BẢNG GIÁ ĐẤT TỈNH ĐỒNG THÁP GIAI ĐOẠN 2020-2024

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
——–

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 36/2019/QĐ-UBND

Đồng Tháp, ngày 19 tháng 12 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP 05 NĂM (2020-2024)

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;

Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;

Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai;

Căn cứ Nghị định số 35/2017/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong Khu kinh tế, Khu công nghệ cao;

Căn cứ Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định về khung giá đất;

Căn cứ Thông tư số 36/2014//TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất, xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;

Căn cứ Nghị quyết số 299/2019/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông qua Quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp 05 năm (2020-2024);

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp 05 năm (2020-2024).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020. Quyết định này thay thế Quyết định số 34/2014/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2014 về việc ban hành Quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp 05 năm (2015 – 2019); Quyết định số 42/2015/QĐ-UBND ngày 31 tháng 8 năm 2015 về việc bổ sung Bảng giá đất 05 năm (2015-2019) tỉnh Đồng Tháp; Quyết định số 43/2015/QĐ-UBND ngày 07 tháng 9 năm 2015 về việc bổ sung Bảng giá đất 05 năm (2015-2019) tỉnh Đồng Tháp; Quyết định số 31/2016/QĐ-UBND ngày 10 tháng 6 năm 2016 về việc điều chỉnh, bổ sung Bảng giá đất 05 năm (2015-2019) tỉnh Đồng Tháp; Quyết định số 53/2017/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2017 về việc điều chỉnh, bổ sung Bảng giá đất 05 năm (2015-2019) tỉnh Đồng Tháp; Quyết định số 08/2019/QĐ-UBND ngày 21 tháng 3 năm 2019 về việc điều chỉnh, bổ sung Bảng giá đất 05 năm (2015-2019) tỉnh Đồng Tháp; Quyết định số 27/2019/QĐ-UBND ngày 07 tháng 11 năm 2019 về việc điều chỉnh, bổ sung Bảng giá đất 05 năm (2015-2019) trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp (các tuyến đường thuộc huyện Hồng Ngự) của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp.

Giao Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai, theo dõi và kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
– Như Điều 3;
– Văn phòng Chính phủ;
– Bộ Tài nguyên và Môi trường;
– Bộ Tài Chính;
– Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
– TT/TU, TT/HĐND Tỉnh;
– CT, các PCT/UBND Tỉnh;
– Đoàn đại biểu Quốc hội Tỉnh;
– Các ban Đảng và đoàn thể Tỉnh;
– Sở Tư pháp;
– Công báo Tỉnh;
– LĐVP/UBND Tỉnh;
– Cổng Thông tin điện tử Tỉnh;
– Lưu VT + NC/KT.bnt.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH

Phạm Thiện Nghĩa

 

QUY ĐỊNH

BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP 05 NĂM (2020-2024)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 36/2019/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng

1. Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp để làm căn cứ sau:

a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân.

b) Tính thuế sử dụng đất.

c) Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai.

d) Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.

đ) Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai.

e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

f) Xác định giá đất cụ thể bằng phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều 18 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất (được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 4 Điều 3 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai).

2. Đối tượng áp dụng.

a) Cơ quan thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về đất đai; các cơ quan, đơn vị, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khác có liên quan.

b) Quy định này không áp dụng đối với các trường hợp người có quyền sử dụng đất thoả thuận về giá đất khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất.

3. Trường hợp Nhà nước giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, thì mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất không được thấp hơn mức giá tại Chương II Quy định này.

4. Khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, cho thuê đất, phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và trường hợp doanh nghiệp nhà nước tiến hành cổ phần hóa lựa chọn hình thức thuê đất thì thực hiện xác định giá đất cụ thể theo quy định của Chính phủ về giá đất.

Điều 2. Các loại đất được quy định trong bảng giá đất gồm

1. Đất nông nghiệp gồm các loại đất:

a) Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác.

b) Đất trồng cây lâu năm.

c) Đất rừng sản xuất.

d) Đất rừng phòng hộ.

đ) Đất rừng đặc dụng.

e) Đất nuôi trồng thủy sản.

f) Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh.

2. Đất phi nông nghiệp gồm các loại đất:

a) Đất ở gồm đất ở tại đô thị, đất ở tại nông thôn.

b) Đất xây dựng trụ sở cơ quan gồm đất sử dụng vào mục đích xây dựng trụ sở hoặc văn phòng làm việc của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội.

c) Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh.

d) Đất xây dựng công trình sự nghiệp gồm đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp; đất xây dựng cơ sở văn hóa, đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội; đất xây dựng cơ sở y tế; đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo; đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao; đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ; đất xây dựng cơ sở ngoại giao và đất xây dựng trụ sở công trình sự nghiệp khác.

đ) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ gồm đất khu công nghiệp; đất cụm công nghiệp; đất khu chế xuất; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm.

e) Đất thương mại, dịch vụ gồm đất xây dựng các cơ sở kinh doanh, dịch vụ, thương mại và các công trình khác phục vụ cho kinh doanh, dịch vụ, thương mại (kể cả trụ sở, văn phòng đại diện của các tổ chức kinh tế).

f) Đất sử dụng vào mục đích công cộng gồm đất giao thông; đất thủy lợi; đất có di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng; đất khu vui chơi, giải trí công cộng; đất công trình năng lượng; đất công trình bưu chính, viễn thông; đất chợ; đất bãi thải, xử lý chất thải và đất công trình công cộng khác.

g) Đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng.

h) Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng.

i) Đất sông, ngòi, kênh, rạch và mặt nước chuyên dùng.

k) Đất phi nông nghiệp khác gồm đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở.

3. Đất chưa sử dụng

Nhóm đất chưa sử dụng gồm các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng.

Điều 3. Quy định chung về xác định giá đất

1. Đất đô thị trong phạm vi Quy định này được xác định cụ thể ở từng địa phương như sau:

a) Thành phố Cao Lãnh, thành phố Sa Đéc, thị xã Hồng Ngự: đất nằm trong phạm vi các phường, ấp 1 xã Mỹ Tân (thuộc thành phố Cao Lãnh) và đất trong phạm vi 100 mét được tính từ mép đường hiện trạng của các đường có tên được quy định tại khoản 3 Điều 10 Quy định này trên địa bàn thành phố Cao Lãnh và thành phố Sa Đéc.

b) Các huyện: đất nằm trong phạm vi thị trấn của mỗi huyện.

2. Đường giao thông trong phạm vi Quy định này là tên gọi chung, bao gồm Quốc lộ, Đường tỉnh, Đường huyện (Huyện lộ), Lộ xã, các đường phố có tên bằng chữ hoặc bằng số, các đường phố chưa có tên, lối đi công cộng, hẻm, bờ kênh công cộng.

a) Trục lộ giao thông chính trong phạm vi Quy định này bao gồm Quốc lộ, Đường tỉnh và các đường giao thông trong Khu vực chợ, Khu dân cư tập trung có chiều rộng mặt đường từ 12 mét trở lên.

b) Đường huyện (Huyện lộ) trong phạm vi Quy định này bao gồm đường liên xã, đường huyện của các huyện, thị xã, thành phố đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận.

c) Lộ xã trong phạm vi Quy định này bao gồm các đường liên ấp, lộ xã có chiều rộng mặt đường từ 2 mét trở lên.

3. Đường thủy trong phạm vi Quy định này gồm sông, ngòi, kênh, rạch (theo tên gọi dân gian): Mép đường thủy phía bờ sông được xác định theo đường mép nước của mực nước trung bình, được thể hiện ranh giới giữa thửa đất và đường thủy trên bản đồ địa chính.

4. Mép đường hiện trạng là mép đường tính từ ta-luy đắp mỗi bên theo hồ sơ thiết kế đã phê duyệt hoặc hồ sơ hoàn công, hoặc mép đường đã bồi thường giải phóng mặt bằng, hoặc mép đường hoàn chỉnh có lề đường cố định, hoặc mép đường đã có văn bản của cấp thẩm quyền công bố thu hồi đất, trường hợp thửa đất nằm trong khu vực đô thị thì tính từ mép ngoài vỉa hè của đường phố đô thị, được thể hiện ranh giới giữa thửa đất và đường giao thông trên bản đồ địa chính.

5. Thửa đất tiếp giáp với đường giao thông thủy, bộ trong phạm vi Quy định này là thửa đất liền cạnh với đường giao thông thủy, bộ và các thửa đất liền kề cùng chủ sử dụng với thửa đất tiếp giáp.

6. Đối với các dự án xây dựng khu dân cư nhằm phát triển kinh tế – xã hội trên địa bàn tỉnh mà nhà đầu tư phải đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng thì vị trí thửa đất phi nông nghiệp được xác định căn cứ vào đường phố quy hoạch được duyệt.

7. Trường hợp thửa đất hoặc khu đất tiếp giáp đường phố, trục lộ giao thông chính, đường huyện, lộ xã chưa được quy định tại Điều 10 Quy định này thì được xác định vị trí, giá đất theo đường phố, trục lộ giao thông chính, đường huyện, lộ xã gần nhất có điều kiện hạ tầng tương đương với hạ tầng tiếp giáp thửa đất cần xác định giá.

8. Giá đất đối với các loại đất có thời hạn sử dụng đất trong Quy định này được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm. Trường hợp khi xác định giá đất của thời hạn khác 70 năm theo các quy định pháp luật có liên quan thì được tính theo công thức:

Giá đất theo thời hạn sử dụng đất

=

Giá đất trong Bảng giá đất

X

Số năm sử dụng đất

70

9. Trường hợp khi xác định giá các loại đất có thời hạn sử dụng ổn định lâu dài thì giá đất trong Quy định này được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là lâu dài, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

10. Giá đất đối với Khu kinh tế, Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp không phân biệt khu vực, vị trí được quy định tại khoản 4 Điều 10 Quy định này.

Điều 4. Khu vực đất giáp ranh

1. Khu vực giáp ranh giữa các huyện, thị xã, thành phố.

a) Khu vực đất giáp ranh giữa các huyện, thị xã, thành phố được xác định từ đường địa giới hành chính giữa các huyện, thị xã, thành phố vào sâu địa phận mỗi huyện, thị xã, thành phố là 150 mét đối với đất nông nghiệp, 50 mét đối với đất phi nông nghiệp.

b) Trường hợp đường địa giới hành chính là đường giao thông thủy, bộ thì khu vực giáp ranh được xác định từ mép đường hiện trạng, mép đường thủy vào sâu địa phận mỗi huyện, thị xã, thành phố là 150 mét đối với đất nông nghiệp, 50 mét đối với đất phi nông nghiệp. Nếu đường thủy có kích thước mặt cắt trên 20 mét thì không xếp loại đất giáp ranh.

2. Giá đất tại khu vực giáp ranh giữa các huyện, thị xã, thành phố quy định tại khoản 1 Điều này được xác định theo nguyên tắc đất giáp ranh có cùng điều kiện tự nhiên, kết cấu hạ tầng như nhau, có cùng mục đích sử dụng hiện tại, cùng mục đích sử dụng theo quy hoạch thì mức giá như nhau. Khi điều kiện kinh tế, xã hội, kết cấu hạ tầng chung của huyện, thị xã, thành phố khác nhau thì mức giá tại khu vực giáp ranh khác nhau. Trường hợp khu vực giáp ranh giữa các thửa đất liền kề trên cùng một trục đường, có mục đích sử dụng đất như nhau nhưng được chia thành các đoạn có mức giá khác nhau thì tỷ lệ chênh lệch tối đa không quá 30%.

Điều 5. Xử lý một số trường hợp trong xác định giá đất

1. Thửa đất có cạnh tiếp giáp với đường nào thì được áp giá theo giá đất của đường đó. Trường hợp thửa đất tiếp giáp với các đường hoặc lối đi công cộng thông ra nhiều đường có loại đường phố hoặc loại khu vực khác nhau thì thửa đất đó được áp giá căn cứ theo lối đi công cộng và loại đường phố hoặc loại khu vực của tuyến đường gần nhất.

2. Thửa đất có cạnh tiếp giáp với nhiều đường giao thông thì thửa đất đó được áp theo đường giao thông mà khi áp giá có tổng giá trị cao nhất. Các vị trí của thửa đất được xác định thống nhất theo cùng một đường giao thông.

3. Thửa đất không tiếp giáp với các đường nhưng có lối đi bộ vào thửa đất và thông ra nhiều đường thì nguyên tắc áp giá theo đường có cự ly đi bộ gần nhất đến thửa đất.

4. Đối với thửa đất mà phần mặt tiền tiếp giáp với các tuyến đường là mương lộ có chiều rộng dưới 3 mét (không phân biệt đã tự san lắp hay chưa san lắp) hoặc đường dân sinh được phép kết nối theo quy định thì giá đất tại vị trí 1 được tính bằng giá đất của thửa đất tiếp giáp với đường phố; giá đất tại vị trí 1 được tính bằng 80% giá của thửa đất tiếp giáp với đường phố nếu chiều rộng của mương lộ rộng từ 3 mét trở lên, cách tính giá đất các vị trí tiếp theo thực hiện theo Khoản 2 Điều này.

Trường hợp mương lộ đã san lấp toàn tuyến thì giá đất được tính bằng giá đất quy định tại Điều 10 Quy định này.

Trường hợp bên trong mương lộ có đường giao thông có tên trong bảng giá đất thì giá đất được tính theo đường giao thông đó.

5. Đối với các đường dân sinh dọc theo chiều dài hai bên cầu, hai bên đường giao thông chính nhưng không được phép kết nối theo quy định:

– Đối với các đường có độ rộng từ 3 mét trở lên, điều kiện sinh hoạt thuận lợi, cơ sở hạ tầng tương đối hoàn chỉnh, giá đất tính bằng 80% vị trí 1 đường chính liền kề với đường dân sinh.

– Đối với các đường có độ rộng dưới 3 mét, điều kiện sinh hoạt kém, cơ sở hạ tầng chưa hoàn chỉnh, giá đất tính bằng 60% vị trí 1 đường chính liền kề với đường dân sinh.

6. Trường hợp tính toán giá đất cụ thể mà đơn giá đất phi nông nghiệp thấp hơn đơn giá đất trồng cây lâu năm liền kề thì được tính bằng giá đất trồng cây lâu năm, đồng thời cơ quan thuế phải có trách nhiệm báo cáo Ủy ban nhân dân cùng cấp (hoặc Sở Tài nguyên và Môi trường) để kiến nghị điều chỉnh lại kịp thời cho phù hợp trong thời gian gần nhất.

7. Trường hợp thửa đất trong đô thị không tiếp giáp với các đường giao thông bộ, mà tiếp giáp đường thủy thì giá đất vị trí 1 được xác định theo đường thủy và không thấp hơn mức giá tối thiểu quy định tại khoản 3 Điều 10 Quy định này.

Chương II

CĂN CỨ XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT VÀ BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT

Điều 6. Giá đất nông nghiệp

1. Giá đất nông nghiệp được xác định theo từng vị trí và khu vực quy định tại khoản 1 Điều 10 Quy định này, cho từng loại đất theo từng bảng giá đất như sau:

a) Đất trồng cây lâu năm.

b) Đất trồng cây hàng năm; đất trồng lúa; đất nuôi trồng thủy sản; đất rừng sản xuất.

c) Đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng được xác định giá theo bảng giá đất rừng sản xuất trên cùng địa bàn.

d) Giá các loại đất nông nghiệp khác được xác định căn cứ theo bảng giá đất quy định tại khoản 1 Điều 10 Quy định này của loại đất nông nghiệp liền kề hoặc ở khu vực lân cận (nếu không có đất liền kề).

Mức giá đất nông nghiệp khác tối đa không vượt quá giá đất nông nghiệp liền kề hoặc mức giá cao nhất đã quy định đối với đất nông nghiệp ở khu vực lân cận.

2. Phân loại khu vực đất và vị trí đất để xác định giá đất.

a) Khu vực: Trong mỗi huyện, thị xã, thành phố đất nông nghiệp được chia thành 02 khu vực: khu vực 1 là đất thuộc các phường trung tâm, thị trấn và các xã có khả năng sinh lợi cao nhất và điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất; khu vực 2 là đất thuộc các phường và các xã còn lại.

b) Vị trí: Trong mỗi khu vực, đất nông nghiệp được phân thành 03 vị trí theo quy định sau:

– Vị trí 1: Áp dụng trong phạm vi 150 mét đối với thửa đất tiếp giáp đường phố trong đô thị, trục lộ giao thông chính, các đường giao thông khác có chiều rộng mặt đường từ 7 mét trở lên, hoặc đường thủy có kích thước mặt cắt từ 30 mét trở lên, tính từ mép đường thủy, đường hiện trạng.

– Vị trí 2: Áp dụng trong phạm vi từ trên 150 mét đến mét thứ 300 của vị trí 1; trong phạm vi 300 mét tính từ mép đường thủy, đường hiện trạng đối với thửa đất không tiếp giáp đường giao thông thủy, bộ của vị trí 1; trong phạm vi 150 mét tính từ mép đường thủy, đường hiện trạng đối với thửa đất tiếp giáp đường giao thông không thuộc vị trí 1 hoặc đường thủy có kích thước mặt cắt từ 10 mét đến dưới 30 mét.

– Vị trí 3: Đất nông nghiệp còn lại ngoài đất vị trí 1, vị trí 2.

3. Xử lý một số trường hợp về giá đất nông nghiệp.

a) Đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được công nhận là đất ở, đất nông nghiệp trong đô thị đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt, thì được tính theo vị trí 1 của đất trồng cây lâu năm cho từng khu vực đất theo bảng giá đất quy định tại khoản 1 Điều 10 Quy định này.

b) Đất nông nghiệp thuộc vị trí 1 tính từ mép đường hiện trạng của các đường phố đô thị (có tên trong bảng Phụ lục 3) và Quốc lộ, Đường tỉnh (có tên trong bảng Phụ lục 2) nằm trong phạm vi 50 mét được xác định theo bảng giá đất quy định tại khoản 1 Điều 10 Quy định này và nhân với hệ số 2,0 nhưng không vượt quá khung giá do Chính phủ quy định.

c) Giá đất nông nghiệp tại điểm a, điểm b khoản này không áp dụng để tính hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp và tạo việc làm khi Nhà nước thu hồi đất.

d) Trường hợp đất nông nghiệp mới khai hoang chưa đưa vào tính thuế sử dụng đất nông nghiệp kể cả trường hợp đất có mục đích sử dụng ghi trên giấy chứng nhận là đất hoang (Hg) thì giá đất được xác định tương ứng từng vị trí theo hiện trạng đang sử dụng; riêng đất bãi bồi sử dụng vào mục đích nông nghiệp thì vị trí để tính giá đất được áp dụng quy định tại điểm b khoản 2 Điều này của từng loại đất nông nghiệp theo hiện trạng đang sử dụng.

Điều 7. Giá đất ở tại nông thôn

1. Phạm vi đất ở tại nông thôn: đất ở tại nông thôn được xác định là các khu vực đất còn lại ngoài đất ở đô thị.

2. Phân vị trí, khu vực đất ở nông thôn

Đất ở tại nông thôn được xác định giá theo 3 khu vực đất và trong mỗi khu vực đất được chia thành 3 vị trí như sau:

a) Khu vực 1

Đất khu vực 1 là đất ở khu dân cư tập trung ở chợ xã và khu dân cư tập trung theo quy hoạch đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xét duyệt. Đất ở khu vực 1 được phân chia thành 4 loại lộ và 3 vị trí như sau:

Phân loại lộ:

– Lộ loại 1 bao gồm: Các lộ nằm đối diện nhà lồng chợ, các trục lộ giao thông chính.

– Lộ loại 2 bao gồm: Các lộ nằm đối diện bến tàu, bến xe; các đường huyện (có tên trong Phụ lục số 2 Quy định này); các đường nội bộ có kích thước mặt đường rộng từ 7 mét đến 12 mét.

– Lộ loại 3 bao gồm: Các đường nội bộ có chiều rộng mặt đường rộng từ 5 mét đến dưới 7 mét.

– Lộ loại 4 bao gồm: Lộ xã; các đường nội bộ còn lại.

Phân Vị trí:

– Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp đường giao thông trong phạm vi 50 mét tính từ mép đường hiện trạng. Giá đất của vị trí 1 được quy định tại khoản 2 Điều 10 Quy định này.

– Vị trí 2: Áp dụng trong phạm vi từ trên 50 mét đến mét thứ 100 của vị trí 1 và trong phạm vi 100 mét tính từ mép đường hiện trạng đối với thửa đất không tiếp giáp đường giao thông của vị trí 1. Giá đất của vị trí 2 được tính bằng 70% giá đất của vị trí 1.

– Vị trí 3: Áp dụng đối với các trường hợp ngoài đất vị trí 1, vị trí 2. Giá đất của vị trí 3 được tính bằng 50% giá đất vị trí 1.

b) Khu vực 2:

Đất khu vực 2 là đất ở nằm trong phạm vi 200 mét (được tính từ mép đường hiện trạng) của các đường giao thông đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Đất ở khu vực 2 được phân chia thành 4 loại lộ và 3 vị trí đất như sau:

Phân loại lộ:

– Trục giao thông chính, đường huyện: được chia thành 02 loại lộ, được xác định từ lộ loại 1 đến lộ loại 2 tùy theo khả năng sinh lợi và điều kiện cơ sở hạ tầng.

– Các đường huyện còn lại: được chia thành 2 loại lộ, được xác định từ lộ loại 3 đến lộ loại 4 tùy theo khả năng sinh lợi và điều kiện cơ sở hạ tầng.

Phân vị trí:

Được phân thành 3 vị trí như đối với đất khu vực 1 quy định tại điểm a, khoản 2 Điều 8 Quy định này.

c) Khu vực 3:

Đất khu vực 3 là đất ở khu vực nông thôn còn lại (ngoài đất ở khu vực 1 và khu vực 2). Giá đất ở khu vực 3 được xác định theo 3 vị trí, như sau:

– Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp với đường liên ấp (lộ xã) cơ sở hạ tầng là nhựa hoặc bê tông, xi măng hoặc được trải đá; đường thủy có kích thước mặt cắt từ 30 mét trở lên, tính từ mép đường thủy, đường hiện trạng.

– Vị trí 2: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp đường thủy có kích thước mặt cắt từ 10 mét đến dưới 30 mét; tiếp giáp mặt tiền đường liên ấp (lộ xã) có hiện trạng là đường đất tính từ mép đường hiện trạng; hoặc thửa đất không tiếp giáp mặt tiền đường liên ấp (lộ xã) và nằm sau thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường liên ấp (lộ xã) khác chủ sử dụng với thửa đất tiếp giáp tiền đường liên ấp (lộ xã) có cơ sở hạ tầng là nhựa hoặc bê tông, xi măng hoặc được trải đá.

– Vị trí 3: Áp dụng đối với các thửa đất còn lại.

3. Xác định giá đất cụ thể tại nông thôn:

a) Giá đất ở khu vực 1 tại nông thôn được quy định tại khoản 2 Điều 10 Quy định này là giá đất của vị trí 1, các vị trí còn lại được xác định theo quy định tại điểm a, khoản 2 Điều này.

b) Giá đất ở khu vực 2 tại nông thôn được quy định khoản 2 Điều 10 Quy định này là giá đất của vị trí 1, các vị trí còn lại trong phạm vi 200 mét tính từ mép đường hiện trạng được xác định theo quy định tại điểm b, khoản 2 Điều này; đối với đất nằm ngoài phạm vi 200 mét tính từ mép đường hiện trạng được xác định theo giá đất khu vực 3 của đất ở tại nông thôn.

c) Giá đất ở khu vực 3 tại nông thôn được tính bằng tổng diện tích của đất theo từng vị trí nhân với bảng giá đất quy định tại khoản 2 Điều 10 Quy định này.

Điều 8. Giá đất ở tại đô thị

1. Phân loại đô thị

Đô thị loại II là đất thuộc thành phố Sa Đéc; đô thị loại III là đất thuộc thành phố Cao Lãnh, thị xã Hồng Ngự; đô thị loại IV là đất thuộc thị trấn Mỹ An (huyện Tháp Mười), thị trấn Lấp Vò (huyện Lấp Vò), thị trấn Mỹ Thọ (huyện Cao Lãnh), đất ở đô thị loại 2, 3, 4 được xác định tối đa là 5 loại đường và 3 vị trí đất; đô thị loại V là đất thuộc các thị trấn của các huyện còn lại, đất ở đô thị loại V được xác định tối đa là 4 loại đường và 3 vị trí đất.

2. Phân loại đường phố

Loại đường phố trong đô thị để xác định giá đất được xác định căn cứ chủ yếu vào khả năng sinh lợi, mức độ hoàn thiện cơ sở hạ tầng, thuận tiện sinh hoạt và giá chuyển nhượng thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường tại thời điểm chuyển nhượng, cụ thể như sau:

Đường phố loại 1: Là đường có khả năng sinh lợi và có giá đất thực tế cao nhất, có cơ sở hạ tầng đồng bộ; kế đến là đường loại 2, loại 3, loại 4, loại 5 có khả năng sinh lợi thấp hơn có giá đất thực tế bình quân thấp hơn và cơ sở hạ tầng kém thuận lợi hơn.

Một loại đường gồm nhiều đoạn đường có khả năng sinh lợi, cơ sở hạ tầng, điều kiện sinh hoạt và giá đất khác nhau thì từng đoạn đường được xếp vào loại đường phố tương ứng.

3. Phân loại vị trí đất, trong mỗi loại đường phố được phân thành 3 vị trí đất như sau:

a) Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp đường phố trong phạm vi 30 mét tính từ mép đường hiện trạng. Giá đất của vị trí 1 được quy định tại khoản 3 Điều 10 Quy định này.

b) Vị trí 2: Áp dụng trong phạm vi từ trên 30 mét đến mét thứ 60 của vị trí 1 và trong phạm vi 60 mét tính từ mép đường hiện trạng đối với thửa đất không tiếp giáp đường phố của vị trí 1. Giá đất của vị trí 2 được tính bằng 70% giá đất của vị trí 1.

c) Vị trí 3: Áp dụng đối với các trường hợp ngoài đất vị trí 1, vị trí 2. Giá đất của vị trí 3 được tính bằng 50% giá đất của vị trí 1.

4. Phân loại hẻm trong mỗi đô thị được phân thành 2 loại hẻm như sau:

a) Hẻm loại 1: Là hẻm kết nối với đường phố, mặt hẻm rộng từ 3 mét trở lên, có cơ sở hạ tầng như: mặt hẻm tráng nhựa hoặc bê tông, xi măng. Giá đất của hẻm loại 1 được tính bằng giá đất vị trí 2 của đường phố mà hẻm kết nối trong phạm vi 30 mét tính từ mép ngoài của hẻm; phần diện tích còn lại trên 30 mét thì giá đất được tính bằng 50% giá đất của vị trí 2.

b) Hẻm loại 2: Là các hẻm còn lại. Giá đất của hẻm loại 2 được tính bằng giá đất vị trí 3 của đường phố mà hẻm kết nối trong phạm vi 30 mét tính từ mép ngoài của hẻm; phần diện tích còn lại trên 30 mét thì giá đất được tính bằng 50% giá đất của vị trí 3.

c) Giá đất của các hẻm có tên trong bảng Phụ lục 3 ban hành kèm theo Quy định này là giá đất trong phạm vi 30 mét tính từ mép ngoài của hẻm; phần diện tích còn lại trên 30 mét thì giá đất được tính bằng 50% giá đất của giá đất trong phạm vi 30 mét tiếp giáp hẻm.

Điều 9. Bảng giá một số loại đất khác

1. Bảng giá đất xây dựng trụ sở cơ quan; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất xây dựng công trình sự nghiệp của nhà nước, ngoài công lập; đất thương mại dịch vụ – kết hợp cao ốc văn phòng, chung cư thì giá đất áp dụng bằng giá đất ở cùng khu vực, cùng vị trí.

2. Bảng giá đất thương mại dịch vụ thì giá đất áp dụng bằng 80% giá đất ở cùng khu vực, cùng vị trí (ngoại trừ giá đất được quy định tại khoản 4, Điều 10 Quy định này).

3. Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ thì giá đất áp dụng bằng 60% giá đất ở cùng khu vực, cùng vị trí (ngoại trừ giá đất được quy định tại khoản 4, Điều 10 Quy định này).

4. Bảng giá đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh thì giá đất áp dụng bằng 80% giá đất ở cùng khu vực, cùng vị trí.

5. Bảng giá đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng không có mục đích kinh doanh thì giá đất áp dụng bằng giá đất trồng cây lâu năm cùng khu vực, cùng vị trí.

6. Bảng giá đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng có mục đích kinh doanh thì giá đất áp dụng bằng 60% giá đất ở cùng khu vực, cùng vị trí.

7. Bảng giá đất sông, ngòi, kênh, rạch và đất có mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì giá đất áp dụng bằng giá đất nuôi trồng thủy sản cùng khu vực, cùng vị trí.

8. Bảng giá đất sông, ngòi, kênh, rạch và đất có mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng thủy sản thì giá đất áp dụng bằng 60% giá đất ở cùng khu vực, cùng vị trí.

9. Bảng giá đất phi nông nghiệp khác thì giá đất áp dụng bằng 60% giá đất ở cùng khu vực, cùng vị trí.

10. Bảng giá đất chưa sử dụng thì giá đất áp dụng bằng giá của loại đất cùng mục đích sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất cùng khu vực, cùng vị trí.

Điều 10. Bảng giá các loại đất

1. Giá đất nông nghiệp (ban hành kèm theo tại Phụ lục số 1).

2. Giá đất ở tại nông thôn (ban hành kèm theo tại Phụ lục số 2).

3. Giá đất ở tại đô thị (ban hành kèm theo tại Phụ lục số 3).

4. Giá đất khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp (ban hành kèm theo tại Phụ lục số 4).

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 11. Trách nhiệm thực hiện

1. Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm:

a) Theo dõi tình hình biến động giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thường xuyên trên thị trường, tổ chức thống kê giá đất, tổng hợp trình Uỷ ban nhân dân tỉnh báo cáo về Bộ Tài nguyên và Môi trường theo quy định.

b) Chủ trì, phối hợp với Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố tổ chức điều tra, khảo sát giá đất để xây dựng phương án bảng giá các loại đất gửi Hội đồng thẩm định bảng giá đất tỉnh thẩm định trước khi trình Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành bảng giá đất áp dụng vào ngày 01 tháng 01 của kỳ đầu 05 năm.

c) Đề xuất việc giải quyết các trường hợp vướng mắc về giá đất, tổng hợp và cung cấp thông tin, dữ liệu về giá đất.

2. Giám đốc Sở Tài chính có trách nhiệm tổ chức thẩm định phương án giá các loại đất theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường theo quy định.

3. Giám đốc Sở Xây dựng có trách nhiệm xác định quy hoạch xây dựng khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao để phục vụ cho công tác xác định giá các loại đất.

4. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố.

a) Chỉ đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các phòng, ban có liên quan, khi giá đất phổ biến trên thị trường tăng từ 20% trở lên so với giá đất tối đa hoặc giảm từ 20% trở lên so với giá đất tối thiểu trong bảng giá đất trong khoảng thời gian từ 180 ngày trở lên, báo cáo về Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức lập dự toán và phương án điều chỉnh giá đất, hoàn thiện hồ sơ bảng giá các loại đất điều chỉnh theo quy định tại Điều 25, Điều 26, Điều 27 của Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất (sau đây viết tắt là Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT).

b) Trong quá trình áp dụng Bảng giá các loại đất mà cấp thẩm quyền điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; thay đổi mục đích sử dụng đất và bổ sung các đường giao thông chưa có tên trong Bảng giá các loại đất nhưng không thuộc trường hợp quy định tại Điểm a Khoản này thì căn cứ vào giá đất trong Bảng giá các loại đất hiện hành và giá đất chuyển nhượng phổ biến trên thị trường báo cáo Sở Tài nguyên và Môi trường xây dựng Bảng giá các loại đất bổ sung theo quy định tại Điều 25, Điều 26, Điều 27 của Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT.

Điều 12. Xử lý vấn đề phát sinh khi ban hành

Các hồ sơ có đủ điều kiện kê khai nộp các khoản thu liên quan đến đất đai đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận theo quy định về thủ tục và trình tự giải quyết công việc theo cơ chế một cửa thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường; các dự án, hạng mục đã có Quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trước ngày 01 tháng 01 năm 2020 thì giá đất không áp dụng hoặc điều chỉnh theo Quy định này.

Trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh vướng mắc, phản ánh kịp thời về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, trình Uỷ ban nhân dân Tỉnh xem xét điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.

 

PHỤ LỤC 01

BẢNG GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP

1. Áp dụng trên địa bàn thành phố Cao Lãnh.

a) Đất trồng cây hàng năm, đất trồng lúa, đất nuôi trồng thuỷ sản, đất rừng sản xuất.

ĐVT: 1.000 đồng/m2

Khu vực đất

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Khu vực 1

110

90

65

Khu vực 2

75

65

60

– Khu vực 1: Phường 1, Phường 2, Phường 4, phường Mỹ Phú, khóm Mỹ Hưng của Phường 3, khóm Thuận Nghĩa của phường Hòa Thuận.

– Khu vực 2: Phường 3 (trừ khóm Mỹ Hưng), Phường 6, Phường 11, phường Hoà Thuận (trừ khóm Thuận Nghĩa) và các xã: Mỹ Tân, Tân Thuận Tây, Hoà An, Tịnh Thới, Mỹ Trà, Mỹ Ngãi, Tân Thuận Đông.

b) Đất trồng cây lâu năm.

ĐVT: 1.000 đồng/m2

Khu vực đất

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Khu vực 1

130

110

90

Khu vực 2

95

75

65

– Khu vực 1: Phường 1, Phường 2, Phường 4, phường Mỹ Phú, khóm Mỹ Hưng của Phường 3, khóm Thuận Nghĩa của phường Hòa Thuận.

– Khu vực 2: Phường 3 (trừ khóm Mỹ Hưng), Phường 6, Phường 11, phường Hoà Thuận (trừ khóm Thuận Nghĩa) và các xã: Mỹ Tân, Tân Thuận Tây, Hoà An, Tịnh Thới, Mỹ Trà, Mỹ Ngãi, Tân Thuận Đông.

2. Áp dụng trên địa bàn thành phố Sa Đéc.

a) Đất trồng cây hàng năm, đất trồng lúa, đất nuôi trồng thuỷ sản, đất rừng sản xuất.

ĐVT: 1.000 đồng/m2

Khu vực đất

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Khu vực 1

110

90

65

Khu vực 2

75

65

60

– Khu vực 1: Phường 1, Phường 2, Phường 3, Phường 4, phường An Hoà, phường Tân Quy Đông.

– Khu vực 2: Các xã còn lại.

b) Đất trồng cây lâu năm.

ĐVT: 1.000 đồng/m2

Khu vực đất

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Khu vực 1

130

110

90

Khu vực 2

95

75

65

– Khu vực 1: Phường 1, Phường 2, Phường 3, Phường 4, phường An Hoà, phường Tân Quy Đông.

– Khu vực 2: Các xã còn lại.

3. Áp dụng trên địa bàn thị xã Hồng Ngự.

a) Đất trồng cây hàng năm, đất trồng lúa, đất nuôi trồng thuỷ sản, đất rừng sản xuất.

ĐVT: 1.000 đồng/m2

Khu vực đất

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Khu vực 1

80

70

60

Khu vực 2

70

50

45

– Khu vực 1: Phường An Lạc, An Thạnh, An Lộc, xã An Bình A.

– Khu vực 2: Xã Tân Hội, Bình Thạnh, An Bình B.

b) Đất trồng cây lâu năm.

ĐVT: 1.000 đồng/m2

Khu vực đất

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Khu vực 1

110

100

90

Khu vực 2

90

85

70

– Khu vực 1: Phường An Lạc, An Thạnh, An Lộc, xã An Bình A.

– Khu vực 2: Xã Tân Hội, Bình Thạnh, An Bình B.

4. Áp dụng trên địa bàn huyện Hồng Ngự.

a) Đất trồng cây hàng năm, đất trồng lúa, đất nuôi trồng thuỷ sản, đất rừng sản xuất.

ĐVT: 1.000 đồng/m2

Khu vực đất

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Khu vực 1

65

60

55

Khu vực 2

60

55

50

– Khu vực 1: Thị trấn Thường Thới Tiền và các xã: Thường Phước 1, Thường Phước 2, Thường Lạc, Long Khánh A, Long Khánh B, Phú Thuận A, Phú Thuận B, Long Thuận.

– Khu vực 2: Xã Thường Thới Hậu A, xã Thường Thới Hậu B.

b) Đất trồng cây lâu năm.

ĐVT: 1.000 đồng/m2

Khu vực đất

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Khu vực 1

70

65

60

Khu vực 2

65

60

55

– Khu vực 1: Thị trấn Thường Thới Tiền và các xã: Thường Phước 1, Thường Phước 2, Thường Lạc, Long Khánh A, Long Khánh B, Phú Thuận A, Phú Thuận B, Long Thuận.

– Khu vực 2: Xã Thường Thới Hậu A, xã Thường Thới Hậu B.

5. Áp dụng trên địa bàn huyện Tân Hồng.

a) Đất trồng cây hàng năm, đất trồng lúa, đất nuôi trồng thuỷ sản, đất rừng sản xuất.

ĐVT: 1.000 đồng/m2

Khu vực đất

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Khu vực 1

65

60

55

Khu vực 2

50

45

40

– Khu vực 1: Thị trấn Sa Rài.

– Khu vực 2: Xã Tân Thành A, Tân Thành B, Thông Bình, Tân Phước, An Phước, Tân Hộ Cơ, Tân Công Chí, Bình Phú.

b) Đất trồng cây lâu năm.

ĐVT: 1000 đồng/m2

Khu vực đất

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Khu vực 1

75

70

65

Khu vực 2

60

55

50

– Khu vực 1: Thị trấn Sa Rài.

– Khu vực 2: Xã Tân Thành A, Tân Thành B, Thông Bình, Tân Phước, An Phước, Tân Hộ Cơ, Tân Công Chí, Bình Phú.

6. Áp dụng trên địa bàn huyện Thanh Bình.

a) Đất trồng cây hàng năm, đất trồng lúa, đất nuôi trồng thuỷ sản, đất rừng sản xuất.

ĐVT: 1.000 đồng/m2

Khu vực đất

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Khu vực 1

60

55

50

Khu vực 2

45

40

35

– Khu vực 1: Thị trấn Thanh Bình và các xã: Tân Long, xã Tân Huề, xã Tân Hoà, xã Tân Quới, xã Tân Bình, xã Tân Thạnh, xã An Phong, xã Bình Thành.

– Khu vực 2: Xã Tân Mỹ, xã Tân Phú, xã Bình Tấn, xã Phú Lợi.

b) Đất trồng cây lâu năm.

ĐVT: 1.000 đồng/m2

Khu vực đất

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Khu vực 1

100

90

80

Khu vực 2

70

65

60

– Khu vực 1: Thị trấn Thanh Bình và các xã: Tân Long, xã Tân Huề, xã Tân Hoà, xã Tân Quới, xã Tân Bình, xã Tân Thạnh, xã An Phong, xã Bình Thành.

– Khu vực 2: Xã Tân Mỹ, xã Tân Phú, xã Bình Tấn, xã Phú Lợi.

7. Áp dụng trên địa bàn huyện Tam Nông.

a) Đất trồng cây hàng năm, đất trồng lúa, đất nuôi trồng thuỷ sản, đất rừng sản xuất.

ĐVT: 1.000 đồng/m2

Khu vực đất

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Khu vực 1

60

55

50

Khu vực 2

45

40

35

– Khu vực 1: Thị trấn Tràm Chim, xã An Hoà, An Long, Phú Ninh.

– Khu vực 2: Các xã còn lại.

b) Đất trồng cây lâu năm.

ĐVT: 1.000 đồng/m2

Khu vực đất

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Khu vực 1

100

90

80

Khu vực 2

70

65

60

– Khu vực 1: Thị trấn Tràm Chim, xã An Hoà, An Long, Phú Ninh.

– Khu vực 2: Các xã còn lại.

8. Áp dụng trên địa bàn huyện Tháp Mười.

a) Đất trồng cây hàng năm, đất trồng lúa, đất nuôi trồng thuỷ sản, đất rừng sản xuất.

ĐVT: 1.000 đồng/m2

Khu vực đất

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Khu vực 1

60

55

50

Khu vực 2

45

40

35

– Khu vực 1: Thị trấn Mỹ An và các xã: Mỹ Đông, Mỹ Quý, Láng Biển, Phú Điền, Thanh Mỹ, Đốc Bình Kiều, Mỹ An, Tân Kiều, Mỹ Hoà.

– Khu vực 2: Xã Trường Xuân, Hưng Thạnh, Thạnh Lợi.

b) Đất trồng cây lâu năm.

ĐVT: 1.000 đồng/m2

Khu vực đất

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Khu vực 1

75

70

65

Khu vực 2

60

55

50

– Khu vực 1: Thị trấn Mỹ An và các xã: Mỹ Đông, Mỹ Quý, Láng Biển, Phú Điền, Thanh Mỹ, Đốc Bình Kiều, Mỹ An, Tân Kiều, Mỹ Hoà.

– Khu vực 2: Xã Trường Xuân, Hưng Thạnh, Thạnh Lợi.

9. Áp dụng trên địa bàn huyện Cao Lãnh.

a) Đất trồng cây hàng năm, đất trồng lúa, đất nuôi trồng thuỷ sản, đất rừng sản xuất.

ĐVT: 1.000 đồng/m2

Khu vực đất

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Khu vực 1

70

65

60

Khu vực 2

60

55

50

– Khu vực 1: Thị trấn Mỹ Thọ và các xã: An Bình, Mỹ Hiệp, Bình Thạnh, Mỹ Long, Bình Hàng Tây, Bình Hàng Trung, Mỹ Hội, Mỹ Xương, Mỹ Thọ, Tân Hội Trung, Phương Trà, Nhị Mỹ, 03 xã (bờ Nam kênh Nguyễn Văn Tiếp): Phong Mỹ, Tân Nghĩa, Ba Sao.

– Khu vực 2: Xã Phương Thịnh, xã Gáo Giồng, 03 xã (bờ Bắc kênh Nguyễn Văn Tiếp): Phong Mỹ, Tân Nghĩa, Ba Sao.

b) Đất trồng cây lâu năm.

ĐVT: 1.000 đồng/m2

Khu vực đất

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Khu vực 1

90

85

70

Khu vực 2

70

65

60

– Khu vực 1: Thị trấn Mỹ Thọ và các xã: An Bình, Mỹ Hiệp, Bình Thạnh, Mỹ Long, Bình Hàng Tây, Bình Hàng Trung, Mỹ Hội, Mỹ Xương, Mỹ Thọ, Tân Hội Trung, Phương Trà, Nhị Mỹ, 03 xã (bờ Nam kênh Nguyễn Văn Tiếp): Phong Mỹ, Tân Nghĩa, Ba Sao.

– Khu vực 2: Xã Phương Thịnh, xã Gáo Giồng, 03 xã (bờ Bắc kênh Nguyễn Văn Tiếp): Phong Mỹ, Tân Nghĩa, Ba Sao.

10. Áp dụng trên địa bàn Lai Vung.

a) Đất trồng cây hàng năm, đất trồng lúa, đất nuôi trồng thuỷ sản, đất rừng sản xuất.

ĐVT: 1.000 đồng/m2

Khu vực đất

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Khu vực 1

80

75

65

Khu vực 2

70

65

55

– Khu vực 1: Thị trấn Lai Vung và các xã: Tân Thành, Long Hậu, Vĩnh Thới, Tân Hoà, Định Hoà, Phong Hoà, Hoà Long, Hoà Thành, Tân Dương.

– Khu vực 2: Xã Long Thắng, xã Tân Phước.

b) Đất trồng cây lâu năm.

ĐVT: 1.000 đồng/m2

Khu vực đất

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Khu vực 1

100

90

80

Khu vực 2

90

80

75

– Khu vực 1: Thị trấn Lai Vung và các xã: Tân Thành, Long Hậu, Vĩnh Thới, Tân Hoà, Định Hoà, Phong Hoà, Hoà Long, Hoà Thành, Tân Dương.

– Khu vực 2: Xã Long Thắng, xã Tân Phước.

11. Áp dụng trên địa bàn huyện Lấp Vò.

a) Đất trồng cây hàng năm, đất trồng lúa, đất nuôi trồng thuỷ sản, đất rừng sản xuất.

ĐVT: 1.000 đồng/m2

Khu vực đất

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Khu vực 1

80

75

65

Khu vực 2

70

65

55

– Khu vực 1: Thị trấn Lấp Vò và các xã: Bình Thành, Định An, Định Yên, Vĩnh Thạnh, Long Hưng B, Mỹ An Hưng B, Tân Mỹ, Tân Khánh Trung, Bình Thạnh Trung, Mỹ An Hưng A, Hội An Đông.

– Khu vực 2: Xã Long Hưng A.

b) Đất trồng cây lâu năm.

ĐVT: 1.000 đồng/m2

Khu vực đất

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Khu vực 1

100

90

80

Khu vực 2

90

80

75

– Khu vực 1: Thị trấn Lấp Vò và các xã: Bình Thành, Định An, Định Yên, Vĩnh Thạnh, Long Hưng B, Mỹ An Hưng B, Tân Mỹ, Tân Khánh Trung, Bình Thạnh Trung, Mỹ An Hưng A, Hội An Đông.

– Khu vực 2: Xã Long Hưng A.

12. Áp dụng trên địa bàn huyện Châu Thành.

a) Đất trồng cây hàng năm, đất trồng lúa, đất nuôi trồng thuỷ sản, đất rừng sản xuất.

ĐVT: 1.000 đồng/m2

Khu vực đất

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Khu vực 1

75

70

65

Khu vực 2

60

55

50

– Khu vực 1: Thị trấn Cái Tàu Hạ và các xã: An Nhơn, Tân Nhuận Đông, An Hiệp, Tân Bình, Phú Hựu, An Khánh, Hoà Tân, Tân Phú Trung.

– Khu vực 2: Xã An Phú Thuận, Phú Long, Tân Phú.

b) Đất trồng cây lâu năm.

ĐVT: 1.000 đồng/m2

Khu vực đất

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Khu vực 1

95

85

75

Khu vực 2

85

80

70

– Khu vực 1: Thị trấn Cái Tàu Hạ và các xã: An Nhơn, Tân Nhuận Đông, An Hiệp, Tân Bình, Phú Hựu, An Khánh, Hoà Tân, Tân Phú Trung.

– Khu vực 2: Xã An Phú Thuận, Phú Long, Tân Phú.

 

PHỤ LỤC 02

BẢNG GIÁ ĐẤT Ở NÔNG THÔN

1. Áp dụng trên địa bàn thành phố Cao Lãnh

1.1. Đất khu vực 1

ĐVT: 1.000đ/m2

STT

Tên chợ xã và khu dân cư tập trung

Đơn giá Vị trí 1

Lộ L1

Lộ L2

Lộ L3

Lộ L4

A

Bảng giá đất

 

 

 

 

I

Chợ xã

 

 

 

 

1

Chợ Sáu Quốc (Hoà An)

900

 

 

 

2

Chợ Thông Lưu (Hoà An)

600

 

 

500

3

Chợ xã Tịnh Thới

800

 

 

 

4

Chợ xã Tân Thuận Đông

1.000

 

 

800

5

Chợ Bình Trị (Mỹ Tân)

600

 

 

 

6

Chợ xã Mỹ Ngãi

500

 

 

 

II

Khu dân cư, cụm dân cư tập trung

 

 

 

 

1

Cụm dân cư Rạch Chanh (Mỹ Trà)

 

 

 

 

 

– Đường Lê Văn Phương, Nguyễn Văn Sổ, Hồ Văn Tần, Hồ Văn Hai, Lê Văn Ngạng (3,5m)

 

 

 

2.000

 

– Đường Phan Văn Đời, Phan Hồng Thanh, Nguyễn Hữu Nghĩa, Trần Văn Phụng (5,5m)

 

 

2.000

 

 

– Đường Nguyễn Văn Thảo, Đặng Văn Nghĩa (7m)

 

 

2.400

 

2

Cụm dân cư Quãng Khánh (Mỹ Trà)

 

 

 

 

 

– Đường Hồ Văn Thanh, Nguyễn Văn Nhân, Quãng Khánh (3,5m)

 

 

 

1.200

 

– Đường 7m

 

 

1.500

 

3

Cụm dân cư Xẻo Bèo (Hoà An)

 

 

 

 

 

– Đường Phan Thị Thẩm, Lê Kim Hạnh, Nguyễn Văn Hạo, Đỗ Văn Y (3,5m)

 

 

 

750

 

– Đường Trần Bá Lê, Ngô Thị Giềng, Huỳnh Thúc Kháng (5,5m)

 

 

850

 

 

– Đường Đinh Thị Đảnh, Phan Thị Bảy (7m)

1.000

 

 

 

 

– Đường 9m (đối diện nhà lồng chợ)

1.200

 

 

 

 

– Đường 11m

 

1.100

 

 

4

Cụm dân cư Bà Học (Mỹ Tân)

 

 

 

 

 

– Đường 3,5m

 

 

 

500

 

– Đường 5m – 7m

 

 

600

 

5

Khu TĐC Bệnh viện Đa khoa Đồng Tháp

 

 

 

 

 

– Đường 7m

3.400

 

 

 

 

– Đường 9m (đường cụt)

3.400

 

 

 

 

– Đường 9m (đường dài)

4.500

 

 

 

 

– Đường 14m

7.000

 

 

 

6

Cụm dân cư Khu hành chính xã Tân Thuận Tây

 

 

 

 

 

– Đường số 2, đường số 4, đường số 10 (7m)

 

500

 

 

 

– Đường số 3, đường số 9 (10,5m)

600

 

 

 

7

Khu dân cư Tân Thuận Đông

 

 

 

 

 

– Đường rộng 5,5m

 

 

500

 

B

Giá đất tối thiểu

500

1.2. Đất khu vực 2

ĐVT: 1.000đ/m2

STT

Tên đường phố

Loại lộ

Đơn giá Vị trí 1

A

Giá đất từng trục lộ

 

 

1

Đường Nguyễn Hữu Kiến

 

 

 

– Hoà Tây – cầu Sáu Quốc

L2

1.200

 

– Cầu Sáu Quốc – Chợ Tân Thuận

 L2

1.000

 

– Chợ Tân Thuận – bến đò Mỹ Hiệp

L2

800

2

Đường Hòa Tây

 

 

 

– Cầu Xẻo Bèo – cầu Bằng Lăng

L2

800

 

– Cầu Bằng Lăng – giáp sông Tiền

 L2

800

3

Đường Bà Huyện Thanh Quan (đoạn đường Hòa Tây – giáp Phường 4)

L3

600

 

XÃ MỸ TÂN

 

 

4

Đường Mai Văn Khải

 

 

 

– Cầu Bà Vại – đường Nguyễn Văn Tre

L2

1.300

 

– Đường Nguyễn Văn Tre – rạch Ông Hổ

L2

1.600

 

– Rạch Ông Hổ – cầu Bà Học

L2

1.400

 

– Cầu Bà Học – cống Bộ Từ

L2

1.200

 

– Cống Bộ Từ – giáp xã Mỹ Ngãi

L2

1.000

5

Đường Ba Sao (Mai Văn Khải – cầu Bà Học )

L3

800

6

Đường Nguyễn Văn Phối (từ cầu Vạn Thọ – cầu Ông Đen)

L4

600

7

Đường Bà Vại

 

 

 

– Cầu Bà Vại – Cầu Kháng chiến

L4

900

 

– Cầu Kháng chiến – Cầu Ông Chim

L4

700

8

Đường kênh lộ mới (chợ Bình Trị – Cụm dân cư Bà Học)

L4

600

9

Đường Ba Sao (đoạn cầu Bà Học – cuối đường nhựa)

L4

600

10

Đường Bà Học (từ cầu Bà Học – cầu Ông Đen trong)

L4

500

11

Đường Bà Học (từ cầu Bà Học – cầu Ông Chim)

L2

500

12

Đường Ông Hổ (Mai Văn Khải – đường Bà Vại)

L4

400

13

Đường Trạm Y tế xã Mỹ Tân (đường Mai Văn Khải – cầu Bà Học)

L4

500

14

Các tuyến đường đan xã Mỹ Tân

L4

400

 

XÃ HOÀ AN

 

 

15

Đường Hòa Đông

 

 

 

– Cầu Sắt Vĩ – Cầu Cái da

L2

3.000

 

– Cầu Cái Da – cuối đường

L2

2.500

16

Đường Huỳnh Thúc Kháng

 

 

 

– Lộ Hoà Tây – giáp địa bàn phường Hòa Thuận

L2

600

17

Đường đan tổ 10 ấp Hòa Lợi và ấp Hòa Long

L4

400

18

Đường đan tổ 7 ấp Hòa Long

L4

400

19

Đường đan tổ 3, tổ 4 ấp Hòa Mỹ

L4

400

20

Đường Xép Lá

L4

400

21

Đường đan ven sông Hổ Cứ (Hoà Đông – phường 6)

L3

1.000

22

Đường Cái Tôm (Đoạn từ lộ Hòa Đông – giáp Phường 6)

L3

800

23

Đường ven sông Hổ Cứ (cầu Vàm Hoà Đông – cầu Vàm Thông Lưu)

L3

800

24

Đường đan rạch Cái Da Bờ Bắc

L4

500

25

Đường rạch Bà Bướm

L4

600

26

Đường từ Vàm Thông Lưu – cầu Miễu Bà (ấp Đông Bình)

L4

500

27

Đường Bùi Hữu Nghĩa

L4

600

28

Đường Trần Tế Xương

L4

600

29

Đường Lê Văn Cử (Hoà An) – Lộ Hoà Tây – Kênh Sáu Quốc

L4

400

30

Đường nhựa bờ Nam rạch Cái Tôm, ấp Đông Bình

L4

400

31

Đường nhựa bờ Nam rạch Cái Sâu, ấp Hòa Mỹ và ấp Hòa Hưng

L4

400

32

Đường Rạch Ông Đá ấp Hòa Hưng

L4

400

33

Đường chùa Kim Quang ấp Đông Bình (xã Hòa An – Phường 6)

L4

400

34

Đường đan Cái Da (bờ nam)

L4

400

35

Đường Bà Đuổi, ấp Hòa Lợi

L4

400

36

Đường tổ 4, tổ 6, ấp Hòa Long

L4

400

37

Đường Hòa Na

L4

400

38

Đường vào nhà máy nước Đông Bình, xã Hòa An (đoạn đường ven sông Hổ Cứ – nhà máy nước Đông Bình)

L3

600

39

Đường Nguyễn Thị Đầm

 

 

 

– Cầu ngọn Cái Tôm – đường Nguyễn Công Nhàn

 L3

1.000

 

– Đường ngã ba cầu Sáu Quốc – cầu ngọn Cái Tôm

 L3

1.000

40

Đoạn từ đường Nguyễn Hữu Kiến – ngã ba cầu Sáu Quốc

L3 

1.200

41

Đường đan rạch bà Đương xã Hòa An (đoạn Nguyễn Hữu Kiến – giáp xã Tân Thuận Tây)

L2

500

42

Đường nhựa tuyến đường Xẻo Bèo

L4

500

 

XÃ MỸ NGÃI

 

 

43

Đường Vạn Thọ

 L3

600

44

Đường Cả Xáng

 L3

600

45

Đường Lê Thị Phụng

 L3

600

46

Đường Lê Văn Trung

 L3

600

47

Đường đan Cái Sao

 L3

400

48

Đường Nguyễn Chí Thanh

L3

 

 

– Cầu UBND xã Mỹ Ngãi – cầu Khách Nhì

L3

1.000

 

– Cầu Khách Nhì – cầu Cả Cái

L3

600

49

Đường Mai Văn Khải

 

 

 

– Từ đường Vạn Thọ – đường Nguyễn Chí Thanh

L3

800

 

– Từ Nguyễn Chí Thanh – cầu chùa Thanh Vân

L3

1.000

 

– Cầu chùa Thanh Vân – đường Trần Văn Năng

L3

700

 

XÃ MỸ TRÀ

 

 

50

Đường Điện Biên Phủ nối dài

 

 

 

– Ngã tư Quảng Khánh – cầu Ông Hoành

L2

1.500

51

Đường Lê Duẩn

 

 

 

– Cầu Rạch Chanh – đường Phan Hồng Thanh

L2

3.000

 

– Đường Phan Hồng Thanh – Cầu Bà Vại

L2

1.200

52

Đường Quảng Khánh

 

 

 

– Cầu Quảng Khánh – Cầu Mương Khai

L2

1.200

 

– Cầu Mương Khai – ngã ba vườn Ông Huề

L2

600

53

Đường đan Rạch Chanh – Bà Mụ

L4

500

54

Đường Rạch nhỏ (Quảng Khánh – Phạm Thị Nhị)

L4

400

55

Đường Nguyễn Văn Sớm

L5

400

56

Đường Mương Khai

 

 

 

– Cầu Mương Khai – Cầu kênh Hội Đồng (ấp 1)

L5

600

57

Đường Phạm Văn Thưởng

 

 

 

– Cầu Mương Khai – Cầu kênh Hội Đồng (ấp 2)

L5

600

58

Đường Ông Hoành

 

 

 

– Cầu Ông Hoành – đường tránh Quốc lộ 30

L5

600

59

Đường Nguyễn Văn Dình

 

 

 

– Ngã ba vườn Ông Huề – Cầu Bà Vạy

L3

700

 

– Cầu Bà Vạy – giáp đường nhựa

L3

500

60

Đường Cái Môn

L5

600

61

Đường Phạm Thị Nhị

L5

600

62

Đường Nguyễn Văn Dành

L5

600

 

XÃ TỊNH THỚI

 

 

63

Đường Tân Việt Hòa

 

 

 

– Cầu Bà Bảy – cầu UBND xã Tịnh Thới

L2

1.000

 

– Cầu UBND xã Tịnh Thới – bến đò Doi Me

L2

800

64

Đường Nguyễn Hương – Tịnh Thới

 

 

 

– Cầu Long Sa – cầu Long Hồi

L2

900

 

– Cầu Long Hồi – cống Năm Bời

L2

800

65

Đường Trần Trọng Khiêm

 

 

 

– Từ cống Cần Quỵt – Cầu Khém Cá Chốt

L2

900

 

– Cầu Khém Cá Chốt – Bến đò Phường 3

L4

600

 

– Bến đò Phường 3 – Chùa Hội Khánh

 

500

66

Đường Nguyễn Thị Trà (Cầu UBND xã Tịnh Thới – Huyền Vũ)

L3

800

67

Đường đan Long Sa – đình Tân Tịch

L3

900

68

Đường Hồ Thị Trầm – Tịnh Thới (Lộ nhựa từ chợ Hoà Bình – đuôi Huyền Vũ)

 

 

 

– Đường cầu Ông Khuôn – Chợ Hoà Bình

L4

700

 

– Đường Chợ Hoà Bình – Huyền Vũ

L4

600

69

Đường Xóm Hến

L4

500

70

Đường nhựa Phường 6 – cầu Khém Cá Chốt trong

L4

500

71

Đường Dương Thị Mỹ – Tịnh Thới (Đường nhựa từ chợ Hòa Bình – Ngã ba Cây Me)

L4

600

72

Đường dẫn lên – xuống cầu Cao Lãnh (xã Tịnh Thới)

L2

1.000

73

Đường Đinh Công Bê

 

 

 

– Đường bến đò Phường 3 – cầu Sông Tiên (đường nhựa xã Tịnh Thới đi bến đò Phường 3)

L4

700

 

– Đường Chợ Tịnh Thới – cầu Đình Tịnh Mỹ

L4

600

 

– Đường cầu Đình Tịnh Mỹ – cống Tám Nhường

L4

600

74

Đường nhựa cầu Tám Nhường – Khém Lớn hồ tôm

L4

600

75

Đường Sông Tiên (cống Bảy Tu Phường 6 – chùa Hội Khách)

L4

800

76

Đường nhựa cầu Long Hồi – cầu Nhạc Thìn

L4

800

77

Đường nhựa cầu Long Hồi – Ngã Quát

L4

800

78

Đường đan cầu Bảy Phùng – cuối Tuyến

L4

500

79

Đường đan Cả Sung

L4

500

80

Đường đan tổ 10 ấp Tịnh Mỹ

L4

500

81

Đường đan tổ 01 ấp Tịnh Mỹ

L4

500

82

Đường đan cống Long Sung – cuối tuyến (Tư Là)

L4

500

83

Đường đan cống Long Sung – cuối tuyến (Sáu Long)

L4

500

84

Đường đan cầu Trạm Xá – cống Mã Voi

L4

500

85

Đường Đình Tịnh Mỹ (cống Năm Kỳ – Doi Me)

L4

1.000

86

Đường bến đò Doi Me – Khém Lớn Hồ Tôm

L4

900

 

XÃ TÂN THUẬN TÂY

 

 

87

Các tuyến đường đan xã Tân Thuận Tây

L4

400

88

Đường Lê Thị Thôi (bến đò Mỹ Hiệp – cầu Phạm Văn Hỷ)

L4

600

89

Đường Mai Thị Chuông

L4

600

90

Đường rạch Xếp Cả Kích (ấp Tân Dân, ấp Tân Hậu)

L4

400

91

Đường từ cầu chợ Trần Quốc Toản – đường Nguyễn Hữu Kiến

L2

800

 

XÃ TÂN THUẬN ĐÔNG

 

 

92

Các tuyến đan, nhựa xã Tân Thuận Đông

L4

400

93

Đường số 1, xã Tân Thuận Đông

L3

800

B

Giá đất tối thiểu

 

400

1.3. Đất khu vực 3

ĐVT: 1.000đ/m2

STT

Phạm vi áp dụng

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

1

Toàn thành phố

400

380

350

2. Áp dụng trên địa bàn thành phố Sa Đéc

2.1. Đất khu vực 1

ĐVT: 1.000đ/m2

STT

Tên chợ xã và khu dân cư tập trung

Đơn giá Vị trí 1

Lộ L1

Lộ L2

Lộ L3

Lộ L4

I

Chợ xã

 

 

 

 

1

Các khu dân cư chợ xã

750

600

 

 

II

Khu dân cư tập trung

 

 

 

 

1

Khu dân cư Phú Thuận

1.500

 

 

 

2

Khu dân cư Phú Long

1.500

 

 

 

3

Khu dân cư Đông Quới

 

750

 

 

4

Khu dân cư dân lập

 

 

 

 

 

– Tiếp nối trục giao thông chính, đường phố đô thị

 

 

 

1.500

 

– Các khu dân cư dân lập còn lại

 

 

 

1.100

5

Khu dân cư xã Tân Quy Tây

1.500

 

 

 

6

Khu dân cư nhà ở xã hội (xã Tân Phú Đông)

1.500

 

 

 

B

Giá đất tối thiểu

600

2.2. Đất khu vực 2

ĐVT: 1.000đ/m2

STT

Tên lộ giao thông phố

Loại lộ

Đơn giá Vị trí 1

A

Bảng giá đất

 

 

1

Đường Kênh Cùng

 

 

 

– Cầu Phú Long – cống Ba Ó

L3

600

 

– Cống Ba Ó – cầu Kênh Cùng

L3

450

2

Đường Kiều Hạ (bờ trái + bờ phải)

L3

450

3

Đường Xẻo Gừa (bờ trái + bờ phải)

L3

500

4

Đường Bà Lài

 

 

 

– Bờ trái

L3

600

 

– Bờ phải

L3

500

5

Đường Họa Đồ

L3

500

6

Đường Ngã Bát

 

 

 

– I xã Tân Phú Đông – cầu Kênh 18

L3

600

 

– Cầu Kênh 18 – cầu Kênh Cùng

L3

500

 

– Cầu Kênh 18 – cầu Nhà Thờ

L3

450

7

Đường Ngã Cạy bờ trái + phải

L3

450

8

Đường Bà Ban (xã Tân Phú Đông)

L3

450

9

Đường Kênh Cùng (phía đường đan)

L3

450

10

Đường Xẻo Tre (bờ trái + bờ phải)

L3

450

11

Đường Xóm Mắm

L3

450

12

Đường Kênh 85 (từ kênh Cùng đến kênh Ba Làng)

L3

600

13

Đường cặp I xã Tân Phú Đông (đoạn từ cầu Ngã Bát – Quốc lộ 80)

L3

1.100

14

Đường nối từ khu dân cư Phú Thuận đến đường tắt Ngã Cạy

L3

750

15

Đường Sa Nhiên – Mù U

 

 

 

– Cầu Ông Thung – cầu Mù U

L3

500

16

Đường Ông Quế – đường ĐT 848

L3

600

17

Đường ngang

L3

450

18

Đường Tứ Quý – Ông Quế

L3

400

19

Đường Mù U – Rạch Bần

L4

300

20

Đường Kênh Lắp

L3

550

21

Đường Ông Quế – kênh 50

L4

400

22

Đường Cái Bè – Cai Khoa

L4

400

23

Đường Cai Khoa – Giác Long

L4

400

24

Đường Đình (từ đường ĐT 848 đến cầu Đình, xã Tân Khánh Đông)

L3

550

25

Đường rạch Thông Lưu (xã Tân Khánh Đông)

 

 

 

– Bờ trái

L4

400

 

– Bờ phải

L3

600

26

Đường rạch Cái Bè (từ cầu Mười Bảng đến cuối đường)

L3

400

27

Đường Nguyễn Văn Nhơn

L3

400

28

Đường Kênh 50

L3

300

29

Đường Mương Khai (bờ phải + bờ trái)

L3

300

30

Đường Cái Bè (bờ phải)

 

 

 

– Đoạn rạch Cái Bè đến hết đường

L3

300

31

Đường rạch Bà chủ (bờ trái + bờ phải)

 

 

 

– Từ cầu Đình đến cuối đường

L3

300

32

Đường Ông Quế – Cái Bè

L3

600

33

Đường Cái Bè – Ông Thung

L3

600

34

Đường rạch Ông Thung

L3

300

35

Đường cặp sông Tiền xã Tân Khánh Đông (từ đường Nguyễn Văn Nhơn – ranh Lấp Vò)

L3

450

36

Đường Cai Khoa (bờ phải)

L3

450

37

Đường Kênh Xếp Mương Đào

L3

450

38

Đường cặp rạch Ông Tổng (Tân Khánh Đông)

L3

450

39

Đường cặp rạch Lòng Lai (bờ phải)

L3

450

40

Đường Cao Mên dưới (xã Tân Quy Tây)

L3

400

41

Đường Cao Mên trên (bờ trái + bờ phải)

L4

400

42

Đường Ông Hộ

 

 

 

– Bờ trái

L3

400

 

– Bờ phải

L4

300

43

Đường kênh Trung Ương (bờ trái + phải)

L3

450

44

Đường Phạm Hữu Nghĩa (kênh Sáu Hiếu)

 

 

 

– Đoạn rạch Ông Hộ – rạch Cao Mên trên

L3

300

45

Đường Tân Lập (xã Tân Quy Tây)

L3

600

46

Đường cặp rạch Tư Miều (bờ trái + bờ phải), xã Tân Quy Tây

L3

400

47

Đường cặp rạch Ba Ngay, xã Tân Quy Tây

L3

400

48

Đường cặp kênh Sáu Đỏ, xã Tân Quy Tây

L3

400

49

Đường nối từ kênh Trung Ương đến đường Tân Lập, xã Tân Quy Tây

L3

600

50

Đường Cồn Bồng Bồng

L3

300

51

Đường Cồn Sậy

L3

300

52

Đường 26 tháng 3

L3

300

53

Đường nối vào Khu Công nghiệp C mở rộng

L3

1.100

54

Đường xóm Bột mì

L3

500

55

Quốc lộ 80 cũ (đoạn từ nút giao thông – mũi tàu)

L3

1.000

56

Đường tắt (Khu dân cư Phú Long – cầu Ba Thức)

L3

550

57

Đường ô bao số 10

L3

550

B

Giá đất tối thiểu

L3

300

2.3. Đất khu vực 3

ĐVT: 1.000đ/m2

STT

Phạm vi áp dụng

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

1

Toàn thành phố

300

280

250

3. Áp dụng trên địa bàn thị xã Hồng Ngự

3.1. Đất khu vực 1

ĐVT: 1.000đ/m2

STT

Tên chợ xã và khu dân cư tập trung

 Đơn giá Vị trí 1

 Lộ L1

 Lộ L2

 Lộ L3

 Lộ L4

A

Bảng giá đất

 

 

 

 

I

Chợ xã

 

 

 

 

1

Chợ Mương Lớn xã An Bình A

2.800

1.500

 

 

II

Khu dân cư, cụm dân cư tập trung

 

 

 

 

1

Cụm dân cư Trung tâm xã An Bình B

400

 

 

 

2

Cụm dân cư Trung tâm xã Tân Hội

 

500

 

 

3

Cụm dân cư số 5, 6, 7, 8, 9, 10, 12 (xã Tân Hội)

 

250

 

 

4

Cụm dân cư số 11 xã Tân Hội

 

250

 

 

5

Cụm dân cư Trung tâm xã Bình Thạnh

1.100

600

 

 

6

Cụm dân cư số 13 xã Bình Thạnh

 

500

 

 

7

Cụm dân cư Rừng Sâu xã Bình Thạnh

 

 

 

250

8

Cụm dân cư Á Đôn 1, 2 xã Bình Thạnh

 

 

 

250

9

Cụm dân cư Kênh Cụt xã Bình Thạnh

 

 

 

250

III

Tuyến dân cư tập trung

 

 

 

 

1

Tuyến dân cư kênh Kháng Chiến xã An Bình A

 

 

 

250

2

Tuyến dân cư Kho Bể xã An Bình B

 

 

 

250

3

Tuyến dân cư kênh Thống Nhất xã An Bình B

 

 

 

250

4

Tuyến dân cư kênh Cùng xã An Bình B

 

 

 

250

5

Tuyến dân cư Tân Thành – Lò Gạch xã Bình Thạnh (Tuyến 1)

 

 

 

 

 

– Cặp Quốc lộ 30

500

 

 

 

 

– Các đường còn lại

 

250

 

 

Tuyến dân cư Tân Thành – Lò Gạch xã Bình Thạnh (Tuyến 2)

 

 

 

 

 

– Cặp Quốc lộ 30

500

 

 

 

 

– Các đường còn lại

 

250

 

 

Tuyến dân cư Tân Thành – Lò Gạch xã Bình Thạnh (Tuyến 3)

 

 

 

 

 

– Cặp Quốc lộ 30

500

 

 

 

 

– Các đường còn lại

 

250

 

 

 8

Tuyến dân cư Tân Thành – Lò Gạch xã Bình Thạnh (Tuyến 4)

 

 

 

 

 

– Cặp Quốc lộ 30

500

 

 

 

 

– Các đường còn lại

 

250

 

 

9

Tuyến dân cư Bù Lu xã Bình Thạnh

 

 

 

250

10

Tuyến dân cư Mười Độ xã Bình Thạnh

 

 

 

250

11

Tuyến dân cư Cần Sen 1 + 2 xã Bình Thạnh

 

 

 

250

12

Tuyến dân cư Mộc Rá xã Tân Hội

 

 

 

250

13

Tuyến dân cư Bờ Nam kênh Cả Chanh xã Tân Hội

 

500

 

 

B

Giá đất tối thiểu

250

3.2. Đất khu vực 2

ĐVT: 1.000đ/m2

STT

Tên đường phố

Loại lộ

Đơn giá Vị trí 1

A

Giá đất

 

 

1

Quốc lộ 30

 

 

 

– Ranh Tam Nông – cách cầu Mương Lớn 300m (An Bình A)

L1

850

 

– Từ mét thứ 300 – đường đan vào Trường Tiểu học An Bình A3 (An Bình A)

L1

3.000

 

– Từ đường đan vào Trường Tiểu học An Bình A3 – chân cầu Mương Lớn (An Bình A)

L1

1.200

 

– Từ cầu Kháng Chiến – cuối Cụm dân cư Bình Thạnh

L1

800

– Từ cuối Cụm dân cư Bình Thạnh – ranh Tân Hồng

L1

600

2

Đường đan

 

 

 

– Đường kênh Xéo An Bình (An Bình A)

L3

400

 

– Đường đan xã An Bình A (kể cả đường bờ bắc Mương Lớn – cống Mười Xình; đường bờ Nam Mương Lớn đoạn từ cầu kênh Xéo An Bình – Ngã tư kênh Kháng Chiến 2 (An Bình A)

L3

400

 

– Đường đan xã Tân Hội

L3

250

 

– Đường đan xã Bình Thạnh

L3

250

 

– Đường rải đá cấp phối xã An Bình B – Kênh cùng kênh ranh

L3

250

3

Đường Trần Phú (3 đoạn)

 

 

 

– Kênh Kháng Chiến 2 – Kháng Chiến 1 (An Bình A)

L3

700

 

– Kênh Kháng Chiến 1 – kênh 3 Ánh (An Bình B)

L3

600

 

– Kênh 3 Ánh – kênh Thống Nhất (An Bình B)

L3

500

4

Đường nhựa cặp kênh Kháng Chiến 1 (đoạn từ đường Trần Phú đến Tuyến dân cư Kho Bể)

L4

300

5

Đường rãi đá cấp phối xã An Bình B (từ kênh Ba Ánh đến cầu Kho Bể)

L4

250

6

Đường nối Cụm dân cư 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12 (Tân Hội)

L4

250

7

Đường nhựa bờ Bắc kênh Cả Chanh đến cầu Tắt Ông Rèn (Tân Hội)

L4

250

8

Đường nhựa nối cầu Bù Lu trên với cầu Bù Lu dưới

L4

400

9

Đường nhựa từ Tuyến dân cư bờ Nam kênh Cả Chanh đến Cụm dân cư số 12 xã Tân Hội

L4

250

10

Đường nhựa từ Cụm dân cư số 5 đến Cụm dân cư Trung tâm xã Tân Hội

L4

250

11

Đường Trần Hưng Đạo xã Tân Hội (Đường tuần tra biên giới) (02 đoạn):

 

 

 

– Cầu Tân Hội – cầu Cả Chanh

L3

750

 

– Cầu Cả Chanh – Vịnh Bà Tự

L3

500

12

Đường tuần tra biên giới xã Bình Thạnh

L3

400

13

Đường Nguyễn Huệ xã Bình Thạnh (Cầu 2 tháng 9 – cầu Kháng Chiến)

L1

800

14

Đường nhựa từ cầu Bình Thạnh đến cầu Sâm Sai trong

L4

250

15

 Đường Hùng Vương xã An Bình A (Cầu Mương Lớn – cầu Mười Xình)

L1

900

16

Tuyến tránh Quốc lộ 30 (qua xã Bình Thạnh, xã An Bình A)

L1

800

B

Giá đất tối thiểu

 

250

3.3. Đất khu vực 3

ĐVT: 1.000đ/m2

STT

Phạm vi áp dụng

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

1

Toàn thị xã

250

230

200

4. Áp dụng trên địa bàn huyện Hồng Ngự

4.1. Đất khu vực 1

ĐVT: 1.000đ/m2

STT

Tên chợ xã và khu dân cư, cụm dân cư tập trung

Đơn giá Vị trí 1

Lộ L1

Lộ L2

Lộ L3

Lộ L4

A

Bảng giá đất

 

 

 

 

 

Xã Thường Phước 1

 

 

 

 

1

Chợ Thường Phước

700

 

 

 

2

Cụm dân cư xã Thường Phước 1 (10,6 ha)

800

500

 

 

3

Cụm dân cư xã Thường Phước 1 (7,3 ha)

700

400

 

 

4

Cụm dân cư Giồng Bàn xã Thường Phước 1

150

 

 

 

5

Cụm dân cư Tứ Thường, xã Thường Phước 1

150

 

 

 

 

Xã Thường Phước 2

 

 

 

 

6

Cụm dân cư Nam Hang xã Thường Phước 2

150

 

 

 

 

Xã Thường Thới Hậu A

 

 

 

 

7

Chợ Cả Sách xã Thường Thới Hậu A

1.500

1.000

 

 

8

Cụm dân cư Giồng Duối xã Thường Thới Hậu A

150

 

 

 

9

Cụm dân cư Cả Sách xã Thường Thới Hậu A

500

300

 

 

 

Xã Thường Thới Hậu B

 

 

 

 

10

Chợ Cầu Muống xã Thường Thới Hậu B

800

500

 

 

11

Cụm dân cư Cầu Muống xã Thường Thới Hậu B (lô A, B, C, D)

800

500

 

 

12

Cụm dân cư Ngã tư Cây Da xã Thường Thới Hậu B

150

 

 

 

 

Xã Long Khánh A

 

 

 

 

13

Cụm dân cư Cây Sung

1.100

1.000

 

 

 

Xã Long Khánh B

 

 

 

 

14

Cụm dân cư trung tâm xã Long Khánh B

500

300

 

 

B

Giá đất tối thiểu

150

4.2. Đất khu vực 2

ĐVT: 1.000đ/m2

STT

Tên đường phố

Loại lộ

Đơn giá Vị trí 1

A

Bảng giá đất

 

 

 

Xã Thường Phước 1

 

 

1

Tuyến dân cư kênh cũ

L3

200

2

Đường ra bến phà Thường Phước 1 – Vĩnh Xương (bến phà mới)

L3

700

3

Đường ra bến phà Thường Phước 1 – Vĩnh Xương (bến phà cũ)

L3

500

4

Đường tỉnh ĐT 841 (Đoạn từ ranh xã Thường Phước 2 – Thường Phước 1 đến lộ 3 Mướt)

L2

350

5

Đường tỉnh ĐT 841 (Đoạn từ lộ 3 Mướt đến Cụm dân cư mở rộng 7,3 ha)

L2

500

6

Đường tỉnh ĐT 841 (Đoạn từ Cụm dân cư 7,3 ha đến hết Cụm dân cư 10,6 ha)

L2

700

7

Đường tỉnh ĐT 841 (Đoạn từ kênh Thường Phước – Ba Nguyên đến cửa khẩu Thường Phước ) (áp dụng giá đất bên ngoài Khu kinh tế)

L2

400

8

Đường tuần tra biên giới

L3

150

9

Lộ nhựa liên xã

L3

250

10

Đường A20 cửa khẩu quốc tế Thường Phước

L3

500

 

Xã Thường Phước 2

 

 

11

Tuyến dân cư kênh cũ

L3

200

12

Tuyến dân cư Đoạn cải tiến (Đoạn từ ranh thị trấn Thường Thới Tiền đến Trường Mẫu giáo Điểm ấp 2)

L2

1.500

13

Tuyến dân cư Đoạn cải tiến (Đoạn từ Trường Mẫu giáo Điểm ấp 2 đến hết Tuyến)

L2

800

14

Đường bờ kè thị trấn Thường Thới Tiền (Từ ranh Thường Thới Tiền – Thường Phước 2 đến hết bờ kè)

L3

1.200

15

Đường tỉnh ĐT 841 (Đoạn từ ranh trên Tuyến dân cư Đoạn cải tiến đến ranh Thường Phước 2 – Thường Phước 1)

L2

400

16

Đường tỉnh ĐT 841 (Đoạn từ ranh thị trấn Thường Thới Tiền – Thường Phước 2 đến ranh Thường Phước 2 – Thường Phước 1)

L2

400

17

Đường nhựa liên xã

L4

250

 

Xã Thường Thới Hậu A

 

 

18

Lộ nhựa liên xã

L3

150

19

Đường tuần tra biên giới

L4

150

 

Xã Thường Thới Hậu B

 

 

20

Đường tuần tra biên giới

L4

150

21

Lộ nhựa liên xã

L3

150

 

Xã Long Khánh A

 

 

22

Lộ nhựa liên xã (Đường cù lao lớn)

L3

300

23

Đường cù lao nhỏ

L3

250

24

Đường Giồng Long Khánh A

L3

200

25

Đường tắt Nam Hang

L3

300

 

Xã Long Khánh B

 

 

26

Lộ nhựa liên xã

L3

250

27

Đường xuống bến đò Chợ Miễu

L3

500

28

Từ lộ nhựa liên xã đến ranh cụm dân cư Trung tâm xã Long Khánh B

L3

500

29

Đường Giồng Long Khánh B

L3

200

 

Xã Phú Thuận A

 

 

30

Tuyến dân cư đường tắt Phú Thuận A-B

L3

300

31

Lộ Long – Phú Thuận (lộ nhựa liên xã)

L3

400

 

Xã Phú Thuận B

 

 

32

Tuyến dân cư đường tắt Phú Thuận A-B

L3

300

33

Tuyến dân cư Long Thuận – Mương Lớn (thuộc xã Phú Thuận B)

L3

300

34

Tuyến dân cư ấp Phú Trung

L3

200

35

Lộ Long – Phú Thuận (lộ nhựa liên xã)

L3

500

36

Cù lao ấp Phú Trung (lộ đan)

L4

200

 

Xã Long Thuận

 

 

37

Tuyến dân cư Đường tắt số 3

L3

500

38

Tuyến dân cư Long Thuận

L3

300

39

Tuyến dân cư Long Thuận nối dài

L3

300

40

Tuyến dân cư Long Thuận – Mương Lớn

L3

300

41

Lộ Long – Phú Thuận (Đoạn từ ranh xã Phú Thuận A – Long Thuận đến đầu Tuyến đường tắt số 3 thuộc ấp Long Hưng)

L3

400

42

Lộ Long – Phú Thuận (Đoạn từ ranh xã Phú Thuận B – Long Thuận đến đầu đường tắt số 3 thuộc ấp Long Hòa)

L3

200

 

Xã Thường Lạc

 

 

43

Đường tỉnh ĐT 841 (Đoạn từ ranh thị xã Hồng Ngự – ranh thị trấn Thường Thới Tiền)

L3

500

B

Giá đất tối thiểu

 

150

4.3. Đất khu vực 3

ĐVT: 1.000đ/m2

STT

Phạm vi áp dụng

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

1

Toàn huyện

150

140

120

5. Áp dụng trên địa bàn huyện Tân Hồng

5.1. Đất khu vực 1

ĐVT: 1.000đ/m2

STT

Tên chợ xã và khu dân cư tập trung

Đơn giá Vị trí 1

Lộ L1

Lộ L2

Lộ L3

Lộ L4

A

Bảng giá đất

 

 

 

 

I

Chợ xã

 

 

 

 

1

Chợ Giồng Găng

1.700

750

400

200

2

Chợ Long Sơn Ngọc

1.500

500

250

200

3

Chợ Tân Hộ Cơ

1.100

300

250

200

4

Chợ Công Binh

600

300

250

200

5

Chợ Biên Giới Thông Bình

750

300

250

200

6

Chợ Thống Nhất

850

300

250

200

7

Chợ Bình Phú

600

300

250

200

8

Chợ Tân Phước

850

300

250

200

9

Chợ An Phước

850

300

250

200

II

Khu dân cư, cụm đân cư tập trung

 

 

 

 

1

Cụm dân cư trung tâm Bình Phú

600

300

250

200

2

Cụm dân cư Gò Cát, Gò Cát mở rộng 1, 2

250

200

 

 

3

Cụm tái định cư Dinh Bà

850

350

250

200

4

Cụm dân cư Dinh Bà 1

1.700

1.100

850

600

5

Cụm dân cư Dinh Bà 2

1.700

1.100

850

600

6

Cụm dân cư Dinh Bà (giai đoạn 2)

 

1.400

1.250

 

7

Cụm dân cư khu C1 Dinh Bà

 

 

1.400

1.250

8

Cụm dân cư Long Sơn Ngọc

850

300

250

200

9

Cụm dân cư bờ Đông Long Sơn Ngọc

400

300

250

200

10

Cụm dân cư mở rộng Long Sơn Ngọc lần 2

750

450

300

200

11

Cụm dân cư Chợ Tân Thành A

400

300

250

200

 

– Đường đối diện nhà lồng chợ ( lộ nhựa – hết chợ)

500

400

300

250

 

– Đoạn còn lại

400

300

250

200

12

Cụm dân cư Cả Sơ

400

300

250

200

13

Cụm dân cư Tân Phước

400

300

250

200

14

Cụm dân cư Giồng Găng

900

600

350

250

15

Cụm dân cư trung tâm An Phước

750

500

250

200

16

Cụm dân cư Thống Nhất

350

300

250

200

17

Cụm dân cư Bắc Trang

300

200

 

 

18

Cụm dân cư Dự Án

300

200

 

 

19

Cụm dân cư Cà Vàng

300

200

 

 

20

Cụm dân cư Cây Dương

350

250

 

 

21

Cụm dân cư Đuôi Tôm

200

 

 

 

22

Cụm dân cư Vọng Nguyệt

 

200

 

 

23

Cụm dân cư Lăng Xăng 3

 

200

 

 

24

Cụm dân cư Ba Lê Hiếu

 

200

 

 

25

Cụm dân cư ngã ba Thông Bình

250

200

 

 

26

Khu dân cư bờ Bắc Kênh Tân Thành – Lò Gạch (xã Tân Hộ Cơ)

 

 

 

250

27

Tuyến dân cư bờ Bắc Kênh Tân Thành – Lò Gạch (xã Thông Bình)

 

 

 

250

28

Cụm dân cư Lăng Xăng 4 (5 sở)

 

 

 

200

29

Chẳng Xê Đá

 

 

 

200

30

Cụm dân cư Cả Chanh

350

250

 

 

31

Cụm dân cư đầu kênh Sa Rài

350

250

 

 

32

Cụm dân cư Cả Xiêm

350

250

 

 

B

Giá đất tối thiểu

200

5.2. Đất khu vực 2

ĐVT: 1.000đ/m2

STT

Tên đường phố

Loại lộ

Đơn giá Vị trí 1

A

Giá đất từng trục lộ

 

 

I

Quốc lộ 30

 

 

 

– Đoạn từ cầu Thống Nhất – ranh chợ Thống Nhất

L1

600

 

– Đoạn từ ranh chợ Thống Nhất – hết Trạm Y tế

L1

600

 

– Đoạn từ Trạm Y tế – nhà ông Nguyễn Văn Của

L1

350

 

– Đoạn từ nhà ông Nguyễn Văn Của – cầu Bắc Trang

L1

300

 

– Đoạn từ cầu Bắc Trang – ranh cây xăng Ngọc Nhi

L1

400

 

– Đoạn từ cây xăng Ngọc Nhi – ranh thị trấn Sa Rài

L1

600

 

– Đoạn từ cầu Đúc Mới (Bình Phú) – ngã 3 Đồn Biên phòng 909

L1

400

 

– Đoạn từ ngã 3 Đồn Biên phòng 909 – chợ Dinh Bà

L1

450

II

Đường tỉnh

 

 

1

Đường tỉnh ĐT 842

 

 

 

– Đoạn từ kênh Phú Thành – giáp Đường tỉnh ĐT 843

L1

400

 

– Đoạn từ dốc cầu Giồng Găng – đầu cầu Phú Đức

L1

300

 

– Đoạn từ giáp chợ Giồng Găng – đường nước nông trường

L1

900

 

– Đoạn từ đường nước nông trường – cây xăng Tân Phước

L1

300

 

– Đoạn từ cây xăng Tân Phước đến cầu Tân Phước – Tân Thành A

L1

600

2

Đường tỉnh ĐT 843

 

 

 

– Đoạn từ kênh Phú Hiệp – cầu Giồng Găng

L1

500

 

– Đoạn từ cầu Giồng Găng – cầu Dứt Gò Suông

L1

400

 

– Đoạn từ cầu Dứt Gò Suông – cầu Thành Lập

L1

500

 

– Đoạn từ cầu 72 nhịp – đến tâm đường Gò Tre (kể cả đường dẫn vào cầu Việt Thược)

L1

450

 

– Đoạn từ tâm đường Gò Tre – Cụm dân cư mở rộng Long Sơn Ngọc lần 2

L1

300

3

Đường tỉnh ĐT 842 cũ

 

 

 

– Đường nội bộ xã Tân Phước (từ Đường tỉnh ĐT 842 – kênh Phước Xuyên)

L1

400

 

– Đường mé sông kênh Hồng Ngự – Vĩnh Hưng (xã Tân Phước)

L1

400

 

– Kênh K12 – Giáp Đường tỉnh ĐT 842

L4

300

 

– Giáp Đường tỉnh ĐT 842 – Giáp Đoàn kinh tế quốc phòng 959

L3

300

 

– Giáp Đường tỉnh ĐT 842 – Giáp Đoàn kinh tế quốc phòng 960

L4

300

4

Đường tỉnh ĐT 845 (Giáp ranh xã Hòa Bình – Tuyến dân cư đường dẫn vào cầu Tân Phước)

 

 400

III

Huyện lộ, lộ liên xã

 

 

1

Lộ 30 cũ

 

 

 

– Đoạn từ ngã 3 Quốc lộ 30 (đồn biên phòng 909) – bửng Năm Hăng

L3

250

 

– Đoạn từ cầu bửng Năm Hăng – đồn Biên phòng Thông Bình

L3

250

 

– Đoạn đường vào chốt biên phòng (trừ cụm dân cư Cây Dương)

L3

250

 

– Đoạn từ lộ Việt Thược – kênh Tân Thành

L4

200

2

Lộ Việt Thược

L4

200

3

Lộ liên xã Thông Bình – Tân Phước

 

 

 

– Bờ Đông:

 

 

 

+ Đoạn từ chợ biên giới Thông Bình – Bến đò Long Sơn Ngọc

L4

200

 

+ Bến đò Long Sơn Ngọc – miễu ông Tiền Hiền

L4

200

 

– Bờ Tây:

 

 

 

+ Từ đồn biên phòng Thông Bình – UBND xã Thông Bình

L4

200

 

+ Từ UBND xã Thông Bình – bến đò Long Sơn Ngọc

L4

200

4

Đường Tân Thành A – Tân Phước

 

 

 

– Bờ tây:

 

 

 

+ Từ Cụm dân cư Long Sơn Ngọc – cầu Bắc Viện (trừ Cụm dân cư Cả Sơ)

L3

300

 

+ Từ cụm dân cư Tân Thành A – kênh Hồng Ngự Vĩnh Hưng

L4

200

5

Đường Thông Bình – Hưng Điền

 

 

 

– Đoạn từ Tuyến dân cư bờ đông Long Sơn Ngọc đến Long An

L4

200

6

Đường bờ Đông kênh Tân Thành:

 

 

 

– Đoạn từ Cụm dân cư 30 cũ – kênh Tân Thành Lò Gạch

L4

200

 

– Đoạn từ kênh Tân Thành Lò Gạch – kênh Cả Mũi

L4

200

 

– Đoạn từ kênh Cả Mũi – kênh Hồng Ngự Vĩnh Hưng

L4

200

7

Lộ quốc phòng

 

 

 

– Đoạn từ lộ 30 cũ – kênh Tân Thành Lò Gạch

L4

200

 

– Đoạn từ kênh Tân Thành Lò Gạch đến kênh Hồng Ngự Vĩnh Hưng

L4

200

8

Đường kênh Cô Đông

L4

200

9

Đường bờ tây kênh Phú Đức

L4

200

10

Đường Gò Rượu

L4

200

11

Đường bờ đông kênh Sa Rài

 

 

 

– Đoạn từ kênh Hồng Ngự Vĩnh Hưng đến cầu Tứ Tân

L4

200

12

Đường nội bộ cụm dân cư Cà Vàng

L4

200

13

Đường đal Công Binh

L4

200

14

Đường đal bờ Đông kênh Tân Hòa

 

 

 

– Đoạn từ lộ 30 cũ – sông Sở Hạ

L4

200

15

Kênh Tân Hòa (Bờ Đông, Bờ Tây)

L4

200

16

Kênh Đuôi Tôm (Bờ Nam, Bờ Bắc)

L4 

 200

17

Đường bờ Bắc kênh Tân Thành Lò Gạch

L4

300

18

Đường bờ Đông kênh Phú Thành

L4

200

19

Đường bờ Đông kênh K12

L4

200

21

Đường bờ Tây kênh Tân Công Chí

L4

200

22

Đường bờ Nam kênh Thành Lập 2

L4

200

23

Đường bờ Đông kênh Thống Nhất

L4

200

24

Đường Kho Gáo Lồng Đèn

L4

200

25

Đường Thống Nhất xã Bình Phú (từ kênh Tân Thành Lò Gạch đến cụm dân cư Gò Cát)

L4

200

26

Đường bờ Đông kênh Sa Rài xã Tân Thành B

L4

200

27

Đường Tứ Tân

L4

200

28

Đường tuần tra biên giới (Tân Hưng – TX. Hồng Ngự)

L4

200

29

Đường Cả Găng (bờ đông, bờ tây)

L4

200

30

Đường bờ Tây kênh Tân Thành B

L4

200

31

Đường Gò Tre

L4

200

32

Đường kênh Phú Đức

L4

200

33

Đường kênh ngọn cũ

L4

200

34

Đường bờ Tây kênh Tân Thành (xã Tân Hộ Cơ)

L4

200

35

Đường bờ Đông kênh Sa Rài (xã Tân Hộ Cơ)

L4

200

36

Đường Tuyến dân cư bờ Bắc kênh Tân Thành Lò Gạch (xã Bình Phú)

L4

250

37

Đường Tuyến dân cư đường vào cầu Tân Phước – Tân Hưng (xã Tân Phước)

L3

600

38

Đường Tuyến dân cư bờ Đông kênh Tân Thành (xã Tân Phước)

L4

200

39

Đường Tuyến dân cư bờ Đông kênh Phước Xuyên (xã Tân Phước)

L4

200

40

Đường dọc theo Tuyến dân cư Bình Phú – Dinh Bà (xã Tân Hộ Cơ)

L4

200

41

Đường Tuyến dân cư Đuôi Tôm ấp Gò Bói (xã Tân Hộ Cơ)

L4

200

42

Đường dẫn lên cầu Cái Cái (Bờ Đông, bờ Tây Rạch Cái Cái)

L4

250

43

Đường dẫn lên cầu Long Sơn (Bờ Đông, bờ Tây rạch Cái Cái)

L4

300

44

Đường Bờ bắc Kênh Chín Kheo

L4

200

45

Đường bờ Nam kênh Tứ Tân

L4

200

46

Đường bờ bắc, bờ nam kênh Cả Mũi

L4

200

47

Đường bờ Bắc kênh Bắc Viện

L4

200

48

Đường bờ Bắc, bờ Nam kênh Cả Chấp 1

L4

200

49

Tuyến dân cư Bắc Viện – Bờ Đông Kênh Tân Thành

L4

250

50

Tuyến dân cư bờ Đông kênh Tân Thành

L4

300

51

Các đường còn lại không tên (xã Tân Công Chí)

L4

200

52

Đường bờ kênh Thành Lập

L4

200

B

Giá đất tối thiểu

 

200

5.3. Đất khu vực 3

ĐVT: 1.000đ/m2

STT

Phạm vi áp dụng

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

1

Toàn huyện

200

180

150

6. Áp dụng trên địa bàn huyện Thanh Bình

6.1. Đất khu vực 1

ĐVT: 1.000đ/m2

STT

Tên chợ xã và khu dân cư tập trung

Đơn giá Vị trí 1

Lộ L1

Lộ L2

Lộ L3

Lộ L4

A

Bảng giá đất

 

 

 

 

I

Chợ xã

 

 

 

 

1

Chợ xã Bình Thành

3.000

1.500

 

 

2

Chợ Bình Thuận (Bình Thành)

600

 

 

 

3

Chợ xã Tân Thạnh

2.400

1.200

 

 

4

Chợ xã An Phong

2.400

1.200

 

 

5

Chợ xã Tân Mỹ

1.600

 

 

 

6

Chợ xã Tân Phú

900

 

 

 

7

Chợ xã Bình Tấn

900

 

 

 

8

Chợ xã Tân Long

500

 

 

 

9

Chợ mới xã Tân Huề

1.000

 

 

 

10

Chợ xã Tân Hòa

500

 

 

 

11

Chợ xã Tân Quới

550

 

 

 

12

Chợ mới xã Tân Bình

1.000

 

 

 

13

Chợ xã Phú Lợi

500

 

 

 

II

Cụm dân cư tập trung

 

 

 

 

1

Cụm dân cư xã Tân Thạnh

600

 

 

 

2

Cụm dân cư An Phong

600

 

 

 

3

Cụm dân cư 256, xã An Phong

 

800

 

 

4

Cụm dân cư Tân Long

400

 

 

 

5

Cụm dân cư Tân Huề

400

 

 

 

6

Cụm dân cư Tân Hòa

 

300

 

 

7

Cụm dân cư Tân Quới

 

400

 

 

8

Cụm dân cư Tân Bình

 

400

 

 

9

Cụm dân cư Tân Mỹ

1.000

 

 

 

10

Cụm dân cư Phú Lợi

 

300

 

 

11

Cụm dân cư Bình Tấn

 

300

 

 

III

Cụm dân cư giai đoạn 2

 

 

 

 

1

Cụm dân cư giai đoạn 2 xã Bình Thành

 

500

 

 

2

Cụm dân cư bố trí các hộ dân trong vùng sạt lở khẩn cấp xã Bình Thành

 

500

 

 

3

Cụm dân cư giai đoạn 2 xã An Phong

 

500

 

 

4

Cụm dân cư giai đoạn 2 xã Tân Thạnh

 

400

 

 

5

Cụm dân cư giai đoạn 2 xã Tân Quới

 

400

 

 

6

Cụm dân cư giai đoạn 2 xã Bình Tấn

 

 

300

 

B

Giá đất tối thiểu

300

6.2. Đất khu vực 2

ĐVT: 1.000đ/m2

STT

Tên đường phố

Loại lộ

Đơn giá Vị trí 1

A

Giá đất từng trục lộ

 

 

I

Quốc Lộ 30

 

 

 

– Ranh xã Phong Mỹ – cầu Cả Tre, ranh thị trấn Thanh Bình

L1

1.200

 

– Ranh thị trấn Thanh Bình và Tân Thạnh – cầu Đốc Vàng Thượng. xã Tân Thạnh

L1

1.000

 

– Từ cầu Đốc Vàng Thượng – hết Cụm dân cư Tân Thạnh (giai đoạn 1)

L1

1.500

 

– Đầu trên Cụm dân cư Tân Thạnh (giai đoạn 1) – ranh xã Phú Ninh, xã An Phong (Trừ đoạn cầu An Phong, Mỹ Hòa – Cầu Ba Răng)

L1

700

 

– Cầu An Phong, Mỹ Hòa – Cầu Ba Răng

L1

800

II

Đường Võ Văn Kiệt

 

 

 

– Từ đoạn ranh thị trấn Thanh Bình – ranh huyện Tam Nông (trừ đoạn Bưu điện Tân Mỹ – cầu Tân Mỹ phía từ lộ nhựa trở vào chợ tính theo giá đất chợ Tân Mỹ)

L1

1.000

III

Huyện Lộ và Lộ liên xã

 

 

 

– Đường Bình Thành – Bình Tấn (từ Quốc lộ 30 – chợ Bình Tấn)

L4

300

 

– Đường An Phong – Mỹ Hòa (chợ Bình Tấn – cầu Bình Thành 4)

L4

300

 

– Đường ấp Bình Trung, Bình Hòa, Bình Chánh, Bình Định

L4

300

 

– Đường nội bộ cụm Công nghiệp xã Bình Thành – song song Quốc lộ 30 (áp dụng giá đất bên ngoài Cụm công nghiệp)

L3

1.200

 

– Đường bến đò Voi lửa (Quốc lộ 30 – bến đò Voi Lửa)

L4

600

 

– Đường Đốc Vàng Thượng (cầu Dinh Ông – ranh Phú Lợi)

L4

300

 

– Đường Đốc Vàng Hạ (ranh thị trấn – kênh Kháng Chiến, 2 bờ)

L4

300

 

– Đường ấp Nhì (cầu Ba Răng – cầu kênh 2 tháng 9)

L4

300

 

– Đường Cù Lao Tây (gồm 5 xã : Tân Long, Tân Huề, Tân Hòa, Tân Quới, Tân Bình)

L3

500

 

– Đường bến đò Chợ Thủ (Cầu Dinh Ông – bến đò Chợ Thủ)

L3

1.200

B

Giá đất tối thiểu

 

300

6.3. Đất khu vực 3

ĐVT: 1.000đ/m2

STT

Phạm vi áp dụng

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

1

Toàn huyện

300

280

250

7. Áp dụng trên địa bàn huyện Tam Nông

7.1. Đất khu vực 1

ĐVT: 1.000đ/m2

300300300

STT

Tên chợ xã và khu dân cư tập trung

Đơn giá Vị trí 1

Lộ L1

Lộ L2

Lộ L3

Lộ L4

A

Bảng giá đất

 

 

 

 

I

Chợ xã

 

 

 

 

1

Chợ xã An Long (đoạn từ phía Bắc cầu An Long – đường xuống bến đò An Long – Tân Quới)

2.000

1.400

1.000

800

2

Chợ xã An Hòa (gồm: khu vực chợ và đoạn đường Quốc lộ 30 từ Bắc cầu Trung Tâm – Nam đường vào chợ Cụm dân cư An Hòa)

1.300

1.100

800

500

3

Chợ xã Phú Thành A

2.000

1.400

1.000

800

4

Chợ xã Hòa Bình

2.000

1.500

1.200

750

5

Chợ xã Phú Hiệp

2.000

1.400

1.000

800

6

Chợ xã Phú Thọ

1.600

1.200

900

500

7

Chợ xã Phú Cường

1.300

1.000

750

400

8

Chợ xã Tân Công Sính

1.300

1.000

750

400

II

Khu dân cư, cụm dân cư tập trung

 

 

 

 

1

Cụm dân cư Trung tâm xã An Hòa

1.000

750

550

500

2

Cụm dân cư xã An Long

700

500

450

400

3

Cụm dân cư ấp An Phú, xã An Long

450

400

350

300

4

Cụm dân cư sinh lợi ấp An Phú, xã An Long

 

 

 

 

 

– Đường số 7 (theo QH)

2.300

 

 

 

 

– Đường số 6 (theo QH)

 

1.500

 

 

5

Tuyến dân cư Mười Tải, xã Phú Cường

450

 

 

 

6

Cụm dân cư xã Phú Cường

600

400

350

300

7

Cụm dân cư Hồng Kỳ, xã Phú Cường

450

400

350

300

8

Cụm dân cư Trung tâm xã Phú Đức

450

400

350

300

9

Cụm dân cư xã Phú Thọ

500

400

350

300

10

Cụm dân cư xã Phú Thành A (kể cả chợ cũ và đoạn đường ĐT 844 từ Tây đường vào chợ mới Phú Thành A – Đông cầu Phú Thành A)

2.400

1.800

1.400

900

11

Cụm dân cư ấp Long Phú A, xã Phú Thành A

450

400

350

300

12

Cụm dân cư Trung tâm xã Phú Thành B

450

400

350

300

13

Cụm dân cư Cả Nổ, xã Phú Thành B

650

450

350

300

14

Cụm dân cư xã Tân Công Sính

1.000

800

600

400

15

Cụm dân cư xã Hòa Bình

1.000

800

600

400

16

Cụm dân cư ấp Phú Xuân, xã Phú Đức

450

400

350

300

17

Cụm dân cư xã Phú Hiệp (kể cả Cụm dân cư mở rộng)

1.600

1.200

900

600

18

Cụm dân cư Trung tâm xã Phú Ninh

650

450

350

300

19

Tuyến dân cư kênh 2 tháng 9, xã Phú Ninh

300

 

 

 

20

Tuyến dân cư bờ Bắc kênh ranh, xã Phú Ninh

300

 

 

 

B

Giá đất tối thiểu

300

                 

7.2. Đất khu vực 2

ĐVT: 1.000đ/m2

STT

Tên lộ giao thông phố

Loại lộ

Đơn giá Vị trí 1

A

Giá đất từng trục lộ

 

 

I

Quốc lộ 30

 

 

 

– Đoạn giáp ranh Thanh Bình – ranh phía Nam Cụm dân cư xã Phú Ninh

L1

700

 

– Đoạn từ ranh phía Nam Cụm dân cư Phú Ninh – ranh phía Nam cây xăng An Long

L1

850

 

– Đoạn từ ranh phía Nam cây xăng An Long – phía Nam dốc cầu An Long

L1

1.800

 

– Đoạn từ bến đò An Long – Tân Quới – đường số 3 vào Cụm dân cư ấp An Phú

L1

1.200

 

– Đoạn từ đường số 3 vào Cụm dân cư ấp An Phú – ranh đất phía Nam I xã An Hòa

L1

850

 

– Đoạn từ ranh đất phía Nam I xã An Hòa – phía Nam cầu Trung Tâm.

L1

1.200

 

– Đoạn từ phía Bắc đường vào chợ Cụm dân cư xã An Hoà – ranh thị xã Hồng Ngự

L1

850

II

Đường tỉnh ĐT 843

 

 

 

– Đoạn từ ranh thị trấn Tràm Chim – ranh đất phía Nam Cụm dân cư xã Phú Hiệp

L1

600

 

– Đoạn từ phía Nam Cụm dân cư xã Phú Hiệp – bờ Nam cầu Phú Hiệp (đối với phía Đông Đường tỉnh ĐT 843)

L1

1.500

 

– Đoạn từ Bắc cầu Phú Hiệp – ranh đất phía Bắc I xã Phú Hiệp

L1

850

 

– Đoạn từ ranh đất phía Bắc I xã Phú Hiệp – ranh Tân Hồng

L1

500

III

Đường tỉnh ĐT 844

 

 

 

– Đoạn từ ranh huyện Cao Lãnh – ranh phía Đông chợ Phú Cường

L1

600

 

– Đoạn từ ranh phía Tây chợ Phú Cường – Đông cầu kênh Sáu Đạt

L1

850

 

– Đoạn từ Tây cầu kênh Sáu Đạt – Đông cầu kênh Phèn 3

L1

1.200

 

– Đoạn từ Tây cầu kênh Phèn 3 – ranh thị trấn Tràm Chim

L1

850

 

– Đoạn từ cầu Tổng Đài – cầu Phú Thọ

L1

600

 

– Đoạn từ ranh phía Tây đất trường Tiểu học Phú Thọ A – phía Đông đường vào Cụm dân cư xã Phú Thành A (giai đoạn 1)

L1

850

 

– Đoạn từ phía Đông Cụm dân cư Phú Thành A (giai đoạn 1) – phía Đông đường vào chợ mới Phú Thành A (đối với phía Nam Đường tỉnh ĐT 844)

L1

1.500

 

– Đoạn từ cầu Phú Thành A – ranh đất phía Đông Cụm dân cư An Long

L1

750

 

– Đoạn từ ranh đất phía Đông Cụm dân cư An Long – Quốc lộ 30

L1

850

IV

Đường tỉnh ĐT 855

 

 

 

– Đoạn từ ranh thị trấn Tràm Chim – ranh đất phía Nam Cụm dân cư xã Tân Công Sính

L1

500

 

– Đoạn ranh đất phía Nam Cụm dân cư xã Tân Công Sính – cầu Tân Công Sính 1

L1

1.000

 

– Đoạn từ cầu Tân Công Sính 1 – ranh phía Nam Cụm dân cư xã Hoà Bình

L1

500

V

Đường liên xã An Long – Phú Ninh – Phú Thành A

 

 

 

– Từ Quốc lộ 30 – phía Đông đường nước HTX Phú Thọ

L3

750

 

– Từ phía Đông đường nước HTX Phú Thọ – ranh An Long. Phú Ninh

L4

500

 

– Từ ranh An Long – Phú Ninh đến giáp ranh xã Phú Ninh – Phú Thành A (bờ Bắc kênh Đồng Tiến)

L4

400

VI

Đường liên xã An Hòa – An Long – Phú Ninh

 

 

 

– Từ ranh thị xã Hồng Ngự – ranh chợ cũ xã An Hòa

L4

400

 

– Từ phía Nam kênh An Bình – đường vào HTX Phú Thọ (phía Bắc)

L4

500

 

– Từ phía Nam đường vào HTX Phú Thọ – giáp ranh chợ An Long

L3

750

 

– Từ phía Nam kênh Đồng Tiến – phía Bắc đường xuống bến đò Phú Ninh – Đình Tân Quới

L4

500

 

– Từ phía Nam đường xuống bến đò Phú Ninh, Đình Tân Quới – giáp ranh Tam Nông, Thanh Bình

L4

400

VII

Huyện lộ An Hòa – Hòa Bình

 

 

 

– Từ Quốc lộ 30 – Tây cầu kênh 2 tháng 9

L3

500

 

– Từ phía Đông cầu kênh 2 tháng 9 – Tây Cụm dân cư Cả Nổ, xã Phú Thành B

L4

400

 

– Từ Phía Đông Cụm dân cư Cả Nổ xã Phú Thành B – Tây Cụm dân cư, xã Phú Thành B

L4

400

 

– Từ Đông cầu kênh An Bình – ĐT 843

L4

400

 

– Từ cầu Phú Hiệp (bờ Đông) – Cầu kênh K8 (bờ Tây)

L4

600

 

– Từ cầu kênh K8 (Bờ Đông) – Cụm dân cư Phú Xuân (phía Tây)

L4

500

 

– Cụm dân cư Phú Xuân (phía Đông) – cầu Tân Công Sính 2 (bờ Tây)

L4

500

 

– Cầu Tân Công Sính 2 (bờ Đông) – cầu ngã năm Hòa Bình

L4

400

VIII

Bờ Nam kênh An Bình (đoạn từ Đường tỉnh ĐT 843 đến giáp ranh Vườn Quốc gia Tràm Chim)

L3

1.100

B

Giá đất tối thiểu

 

300

7.3. Đất khu vực 3

ĐVT: 1.000đ/m2

STT

Phạm vị áp dụng

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

1

Toàn huyện

300

280

250

8. Áp dụng trên địa bàn huyện Tháp Mười

8.1. Đất khu vực 1

ĐVT: 1.000đ/m2

Đơn giá Vị trí 1Đơn giá Vị trí 1Đơn giá Vị trí 1

300300300

STT

Tên chợ xã và khu dân cư tập trung

Đơn giá Vị trí 1

Lộ L1

Lộ L2

Lộ 3

Lộ 4

A

Bảng giá đất

 

 

 

 

I

Chợ xã

 

 

 

 

1

Chợ Đường Thét xã Mỹ Quý

4.500

4.000

3.300

2.500

2

Chợ xã Mỹ Quý

3.000

2.700

2.500

1.500

3

Chợ xã Trường Xuân

7.200

6.400

5.200

3.600

4

Chợ xã Phú Điền

4.800

4.000

3.600

2.400

5

Chợ xã Thanh Mỹ

4.800

4.000

3.600

2.400

6

Chợ xã Mỹ Hòa

2.400

2.200

1.800

1.500

7

Chợ xã Đốc Binh Kiều

4.000

3.600

3.000

2.000

8

Chợ cụm dân cư trung tâm xã Tân Kiều

2.400

2.000

1.800

1.200

9

Chợ xã Hưng Thạnh

2.000

1.700

1.500

1.000

10

Chợ 307 (xã Thanh Mỹ)

 

 

 

800

11

Chợ xã Láng Biển

1.200

1.000

900

600

12 

Một số đường khác ở khu thị tứ Trường Xuân:

 

 

 

 

 

Đường vào chợ Trường Xuân Từ ĐT 844 – Bưu điện Trường Xuân

 

 

800

 

 

Đường bờ Nam kênh Dương Văn Dương (chợ Trường Xuân – K27)

 

 

 

300

 

Đường cặp khu DC 64 ha Trường Xuân – Hậu (Dương Văn Dương)

 

 

 

300

 

Đường (từ cầu kênh Tứ – chợ Trường Xuân)

 

 

 

300

 

Đường từ ĐT 844 – đoạn ngang Cụm Công nghiệp dịch vụ thương mại Trường Xuân

 

 

 

400

 

Các đường xung quanh Cụm công nghiệp dịch vụ thương mại Trường Xuân (áp dụng giá đất bên ngoài Cụm công nghiệp)

 

 

300

 

II

Khu dân cư, cụm đân cư tập trung

 

 

 

 

1

Khu dân cư Trung tâm xã Trường Xuân (64 ha)

2.100

1.200

850

 

2

Cụm dân cư Trung tâm xã Trường Xuân

2.100

1.800

1.300

 

3

Cụm dân cư An Phong xã Trường Xuân

 

450

300

 

4

Cụm dân cư kênh Hội Kỳ Nhất xã Trường Xuân

 

600

300

 

5

Tuyến dân cư ấp 6B xã Trường Xuân (Giai đoạn 2)

 

400

300

 

5

Khu dân cư chợ xã Mỹ An

800

600

400

 

6

Khu dân cư tập trung và Cụm dân cư trung tâm xã Mỹ An (giai đoạn 2)

 

400

300

 

7

Khu dân cư Mỹ Tây 1 xã Mỹ Quý

1.000

500

400

300

8

Cụm dân cư Ngã Ba Đường Thét xã Mỹ Quý

1.200

1.000

500

 

9

Cụm dân cư Trung tâm xã Mỹ Quý

1.000

800

500

 

10

Cụm dân cư Trung tâm xã Mỹ Đông

750

600

400

 

11

Cụm dân cư Trung tâm xã Đốc Binh Kiều

1.200

1.000

750

300

12

Khu dân cư Ttrung tâm xã Đốc Binh Kiều (khu A)

1.200

1.000

750

300

13

Khu dân cư kênh Năm xã Đốc Binh Kiều

 

450

300

 

14

Cụm dân cư Trung tâm và mở rộng xã Hưng Thạnh

750

 

400

 

15

Cụm dân cư Ngã 5 Tân Công Sính xã Hưng Thạnh

 

600

300

 

16

Cụm dân cư kênh Đồng Tiến xã Hưng Thạnh

500

400

350

300

17

Cụm dân cư Trung tâm và mở rộng xã Phú Điền

 

600

300

 

18

Cụm dân cư Trung tâm và mở rộng xã Thanh Mỹ

 

600

300

 

19

Cụm dân cư Tân Kiều mở rộng

 

500

300

 

20

Cụm dân cư kênh Ba Mỹ Điền

 

450

300

 

21

Cụm dân cư Gò Tháp, Gò Tháp mở rộng

 

450

300

 

22

Cụm dân cư Trung tâm và mở rộng xã Thạnh Lợi

900

600

450

 

23

Tuyến dân cư kênh Phước Xuyên

 

 

300

 

24

Khu hành chính dân cư xã Mỹ Hoà

 

 

600

 

25

Tuyến dân cư Trung tâm xã Mỹ Hoà (giai đoạn 2)

 

400

300

 

26

Tuyến dân cư An Phong – Mỹ Hòa

 

 

350 

 

27

Tuyến dân cư ấp 4, xã Láng Biển (giai đoạn 2)

500

 

 

 

28

Cụm dân cư Nguyễn Văn Tre

 

 

 300

 

B

Giá đất tối thiểu

300

                 

8.2. Đất khu vực 2

ĐVT: 1.000đ/m2

STT

Tên lộ giao thông phố

Loại lộ

Đơn giá Vị trí 1

A

Giá đất từng trục lộ

 

 

I

Quốc lộ

 

 

1

Quốc lộ N2

 

 

 

– Đoạn tỉnh Long An – thị trấn Mỹ An

L1

600

2

Đường Hồ Chí Minh (Theo Đường tỉnh ĐT 846; 847)

 

 

 

– Đoạn 1: Từ kênh Kháng Chiến – đường vào cụm dân cư Đường Thét

L1

700

 

– Đoạn 2: Từ đường vào cụm dân cư – Ngã Ba Đường Thét

L1

1.800

 

– Đoạn 3: Ngã Ba Đường Thét – đường vào cụm dân cư

L1

1.800

 

– Đoạn 4: Từ đường vào cụm dân cư Đường Thét – cuối Cụm dân cư Trung tâm xã Mỹ Quý

L1

600

 

– Riêng đoạn đối diện khu chợ Mỹ Quý

L1

1.200

 

– Đoạn 5: Từ cuối Cụm dân cư Trung tâm xã Mỹ Quý – Đường tỉnh ĐT 850

L1

600

 

– Đoạn 6: Từ cầu kênh Ông Hai – cầu kênh Tư (cũ)

L1

900

II

Đường tỉnh

 

 

1

Đường tỉnh ĐT 846

 

 

 

– Đoạn Từ cầu Kênh Nhất – kênh Bằng Lăng

L1

600

 

– Riêng đoạn đối diện khu vực chợ Đốc Binh Kiều

L1

2.500

2

Đường tỉnh ĐT 845 (thị trấn Mỹ An – Trường Xuân)

 

 

 

– Đoạn 1: Từ kênh 8000 – kênh 12000

L1

500

 

– Đoạn 2: Từ kênh 12000 – cầu An Phong

L1

700

 

– Đoạn 3: Từ cầu An Phong – đường Võ Văn Kiệt

L1

500

 

– Riêng đoạn đối diện khu chợ Mỹ Hòa

L1

1.500

3

Đường Võ Văn Kiệt

 

 

 

– Đoạn 1: Từ kênh 27 – kênh ranh Long An

L1

700

 

– Đoạn 2: Từ Đường tỉnh ĐT 845 – cầu Kênh Tứ Trường Xuân

L1

1.100

 

– Đoạn 3: Từ cầu kênh Tứ Trường Xuân – ranh xã Hưng Thạnh

L1

700

 

– Đoạn 4: Từ ranh xã Trường Xuân – ranh huyện Cao Lãnh

L1

600

 

Riêng các đoạn đối diện các khu quy hoạch

 

 

 

– Đoạn đối diện mở rộng Cụm dân cư Hưng Thạnh

L1

750

 

– Đoạn đối diện chợ Hưng Thạnh

L1

1.700

 

– Đoạn đối diện Cụm dân cư kênh Đồng Tiến xã Hưng Thạnh

L1

500

4

Đường tỉnh ĐT 850 (Đường Hồ Chí Minh – ranh huyện Cao Lãnh)

 

 

 

– Đoạn 1: Từ đường Hồ Chí Minh – kênh Bảy Thước

L1

600

 

– Đoạn 2: Từ kênh Bảy Thước – ranh huyện Cao Lãnh

L1

500

 

– Riêng đoạn đối diện Tuyến dân cư Ấp 4, xã Láng Biển

L1

600

 

– Nhánh rẽ Đường tỉnh ĐT 850 – đường Hồ Chí Minh

 L1

600

III

HUYỆN LỘ VÀ LỘ LIÊN XÃ

 

 

*

Huyện lộ

 

 

1

Huyện lộ (Trường Xuân – Thạnh Lợi)

 

 

 

– Đoạn 1: từ bến đò Trường Xuân – ranh Tam Nông

L3

300

2

Đường Mỹ An – Phú Điền – Thanh Mỹ

 

 

 

– Đoạn 1: Từ cầu Từ Bi xã Mỹ An – Trạm y tế mới xã Phú Điền

L4

300

 

– Đoạn 2: Từ Trạm y tế mới xã Phú Điền – ngã 3 lộ đan đi Thanh Mỹ (hết ranh quy hoạch Cụm dân cư Phú Điền mở rộng)

L4

500

 

– Đoạn 3: Từ ngã 3 lộ đan đi Thanh Mỹ (hết ranh quy hoạch Cụm dân cư Phú Điền mở rộng) – cầu kênh Nhất xã Thanh Mỹ

L4

300

 

– Đoạn 4: Từ chợ Thanh Mỹ – ranh Tiền Giang

L4

300

3

Đường Thanh Mỹ – Tân Hội Trung

 

 

 

– Đoạn 1: Ttừ cầu chợ – cầu Kênh Năm

L4

400

 

– Đoạn 2: Từ Kênh Năm – kênh 307 (ranh Tân Hội Trung)

L4

300

4

Đường kênh Năm – kênh Bùi (bờ Đông)

 

 

 

– Từ kênh Nguyễn Văn Tiếp B – ranh Long An

L4

300

5

Đường nhựa Gò Tháp – Đốc Binh Kiều

 

 

 

– Đoạn 1: Từ Đường tỉnh ĐT 846 – cầu Kênh 27

L3

900

 

– Đoạn 2: Từ cầu Kênh 27 – Cụm dân cư Gò Tháp

L4

300

6

Đường kênh 8000

 

 

 

– Ranh thị trấn Mỹ An – Cầu K27

L4

300

 

– Ranh chợ Cụm dân cư trung tâm xã Tân Kiều – ranh Long An

L4

400

7

Đường Tân Công Sính – kênh Công Sự

 

 

 

– Đoạn 1: Lộ Kênh Tân Công Sính (Từ Hưng Thạnh – kênh Công Sự)

L4

300

 

– Đoạn 2: Lộ đan bờ Tây kênh Công Sự (từ kênh Tân Công Sính – I xã Thạnh Lợi)

L4

300

8

Đường vào Khu Di tích Gò Tháp

 

 

 

– Từ Đường tỉnh ĐT 845 – cầu An Phong

L3

750

9

Đường bờ Đông kênh Thanh Mỹ – Mỹ An

L3

300

*

Lộ liên xã

 

 

1

Đường bờ Đông, bờ Tây kênh Cái Bèo

 

 

 

– Đường bờ Đông kênh Cái Bèo

L4

400

 

– Đường bờ Tây kênh Cái Bèo

L4

300

2

Đường bờ Nam kênh Nguyễn Văn Tiếp A

 

 

 

– Từ kênh Đường Thét Mỹ Quý – ranh Tiền Giang (trừ thị trấn Mỹ An)

L4

300

3

Đường bờ Bắc kênh Nguyễn Văn Tiếp A

 

 

 

– Đoạn 1: Từ kênh Đường Thét – ranh thị trấn Mỹ An

L4

400

 

– Đoạn 2: Từ ranh thị trấn Mỹ An, xã Mỹ An – ranh Tiền Giang

L4

300

4

Đường bờ Bắc kênh Tư Mới và kênh Nguyễn Văn Tiếp B

 

 

 

– Đoạn 1: kênh Tư Mới (từ giáp ranh thị trấn Mỹ An – kênh Nguyễn Văn Tiếp B (ngã sáu))

L4

300

 

– Đoạn 2: kênh Nguyễn Văn Tiếp B (Từ đầu voi kênh Năm – kênh Bằng Lăng)

L4

300

5

Đường bờ Tây kênh Tư Mới

 

 

 

– Từ ranh thị trấn Mỹ An – Kênh Đồng Tiến (Trường Xuân)

L4

400

6

Đường kênh Đường Thét

 

 

 

– Từ kênh Nguyễn Văn Tiếp A – đường Võ Văn Kiệt

L4

300

7

Đường bờ Đông kênh 307

 

 

 

– Từ ranh thị trấn Mỹ An – kênh Nhất Thanh Mỹ

L4

400

 

– Từ kênh Nhất Thanh Mỹ – ranh Tiền Giang

L4

300

8

Đường kênh Tư cũ

 

 

 

– Từ kênh ranh thị trấn Mỹ An đến đường Mỹ An – Phú Điền – Thanh Mỹ

L4

300

9

Đường bờ Tây kênh 26 (kênh Nhì)

 

 

 

– Từ Đường tỉnh ĐT 846 (cầu Kênh Nhì, xã Mỹ An – kênh 12000)

L4

300

10

Đường kênh Giữa

 

 

 

– Từ Đường tỉnh ĐT 846 – kênh 12000

L4

300

11

Đường kênh 12000

 

 

 

– Từ Đường tỉnh ĐT 845 (I xã Mỹ Hoà) – kênh ranh Long An

L4

300

12

Đường kênh Nhất

 

 

 

– Từ ranh thị trấn Mỹ An – kênh Nguyễn Văn Tiếp A

L4

300

 

– Từ kênh Nguyễn Văn Tiếp A – kênh Năm xã Phú Điền

L4

300

13

Đường bờ Đông kênh Hai Hiển

 

 

 

– Từ cầu kênh ông Hai – kênh Bảy Thước xã Láng Biển

L4

300

14

Đường bờ Bắc kênh Cả Bắc

 

 

 

– Từ kênh Cái Bèo (Mỹ Quý) – kênh 307

L4

300

15

Đường Bờ Nam kênh Đồng Tiến

 

 

 

– Từ bến đò Trường Xuân đi Thạnh Lợi – ranh Tam Nông

L4

300

16

Đường kênh K27

 

 

 

– Đoạn 1: Ttừ ranh Tân Kiều – Đốc Binh Kiều đến Cụm dân cư trung tâm xã Tân Kiều

L4

300

 

– Đoạn 2: Từ Cụm dân cư trung tâm xã Tân Kiều – Cụm dân cư Gò Tháp

L4

300

17

Đường bờ bắc kênh Ba Mỹ Điền

L4

300

18

Đường tỉnh ĐT 845 nối dài (từ đường Võ Văn Kiệt đến kênh Phước Xuyên)

L4

300

19

Đường bờ Đông kênh Thanh Mỹ – Mỹ An (đoạn từ kênh Tư Mới, xã Mỹ An – kênh Nguyễn Văn Tiếp B, xã Thanh Mỹ)

L4

300

20

Đường bờ Bắc kênh 8000

L4

400

21

Đường bờ Nam kênh 9000

L4

400

22

Đường vào chợ Phú Điền

 

 

 

– Đoạn 1: Từ trạm y tế mới – ranh quy hoạch chợ Phú Điền (trạm y tế cũ)

L4

3.000

 

– Đoạn 2: Từ ngã 3 lộ đan đi Thanh Mỹ (hết ranh quy hoạch Cụm dân cư Phú Điền mở rộng) – ranh quy hoạch chợ Phú Điền mở rộng

L4

3.000

B

Giá đất tối thiểu

 

300

8.3. Đất khu vực 3

ĐVT: 1.000đ/m2

STT

Phạm vi áp dụng

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

1

Toàn huyện

300

280

250

9. Áp dụng trên địa bàn huyện Cao Lãnh

9.1. Đất khu vực 1

ĐVT: 1.000đ/m2

Đơn giá Vị trí 1Đơn giá Vị trí 1Đơn giá Vị trí 1

300300300

STT

Tên chợ xã và khu dân cư tập trung

Đơn giá Vị trí 1

Lộ L1

Lộ L2

Lộ L3

Lộ L4

A

Bảng giá đất

 

 

 

 

I

Chợ xã

 

 

 

 

1

Chợ Mỹ Hiệp

3.300

2.100

1.400

1.000

2

Chợ Miễu Trắng xã Bình Thạnh

1.150

850

600

450

3

Chợ Cồn Trọi Bình Thạnh

900

600

500

300

4

Chợ xã Mỹ Long

2.400

1.400

1.200

600

5

Chợ xã Bình Hàng Tây (cũ)

1.600

1.100

600

300

6

Chợ xã Bình Hàng Trung

500

400

350

300

7

Chợ xã Tân Hội Trung (cũ)

500

400

350

300

8

Chợ xã Tân Hội Trung (mới)

1.400

1.200

1.000

450

9

Chợ Mỹ Xương (cũ)

500

400

350

300

10

Chợ xã Phương Thịnh (cũ)

2.000

1.400

1.000

700

11

Chợ ngã tư Phong Mỹ

1.400

1.100

700

400

12

Chợ xã Phong Mỹ

2.100

1.400

1.100

700

13

Chợ xã An Bình

2.300

1.700

1.200

900

14

Chợ xã Nhị Mỹ

1.400

1.200

850

600

15

Chợ Đầu mối trái cây Mỹ Hiệp

4.000

2.800

2.100

1.400

16

Điểm dân cư và chợ Phương Trà

1.500

1.350

1.250

1.150

II

Khu dân cư, cụm dân cư tập trung

 

 

 

 

1

Cụm dân cư trung tâm xã Bình Thạnh

1.900

1.400

1.200

1.000

2

Cụm dân cư Bình Phú Lợi xã Bình Thạnh

 

1.100

1.000

700

3

Cụm dân cư Hội Đồng Tường

1.700

1.300

1.000

600

4

Cụm dân cư xã Mỹ Xương

3.100

1.600

1.400

1.200

5

Cụm dân cư xã Gáo Giồng và Cụm dân cư Gáo Giồng mở rộng

1.700

1.200

900

500

6

Cụm dân cư xã Ba Sao

1.700

1.600

1.400

1.000

7

Cụm dân cư xã Phương Thịnh (giai đoạn1)

1.700

1.300

1.000

600

8

Cụm dân cư xã Phương Trà

2.500

2.000

1.700

1.200

9

Cụm dân cư xã Nhị Mỹ

1.200

1.000

700

600

10

Cụm dân cư kênh 15 Gáo Giồng

1.800

1.400

1.200

700

11

Cụm dân cư trung tâm xã Tân Nghĩa

2.000

1.400

1.200

1.000

12

Cụm dân cư xã Bình Hàng Tây

2.400

1.900

1.600

1.200

13

Cụm dân cư xã Mỹ Thọ

1.400

1.150

900

600

14

Cụm dân cư An Bình

1.800

1.400

1.000

450

15

Cụm dân cư Cây Dông – An Phong xã Ba Sao

1.150

850

600

300

16

Cụm dân cư xã Phong Mỹ

1.400

1.150

850

700

17

Cụm dân cư Nhà Hay – Bảy Thước Phong Mỹ

1.100

850

600

300

18

Tuyến dân cư Đông Mỹ xã Mỹ Hội

1.800

 

1.000

450

19

Tuyến dân cư Kênh Mới xã Mỹ Thọ

850

600

 

 

20

Tuyến dân cư Tân Hội Trung

1.400

850

700

600

21

Tuyến dân cư Đường vào cầu sông Cái Nhỏ

1.500

1.200

 

 

22

Khu tái định cư Mỹ Hiệp

 

 

 

 

 

– Đường rộng 12m – 14m

3.200

 

 

 

 

– Đường rộng 6m

2.100

 

 

 

23

Cụm dân cư xã Phương Thịnh (giai đoạn 2)

2.000

1.600

1.000

800

24

Cụm dân cư xã Bình Hàng Trung

 

1.400

1.150

 

25

Điểm dân cư ấp 3, xã Phương Trà

1.500

1.200

1.000

 

26

Cụm dân cư ấp 4, xã Phương Thịnh

1.500

1.200

1.000

 

27

Các đường nội bộ khu 500 căn

2.000

 

 

 

B

Giá đất tối thiểu

300

                 

9.2. Đất khu vực 2

ĐVT: 1.000đ/m2

STT

Tên đường phố

Loại lộ

Đơn giá Vị trí 1

A

Giá đất từng trục lộ

 

 

I

Quốc lộ

 

 

1

Quốc lộ 30

 

 

 

– Ranh Tiền Giang – cống Ngã Chùa

L1

1.100

 

– Cống Ngã Chùa – hết UBND xã Mỹ Hiệp

L1

1.800

 

– Cầu Cái Sao Hạ – đường Mỹ Long Xẻo Quýt

L1

1.600

 

– Cầu Cái Bảy – cây xăng Quốc Nghĩa

L1

1.900

 

– Cầu Kênh Ông Kho – ranh huyện Thanh Bình

L1

1.700

 

– Ranh thành phố Cao Lãnh – cầu An Bình

L1

3.000

 

– Cầu An Bình – cầu Cần Lố

L1

2.000

 

– Đoạn còn lại

L1

700

2

Đường tỉnh ĐT 847 (Mỹ Thọ – Đường Thét)

L1

700

3

Đường tỉnh ĐT 844 (xã Gáo Giồng)

L1

600

4

Đường tỉnh ĐT 846 (Tân Nghĩa – Đường Thét)

 

 

 

– Đoạn đối diện Cụm dân cư Phương Trà

L1

1.200

 

– Cụm dân cư Phương Trà – hết UBND xã Phương Trà

L1

1.100

 

– Cụm dân cư Ba Sao – Nhà Bảy Ven (xã Ba Sao)

L1

1.000

 

– Cầu Đường Thét – hết đất Bảy Trí (xã Ba Sao)

L1

800

 

– Đoạn còn lại

L1

600

5

Đường tỉnh ĐT 850

 

 

 

– Đoạn xã Bình Thạnh

L1

800

 

– Đoạn Mỹ Long – Xẻo Quýt (hết khu di tích Xẻo Quýt)

L1

600

 

– Đoạn Xẻo Quýt – Láng Biển

L1

500

6

Đường tỉnh ĐT 856

 

 

 

– Đoạn từ xã Nhị Mỹ đến cầu Cả Môn

L1

1.500

 

– Đoạn từ cầu Cả Môn đến cầu Nguyễn Văn Tiếp

L1

1.000

II

Huyện lộ, lộ liên xã

 

 

1

Đường Mỹ Thọ – Tân Hội Trung – Láng Biển

 

 

 

– Truờng Mẫu giáo – cầu Cái Bèo (Tân Hội Trung)

L3

700

 

– Đoạn còn lại (xã Tân Hội Trung, xã Mỹ Thọ)

L4

300

2

Đường Mỹ Long – Bình Thạnh

L3

400

3

Lộ Ba Sao – Phương Thịnh – Gáo Giồng

 

 

 

– UBND xã Phương Thịnh – UBND xã Gáo Giồng

L4

400

 

– Đoạn còn lại

L4

300

4

Lộ liên xã An Bình – Nhị Mỹ

 

 

 

– Quốc lộ 30 – trạm bơm An Bình

L3

700

 

– Trạm bơm An Bình – chợ Nhị Mỹ

L3

400

5

Lộ liên xã Trại chăn nuôi (xã An Bình)

L3

700

6

Lộ Tắc Thầy Cai

L4

300

7

Đường Phù Đổng nối dài

 L2

2.000

8

Lộ bờ Nam kênh Nguyễn Văn Tiếp

 

 

 

– Quốc lộ 30 – mương Ông 6 Nhương (xã Phong Mỹ)

L3

600

 

– Mương Ông 6 Nhương – giáp xã Phương Trà

L4

300

9

Lộ Trâu Trắng

L4

300

10

Lộ Tân Nghĩa – Mỹ Tân

L4

300

11

Lộ Tân Nghĩa – Gáo Giồng

L4

300

12

Lộ Bình Thạnh – Thủy Sản Tỉnh

L3

500

13

Lộ đan khác (từ 3m trở lên) thuộc xã Bình Thạnh

L4

300

14

Lộ Mương Khai – cầu Ngã Bát

L3

300

15

Lộ cầu Ngã Bát – cầu Kiểm Điền

L4

300

16

Đường từ đất Hồ Thị Hai – chợ Tân Hội Trung (cũ)

L3

700

17

Lộ vào Khu Di tích chùa Bửu Lâm (chùa tổ)

L4

300

18

Lộ nhựa ấp 3, lộ nhựa trên địa bàn xã Bình Hàng Tây (mặt lộ >=3m)

L3

300

19

– Đường Thống Linh nối dài ( xã Mỹ Thọ)

L4

850

20

Đường số 1 Cụm công nghiệp Mỹ Hiệp (Phía Tây): đoạn từ giáp Khu tái định cư Mỹ Hiệp và chợ đầu mối trái cây Mỹ Hiệp đến giáp Cụm công nghiệp Mỹ Hiệp) (áp dụng giá đất bên ngoài Cụm công nghiệp)

L2

2.000

21

Đường số 2 Cụm công nghiệp Mỹ Hiệp (Phía Đông: đoạn từ giáp đất Cụm công nghiệp Mỹ Hiệp đến cuối đường số 02, phía Bắc) (áp dụng giá đất bên ngoài Cụm công nghiệp)

L2

1.000

22

Lộ nhựa kênh Hội đồng Tường

L4

400

23

Lộ mới đấu nối từ chợ đầu mối trái cây – kênh Hội đồng Tường

L4 

400

24

Các lộ còn lại ngoài đất ở nông thôn khu vực 3

L4

300

B

Giá đất tối thiểu

 

300

9.3. Đất khu vực 3

ĐVT: 1.000đ/m2

STT

Phạm vi áp dụng

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

1

Toàn huyện

300

280

250

10. Áp dụng trên địa bàn huyện Lai Vung

10.1. Đất khu vực 1

ĐVT: 1.000đ/m2

Đơn giá Vị trí 1Đơn giá Vị trí 1Đơn giá Vị trí 1

400400400

STT

Tên chợ xã và khu dân cư tập trung

Đơn giá Vị trí 1

Lộ L1

Lộ L2

Lộ L3

Lộ L4

A

Bảng giá đất

 

 

 

 

I

Chợ xã

 

 

 

 

1

Chợ Long Thành (xã Long Hậu)

1.950

1.350

1.100

800

2

Chợ dân lập Thông Dong (xã Long Hậu)

1.800

1.200

1.000

750

3

Chợ Cái Tắc (xã Long Hậu)

2.400

1.350

1.100

850

4

Chợ xã Tân Dương

1.950

1.350

1.100

800

5

Chợ dân lập Hậu Thành (Tân Dương)

1.000

750

600

500

6

Chợ Tân Thành (chợ Đình xã Hòa Thành)

1.200

1.000

850

750

7

Chợ xã Hòa Thành (Quốc lộ 80)

600

500

450

400

8

Chợ xã Tân Phước

1.200

1.000

800

600

9

Chợ Cái Đôi (xã Tân Thành)

1.200

750

450

400

10

Chợ Tân Thành (xã Tân Thành)

3.000

2.300

1.700

1.500

11

Chợ Cái Sơn (xã Tân Thành)

1.200

1.000

800

600

12

Chợ xã Tân Hưng (Đình Phụ Thành)

750

550

450

400

13

Chợ Tân Thuận (cầu Quằn Tân Hòa)

750

550

450

400

14

Chợ xã Tân Hòa

750

550

450

400

15

Chợ Bông Súng (xã Tân Hòa)

1.200

1.000

800

600

16

Chợ Hòa Định

1.200

1.000

800

600

17

Chợ xã Vĩnh Thới

1.500

1.200

1.000

750

18

Chợ Thới Hòa (xã Vĩnh Thới)

600

500

450

400

19

Chợ Ngã Năm (xã Long Thắng)

1.500

1.200

1.000

750

20

Chợ Ngã Năm Cây Trâm (xã Long Thắng)

2.800

2.200

1.800

1.350

21

Chợ xã Long Thắng

1.500

1.200

1.000

750

22

Chợ Long Định (Long Thắng)

1.500

1.200

1.000

750

23

Chợ xã Định Hòa

1.500

1.200

1.000

750

24

Chợ xã Phong Hòa (cũ)

1.100

750

600

550

25

Chợ Ngã Ba Phong Hòa (mới)

3.000

2.700

1.200

900

26

Chợ Giao Thông (xã Phong Hòa)

1.700

1.500

1.100

800

II

Khu dân cư, cụm dân cư tập trung

 

 

 

 

1

Cụm dân cư Định Hoà

1.100

800

600

550

2

Cụm dân cư Tân Thành

1.500

1.200

850

700

3

Cụm dân cư Vĩnh Thới

1.100

800

600

500

4

Cụm dân cư Tân Dương

1.100

750

600

500

5

Cụm dân cư Long Hậu

600

500

450

400

6

Cụm dân cư sông Hậu

1.100

750

600

500

7

Cụm dân cư Long Thắng

1.100

750

600

500

8

Cụm dân cư Hòa Long

2.500

900

750

600

9

Khu tái định cư sông Hậu

2.300

1.700

1.400

1.100

10

Cụm dân cư ấp Long Hội

600

500

450

400

11

Cụm dân cư Phong Hòa

 

 

500

 

12

Khu tái định cư đường ĐT 853 nối dài (đường nội bộ 7m)

 

1.350

 

 

13

Tuyến dân cư kênh Họa Đồ và Bến xe mở rộng

3.800

 

 

 

B

Giá đất tối thiểu

400

                 

10.2. Đất khu vực 2

ĐVT: 1.000đ/m2

STT

Tên đường phố

Loại lộ

Đơn giá Vị trí 1

A

Giá đất từng trục lộ

 

 

I

Quốc lộ, Đường tỉnh

 

 

1

Quốc lộ 80

 

 

 

– Đoạn xã Long Hậu

 

 

 

+ Ranh thị trấn – nghĩa trang liệt sĩ

L1

1.000

 

– Đoạn xã Hòa Long

 

 

 

+ Cầu Cái Sao – chùa Phước An

L1

1.800

 

+ Chùa Phước An – cầu Sáu Quốc

L1

1.600

 

+ Cầu Sáu Quốc – cầu Ban Biên

L1

1.000

 

– Đoạn xã Hòa Thành

 

 

 

+ Cầu Ban Biên – cầu Dương Hòa

L1

500

 

+ Cầu Dương Hòa – cầu Bà Phủ (ranh Sa Đéc)

L1

600

2

Quốc lộ 54

 

 

 

– Đoạn xã Tân Thành

 

 

 

+ Cầu Cái Đôi – cầu Kênh Xáng

L1

1.000

 

+ Cầu Kênh Xáng – Cụm dân cư

L1

800

 

+ Đoạn đối diện cụm dân cư

L1

1.400

 

+ Hết cụm dân cư – cầu Tân Thành

L1

1.400

 

+ Cầu Tân Thành – cống ranh khu công nghiệp Sông Hậu

L1

2.400

 

– Cống ranh khu CN Sông Hậu – Cụm dân cư sông Hậu

L1

1.100

 

– Cụm dân cư sông Hậu – cầu Cái Sơn

L1

600

 

– Đoạn xã Vĩnh Thới

 

 

 

+ Cầu Cái Sơn – cầu Cái Quýt

L1

500

 

+ Cầu Cái Quýt – ranh xã Tân Hòa

L1

600

 

– Đoạn xã Tân Hòa

 

 

 

+ Ranh xã Vĩnh Thới – cầu Ông Tính

L1

500

 

+ Cầu Ông Tính – cầu Cái Dứa

L1

700

 

+ Cầu Cái Dứa – cầu Bông Súng

L1

600

 

+ Cầu Bông Súng – cầu Rạch Bàu

L1

550

 

+ Cầu Rạch Bàu – ranh xã Định Hòa

L1

500

 

– Đoạn xã Định Hòa

 

 

 

+ Ranh xã Tân Hòa – cầu Rạch Da

L1

600

 

+ Cầu Rạch Da – cầu Cái Sâu

L1

550

 

+ Cầu Cái Sâu – ranh xã Phong Hòa

L1

500

 

– Đoạn xã Phong Hòa

 

 

 

+ Ranh xã Định Hòa – cầu kênh Lãi

L1

500

 

+ Cầu kênh Lãi – ranh tỉnh Vĩnh Long

L1

600

3

Quốc lộ 54 (cũ)

 

 

 

– Đoạn xã Tân Thành (Ngã 5 – cầu Tân Thành cũ)

L1

2.200

4

Đường tỉnh ĐT 851

 

 

 

– Đoạn xã Long Hậu

 

 

 

+ Ranh Thị trấn Lai Vung – kênh Xã Trì

L1

2.000

 

+ Kênh Xã Trì – cầu Thông Dông

L1

700

 

+ Cầu Thông Dông – cầu Phụ Thành

L1

500

 

– Đoạn xã Tân Thành

 

 

 

+ Ranh xã Long Hậu – cống Cái Ngang

L1

500

 

+ Cống Cái Ngang – ranh cây xăng Năm Tình

L1

1.200

 

+ Cây xăng Năm Tình – ngã 5 Tân Thành

L1

2.200

 

+ Ngã 5 Tân Thành – bến phà Chuồi

L1

2.200

5

Đường tỉnh ĐT 852

 

 

 

– Đoạn xã Tân Dương

 

 

 

+ Ranh Sa Đéc – cầu Tân Dương

L1

1.200

 

+ Cầu Tân Dương – hết ranh trụ sở UBND xã

L1

1.600

 

+ Ranh trụ sở UBND xã – cầu Rạch Chùa

L1

1.000

 

+ Cầu Rạch Chùa – ranh huyện Lấp Vò (trừ các phía cụm dân cư)

L1

800

 

– Đoạn xã Long Hậu

 

 

 

+ Ranh chợ Cái Tắc – cầu Long Hậu

L1

500

 

+ Cầu Long Hậu – cầu Gia Vàm

L1

850

 

+ Cầu Gia Vàm – kênh thủy lợi đối diện nhà Ông Chín Chiến (hết phần đất ông Lê Văn Đậu thửa 8 tờ bản đồ số 53)

L1

1.200

 

+ Kênh thủy lợi đối diện nhà Ông Chín Chiến (từ phần đất ông Lê Văn Cu thửa đất số 10 tờ bản đồ số 53) – Ngã Ba Rẽ Quạt

L1

2.000

6

Đường tỉnh ĐT 853

 

 

 

Quốc lộ 54 – cầu Đòn Dong

L1

600

 

Cầu Đòn Dong – Cầu kênh Giao Thông

L1

500

 

Cầu kênh Giao Thông – giáp ranh huyện Châu Thành (trừ đoạn chợ Giao Thông)

L1

500

 

Đoạn từ giáp Quốc lộ 54 – cầu Thông Lưu

L1

700

 

Cầu Thông Lưu – Bến phà

L1

600

II

Huyện lộ, lộ liên xã

 

 

1

Huyện lộ số 1

 

 

 

– Đoạn xã Tân Dương

L3

400

 

– Đoạn xã Hòa Thành

L3

400

2

Huyện lộ số 2

 

 

 

– Đoạn xã Long Hậu

L3

400

 

– Đoạn xã Vĩnh Thới

L3

400

 

– Đoạn lộ Cải – giáp Quốc lộ 54

L3

450

 

– Đoạn xã Định Hòa

L3

400

 

– Đoạn xã Tân Hòa

L3

400

3

Huyện lộ số 3

 

 

 

– Đoạn xã Long Thắng

L3

400

 

– Đoạn xã Tân Hòa

L3

400

4

Huyện lộ số 5

 

 

 

– Đoạn xã Định Hòa

L3

400

 

– Đoạn xã Tân Hòa

L3

400

 

– Đoạn xã Phong Hoà

L3

400

5

Huyện lộ số 6

 

 

 

– Đoạn xã Vĩnh Thới

L3

400

 

– Đoạn xã Hoà Long

L3

400

6

Huyện lộ Ngô Gia Tự

 

 

 

Đoạn xã Tân Thành

L3

400

 

Đoạn xã Long Hậu

 

 

 

+ Ranh thị trấn – chợ Long Thành

L3

400

 

+ Chợ Long Thành – cầu Thông Dông

L3

500

 

Đoạn xã Tân Phước

L3

400

7

Huyện lộ Phan Văn Bảy

 

 

 

Đoạn xã Tân Dương

L3

400

8

Huyện lộ 30 tháng 4

 

 

 

– Đoạn xã Hòa Long

 

 

 

+ Ranh thị trấn – UBND xã Hòa Long

L3

600

 

+ UBND xã Hòa Long – ranh xã Long Thắng

L3

400

 

– Đoạn xã Long Thắng

L3

400

 

– Đoạn xã Định Hòa

 

 

 

+ Ranh xã Long Thắng – chợ Định Hòa

L3

400

 

+ Chợ Định Hòa – giáp Quốc lộ 54

L3

500

9

Lộ Cái Chanh

 

 

 

– Đoạn xã Hoà Long

L3

400

 

– Đoạn xã Long Thắng

L3

400

10

Xã Hòa Long

 

 

 

– Đường Hộ Bà Nương (thuận) từ ranh thị trấn Lai Vung đến ranh xã Vĩnh Thới

L4

400

 

– Đường 27/7 (đoạn giáp huyện lộ số 6 đến cuối đoạn giáp kênh Hộ Trụ)

L4

400

 

– Hộ Xã Đường (nghịch) từ ranh khu hành chính – cầu Tư Lùn

L4

400

 

– Đường rạch Cái Sao (từ nhà ông Chiến Nguyễn đến nhà ông Đặng Văn Khê)

L4

400

 

– Đường kênh Họa Đồ (nghịch) từ bến xe Hòa Long – ranh Hòa Thành

L4

400

11

Hộ Bà Nương từ Ranh xã Hòa Long – Huyện lộ 2 (xã Vĩnh Thới)

L4

 500

B

Giá đất tối thiểu

 

400

10.3. Đất khu vực 3

ĐVT: 1.000đ/m2

STT

Phạm vi áp dụng

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

1

Toàn huyện

400

350

300

11. Áp dụng trên địa bàn huyện Lấp Vò

11.1. Đất khu vực 1

ĐVT: 1.000đ/m2

Đơn giá Vị trí 1Đơn giá Vị trí 1Đơn giá Vị trí 1

450 450 450

STT

Tên chợ xã và khu dân cư tập trung

Đơn giá Vị trí 1

Lộ L1

Lộ L2

Lộ L3

Lộ L4

A

Bảng giá đất

 

 

 

 

I

Chợ xã

 

 

 

 

1

Chợ Tòng Sơn Mỹ An Hưng A

4.000

 

2.000

1.400

2

Chợ Đất Sét, Mỹ An Hưng B

5.000

3.500

3.000

1.500

3

Chợ ẩm thực (chợ cũ Mỹ An Hưng B)

3.500

 

 

 

4

Khu dân cư chợ Thầy Lâm xã Mỹ An Hưng B

1.500

1.200

1.000

800

5

Chợ Thầy Lâm

1.300

 

1.000

 

6

Chợ Định Yên

5.000

 

4.000

2.000

7

Chợ Hòa Lạc (Định An)

3.500

2.000

1.500

1.000

8

Chợ dân lập Dầu Bé Định An

2.500

1.500

1.000

 

9

Chợ Chiếu Định Yên

3.300

2.700

2.300

 

10

Chợ Vàm Cống (Bình Thành)

5.800

4.000

2.500

2.000

11

Chợ Vàm Cống (cũ) Bình Thành

 

 

4.000

2.000

12

Chợ Vĩnh Thạnh cũ

4.000

2.000

1.200

1.000

13

Chợ Mương Điều Tân Khánh Trung

6.500

4.500

3.000

 

14

Chợ Cai Châu (Cũ)

 

 

1.500

 

15

Chợ Cai Châu (Tân Mỹ)

3.500

 

1.500

900

16

Chợ Cầu Bắc (Tân Mỹ)

2.000

 

 

 

17

Chợ Nước Xoáy Long Hưng A

2.500

 

1.500

 

18

Chợ Vàm Đinh (Long Hưng B)

4.000

2.300

1.700

1.500

19

Chợ Bàu Hút (Bình Thạnh Trung)

2.500

 

1.500

1.000

20

Chợ Mương Kinh Hội An Đông

2.500

1.500

1.000

600

II

Khu dân cư, cụm dân cư tập trung

 

 

 

 

1

Khu dân cư ĐT 850 (Bình Thạnh Trung)

 

5.000

 

2.000

2

Cụm dân cư Bình Hiệp 1 (Bình Thạnh Trung)

 

3.000

2.000

1.500

3

Khu dân cư Bình Hiệp A (Bình Thạnh Trung)

 

1.000

800 

 

4

Khu TĐC Tuyến công nghiệp Bắc Sông Xáng

 

700

 

 

5

Khu dân cư Chùa Ông (Bình Thạnh Trung)

 

 

 

900

6

Khu dân cư Tòng Sơn Mỹ An Hưng A

 

 

1.000

500

7

Khu dân cư mở rộng chợ Đất Sét

 

2.100

1.800

 

8

Cụm dân cư Ngã Ba Tháp xã Mỹ An Hưng B

2.800

2.000

800

500

9

Khu dân cư kênh Thầy Lâm xã Mỹ An Hưng B

 

1.200

900

600

10

Tuyến dân cư ấp An Thuận xã Mỹ An Hưng B

 

1.400

 

 

11

Khu Tái định cư Mũi Tàu xã Bình Thành

2.000

1.500

 

500

12

Khu Tái định cư Cụm công nghiệp Vàm Cống

2.200

1.000

660

 

13

Khu dân cư Số 1 xã Bình Thành

 

4.000

2.500

1.000

14

Khu dân cư ấp Bình Hoà xã Bình Thành

 

 

 

800

15

Khu dân cư Hùng Cường xã Long Hưng A

 

2.000

 

 

16

Cụm dân cư trung tâm xã Long Hưng A

2.000

1.200

1.000

 

17

Khu dân cư Vàm Đình – Long Hưng B

2.100

1.600

1.400

 

18

Cụm dân cư trung tâm xã Long Hưng B

2.500

1.400

1.000

900

19

Khu dân cư tái định cư Quốc lộ 54 xã Định Yên

 

 

1.000

 

20

Tuyến dân cư ấp An Lợi B xã Định Yên

 

1.500

 

 

21

Cụm dân cư Thầy Phó – Ông Đạt xã Định An

 

1.500

1.400

1.300

22

Cụm dân cư Bà Cả – Cái Dầu xã Định An

800

 

500

450

23

Khu Tái định cư cầu Cao Lãnh & Vàm Cống xã Định An

 

1.500

1.300

 

24

Khu Tái định cư cầu Cai Bường

4.000

2.000

1.500

 

25

Cụm dân cư trung tâm xã Vĩnh Thạnh

5.000

2.000

1.500

1.000

26

Tuyến dân cư 26 tháng 3 B

 

2.500

 

 

27

Khu Tái định cư cầu Cao Lãnh & Vàm Cống xã Tân Mỹ

1.500

1.300

1.200

 

28

Khu dân cư Khánh An xã Tân Khánh Trung

 

2.100

 

 

29

Tuyến mở thẳng từ cầu Ngã Cạy ra ĐT 848

3.000

2.500

 

 

30

Dự án diện tích đất Cua Me nước xã Tân Khánh Trung

2.300

1.800

 

 

B

Giá đất tối thiểu

450

                 

11.2. Đất khu vực 2

ĐVT: 1.000đ/m2

STT

Tên lộ giao thông phố

Loại lộ

Đơn giá Vị trí 1

A

Giá đất từng trục lộ

 

 

1

Quốc lộ 80

 

 

 

– Đoạn ranh thị trấn Lai Vung – cầu Cái Tắc

L1

1.000

 

– Đoạn cầu Cái Tắc – cầu Cai Quản

L1

1.000

 

– Đoạn cầu Cai Quản – giao lộ 849 cũ

L1

2.000

 

– Đoạn giao lộ ĐT 849 cũ – cầu Cai Bường

L1

3.000

 

– Đoạn cầu Cai Bường – nhà thờ Vĩnh Thạnh

L1

4.000

 

– Đoạn từ nhà thờ Vĩnh Thạnh – cầu Phú Diệp A

L1

2.500

 

– Đoạn Phú Diệp A – cầu Phú Diệp B

L1

1.000

 

– Đoạn từ cầu Phú Diệp B – kênh Cà Na

L1

1.500

 

– Đoạn kênh Cà Na – ranh thị trấn Lấp Vò

L1

2.000

 

– Đoạn ranh thị trấn Lấp Vò – cuối ranh kênh 26 tháng 3

L1

1.500

 

– Đoạn ranh kênh 26 tháng 3 – ngã 5 Vàm Cống (tâm vòng xuyến)

L1

2.500

 

– Đoạn ranh ngã 5 Vàm Cống – cuối phà Vàm Cống

L1

2.200

2

Quốc lộ 54

 

 

 

– Đoạn giáp đường dẫn phà Vàm Cống – cầu Hoà Lạc

L1

1.300

 

– Đoạn cầu Hoà Lạc – ranh cống Ông Đạt (đối diện chợ)

L1

2.000

 

– Đoạn ranh cống Ông Đạt – cầu Bà Đội

L1

1.300

 

– Đoạn cầu Bà Đội – cầu Định Yên (đối diện chợ)

L1

2.000

 

– Đoạn cầu Định Yên – cầu Rạch Mác

L1

1.500

 

– Đoạn cầu Rạch Mác – cầu Cái Đôi (giáp ranh Lai Vung)

L1

1.000

3

Quốc lộ N2B

L1

 2.000

4

Đường tỉnh ĐT 848

 

 

 

– Đoạn cầu Cái Tàu – mương Út Sẽ

L1

1.000

 

– Đoạn mương Út Sẽ – mương Tư Để

L1

1.200

 

– Đoạn mương Tư Để – mương Giữa (ranh xã Mỹ An Hưng B)

L1

1.000

 

– Đoạn mương Giữa – ranh bia tưởng niệm Bác Tôn

L1

1.300

 

– Đoạn ranh bia tưởng niệm Bác Tôn – cuối ranh Trường Mầm Non

L1

3.500

 

– Đoạn ranh Trường Mầm Non – cầu Kênh Thầy Lâm

L1

1.200

 

– Đoạn kênh Thầy Lâm – cống Chùa Cạn

L1

1.200

 

– Đoạn cầu rạch Chùa Cạn – cầu Cai Châu

L1

2.500

 

– Đoạn cầu Cai Châu – rạch Chùa Sâu

L1

2.000

 

– Đoạn cầu Rạch Chùa – ranh đô thị

L1

1.300

 

– Đoạn từ ranh đô thị – cầu Rạch Ruộng

L1

1.500

5

Đường tỉnh ĐT 849

 

 

 

– Đoạn giáp ĐT 848 – cầu Ngã Cái

L1

1.400

 

– Đoạn cầu Ngã Cái – cầu Kênh Thầy Lâm

L1

1.200

 

– Đoạn cầu Kênh Thầy Lâm – cầu Thủ Ô

L1

900

 

– Đoạn cầu Thủ Ô – Quốc lộ 80

L1

1.400

6

Đường tỉnh ĐT 852

 

 

 

– Đoạn giáp Quốc lộ 80 – cầu Tam Bang

L1

800

 

– Đoạn từ cầu Tam Bang – cầu Vàm Đinh (đối diện chợ)

L1

3.000

 

– Đoạn từ cầu Vàm Đinh – giáp ranh Tân Dương

L1

800

7

Đường tỉnh ĐT 852B

 

 

 

– Đoạn ĐH 64 – ĐH 65

L1

3.000

 

– Đoạn ĐH 65 – hết cầu Xẻo Sung

L1

1.000

 

– Cầu Xẻo Sung – ĐT 849

L1

700

8

Đường ĐH 64 (Huyện lộ 45)

 

 

 

– Đoạn giáp ĐT 848 – giáp ranh xã Mỹ An Hưng A, Hội An Đông

L3

600

 

– Đoạn ranh xã Mỹ An Hưng A, Hội An Đông – cầu Mương Kinh

L3

600

 

– Đoạn cầu Mương Kinh – hết chùa Thiên Phước

L3

600

 

– Đoạn chùa Thiên Phước – ranh Làng (Bình Thạnh Trung)

L2

800

 

– Đoạn ranh Làng (Bình Thạnh Trung) – ranh trung tâm y tế huyện

L2

2.000

 

– Đoạn ranh trung tâm y tế huyện – Ngã Ba Thiên Mã (chốt Công an)

L2

3.000

 

– Đoạn từ Ngã Ba Thiên Mã (chốt Công an) – cầu Lấp Vò

L2

5.000

9

Đường ĐH 65 (Đường Tân Bình – Kênh Tư)

 

 

 

– Đoạn Ngã Ba Thiên Mã (giáp lộ ĐH 64) – cầu Lấp Vò

L3

900

 

– Đoạn từ cầu Lấp Vò – cầu Bờ Cao

L3

1.500

 

– Đoạn từ cầu Bờ Cao – cầu Bàu Hút

L3

1.000

 

– Đoạn cầu Bàu Hút – ranh (Bình Thạnh Trung-Vĩnh Thạnh)

L3

800

 

– Đoạn ranh (Bình Thạnh Trung, Vĩnh Thạnh ) – ranh Vĩnh Thạnh – Long Hưng B

L3

450

 

– Ranh Vĩnh Thạnh – Long Hưng B – đường ĐH 68

L3

450

 

– Đoạn cầu Mương Khai – kênh Sáu Bầu (ranh Long Hưng A- Tân Khánh Trung)

L3

450

 

– Đoạn kênh Sáu Bầu – kênh Cao Đài

L3

 450

10

Đường ĐH 66 (Đường 26 tháng 3)

 

 

 

– Đoạn cầu Rạch Sơn – cầu Đình

L2

1.000

 

– Cầu Đình – hết nhà ông Nguyễn Văn Động

L2

600

 

– Từ nhà ông Nguyễn Văn Động – cầu ranh Vĩnh Thạnh

L2

450

 

– Đoạn cầu ranh Vĩnh Thạnh – Quốc lộ 80

L3

450

11

Đường ĐH 66 (Đường ven sông Hậu)

 

 

 

– Đoạn giáp phà Vàm Cống – cầu Cái Sức

L2

1.000

 

– Đoạn cầu Cái Sức – cầu Thăng Long

L3

900

12

Đường ĐH 67 (Đường 2 tháng 9)

 

 

 

– Đoạn cầu Ngã Tháp – Vàm Lung Độn

L3

700

 

– Đoạn Vàm Lung Độn – cầu Bàu Hút

L3

600

 

– Đoạn cầu Bàu Hút – bến đò số 8

L4

500

13

Đường ĐH 67B

 

 

 

– Cầu Ngã Cạy – Ngã Ba Tháp

L3

 700

 

– Đoạn Ngã Ba Tháp – Ngã Ba Nông Trại

L3

800

14

Đường ĐH 68 (đường Kênh Thầy Lâm)

 

 

 

– Đoạn tiếp giao lộ ĐT 848 – giao lộ ĐT 849

L3

700

 

– Đoạn tiếp giao lộ ĐT 849 – cầu Kênh Tư

L3

450

 

– Đoạn Kênh Tư – giáp sông Xáng Lấp Vò

L3

450

 

– Từ kênh Thầy Lâm – đường Vành Đai

L3

450

 

– Từ đường Vành Đai – đập Hùng Cường

L3

600

15

Đường ĐH 69 ( Đường Cai Châu – Nước Xoáy)

 

 

 

– Đoạn ngã ba Thân Sở – ranh Long Hưng A, Tân Mỹ

L2

450

 

– Đoạn ranh Long Hưng A – Tân Mỹ đến cầu Nước Xoáy

L3

450

 

– Đoạn Khu dân cư Long Hưng A – Đường tỉnh ĐT 849

L3

450

 

– Đoạn đối diện đường số 8, 9 cụm dân cư trung tâm xã Long Hưng A

L3

1.000

16

Đường ĐH 70 (đường Gò Dầu – Sa Nhiên)

 

 

 

– Đoạn Quy hoạch chợ Mương Điều – chợ cũ Tân Khánh Trung

L3

500

 

– Đoạn cầu chợ cũ Tân Khánh Trung – kênh ranh Tân Mỹ – Tân Khánh Trung

L3

450

 

– Đoạn kênh ranh Tân Mỹ – Tân Khánh Trung đến Ngã Ba Thân Sở

L3

450

 

– Đoạn Ngã Ba Thân Sở – giao Đường tỉnh ĐT 848

L3

600

17

Đường Cái Dâu Xếp Bà Vại

 

 

 

– Đoạn Xếp Bà Vại – cầu Ranh Kênh 91 (ranh xã Bình Thành, Định An)

L3

700

 

– Đoạn cầu Ranh Kênh 91 (ranh xã Bình Thành, Định An) – cầu Cái Nính

L3

700

 

Đường Rạch Đất Sét

 

 

 

– Đoạn cầu Ngã Cạy – Ngã Ba Tháp

L2

1.000

18

Đường Huỳnh Thúc Kháng (Ba Quyên cũ)

 

 

 

– Đoạn ranh thị trấn Lấp Vò – cầu ranh xã Bình Thành, Định An

L3

800

19

Đường đoạn Cái Dâu – Vàm Cống

 

 

 

– Đoạn cầu cái Sao – cầu 26 tháng 3

L3

500

 

– Đoạn dẫn phà Vàm Cống – cầu Hãng nước mắm cũ

L3

1.000

 

– Đoạn cầu 26 tháng 3 – Quốc lộ 80

L4

1.000

 

– Đường nối Quốc lộ 54 – Cụm công nghiệp Định An

L2

700

 

– Đường Đ18, xã Vĩnh Thạnh

L3

500

 

– Đường vành đai trung tâm xã Vĩnh Thạnh

L4

 450

B

Giá đất tối thiểu

 

450

11.3. Đất khu vực 3 (DO BẢNG GIÁ 34 GIÁ KV3, VT 1 LÀ 450)

ĐVT: 1.000đ/m2

STT

Phạm vị áp dụng

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

1

Toàn huyện

450

400

350

12. Áp dụng trên địa bàn huyện Châu Thành

12.1. Đất khu vực 1

ĐVT: 1.000đ/m2

Đơn giá Vị trí 1Đơn giá Vị trí 1Đơn giá Vị trí 1

300300300

STT

Tên chợ xã và khu dân cư tập trung

Đơn giá Vị trí 1

Lộ L1

Lộ L2

Lộ L3

Lộ L4

A

Bảng giá đất

 

 

 

 

I

Chợ xã

 

 

 

 

1

Chợ Nha Mân

3.800

3.000

2.700

2.400

2

Chợ Tân Bình

2.300

 

 

 

3

Chợ Dinh xã Tân Nhuận Đông

 

1.200

 

 

4

Chợ Rạch Cầu xã Tân Nhuận Đông

 

1.200

 

 

5

Chợ Bình Tiên (Tân Phú Trung 2)

1.300

1.100

900

600

6

Chợ Tân Phú Trung 1

1.100

 

 

550

7

Chợ Phú Hựu

1.100

 

 

550

8

Chợ An Khánh

1.800

1.500

1.200

750

9

Chợ An Phú Thuận

800

 

 

400

10

Chợ thực phẩm xã Tân Phú

1.100

 

 

 

II

Khu dân cư, cụm dân cư tập trung

 

 

 

 

1

Cụm dân cư trung tâm xã Tân Nhuận Đông

3.000

2.300

1.800

1.200

2

Cụm dân cư trung tâm xã Hòa Tân

1.450

1.200

900

750

3

Cụm dân cư xã Hòa Tân mở rộng

 

500

400

300

4

Cụm dân cư Tân Lễ xã An Hiệp

 

450

400

300

5

Cụm dân cư xã An Hiệp

 

 

450

300

6

Cụm dân cư An Hiệp mở rộng

 

400

350

300

7

Cụm dân cư Trung tâm xã Tân Phú

850

750

600

400

8

Cụm dân cư Trung tâm xã Phú Long

1.150

1.000

750

600

9

Cụm dân cư xã Tân Phú Trung

850

750

600

450

10

Khu dân cư chợ Bình Tiên xã Tân Phú Trung

1.150

1.000

750

600

11

Cụm dân cư Xẻo Mát

850

750

600

450

12

Khu dân cư cụm công nghiệp thị trấn Cái Tàu Hạ – An Nhơn (xã An Nhơn)

 

1.500

1.200

1.000

13

Cụm dân cư Hang Mai xã An Nhơn

 

 

2.000

 

14

 Cụm dân cư Xẻo Vạt xã Tân Bình

 

700

600

550

15

Cụm dân cư Kênh Mới xã An Khánh

 

500

400

300

16

Khu dân cư chợ An Khánh xã An Khánh

1.150

1.000

750

600

B

Giá đất tối thiểu

300

                 

12.2. Đất khu vực 2

ĐVT: 1.000đ/m2

STT

Tên lộ giao thông phố

Loại lộ

Đơn giá Vị trí 1

A

Bảng giá đất

 

 

I

Quốc lộ. Đường tỉnh

 

 

1

Quốc lộ 80

 

 

 

– Từ kênh thuỷ lợi (ranh thị trấn Cái Tàu Hạ) – đường nối vào cầu Sông Dưa)

L1

2.200

 

– Từ đường nối vào cầu Sông Dưa – cầu Nha Mân

L1

3.000

 

– Từ cầu Nha Mân đến ranh xã Tân Nhuận Đông – Tân Bình

L2

2.700

 

– Từ ranh xã Tân Nhuận Đông, Tân Bình – ranh thành phố Sa Đéc

L1

2.300

2

Đường tỉnh ĐT 854

 

 

 

– Đoạn 1: Từ Quốc lộ 80 – hết ranh Cụm dân cư Tân Nhuận Đông

L1

2.700

 

– Đoạn 2: Ranh Cụm dân cư Tân Nhuận Đông – cầu Chùa

L1

2.400

 

– Đoạn 3: Cầu Chùa – cầu ông Đại

L1

1.200

 

– Đoạn 4: Cầu ông Đại – cầu Xẻo Mát

L1

1.000

 

– Đoạn 5: Cầu Xẻo Mát – giáp ĐT 908 Vĩnh Long

L1

750

3

Đường tỉnh ĐT 853 (cũ)

 

 

 

– Đoạn 1: Từ Tân Phú Đông – Rạch Miễu

L1

500

 

– Đoạn 2: Từ cầu Rạch Miễu – cầu Bà Nhiên

L1

850

 

– Đoạn 3: Từ cầu Bà Nhiên – cầu Bà Gọ

L1

500

 

– Đoạn 5: Đường Tân Long (từ cầu Bà Gọ – ranh xã Long Thắng)

L1

500

4

Đường Tỉnh 853 (mới)

 

 

 

– Đoạn 1: Từ ranh thành phố Sa Đéc – rạch Ông Sáu Đéc

L2

1.100

 

– Đoạn 2: Từ cầu rạch Ông Sáu Đéc – cầu Cây Trượng

L2

850

 

– Đoạn 3: Từ cầu Cây Trượng – ranh huyện Lai Vung

L2

500

II

Huyện lộ, lộ liên xã

 

 

1

Cầu Xẻo Mát – cầu Xẻo Dời

L3

800

2

Cầu Xẻo Dời – cầu Xẻo Trầu

L2

1.000

3

Đường Xẻo Trầu – An Phú Thuận – Thạnh Quới

 

 

 

– Đoạn từ ranh thị trấn Cái Tàu Hạ – cầu Rạch Ấp

L3

400

 

– Đoạn từ cầu Vàm Kinh – Lãnh Lân

L3

400

 

– Đường Rạch Cầu (xã Tân Nhuận Đông) – ranh xã An Khánh

L3

400

4

Đường Tân Hội An Phú Thuận (nối Hương lộ 18)

L3

500

5

Đường Mù U (cầu Mù U – giáp đường ĐT 854)

L3

400

6

Huyện lộ Kênh Mới (từ đường ĐT 854 – ranh tỉnh Vĩnh Long)

L4

300

7

Đường Bà Tơ (Hòa Tân – An Khánh)

L3

400

8

Đường Tân Phú (Vàm Trại Quán – UBND xã Tân Phú)

L3

500

9

Đường Gỗ Đền – Phú Long

L3

400

10

Đường Rau Cần – Xã Khánh

 

 

 

– Đoạn từ cầu Phú Long – Ngã Sáu

L3

500

 

– Đoạn từ Ngã Sáu – ranh tỉnh Vĩnh Long

L3

400

11

Đường Chùa – Trại Quán

 

 

 

– Quốc lộ 80 – rạch Bình Tiên

L3

900

 

– rạch Bình Tiên – Trại Quán

L3

500

12

Đường từ cầu Ngã Ba Tân Hựu – cầu Gọc Gừa

L3

400

13

Đường từ cầu Ngã Ba Tân Hựu – cầu Phú Long

L3

750

14

Đường Sông Tiền

 

 

 

– Đoạn từ bến đò cồn An Hòa (Em Ba) – ranh xã An Nhơn

L3

600

 

– Đoạn từ ranh xã An Nhơn – cầu Cái Đôi

 

400

15

Đường An Khánh – An Phú Thuận – Lộc Hoà (từ đường ĐT 854 – cầu Hàn Thẻ)

L3

400

16

Đường Cần Thơ – Huyện Hàm (đoạn UBND xã Tân Phú – ranh tỉnh Vĩnh Long)

L3

300

17

Đường nối ĐT 853 (cũ) – ĐT 853 (mới)

 

 

 

– Từ giáp đường ĐT 853 mới – ranh quy hoạch cụm dân cư chợ Bình Tiên

L3

400

 

– Từ ranh quy hoạch cụm dân cư chợ Bình Tiên – đường ĐT 853 cũ

L3

900

18

Đường Rạch Ấp – Đường Cày

L3

400

19

Đường Nhân Lương – Ông Tà

L3

300

20

Đường Rạch Chùa – Nhân Lương (từ ĐT 854 xã Tân Thuận Đông – ĐT 854 xã Phú Hựu)

L3

400

21

Đường Tầm Vu (tuyến chính), đoạn từ Ngã Năm Cây Mít – đường ĐT 853 mới

L3

400

22

Đường Hội Xuân (tuyến chính)

L3

300

23

Đường bờ Tây Kênh Mới (từ giáp ranh xã Phú Hựu – ranh tỉnh Vĩnh Long)

L4

300

24

Đường Bà Khôi (đường Chùa – Ngã ba Bà Khôi)

L4

300

25

Đường Nha Mân – Phú Long

L4

500

B

Giá đất tối thiểu

L4

300

12.3. Đất khu vực 3

ĐVT: 1.000đ/m2

STT

Phạm vi áp dụng

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

1

Toàn huyện

300

280

250

 

PHỤ LỤC 03

BẢNG GIÁ ĐẤT Ở ĐÔ THỊ

1. Áp dụng trên địa bàn thành phố Cao Lãnh

ĐVT: 1.000đ/m2

STT

Tên đường phố

Loại đường

Đơn giá Vị trí 1

A

Giá đất

 

 

I

Đường phố

 

 

 

Phường 1

 

 

1

Đường Nguyễn Quang Diêu

 

 

 

– Đường 30 tháng 4 – Lý Thường Kiệt

3

5.300

2

Đường Đặng Văn Bình

 

 

 

– Đường 30 tháng 4 – Trần Hưng Đạo

2

9.000

3

Đường giữa Ngân hàng BIDV – Sở LĐTB&XH

5

2.300

4

Đường Phạm Ngũ Lão (bên hông Công ty HIDICO)

3

4.500

5

Đường Võ Trường Toản

 

 

 

– Đường 30 tháng 4 – Trần Hưng Đạo

2

9.000

6

Đường Trương Định

 

 

 

– Đường 30 tháng 4 – Nguyễn Đình Chiểu

 

7.500

 

– Nguyễn Đình Chiểu – Lý Thường Kiệt

3

6.500

 

– Lý Thường Kiệt – cuối tuyến

3

4.800

7

Đường Lê Quí Đôn

3

7.500

8

Đường Nguyễn Trường Tộ

 

 

 

– Trương Định – Võ Trường Toản

4

3.000

9

Đường Nguyễn Văn Bảnh

 

 

 

– Đường 30 tháng 4 – Trần Hưng Đạo

5

1.500

10

Đường Nguyễn Văn Tre

 

 

 

– Đường 30 tháng 4 – Trần Hưng Đạo

3

5.300

11

Đường Trần Bình Trọng

 

 

 

– Đường 30 tháng 4 – Trần Hưng Đạo

5

1.500

12

Đường Nguyễn Thị Minh Khai

 

 

 

– Nguyễn Quang Diêu – Lê Hồng Phong

4

4.200

 

– Lê Hồng Phong – cuối đường

5

1.500

13

Đường Trần Phú

 

 

 

– Trần Hưng Đạo – Tôn Đức Thắng

3

4.200

 

– Tôn Đức Thắng – Nguyễn Quang Diêu

4

2.400

14

Đường Trần Hưng Đạo

 

 

 

– Nguyễn Huệ – Tôn Đức Thắng

 

 

 

+ Phía trên đường

4

3.500

 

+ Phía bờ sông

5

2.300

 

– Tôn Đức Thắng – Nguyễn Văn Tre

 

 

 

+ Phía trên đường

5

2.300

 

+ Phía bờ sông

5

1.400

 

– Nguyễn Văn Tre – Đường 30 tháng 4:

 

 

 

– Đường nhựa mặt cắt 7m

 

 

 

+ Phía trên đường

5

1.400

 

+ Phía bờ sông

5

800

 

– Đường nhựa mặt cắt 3,5m

 

 

 

+ Phía trên đường

5

900

 

+ Phía bờ sông

5

800

 

– Đường nhánh tổ 23, 24

 

 

 

+ Trần Hưng Đạo – 30 tháng 4

5

1.200

15

Đường Lê Hồng Phong

4

4.200

16

Phố chợ Mỹ Ngãi

4

3.000

17

Đường nội bộ Sở Xây dựng

5

1.500

18

Đường Lê Thị Riêng

 

 

 

– Đường 30 tháng 4 – Trần Hưng Đạo

3

5.100

19

Đường nội bộ khu Tái định cư Phường 1 (khu 1, 2, 3)

 

 

 

– Đường 3,5m

5

1.700

 

– Đường 5m

4

2.000

 

– Đường 7m

4

2.200

20

Khu dân cư khóm 3

 

 

 

– Đường Lê Văn Chánh, Nguyễn Long Xảo, Bùi Văn Dự (7m)

4

2.700

 

– Đường Lê Thị Cẩn, Phan Văn Bảy (5m)

4

2.400

21

Đường cặp kênh Rạch Chùa

 

 

 

– Võ Trường Toản – Ngô Thì Nhậm

5

1.000

22

Đường Lê Văn Tám

5

2.700

23

Đường nội bộ Công ty Sao Mai An Giang

4

2.400

24

Đường Lê Văn Chánh

 

 

 

– Nguyễn Thị Minh Khai – Trần Phú

4

3.400

25

Đường 26 tháng 3

 

 

 

– Tôn Đức Thắng – Đặng Văn Bình

4

2.700

26

Đường đan tổ 17 khóm 2

 

 

 

– Nguyễn Văn Tre – cuối đường

5

1.200

27

Đường tổ 3 khóm 1

 

 

 

– Lê Quí Đôn – Trương Định

5

1.200

28

Đường Dương Văn Hòa (đoạn Đặng Văn Bình – Nguyễn Quang Diêu)

5

1.200

29

Đường số 4 khu Lia 4, khóm 5 (7m)

4

2.700

30

Đường số 2, số 3, số 5, số 7, số 8, khu Lia 4, khóm 5 (5,5m)

4

2.400

31

Đường số 6 có dãy phân cách giữa, khu Lia 4, khóm 5 (14m)

3

4.800

32

Hẻm số 1 và số 2, khu Lia 4, Khóm 5

4

2.000

33

Đường đan cặp sông Cao Lãnh (đoạn Chợ Mỹ Ngãi – cầu Kênh Cụt)

5

2.400

34

Đường Đ.01 (bên hông Trụ sở Viettel)

 

 

 

– Ngô Thì Nhậm – Cuối tuyến

3

4.800

35

Đường phía sau Trung tâm Khuyến Nông, Khuyến Ngư

5

1.200

36

Đường nhựa phía sau dãy phố Nguyễn Huệ

 

 

 

– Đường 30 tháng 4 – Nguyễn Đình Chiểu

 

10.000

37

Các tuyến nhựa nội bộ (Khu Shophouse Vincom)

 

10.000

38

Hẻm đường 30tháng 4

 

 

 

– Hẻm khu kiến ốc cục

1

1.800

 

– Hẻm cặp hàng rào phụ nữ Tỉnh

2

1.200

 

– Hẻm vào Bệnh viện Y học dân tộc

1

1.800

39

Hẻm đường Tôn Đức Thắng gồm khu tập thể, Bệnh viện, Đài truyền hình, Sở Khoa học và Công nghệ

2

1.200

 

Phường 2

 

 

40

Đường Hùng Vương

 

 

 

– Hai Bà Trưng – Nguyễn Trãi

1

32.000

 

– Nguyễn Trãi – Ngô Thì Nhậm

1

19.500

 

– Ngô Thì Nhậm – Ngô Quyền

2

13.000

41

Đường Nguyễn Du

 

 

 

– Đốc Binh Kiều – Lý Thường Kiệt

1

32.000

42

Đường Tháp Mười

 

 

 

– Đốc Binh Kiều – Lý Thường Kiệt

1

32.000

43

Đường Lê Lợi

 

 

 

– Hai Bà Trưng – Lý Thường Kiệt

1

32.000

 

– Lý Thường Kiệt – Nguyễn Trãi

2

13.500

 

– Nguyễn Trãi – Ngô Quyền

3

6.000

44

Đường Phan Văn Hân

5

2.400

45

Đường Hai Bà Trưng

 

 

 

– Nguyễn Huệ – Lê Lợi

2

13.200

 

– Lê Lợi – Ngô Sĩ Liên

2

7.700

46

Đường Lê Anh Xuân

 

 

 

– Lý Thường Kiệt – Nguyễn Trãi

2

13.500

 

– Nguyễn Trãi – Ngô Thì Nhậm

2

11.600

 

– Ngô Thì Nhậm – Ngô Quyền

3

6.500

47

Đường Nguyễn Văn Trỗi

 

 

 

– Nguyễn Trãi – Võ Thị Sáu

1

10.800

 

– Ngô Thì Nhậm – Nguyễn Trãi

2

8.700

 

– Ngô Quyền – Ngô Thì Nhậm

2

6.000

48

Đường Lý Tự Trọng

 

 

 

– Nguyễn Huệ – Lê Lợi

1

13.200

49

Đường Võ Thị Sáu

 

 

 

– Nguyễn Huệ – Lê Lợi

2

13.200

50

Đường Đỗ Công Tường

 

 

 

– Nguyễn Huệ – Hùng Vương

1

24.000

51

Đường Lê Thị Hồng Gấm

 

 

 

– Hùng Vương – Nguyễn Du

3

9.600

52

Đường Nguyễn Minh Trí

 

 

 

– Hùng Vương – Nguyễn Du

3

9.600

53

Đường Phan Đình Phùng

 

 

 

– Hai Bà Trưng – Cách Mạng Tháng Tám

5

2.400

54

Đường Nguyễn Tri Phương

 

 

 

– Hai Bà Trưng – Cách Mạng Tháng Tám

5

2.400

55

Đường Phan Chu Trinh

 

 

 

– Hai Bà Trưng – Cách Mạng Tháng Tám

5

2.400

56

Đường Hoàng Văn Thụ

 

 

 

– Hai Bà Trưng – Cách Mạng Tháng Tám

5

2.400

57

Đường Hoàng Hoa Thám

 

 

 

– Hai Bà Trưng – Cách Mạng Tháng Tám

5

2.400

58

Đường Bùi Thị Xuân

 

 

 

– Hai Bà Trưng – Cách Mạng Tháng Tám

5

2.400

59

Đường Đống Đa

 

 

 

– Hai Bà Trưng – cuối đường

5

2.400

60

Đường Bà Triệu (đoạn Phường 2)

 

 

 

– Hai Bà Trưng – Nguyễn Đình Chiểu

4

2.400

61

Đường Lý Công Uẩn

 

 

 

– Cách Mạng Tháng Tám – Hai Bà Trưng

5

2.400

62

Đường Chu Văn An

 

 

 

– Cách Mạng Tháng Tám – Hai Bà Trưng

5

3.400

63

Đường Tô Hiến Thành

 

 

 

– Cách Mạng Tháng Tám – Hai Bà Trưng

4

2.400

64

Đường Lê Văn Hưu

 

 

 

– Cách Mạng Tháng Tám – Hai Bà Trưng

5

2.400

65

Đường Ngô Sĩ Liên

 

 

 

– Hai Bà Trưng – Nguyễn Đình Chiểu

5

2.400

66

Đường Đoàn Thị Điểm

 

 

 

– Nguyễn Tri Phương – Hoàng Văn Thụ

5

2.000

67

Đường Tôn Thất Tùng

 

 

 

– Cách Mạng Tháng Tám – Đốc Binh Kiều

5

3.400

68

Đường Hồ Tùng Mậu

 

 

 

– Lê Lợi – cuối đường

5

2.400

69

Đường đan cặp Trường Tiểu học Chu Văn An

5

2.400

70

Đường Trần Quang Khải

 

 

 

– Nguyễn Văn Trỗi – Lê Anh Xuân

5

2.400

71

Đường kênh Chợ

 

 

 

– Lý Thường Kiệt – Nguyễn Trãi

2

10.800

 

– Nguyễn Trãi – Ngô Quyền

3

4.800

72

Các hẻm nhỏ cắt các đường thuộc Phường 2 gồm: Nguyễn Huệ, Nguyễn Đình Chiểu (đoạn Nguyễn Huệ – Lê Lợi), Đốc Binh Kiều, cạnh nhà sách Nguyễn Văn Cừ, Đỗ Công Tường, Lý Thường Kiệt

1

6.000

73

Hẻm 220 đường Nguyễn Huệ (ngang trường THPT thành phố)

1

4.800

74

Hẻm Rạch Thợ Bạc

1

2.400

75

Hẻm Tổ 36 khóm 3

2

2.000

76

Hẻm Tổ 32 đến 36 khóm 3

2

2.000

 

Phường 3

 

 

77

Đường Phạm Nhơn Thuần

 

 

 

– Ngô Quyền – Cách Mạng Tháng Tám

5

1.500

78

Đường Chi Lăng

 

 

 

– Ngô Quyền – Nguyễn Trãi

4

3.400

 

– Nguyễn Trãi – đường số 18

 

4.800

79

Các đường cắt ngang đường Nguyễn Trãi

5

800

80

Khu dân cư Phường 3

 

 

 

– Đường 3,5m

5

2.400

 

– Đường Phan Thị Huỳnh, Trần Văn Thưởng, Phan Thị Thoại, Huỳnh Văn Ninh, Bùi Văn Chiêu (5,5m)

4

2.400

 

– Đường Chi Lăng, Nguyễn Trãi, Phạm Thị Uẩn, Lê Thị Hường, Nguyễn Văn Mười, Bà Triệu (7m)

4

3.400

 

– Đường Ngô Thì Nhậm nối dài (10,5m) (Lê Lợi – Chi Lăng)

3

4.000

81

Các đường đá Phường 3

5

800

82

Các tuyến đường đan Khóm Mỹ Phước

5

1.000

83

Đường nhựa Rạch Miễu – Rạch Bãi

 

 

 

– Cách Mạng Tháng Tám – Ngô Quyền

5

900

 

– Đường nhánh Rạch Miễu – Ngô Quyền

5

900

84

Đường nhựa Rạch Miễu – Rạch Bãi bờ trên

 

 

 

– Ngô Quyền – Cuối tuyến

5

900

85

Đường nhựa Thông Lưu

 

 

 

– Cách Mạng Tháng Tám – Ngô Quyền

5

900

86

Đường nhựa kênh ngang

 

 

 

– Cách Mạng Tháng Tám – Ngô Quyền

5

900

87

Đường kênh Xáng ngoài, các hẻm nhỏ khu bùng binh

5

800

88

Đường kênh Chợ

 

 

 

– Lý Thường Kiệt – Nguyễn Trãi (4-7-4)

2

11.000

 

– Nguyễn Trãi – Ngô Quyền (4-7-4)

3

6.000

89

Đường Bà Triệu (đoạn Phường 2)

 

 

 

– Nguyễn Trãi – giáp Nguyễn Đình Chiểu

3

4.800

90

Đường số 4

3

8.000

91

Đường số 18

3

8.000

92

Đường số 17

3

8.000

93

Đường số 7

3

8.000

94

Đường 2A

4

8.000

95

Đường 2B

4

5.600

 

Phường 4

 

 

96

Đường Nguyễn Văn Cừ

4

2.000

97

Đường Phùng Hưng

 

 

 

– Nguyễn Thái Học – Thiên Hộ Dương

5

1.500

98

Đường Bùi Văn Kén

 

 

 

– Nguyễn Thái Học – Trần Thị Nhượng

5

2.000

99

Đường Phan Đình Giót

 

 

 

– Nguyễn Thái Học – Thiên Hộ Dương

5

1.500

100

Đường Trần Thị Thu

 

 

 

– Nguyễn Thái Học – Thiên Hộ Dương

5

2.400

 

– Thiên Hộ Dương – Trần Thị Nhượng

5

2.400

 

– Trần Thị Nhượng – Đinh Bộ Lĩnh

5

2.000

101

Đường Nguyễn Bỉnh Khiêm

5

2.400

102

Đường Nguyễn Công Trứ

 

 

 

– Phạm Hữu Lầu – Nguyễn Thái Học

5

1.200

103

Đường Trần Thị Nhượng

3

4.800

104

Đường Lê Văn Đáng

 

 

 

– Phạm Hữu Lầu – Nguyễn Thái Học

5

1.500

105

Đường Bà Huyện Thanh Quan

 

 

 

– Phạm Hữu Lầu – Giáp xã Hoà An

5

1.200

106

Đường Cao Thắng

 

 

 

– Phạm Hữu Lầu – Nguyễn Thái Học

5

1.200

107

Đường đan rạch Ba Khía

5

800

108

Đường Lê Văn Sao

 

 

 

– Phạm Hữu Lầu – Nguyễn Bỉnh Khiêm

5

2.200

109

Đường nội bộ Trung tâm Văn hoá Tỉnh (3,5m)

 

 

 

– Đường số 1 (Hẻm tổ 18, khóm 3 – Nguyễn Bỉnh Khiêm)

5

1.500

 

– Đường số 2 (Thiên Hộ Dương – Đường số 1 Trung tâm văn hóa)

5

1.500

110

Đường nội bộ Khu di tích Nguyễn Sinh Sắc

 

 

 

– Đường số 1 (Phạm Hữu Lầu – Cao Thắng) (5,5m)

5

1.200

 

– Đường số 2 (Phạm Hữu Lầu – Lê Văn Đáng) (5,5m)

5

1.200

 

– Đường số 3 (Lê Văn Hoanh – Nguyễn Thái Học) (9,0m)

5

1.500

 

– Đường Nguyễn Văn Sành (Đường số 2 – Nguyễn Thái Học) (9,0m)

5

1.500

 

– Đường Lê Văn Hoanh (Đường số 1 – Nguyễn Văn Sành) (9,0m)

5

1.500

 

– Đường Lê Văn Giáo (Cao Thắng – Lê Văn Đáng) (10,5m)

5

2.000

111

Đường Trần Tế Xương

5

1.000

112

Đường Bùi Hữu Nghĩa

5

1.000

113

Đường Phùng Hưng 2 (đoạn từ đường Phan Đình Giót – đường Bùi Văn Kén)

5

1.500

114

Đường Lia 6A (đoạn từ đường Phùng Hưng 2 – đường Nguyễn Văn Cừ)

5

1.000

115

Hẻm số 9

 

 

 

– Trần Thị Nhượng – Cuối đường

5

2.000

116

Đường số 3

 

 

 

– Trần Thị Thu – Cuối đường

5

1.200

117

Đường tổ 38, khóm 4

5

800

118

Đường tổ 18, khóm 3

5

800

 

Phường 6

 

 

119

Đường nhựa từ bến phà Cao Lãnh đến cầu Long Sa

5

1.000

120

Đường Văn Tấn Bảy

5

1.000

121

Đường đan tổ 34, 35, 36

5

800

122

Đường đan tổ 37, 38

5

1.000

123

Đường vào khu tập thể trường Đại học Đồng Tháp

5

1.200

124

Đường vào trường Thực hành Sư phạm

5

1.500

125

Khu phố chợ Tân Việt Hoà

5

2.400

126

Khu phố chợ Tân Tịch

5

1.800

127

Đường An Nhơn

5

1.800

128

Các đường đất cắt đường Phạm Hữu Lầu

5

800

129

Đường Cái Tôm

 

 

 

– Đường đan đi Phường 6 – cầu Cái Tôm trong

5

1.200

130

Đường nhựa ấp chiến lược

5

1.000

131

Các đường đan Phường 6

5

900

132

Đường nhựa vào trường THCS Phạm Hữu Lầu

5

1.200

133

Đường nhựa tổ 16, 17

5

800

134

Đường Cầu Đôi khóm 6

5

2.000

135

Đường vào trường TH Phan Chu Trinh

3

2.400

136

Đường Tân Việt Hoà

 

 

 

– Phạm Hữu Lầu – cầu Bà Bảy

4

1.500

137

Đường ven sông Cao Lãnh

 

 

 

– Cầu Cái Tôm trong – Giáp xã Tịnh Thới

5

1.000

138

Đường đất từ chợ Tân Tịch đến sau hậu Tỉnh Đội

5

800

139

Khu tái định cư Nhà ở sinh viên tập trung khu vực thành phố Cao Lãnh

 

 

 

– Đường 7m

5

1.800

 

– Đường 9m

5

2.000

 

– Đường 21m

3

3.000

140

Đường Miễu Ngói (Phạm Hữu Lầu – giáp tổ 34)

5

1.000

141

Đường Miễu Ngói (đoạn từ đường Phạm Hữu Lầu – giáp Tịnh Thới)

5

1.000

142

Đường tại Khu ký túc xá Sinh viên

 

 

 

– Đoạn từ Phạm Hữu Lầu đến Khu tái định cư Nhà ở Sinh viên (cặp hàng rào Tỉnh đội)

5

1.600

 

– Đoạn từ đường Khu tái định cư Nhà ở Sinh viên – đường đi xã Tịnh Thới.

5

1.500

143

Đường Lia 16, Phường 6

 

 

 

– Đường nhựa đi vào Trường THPT Thiên Hộ Dương

5

1.200

 

– Đường đan Tổ 48

5

1.000

 

Phường 11

 

 

144

Đường cặp mé sông Cao Lãnh

 

 

 

– Đoạn chợ Trần Quốc Toản – cầu Đạo Nằm

5

1.200

 

– Đường qua Tân Thuận Tây đến cuối đường

5

1.200

145

Đường tổ 55, 56 (sau Quốc lộ 30)

 

 

 

– Đoạn từ đường qua Tân Thuận Tây đến cuối đường

5

1.000

146

Đường tổ 59, 60, 61, 62

 

 

 

– Đoạn từ đường qua Tân Thuận Tây đến cuối đường

5

1.200

147

Đường Nguyễn Trung Trực (đường Xí nghiệp xay xát cũ)

 

 

 

– Quốc lộ 30 – đường đan tổ 9, 10

5

1.000

 

– Đường đan tổ 9, 10 – Quốc lộ 30

5

1.000

148

Đường phố chợ Trần Quốc Toản

4

2.000

149

Đường từ Quốc lộ 30 – cầu chợ Trần Quốc Toản

5

2.000

150

Đường Nguyễn Chí Thanh

 

 

 

– Quốc lộ 30 – giáp xã Mỹ Ngãi

5

1.200

151

Cụm dân cư Trần Quốc Toản

 

 

 

– Đường Nguyễn Cư Trinh, Võ Hoành, Lãnh Bình Thăng, Lưu Kim Phong, Trần Văn Phát (5m – 7m)

5

1.200

 

– Đường 10,5 m

5

1.800

152

Đường Thống Linh

5

1.500

153

Các đường đan Phường 11

5

800

154

Đường Kênh Mới

 

 

 

– Đoạn giáp đường Thống Linh – cầu Đạo Dô

5

1.000

 

– Đoạn cầu Đạo Dô – Quốc lộ 30

5

800

155

Đường hẻm số 3 (đoạn từ Quốc lộ 30 – tiếp giáp đường Tân Định)

5

1.500

156

Đường Tân Định (đường Thống Linh – đường hẻm số 3)

5

1.500

157

Các tuyến đường nhựa xung quanh Khu công nghiệp Trần Quốc Toản (áp dụng giá đất bên ngoài Khu công nghiệp)

5

1.000

158

Khu lia 8 (bổ sung)

 

 

 

– Đường 11a

4

1.500

 

– Trục đường 11

4

1.500

 

Phường Mỹ Phú

 

 

159

Đường Điện Biên Phủ

 

 

 

– Nghĩa trang liệt sĩ – Tôn Đức Thắng

3

4.200

 

– Tôn Đức Thắng – ngã tư Quảng Khánh

4

3.600

160

Đường ngang Tòa án tỉnh

 

 

 

– Nguyễn Huệ – sông Đình Trung

5

800

161

Đường Phù Đổng

 

 

 

– Lê Duẩn – Lê Đại Hành

3

3.600

 

– Lê Đại Hành – ranh xã An Bình (huyện Cao Lãnh)

3

2.000

162

Khu tái định cư Mỹ Phú (Khu 1, 2, 3 xã Mỹ Trà cũ)

 

 

 

– Đường Hàm Nghi

3

3.000

 

– Đường Duy Tân

3

3.000

 

– Đường Thủ Khoa Huân

3

3.000

 

– Đường Trần Quang Diệu (Lê Duẩn – Lê Đại Hành)

3

3.000

 

– Đường Phạm Thế Hiển

4

2.000

 

– Đường Trần Quốc Toản

4

2.000

 

– Đường Nguyễn Văn Tiệp

4

2.000

 

– Đường Nguyễn Thượng Hiền

4

2.000

 

– Đường Đinh Công Tráng

4

2.000

163

Đường Tắc Thầy Cai

 

 

 

– Nguyễn Huệ – Lê Đại Hành

5

1.200

 

– Lê Đại Hành – ranh xã An Bình (huyện Cao Lãnh)

5

800

164

Đường nội bộ khu 500 căn (khu A, B, C, D, E, F)

5

2.000

165

Đường Hải Thượng Lãn Ông

 

 

 

– Nguyễn Huệ – sông Cái Sao Thượng

5

1.200

166

Đường Trần Tấn Quốc

 

 

 

– Đoạn cầu Đình Trung – cuối đường

5

1.000

167

Đường cặp hoa viên Nghĩa trang liệt Sĩ

5

1.000

168

Đường vào Sở Tư pháp cũ

5

1.000

169

Đường cặp hàng rào Tòa án tỉnh

 

 

 

– Nguyễn Huệ – Lê Đại Hành

5

800

170

Đường vào cổng khán đài A, B, C Sân vận động Đồng Tháp

5

1.200

171

Khu dân cư ấp 4 Mỹ Trà

 

 

 

– Đường Phan Văn Cử (5m)

4

2.400

 

– Đường Lê Văn Mỹ (5m)

4

2.400

172

Khu dân cư chợ Mỹ Trà

 

 

 

– Đường Nguyễn Văn Biểu

3

3.900

 

– Đường Đỗ Thị Đệ

3

3.400

 

– Đường Cao Văn Đạt

3

3.400

 

– Đường Nguyễn Doãn Phong

3

3.900

 

– Đường số 5 (7m)

4

3.400

173

Khu dân cư nhà ở công vụ

 

 

 

– Đường 3,5m

5

2.400

 

– Đường 5m

4

2.700

 

– Đường 7m

4

3.000

 

– Đường 9m

3

3.400

174

Đường nội bộ khu 28 căn (Khu dân cư Mỹ Trà)

5

1.200

175

Đường Phùng Khắc Khoan

 

 

 

– Lê Duẩn – Tôn Đức Thắng

5

800

 

– Cống 9 Đúng – cuối tuyến

5

800

176

Đường 3,5m cắt đường Trần Quang Diệu (đoạn Lê Duẩn – Duy Tân)

4

2.000

177

Đường Trương Hán Siêu

 

 

 

– Đường Tôn Đức Thắng – Đường Trần Quang Diệu

 3

2.500

 

– Đường Trần Quang Diệu – Khán đài A

3

2.500

178

Khu dân cư phường Mỹ Phú

 

 

 

– Đường Nguyễn Thái Bình (đoạn Mạc Đỉnh Chi – cuối tuyến)

5

2.000

 

– Đường Hồ Biểu Chánh (đoạn Mạc Đỉnh Chi – cuối tuyến)

5

2.000

 

– Đường số 3 (đoạn Mạc Đỉnh Chi – cuối tuyến)

5

2.000

179

Khu dân cư Mỹ Phú

 

 

 

– Đường Lý Chính Thắng (Mạc Đỉnh Chi – cuối tuyến)

5

3.400

 

– Đường số 3 (Mạc Đỉnh Chi – cuối tuyến)

5

2.700

 

– Đường số 2 (Hồ Biểu Chánh – Lý Chính Thắng)

5

2.700

 

– Đường số 1 (Nguyễn Thái Bình – Lý Chính Thắng)

5

2.700

 

– Đường nội bộ còn lại

5

2.400

180

Khu liên hợp TDTT

 

 

 

– Đường số 02

4

2.400

 

– Đường số 03

4

2.400

 

– Đường số 04

4

2.400

 

Phường Hoà Thuận

 

 

181

Đường Lê Văn Cử

 

 

 

– Nguyễn Thái Học – Hoà Đông

5

1.600

 

– Hoà Đông – Hoà Tây

5

1.000

182

Đường Võ Văn Trị (đường số 1)

4

2.200

183

Đường nội bộ Khu tập thể Sở Kế hoạch – Đầu tư (2 tuyến)

5

1.200

184

Đường Hoà Đông

 

 

 

– Nguyễn Thái Học – cầu Sắt Vỹ

4

3.000

185

Huỳnh Thúc Kháng

 

 

 

– Hòa Đông – giáp xã Hòa An

5

1.000

186

Khu tái định cư trường Cao đẳng cộng đồng

 

 

 

– Đường mặt cắt 5,5 mét

4

2.400

 

– Đường mặt cắt 7 mét

4

2.700

 

– Đường mặt cắt 10 mét

3

3.900

 

– Đường mặt cắt 12 mét

3

4.200

 

– Đường mặt cắt 25 mét

3

4.800

187

Đường Tôn Đức Thắng nối dài (đoạn Nguyễn Thái Học – Thiên Hộ Dương)

4

3.400

188

Đường đan Rạch Cái Sơn

5

800

198

Đường đan Lò rèn

5

800

190

Đường đan hàng me (khu chuồng bò)

5

800

 

Xã Mỹ Tân

 

 

191

Đường cắt ngang khu tập thể Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

 

 

 

– Quốc lộ 30 – cuối đường

5

800

192

Đường Ông Thợ

 

 

 

– Quốc lộ 30 – cầu Ông Thợ

5

900

193

Đường đan ấp Chiến lược

3

800

194

Đường ông Cả (Quốc lộ 30 – đường Cái Sao)

3

800

195

Đường vào Trường Trung học Mỹ Tân (đoạn từ đường Ông Thợ – cuối đường)

5

1.000

 

Các tuyến đường liên xã, phường

 

 

196

Đường Nguyễn Huệ

 

 

 

– Cầu Đúc – Cầu Đình Trung

1

32.000

 

– Cầu Đình Trung – cống Tắc Thầy Cai

2

6.000

 

– Cống Tắc Thầy Cai – giáp ranh huyện Cao Lãnh

3

4.200

197

Đường 30 tháng 4

 

 

 

– Nguyễn Huệ – Tôn Đức Thắng

2

12.000

 

– Tôn Đức Thắng – cầu Kênh Cụt

10.000

 

– Cầu Kênh Cụt – cầu Đạo Nằm

5

2.400

 

– Cầu Đạo Nằm – Nguyễn Trung Trực

3

6.000

 

– Nguyễn Trung Trực – cống (CA Biên phòng)

5

1.800

 

– Cống (Đồn Biên phòng) – kênh Ông Kho

4

2.400

198

Đường Cách Mạng Tháng Tám

 

 

 

– Nguyễn Huệ – Lê Lợi

1

21.000

 

– Lê Lợi – cầu Xáng

2

9.800

 

– Cầu Xáng – cầu Ông Cân

5

1.700

 

– Cầu Ông Cân – Kênh Ngang

5

1.000

 

– Kênh Ngang – Nhà máy xử lý nưới thải

5

900

199

Đường Lý Thường Kiệt

 

 

 

– Chi Lăng – Lê Lợi

1

32.000

 

– Lê Lợi – Nguyễn Huệ

1

32.000

 

– Nguyễn Huệ – Tôn Đức Thắng

1

21.000

200

Đường Tôn Đức Thắng

 

 

 

– Đường 30 tháng 4 – Trần Hưng Đạo

2

7.500

 

– Lê Duẩn (cầu Cái Sao Thượng) – Điện Biên Phủ

3

4.200

 

– Điện Biên Phủ – cuối đường

3

3.800

201

Đường Ngô Quyền

 

 

 

– Trần Hưng Đạo – Lê Lợi

4

3.400

 

– Lê Lợi – Kênh 16

5

1.500

 

– Kênh 16 – cống Thông Lưu

5

1.000

 

– Cổng Thông Lưu – Nhà máy xử lý nưới thải

5

900

202

Đường Ngô Thì Nhậm

 

 

 

– Lê Lợi – Nguyễn Huệ

3

6.000

 

– Nguyễn Huệ – Tôn Đức Thắng

2

6.000

 

– Tôn Đức Thắng – Lê Thị Riêng

2

6.000

203

Đường Nguyễn Trãi

 

 

 

– Võ Trường Toản – Nguyễn Huệ

3

9.000

 

– Nguyễn Huệ – Lê Lợi

2

11.400

 

– Lê Lợi – cầu Kinh 16

4

3.400

 

– Cầu Kinh 16 – Trường Mẫu giáo Sao Mai (Phường 3)

5

1.500

204

Đường Nguyễn Thái Học

 

 

 

– Cầu Cái Tôm trong – Phạm Hữu Lầu (Phường 4)

5

3.000

 

– Phạm Hữu Lầu – Nguyễn Thị Lựu (Phường 4)

4

4.200

 

– Nguyễn Thị Lựu – Hoà Đông (Hòa Thuận)

4

3.000

 

– Hòa Đông – Hòa Tây (Hòa Thuận)

3

2.800

205

Đường Thiên Hộ Dương

 

 

 

– Nguyễn Bỉnh Khiêm – Phạm Hữu Lầu (Phường 4)

3

4.500

 

– Phạm Hữu Lầu – Nguyễn Thị Lựu (Phường 4)

3

5.600

 

– Nguyễn Thị Lựu – Hòa Đông

3

4.500

 

– Cầu Hòa Đông – đường Võ Văn Trị

3

4.000

206

Đường Phạm Hữu Lầu

 

 

 

– Cầu Đúc – cầu Cái Sâu (Phường 4)

2

6.300

 

– Cầu Cái Sâu – cầu Cái Tôm (Phường 4)

3

6.300

 

– Cầu Cái Tôm – bến phà Cao Lãnh (Phường 6)

3

4.200

207

Đường Nguyễn Đình Chiểu

 

 

 

– Võ Trường Toản – Nguyễn Huệ

3

7.500

 

– Nguyễn Huệ – Lê Lợi

1

32.000

 

– Lê Lợi – Ngô Sĩ Liên

4

3.000

 

– Ngô Sĩ Liên – Cách mạng Tháng Tám

5

1.200

208

Đường Nguyễn Thị Lựu

 

 

 

– Nguyễn Thái Học – Trần Thị Nhượng

4

3.300

 

– Trần Thị Nhượng – Đinh Bộ Lĩnh

4

3.300

209

Đường Lê Duẩn

 

 

 

– Nguyễn Huệ – Phù Đổng

 

 

 

+ Phía trên đường

5

1.500

 

+ Phía bờ sông

5

1.000

 

– Phù Đổng – Tôn Đức Thắng

 

 

 

+ Phía trên đường

5

1.500

 

+ Phía bờ sông

5

1.000

 

– Tôn Đức Thắng – cầu Rạch Chanh

 

 

 

+ Phía trên đường

4

2.000

 

+ Phía bờ sông

4

1.500 

210

Đường Bình Trị

 

 

 

– Quốc lộ 30 – cầu Bình Trị

5

800

211

Đường Lê Đại Hành

 

 

 

– Nguyễn Huệ – Phù Đổng

4

2.400

 

– Phù Đổng – cầu Quảng Khánh

4

3.000

212

Đường Hoà Tây

 

 

 

– Nguyễn Thái Học – cầu Xẻo Bèo

5

1.600

213

Đường Trần Hữu Trang

 

 

 

– Cầu Cái Sâu – Hoà Đông

5

1.200

214

Đường Cái Sao

 

 

 

– Quốc lộ 30 – đường Ông Thợ

5

800

 

– Đường Ông Thợ – Nguyễn Chí Thanh

5

800

215

Đường Trần Văn Năng

 

 

 

– Quốc lộ 30 – sông Tiền

5

800

 

– Quốc lộ 30 – giáp ranh xã Tân Nghĩa (huyện Cao Lãnh)

5

800

216

Đường Đốc Binh Kiều

 

 

 

– Lê Lợi – Nguyễn Huệ

 1

32.000

 

– Nguyễn Huệ – Trương Định

 2

10.000

217

Đường Đinh Bộ Lĩnh

 

 

 

Phạm Hữu Lầu – Hòa Đông

5

1.200

218

Các tuyến đường Khu Tái định cư Hòa An – P4

 

 

 

– Đường 7 mét (kể cả đường Nguyễn Thị Lựu nối dài từ cầu Nguyễn Thị Lựu và đoạn nối đến đường Hòa Đông)

4

3.000

 

– Đường 10,5 mét

4

3.000

 

– Đường 14 mét (kể cả đoạn nối đến đường Hòa Đông)

3

4.200

 

– Đường tiếp giáp công viên

5

1.800

B

Giá đất tối thiểu

 

800

2. Áp dụng trên địa bàn thành phố Sa Đéc

ĐVT: 1.000đ/m2

STT

Tên đường phố

Loại đường

Đơn giá Vị trí 1

A

Bảng giá đất

 

 

1

Đường Nguyễn Huệ

 

 

 

– Xí nghiệp Sa Giang – cầu Sắt Quay

4

3.800

 

– Cầu Sắt Quay – cầu Cái Sơn 1

4

5.300

 

– Cầu Cái Sơn 1 – cầu Hoà Khánh

2

9.000

 

– Cầu Hoà Khánh – Lưu Văn Lang

3

4.500

2

Đường Trần Hưng Đạo

 

 

 

– Đường Nguyễn Sinh Sắc – đường Lê Thánh Tôn

1

22.500

 

– Đường Lê Thánh Tôn – đường Lý Thường Kiệt

1

22.500

 

– Đường Lý Thường Kiệt – cầu Cái Sơn 2

1

22.500

 

– Cầu Cái Sơn 2 – cầu Sắt Quay

2

10.500

 

– Cầu Sắt Quay – cống Cầu Kinh

3

6.000

 

– Cống Cầu Kinh – cầu Nàng Hai

4

4.500

 

– Cầu Nàng Hai – giáp Đường tỉnh ĐT 852

4

3.000

3

Đường Nguyễn Thái Học (đường Trần Hưng Đạo – đường Hùng Vương nối dài)

4

2.300

4

Đường Hùng Vương

 

 

 

– Phạm Hữu Lầu – Trần Thị Nhượng

3

6.000

 

– Đường Trần Thị Nhượng – đường Nguyễn Văn Phát

4

6.000

 

– Đường Nguyễn Văn Phát – đường Trần Phú

3

6.000

 

– Đường Trần Phú – cầu Cái Sơn 3

2

9.000

 

– Cầu Cái Sơn 3 – Lý Thường Kiệt

1

12.000

 

– Đường Lý Thường Kiệt – đường Nguyễn Sinh Sắc (Phường 1)

1

18.000

 

– Đường Lý Thường Kiệt – đường Nguyễn Sinh Sắc (Phường 2)

1

22.500

 

– Đường Nguyễn Sinh Sắc – cầu Rạch Rắn

1

10.500

 

– Cầu Rạch Rắn – Quốc lộ 80

5

4.000

5

Đường Nguyễn Sinh Sắc

 

 

 

– Từ Công an thành phố – Cầu Hoà Khánh

4

6.000

 

– Cầu Hoà Khánh – đường Nguyễn Tất Thành

2

7.500

 

– Đường Nguyễn Tất Thành – đường Nguyễn Thị Minh Khai

3

5.300

 

– Đường Nguyễn Thị Minh Khai – ranh trường Quân sự địa phương

4

3.000

 

– Ranh Trường Quân sự địa phương – Nút Giao thông (giáp Quốc lộ 80)

5

2.300

6

Đường Nguyễn Tất Thành

 

 

 

– Từ Nguyễn Sinh Sắc – Trần Thị Nhượng

1

10.500

 

– Từ đường Trần Thị Nhượng – Đường tỉnh ĐT 848

1

7.500

 

– Từ đường Nguyễn Sinh Sắc – Đường Lưu Văn Lang

 1

7.000

7

Quốc lộ 80 ( Tuyến mới)

 

 

 

– Từ đường Chùa – Trạm Biến điện

4

3.000

 

– Trạm biến điện – cầu rạch Bình Tiên (mới)

4

3.800

 

– Cầu rạch Bình Tiên – Nút giao thông (Tiếp giáp Nguyễn Sinh Sắc)

5

2.500

 

– Nút giao thông – cầu Bà Phủ

5

1.000

8

Đường Cặp kho 3000 Tấn (Phường 2)

 

 

 

– Đường hướng Đông

5

1.200

 

– Đường hướng Tây

5

1.500

9

Đường tỉnh ĐT 852

 

 

 

– Đường tỉnh ĐT 848 – ngã ba (giáp Trần Hưng Đạo)

4

3.600

 

– Ngã ba – cầu Cao Mên

4

3.600

 

– Cầu Cao Mên – cầu Sóng Rắn

5

1.500

10

Đường tỉnh ĐT 848

 

 

 

– Đường Quốc lộ 80 – Nguyễn Sinh Sắc

3

6.000

 

– Đường Nguyễn Sinh Sắc – ngã ba Ông Thung

3

3.800

 

– Ngã ba Ông Thung – cầu Cái Bè

5

1.500

 

– Cầu Cái Bè – đường Ông Quế

5

1.200

 

– Từ đường Ông Quế – cầu Rạch Ruộng

5

1.000

 

– Quốc lộ 80 – rạch Ngã Cạy (Tân Phú Đông)

3

3.600

11

Đường Lê Hồng Phong

 

 

 

– Đường Hùng Vương – giáp sông

5

1.200

 

– Giáp sông – cuối đường

5

600

12

Đường tỉnh ĐT 853

5

1.500

13

Đường Trần Phú

 

 

 

– Đường Hùng Vương – Công viên Sa Đéc

2

5.400

 

– Đường Hùng Vương – cầu Sắt Quay

4

2.400

14

Đường Lê Thị Hồng Gấm

3

3.600

15

Đường Lê Thị Riêng

3

3.600

16

Đường hẻm 159 (đoạn Trần Phú – Nguyễn Cư Trinh)

5

2.400

17

Đường Nguyễn Cư Trinh

2

6.000

18

Đường rạch Đình kênh Đông

 

 

 

Đường Lý Thường Kiệt – đường Nguyễn Cư Trinh (bờ trái + bờ phải)

5

1.800

 

– Đường Nguyễn Cư Trinh – đường Nguyễn Sinh Sắc

5

1.800

19

Đường rạch Đình kênh Tây (toàn tuyến)

5

1.800

20

Đường Trần Huy Liệu

5

2.400

21

Đường Lý Thường Kiệt

 

 

 

– Đường Nguyễn Huệ – đường Hùng Vương

2

12.000

 

– Đường Hùng Vương – cầu Đình

4

4.200

 

– Cầu Đình – Trần Phú

4

3.000

22

Đường hẻm chùa Phổ Nguyện

 

2.400

23

Đường Nguyễn Thiện Thuật (Trần Phú – Trần Hưng Đạo)

5

1.600

24

Đường Ngô Gia Tự

4

2.400

25

Đường Hồ Tùng Mậu

 

 

 

– Từ đường Nguyễn Tất Thành – Đường tỉnh ĐT 848

3

3.600

26

Đường Phạm Hữu Lầu

3

4.200

27

Đường Trần Thị Nhượng (Tuyến mới)

 

 

 

– Đường Trần Hưng Đạo – Đường tỉnh ĐT 848

3

4.800

 

– Đường tỉnh ĐT 848 – đường Rạch Chùa

3

4.000

 

– Đường rạch Chùa – giáp đường vành đai

3

2.500

28

Đường Nguyễn Văn Phát (Trần Hưng Đạo – Tôn Đức Thắng)

5

8.000

29

Đường Quan Thánh

5

1.500

30

Đường Nguyễn Trường Tộ

4

3.600

31

Đường Bà Huyện Thanh Quan (đường Hùng Vương – đường Nguyễn Tất Thành)

5

2.000

32

Đường Nguyễn Du

4

3.600

33

Đường Đồ Chiểu

4

3.600

34

Đường Hồ Xuân Hương

4

4.800

35

Đường Hoàng Diệu

4

4.800

36

Đường Phan Chu Trinh

4

3.600

37

Đường Ngô Thời Nhiệm

4

4.800

38

Đường Cái Sơn

4

4.800

39

Đường Phan Bội Châu

 

 

 

– Cái Sơn 1 – Cái Sơn 3

4

4.800

 

– Cái Sơn 3 – Cầu Đình

4

4.500

40

Đường ven rạch Cái Sơn (cầu Cái Sơn 3 – cầu Đốt)

5

1.500

41

Đường Lê Thánh Tôn

 

 

 

– Đường Nguyễn Huệ – đường Trần Hưng Đạo

4

15.000

 

– Đường Trần Hưng Đạo – đường Hùng Vương

1

22.500

42

Đường Trần Quốc Toản

 

 

 

– Đường Nguyễn Huệ – đường Trần Hưng Đạo

4

15.000

43

Đường Âu Cơ

1

22.500

44

Đường Lạc Long Quân

1

22.500

45

Đường An Dương Vương

 

 

 

– Đường Trần Hưng Đạo – đường Lạc Long Quân

1

22.500

 

– Đường Âu Cơ – đường Hùng Vương

1

22.500

 

– Đường Hùng Vương – hết đường

2

6.000

46

Đường cặp vách nhà trẻ Sen Hồng

4

3.800

47

Đường Nguyễn Thái Bình

3

4.500

48

Đường Nguyễn Văn Trỗi

3

3.800

49

Đường Tôn Đức Thắng

 

 

 

– Đường Nguyễn Sinh Sắc – hết đường

2

7.500

50

Đường Nguyễn Thị Minh Khai

5

1.200

51

Đường Đinh Hữu Thuật (đường Tư Đồng cũ)

4

4.500

52

Đường Lê Duẩn

4

4.500

53

Đường Đinh Tiên Hoàng

4

4.500

54

Đường Lưu Văn Lang

 

 

 

– Đường Nguyễn Huệ – cầu Rạch Rắn

4

3.000

 

– Cầu Rạch Rắn – đường Đinh Hữu Thuật

5

1.100

 

– Đường Đinh Hữu Thuật – Nguyễn Thị Minh Khai

5

800

55

Đường Phạm Ngũ Lão

4

3.000

56

Đường Phạm Ngọc Thạch

 

 

 

– Dưới cầu Hoà Khánh – Đường Chùa

5

1.500

57

Đường Nguyễn Trung Trực

 

 

 

– Đường Nguyễn Sinh Sắc – hết đường Bến xe cũ

2

4.800

 

– Hết đường Bến xe cũ – Phạm Ngọc Thạch

5

1.800

58

Đường nối từ Khu dân cư Khóm 3, Phường 2 (khu A) – rạch Bình Tiên

5

1.800

59

Đường Cao Bá Quát (từ Quốc lộ 80 đến hết đường Khu dân cư Khóm 3, Phường 2, khu B)

5

2.400

60

Đường Chùa (Quốc lộ 80 – rạch Bình Tiên)

5

900

61

Đường Hoàng Hoa Thám

 

 

 

– Đoạn nhà thờ Hoà Khánh – trại cưa Trường Giang

5

1.100

 

– Bến Tàu – hết đường

5

600

62

Đường Lê Lợi

 

 

 

– Từ Cầu Sắt Quay – đường Vườn Hồng

4

2.300

 

– Từ Vườn Hồng – Đường tỉnh ĐT 848

5

1.500

63

Đường Võ Văn Tần

3

1.800

64

Đường Vườn Hồng

5

1.200

65

Đường Phạm Văn Vẽ

5

800

66

Đường Phan Văn Út (Trần Phú nối dài)

 

 

 

– Cầu Sắt Quay – bờ sông Tiền

5

1.500

 

– Phường 3 – Phường 4

5

600

67

Đường cặp công viên Phan Văn Út

5

1.500

68

Đường Hai Bà Trưng (Phường 3)

 

 

 

– Từ đường Phan Văn Út – Rạch Cầu Kiến

5

1.500

69

Đường Nguyễn Trãi

5

1.500

70

Đường Lý Tự Trọng

 

 

 

– Từ đường Hai Bà Trưng – bờ kè sông Tiền

5

1.500

 

– Từ đường Hai Bà Trưng – đường Lê Lợi

4

1.800

71

Đường Lê Văn Liêm

5

600

72

Đường chùa Bến Tre (Phường 3)

 

 

 

– Đoạn đường Vườn Hồng – đường Hoàng Sa

5

600

73

Đường Trần Văn Voi

5

1.200

74

Đường Ngô Văn Hay

5

1.000

75

Đường Ngã Am

 

 

 

Đoạn từ đường Ngã Am đến đường Rạch Chùa (đường nhựa)

5

600

 

Đoạn từ cầu Ngã Am đến cuối đường (đường đan)

5

600

76

Đường rạch Chùa (Bờ trái + phải)

5

600

77

Đường Cao Mên dưới (phía phường An Hoà)

5

600

78

Đường Đào Duy Từ

5

900

79

Đường Đinh Công Tráng

 

 

 

– Đoạn Trần Hưng Đạo – Nguyễn Tất Thành (nối dài)

5

1.500

 

– Từ Nguyễn Tất Thành – Hồ Tùng Mậu

5

1.500

 

– Từ Hồ Tùng Mậu – Trần Phú

5

1.400

80

Đường Nguyễn Chí Thanh

1

3.000

81

Đường Bùi Thị Xuân

5

600

82

Đường rạch Thông Lưu

5

600

83

Đường Nguyễn Bỉnh Khiêm

5

600

84

Đường Nguyễn Khuyến

5

600

 85

Đường Đoàn Thị Điểm

5

600

 86

Đường Hoa Sa Đéc

5

800

 87

Đường Trần Quang Khải

5

600

 88

Đường Cao Thắng

5

600

 89

Đường Thủ Khoa Huân

5

600

90

Đường Thiên Hộ Dương

5

600

 91

Đường Phùng Khắc Khoan

5

800

 92

Đường Phạm Hồng Thái

5

600

93

Đường Ngô Quyền

5

1.200

94

Đường Trần Khánh Dư

5

600

95

Đường đê bao số 8

5

600

96

Đường Cai Dao trên (cầu Cai Dao – Phan Thành Chánh)

5

600

97

Đường Thi Sách

 

 

 

– Đoạn cầu Cai Dao – nhà ông Phan Ngọc Hùng

5

600

 

– Đoạn cầu Cai Dao – nhà ông Lê Văn Mỹ

5

600

98

Đường Nguyễn An Ninh

5

600

99

Các đường phố trong khu dân cư khóm 3, Phường 1

5

1.800

100

Đường Tôn Thất Tùng

5

1.800

101

Khu dân cư Trung tâm thương mại thành phố Sa Đéc

 

 

 

– Đường rộng 9,5m – 10,5m

2

10.500

 

– Đường rộng 7m

3

8.400

 

– Đường rộng 5m

4

6.300

102

Đường Nguyễn Hữu Cảnh

1

17.600

103

Các đường phố trong khu dân cư khóm Hoà Khánh, Phường 2

4

2.400

104

Các đường phố khu dân cư khóm 3, Phường 2 (khu B)

5

2.400

105

Đường Trương Định

4

2.400

106

Khu dân cư đất công phường 2

 

3.000

107

Các đường phố trong khu dân cư khóm 3, Phường 3

5

600

108

Đường nội bộ khu tái định cư phường 4

5

800

109

Các đường phố trong khu dân cư Tân Hoà

5

1.800

110

Đường Phan Đình Phùng

4

1.800

111

Các đường phố trong khu dân cư Tân Thuận

5

2.300

112

Khu dân cư chợ Nàng Hai

3

2.400

113

Các đường phố trong khu dân cư Rạch Rẫy

4

3.000

114

Đường phía sau Trường Trung học phổ thông thành phố Sa Đéc

5

2.400

115

Đường hẻm 103 Lý Thường Kiệt

5

3.000

116

Đường Nguyễn Văn Phối

3

4.200

117

Đường cặp Văn phòng khóm Hòa An

 

 

 

– Đoạn từ Khu dân cư khóm 3, Phường 2 (B) đến đường Phạm Ngọc Thạch)

5

1.200

 

– Đoạn đường đan cặp Khu dân cư khóm 3, Phường 2

5

1.000

118

Đường cặp Bệnh viện Sa Đéc (đường Phạm Ngọc Thạch đến Công ty Xổ số kiến thiết Đồng Tháp)

5

800

119

Đường Hoàng Sa (Phường 3)

5

1.200

120

Đường Trường Sa (Phường 4)

5

1.000

121

Đường Võ Trường Toản (Đường tỉnh ĐT 848 – Nguyễn Sinh Sắc)

5

1.800

122

Đường hẻm tổ 10 (hẻm Công Bằng)

 

 

 

– Đường tỉnh ĐT 848 đến rạch Bà Bóng

4

2.400

 

– Phía bên kia rạch

5

1.600

123

Đường rạch Hai Đường

 

 

 

– Từ Đào Duy Từ đến nhà ông Trần Văn Be

4

800

 

– Từ nhà ông Trần Văn Be – cầu Hai Đường

5

600

124

Khu dân cư Ngân hàng Nông nghiệp cũ (phường An Hòa)

5

1.800

125

Đường vành đai Đường tỉnh ĐT 848

 

 

 

– Khu vực xã Tân Quy Tây

3

1.200

 

– Khu vực phường Tân Quy Đông

3

1.200

 

– Khu vực xã Tân Khánh Đông

3

1.200

 

– Khu vực xã Tân Phú Đông

3

1.200

126

Đường nội bộ Khu dân cư đô thị (Cụm tiểu thủ công nghiệp cũ)

4

2.000

127

Đường nội bộ khu dân cư Dân lập (KDC Ngô Thị Thuý Vân)

4

3.000

128

Đường vào khu liên hợp TDTT

3

3.000

129

Đường nối cảnh quan kè Sông Tiền (từ đường Hoàng Sa – Võ Văn Tần)

5

1.500

B

Giá đất tối thiểu

 

600

3. Áp dụng trên địa bàn thị xã Hồng Ngự

ĐVT: 1.000đ/m2

STT

Tên đường phố

Loại đường

Đơn giá Vị trí 1

A

Bảng giá đất

 

 

1

Đường Lê Lợi (03 đoạn)

 

 

 

– Đường Hùng Vương – đường Trần Hưng Đạo

1

9.600

 

– Đường Trần Hưng Đạo – đường Nguyễn Văn Cừ

2

6.500

 

– Đường Nguyễn Văn Cừ – đường Võ Văn Kiệt

3

3.600

2

Đường Nguyễn Trãi (03 đoạn)

 

 

 

Đường Hùng Vương – đường Trần Hưng Đạo

1

9.600

 

– Đường Trần Hưng Đạo – đường Nguyễn Văn Cừ

2

6.500

 

– Đường Nguyễn Văn Cừ – đường Võ Văn Kiệt

3

3.600

3

Đường Hùng Vương phường An Thạnh

 

 

 

– Cầu Hồng Ngự – đường Nguyễn Huệ

1

12.600

4

Đường Nguyễn Huệ (3 đoạn)

 

 

 

– Đường Hùng Vương – đường Trần Hưng Đạo

2

8.600

 

– Đường Trần Hưng Đạo – đường Võ Văn Kiệt

4

3.800

 

– Đường Võ Văn Kiệt – cầu 2 tháng 9

5

2.600

5

Đường Thiên Hộ Dương

2

7.200

6

Đường Nguyễn Thị Minh Khai (4 đoạn)

 

 

 

– Đường Hùng Vương – đường Trần Hưng Đạo

2

5.800

 

– Đường Trần Hưng Đạo – đường Nguyễn Văn Cừ

3

4.400

 

– Đường Nguyễn Văn Cừ – đường Nguyễn Tất Thành

3

6.000

 

– Đường Nguyễn Tất Thành – đường Lê Duẩn

3

2.900

7

Đường Lê Hồng Phong (3 đoạn)

 

 

 

– Đường Hùng Vương – đường Trần Hưng Đạo

2

6.900

 

– Đường Trần Hưng Đạo – đường Nguyễn Tất Thành

3

3.600

 

– Đường Nguyễn Tất Thành – đường Lê Duẩn

3

2.900

8

Đường 01 tháng 06

3

4.200

9

Đường 22 tháng 12

3

4.200

10

Đường Lý Thường Kiệt

3

4.200

11

Đường Trần Hưng Đạo (5 đoạn)

 

 

 

– Đường Nguyễn Văn Trỗi – đường Nguyễn Thị Minh Khai

2

4.800

 

– Đường Nguyễn Thị Minh Khai – đường Lê Hồng Phong

1

8.400

 

– Đường Lê Hồng Phong – đường Nguyễn Huệ

2

4.800

 

– Đường Nguyễn Huệ – đường 30 Tháng 4

4

3.600

 

– Đường 30 tháng 4 – Cầu Tân Hội

4

7.200

12

Đường Chu Văn An (2 đoạn)

 

 

 

– Đường Hùng Vương – đường Ngô Quyền

2

6.000

 

– Đường Ngô Quyền – đường Lý Thường Kiệt

4

4.200

13

Đường Ngô Quyền (2 đoạn)

 

 

 

– Đường Nguyễn Văn Trỗi – đường Thiên Hộ Dương

2

4.200

 

– Đường Thiên Hộ Dương – Thoại Ngọc Hầu

4

3.000

14

Đường Nguyễn Đình Chiểu (2 đoạn)

 

 

 

– Đường Lê Lợi – đường Nguyễn Thị Minh Khai

2

6.000

 

– Đường Nguyễn Thị Minh Khai – đường Nguyễn Văn Trỗi

4

2.900

15

Đường Phan Chu Trinh

4

2.900

16

Đường Phan Bội Châu (2 đoạn)

 

 

 

– Đường Lê Hồng Phong – đường Nguyễn Huệ

4

2.900

 

– Đường Nguyễn Huệ – đường 30 tháng 4

5

2.000

17

Đường Trương Định (3 đoạn)

 

 

 

– Đường Nguyễn Trãi – đường Lê Hồng Phong

2

6.000

 

– Đường Lê Hồng Phong – đường Nguyễn Huệ

4

3.600

 

– Đường Nguyễn Huệ – đường Mương Nhà Máy

4

2.400

18

Đường Võ Thị Sáu (3 đoạn)

 

 

 

– Đường Hùng Vương – đường Trần Hưng Đạo

4

3.900

 

– Đường Trần Hưng Đạo – đường Nguyễn Tất Thành

4

2.800

 

– Đường Nguyễn Tất Thành – đường Lê Duẩn

4

2.700

19

Đường Lê Thị Hồng Gấm (4 đoạn)

 

 

 

– Đường Hùng Vương – đường Trần Hưng Đạo

4

3.600

 

– Đường Trần Hưng Đạo – đường Nguyễn Văn Cừ

2

5.800

 

– Đường Nguyễn Văn Cừ – đường Nguyễn Tất Thành

3

3.600

 

– Đường Nguyễn Tất Thành – đường Lê Duẩn

4

4.800

20

Đường Phạm Hùng Dũng

4

2.900

21

Đường Sở Thượng

5

1.500

22

Đường Thoại Ngọc Hầu phường An Thạnh

4

3.600

23

Đường Đinh Tiên Hoàng

4

2.900

24

Đường Nguyễn Văn Trỗi

2

4.800

25

Đường Hoàng Việt

5

2.200

26

Đường 30 tháng 4 (2 đoạn)

 

 

 

– Đường Lý Thường Kiệt – đường Trần Hưng Đạo

5

1.400

 

– Đường Trần Hưng Đạo – đường đan sông Sở Hạ

5

900

27

Đường 8 tháng 3

5

900

28

Đường 3 tháng 2

5

900

29

Đường Trần Văn Lẩm

5

900

30

Đường Bùi Văn Châu

5

1.100

31

Đường Nguyễn Văn Thợi

5

900

32

Đường Nguyễn Văn Bảnh

5

900

33

Đường Lê Duẩn

5

2.900

34

Đường Hai Bà Trưng

5

2.200

35

Đường Bà Triệu

5

1.800

36

Đường Âu Cơ

5

1.200

37

Đường Lạc Long Quân

5

1.200

38

Đường Nguyễn Tất Thành (02 đoạn)

 

 

 

– Ranh Cụm dân cư An Thành – đường Phan Văn Cai

3

4.000

 

– Đường Nguyễn Huệ – Kênh Hồng Ngự Vĩnh Hưng

1

10.000

39

Đường Võ Văn Kiệt (3 đoạn)

 

 

 

– Đường Lê Thị Hồng Gấm – đường Nguyễn Thị Minh Khai

4

4.800

 

– Đường Nguyễn Thị Minh Khai – đường Lê Hồng Phong

3

6.000

 

– Đường Lê Hồng Phong – đường Nguyễn Huệ

4

4.800

40

Đường Nguyễn Văn Cừ (3 đoạn)

 

 

 

– Đường Lê Thị Hồng Gấm – đường Nguyễn Thị Minh Khai

3

3.900

 

– Đường Nguyễn Thị Minh Khai – đường Nguyễn Huệ

2

6.100

 

– Đường Nguyễn Huệ – đường Mương Nhà máy

3

1.200

41

Đường Điện Biên Phủ (02 đoạn)

 

 

 

– Đường Trần Hưng Đạo – đường Võ Văn Kiệt

4

2.400

 

– Đường Võ Văn Kiệt – đường Lê Duẩn

4

2.200

42

Đường Phan Đình Phùng

 

1.800

43

Đường Lê Văn Tám

5

900

44

Đường Phan Đình Giót

5

900

45

Đường Kim Đồng

4

1.800

46

Đường Tôn Thất Thuyết

5

1.400

47

Đường Nguyễn Đức Cảnh

5

1.600

48

Đường Phan Đăng Lưu

5

1.800

49

Đường Nguyễn Văn Linh (4 đoạn)

 

 

 

– Trần Hưng Đạo – đường Nguyễn Văn Cừ

4

2.700

 

– Đường Nguyễn Văn Cừ – đường Võ Văn Kiệt

5

2.700

 

– Đường Võ Văn Kiệt – đường Hai Bà Trưng

 5

1.800

 

– Đường Hai Bà Trưng – đường Lê Duẩn

1.800

50

Đường Nguyễn Trung Trực

2

5.800

51

Đường Hoàng Văn Thụ

2

5.800

52

Đường Nguyễn Thị Lựu

4

2.100

53

Đường Bùi Thị Xuân

4

2.100

54

Đường Lê Lai

3

3.600

55

Đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa (3 đoạn)

 

 

 

– Đường Hoàng Văn Thụ – Nguyễn Văn Cừ

3

5.100

 

– Đường Nguyễn Văn Cừ – Nguyễn Tất Thành

3

4.500

 

– Đường Nguyễn Tất Thành – Lê Duẩn

3

2.900

56

Đường Nguyễn Thái Học

4

1.800

57

Đường Trần Quốc Toản

4

2.000

58

Đường Hoàng Hoa Thám

4

2.000

59

Đường Ngô Gia Tự

4

1.800

60

Đường Phạm Hữu Lầu

4

2.200

61

Đường Lý Tự Trọng

4

2.200

62

Đường Tôn Đức Thắng (Đường Khu Hành chính)

5

900

63

Đường An Thành (Cầu Mương nhà máy – cầu Tân Hội)

5

600

64

Đường Mương Nhà máy (Đường Bờ Bắc Mương Nhà Máy) (02 đoạn)

 

 

 

– Đường đan sông Sở Thượng – Đường Trần Hưng Đạo

5

900

 

– Đường Trần Hưng Đạo – Đường đan sông Sở Hạ

5

800

65

Đường Tân Thành – Lò Gạch (cầu Tân Hội – cầu 2 tháng 9)

5

600

66

Đường Hùng Vương phường An Lộc (Cầu 10 Xình – cầu Hồng Ngự)

4

3.000

67

Đường Trần Phú (3 đoạn)

 

 

 

– Cầu Hồng Ngự – trụ sở Khối vận

4

3.000

 

– Trụ sở Khối vận – Ranh ngoài Thị đội

5

2.000

– Ranh ngoài Thị đội – cầu 2 tháng 9 (Kháng chiến 2)

5

1.500

68

Đường Thoại Ngọc Hầu phường An Lạc (4 đoạn)

 

 

 

– Từ đường đan (đi Thường Thới Hậu A-B) – Trụ cuối thanh chắn bảo vệ chân cầu Sở Thượng

4

500

 

– Trụ cuối thanh chắn bảo vệ chân cầu Sở Thượng – cầu Xả Lũ (đầu dưới cuối Cụm dân cư Trung tâm phường An Lạc)

4

2.000

 

– Cầu Xả Lũ (đầu trên) – cầu Trà Đư

5

800

 

– Tuyến dân cư ấp 5 (Đường tỉnh ĐT 841)

5

800

69

Cụm dân cư An Thành

 

 

 

– Đường Võ Trường Toản (đường số 1)

5

900

 

– Đường Nguyễn Quang Diêu (đường số 2)

5

900

 

– Đường Nguyễn Bỉnh Khiêm (đường số 4)

5

900

 

– Đường Nguyễn Du (đường số 5)

5

900

 

– Đường Nguyễn Văn Phấn (đường số 6)

5

900

 

– Đường Lê Quý Đôn (đường số 10)

5

900

 

– Đường Tố Hữu (đường số 11)

5

900

 

– Đường Xuân Diệu (đường số 12)

5

900

 

– Đường Phan Văn Cai (đường số 13)

5

900

70

Cụm dân cư An Thành (Quỹ đất)

 

 

 

– Đường số 9 ( đường Trần Hưng Đạo nối dài)

4

2.700

 

– Đường số 3 (đường Nguyễn Tất Thành)

5

2.200

 

– Các đường còn lại

5

900

71

Cụm dân cư An Thành (Giai đoạn 2)

 

 

 

– Đường số 3 (đường Nguyễn Tất Thành)

4

1.500

 

– Các đường còn lại

4

900

72

Khu chỉnh trang đô thị khu 1, khóm 1, phường An Thạnh

5

1.800

73

Tuyến dân cư Tân Thành – Lò Gạch phường An Thạnh (Cụm dân cư số 1, 2, 3, 4)

5

700

74

Đường từ Cụm dân cư số 1 đến ranh Cụm dân cư số 4 phường An Thạnh

5

900

75

Cụm dân cư An Hòa phường An Lạc

5

500

76

Cụm dân cư Mương ông Diệp phường An Lạc

4

1.200

77

Cụm dân cư Trung tâm phường An Lạc (3 đoạn)

 

 

 

– Cặp đường Thoại Ngọc Hầu

4

2.000

 

– Đối diện nhà lồng chợ

4

1.500

 

– Các đường còn lại

5

800

78

Cụm dân cư Cồng Cộc phường An Lạc

5

500

79

Cụm dân cư Cây Da phường An Lạc

5

500

80

Tuyến dân cư Bờ Nam kênh Tứ Thường phường An Lạc

5

500

81

Tuyến tránh Quốc lộ 30 (phường An Lộc)

1

800

82

Chỉnh trang Khu 1 phường An Lộc

3

3.000

83

Cụm dân cư Biên phòng phường An Lộc

5

800

84

Cụm dân cư Trung tâm phường An Lộc

 

 

 

Đường số 1

3

1.000

 

Đường Tôn Đức Thắng (đường số 2)

3

1.000

 

Đường Tôn Đức Thắng (đường số 3)

4

900

 

Đường số 4

5

800

 

Đường số 5

5

800

 

Đường số 6

2

1.200

 

Đường số 7

2

1.200

 

Đường số 8

4

900

 

Đường số 9

5

800

 

Đường số 10

5

1.000

 

Đường số 1A

5

800

 

Đường số 2A

5

800

 

Đường số 3A

5

800

 

Đường số 4A

5

800

85

Đường kênh Kháng Chiến 2 (từ cuối Cụm dân cư Biên Phòng đến Cống Mười Xình)

5

500

86

Đường đan

 

 

 

– Đường đan phường An Lộc

 

 

 

+ Cầu Hồng Ngự – hết bờ kè

5

1.800

 

+ Các đường đan còn lại

5

1.200

 

– Các tuyến đường đan còn lại phường An Lạc

5

500

 

– Đường Tuần tra biên giới phường An Lạc

5

500

B

Giá đất tối thiểu

 

500

4. Áp dụng trên địa bàn huyện Hồng Ngự

ĐVT: 1.000đ/m2

STT

Tên đường phố

Loại đường

Đơn giá Vị trí 1

A

Bảng giá đất

 

 

I

Khu chợ

 

 

 

Khu chợ Thường Thới

 

 

1

Đường Trần Anh Điền

2

3.000

2

Đường Phạm Hữu Lầu

 

 

 

– Nguyễn Thị Lựu – Nguyễn Văn Phối

1

4.000

 

– Nguyễn Văn Phối – Trần Hữu Thường

2

3.000

3

Đường Nguyễn Văn Trí

 

 

 

– Nguyễn Thị Lựu – Nguyễn Văn Phối

1

4.000

 

– Nguyễn Văn Phối – Trần Hữu Thường

2

3.000

4

Đường Nguyễn Xuân Trường

2

3.000

5

Đường Nguyễn Thị Lựu

2

3.000

6

Đường Trần Văn Lẫm

2

3.000

7

Đường Nguyễn Văn Tiệp

2

3.000

8

Đường Trần Thị Nhượng

2

4.000

9

Đường Phạm Hoàng Dũng

2

3.000

10

Đường Nguyễn Văn Bảnh

2

3.000

11

Đường Nguyễn Văn Phối

 

 

 

– Đường Hùng Vương – Đường Nguyễn Thị Lựu

1

4.000

 

– Đường Nguyễn Thị Lựu – Ranh đầu Khu hành chính

2

3.000

 

– Ranh đầu Khu hành chính – Sông Tiền

2

2.000

12

Đường Trần Hữu Thường

 

2.000

13

Chợ Thường Thới Tiền (chợ trung tâm)

1

1.500

 

 

2

800

II

Cụm tuyến dân cư tập trung

 

 

 

Khu trung tâm hành chính huyện

 

 

1

Đường Trần Phú

1.400

2

Đường Nguyễn Thị Minh Khai

3

1.400

3

Đường Lê Hồng Phong

1.400

4

Đường Hà Huy Tập

1.400

5

Đường Nguyễn Văn Cừ

1.400

6

Đường Nguyễn Hữu Thọ

1.400

7

Đường Nguyễn Lương Bằng

3

1.400

8

Đường Hồ Tùng Mậu

3

1.400

9

Đường Kim Đồng

3

1.400

10

Đường Võ Thị Sáu

3

1.400

11

Đường Trường Chinh

1

1.400

12

Đường Châu Văn Liêm

3

1.400

13

Đường Nguyễn Hữu Huân

3

1.400

14

Đường Nguyễn Thái Học

3

1.400

15

Đường Nguyễn Minh Trí

3

1.400

16

Đường Út Tịch

3

1.400

17

Đường Lê Duẩn

3

1.400

18

Đường Nguyễn Văn Linh

4

500

19

Đường Hùng Vương

 

 

 

– Đường Mương Đồng Hòa – kênh Út Gốc

1

1.400

 

– Kênh Út Gốc – Đường Nguyễn Văn Phối

1

2.400

 

– Đường Nguyễn Văn Phối – Đường Lê Hồng Phong

1

1.400

 

– Đường Lê Hồng Phong – Ranh xã Thường Phước 2

1

1.400

20

Đường Võ Chí Công

3

1.400

21

Đường Phan Đăng Lưu

3

1.400

22

Đường Trần Văn Giàu

3

1.400

23

Đường Nguyễn Tất Thành

1

1.400

24

Đường Phạm Hùng

3

1.400

25

Đường Tôn Đức Thắng

3

1.400

26

Đường Lý Tự Trọng

3

1.400

27

Đường Nguyễn Văn Trỗi

3

1.400

28

Đường Nguyễn Viết Xuân

3

1.400

29

Đường Nguyễn Trung Trực

3

1.400

30

Đường Nguyễn Thị Định

3

1.400

31

Đường 30 tháng 4

 

 

 

– Đường Nguyễn Văn Phối – Đường Trần Hữu Thường

3

1.400

 

– Đường Trần Hữu Thường- Đường Nguyễn Văn Linh

3

1.400

32

Đường Ngô Quyền

 

1.400

III

Giá đất từng trục đường

 

 

1

– Từ ranh Thường Lạc – Thường Thới Tiền đến đầu cầu Trung tâm (Đường tỉnh ĐT 841)

3

600

2

– Từ đầu cầu Trung Tâm – Mương Xã Song (Đường tỉnh ĐT 841)

3

800

3

– Từ mương Xã Song – Mương Đồng Hoà (Đường tỉnh ĐT 841)

3

1.000

4

– Đường nhựa thị trấn Thường Thới Tiền

4

500

5

– Đoạn từ Đường Nguyễn Văn Linh – Ranh xã Thường Phước 2

4

400

6

– Đường ra Bến đò Mương Miễu – Tân Châu
(từ Đường 30 tháng 4 – Đường Ngô Quyền)

4

500

7

– Các tuyến đường đan còn lại

4

400

B

Giá đất tối thiểu

 

400

5. Áp dụng trên địa bàn huyện Tân Hồng

ĐVT: 1.000đ/m2

STT

Tên đường phố

Loại đường

Đơn giá Vị trí 1

A

Bảng giá đất

 

 

1

Đường nội bộ chợ huyện Tân Hồng

 

 

 

– Đoạn hai bên nhà lồng chợ (đường Hùng Vương – đường Huỳnh Công Chí)

1

5.900

 

– Các Đường còn lại của Khu vực chợ (trừ Đoạn phía Đông giáp Đường Hùng Vương – Đường Huỳnh Công Chí)

1

3.400

2

Vòng xuyến

 

 

 

– Quốc lộ 30 từ ngã 3 cây xăng – cầu Đúc mới

2

2.100

 

– Vòng xuyến – đường Nguyễn Huệ

2

2.300

3

Đường nội bộ bến xe và khu dân cư thị trấn Sa Rài

2

2.300

4

Đường Nguyễn Huệ

 

 

 

– Đường Hùng Vương – Huỳnh Công Chí

1

6.300

 

– Huỳnh Công Chí – Nguyễn Văn Bảnh

1

3.400

 

– Nguyễn Văn Bảnh – đường 30 tháng 4

2

2.900

 

– Đường 30 tháng 4 – đường 3 tháng 2

1

3.400

 

– Đường 3 tháng 2 – đường Trần Phú

2

2.600

 

– Đường Trần Phú – cầu Thành Lập

2

2.500

5

Đường Hùng Vương

 

 

 

– Ranh xã Tân Công Chí – ngã ba cây xăng

1

1.200

 

– Ngã ba cây xăng – cầu Đúc mới

3

2.200

 

– Cầu Đúc mới – đường Nguyễn Huệ

3

3.300

 

– Đường Nguyễn Huệ – Lý Thường Kiệt

4

4.700

 

– Đường Lý Thường Kiệt – Lê Lợi

3

3.500

 

– Đường Lê Lợi – cầu 72 nhịp

3

2.400

6

Đường Huỳnh Công Chí

 

 

 

– Đoạn từ đường Nguyễn Huệ – Lý Thường Kiệt

2

3.400

 

– Đường Lý Thường Kiệt – đường Lê Lợi

3

2.100

7

Đường Lê Lợi

 

 

 

– Hùng Vương – Nguyễn Văn Cơ

3

1.900

 

– Đoạn còn lại

4

1.200

8

Đường Trần Hưng Đạo

 

 

 

– Đường Nguyễn Huệ – đường Lê Lợi

1

2.900

 

– Đường Lê Lợi – đê bao phía đông (hai bên)

4

1.000

9

Đường 3tháng 2

4

1.200

10

Đường 1tháng 6

 

 

 

– Đường Nguyễn Huệ – đường Nguyễn Trãi

4

1.200

 

– Các đoạn còn lại

4

1.000

11

Đường Nguyễn Đình Chiểu

4

1.200

12

Đường Lý Thường Kiệt

 

 

 

– Đoạn từ đường Hùng Vương – đường Huỳnh Công Chí

4

2.300

 

– Đoạn từ đường Huỳnh Công Chí – đường Nguyễn Đình Chiểu

4

1.200

 

– Đoạn từ đường Nguyễn Đình Chiểu – đường Trần Hưng Đạo

4

1.200

13

Đường Hai Bà Trưng

 

 

 

– Đoạn từ đường 3 tháng 2 – Đường Giồng Thị Đam

3

1.200

14

Đường Phạm Hữu Lầu

4

1.000

15

Đường Tháp Mười

4

1.000

16

Đường Nguyễn Văn Cơ

4

1.200

17

Đường Nguyễn Văn Bảnh

4

1.200

18

Đường Lê Duẩn (Huỳnh Công Chí – Nguyễn Văn Cơ)

4

1.200

19

Đường Nguyễn Trãi

 

 

 

– Đoạn 1/6 – Đường Giồng Thị Đam

3

1.200

 

– Đoạn còn lại

4

1.000

20

Đường Giồng Thị Đam

 

 

 

– Đường Nguyễn Huệ – Đường Lý Thường Kiệt

4

1.600

 

– Đoạn còn lại

4

1.000

21

Đường Nguyễn Văn Tiệp

 

 

 

– Lê Lợi – Đê bao bờ Tây

4

1.200

 

– Đoạn còn lại

4

1.000

22

Đường Gò Tự Do

4

1.000

23

Đường Nguyễn Văn Trỗi

4

1.000

24

Đường Thiên Hộ Dương

4

1.200

25

Đường Phạm Ngũ Lão

4

1.000

26

Đường 1 tháng 5

4

1.000

27

Đường 30 tháng 4

4

1.200

28

Đường 502 (Nguyễn Huệ – Đê bao bờ Tây)

4

1.000

29

Đường Trần Văn Thế

4

1.200

30

Đường Nguyễn Tri Phương

4

1.000

31

Đường Nguyễn Du

4

1.000

32

Đường Phan Bội Châu

4

1.000

33

Đường Ngô Quyền

4

1.000

34

Đường Võ Thị Sáu

4

1.000

35

Đường Trần Phú

3

1.200

36

Các đường còn lại không tên

4

700

B

Giá đất tối thiểu

 

500

6. Áp dụng trên địa bàn huyện Thanh Bình

ĐVT: 1.000đ/m2

STT

Tên đường phố

Loại đường

Đơn giá Vị trí 1

A

Bảng giá đất

 

 

1

Đường Quốc lộ 30

 

 

 

– Cầu Xẻo Miểu – cổng Trung tâm Viễn Thông

2

4.500

 

– Cổng Trung tâm Viễn Thông – đường 30 tháng 4

1

8.000

 

– Đường 30 tháng 4 – cầu Đốc Vàng Hạ

3

4.000

 

– Từ cầu Đốc Vàng Hạ – ranh xã Tân Thạnh

3

2.000

 

– Ranh chợ Nông Sản (phía dưới) – cầu Xẻo Miểu

3

2.400

 

– Ranh xã Bình Thành – ranh chợ Nông Sản (phía dưới )

4

1.500

2

Đường Võ Văn Kiệt (2 đoạn)

 

 

 

– Nguyễn Huệ – Quốc lộ 30

4

1.800

 

– Quốc lộ 30 – ranh xã Tân Phú

4

2.300

3

Đường Nguyễn Văn Trỗi (cầu Huyện Uỷ – Quốc lộ 30) (trừ đoạn khu dân cư kênh Nhà thương)

4

800

4

Đường Xẻo Miểu (cầu Huyện Uỷ – Quốc lộ 30)

3

1.600

5

Đường 30 tháng 4 (Quốc lộ 30 – đường Nguyễn Huệ)

2

2.200

6

Đường Trần Hưng Đạo (Đốc Binh Vàng – đường 30 tháng 4)

3

1.100

7

Đường Phan Văn Túy (Đốc Binh Vàng – Hai Bà Trưng)

2

2.400

8

Đường Lý Thường Kiệt

 

 

 

Đốc Binh Vàng – đường 30 tháng 4

1

5.400

 

– Đường Đốc Binh Vàng – nhà tập thể bưu điện

4

1.500

 

– Từ nhà tập thể Bưu điện – Quốc lộ 30

4

1.200

9

Đường Hai Bà Trưng (đường 3tháng 2 – Trần Hưng Đạo)

2

2.800

10

Đường Nguyễn Huệ

 

 

 

– Cầu Phú Mỹ – Quốc lộ 30

3

900

 

– Quốc lộ 30 – cầu Cái Tre

3

600

11

Đường 3 tháng 2 (Đốc Binh Vàng – đường 30tháng 4)

2

2.800

12

Đường Đốc Binh Vàng

 

 

 

– Quốc lộ 30 – cầu Trần Văn Năng

1

9.000

 

– Cầu Trần Văn Năng – Cầu Dinh Ông

3

3.000

13

Đường Cụm dân cư 256 (Quốc lộ 30 – Nguyễn Huệ)

3

1.200

14

Đường Cồn Phú Mỹ

4

600

15

Đường nội bộ khu 42 căn phố

2

5.200

16

Khu Lòng Hồ Thanh Bình

 

 

 

– Đường Phan Văn Túy nối dài

2

3.500

 

– Đường Lý Thường Kiệt nối dài

1

5.300

 

– Đường 3 tháng 2 nối dài

2

3.500

 

– Đường số 1, 4, 5 theo bản đồ quy hoạch Cụm dân cư Lòng Hồ

2

3.000

 

– Cuối đường số 3 – đường 3 tháng 2

2

3.000

17

Khu Thương Mại Thanh Bình

 

 

 

– Đường Số 1, 4, 6 theo bản đồ quy hoạch khu Thương mại

3

3.600

 

– Đường Số 5, 7 theo bản đồ quy hoạch khu Thương mại

3

1.200

 

– Đường Số 2 theo bản đồ quy hoạch khu Thương mại

3

1.800

 

– Đường Số 3 theo bản đồ quy hoạch khu Thương Mại

3

2.400

18

Đường 2B

 

 

 

– Quốc lộ 30 – đường Võ Văn Kiệt

 

800

 

– Đường Võ Văn Kiệt – đường Đốc Vàng Hạ

 

600

19

Khu TĐC trung tâm nông sản huyện Thanh Bình

4

1.200

20

Khu dân cư phía trước Phòng Văn hóa thông tin huyện

3

2.600

21

Đường D3-N2 (từ Quốc lộ 30 – rạch Đốc Vàng Hạ)

1

800

22

Đường từ cụm dân cư 256 đến đường Nguyễn Huệ

4

500

23

Các đường còn lại trong nội ô thị trấn chưa đặt tên

4

500

B

Giá đất tối thiểu

 

500

7. Áp dụng trên địa bàn huyện Tam Nông

ĐVT: 1.000đ/m2

STT

Tên đường phố

Loại đường

Đơn giá Vị trí 1

A

Bảng giá đất

 

 

1

Đường 1tháng 5

1

6.800

2

Đường Nguyễn Chí Thanh

 

 

 

– Từ ranh xã Phú Cường – cầu kênh Đường Gạo 1

1

1.700

 

– Từ cầu kênh Đường Gạo 1 – đường Thiên Hộ Dương

3

3.000

 

– Từ đường Thiên Hộ Dương – cầu Tràm Chim

3

1.500

 

– Từ cầu Tràm Chim – cầu Tổng Đài

3

1.200

3

Đường Nguyễn Sinh Sắc

1

3.000

4

Đường Nguyễn Trãi

 

 

 

– Từ đường Nguyễn Sinh Sắc – cầu dây

1

4.500

 

– Từ cầu dây – cầu Huyện Đội

 

1.500

 

– Từ cầu Huyện Đội – ranh xã Tân công Sính

 

1.200

5

Đường Hai Bà Trưng

1

4.500

6

Đường Huỳnh Công Sính

 

 

 

– Từ đường Nguyễn Sinh Sắc – đường 1 tháng 5

1

4.500

 

– Đoạn từ đường 1 tháng 5 – đường Phạm Hữu Lầu (Thiên Hộ Dương cũ)

1

3.000

 

– Đoạn từ đường Phạm Hữu Lầu – phía tây tuyến dân cư khóm 2

1

3.000

7

Đường Bùi Thị Xuân

1

4.500

8

Đường 2tháng 9

1

4.500

9

Đường Phạm Hữu Lầu

1

3.000

10

Đường Huyền Trân Công Chúa

 

 

 

– Từ đường Nguyễn Sinh Sắc – đường 1 tháng 5

1

4.500

 

– Đoạn từ đường 1 tháng 5 – đường Phạm Hữu Lầu

2

2.300

 

– Đoạn từ đường Phạm Hữu Lầu – cuối đường

2

2.300

11

Đường Võ Văn Kiệt

 

 

 

– Từ ranh xã Phú Cường – đường Nguyễn Huệ

2

1.700

 

– Từ đường Nguyễn Huệ – đường Trần Hưng Đạo

1

2.700

 

– Từ đường Trần Hưng Đạo – cầu kênh Đường Gạo 3

1

2.700

 

– Từ cầu kênh Đường Gạo 3 – ranh Thanh Bình

2

1.900

12

Đường Trần Hưng Đạo

 

 

 

 – Từ đường Võ Văn Kiệt – kênh Đường Gạo

1

4.200

 

– Đoạn từ kênh Đường Gạo – đường Tràm Chim

1

7.500

 

– Đoạn từ đường Tràm Chim – ranh đất phía Đông nhà thờ Thiên Phước

1

4.200

 

– Đoạn Từ ranh đất phía Đông nhà thờ Thiên Phước – hết nền số 10, lô A4-22. Quy hoạch chỉnh trang Khu dân cư Khóm 1, thị trấn Tràm Chim (giai đoạn 1) (bờ Bắc)

1

4.200

 

– Đoạn từ ranh hết nền số 10, lô A4-22, Quy hoạch Chỉnh trang khu dân cư Khóm 1, thị trấn Tràm Chim (giai đoạn 1) – cầu Sắt Tổng Đài (bờ Bắc)

3

1.700

 

– Đoạn từ đường số 4 Cụm dân cư Tràm Chim – đến Cầu Sắt Tổng Đài (bờ Nam)

2

1.800

13

Đường 3tháng 2

3

1.400

14

Đường Tràm Chim

 

 

 

– Từ kênh Hậu, Cụm dân cư thị trấn Tràm Chim – hết Cụm dân cư khóm 2, thị trấn Tràm Chim

1

2.900

 

– Từ cầu Tràm Chim – ranh Phú Đức

4

800

15

Đường Nguyễn Huệ

 

 

 

– Từ đường Nguyễn Trãi – cầu Trung Tâm

4

800

 

– Từ cầu Trung tâm – đường Võ Văn Kiệt

2

1.800

16

Đường Nguyễn Trung Trực

4

800

17

Đường Tôn Thất Tùng

4

500

18

Đường Bắc kênh hậu Cụm dân cư thị trấn Tràm Chim

 

 

 

– Từ kênh Đường Gạo – đường Nguyễn Du

 

3.600

19

Đường Nguyễn Du

 

 

 

– Từ đường Trần Hưng Đạo – đường Tràm Chim

1

3.600

 

– Từ đường Tràm Chim – đường Nguyễn Văn Tre

2

1.800

 

– Từ đường Tràm Chim – kênh Tổng Đài

3

1.000

20

Đường Lê Thị Riêng

3

1.000

21

Đường Nguyễn Đình Chiểu

 

 

 

– Đoạn từ phía Tây cụm dân cư – Đông cụm dân cư

4

500

 

– Đoạn từ phía Đông tuyến dân cư – cầu kênh Đường Gạo 3

4

500

22

Đường bờ Tây kênh Đường Gạo (từ cầu kênh Đường Gạo 3 – kênh ranh)

4

500

23

Đường Võ Thị Sáu

 

 

 

– Đoạn từ đường Thiên Hộ Dương – đường Tràm Chim

3

1.500

 

– Đoạn từ đường Tràm Chim – phía Tây tuyến dân cư khóm 2

3

900

24

Đường Thiên Hộ Dương (từ đường Nguyễn Chí Thanh (cặp nhà ông Tư Nghinh) – đường Huyền Trân Công Chúa)

3

1.500

25

Đường số 3 cụm dân cư thị trấn Tràm Chim (cặp phía Tây trạm cấp nước Tam Nông)

1

2.400

26

Đường số 10 cụm dân cư thị trấn Tràm Chim (phía Đông bến xe)

3

1.200

27

Đường số 11 cụm dân cư thị trấn Tràm Chim (phía Tây bến xe)

3

1.200

28

Đường số 13 cụm dân cư thị trấn Tràm Chim (đường giữa từ đường số 3 đến quán Ông Thiện cháo cá)

3

1.200

29

Đường Thống Linh

4

600

30

Đường Cách Mạng Tháng Tám

 

 

 

– Từ Trung tâm Bồi dưỡng chính trị huyện – đường Nguyễn Huệ

4

900

 

– Từ đường Nguyễn Huệ – phía Đông cụm dân cư ấp 3B

4

800

31

Đường số 2 cụm dân cư khóm 5 (ấp 3), thị trấn Tràm Chim (đường giữa lô C và lô D)

4

600

32

Đường 30tháng 4

 

 

 

– Từ phía sau Đài Truyền thanh huyện – đường Nguyễn Huệ

4

900

 

– Từ đường Nguyễn Huệ – đường Trương Định

4

900

33

Đường Nguyễn Viết Xuân (từ đường Đốc Binh Kiều – hết phía sau Đài Truyền thanh huyện)

4

900

34

Đường số 5 cụm dân cư khóm 5 (ấp 3), thị trấn Tràm Chim (đoạn từ đường số 1 đến đường số 3)

4

900

35

Đường Nguyễn Xuân Trường

3

1.500

36

Đường Trương Định (đoạn từ Võ Văn Kiệt đến Cách Mạng Tháng Tám)

3

1.800

37

Đường Phan Bội Châu

4

500

38

Đường Phan Chu Trinh

4

500

39

Đốc Binh Kiều (từ tòa án – đường Cách Mạng Tháng Tám)

4

500

40

Đường Nguyễn Thế Hữu

4

500

41

Đường số 9 cụm dân cư khóm 5 (ấp 3B), thị trấn Tràm Chim (đoạn từ lô L – lô S)

4

500

42

Các đường ngang còn lại cụm dân cư khóm 5 (ấp 3B), thị trấn Tràm Chim

4

500

43

Nguyễn Văn Tre (từ đường Trần Hưng Đạo – đường Đỗ Công Tường)

3

1.000

44

Nguyễn Thị Minh Khai (từ đường Trần Hưng Đạo – đường Đỗ Công Tường)

3

1.200

45

Đường Đỗ Công Tường

3

1.200

46

Đường số 1 cụm dân cư khóm 4, thị trấn Tràm Chim (phía Tây Cụm dân ụm dân cư) (từ đường Nguyễn Trãi – cuối Ccụm dân cư và các hẻm ngang từ đường số 1 sang đường số 2)

4

500

47

Đường Phan Đình Giót

4

500

48

Đường số 3 cụm dân cư khóm 4, thị trấn Tràm Chim (phía Đông Cum dân cư) (đoạn từ nền số 6. lô D – cuối Cụm dân cư và các hẻm ngang đường số 3 sang đường số 2)

4

500

49

Đường Ngô Gia Tự (từ đường Trần Hưng Đạo – hết khu dân cư Khóm 1)

2

2.800

50

Đường số 1 thuộc Quy hoạch Chỉnh trang Khu dân cư Khóm 1, thị trấn Tràm Chim (giai đoạn 1)

2

2.800

51

Đường số 6 thuộc Quy hoạch Chỉnh trang Khu dân cư Khóm 1, thị trấn Tràm Chim (giai đoạn 1)

3

2.800

52

Đường Đặng Văn Bình

 4

2.100

53

Đường Nguyễn Quang Diêu

 4

2.100

54

Đường Nguyễn Văn Trỗi

 4

1.800

55

Đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa

 4

1.500

56

Đường Hà Hoàng Hổ

 4

1.500

57

Đường Nguyễn Thái Học

 4

1.500

58

Đường Nguyễn Hữu Cảnh

 4

1.500

59

Đường Nguyễn Thái Bình

 4

1.500

60

Đường Nguyễn Thế Hữu

4

1.500

B

Giá đất tối thiểu

 

500

8. Áp dụng trên địa bàn huyện Tháp Mười

ĐVT: 1.000đ/m2

STT

Tuyến đường phố

Loại đường

Đơn giá Vị trí 1

A

Bảng giá đất

 

 

1

Đường Hùng Vương

 

 

 

– Đoạn 1: Từ kênh 307 – Điện lực

2

2.600

 

– Đoạn 2: Từ Điện lực – đường Thống Linh

2

4.000

 

– Đoạn 3: Từ đường Thống Linh – đường Phạm Ngọc Thạch

1

7.000

 

– Đoạn 4: Từ đường Phạm Ngọc Thạch – cầu Tháp Mười

1

11.000

 

– Đoạn 5: Từ cầu Ngã Sáu – đường Lê Quí Đôn

2

4.000

 

– Đoạn 6: Từ đường Lê Quí Đôn – kênh Nguyễn Văn Tiếp A

3

3.600

2

Đường N2

 

 

 

– Từ cầu N2 – ranh xã Mỹ An

4

600

 

– Đường rẽ N2 (cả 02 nhánh rẽ từ đường N2 – đường Gò Tháp)

4

900

3

Đường Nguyễn Thị Minh Khai

 

 

 

– Đoạn 1: Từ kênh 307 – đường Phan Đăng Lưu (Trung tâm y tế)

4

600

 

– Đoạn 2: Từ đường Phan Đăng Lưu – đường Trần Phú

3

1.500

 

– Đoạn 3: Từ đường Trần Phú – cầu kênh Xáng

1

8.300

 

– Đoạn 4: Từ kênh Xáng – kênh Từ Bi ranh xã Mỹ An (bờ Tây kênh Tư Mới)

4

600

4

Đường Thiên Hộ Dương

 

 

 

– Đoạn 1: Từ đường Hoàng Văn Thụ – đường Trường Xuân

3

1.200

 

– Đoạn 2: Từ đường Phạm Ngọc Thạch – đường Trần Phú

2

3.000

 

– Đoạn 3: Từ đường Trần Phú – đường Hùng Vương

2

4.200

5

Đường Lê Hồng Phong

 

 

 

– Đoạn 1: Từ kênh Tư cũ – đường cặp hàng rào Công an giáp Khu dân cư khóm 2

4

600

 

– Đoạn 2: Từ đường cặp hàng rào Công an giáp Khu dân cư khóm 2 – đường Trường Xuân

4

1.200

 

– Đoạn 3: Từ đường Trường Xuân – đường Trần Phú

3

3.000

 

– Đoạn 4: Từ đường Trần Phú – đường Nguyễn Thị Minh Khai

2

4.000

6

Đường Nguyễn Văn Cừ

 

 

 

– Đoạn 1: Từ đường Lê Đại Hành – đường Thống Linh (đường Nguyễn Văn Cừ nối dài từ Thống Linh – Cụm dân cư khóm 2)

3

2.500

 

– Đoạn 2: Từ đường Thống Linh – đường Phạm Ngọc Thạch

2

3.800

 

– Đoạn 3: Từ đường Phạm Ngọc Thạch – đường Trần Phú

2

5.400

7

Đường số 13 (sau bến xe)

3

1.800

8

Đường giữa lô C và D khu bệnh viện cũ (Phan Đăng Lưu – đường Phạm Ngọc Thạch)

3

1.500

9

Đường Trần Phú

 

 

 

– Đoạn 1: Từ đường Hùng Vương – đường Nguyễn Thị Minh Khai

1

8.300

 

– Đoạn 2: Cầu sắt chợ mới – đường Lê Quí Đôn

1

3.600

10

Đường Đinh Tiên Hoàng (Khu dân cư khóm 2)

3

2.000

11

Đường Lê Đại Hành (Khu dân cư khóm 2)

3

2.000

12

Đường Lý Thái Tổ

3

2.000

13

Các đường nội bộ còn lại Khu dân cư khóm 2

3

2.000

14

Đường Phan Đăng Lưu (cửa sau bệnh viện – Y học dân tộc cũ)

3

1.500

15

Đường Nguyễn Chí Thanh

3

1.800

16

Đường Thống Linh

2

3.000

17

Đường Hoàng Văn Thụ (cặp khu Thể dục thể thao từ đường Hùng Vương – đường Lê Hồng Phong)

3

1.800

18

Đường Nguyễn Văn Trỗi

3

1.800

19

Đường Nguyễn Sinh Sắc

3

1.800

20

Đường Đoàn Thị Điểm

3

1.800

21

Đường Trường Xuân

3

2.000

22

Các đường nội bộ còn lại Khu văn hoá (Phạm vi khu vực từ đường Trường Xuân – đường Thống Linh)

3

1.800

23

Các đường nội bộ khu dân cư khóm (Trung tâm Thể dục Thể thao – Sân bóng)

3

1.800

24

Đường Phạm Ngọc Thạch

 

 

 

– Đoạn 1: Từ đường Nguyễn Thị Minh Khai – cầu Kênh Xáng

3

3.000

 

– Đoạn 2: Từ Cụm dân cư khóm 4 – kênh Tư cũ (đường bờ Đông kênh Nhà Thờ)

4

800

25

Đường Trần Thị Nhượng

3

3.000

26

Đường Phạm Hữu Lầu

2

3.000

27

Đường Đốc Binh Kiều

3

1.000

28

Đường Dương Văn Hòa

2

4.000

29

Đường Nguyễn Văn Tre

1

6.600

30

Đường Ngô Gia Tự (cặp nhà lồng chợ)

1

6.600

31

Đoạn đường Nguyễn Thị Minh Khai – Ngô Gia Tự

1

6.600

32

Đường Hà Huy Tập (cặp nhà lồng chợ)

1

6.600

33

Đoạn từ đường Hùng Vương – đường Hà Huy Tập

1

6.600

34

Đường Lê Thị Hồng Gấm

 

 

 

 – Đoạn 1: Từ đường Nguyễn Thị Minh Khai – đường Phạm Ngọc Thạch

3

1.500

 

– Đoạn 2: Từ đường Phạm Ngọc Thạch – kênh Tư Cũ

3

900

35

Đường Cao Văn Đạt

4

600

36

Đường Lê Quí Đôn

 

 

 

– Đoạn 1: Từ đường Hùng Vương – cầu Ngân Hàng

1

3.600

 

– Đoạn 2: Từ cầu Ngân Hàng – đường Gò Tháp

1

3.600

 

– Đoạn 3: Từ vòng xoay đường Hùng Vương – đường Nguyễn Bình

1

4.500

37

Đường nội bộ khu Nhà phố đường Lê Quí Đôn nối dài

2

3.000

38

Đường Lê Đức Thọ

 

 

 

– Đoạn 1: từ đường Nguyễn Bình – đường Trần Văn Trà

2

4.200

 

– Đoạn 2: từ đường Trần Văn Trà – đường 307

2

2.400

39

Đường Trần Trọng Khiêm

 

 

 

– Đoạn 1: từ đường Nguyễn Bình – đường Trần Văn Trà

2

3.000

 

– Đoạn 2: từ đường Trần Văn Trà – đường 307

2

1.200

40

Đường Nguyễn Văn Biểu

 

 

 

– Đoạn 1: từ đường Nguyễn Bình – đường Trần Văn Trà

2

2.400

 

– Đoạn 2: từ đường Trần Văn Trà – đường 307

2

1.200

41

Đường Phạm Văn Bạch

 

 

 

– Đoạn 1: từ đường Nguyễn Bình – đường Trần Văn Trà

2

2.400

 

– Đoạn 2: từ đường Trần Văn Trà – đường 307

2

900

42

Đường Nguyễn Tri Phương

 

 

 

– Đoạn 1: từ đường Nguyễn Bình – đường Trần Văn Trà

2

2.400

 

– Đoạn 2: từ đường Trần Văn Trà – đường 307

2

1.000

43

Đường Nguyễn Bình

2

2.400

44

Đường Lê Văn Kiếc

2

2.000

45

Đường Trần Văn Trà

2

2.400

46

Đường Nguyễn Văn Vóc

2

1.000

47

Đường 307

2

1.000

48

Đường Hoàng Hoa Thám (sau bưu điện Chợ Cũ)

3

800

49

Đường Hai Bà Trưng (đường vào tập thể cấp 2)

2

1.200

50

Đường Âu Cơ (đường vào tập thể cấp 3)

2

1.200

51

Đoạn đường từ đường Hai Bà Trưng – đường Âu Cơ (đường ngang tập thể cấp 2,3)

2

1.200

52

Đường Bạch Đằng (bờ Nam kênh Nguyễn Văn Tiếp A)

 

 

 

– Đoạn 1: từ đầu Voi chợ cũ – cầu N2

3

800

 

– Đoạn 2: từ cầu N2 – ranh xã Mỹ An

4

600

53

Đường Lạc Long Quân (bờ Bắc kênh Tư Mới)

 

 

 

– Đoạn 1: từ đầu Voi chợ cũ – đường Trần Phú

3

800

 

– Đoạn 2: từ đường Trần Phú – cầu Tháp Mười

2

2.400

 

– Đoạn 3: từ cầu Tháp Mười – kênh Ông Đội xã Mỹ An

4

600

54

Các đường hẻm chợ cũ

4

600

55

Đường Gò Tháp

 

 

 

– Đoạn 1: từ kênh 8000 – cống Sáu Tấn

2

600

 

– Đoạn 2: từ cống Sáu Tấn – cống Lâm Sản

2

900

 

– Đoạn 3: Cống Lâm Sản – hết cây xăng Thiên Hộ 7

2

4.500

 

– Đoạn 4: hết cây xăng Thiên Hộ 7 – hết ranh thị trấn Mỹ An

2

1.500

56

Đường 30 tháng 4

 

 

 

– Đoạn 1: từ đường Gò Tháp – cầu N2

3

1.500

 

– Đoạn 2: từ cầu N2 – ranh xã Mỹ An (bờ Bắc kênh Nguyễn Văn Tiếp A)

4

600

57

Đường Trần Hưng Đạo (đường số 1 cũ)

 

 

 

– Đoạn 1: từ đường 30 tháng 4 – đường Lê Quí Đôn

3

2.500

 

– Đoạn 2: từ đường Lê Quí Đôn – cầu N2

3

1.200

58

Đường Nguyễn Trãi

3

1.200

59

Đường Ngô Quyền

3

1.200

60

Đường Lý Thường Kiệt

3

1.200

61

Đường Điện Biên Phủ

3

1.200

62

Đường Lê Lợi

3

1.800

63

Đường Võ Thị Sáu

3

1.200

64

Đường Trần Nhật Duật

3

1.200

65

Các đường nội bộ khu hành chính dân cư còn lại

3

1.200

66

Đường Tôn Đức Thắng

3

 

 

– Đoạn 1: từ Gò Tháp – đường 30 tháng 4 (khu hành chính dân cư)

3

1.500

 

– Đoạn 2: từ đường 30 tháng 4 – hết ranh nội ô thị trấn Mỹ An (hướng đi xã Mỹ Đông)

3

600

67

Đường Tôn Thất Tùng (từ Tôn Đức Thắng – ranh xã Mỹ Hoà) đường đan bờ Tây kênh Tư Mới

4

600

68

Đường Kênh 8000 (từ Đường tỉnh ĐT 845 – ranh Tân Kiều)

4

600

69

Đường Kênh Tư cũ (từ kênh 307 – ranh xã Mỹ An)

4

600

70

Các đường kênh: 25; 1000; 307; kênh Liên 8; kênh Giữa, kênh Nhất

4

600

71

Các đường nội bộ Khu dân cư Đông thị trấn Mỹ An

2

800

72

Cụm dân cư khóm 1, thị trấn Mỹ An (bổ sung giai đoạn 2)

4

1.000

73

Đường kênh Huyện Đội

4

600

74

Đường kênh Ông Đội

4

600

B

Giá đất tối thiểu

 

600

9. Áp dụng trên địa bàn huyện Cao Lãnh

ĐVT: 1.000đ/m2

STT

Tên đường phố

Loại đường

Đơn giá Vị trí 1

A

Bảng giá đất

 

 

1

Đường Nguyễn Trãi (Quốc lộ 30)

 

 

 

– Kho bạc cũ – ngã ba Ông Bầu

1

4.500

 

– Ngã ba Ông Bầu – đường 26 tháng 3

1

6.000

 

– Đường 26 tháng 3 – đường 30 tháng 4

1

4.500

 

– Ngân hàng Chính sách xã hội huyện – cầu Cần Lố

2

3.000

 

– Đường 30 tháng 4 – đường vào Chùa Long Tế

2

1.800

2

Đường 3 tháng 2

 

 

 

– Đường Nguyễn Trãi – cầu Rạch Miễu 2

1

6.000

 

– Cầu Rạch Miễu 2 – đường Thống Linh

2

2.400

 

– Đường Thống Linh – cầu Ông Xuân

4

1.200

 

– Cống Ông Xuân – Chùa Long Tế

4

600

3

Đường Xẻo Quýt

 

 

 

– Quốc lộ 30 – đường 26 tháng 3

1

4.500

4

Đường Nguyễn Văn Phối

 

 

 

– Đường 3 tháng 2 – đường 8 tháng 3

1

3.800

5

Đường 1 tháng 6

 

 

 

– Đường Nguyễn Trãi – Phạm Hữu Lầu

1

3.800

6

Đường 8 tháng 3

 

 

 

– Nguyễn Trãi – Phạm Hữu Lầu

2

3.800

7

Đường 26 tháng 3

 

 

 

– Quốc lộ 30 – Bến tàu

1

7.200

8

Đường Phạm Hữu Lầu

1

6.000

9

Đường Nguyễn Minh Trí (Đường tỉnh ĐT 847)

 

 

 

– Quốc lộ 30 – hết Trung tâm Văn hóa (phía Đông)

2

2.300

 

– Quốc lộ 30 – hết Trung tâm Văn hóa (phía Tây)

1

4.500

 

– Trung tâm Văn hóa – cầu Cái Chay (phía Tây)

3

1.400

 

– Trung tâm Văn hóa – cầu Cái Chay (phía Đông)

4

700

10

Đường 307

 

 

 

– Đường 30 tháng 4 – Nguyễn Văn Đừng

3

1.200

 

– Nguyễn Văn Đừng – đường Thống Linh

4

700

11

Đường Nguyễn Văn Đừng

4

700

12

Đường 30tháng 4

 

 

 

Đường 3 tháng 2 – đường Nguyễn Trãi

2

2.300

13

Đường Tràm Dơi

 

 

 

– Đường Nguyễn Trãi – cầu Mương Khai

4

1.100

14

Đường Nguyễn Văn Khải

 

 

 

– Đường Nguyễn Trãi – Hãng nước mắm cũ

4

900

15

Đường Thống Linh (Nguyễn Trãi – đường 3tháng 2)

4

1.100

16

Đường Xóm Giồng – Doi Me

4

900

17

Đường Thiên Hộ Dương

4

600

18

Các đường nội bộ Cụm dân cư Mỹ Tây

 

 

 

– Đường 5m

2

1.700

 

– Đường 7m

2

2.300

 

– Đường 9m

2

2.300

 

– Đường 12m

1

3.200

19

Khu tái định cư thị trấn Mỹ Thọ

 

 

 

– Đường 3,5m

4

1.400

 

– Đường 7m

4

1.500

 

– Đường 9m

4

1.500

 

– Đường 12m

4

2.600

20

Cụm dân cư Đông Rạch Miễu

 

 

 

– Đường 9m (đường Thống Linh (đoạn Nguyễn Trãi – sông Mương Khai)

4

1.800

 

– Đường 7m

4

1.500

21

Khu dân cư ngã ba Ông Bầu

4

1.800

22

Dự án Hạ tầng khu đô thị Bờ Nam

 

 

 

– Các đường Đ-01, Đ-02, Nguyễn Trãi (Quốc lộ 30) và 26 tháng 3

1

7.200

 

– Đường Phạm Hữu Lầu

2

6.000

 

– Đường Đ-03

3

4.800

23

Các đường còn lại

4

600

B

Giá đất tối thiểu

 

600

10. Áp dụng trên địa bàn huyện Lai Vung

ĐVT: 1.000đ/m2

STT

Tên đường phố

Loại đường

Đơn giá Vị trí 1

A

Bảng giá đất

 

 

1

Đường Quốc lộ 80 (Lý Thường Kiệt cũ)

 

 

 

– Cầu Cái Sao – cầu Hoà Long (Quốc lộ 80)

1

4.600

 

– Cầu Hoà Long (Quốc lộ 80) – cửa hàng xăng dầu huyện Lai Vung (250A – khóm 4)

1

4.700

 

– Cửa hàng xăng dầu huyện Lai Vung (250A – khóm 4) – hết cống số 1

2

3.300

 

– Hết cống số 1 – cống số 2 (ranh thị trấn)

3

2.600

2

Đường Lê Lợi (Đường tỉnh ĐT 851)

 

 

 

– Quốc lộ 80 – ranh Huyện Đoàn

1

4.600

 

– Ranh Huyện Đoàn – đường Võ Thị Sáu

1

3.600

 

– Đường Võ Thị Sáu – ranh xã Long Hậu

1

2.700

3

Đường Nguyễn Huệ

 

 

 

– Vàm Ba Vinh – cầu Hòa Long (ĐT 851)

1

4.200

 

– Cầu Hòa Long (ĐT 851) – Trung tâm Giáo dục thường xuyên

2

2.600

4

Đường Ngô Gia Tự

 

 

 

– Cầu Hoà Long (ĐT 851) – vàm hộ Bà Nương

3

1.600

 

– Cầu Hòa Long (ĐT 851) – kênh Hai Trượng

4

1.600

 

– Kênh Hai Trượng – đường Võ Thị Sáu ( nhà thờ)

4

900

 

– Đường Võ Thị Sáu (nhà thờ) – cầu Long Hậu

1

600

5

Đường Nguyễn Thị Minh Khai

 

 

 

– Quán cà phê Duy Lam (số 176/1, khóm 1) – cầu Hộ Bà Nương

2

3.400

6

Đường Phạm Hữu Lầu

 

 

 

– Tiệm đồng hồ Linh Phụng (số nhà 347, khóm 1, Thị trấn Lai Vung) – hết tiệm uốn tóc Hoa Tiên

1

4.600

7

Đường Hai Bà Trưng

 

 

 

– Từ số nhà 300, khóm 1, thị trấn Lai Vung (nhà ông Thạch) – bờ kè thị trấn Lai Vung

1

4.200

8

Đường Phan Văn Bảy

 

 

 

– Cầu Hoà Long (Quốc lộ 80) – nhà ông Chính Hí (số 36/4)

3

1.100

 

– Nhà ông Chính Hí – cầu 8 Biếu

3

600

 

– Cầu ông 8 Biếu – ranh xã Tân Dương

4

500

9

Đường Thi Sách

 

 

 

– Tiệm áo cưới Phương Anh (số nhà 353, khóm 1, Thị trấn Lai Vung) – bờ kè chợ Thị trấn

1

4.200

10

Đường Hùng Vương

 

 

 

– Nhà BS Ánh (số 314, Quốc lộ 80) – vật liệu xây dựng Bảy Hữu 2

1

4.200

11

Đường Trần Quốc Tuấn

 

 

 

Đoạn nhà ông Nguyễn Văn Phiếu (số 369) – Hai Thọ sạc bình (lô 3, căn 1)

1

4.200

12

Các đoạn chưa có tên đường

 

 

 

– Nhà ông Liệt (số 375/K1) – giáp đường Hai Bà Trưng

2

4.200

 

– Đoạn cầu Hòa Long (Đường tỉnh ĐT 851) – ranh Kho bạc Nhà nước (đoạn Nguyễn Tất Thành)

1

4.200

 

– Đoạn từ quán cà phê Thế (số 444) – mé sông Trung tâm Giáo dục thường xuyên

2

3.200

 

– Cầu Tư Hiểu – Kênh Bạc Hà xã Tân Dương

4

500

 

– Kênh Xáng Long Thành (Đường Phan Văn Bảy – giáp ranh xã Hòa Long)

4

500

 

– Đường Rạch Sậy (Quốc lộ 80 – Đường Lê Hồng Phong)

4

500

 

– Đường Xẻo Đào (Quốc lộ 80 – Giáp ranh xã Long Hưng B, Lấp Vò)

4

500

13

Đoạn Vàm Hộ Bà Nương – giáp Huyện lộ 30tháng 4 (kênh Cái Bàn)

3

1.600

14

Đường cặp kênh Họa Đồ

 

 

 

– Kênh rạch Cái Sao – Ban quản lý công trình công cộng huyện Lai Vung

3

1.600

 

– Cầu Hòa Long (Đường tỉnh ĐT 851) – Phòng Nông nghiệp phát triển nông thôn.

3

1.600

15

Bờ kè thị trấn

 

 

 

– Cầu Vàm Ba Vinh – cầu Hoà Long (Quốc lộ 80)

1

3.200

16

Tiệm sửa xe Vũ (số 534) – cầu Cái Bàn

2

2.100

17

Đường 1tháng 5

 

 

 

– Trường Tiểu học thị trấn (Đường tỉnh ĐT 851) – cầu kênh 1 tháng 5

4

600

18

Đường hộ Bà Nương

 

 

 

– Huyện lộ 30 tháng 4 – kênh Hai Đức (ranh xã Hoà Long)

4

500

 

– Nhà ông Ba Thạnh (số 31) – giáp đường 1 tháng 5

4

500

 

– Đường 1 tháng 5 – cầu kênh Tư Hùng (xã Hòa Long)

4

500

19

Đường tỉnh ĐT 852 nối dài

 

 

 

– Đoạn ngã ba Rẽ Quạt – hết ranh nhà Ông Chín Chiến (số nhà 240, khóm 1, Thị trấn Lai Vung)

4

2.000

 

– Hết ranh nhà ông Chín Chiến (số nhà 240, khóm 2, Thị trấn Lai Vung) – cầu Gia Vàm

4

1.200

 

– Cầu Gia Vàm – cầu Long Hậu

4

900

20

Huyện lộ 30tháng 4

 

 

 

– Cầu hộ bà Nương – ngã ba (giáp kênh Cái Bàng)

4

1.600

 

– Ngã ba (giáp kênh Cái Bàng) – cây xăng Thầy Tá (số 117A)

4

900

 

– Cây xăng Thầy Tá – ranh xã Hoà Long

4

600

21

Đường Võ Thị Sáu

 

 

 

– Đường tỉnh ĐT 851 – nhà thờ Hòa Long

3

600

22

Đường Lê Hồng Phong

 

 

 

– Vàm Ba Vinh – cầu Nhà Thờ

4

900

 

– Cầu Nhà Thờ – cầu Long Hậu

4

600

23

Các đường trong Cụm dân cư thị trấn Lai Vung (kể cả đoạn kênh Mười Thước)

 

 

 

– Các trục đường từ 7m trở lên

3

1.500

 

– Các đường từ 5m đến nhỏ hơn 7m

3

1.200

 

– Đoạn cơ khí cũ

3

1.800

24

Chợ tư nhân cầu Long Hậu

3

1.500

25

Tuyến đường vào sân vận động

2

3.000

26

Vàm Ba Vinh – cầu Hoà Long (Quốc lộ 80) (đối diện chợ cá)

4

1.200

27

Đường nội bộ nhà văn hoá cũ

2

2.200

28

Khu dân cư và mở rộng chợ thị trấn Lai Vung

 

 

 

– Đường 12m (đường số 1, 2, 3, 7, 8)

 

 

 

+ Đoạn đối diện nhà phố

1

4.800

 

+ Đoạn đối diện sân chợ

1

5.000

 

– Đường 7m (đường số 4, 5, 6, 9)

 

 

 

+ Đoạn đối diện Quốc lộ 80

2

5.000

 

+ Đoạn đối diện nhà phố

2

4.800

 

+ Đường số 9

2

4.600

29

Tuyến dân cư thị trấn Lai Vung

 

 

 

– Đoạn đường 9m (từ quán Làn Sóng Xanh – đường đấu nối tuyến dân cư)

1

3.000

 

– Đoạn đường 7m (từ đường đấu nối tuyến dân cư – Đường tỉnh ĐT 852)

2

2.300

30

Đoạn đấu nối tuyến dân cư thị trấn Lai Vung

 

 

 

– Đường 9 m

1

3.000

 

– Đường 7 m

2

2.800

31

Đường Gia Vàm 3,5 mét (từ giáp Đường tỉnh ĐT 852 – Tuyến dân cư thị trấn Lai Vung)

3

600

32

Đường Cái Sơn (ranh từ Quốc lộ 80 – cầu Cái Sơn)

3

600

33

Đường tổ số 6 và số 7 (đan 3 mét):

 

 

 

– Đoạn đường Vành Đai khóm 5 (từ nhà ông 7 Xích đến nhà ông Thuấn)

3

600

 

– Đoạn kênh Cái Chanh (từ nhà ông Thuấn đến cầu Doi đất làng)

3

600

 

– Đoạn kênh Cái Bàn (từ cầu Doi đất làng đến nhà ông 7 Xích)

3

600

34

Đường rạch Cái Sao (từ giáp ranh Quốc lộ 80 đến cầu ông Chính Nguyễn)

3

600

B

Giá tối thiểu

 

500

11. Áp dụng trên địa bàn huyện Lấp Vò

ĐVT: 1.000đ/m2

STT

Tên đường phố

Loại đường

Đơn giá Vị trí 1

A

Bảng giá đất

 

 

I

Đường phố

 

 

1

Đường 1 tháng 5

 

 

 

– Đầu đường 3 tháng 2 – Nguyễn Trung Trực

1

8.000

2

Đường 1 tháng 5 nối dài

 

 

 

– Đoạn từ đường 3 tháng 2 – Lý Tự Trọng

1

11.000

 

– Đoạn từ ranh đường Nguyễn Văn Trỗi – Trần Hưng Đạo

2

6.000

 

– Đoạn từ ranh đường Trần Hưng Đạo – Nguyễn An Ninh

3

3.000

3

Đường 19 tháng 8

 

 

 

– Đường 3 tháng 2 – Nguyễn Trung Trực

1

8.000

4

Đường 19 tháng 8 nối dài

 

 

 

– Đoạn Đường 3 tháng 2 – Lý Tự Trọng

1

11.000

 

– Đoạn ranh đường Nguyễn Văn Trỗi – Trần Hưng Đạo

2

6.000

 

– Đoạn ranh đường Trần Hưng Đạo – Nguyễn An Ninh

3

3.000

5

Đường 3 tháng 2

 

 

 

– Đoạn cầu Lấp Vò – Nguyễn Chí Thanh

2

7.000

 

– Đoạn ranh đường Nguyễn Chí Thanh – đầu đường Nguyễn Huệ (trạm xăng)

1

9.500

 

– Đoạn Nguyễn Huệ – Võ Thị Hồng

1

11.000

 

– Đoạn Võ Thị Hồng – đầu đường Đặng Văn Bình

1

9.500

 

– Đoạn ranh đường Đặng Văn Bình – cầu Cái Dâu

1

9.000

6

Khu phố bên chợ Lấp Vò

 

 

 

– Đường 1 tháng 5 – hẻm ngân hàng

2

5.500

 

– Đoạn từ giáp 3 tháng 2 – giáp đoạn (đường 1 tháng 5 – hẻm Ngân hàng)

2

5.500

7

Đường Nguyễn Trung Trực

 

 

 

– Công viên số 4 – hết ranh Huyện đoàn cũ

3

2.000

 

– Đoạn ranh Huyện Đoàn cũ – đường Nguyễn Huệ

3

2.500

 

– Đoạn ranh đường Nguyễn Huệ – nhà ông Tuấn Anh (634)

2

4.000

 

– Đoạn cuối nhà Tuấn Anh – hàng rào nhà ăn UBND huyện

3

2.500

 

– Đoạn hàng rào nhà ăn UBND huyện – cầu Vàm Cái Dâu

4

1.500

8

Đường Nguyễn Huệ

 

 

 

– Đoạn ranh đường Nguyễn Trung Trực – đường 3 tháng 2

1.000

9

Đường Nguyễn Huệ nối dài

 

 

 

– Đoạn ranh đường 3 tháng 2 – Trần Hưng Đạo

1

7.000

 

– Đoạn từ Trần Hưng Đạo đến hết vòng xuyến dự án chỉnh trang đô thị

2

4.500

10

Đường Lý Tự Trọng

 

 

 

– Đoạn đầu đường Nguyễn Chí Thanh – Nguyễn Huệ

3

2.000

 

– Đoạn ranh đường Nguyễn Huệ – Võ Thị Hồng

1

11.000

 

– Đoạn đường Võ Thị Hồng – Đặng Văn Bình

2

4.000

11

Đường Nguyễn Văn Trỗi

 

 

 

– Đoạn giáp đường Nguyễn Huệ – Võ Thị Hồng

1

11.000

 

– Đoạn ranh đường Võ Thị Hồng – Châu Văn Liêm

2

4.000

12

Đường Châu Văn Liêm

 

 

 

– Đoạn đường 3 tháng 2 – Trần Hưng Đạo

3

2.500

13

Đường Võ Thị Hồng

 

 

 

– Đoạn ranh đường 3 tháng 2 – Trần Hưng Đạo

2

6.000

 

– Đường ranh Trần Hưng Đạo – Nguyễn An Ninh (Khu dân cư cũ)

3

3.000

14

Đường Đặng Văn Bình

 

 

 

– Đoạn ranh đường Nguyễn Văn Trỗi – đường 3 tháng 2

3

3.000

 

– Đoạn ranh đường 3 tháng 2 – Nguyễn Trung Trực

3

2.500

15

Đường Phạm Văn Bảy

 

 

 

– Đoạn ranh đường 3 tháng 2 – Nguyễn Trung Trực

4

1.500

16

Đường Nguyễn Chí Thanh

 

 

 

– Đoạn ranh đường 3 tháng 2 – Trần Hưng Đạo

3

2.500

17

Đường Trần Hưng Đạo

 

 

 

– Đoạn ranh đường 30 tháng 4 (Cái Dâu cũ) – Võ Thị Hồng

3

2.500

 

– Đường ranh Võ Thị Hồng – Nguyễn Huệ

3

3.500

 

– Đường ranh Nguyễn Huệ – Nguyễn Chí Thanh

3

2.000

 

– Đường ranh Nguyễn Chí Thanh – Thiên Hộ Dương

4

1.500

18

Quốc lộ 80

 

 

 

– Đoạn từ ranh Chùa Cao Đài – Thiên Hộ Dương

3

2.000

 

– Đoạn ranh đường 30 tháng 4 (rạch Cái Dâu) – Cống Cái Sơn

3

2.500

 

– Đoạn ranh cống Cái Sơn – đường Huỳnh Thúc Kháng (Ba Quyên)

4

1.500

19

Đường Nguyễn An Ninh

 

 

 

– Đoạn ranh đường 30 tháng 4 – Nguyễn Huệ (đường đan)

4

1.200

 

– Đoạn ranh đường 30 tháng 4 – Nguyễn Huệ (đường nhựa)

4

1.500

20

Đường Khu dân cư số 5 (đoạn ranh từ Nguyễn An Ninh – đường 2 tháng 9)

4

1.000

21

Đường chùa Cao Đài (Quốc lộ 80 – chùa Phước Vinh)

4

600

22

Đường Thiên Hộ Dương (rạch Lấp Vò)

 

 

 

– Đoạn ranh đường 2 tháng 9 – cầu Bà Hai (đường đan)

4

700

 

– Đoạn ranh Quốc lộ 80 – đường chùa Cao Đài (đường đất)

4

600

 

– Đoạn ranh đường 3 tháng 2 – đường Trần Hưng Đạo

4

1.200

23

Đường 2 tháng 9 (kênh 90)

 

 

 

– Đoạn ranh đường 30 tháng 4 – Võ Thị Hồng

3

2.500

 

– Đoạn Võ Thị Hồng – đường 1 tháng 5 (D1)

4

1.500

 

– Đoạn ranh đường 1 tháng 5 (D1) – đường 19 tháng 8 (D2)

4

1.500

 

– Đoạn ranh Nguyễn Huệ – Thiên Hộ Dương

4

1.000

24

Đường Ngã Cạy

 

 

 

– Đoạn từ Trung tâm thương mại – đường Cái Nính (2 bên)

4

1.000

 

– Đoạn Cái Nính – đường 30 tháng 4

4

600

25

Đường 30tháng 4

 

 

 

– Đoạn ranh đường 3 tháng 2 – đường Nguyễn An Ninh

4

1.000

 

– Đoạn ranh đường Nguyễn An Ninh – cầu Cái Nính

4

900

26

Đường Võ Thị Sáu

 

 

 

– Đoạn ranh Quốc lộ 80 – Lý Thái Tổ

4

1.200

 

– Đoạn ranh Lý Thái Tổ – ranh Bình Thành

4

1.000

27

Đường rạch Cái Sơn

 

 

 

– Đoạn ranh Quốc lộ 80 – Ngô Quyền

4

650

 

– Đoạn ranh Quốc lộ 80 (đầu cống Cái Sơn) – cuối ngọn Cái Sơn

4

650

28

Đường Ngô Quyền (rạch Cái Dâu – Vàm Cống)

 

 

 

– Đoạn ranh Quốc lộ 80 – rạch Cái Sao

4

1.000

29

Đường chùa Linh Thứu

4

600

30

Đường Phan Chu Trinh (nhà máy Hiệp Thanh)

 

 

 

– Đoạn ranh Quốc lộ 80 – ranh Ngô Quyền

4

1.000

31

Đường Lê Anh Xuân

 

 

 

– Đoạn ranh Quốc lộ 80 – ranh Ngô Quyền

3

2.000

32

Đường rạch Cái Sao

4

500

33

Đường Huỳnh Thúc Kháng (Ba Quyên)

 

 

 

– Đoạn ranh Quốc lộ 80 – ranh Bình Thành

4

1.500

34

Đường Nguyễn Thái Học (cặp Ủy ban nhân dân thị trấn Lấp Vò)

 

 

 

– Đoạn ranh Quốc lộ 80 – ranh đường Ngô Quyền

4

1.000

35

Đường Lý Thái Tổ

 

 

 

– Đoạn nối đường Lý Thái Tổ đến Quốc lộ 80 (tiếp giáp trường Nguyễn Trãi)

3

2.500

 

– Đoạn nối đường Lý Thái Tổ đến Quốc lộ 80 (đối diện với Trung tâm Văn hóa)

3

2.000

 

– Đoạn từ đường Võ Thị Sáu đến Quãng Trường

3

2.000

 

– Đoạn từ Quãng Trường đến đường sân vận động

4

1.000

36

Đường tuyến dân cư số 6

 4

1.000

37

Đường tuyến dân cư số 7

4

1.000

38

Đường Dự án Chỉnh trang Đô thị

 

 

 

– Đoạn từ giáp vòng xuyến dự án Chỉnh trang Đô thị đến đường 30 tháng 4 (Đường Cái Dâu)

2

3.000

39

Đường vào sân vận động

 

 

 

– Đoạn Quốc lộ 80 – đến Lý Thái Tổ

4

800

40

Khu dân cư Bình Thạnh 2

4

1.600

41

Trung tâm thương mại thị trấn Lấp Vò

 

 

 

– Đường số 04, 05 và 11

3

1.600

 

– Đường số 03, 06, 08, 09 và 10

3

1.900

 

– Đường số 01, 07

3

2.400

 

– Đường số 12

2

3.400

 

– Đường số 02

2

4.000

42

Đường số 10 (Từ Quốc lộ 80 đến đường Lý Thái Tổ)

3

2.000

43

Đường 23 (Từ Quốc lộ 80 đến đường Lý Thái Tổ)

3

2.000

II

Hẻm

 

 

1

Hẻm Khu dân cư số 3

1

700

2

Hẻm Khu dân cư số 4

1

700

3

Hẻm cặp Phòng Công Thương (Giao thông – Xây dựng cũ)

 

 

 

– Đoạn ranh đường 3 tháng 2 – ranh đường Nguyễn Trung Trực

1

1.000

 

– Đoạn sau nhà ông Trường Sơn (435) – hết thửa đất nhà bà Tới (420)

1

1.000

4

Hẻm nhà ông Sơn

 

 

 

– Đoạn ranh đường 3 tháng 2 – ranh đường Nguyễn Trung Trực

1

1.000

5

Hẻm phía sau bưu điện mới

1

800

6

Hẻm cặp Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Lấp Vò

2

2.000

7

Hẻm cặp nhà ông Quyền (đường 1 tháng 5 – hẻm Ngân Hàng)

1

1.000

8

Hẻm cặp Bưu điện (cũ)

2

800

9

Hẻm nhà thờ Lấp Vò

2

600

10

Hẻm xung quanh đình Lấp Vò

2

600

11

Hẻm lô C khu dân cư Ngã Cạy

2

600

12

Hẻm phía sau nhà Bác sĩ Chuyển

 

 

 

– Đoạn ranh đường Võ Thị Hồng – Châu Văn Liêm

2

1.000

 

– Đoạn ranh đường Châu Văn Liêm – nhà ông Minh Long

2

800

13

Hẻm phía sau điện lực

2

600

14

Hẻm khu vực Nhà máy quốc doanh 3

2

600

B

Giá tối thiếu

 

600

12. Áp dụng trên địa bàn huyện Châu Thành

ĐVT: 1.000đ/m2

STT

Tên đường phố

Loại đường

Đơn giá Vị trí 1

A

Bảng giá đất

 

 

1

Đường Nguyễn Văn Voi

 

 

 

– Đường tỉnh ĐT 854 đến vòng xoay đường Nguyễn Văn Voi

1

4.500

 

– Từ vòng xoay đường Nguyễn Văn Voi đến ranh Cụm dân cư thị trấn

1

3.000

 

– Ranh cụm dân cư đến rạch Cái Gia Nhỏ

1

2.400

2

Đường Nguyễn Trãi

1

2.400

3

Đường Huỳnh Văn Khá

4

600

4

Đường Nguyễn Huệ

 

 

 

– Giáp đường Nguyễn Văn Voi – Quốc lộ 80

1

4.500

 

– Từ Quốc lộ 80 – bờ sông Sa Đéc

1

4.500

5

Đường Trần Trung Sỹ

 

 

 

– Cầu Cái Tàu Hạ – Vàm Cái Tàu Hạ

3

1.200

 

– Vàm Cái Tàu Hạ – Nguyễn Huệ

4

800

 

– Giáp đường Trần Trung Sỹ – chùa Phước Long

4

600

6

Đường cặp sông Cái Tàu Hạ (cầu Cái Tàu Hạ đến đường Nguyễn Trãi)

2

3.600

7

Từ đường Nguyễn Trãi đến cống Bà Nhưng

3

1.200

8

Đường Văn Tấn Bảy

2

3.600

9

Đường 30 tháng 4

1

3.600

10

Đường Phan Văn Út

2

3.600

11

Đường nội bộ trong khu 109 nền

 

 

 

– Đoạn từ Nguyễn Văn Voi đến trường tiểu học Cái Tàu Hạ 1

1

3.000

 

– Đường nhà bác sĩ Tuấn đến đường Nguyễn Văn Voi

1

2.400

12

Đường Quốc lộ 80

 

 

 

– Cầu Cái Gia Nhỏ – đường Nguyễn Huệ

1

4.200

 

– Đường Nguyễn Huệ – cầu Cái Tàu Hạ

1

4.500

 

– Cầu Cái Tàu Hạ – ranh xã An Nhơn

1

3.700

13

Đường tỉnh ĐT 854

 

 

 

– Ngân hàng Nông nghiệp & PTNT (Quốc lộ 80) – cống Bà Nhưng

1

4.500

 

– Cống Bà Nhưng – cầu Xẻo Trầu

2

1.500

14

Đường Xẻo Trầu – cầu An Phú Thuận

 

 

 

– Từ cầu Xẻo Trầu đến cầu Tư Phường

4

700

 

– Từ cầu Bà Quới đến hết ranh thị trấn Cái Tàu Hạ

4

600

15

Đường Bà Quới (Giáp Đường tỉnh ĐT 854 đến cầu Bà Quới)

4

600

16

Đường từ cầu Bà Quới đến nhà ông Tư Vinh (số 89)

4

500

17

Hẻm Bà Quới đến nhà ông Bảy Thanh (số 23)

4

500

18

Đường Cầu Xẻo Nhum đến nhà ông Nguyễn Văn Hậu (số 194)

4

500

19

Cầu Ba Miễu đến nhà ông Ba Tùa (số 157)

4

500

20

Đường Cầu Cái Tàu Hạ – rạch Xóm Cốm

4

800

21

Cống Xóm Cốm – cầu Xóm Cưỡi

4

800

22

Cầu Xóm Cưỡi – rạch Cây Gáo

4

500

23

Đường chùa Hội An

4

700

24

Đường Vàm Đình (Quốc lộ 80 – Vàm Đình)

4

800

25

Vàm Đình đến ranh cụm công nghiệp thị trấn Cái Tàu Hạ – An Nhơn

4

500

26

Đường cầu Cái Gia Nhỏ đến sông Sa Đéc

4

600

27

Cách 100m cầu Nguyễn Văn Voi – cầu Ông Chín Chóp

4

600

28

Cầu Ông Chín Chóp – nhà bà Mười Yến (số 791)

4

500

29

Đường Xóm Cốm

4

600

30

Các đường nội bộ khu dân cư cụm công nghiệp thị trấn Cái Tàu Hạ – An Nhơn thuộc thị trấn Cái Tàu Hạ

 

 

 

– Đường 12m

2

1.800

 

– Đường 9m

2

1.700

 

– Đường 5m

3

1.500

 

– Đường 3,5m

3

1.200

31

Các đường nội bộ cụm dân cư thị trấn Cái Tàu Hạ

 

 

 

– Đường 12m

2

1.800

 

– Đường 7m

2

1.500

 

– Đường 5m

2

1.200

 

– Đường 3,5m

3

1.000

32

Đường Nguyễn Chí Thanh

4

800

33

Đường Nguyễn Chí Thanh nối dài

2

1.500

34

Đường vào bến xe huyện

1

3.000

35

Các đường nội bộ trong Khu dân cư Trung tâm thị trấn

 

 

 

– Đường 7m

1

3.000

 

– Đường 5m

1

2.400

36

Đường từ cống Thầy Nhỉ – giáp đường Nguyễn Văn Voi

4

500

37

Từ cầu ông Chín Chóp – hẻm Bà Quới

4

500

38

Rạch Cây Gáo – giáp bệnh viện Đa khoa huyện Châu Thành

4

500

II

Hẻm

 

 

1

Hẻm đối diện nhà thờ Tin Lành (bà Chín Cô Đơn cũ) – chùa Phước Long

2

800

2

Hẻm chùa Phước Long (từ Quốc lộ 80 đến Trần Trung Sỹ)

2

800

B

Giá đất tối thiểu

 

500

 

PHỤ LỤC 04

BẢNG GIÁ ĐẤT KHU KINH TẾ, KHU CÔNG NGHIỆP, CỤM CÔNG NGHIỆP

I. Khu Kinh tế

ĐVT: 1.000 đồng/m2

STT

Tên Khu Kinh tế

Đơn giá

I

Khu Cửa khẩu quốc tế Thường Phước

 

1

Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ

 

 

– Đường ĐT 841 (đoạn từ cầu Thường Phước đến cửa khẩu Thường Phước)

380

 

– Đường ra bến nước khu báo thuế và đường nội bộ rộng từ 7-10 mét

230

2

Đất thương mại dịch vụ

 

 

– Đường ĐT 841 (đoạn từ cầu Thường Phước đến cửa khẩu Thường Phước)

430

 

– Đường ra bến nước khu báo thuế và đường nội bộ rộng từ 7-10 mét

260

II

Khu Cửa khẩu quốc tế Dinh Bà

 

1

Đất ở Trung tâm thương mại chợ Dinh Bà

 

 

– Đất ở đường Quốc lộ 30, lộ 30 cũ

3.200

 

– Các đường còn lại

2.700

2

Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ

 

 

– Trung tâm thương mại chợ Dinh Bà

1.600

 

– Quốc lộ 30 (đoạn từ chợ Dinh Bà đến cuối đường)

450

 

– Đường nội bộ có kích thước mặt đường rộng từ 7 mét trở lên

370

3

Đất thương mại dịch vụ

 

 

– Trung tâm thương mại chợ Dinh Bà

2.100

 

– Quốc lộ 30 (đoạn từ chợ Dinh Bà đến cuối đường)

510

 

– Đường nội bộ có kích thước mặt đường rộng từ 7 mét trở lên

420

II. Khu công nghiệp

ĐVT: 1.000 đồng/m2

STT

Tên Khu công nghiệp

Đơn giá

I

Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ

 

1

Khu công nghiệp Trần Quốc Toản

500

2

Khu công nghiệp Sông Hậu

830

3

Khu công nghiệp Sa Đéc

 

 

– Khu A1

770

 

– Khu C

800

 

– Khu C mở rộng

790

III. Cụm công nghiệp

ĐVT: 1.000 đồng/m2

STT

Tên Cụm công nghiệp

Đơn giá

I

Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ

 

I

Cụm công nghiệp Cái Tàu Hạ – An Nhơn, huyện Châu Thành

1.200

2

Cụm công nghiệp Bình Thành, huyện Thanh Bình

1.200

3

Cụm công nghiệp Tân Dương, huyện Lai Vung

800

4

Cụm công nghiệp Mỹ Hiệp, huyện Cao Lãnh

800

5

Tuyến công nghiệp Bắc Sông Xáng Lấp Vò

800

6

Cụm công nghiệp Dịch vụ – Thương mại Trường Xuân, huyện Tháp Mười

 

 

– Đã san lấp

560

 

– Chưa san lấp

400