 

1

Đường tỉnh 865

Cầu Kênh 9 (giáp ranh Cai Lậy)

Cầu Kênh Chà Dưới

810.000

Cầu Kênh Chà Dưới

Cầu Phụng Thớt

810.000

Cầu Phụng Thớt

Cầu Bằng Lãng (Giáp ranh tỉnh Đồng Tháp – xã Hậu Mỹ Bắc B)

630.000

2

Đường tỉnh 869

Quốc lộ 1

Cầu Ông Ngũ

1.300.000

Cầu Ông Ngũ

Đường đan lộ nhỏ

1.000.000

Đường đan lộ nhỏ

UBND xã Hậu Thành

1.300.000

UBND xã Hậu Thành

Đường huyện 71

1.500.000

Đường huyện 71

Cầu Một Thước

1.000.000

Cầu Một Thước

Đầu kênh Đòn Dong (Cây xăng số 5)

1.600.000

Đầu kênh Đòn Dong (Cây xăng số 5)

Cầu Thiện Hộ mới

1.500.000

3

Đường tỉnh 863

Quốc lộ 1

Cầu Thông Lưu

690.000

Cầu Thông Lưu

Cầu Nước Chùa

580.000

Cầu Nước Chùa

Cầu Đường Củi Lớn

690.000

Cầu Đường Củi Lớn

Trụ sở UBND xã Mỹ Trung

580.000

Trụ sở UBND xã Mỹ Trung

Bia tưởng niệm chiến thắng Ngã Sáu

690.000

4

Đường tỉnh 861

Quốc lộ 1

Ngã ba đường vào chợ An Thái Đông (đường gần nhất với ranh cuối nhà lồng chợ)

1.200.000

Ngã ba đường vào chợ An Thái Đông (đường gần nhất với ranh cuối nhà lồng chợ)

Cầu Bào Giai

1.000.000

Cầu Bào Giai

Cầu Mương Điều

690.000

Cầu Mương Điều

Cầu Kênh Kho

580.000

Cầu Kênh Kho

Hết tuyến

460.000

5

Đường tỉnh 864 (Theo Quyết định số 24/2020/QĐ-UBND ngày 03/11/2020 của UBND tỉnh)

Xã Hiệp Đức – huyện Cai Lậy

Cầu Cái Bè 2 ấp An Ninh (Đông Hòa Hiệp)

1.200.000

Cổng văn hóa (giáp ranh TT. Cái Bè)

Ranh phía Tây Nhà Thờ Xẻo Mây

1.000.000

Ranh phía Tây Nhà Thờ Xẻo Mây

Sông Trà Lọt

750.000

Sông Trà Lọt

Cầu Mỹ Thuận (Xã Hòa Hưng)

450.000

3. Đất ở mặt tiền đường huyện

 

 

 

1

Đường huyện 75 (Hòa Khánh – Miễu Cậu)

Quốc lộ 1

Cầu Bà Huê

550.000

Cầu Bà Huê

Cầu Nước Trong

500.000

Cầu Nước Trong

Sông Tiền

450.000

2

Đường huyện 76 (Đường Thiện Trí – Thiện Trung)

Quốc lộ 1

Kênh 28 (xã Thiện Trung)

450.000

3

Đường huyện 71B (Cái Thia)

Quốc lộ 1

Cầu Bà Sáu

650.000

Cầu Bà Sáu

Ngã ba Đường huyện 74B

550.000

Ngã ba Đường huyện 74B

Hết tuyến

650.000

4

Đường huyện 71 (23B)

Quốc lộ 1

Chợ Giồng

450.000

Chợ Giồng

Rạch Ba Xoài

400.000

Rạch Ba Xoài

Quốc lộ 1

450.000

5

Đường huyện 78 (Đường Cổ Cò, Mỹ Lương cũ)

Cầu Rạch Miễu

Kênh huyện (Bến đò Mỹ Lương)

450.000

6

Đường huyện 78B (Đường ấp Bình – Ấp Hòa xã Mỹ Lương

Quốc Lộ 1

Rạch Mù U

690.000

7

Đường huyện 79 (Đường Mỹ Lợi A-B)

Ngã ba Đường tỉnh 861

Đường Nguyễn Văn Tiếp B (Đường huyện 82)

450.000

8

Đường huyện 79B (Đường kênh Kho)

Đường tỉnh 861

Đường huyện 79

450.000

9

Đường huyện 80 (Đường Mỹ Tân)

Đường tỉnh 861

Đường huyện 77 (dọc Kênh 10 Thước)

450.000

10

Đường huyện 80B (Đường Giữa huyện)

Quốc lộ 30 (Tân Hưng)

Cầu Xoài Tư (Giáp Cai lậy)

450.000

11

Đường huyện 73 (Kênh 200)

Đường tỉnh 865

Kênh Hai Hạt

450.000

12

Đường huyện 74 (Đông Hòa Hiệp)

Cầu Bà Hợp

Quốc lộ 1

1.000.000

13

Đường huyện 72 (Đường Kênh 8)

Đường huyện 71

Cầu Cháy (xã Mỹ Hội)

520.000

Cầu Cháy (xã Mỹ Hội)

Đường tỉnh 869

450.000

14

Đường huyện 77 (Kênh 6 Bằng Lăng)

Quốc lộ 1

Ranh xã Mỹ Tân

500.000

Ranh xã Mỹ Tân (cầu Kênh 10 thước)

Kênh 28

460.000

Kênh 28

Đường Nguyễn Văn Tiếp B

430.000

15

Đường huyện 81 (Tân Hưng)

Quốc lộ 30

UBND xã Tân Hưng

470.000

16

Đường huyện 82 (Đường Nguyễn Văn Tiếp B)

UBND xã Tân Hưng (Đường Tân Hưng)

UBND xã Hậu Mỹ Bắc A

450.000

17

Đường huyện 71C (Đường đê Kênh 8)

Quốc lộ 1

Đường Huyện lộ 71 (xã An Cư)

430.000

4. Đất ở tại mặt tiền khu thương mại theo trục quốc lộ (tính cả 02 bên)

 

a) Quốc lộ 1:

 

1

Chợ An Thái (Ngã tư Cái Bè)

Tim nhà lồng chợ

Về phía Đông (Cai Lậy) 200m

1.700.000

Tim nhà lồng chợ

Về phía Tây (Mỹ Thuận) 200m

1.700.000

2

Cụm công nghiệp TMDV (Bà Đắc)

Cầu Bà Đắc

Cầu An Cư

1.800.000

3

Chợ An Bình

Đầu cầu An Cư

Đường vào chợ mới An Bình

1.500.000

4

Chợ Hòa Khánh

Cầu Trà Lọt (cũ)

Đường huyện 71, 71B

1.800.000

5

Chợ Thiện Trí

Cầu Thiện Trí

Nghĩa trang huyện

1.500.000

6

Chợ Ông Hưng

Cầu Ông Hưng

Về phía Đông (Mỹ Tho) 200m

1.500.000

7

Chợ Mỹ Đức Tây

Cầu Mỹ Đức Tây

Cầu Rạch Miễu

1.800.000

8

Chợ An Thái Đông

Đường vào chợ

Cầu Rạch Miễu

1.800.000

9

Chợ An Hữu

Ranh An Thái Trung

Cầu An Hữu

3.600.000

Cầu An Hữu

Cầu Rạch Giồng

3.000.000

b) Quốc lộ 30:

 

1

Từ Cầu Rạch Ruộng đến Trường THCS (Cấp 2) Tân Thanh

1.800.000

5. Đất ở tại các chợ huyện, xã

 

a) Chợ huyện:

 

1

Chợ Hậu Mỹ Bắc A:

 

1.1. Khu vực trung tâm chợ

 

– Ngã ba kênh 7

Đường tỉnh 869

Chợ nông sản Thiên Hộ

3.000.000

– Đường N3

Kênh 7

Đường tỉnh 869

4.500.000

– Đường N6

Kênh 7

Đường tỉnh 869

2.600.000

– Cặp kênh 7, Nguyễn Văn Tiếp

Đường N3

Cầu Thiên Hộ

4.000.000

– Đường xung quanh nhà lồng chợ

N3 (khu vực nhà lồng chợ cũ)

Đường cặp kênh Nguyễn Văn Tiếp

3.500.000

– Đường D5

Đường N3

Đường N6

2.100.000

– Đường D6

Đường N3

Đường N6

2.100.000

– Lô B (dọc ĐT.869 cũ)

2.400.000

– Lô C1

Suốt tuyến

2.300.000

– Lô C2

Suốt tuyến

670.000

– Lô C3

Suốt tuyến

670.000

– Lô C4

Suốt tuyến

670.000

– Lô D1

Suốt tuyến

2.500.000

– Lô D2

Suốt tuyến

690.000

– Lô D3

Suốt tuyến

690.000

– Lô D4

Suốt tuyến

690.000

– Đường vào cầu Thiên Hộ cũ

Chân cầu Thiên Hộ cũ

Đường tỉnh 869

3.600.000

2

Chợ Hòa Khánh

2.1. Chợ mới

 

Khu vực mặt tiền Quốc lộ 1

3.300.000

Khu vực xung quanh chợ (còn lại)

2.200.000

2.2. Chợ cũ

 

Dọc Quốc lộ 1

1.700.000

Khu vực còn lại

1.200.000

3

Chợ An Hữu

 

– Đoạn QL 1 cầu ván ấp 4 + cặp sông An Hữu

Quốc lộ 1

Chợ trái cây (cầu ván)

4.600.000

– Đoạn QL 1 chợ trái cây

Quốc lộ 1

Chợ trái cây (Lộ Tẻ)

3.900.000

Khu vực còn lại

1.700.000

– Đoạn QL 1 ấp 2

Quốc lộ 1

Rạch Cù Là

1.700.000

– Đường vào Trường cấp 2

Quốc lộ 1

Cầu Lam Sơn (cầu Kim Tiên cũ)

1.400.000

– Đường vào ấp 1

Quốc lộ 1

Hết tuyến

1.200.000

– Đường vào Bưu điện xã

Quốc lộ 1

Chợ trái cây An Hữu

1.300.000

– Đường cặp UBND xã An Hữu – ấp 1

1.300.000

– Đường vào Bệnh viện An Mỹ (ấp 1- xã An Trái Trung)

1.300.000

4

Chợ An Thái Đông:

 

– Đoạn vào chợ

Quốc lộ 1

Hết nhà lồng chợ mới

1.700.000

Nhà lồng chợ mới

Kênh số 1

810.000

Đường đan ven sông Cổ Cò

Chân Cầu Cổ Cò cũ

Kênh Số 1

690.000

– Các đường còn lại trong chợ

1.100.000

– Đường huyện 78 (Đường Mỹ Lương)

Quốc lộ 1

Cầu Rạch Miễu (đường vào UBND xã Mỹ Lương)

750.000

b) Chợ xã:

 

1

Chợ Tân Thanh

1.700.000

2

Chợ Mỹ Đức Tây

1.400.000

3

Chợ Cái Nứa

1.300.000

4

Chợ An Thái, An Bình, Cầu Xéo, Thiện Trí, Cái Thia, Ông Hưng, Hòa Hưng, chợ Giồng

1.200.000

5

Chợ Hậu Mỹ Phú, Hậu Mỹ Trinh, Hồng Xi Na, kênh Kho, An Cư (chợ mới An Bình),

750.000

6

Đường phía sau chợ Mỹ Đức Tây

Đường vào chợ

Giáp ranh đường đan ấp Mỹ An

750.000

7

Các chợ còn lại

460.000

6. Đất ở tại các cụm công nghiệp, khu du lịch

 

1

Khu Cụm Công Nghiệp An Thạnh (đất tiếp giáp sông Cái Bè)

 

 

– Đoạn phía bắc kênh 8

Rạch Ông Ngũ

Đối diện Rạch Bà Đắc

690.000

 

– Đoạn CCN – Cầu An Cư (Cùng bên với CCN)

Quốc lộ 1

Cụm công nghiệp

810.000

7. Đất ở tại vị trí tiếp giáp với đường xã

1

Đường vào xí nghiệp cơ khí cũ

Quốc lộ 1

Cuối tuyến đường nhựa (Nhà máy Việt Hưng)

1.000.000

2

Đường vào CCN An Thạnh

Quốc lộ 1

Ranh Cụm CN

1.300.000

Cụm công nghiệp (Đường ven Khu tái định cư)

Sông Thông Lưu

750.000

3

Đường vào Trường Phạm Thành Trung

Quốc lộ 1

Cuối đường

520.000

4

Đường vào Nhà máy xay xát Hòa Hiệp 1

Quốc lộ 1

Cuối cống số 1 (cống Ông Hai)

520.000

5

Đường khu 1B (cặp sông Cái Bè)

Cầu Chùa

Câu Bà Hợp

520.000

6

Đường vào làng nghề Đông Hòa Hiệp

Ranh TT, Cái Bè

Cầu Bông Lang

1.000.000

Cầu Bông Lang

Cầu An Cư

1.200.000

7

Khu dân cư xã Hậu Mỹ Bắc B, Mỹ Trung, Mỹ Lợi B; khu dân cư Thanh Hưng, xã Tân Hưng

460.000

8

Khu dân cư Mỹ Tân:

– Đối với các thửa đất ven đường liền kề khu vực kinh doanh

460.000

– Đối với các thửa đất thuộc các nền còn lại

430.000

9

Khu dân cư mới Hậu Mỹ Bắc A:

 

– Đối với các thửa đất tiếp giáp chợ

750.000

10

Xã An Cư:

 

10.1

Đường Vận Chuyển Nông sản

Cầu Mã Voi

Giáp xã Hậu Thành

430.000

10.2

Đường lộ Trâm Bầu

Quốc lộ 1, xã An Cư

Lộ Gòn (Rạch Bà Lát, xã Đông Hòa Hiệp)

690.000

11

Xã Hậu Thành:

430.000

11.1

Đường Cây Sung – Kênh Mới

Giáp cầu Cây Sung

Đường tỉnh 863

430.000

11.2

Đường Kênh Mới

Giáp Đường tỉnh 863

Giáp cống Kênh Mới

430.000

11.3

Đường Chùa Phước Long

Giáp cống Bảy Lợi (Đường Thủ Ngữ)

Đường huyện 71

430.000

11.4

Đường Bắc Chủ Vinh

Giáp cầu Chủ Vinh ngoài

Giáp cầu Chủ Vinh trong

430.000

11.5

Đường Kênh Kháng Chiến

Giáp đường đan hiện hữu

Đường Đất sét

430.000

12

Xã Hậu Mỹ Phú:

 

 

430.000

12.1

Đường Ngã 3 Đất Sét Chánh Bản

Kênh 7

Cầu Ngã 3 Đất Sét

430.000

13

Xã Hậu Mỹ Trinh:

 

 

430.000

13.1

Đường Đông Kênh 9

Giáp xã Mỹ Hội

Giáp xã Mỹ Thành Bắc – huyện Cai Lậy

430.000

13.2

Đường Nam Cây Dông

Đường tỉnh 869

Kênh 8

430.000

13.3

Đường Tây Kênh 7

Giáp xã Mỹ Hậu Phú

Giáp xã Hậu Bắc A

430.000

14

Xã Mỹ Hậu Bắc A:

 

 

430.000

14.1

Đường Tỉnh 869 cũ

Chân cầu Thiện Hộ cũ

Đường vào cầu Thiện Hộ mới

430.000

14.2

Đường Chợ Cá

Đường Kênh 7

Đường đê 15

430.000

14.3

Đường nội bộ trong xã

 

 

 

15

Xã Hậu Mỹ Bắc B:

 

 

 

15.1

Đường Bờ Đông Phụng Thớt

Mương lộ 865

Đường Hai Hạt

430.000

15.2

Đường Tây Kênh 9

Mương lộ 865

Đường Hai Hạt

430.000

16

Xã Mỹ Trung:

 

 

 

16.1

Đường Nguyễn Văn Tiếp B (ấp Mỹ Hiệp)

Đường tỉnh 861

Cầu 8 Thước (xã Mỹ Lợi B)

430.000

16.2

Đường Kênh 28 (ấp Mỹ Thị B)

Đường tỉnh 861

Giáp Đường huyện 77

430.000

17

Xã M Lợi A:

 

 

 

17.1

Đường Đông Kênh 5

Giáp xã Mỹ Đức Tây

Giáp xã Mỹ Tân

430.000

17.2

Đường Đông Sông Cửu Cò – Bà Thiên

Cầu Bà Thiên (Đường tỉnh 861)

UBND xã Mỹ Lợi A (Đường huyện 79)

430.000

18

Xã An Thái Đông:

 

18.1

Đường đal cầu Rạch Miễu – Cầu Đình

Cầu Rạch Miễu

Cầu Đình (Đường huyện 78)

430.000

18.2

Đường Bờ Đông sông Rạch Miễu

Cầu Rạch Miễu

Giáp Mỹ Lợi A

430.000

19

Xã Mỹ Tân:

 

 

 

19.1

Đường Đông Kênh 20

Cụm dân cư ấp 2

Kênh 1000 (Giáp xã Mỹ Trung)

430.000

19.2

Đường Đông Kênh 5

Kênh 1000 (Giáp xã Mỹ Trung)

Kênh Nguyễn Văn Mười (Giáp xã Mỹ Lợi A)

430.000

19.3

Đường Nam Kênh Kháng Chiến – Xẻo Xịnh

Chợ Kinh Kho (Giáp xã Mỹ Lợi B)

Giáp xã Mỹ Đức Tây

430.000

19.4

Đường Giữa Huyện ấp 4

Kênh 10 Thước

Kênh Xẻo Xịnh

430.000

19.5

Đường Tây Kênh Xá Bằng Lăng

Kênh 10 Thước

Kênh 1000 (Giáp xã Mỹ Trung)

430.000

20

Xã An Thái Trung:

 

 

 

20.1

Đường An Thái Trung – An Hữu

Trường Mẫu Giáo An Thái Trung

Giáp ranh xã An Hữu

430.000

21

Xã An Hữu:

 

 

 

21.1

Đường Di Cư

Quốc Lộ 1

Bến đò Ngang

430.000

22

Xã Hòa Hưng:

 

 

 

22.1

Đường Bờ Dông – Rạch Giồng

Bờ Dông

Rạch Giồng

430.000

22.2

Đường Y Tế Nước Đục

Trạm Y Tế Hòa Hưng

Cầu Nước Đục

430.000

22.3

Đường chợ Mỹ Hưng – Đập 6 Kỳ

Chợ Mỹ Hưng

Đập 6 Kỳ

430.000

23

Xã Tân Hưng:

 

 

 

23.1

Đường đal Rạch Bờ Tre

Bờ Tre ấp 1

Bờ Tre ấp 2

430.000

23.2

Đường Rạch Đập

Ấp 2

Ấp 1

430.000

23.3

Đường Rạch Sộp

Ấp 2

Ấp 1

430.000

23.4

Đường Đông Cai Lân

Quốc Lộ 30

Giáp xã Thanh Mỹ – tỉnh Đồng Tháp

430.000

23.5

Đường Tây Rạch Mít (Rạch Đào)

Quốc Lộ 30

Giáp xã Mỹ Lợi A

430.000

23.6

Đường Đông Rạch Mít (Rạch Đào)

Quốc Lộ 30

Giáp xã An Thái Trung

430.000

23.7

Đường Bờ Châm Bầu

Quốc Lộ 30

Giáp Ấp 1, Ấp 2

430.000

24

Xã Đức Mỹ Đông:

 

 

 

24.1

Đường Mỹ Quới – Mỹ Phú

Cầu Ngang sông Ông Vẽ

Cầu Cháy

430.000

25

Xã Mỹ Đức Đông:

 

 

430.000

25.1

Đường Mỹ Thanh

Quốc Lộ 1

Giáp ranh xã Lỹ Lương

430.000

25.2

Đường Mỹ Nghĩa 1, 2

Quốc Lộ 1

Giáp ranh xã Mỹ Lợi A

430.000

25.3

Đường Mỹ An

Ấp Mỹ An

Giáp xã Mỹ Lợi A

430.000

26

Xã Mỹ Lương:

 

 

 

26.1

Đường Tây Ông Mẽ ấp Lương Trí

Trường THCS Mỹ Lương

Giáp ranh xã Hòa Hưng

430.000

26.2

Đường Xóm Chiếu – Rạch Tre

Giáp xã Hòa Hưng

Cầu Rạch Tre

430.000

26.3

Đường Đông Rạch Mù U

Cầu Rạch Mù U

Rạch Kỳ Đà

430.000

27

Xã Hòa Khánh

 

 

 

27.1

Nguyễn Thái Học nối dài

Ranh thị trấn Cái Bè

Sông Trà Lọt

690.000

27.2

Đường Xẻo Mây (ĐH 74B)

Ranh thị trấn Cái Bè

Sông Trà Lọt

460.000

8. Đất ở tại mặt tiền các đường phố đô thị trong thị trấn Cái Bè

 

1

Trưng Nữ Vương

Đầu cầu Cái Bè

Cầu Chùa

2.500.000

Cầu Chùa

Rạch Bà Hợp

520.000

Đầu cầu Cái Bè

Hẻm giáp ranh TT. Y tế dự phòng (BV cũ)

4.400.000

Hẻm giáp ranh TT. Y tế dự phòng (BV cũ)

Đường Phạm Hồng Thái

3.500.000

2

Lê Quý Đôn

Đầu cầu Cái Bè (tính cả bến xe tải khu 3)

Cầu nhà thờ

3.500.000

Cầu nhà thờ

Đoàn Thị Nghiệp (đường vào Chùa Kỳ Viên cũ)

1.200.000

3

Đoàn Thị Nghiệp (đường vào chùa Kỳ Viên cũ)

Nguyễn Chí Công (Đường tỉnh 875)

Bến đò Phú An

1.200.000

4

Đường Cô Giang

Đốc Binh Kiều (khu 1)

Trưng Nữ Vương

3.500.000

5

Đường Cô Bắc

Đốc Binh Kiều (khu 1)

Trưng Nữ Vương

3.500.000

6

Thiên Hộ Dương

Trương Công Định (Đường tỉnh 875)

Trưng Nữ Vương

4.900.000

7

Trương Công Định (Đường tỉnh 875)

Bến Cảng

Ngô Văn Nhạc

4.000.000

Ngô Văn Nhạc

Cầu Cái Bè

4.400.000

8

Nguyễn Chí Công (Đường tỉnh 875)

Cầu Cái Bè

Ranh Chi Cục Thuế

4.400.000

Ranh Chi Cục Thuế

Ranh phía Bắc Trường THPT Huỳnh Văn Sâm

4.000.000

Ranh phía Bắc Trường THPT Huỳnh Văn Sâm

Giáp ranh xã Phú An, huyện Cai Lậy

3.000.000

9

Đốc Binh Kiều

Trưng Nữ Vương

Thiên Hộ Dương

3.400.000

Thiên Hộ Dương

Phạm Hồng Thái

3.100.000

10

Lãnh Binh Cẩn

Cô Bắc

Thiên Hộ Dương

3.500.000

Thiên Hộ Dương

Hết đường

1.400.000

11

Đường vào Trường cấp 3 thị trấn Cái Bè (02 đường)

Nguyễn Chí Công (Đường tỉnh 875)

Trường THPT Cái Bè

1.700.000

12

Nguyễn Thái Học

Trưng Nữ Vương

Trương Công Định (Đường tỉnh 875)

3.200.000

Trương Công Định (Đường tỉnh 875)

Sân banh khu 2

2.200.000

Sân banh khu 2

Giáp ranh Hòa Khánh

1.500.000

13

Phạm Hồng Thái

Trương Công Định (Đường tỉnh 875)

Trưng Nữ Vương

3.200.000

14

Phạm Ngũ Lão

Trương Công Định (Đường tỉnh 875)

Đốc Binh Kiều (Tạ Thu Thâu cũ, khu 2)

3.200.000

15

Lê Văn Duyệt A

Thiên Hộ Dương

Nguyễn Thái Học

3.200.000

16

Ngô Văn Nhạc

Trương Công Định (Đường tỉnh 875)

Đốc Binh Kiều (Tạ Thu Thâu cũ, khu 2)

2.900.000

17

Bảo Định Giang (Đường huyện 74)

Trương Công Định (Đường tỉnh 875)

Cầu số 1

3.200.000

Cầu số 1

Cầu Bà Hợp

2.600.000

18

Thái Văn Tân (Đường đan dọc rạch Cầu Chùa cũ)

Bảo Định Giang (Đường huyện 74)

Cuối đường (cầu Chùa)

750.000

19

Lê Thị Kim Chi (đường vào làng nghề bánh phồng cũ)

Nguyễn Chí Công (Đường tỉnh 875)

Hết đường nhựa

2.100.000

20

Đường Hoàng Việt

Cầu Cái Bè

Cống (khu 4)

2.500.000

Cống (khu 4)

Cống (Cầu chuồng gà cũ)

2.100.000

Cống (Cầu chuồng gà cũ)

Ranh Đông Hòa Hiệp

1.500.000

21

Đường đan chùa Phước Thới

Lê Thị Kim Chi

bánh Phồng

980.000

22

Phan Bội Châu

Đốc Binh Kiều (khu 1)

Lãnh Binh Cẩn

1.500.000

23

Phan Chu Trinh

Đốc Binh Kiều (khu 1)

Trưng Nữ Vương

1.500.000

24

Đường Xẻo Mây ven Sông Tiền (Đường huyện 74 B )

Trương Công Định (Đường tỉnh 875)

Cống giáp ranh đất ông 2 Hữu

1.500.000

Cống giáp ranh đất ông 2 Hữu

Ranh Hòa Khánh

1.200.000

25

Võ Văn Giáo (Đường vào Mộ Lớn Thượng cũ)

Nguyễn Chí Công (Đường tỉnh 875)

Mộ Lớn Thượng

2.100.000

Mộ Lớn Thượng

Đường đan về hướng đông (hết đường)

860.000

26

Phan Văn Ba (ngã ba Mộ Lớn Thượng cũ)

Ngã ba đường

Lê Quý Đôn (cầu Nhà thờ)

2.100.000

27

Nguyễn Văn Bàng (đường vào kho VLXD Thanh Tân)

Lê Quý Đôn

Võ Văn Giáo (Đường vào Mộ Lớn Thượng cũ)

1.300.000

28

Nguyễn Văn Thâm (Đường dọc công viên TT.Cái Bè)

Trương Công Định (Đường tỉnh 875)

Đường Đốc Binh Kiều. Khu 1

3.200.000

29

Các đường còn lại

460.000

30

Khu vực trung tâm thương mại thị trấn Cái Bè

4.400.000

31

Đường Nguyễn Văn Tốt

Đường Võ Văn Giáo

Trường cấp 3

2.500.000

32

Đường cặp Trường Huỳnh Văn

Nguyễn Chí Công

Ranh xã Đông Hòa Hiệp

1.300.000

33

Đường Lộ Gòn

Nguyễn Chí Công

Lộ Trâm Bầu (Rạch Bà Lát, xã Đông Hòa Hiệp)

690.000

9. Giá đất ở đô thị tối thiểu

400.000

10. Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là thương mại – dịch vụ tại các cụm, khu công nghiệp

 

1

Cụm công nghiệp An Thạnh

2.000.000

           

 

PHỤ LỤC 5.

GIÁ ĐẤT Ở TẠI CÁC TUYẾN ĐƯỜNG HUYỆN CAI LẬY
(Ban hành kèm theo Quyết định s 32/2020/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)

1. Đất ở tại các vị trí mặt tiền các tuyến đường chính, khu thương mại, khu du lịch, khu dân cư

Đơn vị tính: đồng/m2

STT

Tuyến đường

Đoạn đường

Mức giá

Từ

Đến

1

Quốc lộ 1

Ranh TX. Cai Lậy

Cầu Bình Phú

2.300.000

Cầu Bình Phú

Cầu Phú Nhuận

2.000.000

Cầu Phú Nhuận

Ranh Cái Bè

1.600.000

2

Tuyến tránh Quốc lộ 1

Quốc lộ 1

Ranh xã Thanh Hòa

1.100.000

3

Đường tỉnh 868

Ranh 3 xã Long Khánh – Long Tiên – Long Trung

Trường THPT Lưu Tấn Phát

1.400.000

Trường THPT Lưu Tấn Phát

Sông Năm Thôn (bờ Bắc)

1.400.000

Cầu Quản Oai

Cầu Hai Hạt

1.000.000

Sông Năm Thôn (bờ Nam)

Sân Vận động

920.000

Đoạn còn lại

 

750.000

4

Đường tỉnh 864

Chợ Tam Bình

Trường THCS Tam Bình

1.600.000

Trường THCS Tam Bình

Ranh huyện Châu Thành

1.300.000

Cầu Tam Bình

Cầu Trà Tân

1.200.000

Cầu Trà Tân

Cầu Ba Rài

1.000.000

Cầu Ba Rài

Ranh xã Đông Hòa Hiệp (huyện Cái Bè)

690.000

5

Đường tỉnh 865

Toàn tuyến trên địa bàn huyện

860.000

6

Đường tỉnh 874B

Toàn tuyến trên địa bàn huyện

750.000

7

Đường tỉnh 875

Quốc lộ 1

Rạch Hang Rắn

1.800.000

Rạch Hang Rắn

Ranh phía Nam Nghĩa Trang Triều Phước Quảng

1.600.000

Ranh phía Nam Nghĩa Trang Triều Phước Quảng

Ranh thị trấn Cái Bè

2.100.000

8

Đường Tỉnh 875B (Đường Giồng Tre)

Quốc lộ 1

Cổng chào KHC Huyện Cai Lậy

860.000

Cổng chào KHC Huyện Cai Lậy

Ranh xã Cẩm Sơn

860.000

Ranh xã Cẩm Sơn – Bình Phú

Ranh xã Hiệp Đức

860.000

Ranh xã Hiệp Đức

Bến Phà Hiệp Đức – Tân Phong

630.000

9

Đường Phú Quí (Đường huyện 54)

Toàn tuyến (trên địa bàn huyện Cai Lậy)

480.000

10

Đường ấp 5 Tân Bình (Đường huyện 57B)

Từ trường THPT Phan Việt Thống

Ranh xã Tân Bình (Thị xã Cai Lậy)

480.000

11

Đường Thanh Niên (Đường huyện 60)

Ranh xã Long Khánh

Cầu Cẩm Sơn

600.000

Cầu Cẩm Sơn

Đường tỉnh 875B

630.000

12

Đường Long Tiên – Mỹ Long (Đường huyện 35)

Đường tỉnh 868

Ranh Châu Thành

630.000

Đường vào chợ Ba Dầu

480.000

Đường vào chợ Cả Mít

480.000

13

Đường Ba Dừa (Đường huyện 62)

Toàn tuyến

520.000

14

Đường Thanh Hòa – Phú An (Đường huyện 63 trừ đoạn qua thị

Quốc lộ 1

Đường Giồng Tre (ĐT.875B)

460.000

Đường Giồng Tre (ĐT.875B)

Hết ranh huyện Cai Lậy

480.000

15

Đường Bình Phú – Bình Thạnh (Đường huyện 65)

Quốc lộ 1

Trường Phan Việt Thống

1.100.000

Trường Phan Việt Thống

Cầu Bình Thạnh

600.000

Cầu Bình Thạnh

Kênh Kháng Chiến

430.000

Kênh Kháng Chiến

Đường Nam Nguyễn Văn Tiếp (Đường huyện 59B)

430.000

16

Đường Phú Nhuận – Kinh 10 (Đường huyện 66)

Quốc lộ 1

Ngã ba đường Phú Nhuận cũ

860.000

Đường Phú Nhuận cũ

550.000

Ngã ba đường Phú Nhuận cũ

Cầu Ngã Năm

710.000

Cầu Ngã Năm rẽ đường đan Chà Là

Miếu Ông ấp Chà Là

440.000

Cầu Ngã Năm

UBND xã Mỹ Thành Nam

690.000

Khu vực còn lại

480.000

17

Đường Phú Tiểu (ấp Phú Tiểu, xã Phú Nhuận)

Toàn Tuyến

 

430.000

18

Đường Phú An (Đường huyện 67)

Đường tỉnh 875

Cầu Ông Xây

630.000

Cầu Ông Xây

Đường Giồng Tre (ĐT.875B)

460.000

Khu vực còn lại

 

430.000

19

Đường nhựa Cả Gáo (ĐH 68)

Ranh Cái Bè

Cầu Kênh 1/5

460.000

Cầu Kênh 1/5

Bưu điện văn hóa xã Mỹ Thành Nam

460.000

Bưu điện văn hóa xã Mỹ Thành Nam

Cầu Ngã Năm

460.000

20

Đường vào trạm y tế xã Mỹ Thành Nam

Toàn tuyến

480.000

21

Đường 1 Tháng 5 xã Mỹ Thành Bắc (ĐH.69)

Toàn tuyến

370.000

22

Đường liên ấp Hòa An – Long Quới (Đường huyện 70)

Rạch Ông Dú

Đến Rạch Lầu

580.000

Đoạn còn lại

460.000

23

Đường vào chùa Kỳ Viên ấp 4, xã Phú An

Toàn tuyến

980.000

24

Đường vào trung tâm xã Hiệp Đức

Toàn Tuyến

480.000

25

Đường Đông Ba Rài (Đường huyện 54B)

Giáp ranh thị xã Cai Lậy (xã Cẩm Sơn)

Sông Năm Thôn (ấp Hội Tín, xã Hội Xuân)

460.000

26

Đường Tây Ba Rài (Đường huyện 54C)

Giáp ranh thị xã Cai Lậy (xã Cẩm Sơn)

Sông Năm Thôn (ấp Hội Nhơn, xã Hội Xuân)

460.000

27

Đường đến Trung tâm xã Tân Phong (Đường huyện 64)

Bến Đò

Nghĩa trang Liệt sĩ cũ

580.000

Nghĩa trang Liệt sĩ cũ

Cầu Sáu Ái

520.000

Khu vực còn lại

460.000

28

Đường Đông kênh Chà Là (Đường huyện 65B)

Đường tỉnh 865

Kênh Hai Hạt

460.000

29

Đường Đông kênh Chà Là (Đường huyện 65B)

Nguyễn Văn Tiếp

Kênh Bồi Tường

460.000

30

Đường Đông kênh Cà Nhíp

Kênh Hai Hạt

Kênh Mương Lộ

430.000

31

Đường Đông Kênh 10

Kênh Nguyễn Văn Tiếp

Ranh Kênh Mỹ Thành Nam

430.000

32

Đường Nam Nguyễn Văn Tiếp (Đường huyện 59B)

Toàn tuyến

430.000

33

Đường Nam Kênh Hai Hạt

Toàn tuyến

430.000

34

Đường liên ấp Ngũ Hiệp (Đường huyện 70B)

Đường huyện 70 (đầu ấp Hòa An, xã Ngũ Hiệp)

Cuối ấp Long Quới, xã Ngũ Hiệp

460.000

35

Đường rạch Bà Bốn

Quốc lộ 1

Cầu Bà Bốn

430.000

 

 

 

 

 

37

Đường kênh Phú Thuận (xã Bình Phú)

Toàn tuyến trên địa bàn huyện Cai Lậy

430.000

38

Đường đan cặp sông đường nước

Trạm Y tế xã

Điểm cây Kè

400.000

39

Đường đan cặp sông Bà Tồn

Chợ Bà Tồn

Kênh Một Thước (giáp MTB)

400.000

40

Đường liên ấp

Đường tỉnh 868

Kênh Cây Cồng

430.000

41

Đường Bình Thạnh

Đường tỉnh 868

Trụ sở ấp Bình Thạnh

400.000

42

Đường Nghĩa Trang

Đường tỉnh 864

Đường liên ấp

430.000

43

Đường Miễu Bà

Đường tỉnh 864

Đường liên ấp

430.000

44

Đường Kiểm Thưởng

Đường tỉnh 864

Đường liên ấp

430.000

45

Đường Thanh Niên

Đường tỉnh 864

Đường liên ấp

430.000

46

Đường Kênh cũ

Đường Thanh niên

Kênh Cây Cồng

430.000

47

Đường liên xóm Bình Ninh 1

Đường liên ấp

Cầu Bàng

430.000

48

Đường Cầu Bàng

Đường liên ấp

Ranh xã Mỹ Long

400.000

49

Đường Tổ 10 ấp Bình Ninh

Đường Cầu Bàng

Ranh xã Mỹ Long

400.000

50

Đường Bờ Mới

Đường tỉnh 864

Đường liên ấp

430.000

51

Đường Cơ Bản vào Sở Chỉ huy tỉnh Tiền Giang

Đường tỉnh 875B

Đường huyện 60

520.000

52

Đường Tây sông Bang Giầy

Qua xã Phú Cường, Phú Nhuận, Bình Phú

400.000

53

Đường vào cầu Thạnh Lộc

Đường tỉnh 865

Kênh Chà Là

460.000

54

Đường Ông Bảo – Bà kén

Cống Ông Bảo

Ranh thị xã Cai Lậy

460.000

55

Đường Trung tâm xã Tân Phong (Đường huyện 64)

Đường huyện 64

Bến phà BOT Tân Phong, Cái Bè

580.000

56

Đường Bà Gòn

Sông Ba Rài

Đông Kênh Kháng Chiến

430.000

57

Đường Xuân Điền – Xuân Kiển

Sông Ba Rài

Rạch ông Tùng

430.000

58

Đường cặp sông Năm Thôn

Sông Ba Rài

Ranh xã Long Trung

430.000

59

Đường Nam kênh Một Thước (Đường huyện 68B)

Lộ kênh 10

Cách trường Trung học cơ sở Mỹ Thành Bắc 400m

460.000

60

Đường Tây kênh Ba Muồng

Toàn tuyến

430.000

61

Đường Nguyễn Thị Nên (Đường lộ làng)

Tây Ba Rài

Đường huyện 63

400.000

62

Đường liên 6 xã Ba Rài – Lộ Giồng Tre (Đường huyện 67)

Cống Thầy Thanh

Ranh xã Hiệp Đức

460.000

Đường tỉnh 875B

Ranh xã Hội Xuân

460.000

Sông Ba Rài (ấp 3, xã Cẩm Sơn)

Ranh xã Long Trung

430.000

Ranh xã Long Trung

ĐH.62 Chợ Ba Dừa (xã Long Trung)

400.000

63

Đường Tây sông Phú An

Cầu Phú An

Rạch ông Trung

430.000

64

Đường Long Tiên – Tam Bình (Đường huyện 62 B)

Đường huyện 35 (xã Long Tiên)

Đường tỉnh 864 (xã Tam Bình)

460.000

65

Đường Tây kênh ông Mười

Cầu ông Mười (xã Long Tiên)

Ranh xã Phú Quý, thị xã Cai Lậy

400.000

66

Đường Đông Phú An

Ranh huyện Cái Bè

Ranh xã Bình Phú

430.000

67

Đường trong khu tái định cư Khu trung tâm hành chính huyện Cai Lậy

2.500.000

68

Đường D5 (đường nội ô trong khu tái định cư khu trung tâm hành chính huyện Cai Lậy)

2.300.000

69

Đường D6 (đường nội ô trong khu tái định cư khu trung tâm hành chính huyện Cai Lậy)

2.300.000

70

Đường D7 (đường nội ô trong khu tái định cư khu trung tâm hành chính huyện Cai Lậy)

2.300.000

71

Đường N5 (đường nội ô trong khu tái định cư khu trung tâm hành chính huyện Cai Lậy)

2.300.000

72

Đường N6 (đường nội ô trong khu tái định cư khu trung tâm hành chính huyện Cai Lậy)

2.300.000

73

Đường Nam sông Bình Long

Cầu Kênh Mới

Ranh xã Phú An

430.000

74

Đường Nam Kênh Mới

Cống Giồng Tre

Ranh xã Thanh Hòa

430.000

75

Đường Bình Đức

Cầu Trắng

Ranh ấp 5 xã Tân Bình (TX. Cai Lậy)

430.000

76

Đường Tây sông Bình Long

Chợ Bình Phú

Cầu Bình Phú 2

430.000

77

Đường liên ấp Bình Ninh – Bình Sơn – Bình Thới

Cầu Trắng

Chùa Sắc Tứ

430.000

78

Đường Kênh Đại Thắng ấp Phú Hòa

Toàn tuyến

 

430.000

79

Đường Tây Rạch Muồng

Toàn tuyến

 

430.000

80

Đường Đông Rạch Muồng

Toàn tuyến

 

430.000

81

Đường Nam Bồi Tường

Toàn tuyến

 

430.000

82

Đường Đông sông Cái Lá

Đường Tây Cái Lá

Sông Năm Thôn

430.000

83

Đường Tây sông Cái Lá

Đường huyện 67

Đường ven sông Năm Thôn

430.000

84

Đường Cầu Hiệp Nhơn 2

Cầu Hiệp Nhơn 2

Ranh xã Đông Hòa Hiệp (huyện Cái Bè)

430.000

85

Đường Bắc Rạch Bà Xã

Đường Đông Cái Lá

Đường Đông Kháng Chiến, ấp Xuân Quang xã Hội Xuân

430.000

86

Đường Bắc Rạch Bà Gòn

Đường Đông Cái Lá

Đường Đông Kháng Chiến, ấp Xuân Quang xã Hội Xuân

430.000

87

Đường Bắc Rạch Chùa

Đường Đông Cái Lá

Đường Đông Kháng Chiến, ấp Xuân Quang xã Hội Xuân

430.000

88

Đường Kênh Ba Thước

Đường huyện 69

Kênh ranh Bảy Thường, ấp 7, xã Mỹ Thành Nam

430.000

89

Đường Trương Văn Nghĩa

Đường Tây Ba Rài (Đường huyện 54C)

Đường Giồng Tre (Đường tỉnh 875B)

430.000

90

Đường Nguyễn Thị Mậu

Đường Tây Ba Rài (Đường huyện 54C)

Kênh Giồng Tre

430.000

91

Đường Trần Văn Phước

Đường Tây Ba Rài (Đường huyện 54C)

Đường Kênh Nông Trường Gò Bí

430.000

92

Đường Nguyễn Văn Trừ

Đường Tây Ba Rài (Đường huyện 54C)

Giáp ranh xã Hiệp Đức

430.000

93

Đường Huỳnh Thị Tồn

Đường Tây Ba Rài (Đường huyện 54C)

Giáp ranh xã Hiệp Đức

430.000

94

Đường Phạm Thị Thêu

Đường Đông Ba Rài (Đường huyện 54B)

Giáp ranh xã Long Khánh

430.000

95

Đường Trần Văn Lâu

Đường Thanh Niên (Đường huyện 60)

Kênh Cầu Ván

430.000

96

Đường Phạm Văn Phát

Đường Đoàn Văn Trừ

Kênh Thầy Thanh

430.000

97

Đường Nông Trường Gò Bí

Đường vào sở chỉ huy

Đường Trần Văn Phước

430.000

98

Đường Cây Gáo Ba Làng

Kênh Giồng Tre

Đường Giồng Tre (Đường tỉnh 875B)

430.000

99

Đường Đông Kênh Kháng Chiến

Đường tỉnh 864

Đường huyện 67

430.000

100

Đường Cặp sông Năm Thôn

Ranh xã Long Trung

Đường Đông Ba Rài (Đường huyện 54B)

430.000

101

Đường Tây Kênh 26/3

Đường Long Tiên – Mỹ Long (Đường huyện 35)

Đường Trứng Cá

430.000

102

Đường Bắc Bang Lợi

Đường tỉnh 868

Ranh xã Mỹ Long

430.000

103

Đường Nam Bang Lợi

Đường tỉnh 868

Ranh xã Mỹ Long

430.000

104

Đường Tây Đìa Đưng

Đường Nam Bang Lợi

Ranh xã Tam Bình

430.000

105

Đường Đông Đìa Đưng

Đường Nam Bang Lợi

Ranh xã Tam Bình

430.000

106

Đường Tây Cầu Gió

Đường Nam Bang Lợi

Đường Nam Cầu Gió

430.000

107

Đường Nam Cầu Gió

Đường Tây Cầu Gió

Ranh xã Tam Bình

430.000

108

Đường Kênh Tám Dư

Đường tỉnh 865

Giáp đường Kênh Hai Hạt

430.000

109

Đường Đông Kênh 13

Đường tỉnh 865

Giáp đường Nam Hai Hạt

430.000

 

 

 

 

 

111

Đường Bắc Kênh Kháng Chiến

Giáp đường Đông Kênh 10

Giáp đường Tây Chà Là ấp 5, xã Thạnh Lộc

430.000

112

Đường Đông Kênh 10

Đường Nam Nguyễn Văn Tiếp

Ranh xã Mỹ Thành Nam

430.000

113

Đường Kênh Tám Bì

Đường Nam Nguyễn Văn Tiếp

Ranh ấp 5 xã Thạnh Lộc

430.000

114

Đường Tây Bưng Thôn Trang (xã Mỹ Thành Nam)

Cầu Bưng Thôn Trang

Ngã tư kênh Bưng Thôn Trang

430.000

115

Đường nhựa khu tái định cư (xã Bình Phú)

Quốc lộ 1

Chợ mới xã Bình Phú

430.000

116

Đường đan vào Trường Đoàn Thị Nghiệp (xã Bình Phú)

Quốc lộ 1

Cầu kinh mới

430.000

117

Đường đan Trung tâm ấp Bình Trị (xã Bình Phú)

Tuyến tránh Quốc lộ

Cống Chín Chương

430.000

 

PHỤ LỤC 6.

GIÁ ĐẤT Ở TẠI CÁC TUYẾN ĐƯỜNG HUYỆN TÂN PHƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 32/2020/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)

1. Đất ở nông thôn tại mặt tiền các tuyến đường chính

Đơn vị tính: đng/m2

STT

Tuyến đường

Đoạn đường

Mức giá

Từ

Đến

1

Đường tỉnh 865

 

 

 

Xã Phú Mỹ

Ranh tỉnh Long An

Cầu Chợ Phú Mỹ

810.000

Cầu Chợ Phú Mỹ

Cầu Phú Mỹ

1.300.000

Cầu Phú Mỹ

Cầu Rạch Chợ

1.200.000

Cầu Rạch Chợ

Ranh xã Hưng Thạnh

690.000

Xã Hưng Thạnh

Cầu Tràm Sập

Cầu Ông Chủ

630.000

Cầu Ông Chủ

Ranh xã Mỹ Phước cũ

520.000

Thị trấn Mỹ Phước

Ranh xã Hưng Thạnh

Cầu Kênh 13

520.000

Cầu Kênh 13

Cầu kênh 10

810.000

Cầu kênh 10

Ranh xã Tân Hòa Tây

1.300.000

Xã Tân Hòa Tây

Ranh thị trấn Mỹ Phước

Ranh xã Mỹ Phước Tây (thị xã Cai Lậy)

860.000

2

Đường tỉnh 866

 

 

 

Xã Phú Mỹ

Ranh xã Tân Hòa Thành

Cầu Phú Mỹ

1.300.000

Xã Tân Hòa Thanh

Phú Mỹ

Cầu Lớn

1.100.000

Cầu Lớn

Ranh huyện Châu Thành

860.000

3

Đường tỉnh 866B

 

 

 

Xã Tân Lập 1

Kênh Năng

Ranh huyện Châu Thành

1.000.000

4

Đường tỉnh 867

 

 

 

Xã Phước Lập

Ranh xã Long Định (Châu Thành)

Cầu kênh 2

1.300.000

Cầu kênh 2

Thị trấn Mỹ Phước

1.100.000

Thị trấn Mỹ Phước

Vòng Xoay

Ranh xã Phước Lập

1.300.000

Vòng Xoay

Cầu kênh 500

1.300.000

Cầu Kênh 500

Kênh Bao Ngạn

630.000

Kênh Bao Ngạn

Cầu Trương Văn Sanh

520.000

Xã Thạnh Mỹ

Cầu Trương Văn Sanh

Cầu Tràm Mù

520.000

Cầu Tràm Mù

Ranh Chợ Bắc Đông (trừ dãy nền cụm dân cư mặt tiền ĐT 867)

520.000

5

Đường tỉnh 874

 

 

 

 

Thị trấn Mỹ Phước

Đường tỉnh 867 (theo hướng đoạn Đường H cũ và Đường 15 cũ)

Ranh xã Phước Lập

1.200.000

 

Xã Phước Lập

Ranh thị trấn Mỹ Phước

Ranh xã Tân Phú (TX. Cai Lậy)

920.000

6

Đường tỉnh 878

 

 

 

 

Xã Hưng Thạnh

Đường Nam kênh Nguyễn Văn Tiếp

Ranh xã Tân Hòa Thành

750.000

Đường tỉnh 865

Đường Nam kênh 250

630.000

 

Xã Tân Lập 1

Đường tỉnh 866B

Cổng D KCN Long Giang (hiện trạng)

1.200.000

7

Đường huyện

 

 

 

 

Xã Tân Hòa Tây

– Đường huyện 48 (Cặp Rằn Núi),

 

+ Từ kênh 500 đến kênh 1000

460.000

+ Từ kênh 1000 đến Trương Văn Sanh

400.000

– Đường huyện 46 (Tây Kênh Mới)

380.000

– Đường huyện 42 (Nam Trương Văn Sanh).

380.000

– Đường huyện 47 (Tây Kênh Tây), trừ các thửa thuộc cụm dân cư

400.000

– Đường huyện 48B

350.000

 

Thị trấn Mỹ Phước

Đường huyện 42 (Nam Trương Văn Sanh); đường huyện 45C (Đông Rạch Đào)

400.000

 

Xã Hưng Thạnh

– Đường huyện 44 (Tây Kênh Năng)

440.000

– Đường huyện 45 (Chín Hấn), trừ các thửa đất thuộc cụm dân cư

400.000

– Đường huyện 42 (Nam Trương Văn Sanh)

 

+ Từ ranh thị trấn Mỹ Phước đến Chín Hấn

380.000

+ Từ Chín Hấn đến ranh xã Phú Mỹ

380.000

 

Xã Tân Hòa Thành

– Đường huyện 50 (Lộ Đất)

520.000

 

Xã Thạnh Hòa

– Đường huyện 41 (Nam Tràm Mù) từ Đông kênh 1 đến Tây kênh 2 ấp Hòa Đông

360.000

– Đường huyện 48 B (Đông kênh 1)

360.000

– Đường huyện 40 (Bắc Đông)

360.000

 

Xã Phú Mỹ

– Đường huyện 45 B (Láng Cát)

400.000

– Đường huyện 42 (Nam Trương Văn Sanh)

360.000

 

Xã Phước Lập

– Đường huyện 49 (đường Thanh Niên), Đường huyện 43 (đường Kênh 3)

460.000

– Đường huyện 44B (Tây Sáu Âu)

440.000

 

Xã Tân Lập 1

– Đường liên xã Bắc Kênh 2 (từ kênh Năng đến kênh Sáu Âu); đường bãi rác

460.000

– Đường huyện 44 (Tây Kênh Năng) từ Tân Lập 2 đến ranh huyện Châu Thành

520.000

 

Xã Thạnh Mỹ

– Đường huyện 41 (Nam Tràm Mù) từ ranh Thanh Tân đến kênh Lộ Mới

380.000

– Đường huyện 40 (Bắc Đông) từ ranh Thạnh Tân đến kênh 82

380.000

– Đường huyện 41 (Nam Tràm Mù) từ Lộ Mới đến kênh 82

360.000

 

Xã Thạnh Tân

– Đường huyện 41 (Nam Tràm Mù); từ Kênh Ranh Thạnh Tân – Mỹ Thạnh đến kênh Lâm Nghiệp

460.000

– Đường huyện 47 (Tây kênh Tây): từ Kênh Trương Văn Sanh đến kênh Tràm Mù

400.000

– Đường huyện 47 (Tây kênh Tây): từ Kênh Bắc Đông đến kênh Tràm Mù

400.000

– Đường huyện 40 (Bắc Đông): từ Kênh ranh Thạnh Mỹ đến kênh Lâm Nghiệp

380.000

 

Xã Tân Lập 2

– Đường huyện 43 (đường Kênh 3)

400.000

– Đường huyện 44 (Tây Kênh Năng)

460.000

 

Xã Tân Hòa Đông

– Đường huyện 40 (Bắc Đông):

 

+ Từ kênh 82 đến Chín Hấn, (trừ dãy nền cụm dân cư Tân Hòa Đông)

380.000

+ Từ Chín Hấn đến Láng Cát

360.000

– Đường huyện 45 (Chín Hấn)

360.000

– Đường huyện 45B (Láng Cát)

360.000

– Đường huyện 41 (Nam Tràm Mù)

360.000

2. Đất ở nông thôn tại khu thương mại, chợ nông thôn

 

STT

Khu vực chợ Phú Mỹ

 

1

Dãy phố giáp đường tỉnh

2.300.000

2

Dãy phố phía Tây

2.100.000

3

Hẻm chợ Phú Mỹ (số 1): liền kề dãy phố phía Tây

1.400.000

4

Hẻm số 2 (Từ nhà Đinh Văn Hà đến nhà ông Nguyễn Văn Minh)

460.000

3. Đất ở nông thôn tại các xã

a) Xã Tân Hòa Tây

STT

Tuyến đường, vị trí

 

1

Cụm dân cư, (trừ dãy mặt tiền Đường tỉnh 865)

380.000

2

Các vị trí còn lại xác định giá theo các tiêu chí kỹ thuật đường giao thông áp dụng chung cho huyện

 

b) Xã Hưng Thạnh

STT

Tuyến đường, vị trí

 

1

Đông kênh Năng (kênh Nguyễn Văn Tiếp đến ranh xã Tân Hòa Thành)

400.000

2

Cụm dân cư Hưng Thạnh, (trừ dãy mặt tiền Đường tỉnh 865)

360.000

3

Đường Đông Rạch Đình; Đường Đông Ông Chủ; Đường Đông Cống Bọng

380.000

4

Đường đê 19/5

360.000

5

Đường Đông kênh Xáng Đồn (ranh xã Tân Lập 2 đến Nam Nguyễn Văn Tiếp)

380.000

6

Đường Bắc Cống Tượng (đoạn từ Đông Quảng Thọ đến ranh xã Tân Hòa Thành)

380.000

7

– Đường Nam kênh Nguyễn Văn Tiếp

 

+ Ranh Tân Lập 2 đến Tây Quảng Thọ

380.000

+ Đông Quảng Thọ đến ranh xã Phú Mỹ

380.000

8

Các vị trí còn lại xác định giá theo các tiêu chí kỹ thuật đường giao thông áp dụng chung cho huyện

 

c) Xã Tân Hòa Thành

STT

Tuyến đường, vị trí

 

1

Đông kênh Năng (ranh Hưng Thạnh đến ranh Tân Lập 1)

400.000

2

Nam kênh Con Lươn; đê 19/5; Tuyến ADB

380.000

3

Đông kênh Quảng Thọ; Đường Trường học Nguyễn Văn Tiếp; Bắc kênh Tuần Mười

360.000

4

Các vị trí còn lại xác định giá theo các tiêu chí kỹ thuật đường giao thông áp dụng chung cho huyện

 

 

 

 

 

 

d) Xã Thạnh Hòa

 

 

 

STT

Tuyến đường, vị trí

 

1

Cụm dân cư, tuyến Tây kênh 2 ấp Hòa Đông

360.000

2

Các vị trí còn lại xác định giá theo các tiêu chí kỹ thuật đường giao thông áp dụng chung cho huyện

 

đ) Xã Tân Hòa Đông

 

 

 

STT

Tuyến đường, vị trí

 

1

Dãy nền Cụm dân cư Tân Hòa Đông mặt tiền Đường huyện 40

460.000

2

Cụm dân cư Tân Hòa Đông khu vực còn lại

360.000

3

Các vị trí còn lại xác định giá theo các tiêu chí kỹ thuật đường giao thông áp dụng chung cho huyện

 

e) Xã Phú Mỹ

 

STT

Tuyến đường, vị trí

 

1

Đường đê 19/5

460.000

2

Đất tại vị trí mặt tiền phía Bắc Sông cũ

360.000

3

Các vị trí còn lại xác định giá theo các tiêu chí kỹ thuật đường giao thông áp dụng chung cho huyện

 

g) Xã Phước Lập

 

 

 

STT

Tuyến đường, vị trí

 

1

Đông kênh Nguyễn Tấn Thành; Nam Bắc Kênh 2 (từ kênh Xáng Long Định (Nguyễn Tấn Thành) đến Kênh Sáu Âu); Bắc kênh 3 (từ kênh Xáng Long Định (Nguyễn Tấn Thành) đến kênh tuyến 4)

460.000

2

Đường kênh Cà Dăm (từ kênh 2 đến thị trấn Mỹ Phước); đường Tây kênh Cà Dăm; đường Tây kênh tuyến 2 (đoạn từ Bắc Kênh

360.000

3

Các vị trí còn lại xác định giá theo các tiêu chí kỹ thuật đường giao thông áp dụng chung cho huyện

 

h) Xã Tân Lập 1

STT

Tuyến đường, vị trí

 

1

Đường Nam kênh 2; đường Nam – Bắc kênh 1 (từ kênh Năng đến kênh Sáu Âu); đường Bắc kênh Thầy Lực (từ kênh Năng đến ranh huyện Châu Thành); Tây tuyến ADB (Nam – Bắc Đường tỉnh 866); Đông kênh Sáu Âu (từ kênh 1 đến Đê 514); Đường Đông kênh Năng, Đông tuyến 7, (trừ đoạn từ kênh 2 đến đê 514)

460.000

2

Bắc kênh Hộ Thông (đoạn giáp ranh huyện Châu Thành); đường Dây Thép (từ kênh Năng đến kênh 8 mét ranh huyện Châu

400.000

3

Đường Nam kênh Thầy Lực cũ (từ nhà bà Trang đến đường cao tốc), Tây tuyến 7, Đông tuyến 7 (đoạn từ kênh 2 đến đê 514)

360.000

4

Các vị trí còn lại xác định giá theo các tiêu chí kỹ thuật đường giao thông áp dụng chung cho huyện

 

i) Xã Thạnh Mỹ

 

STT

Tuyến đường, v trí

 

1

Cụm dân cư Bắc Đông và chợ Thạnh Mỹ

520.000

2

Tuyến dân cư Bắc Đông

460.000

3

Đông lộ Mới từ kênh Trương Văn Sanh đến kênh Tràm Mù; đường vào bãi rác xã Thạnh Tân (từ Đường tỉnh 867 đến ranh xã

400.000

4

Kênh 500 song song Tây Lộ Mới; Đông kênh ranh Thanh Tân (từ kinh Trương Văn Sanh đến Bắc Đông); Bắc kênh Trương Văn

360.000

5

Các vị trí còn lại xác định giá theo các tiêu chí kỹ thuật đường giao thông áp dụng chung cho huyện

 

k) Xã Thạnh Tân

STT

Tuyến đường, vị trí

 

1

Cụm dân cư Thạnh Tân (trừ dãy mặt tiền ĐH. 41 – Tràm Mù)

400.000

2

Tây đường số 7 Cụm dân cư Thạnh Tân

460.000

3

Tuyến Đông Kênh Tây; Đông Kênh Ranh Thanh Hòa; Đông – Tây Kênh Trục; Đông – Tây Kênh 2; Bắc Kênh số 3; Tây Kênh

350.000

4

Các vị trí còn lại xác định giá theo các tiêu chí kỹ thuật đường giao thông áp dụng chung cho huyện

 

l) Xã Tân Lập 2

STT

Tuyến đường, vị trí

 

1

Cụm dân cư Tân Lập 2 (trừ Đường huyện 43).

400.000

2

Các vị trí còn lại xác định giá theo các tiêu chí kỹ thuật đường giao thông áp dụng chung cho huyện

 

4. Đất ở đô thị trong thị trấn Mỹ Phước

 

a. Giá đất ở đô thị tại vị trí mặt tiền các tuyến đường chính trong thị trấn Mỹ Phước

 

STT

Khu vực đô thị tại thị trấn Mỹ Phước

 

1

Khu phố Chợ Tân Phước

2.400.000

2

Đường E, Đường vào Trung tâm Văn hóa – Thể thao huyện

750.000

3

Đường nội ô khu phố chợ (dãy đối diện dãy B2); Lộ Thanh Niên (từ cống Ụ Tàu đến Đường tỉnh 874)

1.000.000

Các thửa đất tiếp giáp phía Tây chợ Tân Phước (kênh Lấp khu vực chợ mở rộng)

720.000

Các thửa tiếp giáp cụm, tuyến, Khu dân cư (khu 1)

 

4

Lộ Thanh Niên (từ ranh xã Phước Lập đến cống Ụ Tàu)

750.000

5

Khu dân cư thị trấn Mỹ Phước (trừ dãy mặt tiền Đường tỉnh 867); Tuyến kênh Lấp; Cụm dân cư; Đường đan (từ Quán Huyền đến Trung tâm Văn hóa và Thể thao huyện); Khu vực chợ cũ

750.000

Đường Nam kênh Nguyễn Văn Tiếp

460.000

6

Tuyến Đông kênh Nguyễn Tấn Thành

520.000

Đường đan kênh Cà Dăm; Đông Lộ Mới; Lộ kênh 5

Kênh Tám Nghi (từ Đường tỉnh 867 đến Kênh Cà Dăm)

860.000

7

Đường Tây kênh Lộ Mới

460.000

Đường kênh 250; Đường Nam kênh 500 (khu 3); Đường bờ đê Nông trường; các thửa đất cặp kênh Tháp Mười số 2 (Nguyễn Văn Tiếp) (khu 2)

400.000

b. Giá đất ở còn lại tại vị trí khác

 

1

Đất ở còn lại trong phạm vi thị trấn xác định giá theo các tiêu chí kỹ thuật đường giao thông tương tự tại khu vực 2. Mức giá xác

 

– Vị trí 1

350.000

– Vị trí 2

260.000

– Vị trí 3

210.000

– Vị trí 4

160.000

c. Giá đất ở tối thiểu tại đô thị

 

1

Mức giá đất ở tối thiểu tại đô thị không thấp hơn mức giá thấp nhất

 

5. Đất sản xuất, kinh doanh nông nghiệp không phải là thương mại – dịch vụ

1

Đất tại khu công nghiệp Long Giang

1.000.000

 

PHỤ LỤC 7.

GIÁ ĐẤT Ở TẠI CÁC TUYẾN ĐƯỜNG HUYỆN CHÂU THÀNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 32/2020/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)

1. Đất ở nông thôn tại mặt tiền các tuyến đường giao thông chính

a) Đất ở tại đường cao tốc và đường dẫn vào đường cao tốc

Đơn vị tính: đồng/m2

STT

Tuyến đường

Đoạn đường

Mức giá

Từ

Đến

1

Đường cao tốc

Đường huyện 32 (Đường huyện Thân Cửu Nghĩa)

Đường huyện 38 (Đường Kênh Quảng Thọ-Kênh Phủ Chung)

810.000

Đoạn còn lại bên có đường gom dân sinh

430.000

2

Đường dẫn cao tốc

Quốc lộ 1 (xã Thân Cửu Nghĩa)

Quốc lộ 1 (xã Tam Hiệp)

2.400.000

b) Đất ở tại mặt tiền đường quốc lộ

STT

Tuyến đường

Đoạn đường

 

Từ

Đến

 

1

Quốc lộ 1

Giáp ranh tỉnh Long An

Giáp xã Tân Lý Tây

2.500.000

Xã Tân Lý Tây

Phòng Giáo Dục (ranh Tân Lý Tây + Thị trấn)

3.700.000

Phòng Giáo dục

Giáp ranh thị trấn Tân Hiệp (Cống Bà Lòng)

4.000.000

Ranh thị trấn Tân Hiệp (Cống Bà Lòng)

Ranh xã Long An

3.500.000

Ranh xã Long An

Giáp cầu Bến Chùa

4.100.000

Đường nhựa Cầu đá (ranh xã Phước Thạnh – Tam Hiệp)

Giáp cầu Kinh Xáng

3.200.000

Cầu Kinh Xáng

Ngã ba Đông Hòa (Giáp bảng quảng cáo vú sữa)

3.300.000

Ngã ba Đông Hòa (Bảng quảng cáo vú sữa)

Giáp cầu Sao

2.100.000

Từ Cầu Sao

Lộ 24

1.800.000

Lộ 24

Giáp Thị xã Cai Lậy

1.600.000

b) Đất ở tại mặt tiền đường tỉnh

 

STT

Tuyến đường

Đoạn đường

 

Từ

Đến

 

1

Đường tỉnh 864

Giáp TP. Mỹ Tho

Cầu Xoài Hột

5.200.000

Cầu Xoài Hột

Cầu Kinh Xáng

3.100.000

Cầu Kinh Xáng

Cống 26/3

2.400.000

Cống 26/3

Cầu Phú Phong

1.600.000

Cầu Phú Phong

Giáp đường liên xã Phú Phong – Bàn Long

2.000.000

Đường liên xã Phú Phong – Bàn Long

Giáp ranh huyện Cai Lậy

1.300.000

2

Đường tỉnh 866

Ngã ba Phú Mỹ

Ranh xã Tân Lý Tây – Tân Lý Đông (kênh 30/4)

3.100.000

Ranh xã Tân Lý Tây – Tân Lý Đông (kênh 30/4)

Đường đan Mười Tê

2.000.000

Đường đan Mười Tê

Đường vô khu tái định cư

1.500.000

Đường vô khu tái định cư

Chân cầu Vượt Cao tốc số 9

1.200.000

Chân cầu Vượt Cao tốc số 9

Giáp huyện Tân Phước

860.000

3

Đường tỉnh 866B

Giáp Đường tỉnh 866

Chợ Tân Lý Đông mới

1.800.000

Chợ Tân Lý Đông mới

Giáp huyện Tân Phước

1.000.000

4

Đường tỉnh 867

Giáp Quốc lộ 1

Trung tâm Bảo vệ Thực vật phía Nam

2.300.000

Giáp Trung tâm Bảo vệ Thực vật phía Nam

Đường kênh Kháng Chiến (ĐH.38B)

1.800.000

Đường kênh Kháng Chiến (ĐH.38B)

Giáp huyện Tân Phước

1.300.000

5

Đường tỉnh 876

Ngã ba Đông Hòa

Trở vào 100m (từ mốc lộ giới Quốc lộ 1)

2.600.000

Từ 100m (cách mốc lộ giới Quốc lộ 1)

Ngã ba Bình Trưng

2.100.000

Ngã ba Bình Trưng

Ban Chỉ huy Quân sự huyện

2.500.000

Ban Chỉ huy Quân sự huyện

Cầu Vĩnh Kim (cầu sắt)

3.000.000

Cầu Vĩnh Kim (cầu sắt)

Giáp Đường tỉnh 864

2.400.000

6

Đường tỉnh 878C

Quốc lộ 1

Giáp huyện Chợ Gạo (cầu Bến Tranh)

1.900.000

7

Đường tỉnh 870

Từ Đường tỉnh 864

Đường vào cổng 2 Đồng Tâm

2.600.000

Đường huyện 34 (Đường vào cổng 2 Đồng Tâm)

Cách 100m (từ mốc lộ giới Quốc lộ 1)

1.700.000

Từ 100m (cách mốc lộ giới Quốc lộ 1)

Giáp Quốc lộ 1

2.000.000

8

Đường tỉnh 874

Quốc lộ 1

Giáp Thị xã Cai Lậy

920.000

9

Đường tỉnh 878B (Đường huyện 30 cũ)

Từ mốc lộ giới Quốc lộ 1 trở vào 100m

1.300.000

Đoạn còn lại

1.000.000

10

Đường tỉnh 878

Đường dẫn cao tốc

Cầu kinh Quảng Thọ

2.000.000

Đoạn còn lại

1.800.000

c) Đất ở tại mặt tiền đường huyện

STT

Tuyến đường

Đoạn đường

 

Từ

Đến

 

1

Đường huyện 31 (Hương lộ 18 cũ)

Mốc lộ giới Quốc lộ 1 trở vào 100m (xã Tân Hương)

1.500.000

Đoạn còn lại (xã Tân Hương, Tân Hội Đông)

1.300.000

2

Đường huyện 32 (đường Thân Cửu Nghĩa)

Thị trấn Tân Hiệp

1.700.000

Xã Thân Cửu Nghĩa

1.500.000

3

Đường huyện 32B (đường Thân Hòa – Quản Thọ)

Đoạn từ Quốc lộ 1 đến Đường huyện 32 và trở vào 100m

1.500.000

Đoạn từ Đường huyện 32 đến Kênh Quản Thọ

460.000

4

Đường huyện 33

Quốc lộ 1

Cầu Kinh Kháng Chiến

1.400.000

Cầu Kinh Kháng Chiến

Cầu Kinh Năng

1.000.000

Cầu Kinh Năng

Giáp huyện Tân Phước

750.000

5

Đường huyện 34 (đường Long Hưng – Thạnh Phú)

Từ Quốc lộ 1

Bến đò Long Hưng

1.200.000

Bến đò Long Hưng

Cổng 2 Đồng Tâm

630.000

Cổng 2 Đồng Tâm

Đường tỉnh 870

1.200.000

6

Đường huyện 35 (đường Thạnh Phú – Bàn Long)

Đường tỉnh 870

Cua quẹo Nhà thờ

1.400.000

Cua quẹo Nhà thờ (xã Thạnh Phú)

Ranh xã Vĩnh Kim và Long Hưng

630.000

Ranh xã Vĩnh Kim và Long Hưng

Đường tỉnh 876

630.000

Từ đường Đặng Thị Biết (đường 5 Chơn cũ)

Cống Cây Da

2.000.000

Cống Cây Da

Cầu Vĩnh Thới

690.000

Đoạn còn lại xã Vĩnh Kim và Bàn Long

460.000

7

Đường huyện 35B (đường bờ Tây kênh Nguyễn Tấn

Đoạn qua địa bàn xã Long Định

520.000

Đoạn qua xã Long Hưng, Song Thuận

460.000

8

Đường huyện 36 (đường Dưỡng Điềm – Bình Trưng)

Ngã 3 Bình Trưng

Cầu 3 Tâm

1.000.000

Đoạn còn lại

810.000

Đường Dưỡng Điềm – Hữu Đạo (đoạn trên địa bàn xã Dưỡng Điềm, xã Hữu Đạo)

690.000

Đường Dưỡng Điềm – Hữu Đạo

Quốc lộ 1

1.200.000

9

Đường huyện 37 (đường Gò Lũy)

Quốc lộ 1

Kênh Bờ Làng Ba Thắt

810.000

Kênh Bờ Làng Ba Thắt

Khu nghĩa địa

630.000

Đoạn còn lại

460.000

10

Đường huyện 38 (đường Kênh Quảng Thọ – Kênh

Xã Long Định

Sông Chợ Bưng

520.000

Đoạn còn lại

460.000

11

Đường Kênh Kháng Chiến (đường huyện 38B)

Trọn đường

460.000

12

Đường huyện 39 (đường vào Khu nông nghiệp ứng

Đường dẫn cao tốc Đồng Tâm

Đường Lộ Giồng

810.000

Đường Lộ Giồng

Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao

650.000

               

2. Đất ở nông thôn tại mặt tiền khu vực chợ nông thôn

STT

Chợ xã

 

1

Chợ Tân Lý Tây (trừ phần mặt tiền Quốc lộ 1)

1.700.000

2

Chợ Tân Lý Đông (cũ + mới) (trừ mặt tiền Đường tỉnh 866B)

2.100.000

3

Chợ Tân Hội Đông (trừ phần mặt tiền Đường tỉnh 866)

1.500.000

4

Chợ Thân Cửu Nghĩa

1.700.000

5

Chợ Long An (c), đường khu chu vi

2.300.000

6

Chợ Xoài Hột Trong (xã Thạnh Phú)

1.700.000

7

Mặt tiền khu vực chợ Bình Đức

2.400.000

8

Chợ Long Định (đất tiếp giáp đường nội ô chợ)

3.500.000

9

Chợ Dưỡng Điềm

1.800.000

10

Chợ Vĩnh Kim

3.700.000

11

Chợ Rạch Gầm

1.400.000

12

Chợ Phú Phong

2.100.000

13

Chợ Gò Lũy (xã Nhị Bình)

1.300.000

14

Chợ Đông Hòa

2.300.000

15

Chợ Tam Hiệp (mới + cũ)

2.300.000

16

Chợ Điềm Hy

2.300.000

17

Chợ Hữu Đạo

750.000

18

Chợ Long Hưng

1.400.000

19

Chợ Phước Thạnh (xã Thạnh Phú)

1.700.000

20

Chợ Tân Hương

2.900.000

21

Chợ Song Thuận

2.300.000

22

Chợ thị trấn Tân Hiệp

3.200.000

3. Đất ở nông thôn tại khu tái định cư

a) Đất ở tại khu tái định cư Tân Hương

Vị trí

 

1

460.000

2

580.000

3

690.000

4

1.300.000

5

630.000

6

1.400.000

– Vị trí lô đất căn cứ theo bản vẽ do Công ty Phát triển hạ tầng các Khu công nghiệp Tiền Giang lập được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt ngày 08 tháng 7 năm 2005.

– Đối với các lô đất có 02 mặt tiền thì mức giá bằng 1,2 lần giá đất ở của vị trí mặt tiền có mức giá cao nhất.

b) Đất ở tại khu tái định cư trường Đại học Tiền Giang

Vị trí

 

1

1.000.000

2

1.200.000

Vị trí thửa đất căn cứ theo bản đồ địa chính khu đất do Trung tâm Kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường lập ngày 13 tháng 9 năm 2012, chủ yếu có 2 vị trí:

+ Vị trí 1: Các lô, nền bố trí theo các tuyến đường có lộ giới giống nhau.

+ Vị trí 2: Đối với các lô đất có 02 mặt tiền thì mức giá bằng 1,2 lần giá đất ở của vị trí mặt tiền có mức giá cao nhất.

4. Đất ở nông thôn tại các xã

a) Xã Tân Hương

STT

Tuyến đường

 

1

Đường vào cổng 1 khu công nghiệp Tân Hương (cổng hướng ra Quốc lộ 1)

2.400.000

2

Đường vào cổng 2 khu công nghiệp Tân Hương (cổng hướng ra Đường huyện 31)

1.300.000

3

Đường vào cổng 4 khu công nghiệp Tân Hương (cổng hướng ra đường số 14 khu tái định cư Tân Hương)

400.000

4

Đường Lê Hồng Châu (đoạn từ Quốc lộ 1 đến ngã ba trụ sở ấp Tân Thạnh); đường Nguyễn Hoài Việt (đoạn từ Quốc lộ 1 đến đường Châu Văn Đáo); đường Lộ Làng; đường Ngô Văn Huề (đoạn từ Quốc lộ 1 đến đường Châu Văn Đáo); đường Nguyễn Thanh Hà; đường Phạm Ngọc Thành đoạn từ Quốc lộ 1 đến đường Châu Văn Đáo); đường Bình Yên (từ Quốc Lộ 1 đến tiếp giáp đường Phạm Thái Hùng); đường vào cổng 5 Khu công nghiệp Tân Hương (đường Ga ông Táo cũ)

460.000

5

Đường Nguyễn Hoài Việt (đoạn còn lại), đường Lê Hồng Châu (đoạn còn lại); đường Phạm Ngọc Thành (đoạn còn lại); đường Phạm Văn Phải; đường Liên tổ 14 – 35; đường Lê Văn Sáu; đường Huỳnh Văn Nhiều; đường Châu Văn Đáo; đường Lê Thị Sớm; đường Nguyễn Văn Hai; đường Nguyễn Văn Nhiều; đường Phạm Thái Hùng; đường kênh nhánh Lê Văn Thắm; đường Lê Văn Thắm; đường Bình Yên (đoạn còn lại), đường Ngô Văn Huề (đoạn từ đường Châu Văn Đáo đến đường Dương Văn Mầu); đường Nguyễn Văn Vẹm; đường Nguyễn Văn Hảo, đường Dương Văn Mầu, đường Phan Thị Mão, đường đan tổ 1-2 ấp Tân Hòa; đường Tập đoàn 18

430.000

6

Các vị trí còn lại xác định giá theo các tiêu chí kỹ thuật đường giao thông áp dụng chung cho huyện

 

b) Xã Tân Lý Tây

STT

Tuyến đường

 

1

Đường Lộ Cũ

920.000

2

Đường vô nhà thờ Ba Giồng

750.000

3

Đường Lê Hồng Châu (đoạn từ Quốc lộ 1 đến ngã ba trụ sở ấp Tân Thạnh ); đường Trần Văn Ngà (đoạn từ Quốc lộ 1 đến hết Trường Trung học cơ sở Đoàn Giỏi); đường Kênh Ba; đường Ngô Văn Hai; đường 12 liệt sĩ; đường Huỳnh Văn Thìn; đường Kênh Nổi lớn; đường Nguyễn Văn Nhỉ; đường Kênh 10 Biếu

460.000

4

Đường Kênh Năm Bưởi, Đường Lê Hồng Châu (phần còn lại); đường Trần Văn Ngà (phần còn lại); đường Lê Văn Cơ; đường Lê Văn Thọ; đường Trần Văn Lắc

430.000

5

Các vị trí còn lại xác định giá theo các tiêu chí kỹ thuật đường giao thông áp dụng chung cho huyện

 

c) Xã Tân Lý Đông

STT

Tuyến đường

 

1

Đường liên ấp Tân Lược 2; Tân Lược 1 (đoạn từ Đường tỉnh 866B đến cầu Bến Lội); đường 30/4 (đoạn từ giáp Đường tỉnh 866 đến cầu Vĩ); đường Kinh Tám Mét đoạn cầu vượt số 10 đến cầu Vĩ; đường vào khu tái định cư

460.000

2

Các vị trí khác xác định giá theo các tiêu chí kỹ thuật đường giao thông áp dụng chung cho huyện

 

d) Xã Tân Hội Đông

STT

Tuyến đường

 

1

Đường Lê Văn Sáu; đường Mai Văn Rẫy

460.000

2

Đường Nguyễn Văn Nên; đường Phạm Văn Hạnh; đường Nghĩa trang (đoạn từ Đường tỉnh 866 đến giáp Đường cao tốc thành phố Hồ Chí Minh – Trung Lương); đường kênh Đứng Miễu Bà (từ kênh Xóm Phụng đến giáp ranh đường xã Tân Hòa Thành, huyện Tân Phước); đường kênh Bờ Hoang (từ kênh Đứng Miễu Bà đến kênh Bờ Cái, từ đường kênh Xóm Phụng đến giáp xã Tân Hòa Thành); đường 30/4 (đoạn giáp đường Lê Văn Sáu đến cuối kênh 30/4); đường Kênh nổi N1; đường Huỳnh Văn Cứ (đoạn còn lại); đường Bờ Cái; đường đan Tân Hòa – Tân Thới (đoạn từ cầu kênh rạch Ông Đạo đến giáp tỉnh Long An); đường tổ 2 ấp Tân Hòa; đường Nguyễn Văn Lẹ ấp Tân Xuân

430.000

3

Các vị trí khác xác định giá theo các tiêu chí kỹ thuật đường giao thông áp dụng chung cho huyện

 

đ) Xã Thân Cửu Nghĩa

STT

Tuyến đường

 

1

Đường Tân Hiệp – Thân Đức

1.700.000

2

Đường nối Đường huyện 32

1.500.000

3

Khu vực thuộc đoàn Địa chất thủy văn, địa chất công trình 803

920.000

4

Khu vực thuộc khu tái định cư Thân Cửu Nghĩa (ấp Thân Hòa)

860.000

5

Đường đan Trạm bơm – cầu Thắng; đường nhựa lộ Ông Hộ; đường Đình Ngãi Hữu (đoạn từ giáp Đường tỉnh 878C đến Đình Ngãi Hữu); đường kênh Đứng đoạn từ Đường huyện 32 đến giáp đường nhựa Cây Trâm- Bến Lội; Đường Đình Cửu Viễn; đường nhựa ranh xã Long An – Thân Cửu Nghĩa; đường Trạm bơm – Y tế; đường kênh Đứng đoạn còn lại; đường Lộ Làng; Đường chùa Cao Đài- cầu Tréo; đường trường học Cửu Hòa; đường Kênh Nổi.

460.000

6

Đường đan Cây Mai; đường Năm Chạnh; đường nhựa Cây Trâm – Bến Lội; đường nhựa Cây Lim; đường nhựa Mả Đá Đôi; đường đình Ngãi Hữu (phần còn lại); đường cầu Tréo; đường Cây Ngã; đường Xóm Bún; đoạn đường liên ấp Thân Bình – Ngãi Thuận; đường tổ 9 – tổ 12 (Ngãi Thuận); đường Bào Sen; đường tổ 9 Ngãi Lợi; đường tổ 5 Ngãi Lợi đường tổ 15-16 Ngãi Thuận; đường tổ 2 Cửu Hòa; đường tổ 18 Cửu Hòa; đường tổ 14 Thân Bình; đường tổ 11 Thân Bình; đường tổ 16-17 Thân Hòa; đường liên ấp Thân Bình- Cửu Hòa; đường Ba Chón – Chín Đậm; đường tổ 13-15 Thân Đức; đường tổ 5 Thân Đức; đường tổ 7-8 ấp Ngãi Lợi; đường tổ 7 ấp Thân Đức, đường tổ 16 ấp Cửu Hòa; đường tổ 4 ấp Thân Bình.

430.000

7

Các vị trí khác xác định giá theo các tiêu chí kỹ thuật đường giao thông áp dụng chung cho huyện

 

e) Xã Long An

STT

Tuyến đường

 

1

Đường Ngô Văn Tý (đoạn từ Quốc lộ 1 đến cổng văn hóa ấp Long Thới)

520.000

2

Đường Nguyễn Văn Ứng (đoạn từ Quốc lộ 1 đến chùa Long Tường); đường Trần Văn Khuê; đường Trần Công Hầu; đường Đặng Văn Ất (Nhánh 1 và Nhánh 2); Huỳnh Văn Bảy (đoạn từ Quốc lộ 1 đến ranh ấp Long Thới); đường Huỳnh Văn Hề (đoạn từ Quốc lộ 1 đến ranh ấp Long Thới); đường Nguyễn Văn Đặng (đoạn từ Quốc lộ 1 đến ranh ấp Long Thới); đường Nguyễn Văn Cơ (ấp Long Thạnh); đường số 1 khu trung tâm xã (ấp Long Tường); đường Nguyễn Văn Xứng

460.000

3

Đường đan ấp Long Tường; đường Phan Văn Tỉnh (ấp Long Thạnh); đường chùa Sơn Tăng; đường Cặp sông Bảo Định; đường Lâm Văn Ngươn; đường cầu Đồng

430.000

4

Các vị trí khác xác định giá theo các tiêu chí kỹ thuật đường giao thông áp dụng chung cho huyện

 

g) Xã Tam Hiệp

STT

Tuyến đường

 

1

Đường Lộ Giồng (đầu đường đường dẫn cao tốc đến Đường huyện 39); đường vào Trung tâm chữa bệnh (đầu đường nhánh rẽ cao tốc đến cổng văn hóa ấp 7)

810.000

2

Đường Lộ Xoài ấp 6 (hết tuyến); đường Lộ Làng ấp 5 (hết tuyến); đường Bờ đập ấp 2 (từ đầu đường dẫn cao tốc đến đường kênh Kháng Chiến); đường Bờ đấp ấp 4 (hết tuyến); đường Ông Bổn (hết tuyến); đường cầu Đá ấp 5 (từ Quốc lộ 1 đến đường Lộ Làng ấp 5); đường Bờ Đông Kênh Năng; đường nhà Kho ấp 4 (từ đầu nhánh rẽ cao tốc đến đường Ông Bổn ấp 4)

630.000

3

Đường Bờ Cộ ấp 1 (hết tuyến); đường bờ Đông của kênh Quảng Thọ 2 (từ cầu Nhơn Huề đến đường dẫn cao tốc); đường vào Nhà thờ chợ Bưng (từ đường rẽ qua cầu Nhơn Huề đến cống Quản Thọ 2); đường kênh Kháng Chiến (hết tuyến); đường kênh Ngang (hết tuyến); đường kênh Phủ Chung (Bắc, Nam hết tuyến); đường ấp 7 (cổng văn hóa ấp 7 đến kênh lộ Dây Thép); đường tuyến đông sông Chợ Bưng cống Quản Thọ 2 đến kênh Dây Thép

460.000

4

Các vị trí khác xác định giá theo các tiêu chí kỹ thuật đường giao thông áp dụng chung cho huyện

 

h) Xã Thạnh Phú

STT

Tuyến đường

 

1

Đường Lộ Lang Thạnh Hưng (đoạn từ Quốc lộ 1 đến điểm Trường ấp Thạnh Hưng); đường Chính Dương, đường Nguyễn Văn Cừ

1.100.000

2

Đường Chợ – Cây Xanh – Miếu Hội; đường lộ Gò Me; đường đan tổ 4 (ấp Bờ Xe); đường cầu xi măng (ấp Bờ Xe); đường lộ Kiến Thiết (ấp Cây Xanh); đường Bờ Cộ (ấp bờ Xe, Cây Xanh); đường tổ 11, 12 (ấp Xóm Vông); đường đan tổ 2, 3, 11, 12 (ấp Xóm Vông) đến giáp đường Xóm Vông – Miểu Hội; đường lộ Bờ Làng (đoạn từ giáp Quốc lộ 1 đến cầu Bà Ngời; 2 bên đê cặp sông Sáu Ầu – Xoài Hột); đường kênh Mộ Vôi (ấp Thạnh Hưng); đường Chín Kinh (ấp Thạnh Hưng); đường Trần Văn Xệ (ấp Thạnh Hưng); đường tổ 5 (ấp Thạnh Hưng); đường tổ 8 (ấp Thạnh Hưng); đoạn từ cầu Bà Ngời đến giáp đường cầu Quan; đường cầu Quan; đường tổ 7 (ấp Bờ xe); đường đan tổ 8 (ấp Bờ Xe); đường đan tổ 9 (ấp Bờ Xe); đường đan tổ 5 (ấp Bờ Xe); đường lộ kênh 2 Hoài; đường Nguyễn Văn Bản; đường Bờ Đông kênh Sáu Ầu – Xoài Hột; đường tổ 13,14 (ấp Thạnh Hưng)

460.000

3

Các vị trí khác xác định giá theo các tiêu chí kỹ thuật đường giao thông áp dụng chung cho huyện

 

i) Xã Bình Đức

STT

Tuyến đường

 

1

Đường vào bến đò Thới Sơn; đường vào UBND xã; đường vào Chợ Bình Đức

1.800.000

2

Đường cổng 1 Đồng tâm; đường công cộng khu dân cư khoanh bao của xã; đường tổ 8 – 9 ấp Tân Thuận B

1.300.000

3

Đường vành đai Bình Đức (toàn tuyến); đường nhựa ấp Lộ Ngang (toàn tuyến); đường khu bao xã có mặt cắt ngang từ 2,5m trở xuống

460.000

4

Các vị trí khác xác định giá theo các tiêu chí kỹ thuật đường giao thông áp dụng chung cho huyện

 

k) Xã Long Hưng

STT

Tuyến đường

 

1

Đường Xóm Vựa; đường ấp Nam; đường đan Gò Me; đường đê Bảo Định

520.000

2

Đường Thạnh Hòa; Chùa Ông Hiếu (đoạn Đường huyện 35 đến cầu Chùa); đường Cao Văn Dần; đường Mười Hoàng (đoạn từ QL. 1 đến Gò Me)

460.000

3

Đường chùa Ông Hiếu (phần còn lại); đường Tám Vọng; đường Miểu Ấp; đường Tám Quắn; đường Sáu Lắm; đường Nguyễn Thị Thập (đoạn từ Quốc lộ 1 đến trường học); đường kênh Kháng Chiến đến Miểu Ấp; đường Sáu Diệu; đường cầu Bà Đội; đường Một Cát; đường Mười Những (đoạn từ đường Tây kênh Nguyễn Tấn Thành đến đường ấp Dầu xã Đông Hòa); đường Nguyễn Văn An (đoạn từ đường kênh Đào đến Tập Đoàn ấp 6); đường Long Bình B (đoạn từ vành đai đến kênh Kháng Chiến); đường Liên ấp Long Thuận A – Thạnh Hòa; đường ấp Nam – Long Lợi; đường Tập Đoàn 6 (Long Bình A); đường Bắc Kênh Đào (đoạn xã Thạnh Phú đến cầu Xóm Vựa); đường Hai Sương – Bảy Sói; đường Sáu Cu

430.000

4

Các vị trí khác xác định giá theo các tiêu chí kỹ thuật đường giao thông áp dụng chung cho huyện

 

l) Xã Long Định

STT

Tuyến đường

 

1

Đường tỉnh 867 cũ (đoạn từ Quốc lộ 1 đến cuối đường vào chợ Long Định)

3.500.000

2

Đường tỉnh 867 cũ (đoạn từ cuối đường vào chợ Long Định đến giáp Đường tỉnh 867)

2.300.000

3

Đường vô Bệnh viện Tỉnh Đội

1.400.000

4

Đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa (đường nhựa phía mặt tiền đất cặp lộ); đường kênh Kháng Chiến (đường xã phía mặt tiền đất nằm cặp lộ); đường kênh 6 m (phía mặt tiền đất nằm cặp lộ); đường đan Tây 1; đường đan Tây 2 (phía mặt tiền đất cặp lộ); đường đan Dương Văn Quang (phía mặt tiền đất cặp lộ); đường Dương Văn Bế (phía mặt tiền đất cặp lộ); đường Giồng Dứa; đường Huỳnh Công Ký đoạn từ Quốc lộ 1 đến giáp đường kênh 6 m (phía mặt tiền đất cặp lộ); đường Lê Thị Còn (phía bên đường đất cặp lộ); đường Đông kênh Nguyễn Tấn Thành (đoạn từ đường đan Tây 1 đến cầu kênh Một); đường đan nối liền đường đan Tây 1 và Tây 2

750.000

5

Đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa (đường nhựa phía có kênh công cộng nằm song song lộ); đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa (đường đan phía mặt tiền đất cặp lộ); lộ Bờ Xoài; đường kênh Kháng Chiến (đường xã phía có kênh công cộng nằm song song lộ); đường kênh 6 m (phía có kênh công cộng nằm song song lộ); đường đan Kinh Giữa (phía mặt tiền đất cặp lộ); đường Đông kênh Nguyễn Tấn Thành (từ kênh Một đến giáp huyện Tân Phước); đường đan ấp Keo; đường đan Tây 2 (phía có kênh công cộng nằm song song lộ); đường Dương Văn Bế (phía có kênh); đường đan Dương Văn Quang (phía có kênh); đường Huỳnh Công Ký đoạn từ đường kênh 6m đến Đường huyện 38 (phía mặt tiền đất cặp lộ); đường Lê Thị Còn (phía bên kênh); đường Huỳnh Công Ký đoạn từ Quốc lộ 1 đến kênh 6 m (phía có kênh)

520.000

6

Đường Cầu Đá (ấp Đông); đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa (đường đan phía có kênh công cộng nằm song song lộ); đường Hà Văn Côi; đường đan ấp Kinh 2A; đường đan Tư Xưa; đường Huỳnh Công Ký đoạn từ đường kênh 6 m đến Đường huyện 38 (phía có kênh); đường kênh ngang ấp Trung đoạn từ Đường huyện 33 đến đường đan lộ Bờ Xoài; đường đan kênh Đường Lương (đoạn từ kênh 6 mét đến cầu Đoàn Thanh Niên); Đường đan và đường nhựa cặp kênh Sáu Ấu – Xoài Hột

430.000

7

Các vị trí khác xác định giá theo các tiêu chí kỹ thuật đường giao thông áp dụng chung cho huyện

 

m) Xã Nhị Bình

 

STT

Tuyến đường

 

1

Nguyễn Văn Nhồng (giáp Nguyễn Việt Bút đến cầu Dưỡng Điềm); Nguyễn Việt Bút (từ QL.1 đến cuối đường Nguyễn Việt Bút); Phạm Văn Lù (từ QL.1 đến Chợ Gò Lũy)

580.000

2

Đường đan Bà Bếp (phần còn lại); đường ấp Tây (đoạn từ giáp chợ Gò Lũy (cũ) đến sân vận động xã); đường Ba Thắt; đường

430.000

3

Các vị trí khác xác định giá theo các tiêu chí kỹ thuật đường giao thông áp dụng chung cho huyện

 

n) Xã Dưỡng Điềm

 

STT

Tuyến đường

 

1

Đường đan số 1, số 2; đường cầu Chú Dền

690.000

2

Đường Nguyễn Văn Thành

520.000

3

Đường ấp Trung – Tây; đường Bờ Cả Chín; đường lộ 25

430.000

4

Các vị trí khác xác định giá theo các tiêu chí kỹ thuật đường giao thông áp dụng chung cho huyện

 

o) Xã Hữu Đạo

STT

Tuyến đường

 

1

Đường Cao Văn Kỳ; đường Nguyễn Văn Thành

520.000

2

Đường Thẻ 25; đường Hữu Thuận – Hữu Lợi; đường Bờ Cả Chín; đường Trần Văn Rớt (ấp Hữu Lợi, Hữu Thuận); đường Ô Cây Bàng (ấp Hữu Lợi)

460.000

3

Đường Ô Bàn Cờ; đường Cây Vông; đường vào trường tiểu học Hữu Đạo; đường tổ 2 ấp Hữu Lợi; đường kênh Hội đồng; đường tổ 9 (ấp Hữu Lợi); đường kênh Kháng Chiến (từ Đường huyện 36 đến cầu Hữu Lợi)

430.000

4

Các vị trí khác xác định giá theo các tiêu chí kỹ thuật đường giao thông áp dụng chung cho huyện

 

p) Xã Bình Trưng

 

STT

Tuyến đường

 

1

Đường Phan Thanh (đoạn từ giáp ĐT. 876 đến cầu Phan Thanh); đường vào trường mẫu giáo Vĩnh Kim

520.000

2

Đường Kênh Mới; đường Tạ Văn Lướt – Nhị Bình; đường Phan Thanh (phần còn lại); đường Phạm Văn Sung – Hữu Đạo; đường Cầu 2 Me; đường Trần Việt Tiến; đường Đông kênh 26/3 (Cầu Mười Thân đến giáp ranh xã Nhị Bình) và đường Bùi Tấn Công (đường Phạm Văn Sung đến giáp ranh xã Bàn Long)

430.000

3

Các vị trí khác xác định giá theo các tiêu chí kỹ thuật đường giao thông áp dụng chung cho huyện

 

q) Xã Điềm Hy

STT

Tuyến đường

 

1

Đường lộ Cầu Sao (200m từ Quốc lộ 1 đến kênh Kháng Chiến)

630.000

2

Đường lộ Câu Sao (đoạn từ kênh Kháng Chiến đến cầu Sao cũ); lộ 24 (đoạn từ Quốc lộ 1 đến lộ kênh Ngang 1)

580.000

3

Đường lộ 24 (đoạn từ giáp lộ kênh Ngang 1 đến kênh Kháng Chiến); lộ cầu Sao (đoạn từ cầu Sao cũ đến cầu Chùa)

430.000

4

Các vị trí khác xác định giá theo các tiêu chí kỹ thuật đường giao thông áp dụng chung cho huyện

 

r) Xã Đông Hòa

STT

Tuyến đưng

 

1

Đường ấp Tây B (đoạn từ Đường tỉnh 876 đến cầu kênh Kháng Chiến); đường đan ấp Thới (đường Bờ Miểu); đường ấp Dầu (đoạn từ Đường tỉnh 876 đến cầu Bà Lâm); đường đan cầu Trâu (đoạn từ Đường tỉnh 876 đến ranh ấp Trung – ấp Đông B); đường cặp kênh Nguyễn Tấn Thành; đường vô Chùa Tân Phước; đường đan Đồng Xép 2,0 m (đoạn từ Đường tỉnh 876 đến cầu Tây B); đường Bờ Làng (từ Đường tỉnh 876 đến đường Tam Bảo); đường kênh giữa ấp Tây B (đoạn từ Đường tỉnh 876 đến kênh Kháng Chiến); đường ranh ấp Tân Trang ấp Trung; đường đan cặp kênh Phan Tấn Thời (đoạn đường đan hiện hữu)

460.000

2

Đường đan ấp Đông A – ấp Ngươn; đường đan 2 m cặp bờ Kinh Kháng Chiến (đoạn từ đường ruột ấp Ngươn đến cầu Lâm địa phận ấp Dầu); đường bờ Tam Bảo; đường Trường THCS Tây B (đoạn từ lộ nhựa Tây B đến giáp kênh Sao Hậu); đường đan 30/4 (đoạn từ cầu Trâu đến ranh xã Long Định); đường đan ấp Đông B (đoạn từ Lộ cầu Trâu đến giáp đường ruột ấp Ngươn); đường liên ấp Tây B – ấp Trung (đoạn từ lộ nhựa Tây B đến giáp kênh Sao Hậu); đường đan cặp kênh Mười Những (đoạn từ tuyến đường đan kênh Kháng Chiến đến ranh xã Đông Hòa, Long Hưng)

430.000

3

Các vị trí khác xác định giá theo các tiêu chí kỹ thuật đường giao thông áp dụng chung cho huyện

 

s) Xã Vĩnh Kim

STT

Tuyến đường

 

1

Từ Đường tỉnh 876 đến hết đường Võ Văn Dưỡng

3.700.000

2

Các đường thuộc khu khoanh bao của xã có mặt đường rộng từ 3m trở lên

1.800.000

3

Các đường thuộc khu khoanh bao của xã có mặt đường rộng từ 1,5 m đến dưới 3 m; phía Tây đường vào Trường THCS Vĩnh Kim; đường Phạm Ngọc Lân (từ cầu Ô Thước đến cống Cây Da)

630.000

4

Đường đan cặp sông Rạch Gầm; đường Nguyễn Văn Hữu; đường Vĩnh Quí – Bàn Long (đoạn từ cầu Ô Thước đến cầu Bà Tét); đường từ cầu kênh Mới đến cầu Bàn Long; đường kênh 26/3; đường Hồng Lễ (từ Đường huyện 35 đoạn ranh xã Song Thuận); đường 30/4 (ấp Vĩnh Bình) đường Đỗ Văn Pháo; đường Phạm Ngọc Lân; đường Nguyễn Ngọc Trung; đường Nguyễn Văn Chính; đường Phạm Ngọc Lân (từ cổng Cây Da đến ranh xã Bàn Long); đường Bờ Ngang; đường Vĩnh Quí – Kim Sơn (đoạn từ cầu Ô Thước đến giáp ranh xã Kim Sơn)

430.000

5

Các vị trí khác xác định giá theo các tiêu chí kỹ thuật đường giao thông áp dụng chung cho huyện

 

t) Xã Bàn Long

STT

Tuyến đường

 

1

Đường từ cầu kênh Mới đến cầu Bàn Long; Vĩnh Quí – Trung tâm xã Bàn Long

400.000

2

Đường rạch Vàm Miểu (đoạn từ cầu Vàm Miểu đến ranh xã Phú Phong); đường ấp Long Thành B; đường Trần Thị Đính ở ấp Long Thạnh; đường Nguyễn Văn Chỉnh ấp Long Thạnh; đường tổ 6 ấp Long Trị; đường Bờ Me ấp Long Hòa A; đường tổ 7 ấp Long Trị (đoạn đường đan); đường tổ 8 và 9 (đoạn từ Đường huyện 35 đến ranh xã Hữu Đạo); đường từ UBND xã Bàn Long đến ranh xã Mỹ Long (Cai Lậy); đường Gò Trại.

430.000

3

Các vị trí khác xác định giá theo các tiêu chí kỹ thuật đường giao thông áp dụng chung cho huyện

 

u) Xã Song Thuận

STT

Tuyến đường

 

1

Đường lộ Me (đoạn từ Đường tỉnh 876 đến cầu Vĩ); đường đan Nguyễn Văn Nhẫn (đoạn từ Đường tỉnh 864 đến kênh Tập đoàn 8); đường từ Đường tỉnh 864 đến đường đan Tống Văn Lộc

920.000

2

Đường Lộ Me (phần còn lại); đường đan Nguyễn Văn Lộc; đường đan Nguyễn Văn Nhẫn (phần còn lại); đường cầu cống (đoạn từ Đường tỉnh 864 đến đường Tống Văn Lộc)

430.000

3

Các vị trí khác xác định giá theo các tiêu chí kỹ thuật đường giao thông áp dụng chung cho huyện

 

v) Xã Kim Sơn

STT

Tuyến đường

 

1

Đường tỉnh 864 cũ (Cầu Kim Sơn)

920.000

2

Đường đan cặp sông Rạch Gầm; đường 26/3

460.000

3

Đường lộ Thầy Một (đoạn từ Đường tỉnh 876 đến cầu Ngang); Đường lộ Mới (đoạn từ Đường tỉnh 864 đến cầu Đúc); đường Bờ Cỏ Sả (toàn tuyến); đường Lộ Mới ấp Đông (hết tuyến); đường lộ Bờ Xe (hết tuyến); đường 20 tháng 1 (từ Đường tỉnh 864 đến đường trung tâm ấp Hội)

430.000

4

Các vị trí khác xác định giá theo các tiêu chí kỹ thuật đường giao thông áp dụng chung cho huyện

 

x) Xã Phú Phong

STT

Tuyến đường

 

1

Đường vào Trạm Y tế từ Đường tỉnh 864 đến giáp đất Đình Phong Phú; đường Hòa – Ninh – Thuận (đoạn từ giáp Đường tỉnh 864 đến cầu Phú Ninh); đường liên xã Phú Phong – Bàn Long đoạn từ đường tỉnh 864 đến cầu Ngã Ba Lớn; đường phía Tây cặp sông Phú Phong (đoạn từ giáp Đường tỉnh 864 đến đường vào Trường Tiểu học Phú Phong); đường liên ấp Quới Long (đoạn từ giáp đường liên xã Phú Phong – Bàn Long) đến cầu số 1

920.000

2

Các vị trí khác xác định giá theo các tiêu chí kỹ thuật đường giao thông áp dụng chung cho huyện

 

5. Đất ở đô thị tại thị trấn Tân Hiệp

a) Đất ở đô thị tại mặt tiền các tuyến đường phố

STT

Đưng phố

Từ

Đến

 

1

Mặt tiền đường Lộ Cũ

Cầu Cống Tân Hiệp

Đường vào quán Cây Mận

3.200.000

Đường vào quán Cây Mận

Trạm Cấp nước

2.300.000

Trạm cấp nước

giáp xã Tân Lý Tây

1.400.000

Trụ sở ấp Ga

giáp xã Hòa Tịnh

1.400.000

2

Đường vành đai Trung tâm văn hóa huyện

 

 

1.700.000

3

Đường nối Đường huyện 32

 

 

1.700.000

4

Mặt tiền đường nội ô chợ

Quốc lộ 1 từ nhà ông Tăng Sanh Tài

giáp rạch Trấn Định

3.200.000

Phía Đông từ rạch Trấn Định

giáp đường nội thị (Chợ Tân Hiệp)

3.200.000

Phía Tây từ rạch Trấn Định

giáp đường nội thị (dãy phía Tây chợ Tân Hiệp)

2.300.000

Miệng cống rạch Trấn Định (giáp nhà ông Nguyễn Hữu Danh)

giáp nhà bà Sáu Chiếu (bà Nguyễn Thị Do)

2.300.000

5

Mặt tiền đường nhựa nội thị

Nhà ông Hứa Văn Dậu

Quán giải khát ông Hoàng

2.300.000

Trường trung học cơ sở Tân Hiệp

Cổng chùa Linh Phong xuyên ra Quốc lộ 1

1.700.000

giáp quán giải khát ông Hoàng

đến hết nhà ông Sáu Kênh

1.400.000

6

Mặt tiền đường cầu Hộ Tài

 

 

1.700.000

7

Mặt tiền đường vào Bệnh viện Châu Thành

 

 

2.100.000

8

Đường Tân Hiệp Thân Đức

 

 

2.300.000

9

Mặt tiền đường vào khu Gia binh

 

 

1.400.000

10

Mặt tiền Đường huyện 32

 

 

1.400.000

b) Đất ở đô thị tại các vị trí khác

Vị trí 1: Đất vị trí tiếp giáp đường trải nhựa, đan có mặt rộng từ 3 m trở lên.

Vị trí 2: Đất vị trí tiếp giáp đường trải nhựa, đan có mặt rộng từ 2 m trở lên, trải đá cấp phối có mặt rộng từ 3 m trở lên.

VỊ trí 3: Đất vị trí tiếp giáp đường có nền đất rộng từ 1 m trở lên và mặt được trải đá cấp phối, nhựa, đan rộng từ 0,5 m trở lên; có nền đất rộng từ 2 m trở lên.

 

PHỤ LỤC 8.

GIÁ ĐẤT Ở TẠI CÁC TUYẾN ĐƯỜNG HUYỆN CHỢ GẠO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 32/2020/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)

a) Đất ở tại mặt tiền đường quốc lộ

Đơn vị tính: đồng/m2

STT

Tuyến đường

Đoạn đường

Mức giá

Từ

Đến

1

Quốc lộ 50

Ranh Mỹ Tho – Chợ Gạo

Ngã năm Long Bình Điền

2.100.000

Cầu Bình Phan

Cầu Bình Thọ Đông

2.200.000

Cầu Bình Thọ Đông

Ranh huyện Gò Công Tây

1.700.000

2

Đường 3/2 (Quốc lộ 50 cũ)

Ngã năm Long Bình Điền

Cầu Chợ Gạo (Cầu Dây văng)

2.200.000

3

Đường 30/4 (Quốc lộ 50 cũ)

Cầu Chợ Gạo (Cầu dây văng)

Cầu Bình Phan

2.200.000

4

Đường Nguyễn Hữu Huân (Tuyến tránh Quốc lộ 50)

Ngã năm Long Bình Điền

Cầu Bình Phan (mới)

2.200.000

b) Đất ở tại mặt tiền đường tỉnh

STT

Tuyến đường

Đoạn đường

 

Từ

Đến

1

Đường tỉnh 879, (trừ chợ Lương Hòa Lạc, chợ Phú Kiết)

Ranh Mỹ Tho – Chợ Gạo

Đình Lương Phú A

860.000

Đình Lương Phú A

Đường Chùa Triều Long

1.300.000

Đường Chùa Triều Long

Cầu Bến Tranh

1.800.000

Cầu Bến Tranh

Ranh phía Bắc Chùa Ông

1.800.000

Ranh phía Bắc Chùa Ông

Ranh Phú Kiết – Lương Hòa Lạc

810.000

Phú Kiết

Trung Hòa

750.000

2

Đường tỉnh 879B, (trừ chợ Thanh Bình)

Đoạn thuộc xã Tân Bình Thạnh

690.000

Khu vực ranh Mỹ Tho phạm vi 200 m

1.200.000

Đoạn còn lại (thuộc xã Thanh Bình)

810.000

3

Đường tỉnh 879C, (trừ chợ Đăng Hưng Phước)

Quốc lộ 50

Ranh khu dân cư Long Thạnh Hưng

1.400.000

Ranh khu dân cư Long Thạnh Hưng

Trường THCS Đăng Hưng Phước

860.000

Đoạn còn lại (thuộc xã Đăng Hưng Phước)

860.000

4

Đường tỉnh 879D (Cần Đước – Chợ Gạo)

Tân Thuận Bình – Quơn Long

860.000

5

Đường tỉnh 878B, (trừ chợ Tịnh Hà, An Khương)

Đầu Lộ Hòa Tịnh (giáp ranh huyện Châu Thành)

Ngã ba Tân Bình Thạnh

860.000

6

Đường tỉnh 877 (trên địa bàn huyện Chợ Gạo)

Phạm vi 150 m từ Quốc lộ 50 về 2 hướng (tính từ mốc lộ giới)

1.400.000

Từ mét 150

Cầu Tư Trinh

690 000

Cầu Tư Trinh

Bến phà Bình Phục Nhứt

920.000

Từ mét 150

Giáp Đường huyện 23 B

630.000

Đoạn còn lại (thuộc xã Bình Ninh)

520.000

7

Đường tỉnh 877B, (trừ chợ Bình Ninh)

Quốc lộ 50

Nghĩa trang An Thạnh Thủy

1.400.000

Nghĩa trang An Thạnh Thủy

Nghĩa trang Bình Ninh

860.000

Nghĩa trang Bình Ninh

Bến Phà Bình Ninh

630.000

c) Đất ở tại mặt tiền đường huyện, chợ, khu dân cư

STT

Tuyến đường

Đoạn đường

 

Từ

Đến

 

1

Đường huyện 30 (Đường Trung Thạnh)

Đầu Đường tỉnh 879

Nghĩa trang liệt sĩ Trung Hòa

520.000

Nghĩa trang liệt sĩ Trung Hòa

Giáp Đường tỉnh 879B

460.000

2

Đường huyện 30B (đường Lộ Mới)

đường đan ấp 2 ấp Hòa Quới (xã Hòa Tịnh)

Cầu Hộ Tài, ranh huyện Châu Thành

430.000

3

Đường huyện 29 (đường Thạnh Hòa), (trừ chợ Trung Hòa)

Phạm vi 150 m từ Đường tỉnh 878B vào Đường huyện 29

690.000

Đoạn còn lại

460.000

4

Đường huyện 28 (Đường huyện 31 cũ)

Trong phạm vi 500 m so với Đường tỉnh 879 và Đường tỉnh 879B

630.000

Đoạn còn lại

520.000

5

Đường huyện 28B (Đường Kênh Nhỏ)

Trong phạm vi 500 m so với Đường tỉnh 879 và Đường 879B

520.000

Đoạn còn lại

460.000

6

Đường huyện 28C (đường Miếu Điền)

Đường tỉnh 879B (xã Mỹ Tịnh An)

Cầu Bà Thẻ (xã Mỹ Tịnh An)

430.000

7

Đường huyện 27 (Đường số 6)

Trong phạm vi 500 m so với Đường tỉnh 879C và Đường 879B

690.000

Đoạn còn lại

630.000

8

Đường huyện 27B (Đường số 7)

Phạm vi 150 m từ Quốc lộ 50 (tính từ mốc lộ giới) vào Đường huyện 27B

1.000.000

Khu vục chợ Điền Mỹ trong phạm vi 100 m (trên tuyến Đường huyện 27B)

630.000

Đoạn còn lại (trừ khu vực chợ Điền Mỹ) từ mét 150 đến giáp Đường huyện 27 (Đường số 6)

460.000

9

Đường huyện 27C (đường Lộ Làng)

Trong phạm vi 100m so với Đường tỉnh 879C (tính từ mốc lộ giới) đường vào Lộ Làng

460.000

Trong phạm vi 80m so với Đường huyện 24B (tính từ mốc lộ giới) đường vào Lộ Làng

430.000

Đoạn còn lại (xã Đăng Hưng Phước – xã Song Bình)

390.000

10

Đường huyện 27D (đường 8 tháng 3)

Đường huyện 27 (xã Đăng Hưng Phước)

Đường huyện 24B (xã Song Bình)

390.000

11

Đường huyện 27E (đường Kênh Ngang)

Trong phạm vi 80m so với Đường huyện 25C

430.000

Trong phạm vi 80m so với Đường huyện 24B

430.000

Đoạn còn lại (xã Tân Thuận Bình – xã Song Bình)

390.000

12

Đường huyện 26 (Đường 26/3), (trừ chợ Tân Thuận Bình)

Đầu Đường tỉnh 879C

Khu di tích Óc Eo

750.000

Đoạn còn lại thuộc xã Tân Thuận Bình và Quơn Long

460.000

13

Đường huyện 26B (Đường Cả Quới)

Phạm vi 150 m từ Đường tỉnh 879C vào Đường huyện 26B

690.000

Từ mét 150

Giáp thành phố Mỹ Tho

460.000

14

Đường huyện 26C (đường Ba Cà – Đê Quơn Long – Đê Rạch Tràm – Ninh Đồng – đường Long Hiệp), (trừ khu vực chợ Tân Thuận Bình)

Trong phạm vi 100m so với ĐT 879D (tính từ mốc lộ giới) về 2 hướng vào Đường huyện 26C

460.000

Trong phạm vi 80m so với Đường huyện 25

430.000

Đoạn còn lại (xã Tân Thuận Bình – xã Quơn Long)

390.000

15

Đường huyện 25 (Đường Tây Bắc kênh Chợ Gạo), (trừ chợ Quơn Long)

Tân Thuận Bình

Ranh xã Đồng Sơn (huyện Gò Công Tây)

670.000

16

Đường Đông Nam kênh Chợ Gạo, (trừ chợ Bình Phục Nhứt)

Thuộc thị trấn Chợ Gạo

Ranh xã Bình Phan

460.000

Xã Bình Phan

Ranh xã Đồng Sơn (huyện Gò Công Tây)

460.000

16

Đường huyện 25C (Đường Óc Eo)

Tuyến tránh Quốc lộ 50

Cầu Sập

690.000

Đoạn còn lại (thuộc xã Tân Thuận Bình)

580.000

17

Đường huyện 24 (Đường Hòa Định – Xuân Đông – Đê Kỳ Hôn)

Đầu Đường huyện 23

Đường vào UBND xã Xuân Đông

520.000

UBND xã Xuân Đông

Đường vào Bến phà Xuân Đông

460.000

18

Đường huyện 24B (Đường Lộ Xoài)

Phạm vi 150 m từ Quốc lộ 50 (tính từ mốc lộ giới) vào Đường Lộ Xoài

1.600.000

Từ mét 150

Cầu đúc trước UBND xã Song Bình

690.000

Đoạn còn lại (thuộc xã Song Bình)

410.000

19

Đường huyện 24C (Đường Lộ 24 cũ)

Quốc lộ 50

Ranh thị trấn – Long Bình Điền

690.000

20

Đường huyện 23 (Đường Hòa Định)

Ranh thị trấn Chợ Gạo

Đập nước Hòa Định

1.000.000

Đoạn còn lại (thuộc xã Hòa Định)

780.000

21

Đường huyện 23 B (Đường Hòa Định – Bình Ninh)(Theo Quyết định số 24/2020/QĐ-UBND ngày 03/11/2020 của UBND tỉnh)

Phạm vi 150 m về 3 hướng

810.000

Từ mét 150 xã Hòa Định

Cầu Hòa Thành

630.000

Cầu Hòa Thành

Giáp Đường tỉnh 877B

460.000

Đường tỉnh 877B

Giáp Đường tỉnh 877

550.000

Giáp Đường tỉnh 877

Cầu Thạnh Nhựt

630.000

22

Đường huyện 23C (đường đê Sông Tiền – nhánh đê Hòa Phú)

Trong phạm vi 80m so với Đường huyện 23 (tính từ mốc lộ giới đường vào Đường huyện 23 C)

350.000

Trong phạm vi 100m so với Đường tỉnh 877 (tính từ mốc lộ giới đường vào Đường huyện 23C)

460.000

Đoạn còn lại

250.000

23

Đường huyện 22 (Đường Bình Phan)

Đường 30/4 Ranh thị trấn – Bình Phan

 

920.000

Đoạn còn lại (Bình Phan)

690.000

24

Đường Lộ Vàm

Giao Quốc lộ 50

Bến đò Lộ Vàm

920.000

25

Đường Lộ Đình

Đoạn xã Thanh Bình

520.000

26

Khu dân cư Long Thạnh Hưng

Đường nội bộ

1.900.000

27

Chợ Tịnh Hà

Trong phạm vi 300 m về bốn hướng

1.200.000

28

Chợ An Khương

Trong khu vực chợ và cặp Đường tỉnh 878B về 2 hướng 300 m

1.500.000

29

Chợ Lương Hòa Lạc

Các vị trí đất tiếp giáp đường thuộc khu vực chợ:

 

– Từ cầu Bến Tranh cặp Đường tỉnh 879 về hướng TP. Mỹ Tho

2.100.000

– Từ cầu Bến Tranh cặp Đường tỉnh 879 về hướng xã Phú Kiết

2.100.000

– Từ cầu Bến Tranh cặp đường bờ kênh Bảo Định về hướng TP. Mỹ Tho

1.000.000

30

Chợ Quơn Long

Giao đường Lộ Me

Đường nhựa trung tâm xã

1.800.000

31

Chợ Bình Ninh

Cầu Bình Ninh

Nghĩa trang liệt sĩ xã Bình Ninh

1.000.000

32

Chợ Long Bình Điền

Dãy phố chợ

2.100.000

33

Chợ Thanh Bình

Dãy phố chợ và khoảng cách 300 m về 4 hướng đường nhựa tỉnh, huyện quản lý

2.100.000

34

Chợ Bình Phục Nhứt

Dãy phố chợ

2.300.000

35

Chợ Phú Kiết

Dãy phố chợ và khoảng cách 300 m về 2 hướng Đường tỉnh 879

1.000.000

36

Chợ Song Bình

Các vị trí đất tiếp giáp mặt tiền đường nội bộ chợ Song Bình

2.300.000

37

Chợ An Thạnh Thủy

Các vị trí đất tiếp giáp mặt tiền đường nội bộ chợ An Thạnh Thủy

2.200.000

38

Chợ Đăng Hưng Phước

Từ Trường THCS Đăng Hưng Phước đến Nhà bia xã Đăng Hưng Phước

2.100.000

39

Chợ Trung Hòa

Khu vực chợ 200 m về 3 hướng

690.000

40

Chợ Tân Thuận Bình

Khu vực chợ 200m về 3 hướng (Tân Thuận Bình – Quơn Long – Long An)

750.000

d) Đất ở tại các khu vực giao lộ và gần Ủy ban nhân dân xã

STT

Khu vực

 

1

Đất ở tại vị trí mặt tiền các tuyến đường xã quản lý tiếp giáp Quốc lộ 50 trong phạm vi 100 m tính từ Quốc lộ 50

690.000

2

Đất ở tại vị trí mặt tiền các tuyến đường xã quản lý tiếp giáp đường tỉnh trong phạm vi 100 m tính từ đường tỉnh

520.000

3

Đất ở tại vị trí mặt tiền các tuyến đường xã quản lý tiếp giáp đường huyện quản lý trong phạm vi 100 m tính từ đường huyện

430.000

4

Đất ở vị trí mặt tiền ngã ba Tân Bình Thạnh các hướng trong phạm vi 500 m (xã Tân Bình Thạnh)

920.000

2. Bảng giá đất ở đô thị tại vị trí mặt tiền các trục đường giao thông trong thị trấn Chợ Gạo

a) Đất ở tại mặt tiền các đường phố đô thị trong thị trấn

STT

Đường phố

Đoạn đường

 

 

 

Từ

Đến

 

I

Đường ph loại 1

 

1

Đường Vương Đình Thống (đường Bắc Chợ Gạo)

Toàn tuyến

4.400.000

2

Đường Nguyễn Thành Long (đường Nam Chợ Gạo)

Toàn tuyến

4.400.000

3

Đường Trần Văn Ưng

Dãy phố khu vực Bến xe

3.100.000

Từ Bến xe

Đường Nguyễn Hữu Huân (Quốc lộ 50)

2.900.000

II

Đưng ph loại 2

 

 

 

4

Đường Tô Văn Rớt (đường khu phố 3)

Bến xe

Kênh Chợ Gạo

3.000.000

5

Đường Nguyễn Minh Giác

Đường 30/4

Đường Nguyễn Hữu Huân (Quốc lộ 50)

2.300.000

Đoạn nối dài thuộc xã Bình Phan

580.000

III

Đường phố loại 3

 

 

 

6

Đường Nghĩa Hưng (đường khu phố 4)

Toàn tuyến

2.200.000

7

Đường Trương Thành Công (đường khu phố 5)

Toàn tuyến

2.200.000

IV

Đường phố loại 4

 

 

 

8

Đường các khu hành chính huyện

 

920.000

9

Đường Dương Khuy (Đường Ô2 Khu 2)

Ranh xã Long Bình Điền (Đường huyện 24C)

Cầu kênh Ngang

920.000

Cầu kênh Ngang

Tuyến tránh Quốc lộ 50

1.400.000

10

Đường Hồ Tấn Minh

Kênh Chợ Gạo

Ngã ba nhà thờ Tin Lành

1.000.000

11

Đường Dương Văn Khoa (Đường Kênh Ngang)

Giao đường Dương Khuy (Đường huyện 25C)

Kênh Chợ Gạo

1.000.000

12

Đường Lê Thị Lệ Chi

Đường 30/4 (Quốc lộ 50)

Ranh Hòa Định

920.000

Đường 30/4 (Quốc lộ 50)

Giao đường Nguyễn Đắc Thắng

520.000

V

Các tuyến đường phố còn lại

 

 

 

13

Đường Lê Thị Ngọc Tuyến

Toàn tuyến

460.000

14

Đường Nguyễn Đắc Thắng

Toàn tuyến

460.000

15

Đường Phan Tấn Nhã

Toàn tuyến

460.000

16

Đường Nguyễn Minh Đạo

Toàn tuyến

460.000

17

Đường Võ Văn Lý

Toàn tuyến

460.000

18

Đường Trần Ngọc Ký

Toàn tuyến

460.000

19

Đường Trần Văn Hiển

Toàn tuyến

460.000

20

Đường Nguyễn Văn Thường

Toàn tuyến

460.000

b) Bảng giá đất ở tại các vị trí còn lại trong phạm vi thị trấn Chợ Gạo

STT

Vị trí

 

1

Đất ở tại mặt tiền các tuyến đường tiếp giáp đường 30/4 và đường 3/2 trong phạm vi 100m; đất ở tại mặt tiền đường Tây Bắc cặp kênh Chợ Gạo, Đường huyện 25B Đông Nam kênh Chợ Gạo (thuộc phạm vi thị trấn Chợ Gạo)

1.000.000

2

Đất ở mặt tiền các tuyến đường tiếp giáp đường Nguyễn Hữu Huân (Quốc lộ 50) trong phạm vi 100m

1.000.000

3

Đất ở còn lại trong phạm vi thị trấn xác định giá theo các tiêu chí kỹ thuật đường giao thông tương tự tại khu vực 2. Mức giá xác định cao hơn mức giá đất ở nông thôn tại khu vực 2 là 15-20%, cụ thể theo các vị trí sau:

 

– Vị trí 1: Đất tại vị trí mặt tiền đường liên xã, liên ấp trải nhựa, đan có mặt rộng từ 3 m trở lên; đất cặp đường đê trải nhựa, đan có mặt rộng từ 3 m trở lên.

390.000

– Vị trí 2: Đất tại vị trí mặt tiền đường nhựa, đan có mặt rộng từ 2 m trở lên, đường trải đá cấp phối có mặt rộng từ 3 m trở lên; đất cặp đường đê trải nhựa, đan có mặt rộng từ 2 m trở lên hay trải đá cấp phối có mặt rộng từ 3 m trở lên.

300.000

– Vị trí 3: Đất tại vị trí mặt tiền đường đất có nền rộng từ 1 m trở lên và mặt được trải đá cấp phối, nhựa, đan rộng từ 0,5 m trở lên; đường đất có nền rộng từ 2 m trở lên; đất cặp đường đê đất có nền rộng từ 1 m trở lên và mặt được trải đá cấp phối, nhựa, đan rộng từ 0,5 m trở lên; đất cặp đường đê đất có nền rộng từ 2 m trở lên.

230.000

– Vị trí 4: Các vị trí còn lại.

180.000

 

PHỤ LỤC 9.

GIÁ ĐẤT Ở TẠI CÁC TUYẾN ĐƯỜNG HUYỆN GÒ CÔNG TÂY
(Ban hành kèm theo Quyết định số 32/2020/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)

1. Bảng giá đất ở nông thôn tại vị trí mặt tiền các tuyến đường giao thông chính huyện Gò Công Tây

a. Bảng giá đất ở tại các vị trí mặt tiền đường quốc lộ

Đơn vị tính: đng/m2

 

Tuyến đưng

Đoạn đường

Mức giá

Từ

Đến

1

Quốc lộ 50

Ranh xã Bình Phục Nhứt

Đầu giao lộ đường Nguyễn Hữu Trí

1.700.000

Đầu giao lộ đường Nguyễn Hữu Trí

Hết ranh phía Đông nhà văn hóa ấp Thạnh Hưng – Đồng Thạnh

1.800.000

Ranh phía Đông nhà văn hóa ấp Thạnh Hưng – Đồng Thạnh

Hết ranh phía Đông nhà văn hóa ấp Bình Cách – Yên Luông

1.600.000

Ranh phía Đông nhà văn hóa ấp Bình Cách – Yên Luông

Km 52+300

2.000.000

Km 52+300

Ranh thị xã Gò Công

2.000.000

b. Bảng giá đất ở tại vị trí mặt tiền đường tỉnh

 

STT

Tuyến đường

Đoạn đường

Mức giá

Từ

Đến

1

Đường tỉnh 872

Km 02+150 (Trụ điện trung thế số 46)

Đường vào bãi rác thị trấn

400.000

Đường vào bãi rác thị trấn

Đường tổ 20, khu phố 1

750.000

Đường tổ 20, khu phố 1

Đường đan Hựu Phong (xã Vĩnh Hưu)

520.000

Đường đan Hựu Phong ( xã Vĩnh Hựu)

Ranh (phía Nam) trường Trung học cơ sở Nguyễn Thị Bảy – Vĩnh Hựu

630.000

Ranh (phía Nam) trường Trung học cơ sở Nguyễn Thị Bảy – Vĩnh Hưu

Ngã ba giao với Đường tỉnh 877

520.000

2

Đường tỉnh 872B

Ngã ba giao với Quốc lộ 50

Kênh cặp xóm ấp Long Bình – Yên Luông

750.000

Kênh cặp xóm ấp Long Bình – Yên Luông

Đường cặp kênh Khẩn – Bình Tân

400.000

Đường cặp kênh Khẩn – Bình Tân

Đường kênh Làng – Bình Tân

580.000

Đường kênh Làng – Bình Tân

Cầu phà Tân Long sông Cửa Tiểu

520.000

3

Đường tỉnh 873

Ngã ba giao với Quốc lộ 50

Km 02+150

700.000

Đoạn còn lại

520.000

4

Đường tỉnh 877 (Theo Quyết định số 24/2020/QĐ-UBND ngày 03/11/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Giáp ranh phường 5, thị xã Gò Công

Đê Tây

630.000

Đê Tây

Trụ điện trung thế số 88

480.000

Trụ điện trung thế số 88

Phòng khám khu vực Long Bình

630.000

Phòng khám khu vực Long Bình

Đường huyện 16

920.000

Đường huyện 16

Cống Năm Đực

630.000

Cống Năm Đực

Trường Tiểu học Nguyễn Thị Tốt

480.000

Trường Tiểu học Nguyễn Thị Tốt

Cống chùa Cả Chốt

520.000

Cống chùa Cả Chốt

Giáp ranh xã Bình Ninh huyện Chợ Gạo

440.000

Đoạn còn lại (Đường tỉnh 877E cũ)

440.000

5

Đường tỉnh 879D

Giáp ranh huyện Châu Thành, tỉnh Long An

Giáp ranh huyện Chợ Gạo, tỉnh Tiền Giang

750.000

c. Bảng giá đất ở tại vị trí mặt tiền đường huyện

STT

Tuyến đường

Đoạn đưng

Mức giá

Từ

Đến

1

Đường huyện 11

Đường tỉnh 877

Đường Xóm Thủ 3

430.000

Đường Xóm Thủ 3

Đường Giồng Nhỏ ấp Ninh Quới

400.000

Đường Giồng Nhỏ ấp Ninh Quới

Hết ranh trường THCS-THPT Long Bình

430.000

Đoạn còn lại

 

400.000

2

Đường huyện 11B (Đường đê Đông ấp Hòa Thạnh)

Đường tỉnh 877 (Xã Bình Tân)

Đường huyện 11 (Xã Bình Tân)

400.000

3

Đường đê Tây ấp Thuận Trị (ĐH.11C cũ) (Theo Quyết định số 24/2020/QĐ-UBND ngày 03/11/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Đường tỉnh 877 (xã Bình Tân)

Đường huyện 11 (Xã Bình Tân)

400.000

4

Đường huyện 12

Ngã ba giao với Quốc lộ 50

Kênh 3 Cư

460.000

Kênh 3 Cư

Hết ranh Bãi rác Thạnh Nhựt

410.000

Hết ranh Bãi rác Thạnh Nhựt

Cầu Bình đông-thanh Nhựt

460.000

5

Đường huyện 12B

Giao lộ với Đường huyện 12

Đường Nguyễn Thị Bờ

400.000

Đường Nguyễn Thị Bờ

Giao lộ với đường Nguyễn Hữu Trí

600.000

6

Đường huyện 12C (Đường Nam đê Xuân Hòa- Cầu Ngang)

Đường huyện 15 (Xã Vĩnh Hựu)

Đường giao thông nông thôn xã Thạnh Nhựt (đường cầu ván)

400.000

7

Đường huyện 12D (Đường Bắc đê Xuân Hòa- Cầu Ngang )

Rạch Vàm Giồng (Xã Thạnh Nhựt)

Giáp ranh huyện Chợ Gạo (xã Thạnh Nhựt)

400.000

8

Đường huyện 13

Đường huyện 18

Đầu đường đan ra Xóm Ô

530.000

Đoạn còn lại

450.000

9

Đường huyện 13B (Đường trung tâm xã Bình Phú)

Giao lộ với Đường huyện 13

Hết tuyến

400.000

10

Đường đê sông Tra (ĐH.13C cũ)(Theo Quyết định số 24/2020/QĐ- UBND ngày 03/11/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Bến đò Ninh Đồng, ranh huyện Chợ Gạo (xã Đồng Sơn)

Rạch lá

400.000

Rạch lá

Cống số 4

430.000

Cống số 4

Cống rạch sâu, ranh thị xã Gò Công (Xã Bình Phú)

400.000

11

Đường đê Khương Thọ (ĐH.13D cũ)(Theo Quyết định số 24/2020/QĐ- UBND ngày 03/11/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

ĐH. 13C đê Sông Tra (xã Đồng Sơn)

ĐH.13C đê Sông Tra (xã Đồng Sơn)

400.000

12

Đường đê Ninh Đồng A (ĐH.13E cũ)(Theo Quyết định số 24/2020/QĐ- UBND ngày 03/11/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

ĐH.13C đê sông tra (xã Đồng Sơn)

ĐH. 13C đê Sông tra (xã Đồng Sơn)

400.000

13

Đường đê Rạch Tràm (DH.13F cũ)(Theo Quyết định số 24/2020/QĐ- UBND ngày 03/11/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Cầu ông Trưởng, ranh huyện Chợ Gạo (xã Đồng Sơn)

Đê Tây kênh Chợ gạo (xã Đồng Sơn)

400.000

14

Đường huyện 15

Giáp ranh xã Long Hòa, thị xã Gò Công

Đường vào trường Mẫu giáo Yên Luông

580.000

Đường vào trường Mẫu giáo Yên Luông

Ranh thị trấn Vĩnh Bình với xã Thạnh Trị

520.000

Giao lộ đường Trần Quốc Toản với đường E3

Ranh xã Vĩnh Hựu với TT Vĩnh Bình

520.000

Ranh xã Vĩnh Hựu với TT Vĩnh Bình

Giao lộ Đường tỉnh 877

450.000

15

Đường huyện 15B (Đường vào phà Vàm Giồng)

Giao lộ Đường huyện 15B với Đường tỉnh 877

Bến phà Vàm Giồng

450.000

16

Đường huyện 15C (Đường Ao Dương)

Giao lộ Đường huyện 15C với Đường tỉnh 872

Giao lộ Đường huyện 15C với Đường huyện 15 (ngã ba Ao Dương)

450.000

17

Đường huyện 16

Ngã ba giao với Quốc lộ 50

Đường Thạnh Hòa Đông – Thanh Trị

430.000

Đường Thạnh Hòa Đông – Thạnh Trị

Cầu Xóm Lá

400.000

Đoạn còn lại

 

920.000

18

Đường huyện 16C (Đường liên xã Vĩnh Hựu-Long Vĩnh)

Toàn tuyến

410.000

19

Đường đê Long Hải-Thạnh Lợi (ĐH.17B cũ)(Theo Quyết định số 24/2020/QĐ-UBND ngày 03/11/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

ĐH.16 (xã Long Bình)

ĐT.877 (xã Bình Tân)

400.000

20

Đường huyện 18

Ngã ba giao với Quốc lộ 50

Đường huyện 20

750.000

Đường huyện 20

Trụ điện trung thế số 87

460.000

Trụ điện trung thế số 87

Trụ điện trung thế số 121

980.000

Trụ điện trung thế số 121

Bến đò Đồng sơn

1.000.000

21

Đường huyện 19 (đường Lợi An cũ)

Ngã ba giao với Đường tỉnh 877

Đường huyện 19B

450.000

Đoạn còn lại

 

400.000

22

Đường huyện 19B (Đường đê tả sông Cửa Tiểu)

Giao lộ Đường huyện 19 (xã Bình Tân)

Cống rạch Già (xã Bình Tân)

430.000

23

Đường huyện 20 (đường xã Bình Nhì)

Toàn tuyến

450.000

d. Bảng giá đất ở tại các khu vực chợ nông thôn

 

STT

Tuyến đường

Đoạn đường

Mức giá

Từ

Đến

1

Chợ Đồng Sơn

Tiếp giáp giao lộ đường nội ô với Đường huyện 18 đến hết tuyến

1.600.000

Nội ô trong khu vực chợ

1.000.000

2

Chợ Long Bình

Nội ô trong khu vực chợ

1.000.000

2. Bảng giá đất ở đô thị tại vị trí mặt tiền các tuyến đường giao thông trong thị trấn Vĩnh Bình

a. Bảng giá đất ở đô thị tại vị trí mặt tiền các đường phố trong thị trấn Vĩnh Bình

STT

Đường ph

Đoạn đường

Mức giá

Từ

Đến

1

Nguyễn Văn Côn

Giao lộ Quốc lộ 50

Km 02+150

3.100.000

2

Phan Bội Châu

Trọn đường

4.000.000

3

Phan Chu Trinh

Trọn đường

4.000.000

4

Trần Quốc Toản

Nguyễn Văn Côn

Cô Giang

3.700.000

Cô Giang

Cống Ba Ri

2.000.000

Cống Ba Ri

Đầu đường E3 với ĐH. 15

1.300.000

Nguyễn Văn Côn

Nguyễn Trung Trực

2.000.000

5

Đặng Khánh Tình

Đầu cầu Nguyễn Văn Côn

Lý Thành Bô

3.100.000

Lý Thành Bô

Hết đường

1.700.000

Đầu cầu Nguyễn Văn Côn

Cầu Sáu Biếu

1.500.000

Cầu Sáu Biếu

Ranh xã Thạnh Trị

650.000

6

Võ Tánh (khu phố 4)

Đầu cầu Nguyễn Văn Côn

Cầu Sáu Biếu

1.300.000

Cầu Sáu Biếu

Ranh xã Thanh Trị

650.000

7

Nguyễn Trung Trực

Trọn đường

2.000.000

8

Cô Giang

Trọn đường

2.000.000

9

Phan Thanh Giản

Trọn đường

2.000.000

10

Nguyễn Thái Học

Trọn đường

2.000.000

11

Trương Định

Trọn đường

2.000.000

12

Phan Đình Phùng

Trọn đường

2.000.000

13

Phạm Đăng Hưng

Nguyễn Văn Côn

Nguyễn Hữu Trí

2.000.000

14

Nguyễn Hữu Trí

Trọn đường

1.200.000

15

Nguyễn Thìn

Đường Nguyễn Thị Bờ

Đường Nguyễn Hữu Trí

810.000

Đường Nguyễn Hữu Trí

Đường tránh phía đông thị trấn Vĩnh Bình

920.000

Đường tránh phía đông thị trấn Vĩnh Bình

Giáp ranh xã Thạnh Trị

810.000

16

Lý Thành Bô

Trọn đường

2.000.000

17

Đằng Giao (Đường Trại giam)

Trọn đường

1.000.000

18

Sư Thiện Chiếu (Đường Đình)

Trọn đường

920.000

19

Đặng Vương Tá (Dọc sông Vàm Giồng)

Trọn đường

810.000

20

Nguyễn Thị Bờ (Đường Công Điền)

Trọn đường

810.000

21

Nguyễn Thị Bảy (Đường QLTT)

Trọn đường

1.000.000

b. Bảng giá đất ở tại các vị trí khác trong phạm vi thị trấn Vĩnh Bình

STT

Tuyến đường

Mức giá

1

Đất ở tại vị trí tiếp giáp đường E3 (đoạn từ Đường huyện 15 đến Trường THCS Nguyễn Văn Thiều)

450.000

2

Đất ở tại vị trí tiếp giáp đường còn lại tại Quyết định số 13/2018/QĐ-UBND ngày 23/7/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang về việc ban hành hệ thống đường đô thị trên địa bàn tỉnh Tiền Giang. Trong đó tại thị trấn Vĩnh Bình huyện Gò Công Tây là 30 tuyến; được xác định giá theo các tiêu chí kỹ thuật đường giao thông.

 

– Vị trí 1

370.000

– Vị trí 2

280.000

– Vị trí 3

220.000

– Vị trí 4

170.000

 

PHỤ LỤC 10a.

GIÁ ĐẤT Ở NÔNG THÔN TẠI CÁC TUYẾN ĐƯỜNG HUYỆN GÒ CÔNG ĐÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 32/2020/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)

1. Đất ở tại vị trí mặt tiền các tuyến đường chính

Đơn vị tính: đng/m2

STT

Tuyến đường

Đoạn đường

Mức giá

Từ

Đến

1

Đường tỉnh 871

UBND xã Tân Đông cũ (giáp ranh thị xã)

Ranh Thánh thất Tân Đông (từ thị xã xuống)

920.000

Thánh thất Tân Đông

Ranh Nghĩa trang Tân Tây (từ thị xã xuống)

1.300.000

Ranh Nghĩa trang Tân Tây

Ngã ba đường mã Bà Giàu

2.100:000

Ngã ba đường mã Bà Giàu

Ngã tư giao Đường huyện 02

860.000

Ngã tư giao Đường huyện 02

Chùa Xóm Lưới

980.000

Chùa Xóm Lưới

Ranh UBND Vàm Láng (kênh 7 Láo)

860.000

2

Đường tỉnh 871B

Giáp ranh thị xã (Quốc lộ 50 vào)

Giao Đường tỉnh 873B

690.000

Giao Đường tỉnh 873B

Hết tuyến

690.000

3

Khu vực chợ Kiểng Phước

Giao Đường tỉnh 871

Đường vào chợ và 02 dãy phố cặp chợ

980.000

4

Đường tỉnh 862

Ngã ba giao đường Việt Hùng (ranh thị xã)

Cổng chào thị trấn Tân Hòa

920.000

Bia chiến tích Xóm Gò

Ngã tư giao Đường huyện 05B và đường vào ấp Giồng Lãnh

690.000

Ngã tư giao Đường huyện 05B và đường vào ấp Giồng Lãnh

Cầu Tân Thành

810.000

Cầu Tân Thành

Ngã ba Kênh Giữa

810.000

Hai dãy phố cặp chợ Tân Thành

750.000

Ngã ba kênh Giữa

Đồn Biên phòng 582

690.000

Đồn Biên phòng 582

Ngã ba biển Tân Thành

1.300.000

Ngã ba biển Tân Thành

Giáp ranh trụ sở ấp văn hóa Cầu Muống

810.000

Giáp ranh trụ sở ấp văn hóa Cầu Muống

Đường vào Ban quản lý Cồn Bãi

690.000

Đường vào Ban quản lý Cồn Bãi

Trường TH ấp Đèn Đỏ

410.000

Trường TH ấp Đèn Đỏ

Cống Rạch Gốc (Đèn Đỏ) giáp Đường huyện

480.000

5

Đoạn trước UBND xã Tân Tây

Đường vào 02 dãy phố cặp chợ Tân Tây

2.400.000

Giao với Đường tỉnh 871

Giao Đường tỉnh 873B

3.200.000

6

Đường tỉnh 873B

Ngã ba giao đoạn đường trước UBND xã Tân Tây

Cổng văn hóa – đường vào ấp 7 xã Tân Tây

1.700.000

Cổng văn hóa – đường vào ấp 7 xã Tân Tây

Cổng văn hóa – đường vào ấp 5 xã Tân Tây

1.300.000

Cổng văn hóa – đường vào ấp 5 xã Tân Tây

Cầu Ông Non (giáp ranh thị xã Gò Công)

690.000

Ngã ba giao đoạn đường trước UBND xã Tân Tây

Hết ranh trường tiểu học Tân Tây 2

1.700.000

Hết ranh Trường Tiểu học Tân Tây 2

Ngã Tư Tân Phước

1.300.000

Ngã Tư Tân Phước

Giáp đê sông Vàm Cỏ

240.000

7

Tuyến đường tránh Tân Tây

Đường tỉnh 871

Đường tỉnh 873B

1.700.000

8

Đường tỉnh 871C

Cầu Xóm Sọc

Kênh Trần Văn Bỉnh

580.000

Kênh Trần Văn Bỉnh

Kênh Gò Me 1

630.000

Kênh Gò Me 1

Cầu Tam Bảng

520.000

Cầu Tam Bảng

Đê biển xã Tân Điền

460.000

9

Đường huyện 01

Cầu Gò Xoài (giáp ranh thị xã Gò Công)

Ngã tư Tân Phước

460.000

Ngã tư Tân Phước

Cầu Tân Phước

1.300.000

Cầu Tân Phước

Ngã tư Rạch Già

400.000

Đường vào cặp chợ Tân Phước

690.000

Đường nội bộ khu dân cư mới thành lập

690.000

10

Đường huyện 02

Ngã ba giao đường Võ Duy Linh – 16/2

Đường bờ đất mới (Nhà Tám Nhanh)

460.000

Đường bờ đất mới (Nhà Tám Nhanh)

Kênh Trần Văn Dõng

580.000

Kênh Trần Văn Dõng

Cách ngã tư Kiểng Phước 200m

460.000

Ngã tư Kiểng Phước về 02 hướng cách 200m

580.000

Cách ngã tư Kiểng Phước 200m

Cầu Xóm Gồng 7

460.000

Cầu Xóm Gồng 7

Cầu Hội Đồng Quyền

400.000

Cầu Hội Đồng Quyền

Ngã tư Rạch Già

580.000

11

Đường huyện 03

Giao đường Nguyễn Trãi

Hết ranh trạm y tế xã Phước Trung

460.000

Hết ranh trạm y tế xã Phước Trung

Cầu Thanh Nhung

400.000

Cầu Thanh Nhung

Đường huyện 09

400.000

12

Đường huyện 04

Từ ngã ba Thủ Khoa Huân – đường 30/4

Đường vào ấp Tân Xuân (Trường Tiểu học Phước Trung 2)

510.000

Đường vào ấp Tân Xuân

Bến đò

410.000

13

Đường huyện 05

Giáp Đường tỉnh 862

Cầu Bình Nghị

810.000

Cầu Bình Nghị

Hết tuyến

510.000

14

Đường huyện 05B

Giáp Đường huyện 05 (xã Bình Nghị)

Giáp Đường tỉnh 862 (xã Tăng Hòa)

400.000

15

Đường huyện 06

Giáp Đường tỉnh 873B (xã Tân Phước)

giáp Đường huyện 02 (xã Gia Thuận)

510.000

16

Đường huyện 07

Giao Đường tỉnh 862

Đường huyện 08 (cống Vàm Kinh).

400.000

Giao Đường tỉnh 862

Ngã ba giao 871C (UBND xã Tân Điền)

460.000

Cầu Tam Bảng

Ngã ba đường về chợ Kiểng Phước

400.000

Ngã ba đường về chợ Kiểng Phước

Đê Kiểng Phước

400.000

17

Đường vào ấp 7 xã Tân Tây

Giao Đường tỉnh 873B

Cầu Giồng Tháp

1.600.000

18

Đường huyện 08 (Đường đê cửa sông Gò Công 1)

Cống Rạch Gốc (đèn đỏ) xã Tân Thành

Giáp Đường huyện 04 (xã Phước Trung)

400.000

19

Đường huyện 08B (Đường đê cửa sông Gò Công 1- đê tả sông Cửa Tiểu)

Giáp Đường huyện 04 xã Phước Trung

Công Long Uông xã Phước Trung

400.000

20

Đường huyện 09 (Đường đê tả sông Cửa Tiểu)

Cống Lông Uông (xã Phước Trung)

Cống Rạch Già (giáp ranh huyện Gò Công Tây)

400.000

21

Đường huyện 10 (Đường đê cửa sông Gò Công 1)

Cống số 1, xã Kiểng Phước

Cống Vàm Tháp xã Tân Phước

400.000

22

Đường huyện 19 (đường Việt Hùng cũ, giáp ranh thị xã)

Đường tỉnh 862

Cống Sáu Tiệp

510.000

Cống Sáu Tiệp

Cầu Kênh liên huyện

430.000

23

Đê biển, đê sông

Các vị trí đê biển, đê sông còn lại

400.000

24

Đường vào khu tránh bão (Xã Kiểng Phước)

Toàn tuyến

580.000

2. Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là thương mại – dịch vụ

1

Đất tại cụm công nghiệp Soài Rạp

940.000

 

PHỤ LỤC 10b.

GIÁ ĐẤT Ở ĐÔ THỊ TẠI CÁC TUYẾN ĐƯỜNG THỊ TRẤN TÂN HÒA HUYỆN GÒ CÔNG ĐÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 32/2020/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)

 Đơn vị tính: đồng/m2

STT

Đường phố

Đoạn đường

Mức giá

Từ

Đến

I

Đường ph loại 1

 

1

Đường tỉnh 862

Ngã ba Nguyễn Trãi (bến xe Tân Hòa)

Ngã tư đường 16/2 – Trương Định

2.500.000

2

Đường 30/4

Giao Đường tỉnh 862

Hết ranh Huyện ủy

2.900.000

II

Đường ph loại 2

 

1

Đường tỉnh 862

Cổng chào thị trấn Tân Hòa

Ngã ba giao Nguyễn Trãi (công viên Tân Hòa)

1.700.000

Ngã tư giao đường 16/2

Hẻm văn hóa khu phố xóm Gò 2

1.700.000

2

Đường 30/4

Ranh Huyện ủy

Ngã tư giao đường Nguyễn Văn Côn – đường 30/4

1.700.000

3

Đường Trương Định

Giao Đường tỉnh 862

Giao đường Nguyễn Văn Côn

1.700.000

4

Đường Nguyễn Văn Côn

Ranh Trường Nguyễn Văn Côn

Cầu Nguyễn Văn Côn

1.700.000

III

Đường phố loại 3

 

1

Đường Nguyễn Trãi

Giáp Đường tỉnh 862

Đường vào ấp Dương Quới

1.400.000

Đường vào ấp Dương Quới

Đường Thủ Khoa Huân

920.000

2

Đường nội bộ công viên Tân Hòa

Giao Đường tỉnh 862

Giao đường Nguyễn Trãi

1.400.000

3

Đường Võ Duy Linh

Giao Đường tỉnh 862

Cầu Cháy

1.600.000

4

Đường tỉnh 862

Hẻm văn hóa khu phố Xóm Gò 2

Đường vào ấp Trại Ngang

1.400.000

5

Đường phía sau khối vận

Giao đường 30/4

Giao đường Trương Định

1.300.000

6

Đường 16/2

Giao Đường tỉnh 862

Cầu 16/2

1.400.000

IV

Đường ph loại 4

 

1

Đường tỉnh 862

Đường vào Trại Ngang

Bia chiến tích Xóm Gò

920.000

2

Đường 30/4

Ngã tư giao đường Nguyễn Văn Côn – đường 30/4

Ngã ba giao Thủ Khoa Huân (trại cưa)

810.000

3

Đường nội bộ khu lương thực Tân Hòa

Toàn tuyến (kể cả đoạn đường vào Trường Mẫu giáo Tân Hòa)

920.000

4

Đường Nguyễn Văn Côn

Ranh Trường Nguyễn Văn Côn (điểm cuối)

Đường tỉnh 862

920.000

5

Đường 16/2

Cầu 16/2

Giao đường Võ Duy Linh

920.000

6

Đường Nguyễn Văn Côn

Giao đường Nguyễn Trãi

Cầu Nguyễn Văn Côn

920.000

V

Đưng ph loại 5

 

1

Đường Thủ Khoa Huân

Giao đường 30/4 (Trại cưa)

Cống Long Uông

520.000

Cống Long Uông

Đường Nguyễn Trãi

920.000

2

Đường Võ Duy Linh

Cầu Cháy

Giao đường 16/2

750.000

3

Đường vào Sân vận động

Hết tuyến

 

520.000

Giá đất ở tại các vị trí khác trong thị trấn Tân Hòa

 

STT

Vị trí

 

 

1

Đất ở 2 bên dãy phố chợ Tân Hòa

1.700.000

2

Đất ở tại vị trí còn lại của khu phố

250.000

3

Đất ở tại vị trí các ấp giáp ranh các xã xác định giá theo các tiêu chí kỹ thuật đường giao thông tương tự tại khu vực 2. Mức

 

Vị trí 1

370.000

Vị trí 2

280.000

Vị trí 3

220.000

Vị trí 4

170.000

Giá đất ở tối thiểu tại đô thị

 

1

Đất thuộc các khu phố

250.000

2

Đất thuộc các ấp giáp ranh các xã

170.000

 

PHỤ LỤC 10c.

GIÁ ĐẤT Ở ĐÔ THỊ TẠI CÁC TUYẾN ĐƯỜNG THỊ TRẤN VÀM LÁNG HUYỆN GÒ CÔNG ĐÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định s 32/2020/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)

Đơn vị tính: đồng/m2

STT

Đường phố

Đoạn đường

Mức giá

Từ

Đến

1

Đường tỉnh 871

Ranh thị trấn

Đường vào Khu TĐC 3,3 ha

1.200.000

Đường vào Khu TĐC 3,3 ha

Ranh trụ sở UBND thị trấn

2.200.000

Ranh trụ sở UBND thị trấn

Bưu điện thị trấn Vàm Láng

3.300.000

Bưu điện thị trấn Vàm Láng

Cảng cá Vàm Láng

4.100.000

2

Đường nội bộ Khu TĐC thị trấn Vàm Láng

1.300.000

3

Đường Đê đoạn từ Ngã ba giao Đường tỉnh 871 đến Cống số 1

1.300.000

Đoạn 1

Đường tỉnh 871

Đường vào SVĐ Vàm Láng

1.700.000

Đoạn 2

Đường vào SVĐ Vàm Láng

Đường vào Hải đội 2

1.300.000

Đoạn 3

Đường vào Hải đội 2

Cống số 1

860.000

4

Đường Đê (đoạn từ Ngã ba giao Đường tỉnh 871 đến Cống sông Cần Lộc)

1.300.000

5

Đường Đê cũ (đoạn từ cống sông Cần Lộc đền đường vào xí nghiệp tàu thuyền)

580.000

6

Đường Kênh Rác (từ hẻm 3 đến hẻm 6)

750.000

7

Đường vào Hải đội 2 (đoạn từ đê đến Hải đội 2)

630.000

8

Các vị trí còn lại

210.000

GIÁ ĐẤT Ở TỐI THIỂU TẠI ĐÔ THỊ

1

Đất tại thị trấn

210.000

 

PHỤ LỤC 11.

GIÁ ĐẤT Ở TẠI CÁC TUYẾN ĐƯỜNG HUYỆN TÂN PHÚ ĐÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 32/2020/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)

1. Bảng giá đất ở tại vị trí mặt tiền đường tỉnh

Đơn vị tính: đng/m2

STT

Tuyến đường

Đoạn đường

Mức giá

Từ

Đến

1

Đường tỉnh 877B thuộc phạm vi xã Phú Thạnh

Đường huyện 83B (tim đường)

Kênh Ba Gốc

1.000.000

Đường huyện 83B (tim đường)

Cầu Tư Xuân

810.000

Kênh Ba Gốc

Cầu Kinh Nhiếm

Cầu Cả Thu

Đường Bà Lắm

480.000

Ranh đất phía Tây BCHQSH

Cầu Cả thu

520.000

Cầu Tư Xuân

Ranh đất phía Tây BCHQSH

460.000

Đường Bà Lắm

Cầu Bà Lắm

2

Đường tỉnh 877B thuộc phạm vi xã Tân Phú

Đường vào Miếu ấp Tân Ninh

Đường 6 Đồng

480.000

Đường 6 Đồng

Đường Ba Tính

460.000

Đường Ba Tính

Đường vào bến đò Tân Xuân

350.000

Đường vào bến đò Tân Xuân

Đường Thầy Thương

460.000

Đường Thầy Thương

Cầu Kinh Nhiếm

350.000

Đường vào Miếu ấp Tân Ninh

Cầu Rạch Cầu

430.000

3

Đường tỉnh 877B thuộc phạm vi xã Tân Thới

Đường huyện 84F

Đường huyện 84B

810.000

Đường huyện 84B

Đường Tân Hiệp- Tân Hưng

580.000

Đường huyện 84F

Ngã ba giao Đường vào Chùa Kim Thuyền

Ngã ba giao Đường vào Chùa Kim

Cầu Rạch Cầu

460.000

Đường Tân Hiệp – Tân Hưng

Bến phà Bình Ninh

4

Đường tỉnh 877B thuộc phạm vi xã Phú Đông

Cạnh phía Tây trường THCS Phú Đông

Canh phía Đông Trạm Y tế Phú Đông

750.000

Cạnh phía Tây trường THCS Phú Đông

Đường Lê Thị Cảnh

630.000

Cạnh phía Đông Trạm Y tế Phú Đông

Đường Võ Thị Nghê

Đất ở mặt tiền phần còn lại Đường tỉnh 877B

460.000

5

Đường tỉnh 877B thuộc phạm vi xã Phú Tân

Cầu Bà Từ

Đường kinh tế mới

520.000

Đường huyện 85D

Cầu số 1

400.000

Đường kinh tế mới

Đường huyện 85D

370.000

 

 

Đất ở mặt tiền đoạn còn lại Đường tỉnh 877B

350.000

6

Đất ở Đường tỉnh 872B

860.000

2. Đất ở tại vị trí mặt tiền đường huyện

 

STT

Tuyến đường

 

1

Đất mặt tiền đường vào Bệnh viện Đa khoa huyện Tân Phú Đông (đường số 5)

810.000

2

Đất ở mặt tiền Đường D9 (Đường vào Trung tâm hành chính huyện)

1.200.000

3

Đất ở mặt tiền ĐH.84 (ĐT.877B cũ)

370.000

Đất ở mặt tiền ĐH.85 (ĐH.07 cũ)

Đất ở mặt tiền ĐH.84B (ĐH.15B cũ)

Đất ở mặt tiền ĐH.84F

Đất ở mặt tiền ĐH.85E (đường Lý Quàn 2)

Đất ở tiếp giáp chợ nông thôn

Đường D12 (đường phía Tây khu hành chính huyện đoạn đã có đường), đường D4 (đường phía Đông khu hành chính huyện đoạn đã có đường), và đường N2 (đường phía Bắc khu hành chính huyện đoạn đã có đường)

4

Đất ở mặt tiền ĐH.84C (đường ra bến đò Rạch Vách)

370.000

5

Đất ở mặt tiền ĐH.84D

370.000

6

Đất ở mặt tiền Đường huyện 83B (đoạn thuộc xã Phú Thạnh)

350.000

7

Đất ở mặt tiền ĐH.83C

370.000

8

Đất ở mặt tiền ĐH.85D (đường Pháo Đài)

350.000

9

Đất mặt tiền Đường huyện 83 (đoạn từ ĐT. 872B đến ĐH. 85)

370.000

 

PHỤ LỤC 12

(Ban hành kèm theo Quyết định số 32/2020/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)

Hình vẽ minh họa khoản 11 và 12 Điều 10 của Quy định ban hành theo Quyết định số 32/2020/QĐ-UBND ngày 21/12/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang.

Chú thích:

Thửa LUC 1 và ONT 1 là thửa mặt tiền.

Thửa LUC 2 và ONT 2 là thửa không tiếp giáp với đường.

Thửa LUC 1 có 03 phân đoạn đất theo cự ly chiều dài thửa đất.

Thửa LUC 2 tiếp giáp với thửa LUC 1 có 03 phân đoạn (PĐ) đất lần lượt tương ứng với 03 phân đoạn đất của thửa LUC 1.

Thửa ONT 1 có 03 phân đoạn đất theo cự ly chiều dài thửa đất.

Thửa ONT 2 tiếp giáp với thửa ONT 1 có 03 phân đoạn (PĐ) đất lần lượt tương ứng với 03 phân đoạn đất của thửa ONT 1.

Độ dài canh AB song song với đường của các thửa LUC 2 và ONT 2 là căn cứ để xác định hệ số giảm giá của các phân đoạn đất theo quy định tại các khoản 5 và 6 Điều 5 của Quy định ban hành theo Quyết định số…

Trường hợp 1:

Nếu độ dài AB của thửa LUC 2 nhỏ hơn 2m thì:

– Hệ số giá PĐ 1 của LUC 2 xác định bằng 100% đơn giá đất nông nghiệp quy định cho tuyến đường.

– Hệ số giá PĐ 2 của LUC 2 xác định bằng 100% – 40% = 60% mức giá PĐ 1 của LUC 2.

– Hệ số giá PĐ 3 của LUC 2 xác định bằng 100% – 50% = 50% mức giá PĐ 2 của LUC 2, hay là bằng 50 x 60 = 30% mức giá PĐ 1 của LUC 2.

Mức giá của từng PĐ đất thuộc thửa đất LUC 2 xác định theo quy định tại khoản 11 Điều 10 xác định như sau:

– Mức giá PĐ 1 xác định bằng 60 x 100 = 60% đơn giá đất nông nghiệp quy định cho tuyến đường.

– Mức giá PĐ 2 xác định bằng 60 x 60 = 36% đơn giá đất nông nghiệp quy định cho tuyến đường.

– Mức giá PĐ 3 xác định bằng 60 x 30 = 18% đơn giá đất nông nghiệp quy định cho tuyến đường.

Ví dụ:

Tại thành phố Mỹ Tho giá đất nông nghiệp (trồng cây lâu năm) tại vị trí mặt tiền quốc lộ là 300.000 đồng/m2 thì đất thuộc thửa đất không tiếp giáp với quốc lộ và tiếp giáp với các thửa đất mặt tiền có các mức giá tại các phân đoạn là:

PĐ 1 = 60% x 300.000 = 180.000 đồng/m2

PĐ 2 = 36% x 300.000 = 108.000 đồng/m2

PĐ 3 = 18% x 300.000 = 54.000 đồng/m2

Mức giá PĐ 2 và PĐ 3 lần lượt là 108.000 đồng/m2 và 54.000 đồng/m2 nhỏ hơn mức giá của đất vị trí còn lại là 150.000 đồng/m2, nên các phân đoạn này sẽ có mức giá là 150.000 đồng/m2.

Nếu độ dài AB của thửa ONT 2 nhỏ hơn 2m thì:

– Hệ số giá PĐ 1 của ONT 2 xác định bằng 100% đơn giá đất ở quy định cho tuyến đường.

– Hệ số giá PĐ 2 của ONT 2 xác định bằng 100% – 40% = 60% mức giá PĐ 1 của ONT 2.

– Hệ số giá PĐ 3 của ONT 2 xác định bằng 100% – 50% = 50% mức giá PĐ 2 của ONT 2, hay là bằng 50 x 60 = 30% mức giá PĐ 1 của ONT 2.

Mức giá của từng PĐ đất thuộc thửa đất ONT 2 xác định theo quy định tại khoản 12 Điều 10 xác định như sau:

– Mức giá PĐ 1 xác định bằng 25 x 100 = 25% đơn giá đất ở quy định cho tuyến đường.

– Mức giá PĐ 2 xác định bằng 25 x 60 = 15% đơn giá đất ở quy định cho tuyến đường.

– Mức giá PĐ 3 xác định bằng 25 x 30 = 7,5% đơn giá đất ở quy định cho tuyến đường.

Ví dụ:

Tại thành phố Mỹ Tho giá đất ở tại vị trí mặt tiền quốc lộ là 3.000.000 đồng/m2 thì đất thuộc thửa đất không tiếp giáp với quốc lộ và tiếp giáp với các thửa đất mặt tiền có các mức giá tại các phân đoạn là:

PĐ 1 = 25% x 3.000.000 = 750.000 đồng/m2

PĐ 2 = 15% x 3.000.000 = 450.000 đồng/m2

PĐ 3 = 7,5% x 3.000.000 = 225.000 đồng/m2

Mức giá PĐ 2 và PĐ 3 lần lượt là 450.000 đồng/m2 và 225.000 đồng/m2 nhỏ hơn mức giá đất ở tối thiểu là 520.000 đồng/m2, nên các phân đoạn này sẽ có mức giá là 520.000 đồng/m2.

Trường hợp 2:

Nếu độ dài AB của thửa LUC 2 từ 2m đến nhỏ hơn 4m thì:

– Hệ số giá PĐ 1 của LUC 2 xác định bằng 100% đơn giá đất nông nghiệp quy định cho tuyến đường.

– Hệ số giá PĐ 2 của LUC 2 xác định bằng 100% – 30% = 70% mức giá PĐ 1 của LUC 2.

– Hệ số giá PĐ 3 của LUC 2 xác định bằng 100% – 40% = 60% mức giá PĐ 2 của LUC 2, hay là bằng 60 x 70 = 42% mức giá PĐ 1 của LUC 2.

Mức giá của từng PĐ đất thuộc thửa đất LUC 2 xác định theo quy định tại khoản 11 Điều 10 xác định như sau:

– Mức giá PĐ 1 xác định bằng 60 x 100 = 60% đơn giá đất nông nghiệp quy định cho tuyến đường.

– Mức giá PĐ 2 xác định bằng 60 x 70 = 42% đơn giá đất nông nghiệp quy định cho tuyến đường.

– Mức giá PĐ 3 xác định bằng 60 x 42 = 25,2% đơn giá đất nông nghiệp quy định cho tuyến đường.

Ví dụ:

Tại thành phố Mỹ Tho giá đất nông nghiệp (trồng cây lâu năm) tại vị trí mặt tiền quốc lộ là 300.000 đồng/m2 thì đất thuộc thửa đất không tiếp giáp với quốc lộ và tiếp giáp với các thửa đất mặt tiền có các mức giá tại các phân đoạn là:

PĐ 1 = 60% x 300.000 = 180.000 đồng/m2

PĐ 2 = 42% x 300.000 = 126.000 đồng/m2

PĐ 3 = 25,2% x 300.000 = 75.600 đồng/m2

Mức giá PĐ 2 và PĐ 3 lần lượt là 126.000 đồng/m2 và 75.600 đồng/m2 nhỏ hơn mức giá của đất vị trí còn lại là 150.000 đồng/m2, nên các phân đoạn này sẽ có mức giá là 150.000 đồng/m2.

Nếu độ dài AB của thửa ONT 2 từ 2m đến nhỏ hơn 4m thì:

– Hệ số giá PĐ 1 của ONT 2 xác định bằng 100% đơn giá đất ở quy định cho tuyến đường.

– Hệ số giá PĐ 2 của ONT 2 xác định bằng 100% – 30% = 70% mức giá PĐ 1 của ONT 2.

– Hệ số giá PĐ 3 của ONT 2 xác định bằng 100% – 40% = 60% mức giá PĐ 2 của ONT 2, hay là bằng 60 x 70 = 42% mức giá PĐ 1 của ONT 2.

Mức giá của từng PĐ đất thuộc thửa đất ONT 2 xác định theo quy định tại khoản 12 Điều 10 xác định như sau:

– Mức giá PĐ 1 xác định bằng 25 x 100 = 25% đơn giá đất ở quy định cho tuyến đường.

– Mức giá PĐ 2 xác định bằng 25 x 70 = 17,5% đơn giá đất ở quy định cho tuyến đường.

– Mức giá PĐ 3 xác định bằng 25 x 42 = 10,5% đơn giá đất ở quy định cho tuyến đường.

Tại thành phố Mỹ Tho giá đất ở tại vị trí mặt tiền quốc lộ là 3.000.000 đồng/m2 thì đất thuộc thửa đất không tiếp giáp với quốc lộ và tiếp giáp với các thửa đất mặt tiền có các mức giá tại các phân đoạn là:

PĐ 1 = 25% x 3.000.000 = 750.000 đồng/m2

PĐ 2 = 17,5% x 3.000.000 = 525.000 đồng/m2

PĐ 3 = 10,5% x 3.000.000 = 315.000 đồng/m2

Mức giá PĐ 3 là 315.000 đồng/m2 nhỏ hơn mức giá đất ở tối thiểu là 520.000 đồng/m2, nên phân đoạn này sẽ có mức giá là 520.000 đồng/m2.

Trường hợp 3:

Nếu độ dài AB cùa thửa LUC 2 từ 4m trở lên thì:

– Hệ số giá PĐ 1 của LUC 2 xác định bằng 100% đơn giá đất nông nghiệp quy định cho tuyến đường.

– Hệ số giá PĐ 2 của LUC 2 xác định bằng 100% – 20% = 80% mức giá PĐ 1 của LUC 2.

– Hệ số giá PĐ 3 của LUC 2 xác định bằng 100% – 30% = 70% mức giá PĐ 2 của LUC 2, hay là bằng 70 x 80 = 56% mức giá PĐ 1 của LUC 2.

Mức giá của từng PĐ đất thuộc thửa đất LUC 2 xác định theo quy định tại khoản 11 Điều 10 xác định như sau:

– Mức giá PĐ 1 xác định bằng 60 x 100 = 60% đơn giá đất nông nghiệp quy định cho tuyến đường.

– Mức giá PĐ 2 xác định bằng 60 x 80 = 48% đơn giá đất nông nghiệp quy định cho tuyến đường.

– Mức giá PĐ 3 xác định bằng 60 x 56 = 33,6% đơn giá đất nông nghiệp quy định cho tuyến đường.

Ví dụ:

Tại thành phố Mỹ Tho giá đất nông nghiệp (trồng cây lâu năm) tại vị trí mặt tiền quốc lộ là 300.000 đồng/m2 thì đất thuộc thửa đất không tiếp giáp với quốc lộ và tiếp giáp với các thửa đất mặt tiền có các mức giá tại các phân đoạn là:

PĐ 1 = 60% x 300.000 = 180.000 đồng/m2

PĐ 2 = 48% x 300.000 = 144.000 đồng/m2

PĐ 3 = 33,6% x 300.000 = 100.800 đồng/m2

Mức giá PĐ 2 và PĐ 3 lần lượt là 144.000 đồng/m2 và 100.800 đồng/m2 nhỏ hơn mức giá của đất vị trí còn lại là 150.000 đồng/m2, nên các phân đoạn này sẽ có mức giá là 150.000 đồng/m2.

Nếu độ dài AB của thửa ONT 2 từ 4m trở lên thì:

– Hệ số giá PĐ 1 của ONT 2 xác định bằng 100% đơn giá đất ở quy định cho tuyến đường.

– Hệ số giá PĐ 2 của ONT 2 xác định bằng 100% – 20% = 80% mức giá PĐ 1 của ONT 2.

– Hệ số giá PĐ 3 của ONT 2 xác định bằng 100% – 30% = 70% mức giá PĐ 2 của ONT 2, hay là bằng 70 x 80 = 56% mức giá PĐ 1 của ONT 2.

Mức giá của từng PĐ đất thuộc thửa đất ONT 2 xác định theo quy định tại khoản 12 Điều 10 xác định như sau:

– Mức giá PĐ 1 xác định bằng 25 x 100 = 25% đơn giá đất ở quy định cho tuyến đường.

– Mức giá PĐ 2 xác định bằng 25 x 80 = 20% đơn giá đất ở quy định cho tuyến đường.

– Mức giá PĐ 3 xác định bằng 25 x 56 = 14% đơn giá đất ở quy định cho tuyến đường.

Ví dụ:

Tại thành phố Mỹ Tho giá đất ở tại vị trí mặt tiền quốc lộ là 3.000.000 đồng/m2 thì đất thuộc thửa đất không tiếp giáp với quốc lộ và tiếp giáp với các thửa đất mặt tiền có các mức giá tại các phân đoạn là:

PĐ 1 = 25% x 3.000.000 = 750.000 đồng/m2

PĐ 2 = 20% x 3.000.000 = 600.000 đồng/m2

PĐ 3 = 14% x 3.000.000 = 420.000 đồng/m2

Mức giá PĐ 3 là 420.000 đồng/m2 nhỏ hơn mức giá đất ở tối thiểu là 520.000 đồng/m2, nên phân đoạn này sẽ có mức giá là 520.000 đồng/m2.

]]>
https://luatsumaithikimsa.com/bang-gia-dat-tinh-tien-giang-giai-doan-20202024/feed/ 0
Thời gian giải quyết tranh chấp đất đai theo thủ tục thông thường? https://luatsumaithikimsa.com/thoi-gian-giai-quyet-tranh-chap-dat-dai-theo-thu-tuc-thong-thuong/ https://luatsumaithikimsa.com/thoi-gian-giai-quyet-tranh-chap-dat-dai-theo-thu-tuc-thong-thuong/#respond Thu, 15 Aug 2024 04:07:28 +0000 https://luatsumaithikimsa.com/page-dat-dai/page-dat-dai-thoi-gian-giai-quyet-tranh-chap-dat-dai-theo-thu-tuc-thong-thuong.html

Thời gian giải quyết tranh chấp đất đai theo thủ tục thông thường?

1. Hòa giải tranh chấp đất đai tại Ủy ban nhân dân xã

Về thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai thì căn cứ theo quy định tại Điều 202 Luật Đất đai 2013 thì trước hết để giải quyết tranh chấp đất đai các bên trong tranh chấp phải tự hòa giải với nhau, tuy nhiên không bắt buộc các bên tự hòa giải tranh chấp đất đai. Nếu các bên trong tranh chấp không thể tự hòa giải được thì có thể gửi đơn đến UBND cấp xã, phường được thực hiện trong thời giankhông quá 45 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai.

– Trường hợp hòa giải thành thì việc hòa giải phải được lập thành biên bản có chữ ký của các bên và có xác nhận hòa giải thành hoặc hòa giải không thành của Ủy ban nhân dân cấp xã. Biên bản hòa giải được gửi đến các bên tranh chấp, lưu tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất tranh chấp.

– Tranh chấp đất đai đã được hòa giải tại Ủy ban nhân dân cấp xã mà không thành thì được giải quyết như sau:

+ Tranh chấp đất đai mà đương sự có giấy chứng nhận hoặc có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 Luật Đất đai thì do Tòa án nhân dân có thẩm quyền giải quyết;

+ Tranh chấp đất đai mà đương sự không có Giấy chứng nhận hoặc không có các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật này thì đương sự chỉ được lựa chọn một trong hai hình thức giải quyết tranh chấp đất đai:

Yêu cầu giải quyết tranh chấp tranh chấp tại Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền theo quy định.

Khởi kiện tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự.

2. Giải quyết tranh chấp tại Tòa án nhân dân

– Nhận và xử lý đơn khởi kiện:

Căn cứ Điều 191 Luật Đất đai 2013 thì Tòa án qua bộ phận tiếp nhận đơn phải nhận đơn khởi kiện do người khởi kiện nộp trực tiếp tại Tòa án hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính và phải ghi vào sổ nhận đơn; trường hợp tòa án nhận đơn khởi kiện được gửi bằng phương thức gửi trực tuyến thì Tòa án in ra bản giấy và phải ghi vào sổ nhận đơn.

Khi nhận đơn khởi kiện nộp trực tiếp, Tòa án có tránh nhiệm cấp ngay giấy xác nhận đã nhân đơn cho người khởi kiện. Đối với trường hợp nhận đơn qua dịch vụ bưu chính thì trong thời hạn 02 ngàylàm việc kể từ ngày nhận đơn, Tòa án phải gửi thông báo nhận đơn cho người khởi kiện. Trường hợp nhận đơn khởi kiện bằng phương thức gửi trực tuyến thì Tòa án phải thông báo ngay việc nhận đơn cho người khởi kiện qua Cổng thông tin điện tử của Tòa án (nếu có).

Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn khởi kiện, Chánh án Tòa án phân công một Thẩm quán xem xét đơn khởi kiện. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày được phân công, Thẩm phán phải xem xét đơn khởi kiện và có một trong các quyết định sau đây:

+ Yêu cầu sửa đổi, bổ sung đơn khởi kiện;

+ Tiến hành thủ tục thụ lý vụ án theo thủ tục thông thường hoặc thủ tục rút gọn nếu vụ án có đủ điều kiện để giải quyết theo thủ tục rút gọn quy định tại khoản 1 điều 317 Luật Đất đai 2013

+ Chuyển đơn khởi kiện cho Tòa án có thẩm quyền và thông báo cho người khởi kiện nếu vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án khác;

+ Trả lại đơn khởi kiện cho người khởi kiện nếu vụ việc đó không thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án.

Như vậy, sau thời gian 8 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn khởi kiện tòa án sẽ phải ra một trong các quyết định: tiến hành thụ lý vụ án; chuyển đơn khởi kiện cho tòa án có thẩm quyền và báo cho người khởi kiện biết nếu vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án khác hoặc trả lại đơn khởi kiện nếu việc đó không thuộc thẩm quyền giải quyết của tòa án

– Thụ lý vụ án:

Căn cứ Điều 195 Luật Đất đai 2013 thì sau khi nhận đơn khởi kiện và tài liệu chứng cứ kèm theo, nếu xét thấy vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án thì Thẩm phán phải thông báo ngay cho người khởi kiện biết để họ đến Tòa án làm thủ tục nộp tiền tạm ứng án phí trong trường hợp họ phải nộp tiền tạm ứng án phí.

Thẩm phán dự tính số tiền tạm ứng án phí, ghi vào giấy báo và giao cho người khởi kiện để họ nộp tạm ứng án phí. Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được giấy báo của Tòa án về việc nộp tiền tạm ứng án phí, người khởi kiện phải nộp tiền tạm ứng án phí và nộp cho Tòa án biên lại thu tiền tạm ứng án phí.

Căn cứ Điều 203 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 thì thời hạn chuẩn bị xét xử (tối đa là 06 tháng), cụ thể:

+ Thời hạn chuẩn bị xét xử là 04 tháng, kể từ ngày thụ lý vụ án.

+ Đối với vụ án có tính chất phức tạp hoặc do sự kiện bất khả kháng, trở ngại khách quan thì có thể quyết định gia hạn thời hạn chuẩn bị xét xử nhưng không quá 02 tháng.

Đưa vụ án tranh chấp đất đai ra xét xử sơ thẩm (tối đa không quá 02 tháng kể từ ngày có quyết định đưa vụ án ra xét xử).

+ Trong thời hạn 01 tháng, kể từ ngày có quyết định đưa vụ án ra xét xử, Tòa án phải mở phiên tòa;

+ Trường hợp có lý do chính đáng thì thời hạn này là 02 tháng.

Như vậy, thời hạn kể từ ngày thụ lý vụ án đến khi mở phiên tòa sơ thẩm tối đa là 08 tháng, nếu vụ án không bị tạm đình chỉ hoặc đình chỉ.

Có thể thấy thời gian giải quyết tranh chấp đất đai là khác nhau và kéo dài theo từng hình thức giải quyết. Do đó khi xảy ra tranh chấp đất đai, Nhà nước khuyến khích các bên tự hòa giải hoặc thông qua hòa giải viên cơ sở tránh việc tranh chấp kéo dài, mất đoàn kết…

]]>
https://luatsumaithikimsa.com/thoi-gian-giai-quyet-tranh-chap-dat-dai-theo-thu-tuc-thong-thuong/feed/ 0
Thủ tục, trình tự và thuế phí về vấn đề chuyển quyền sử dụng đất. https://luatsumaithikimsa.com/thu-tuc-trinh-tu-va-thue-phi-ve-van-de-chuyen-quyen-su-dung-dat/ https://luatsumaithikimsa.com/thu-tuc-trinh-tu-va-thue-phi-ve-van-de-chuyen-quyen-su-dung-dat/#respond Thu, 15 Aug 2024 04:07:24 +0000 https://luatsumaithikimsa.com/page-dat-dai/page-dat-dai-thu-tuc-trinh-tu-va-thue-phi-ve-van-de-chuyen-quyen-su-dung-dat.html

Thủ tục, trình tự và thuế phí về vấn đề chuyển quyền sử dụng đất.

Hoạt động chuyển nhượng quyền sử dụng đất (sổ đỏ, sổ hồng) vẫn luôn diễn ra sôi nổi. Việc hai bên: người mua và người bán nắm rõ quy trình mua bán và chuyển nhượng sẽ giúp giao dịch diễn ra thuận lợi, suôn sẻ. Chúng tôi xin chia sẻ với Quý khách hàng quy trình và các thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất mà cụ thể ở đây là “Sổ hồng” giúp khách hàng nắm rõ hơn quy trình này, các lưu ý về thuế phí cần nắm. 

 

Một số cơ sở pháp lý liên quan khi chuyển quyền “sử dụng” đất:
Bộ luật Dân sự 2015.
Luật Đất đai năm 2013.
Luật Công chứng 2014.
Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật đất đai.
Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi bổ sung các Nghị định hướng dẫn Luật đất đai.
Nghị định 140/2016/NĐ-CP về lệ phí trước bạ.

Hiện nay, nhà nước đã ban hành thống nhất một mẫu chung được áp dụng trong cả nước và lấy tên đầy đủ là “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” – hay được người dân gọi bằng từ ngữ ngắn gọn, gần gũi là “Sổ hồng”. Dưới đây là chi tiết quy trình và thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất (sổ đỏ, sổ hồng).

1. Điều kiện để có thể chuyển nhượng quyền sử dụng đất:

Theo khoản 1, khoản 3 Điều 188 Luật Đất đai năm 2013 (Luật Đất đai), người sử dụng đất được thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:

Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Đất không có tranh chấp.
Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án.
Trong thời hạn sử dụng đất.
Việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai và có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính.

2. Thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Ảnh minh họa

                                                             (Ảnh minh họa)

Hai bên chuyển nhượng và nhận chuyển nhượng đến tổ chức công chứng trên địa bàn tỉnh nơi có đất yêu cầu công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

Hồ sơ yêu cầu công chứng (1 bộ) gồm: Phiếu yêu cầu công chứng hợp đồng (theo mẫu); Dự thảo hợp đồng (nếu có); Bản sao chứng minh nhân dân, sổ hộ khẩu của bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng; Bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng mà pháp luật quy định phải có.

Bước 1: Ký hợp đồng mua bán quyền sử dụng đất tại văn phòng công chứng.
Giấy tờ cần chuẩn bị bao gồm:
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Dự thảo hợp đồng (nếu có)
Phiếu yêu cầu công chứng hợp đồng (theo mẫu).
Bản sao chứng minh nhân dân, sổ hộ khẩu của bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng.
Giấy tờ chứng minh tài sản chung/riêng như Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn hoặc giấy xác nhận tình trạng độc thân.
Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng mà pháp luật quy định phải có.

Sau khi nhận hồ sơ và xét thấy đủ điều kiện sẽ công chứng hợp đồng mua bán cho các bên.

***Có địa phương, tổ chức công chứng yêu cầu trước khi công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, người yêu cầu công chứng phải nộp kết quả thẩm định, đo đạc trên thực địa đối với thửa đất sẽ chuyển nhượng do Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc phòng Tài nguyên Môi trường ở địa phương nơi có đất.

Trình tự chuyển nhượng quyền sử dụng đất được quy định tại Điều 79 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP như sau:

Người sử dụng đất nộp 1 bộ hồ sơ thực hiện quyền chuyển nhượng. Trường hợp thực hiện quyền của người sử dụng đất đối với một phần thửa đất thì người sử dụng đất đề nghị Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện đo đạc tách thửa đối với phần diện tích cần thực hiện quyền của người sử dụng đất trước khi nộp hồ sơ thực hiện quyền của người sử dụng đất.

Theo đó, sau khi hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất được ký kết có chứng nhận của tổ chức công chứng, người nhận chuyển quyền nộp hồ sơ đăng ký biến động quyền sử dụng đất, sang tên chuyển chủ tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện nơi có đất.

Hồ sơ chuẩn bị bao gồm:
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (01 bản chính + 02 bản photo có chứng thực);
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất (02 bản có công chứng);
Chứng minh nhân dân/hộ khẩu hai bên bán và bên mua (02 bộ có chứng thực);
Giấy tờ chứng minh tài sản chung/riêng như Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn hoặc giấy xác nhận tình trạng độc thân (02 bộ có chứng thực);
Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất (01 bản chính);
Tờ khai lệ phí trước bạ (02 bản chính);
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (02 bản chính);
Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (02 bản chính);
Tờ khai đăng ký thuế;
Sơ đồ vị trí nhà đất (01 bản chính).
Nếu chuyển nhượng một phần thửa đất thì phải có hồ sơ kỹ thuật thửa đất, đo đạc tách thửa phần diện tích chuyển nhượng.

Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Văn phòng đăng ký đất đai sẽ kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện thực hiện quyền theo quy định thì sẽ tiếp tục tiến hành:

Gửi thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định.

Phòng Tài nguyên Môi trường thực hiện thủ tục sang tên. Xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Thời gian thực hiện thủ tục sang tên: 10 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ (điểm l khoản 2 Điều 61 Nghị định 01/2017).

Bước 3: Căn cứ vào giấy hẹn trả kết quả, bạn đến bộ phận trả kết quả để nhận thông báo thuế.

Sau khi hoàn thành nghĩa vụ tài chính, bạn mang hóa đơn quay lại đây để nhận giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đứng tên bên mua.

Một số chi phí khi thực hiện thủ tục sang tên sổ đỏ gồm:
Chi phí công chứng hợp đồng chuyện nhượng quyền sử dụng đất;
Thuế thu nhập cá nhân khi chuyển nhượng bất động sản (Khoản 5 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC, Điều 3 Luật Thuế thu nhập cá nhân và Điều 3 Nghị định số 65/2013/NĐ-CP);
Lệ phí trước bạ sang tên quyền sử dụng đất (Điều 2 Thông tư 301/2016/TT-BTC).

LƯU Ý CÁC LOẠI THUẾ  & PHÍ PHẢI NỘP

Có 2 trường hợp bao gồm: Mua bán và Tặng cho. Chi tiết bên dưới

I. MUA BÁN:

1. Lệ phí trước bạ (bên Mua chịu)
Tiền nộp đất= (Diện tích đất) x (Giá đất) x (Lệ phí)
Tiền nộp nhà= (Diện tích nhà) x (Cấp nhà) x (Lệ phí)
– Diện tích đất tính bằng m2
– Giá đất theo bảng giá
– Lệ phí 0,5%

2.Thuế thu nhập cá nhân (bên Bán chịu)
2% trên giá trị chuyển nhượng.

3. Các chi phí khác liên quan:
– Phí công chứng,
– Phí đo vẽ.

II. TẶNG CHO:

1. Lệ phí trước bạ:
Tiền nộp đất= (Diện tích đất) x (Giá đất) x (Lệ phí)
Tiền nộp nhà= (Diện tích nhà) x (Cấp Nhà) x (Lệ Phí)
– Diện tích đất tính bằng m2
– Giá đất theo bảng giá
– Lệ phí 0,5%

2. Thuế thu nhập cá nhân:
Tiền nộp bằng : Tổng giá trị Bất Động Sản (trên 10 triệu) x 10%.

** Trường hợp không phải nộp lệ phí trước bạ:
– Nhà đất đã được cấp GCN chung cho hộ gia đình, khi phân chia nhà đất cho những người trong hộ gia đình.
– Chuyển giao tài sản cho vợ, chồng, con cái, cha mẹ
– Nhà đất được đền bù, kể cả nhà đất được mua bằng tiền đền bù.

** Trường hợp không phải nộp thuế thu nhập cá nhân:
– Chuyển nhượng bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.
– Chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất ở của cá nhân trong trường hợp cá nhân chỉ có một nhà ở, đất ở duy nhất.
– Nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.

Xem tham khảo:

 Nguồn https://longphi.net/.


-> Nếu bạn có nhu cầu tư vấn, giải đáp thắc mắc pháp luật, bạn vui lòng gọi 19001017  để đặt câu hỏi và trao đổi trực tiếp với luật sư, luật gia của chúng tôi.

-> Hãy nhấc điện thoại và gọi đến tổng đài tư vấn của chúng tôi để được giải đáp mọi vướng mắc về các vấn đề liên quan cho bạn.

]]>
https://luatsumaithikimsa.com/thu-tuc-trinh-tu-va-thue-phi-ve-van-de-chuyen-quyen-su-dung-dat/feed/ 0
Những trường hợp phải hủy Giấy chứng nhận (hủy sổ đỏ) https://luatsumaithikimsa.com/nhung-truong-hop-phai-huy-giay-chung-nhan-huy-so-do/ https://luatsumaithikimsa.com/nhung-truong-hop-phai-huy-giay-chung-nhan-huy-so-do/#respond Thu, 15 Aug 2024 04:07:21 +0000 https://luatsumaithikimsa.com/page-dat-dai/page-dat-dai-nhung-truong-hop-phai-huy-giay-chung-nhan-huy-so-do.html

Những trường hợp phải hủy Giấy chứng nhận (hủy sổ đỏ)

Căn cứ theo Luật đất đai 2013 và Nghị định 43/2014/NĐ-CP, cơ quan nhà nước có thẩm quyền sẽ tiến hành hủy Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ) trong các trường hợp sau:

3 trường hợp bắt buộc hủy sổ đỏ đã cấp - CafeLand.Vn

(Ảnh minh họa)

1. Hủy Giấy chứng nhận đã bị mất

Theo khoản 3 Điều 77 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, khi thực hiện thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận do bị mất thì Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm lập hồ sơ trình cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ký quyết định hủy Giấy chứng nhận bị mất, đồng thời cấp lại Giấy chứng nhận.

2. Hủy Giấy chứng nhận đã cấp đối với trường hợp không nộp Giấy chứng nhận để làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận mới

Căn cứ khoản 2 Điều 82 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, trường hợp người đang sử dụng đất do nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất trước ngày 01/7/2014 mà bên nhận chuyển quyền chỉ có Giấy chứng nhận của bên chuyển quyền hoặc hợp đồng, giấy tờ về chuyển quyền theo quy định nhưng chưa sang tên thì không thực hiện thủ tục đăng ký biến động  mà thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận.

– Sau khi nhận được hồ sơ đề nghị thì Văn phòng đăng ký đất đai thông báo bằng văn bản cho bên chuyển quyền và niêm yết tại trụ sở UBND cấp xã nơi có đất về việc làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho người nhận chuyển quyền.

– Sau thời hạn 30 ngày, kể từ ngày thông báo hoặc đăng tin lần đầu tiên trên phương tiện thông tin đại chúng của địa phương mà không có đơn đề nghị giải quyết tranh chấp thì Văn phòng đăng ký đất đai lập hồ sơ để trình cơ quan có thẩm quyền quyết định hủy Giấy chứng nhận đã cấp đối với trường hợp không nộp Giấy chứng nhận để làm thủ tục cấp mới.

3. Không giao nộp Giấy chứng nhận

Căn cứ theo khoản 7 Điều 87 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, những trường hợp sau đây mà người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không giao nộp Giấy chứng nhận thì Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm báo cáo cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyết định hủy Giấy chứng nhận đã cấp:

– Trường hợp Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh và thu hồi đất để phát triển kinh tế – xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng thì người sử dụng đất có nghĩa vụ nộp Giấy chứng nhận đã cấp trước khi được nhận tiền bồi thường, hỗ trợ theo quy định của pháp luật đất đai.

– Trường hợp Nhà nước thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai và thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả lại đất, có nguy cơ đe dọa tính mạng con người thì người sử dụng đất nộp Giấy chứng nhận đã cấp trước khi bàn giao đất cho Nhà nước, trừ trường hợp cá nhân sử dụng đất chết mà không có người thừa kế.

– Trường hợp cấp đổi Giấy chứng nhận đã cấp hoặc đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất mà phải cấp Giấy chứng nhận thì người sử dụng đất nộp Giấy chứng nhận đã cấp trước đây cùng với hồ sơ đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận, hồ sơ đăng ký biến động.

– Trường hợp thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp không đúng quy định của pháp luật về đất đai

Theo điểm d khoản 2 Điều 106 Luật Đất đai năm 2013, cấp Giấy chứng nhận không đúng quy định gồm: Giấy chứng nhận đã cấp không đúng thẩm quyền, không đúng đối tượng sử dụng đất, không đúng diện tích đất, không đủ điều kiện được cấp, không đúng mục đích sử dụng đất hoặc thời hạn sử dụng đất hoặc nguồn gốc sử dụng đất theo quy định của pháp luật đất đai, trừ trường hợp người được cấp Giấy chứng nhận đó đã thực hiện chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật đất đai.

– Trường hợp thu hồi Giấy chứng nhận theo bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân đã được thi hành.


 

Để bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của mình và để thực hiện đúng theo quy định của pháp luật trong trường hợp này, bạn cần phải tham khảo các quy định của Luật đất đai hoặc hỏi ý kiến luật sư chuyên môn. Trong trường hợp không có thời gian tìm hiểu hoặc không có luật sư riêng, bạn hãy liên hệ Văn Phòng Luật Sư Mai Thị Kim Sa để chúng tôi giải đáp và hướng dẫn các phương án cụ thể.

 

 

 

]]>
https://luatsumaithikimsa.com/nhung-truong-hop-phai-huy-giay-chung-nhan-huy-so-do/feed/ 0
Thủ tục sang tên sổ đỏ mới nhất https://luatsumaithikimsa.com/thu-tuc-sang-ten-so-do-moi-nhat/ https://luatsumaithikimsa.com/thu-tuc-sang-ten-so-do-moi-nhat/#respond Thu, 15 Aug 2024 04:06:59 +0000 https://luatsumaithikimsa.com/page-dat-dai/https-www-luatsumaithikimsa-com-page-dat-dai-thu-tuc-sang-ten-so-do-moi-nhat.html

Thủ tục sang tên sổ đỏ mới nhất

1. Sang tên Sổ đỏ là gì?

Sang tên Sổ đỏ” là cách gọi của người dân để chỉ thủ tục đăng ký biến động khi chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế nhà, đất. Việc đăng ký biến động được thể hiện rõ trong Giấy chứng nhận, cụ thể:

Khoản 1 Điều 20 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT quy định trang 3 và trang 4 của Giấy chứng nhận được sử dụng để xác nhận thay đổi trong các trường hợp người sử dụng đất thực hiện quyền chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.

Như vậy, “sang tên Sổ đỏ” về bản chất là thủ tục đăng ký biến động khi chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất. Khi đó người nhận chuyển nhượng (người mua), nhận tặng cho, người thừa kế sẽ được đứng tên trong Giấy chứng nhận.

Thủ tục dành cho các loại nhà đất đã được cấp sổ lần đầu gồm: căn hộ chung cư, nhà tập thể, nhà đất riêng lẻ, nhà liền kề, biệt thự, các loại đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp.

2. Bắt buộc phải sang tên Sổ đỏ

Khoản 1 Điều 95 Luật Đất đai năm 2013 quy định:

“Đăng ký đất đai là bắt buộc đối với người sử dụng đất và người được giao đất để quản lý; đăng ký quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thực hiện theo yêu cầu của chủ sở hữu”.

Theo khoản 4 Điều 95 Luật Đất đai 2013, đăng ký biến động được thực hiện đối với trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận mà thực hiện quyền chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất,…

Theo đó, khi chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất phải đăng ký biến động (phải sang tên).

* Thời hạn đăng ký biến động:

Theo khoản 6 Điều 95 Luật Đất đai 2013, trong thời hạn không quá 30 ngày, kể từ ngày hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho có hiệu lực thì phải đăng ký biến động.

Riêng đối với trường hợp thừa kế quyền sử dụng đất thì thời hạn đăng ký biến động được tính từ ngày phân chia xong quyền sử dụng đất là di sản thừa kế.

(Ảnh minh họa)

Như vậy, nếu quá 30 ngày kể từ ngày hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất có hiệu lực hoặc từ ngày phân chia xong quyền sử dụng đất là di sản thừa kế đối với trường hợp thừa kế mà không đăng ký biến động thì bị xử phạt vi phạm hành chính.

3. Điều kiện sang tên Sổ đỏ

3.1. Điều kiện của bên bán, tặng cho

Khoản 1 Điều 188 Luật Đất đai 2013 quy định khi chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất thì người sử dụng đất phải có đủ các điều kiện sau:

– Có Giấy chứng nhận;

– Đất không có tranh chấp;

– Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

– Trong thời hạn sử dụng đất.

Thông thường sang tên khi thực hiện quyền chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế chỉ cần có đủ 04 điều kiện trên. Tuy nhiên, trong một số trường hợp phải đáp ứng thêm điều kiện khác như: Người nhận chuyển quyền không thuộc đối tượng cấm nhận chuyển nhượng, tặng cho theo quy định tại Điều 191 Luật Đất đai 2013; chuyển nhượng, tặng cho có điều kiện theo quy định tại Điều 192 Luật Đất đai.

3.2. Điều kiện bên mua, tặng cho

Tại Điều 191 Luật Đất đai 2013 quy định những trường hợp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất gồm:

– Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất đối với trường hợp mà pháp luật không cho phép chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất.

– Tổ chức kinh tế không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng của hộ gia đình, cá nhân, trừ trường hợp được chuyển mục đích sử dụng đất theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

– Hộ gia đình, cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất trồng lúa.

– Hộ gia đình, cá nhân không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất ở, đất nông nghiệp trong khu vực rừng phòng hộ, trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng, nếu không sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng đó.

Như vậy, bên nhận chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất phải không thuộc 1 trong 4 trường hợp trên thì mới được phép nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho.

4. Hồ sơ để sang tên quyền sử dụng đất 

Nộp hồ sơ sang tên sổ đỏ tại Văn phòng đăng ký đất đai, hồ sơ bao gồm:

  1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất/Sổ đỏ/Sổ hồng (01 bản chính + 02 bản sao y có công chứng chứng thực);

  2. Hợp đồng mua bán/chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã được công chứng (02 bản chính có công chứng);

  3. Chứng minh nhân dân và sổ hộ khẩu của hai bên mua và bên bán (mỗi thứ 02 bộ tương đương 02 bản sao y có công chứng chứng thực);

  4. Giấy tờ chứng minh tài sản chung (là: Đăng ký kết hôn)/hoặc giấy tờ chứng minh tài sản riêng (là: Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân/độc thân) (02 bản sao y có công chứng chứng thực);

  5. Đơn đăng ký biến động đất đai/tài sản gắn liền với đất theo mẫu (01 bản chính – Kê khai theo mẫu);

  6. Tờ khai lệ phí trước bạ (02 bản chính – Kê khai theo mẫu);

  7. Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (02 bản chính – Kê khai theo mẫu);

  8. Tờ khai thuế đất phi nông nghiệp (02 bản chính – kê khai theo mẫu) hoặc xác nhận đóng thuế đất phi nông nghiệp tùy từng Quận/Huyện đối với loại giấy tờ này;

  9. Sơ đồ vị trí thửa đất (01 bản chính – Kê khai theo mẫu).

Hướng dẫn chuẩn bị hồ sơ sang tên Sổ đỏ năm 2020

(Ảnh minh họa)

Toàn bộ giấy tờ trên gộp thành một bộ Hồ sơ hoàn chỉnh và nộp tại Bộ phận 1 cửa thuộc Văn phòng đăng ký đất đai – Chi nhánh Quận/Huyện nơi có nhà đất đó.

Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Bộ phận 1 cửa luân chuyển hồ sơ sang chi cục thuế để cơ quan thuế tiến hành thẩm định và ra thông báo thuế.

Về phía Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện thủ tục sang tên nhà đất cho bên người mua theo Hợp đồng đã công chứng.

 

 

 
 
 
 
 
 
 
 
]]>
https://luatsumaithikimsa.com/thu-tuc-sang-ten-so-do-moi-nhat/feed/ 0
Các trường hợp tranh chấp lối đi và hướng giải quyết? https://luatsumaithikimsa.com/cac-truong-hop-tranh-chap-loi-di-va-huong-giai-quyet/ https://luatsumaithikimsa.com/cac-truong-hop-tranh-chap-loi-di-va-huong-giai-quyet/#respond Thu, 15 Aug 2024 04:06:55 +0000 https://luatsumaithikimsa.com/page-dat-dai/https-www-luatsumaithikimsa-com-page-dat-dai-cac-truong-hop-tranh-chap-loi-di-va-huong-giai-quyet.html

Các trường hợp tranh chấp lối đi và hướng giải quyết?

Tranh chấp lối đi chung là cách gọi để chỉ các mâu thuẫn, mở lối đi riêng, chung mà thường rất phổ biến trong đời sống nhưng lại ít người biết được hướng giải quyết của chúng. Bởi lẽ, về tâm lý việc tranh chấp lối đi liền kề, đi qua nhà có đất, người có đất phải mở đường đi cho người không có đất và lúc này tranh chấp về đất lối đi chung xảy ra, có rất nhiều tình huống tranh chấp lối đi chung và có người được phép mở lối đi trên đất thuộc sở hữu của người khác nhưng cũng có người không được giải quyết mở lối đi qua đất của người khác. Hoặc thêm vào đó cũng có những trường hợp lối đi chung bị tranh chấp do quyền sử dụng đất thuộc sỡ hữu của một trong hai bên nhưng chưa được thể hiện rõ ràng trên giấy tờ hay pháp lý, dẫn tới việc tranh chấp lấn chiếm, san lấp gây khó dễ cho các bên còn lại. 

Dưới đây là một số trường hợp thực tế về tranh chấp lối đi và hướng giải quyết của từng trường hợp.

1. Hướng giải quyết tranh chấp khi không có lối đi do bị các bất động sản khác vây bọc

Câu hỏi: Chào Luật sư, tôi được cha mẹ cho một mảnh đất và mảnh đất không có lối đi ra con đường 7m phía ngoài, xung quanh mảnh đất của tôi là vườn và nhà của những hàng xóm xung quanh. Tôi có xin đi nhờ một lối nhỏ thuộc một bên nhà hàng xóm, vì để ra được con đường 7m đó thì bắt buộc tôi phải đi qua nhà của họ. Khi tôi xin đi nhờ qua lối đi này thì họ không đồng ý. Hiện tại, tôi không biết phải làm thế nào để có một lối đi ra vào mảnh đất này. xin hãy tư vấn giúp tôi.

Trả lời: 

Về trường hợp của bạn, tôi xin giải đáp thắc mắc như sau:

Căn cứ vào Điều 254 Bộ luật dân sự 2015 quy định quyền về lối đi qua: 

Điều 254. Quyền về lối đi qua

1. Chủ sở hữu có bất động sản bị vây bọc bởi các bất động sản của các chủ sở hữu khác mà không có hoặc không đủ lối đi ra đường công cộng, có quyền yêu cầu chủ sở hữu bất động sản vây bọc dành cho mình một lối đi hợp lý trên phần đất của họ.

Lối đi được mở trên bất động sản liền kề nào mà được coi là thuận tiện và hợp lý nhất, có tính đến đặc điểm cụ thể của địa điểm, lợi ích của bất động sản bị vây bọc và thiệt hại gây ra là ít nhất cho bất động sản có mở lối đi.

Chủ sở hữu bất động sản hưởng quyền về lối đi qua phải đền bù cho chủ sở hữu bất động sản chịu hưởng quyền, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

…………….

Theo đó, quyền về lối đi qua bất động sản liền kề chỉ được thực hiện khi bất động sản bị vây bọc bởi các bất động sản khác (ở đây chính là nhà ở của người hàng xóm) và không có lối nào để ra đường công cộng. Mảnh đất của bạn bị bao bọc bởi các bất động sản khác xung quanh, ở đây chính là vườn và nhà của những hàng xóm xung quanh, gây khó khăn trong việc ra vào đường công cộng cũng như chính mảnh đất nhà bạn. Do đó, căn cứ theo điều luật trên, mảnh đất nhà bạn không có một lối đi nào để ra đường công cộng thì bạn sẽ được hưởng quyền về lối đi qua bất động sản liền kề. 

Như vậy, theo quy định này, bạn có quyền yêu cầu nhà hàng xóm dành cho gia đình bạn một lối đi dẫn ra con đường 7m, đó có thể là lối đi bạn đề cập hoặc một lối đi khác. Người hàng xóm có nghĩa vụ đáp ứng yêu cầu đó của bạn. Và bạn phải đền bù cho người người hàng xóm một khoản, khoản đền bù này do bạn và người hàng xóm tự thoả thuận với nhau.

Ngoài ra, khi mở lối đi cũng phải đáp ứng quy định tại khoản 2 Điều 254 Bộ luật dân sự 2015 : “vị trí, giới hạn chiều dài, chiều rộng, chiều cao của lối đi do các bên thoả thuận, bảo đảm thuận tiện cho việc đi lại và ít gây phiền hà cho các bên”. 

Về phần thủ tục, trước hết hai bên phải tự hòa giải và thoả thuận. Trường hợp không hòa giải được bạn có thể gửi đơn yêu cầu hòa giải lên Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất tranh chấp. Nếu hòa giải không thành, thì bạn gửi đơn khởi kiện lên Tòa án nhân dân quận/huyện nơi có mảnh đất để yêu cầu giải quyết, đồng thời kèm theo các giấy tờ liên quan để chứng minh về việc mảnh đất bị bao bọc bởi các bất động sản (nhà hàng xóm) xung quanh, gây khó khăn cho việc đi lại cũng như việc hoà giải giữa bạn và nhà hàng xóm tại xã, phường, thị trấn không thành. 

Ảnh minh hoạ: Tranh chấp lối đi qua bất động sản liền kề

                                                (Ảnh minh họa)

2. Giải quyết tranh chấp về lối đi chung trong nội bộ gia đình

Câu hỏi: Gia đình tôi có 5 anh chị em, trước lúc mất cha mẹ có chia một mảnh đất thành năm phần cho 5 người chúng tôi. Sau đó, 4 người xây dựng nhà có chừa ra một con đường nhỏ để đi lại, duy chỉ co một người em trong gia đình không đồng ý chừa đất và cũng không hề đóng góp công sức để làm con đường đi chung này. 

Trong sổ đỏ của từng anh chị em có ghi đường đó là đường nội bộ. Đầu đường là cổng lớn. Trên con đường đó nhà em có xây bàn thiêng trước nhà. Giờ người em trong gia đình lúc trước không góp sức làm đường nói đó là đường nội bộ nên có quyền sử dụng con đường đó. Người em nói muốn bán mảnh đất được chia cho người ngoài và yêu cầu những nhà trong khu đất phải đập bỏ bàn thiêng trước nhà và không được đóng cổng. Đường nội bộ đó cũng đi ngang qua mảnh đất của người em.

Cho em hỏi người em đó có quyền làm vậy không? em và các anh chị đã góp công sức làm đường có quyền gì riêng đối với con đường đó không?

Trả lời:

Căn cứ vào khoản 16 Điều 3 Luật Đất đai năm 2013 quy định như sau:

“…16. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất…”

Như vậy, theo quy định pháp luật trên thì nhà nước sẽ căn cứ vào giấy chứng nhận quyền sử dụng đất để xác định cá nhân, tổ chức nào có quyền sử dụng đất.

Theo thông tin dữ liệu bạn đưa ra thì chúng tôi có thể xác định được 05 anh chị em nhà bạn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Trong nội dung của những tờ giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đó có nêu rất rõ “đường nội bộ” nằm ở vị trí nào, diện tích bao nhiêu mét,…

Hiện tại, theo quy định pháp luật hiện hành, cách giải thích đường nội bộ có khá nhiều, ví dụ như; Trong tiêu chuẩn xây dựng VN 1- năm 2007 (Phân loại đường phố trong đô thị) thì Đường nội bộ là đường giao thông trong phạm vi phường, khu ở, khu công nghiệp, khu chung cư, khu công trình công cộng hay thương mại…; Trong điểm 6.2 Mục I Thông tư 25/2014/TT-BTNMT có quy định “…Đường có độ rộng tại thực địa từ 0,5 m trở lên trên bản đồ phải vẽ bằng 2 nét (vẽ theo tỷ lệ). Nếu đường nằm trong thửa đất lớn và thuộc phạm vi khuôn viên của thửa đất đó (ví dụ: đường nội bộ trong khuôn viên khu triển lãm, khu công viên…) vẽ bằng nét đứt và chỉ vẽ phần mặt đường….”. Như vậy, với trường hợp này chúng ta có thể hiểu đây là đường nội bộ nằm trong khuân viên quyền sử dụng đất ở của 05 anh chị em nhà bạn, là tài sản chung của 5 anh chị em.

Theo quy định tại Điều 210 Bộ luật Dân sự năm 2015 thì tài sản là quyền sử dụng đất này là tài sản chung hợp nhất của 05 anh chị em bạn, cụ thể:

“Điều 210. Sở hữu chung hợp nhất

1. Sở hữu chung hợp nhất là sở hữu chung mà trong đó, phần quyền sở hữu của mỗi chủ sở hữu chung không được xác định đối với tài sản chung.

Sở hữu chung hợp nhất bao gồm sở hữu chung hợp nhất có thể phân chia và sở hữu chung hợp nhất không phân chia.

2. Các chủ sở hữu chung hợp nhất có quyền, nghĩa vụ ngang nhau đối với tài sản thuộc sở hữu chung.”

Mặc dù người em này của bạn không đóng góp tiền của để xây dựng, làm đường nhưng trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã thể hiện thông tin một phần thửa đất của họ dùng để làm đường nội bộ thì theo quy định pháp luật nêu trên họ vẫn có quyền, nghĩa vụ ngang với các chị em khác của bạn.

Vấn đề định đoạt tài sản chung được quy định tại Điều 218 Bộ luật Dân sự năm 2015 như sau:

“Điều 218. Định đoạt tài sản chung

1. Mỗi chủ sở hữu chung theo phần có quyền định đoạt phần quyền sở hữu của mình.

2. Việc định đoạt tài sản chung hợp nhất được thực hiện theo thỏa thuận của các chủ sở hữu chung hoặc theo quy định của pháp luật

3. Trường hợp một chủ sở hữu chung theo phần bán phần quyền sở hữu của mình thì chủ sở hữu chung khác được quyền ưu tiên mua.

Trong thời hạn 03 tháng đối với tài sản chung là bất động sản, 01 tháng đối với tài sản chung là động sản, kể từ ngày các chủ sở hữu chung khác nhận được thông báo về việc bán và các điều kiện bán mà không có chủ sở hữu chung nào mua thì chủ sở hữu đó được quyền bán cho người khác. Việc thông báo phải được thể hiện bằng văn bản và các điều kiện bán cho chủ sở hữu chung khác phải giống như điều kiện bán cho người không phải là chủ sở hữu chung.

Trường hợp bán phần quyền sở hữu mà có sự vi phạm về quyền ưu tiên mua thì trong thời hạn 03 tháng, kể từ ngày phát hiện có sự vi phạm về quyền ưu tiên mua, chủ sở hữu chung theo phần trong số các chủ sở hữu chung có quyền yêu cầu Tòa án chuyển sang cho mình quyền và nghĩa vụ của người mua; bên có lỗi gây thiệt hại phải bồi thường thiệt hại.

4. Trường hợp một trong các chủ sở hữu chung đối với bất động sản từ bỏ phần quyền sở hữu của mình hoặc khi người này chết mà không có người thừa kế thì phần quyền sở hữu đó thuộc về Nhà nước, trừ trường hợp sở hữu chung của cộng đồng thì thuộc sở hữu chung của các chủ sở hữu chung còn lại.

5. Trường hợp một trong các chủ sở hữu chung đối với động sản từ bỏ phần quyền sở hữu của mình hoặc khi người này chết mà không có người thừa kế thì phần quyền sở hữu đó thuộc sở hữu chung của các chủ sở hữu còn lại.

6. Trường hợp tất cả các chủ sở hữu từ bỏ quyền sở hữu của mình đối với tài sản chung thì việc xác lập quyền sở hữu được áp dụng theo quy định tại Điều 228 của Bộ luật này.”

Như vậy, với quy định pháp luật nêu trên thì việc em bạn có nhu cầu định đoạt phần tài sản trên thì buộc em bạn phải thương lượng, thỏa thuận với các anh chị em trong gia đình bạn.

3. Tranh chấp do bị chặn lấp lối đi chung giữa hàng xóm

Câu hỏi: Khoảng 1 tháng nay, hàng xóm mới của tôi là hộ ông P.V.Quang (nhận sang nhượng đất và nhà từ bà L.T.Phương) kêu xe chở đá về đổ thẳng bít lối đi giữa xóm của chúng tôi, bị bít lối ra vào, chúng tôi không thể di chuyển bằng các phương tiện xe ra ngoài xóm được. Khi tôi  hỏi về sự việc trên và yêu cầu ông dọn đường vì đây là đường đi chung đã có từ lâu, thì ông Quang với thái độ khó chịu bảo rằng lối đi này thuộc đất của ông và không chịu dỡ bỏ số đất đá trên đường đi kia. Tuy nhiên căn cứ vào bản đồ địa giới, thì phần đường này là lối đi công cộng, tôi đã đưa cho ông Quang xem thì ông không chấp nhận và đuổi tôi đi. Luật sư cho tôi hỏi có cách nào để gia đình ông Quang chịu dọn đi số đất đá trên đường đi chung, trả lại con đường đi như lúc đầu không ạ? 

Trả lời: Theo thông tin mà ban cung cấp, tôi xin giải đáp hướng giải quyết tranh chấp như sau: 

Thứ nhất về xác định thẩm quyền giải quyết tranh chấp lối đi: Được thực hiện theo quy định Luật Đất đai 2013. Cụ thể Điều 203 luật này quy định về thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai như sau:

“Tranh chấp đất đai đã được hòa giải tại Ủy ban nhân dân cấp xã mà không thành thì được giải quyết như sau:

1. Tranh chấp đất đai mà đương sự có Giấy chứng nhận hoặc có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật này và tranh chấp về tài sản gắn liền với đất thì do Tòa án nhân dân giải quyết;

2. Tranh chấp đất đai mà đương sự không có Giấy chứng nhận hoặc không có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật này thì đương sự chỉ được lựa chọn một trong hai hình thức giải quyết tranh chấp đất đai theo quy định sau đây:

a) Nộp đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp tại Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền theo quy định tại khoản 3 Điều này;

b) Khởi kiện tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự.”

Do đó, bạn có quyền yêu cầu Ủy ban nhân dân cấp xã nơi lối đi bị tranh chấp giải quyết tranh chấp giữa gia đình bạn với gia đình ông Quang về lối đi chung này. Về phần thủ tục, bạn cần làm đơn đề nghị giải quyết tranh chấp hoặc đơn yêu cầu hòa giải gửi cho UBND. Việc hòa giải này sẽ được chủ trì, xác nhận đóng dấu và được lập thành biên bản. Kết quả hòa giải có thể thành hoặc không thành. 

Trường hợp hòa giải không thành hoặc không đồng ý với kết quả hòa giải, bạn có quyền khởi kiện lên Tòa án nhân dân, Tòa sẽ xét xử vụ án thông qua việc xác định nguồn gốc đất và quá trình sử dụng lối đi chung này. 

Việc chứng minh nguồn gốc đất của lối đi chung thông qua ghi nhận trong GCNQSDĐ hoặc được thể hiện trên bản đồ địa chính của UBND phường/xã nơi có đất và quá trình sử dụng lối đi chung giữa các hộ gia đình sẽ xác định các đối tượng sử dụng lối đi chung. Theo đó, bạn cần cung cấp cho Tòa án các giấy tờ chứng cứ chứng minh nguồn gốc của lối đi công cộng và quá trình sử dụng lối đi này là hợp pháp. 

-> Nếu bạn có nhu cầu tư vấn, giải đáp thắc mắc pháp luật, bạn vui lòng gọi 19001017 để đặt câu hỏi và trao đổi trực tiếp với luật sư, luật gia của chúng tôi.

-> Hãy nhấc điện thoại và gọi đến tổng đài tư vấn của chúng tôi để được giải đáp mọi vướng mắc về các vấn đề liên quan cho bạn.

]]>
https://luatsumaithikimsa.com/cac-truong-hop-tranh-chap-loi-di-va-huong-giai-quyet/feed/ 0
Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất? https://luatsumaithikimsa.com/tham-quyen-cap-giay-chung-nhan-quyen-su-dung-dat/ https://luatsumaithikimsa.com/tham-quyen-cap-giay-chung-nhan-quyen-su-dung-dat/#respond Thu, 15 Aug 2024 04:06:51 +0000 https://luatsumaithikimsa.com/page-dat-dai/https-www-luatsumaithikimsa-com-page-dat-dai-tham-quyen-cap-giay-chung-nhan-quyen-su-dung-dat.html

Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất?

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là giấy tờ pháp lý chứng minh, xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và các bất động sản khác. Theo quy định của Luật đất đai 2013 thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyến sử dụng đất được quy định như sau:

Thủ tục thuê, thuê mua, mua và việc bàn giao nhà ở phục vụ tái định cư - Luật và Kế toán LawKey

(Ảnh minh họa)

1. Thẩm quyền của UBND cấp tỉnh

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 105 Luật Đất đai 2013, UBND cấp tỉnh có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho các đối tượng sau:

– Tổ chức, cơ sở tôn giáo

– Người Việt Nam định cư ở nước ngoài

– Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư

– Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao

Ngoài ra, UBND cấp tỉnh có thể ủy quyền cho cơ quan tài nguyên và môi trường cùng cấp cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

2. Thẩm quyền của UBND cấp huyện

Khoản 2 Điều 105 Luật Đất đai 2013 quy định:

Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.

Như vậy, UBND cấp huyện có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với các đối tượng sau:

– Hộ gia đình

– Cá nhân

– Cộng đồng dân cư

– Người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam

3. Thẩm quyền của Sở Tài nguyên và Môi trường          

Theo quy định tại Điều 37 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, được bổ sung tại Khoản 23 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP, Sở Tài nguyên và Môi trường cũng có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trong một số trường hợp cụ thể.

Trong trường hợp địa phương đã thành lập văn phòng đăng ký đất đai, thì Sở Tài nguyên và Môi trường sẽ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng khi:

– Cấp mới do người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thực hiện các quyền của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất;

– Cấp đổi, cấp lại.

Đối với địa phương đã thành lập Văn phòng đăng ký đất đai, UBND cấp tỉnh căn cứ điều kiện cụ thể tại địa phương về bộ máy tổ chức, cơ sở vật chất của Văn phòng đăng ký đất đai để quy định việc cho phép Sở Tài nguyên và Môi trường được ủy quyền cho Văn phòng đăng ký đất đai cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Trong trường hợp địa phương chưa thành lập văn phòng đăng ký đất đai, thì Sở Tài nguyên và Môi trường sẽ chỉ có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trong các trường hợp nêu trên cho các đối tượng:

– Tổ chức, cơ sở tôn giáo

– Người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư

– Tổ chức, cá nhân nước ngoài

– Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.

Như vậy thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sẽ do UBND Tỉnh, cấp huyện và Sở Tài Nguyên và Môi Trường cấp

]]>
https://luatsumaithikimsa.com/tham-quyen-cap-giay-chung-nhan-quyen-su-dung-dat/feed/ 0