BẢNG GIÁ ĐẤT TỈNH TIỀN GIANG GIAI ĐOẠN 2020-2024
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 32/2020/QĐ-UBND |
Tiền Giang, ngày 21 tháng 12 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020 – 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 06 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 06 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ về khung giá các loại đất;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Nghị quyết số 33/NQ-HĐND ngày 10/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông qua Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 – 2024 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 đến ngày 31 tháng 12 năm 2024.
Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Mỹ Tho, thị xã Gò Công, thị xã Cai Lậy và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN Phạm Văn Trọng |
QUY ĐỊNH
VỀ BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
(Kèm theo Quyết định số 32/2020/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 – 2024 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Bảng giá các loại đất được sử dụng làm căn cứ để:
a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân.
b) Tính thuế sử dụng đất.
c) Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai.
d) Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.
e) Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai.
g) Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
h) Tính các khoản nghĩa vụ tài chính đất đai khác theo quy định của pháp luật hiện hành.
2. Đối tượng áp dụng
Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; người sử dụng đất, các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan đến giá các loại đất giai đoạn 2020 – 2024 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Điều 2. Căn cứ xây dựng Bảng giá các loại đất
1. Việc xây dựng bảng giá các loại đất phải bảo đảm các nguyên tắc sau đây:
a) Theo mục đích sử dụng đất hợp pháp tại thời điểm định giá;
b) Theo thời hạn sử dụng đất;
c) Phù hợp với giá đất phổ biến trên thị trường của loại đất có cùng mục đích sử dụng đã chuyển nhượng, giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất đối với những nơi có đấu giá quyền sử dụng đất hoặc thu nhập từ việc sử dụng đất;
d) Cùng một thời điểm, các thửa đất liền kề nhau có cùng mục đích sử dụng, khả năng sinh lợi, thu nhập từ việc sử dụng đất tương tự như nhau thì có mức giá như nhau.
2. Việc xây dựng bảng giá các loại đất phải căn cứ vào khung giá đất được quy định tại Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19/12/2019 của Chính phủ.
3. Đất tại khu vực giáp ranh giữa các xã có các điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội, kết cấu hạ tầng như nhau, có cùng mục đích sử dụng hiện tại, cùng mục đích sử dụng theo quy hoạch thì mức giá như nhau.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
1. Vùng đất, khu vực đất, vị trí đất và phân đoạn đất quy định trong bảng giá các loại đất:
a) Vùng đất: Được xác định bao gồm các đơn vị hành chính cấp huyện có sự tương đồng về mức độ phát triển kinh tế – xã hội và thực tế mặt bằng giá đất chuyển nhượng.
b) Khu vực đất: Được xác định trong phạm vi đơn vị hành chính cấp huyện theo mức độ phát triển kinh tế – xã hội các đơn vị hành chính cấp xã, điều kiện giao thông và thực tế giá đất chuyển nhượng.
c) Vị trí đất: Được xác định trong phạm vi từng khu vực theo điều kiện giao thông đường bộ và đường thủy, thực tế giá đất chuyển nhượng.
d) Phân đoạn đất: Là đất thuộc thửa đất mặt tiền hay thửa đất tiếp giáp đường được xác định theo cự ly chiều dài vuông góc với cạnh tiếp giáp đường.
2. Các loại đường bộ (gọi tắt là đường) quy định trong bảng giá các loại đất:
a) Đường chính: Là các đường phố tại đô thị và đường giao thông chính tại nông thôn. Đường phố tại đô thị là đường đã được liệt kê cụ thể trong Phụ lục Bảng giá ban hành kèm theo Quyết định này. Đường giao thông chính tại nông thôn là quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện và các tuyến đường tương đương khác (đường nối, đường dẫn, tuyến tránh) thuộc khu vực 1 đã được liệt kê cụ thể trong Phụ lục Bảng giá ban hành kèm theo Quyết định này.
b) Đường hẻm (gọi tắt là hẻm): Là các đường giao với đường phố và không được quy định giá đất trong Phụ lục Bảng giá ban hành kèm theo Quyết định này.
c) Đường nông thôn: Là các đường liên xã, xã, liên ấp, ấp và đường đê do Ủy ban nhân dân xã quản lý, đường gom dân sinh cặp đường cao tốc và các tuyến đường tương đương khác, có lớp phủ bề mặt và độ rộng mặt đường nhất định.
d) Đường nội bộ khu dân cư: Là các đường thuộc hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu dân cư được sử dụng vào mục đích công cộng do nhà nước quản lý.
3. Đường nhựa, đường đan, đường bê tông, đường trải đá cấp phối (đá đỏ, đá 0x4); hẻm trải nhựa, lót đan, tráng bê tông, trải đá cấp phối (đá đỏ, đá 0x4) có độ rộng mặt đường tính theo đơn vị bằng mét (m) được quy định trong Quy định này: Là bề rộng của mặt đường được trải nhựa, lót đan, tráng bê tông, trải đá cấp phối (không bao gồm lề đường).
4. Khoảng cách đến đường chính: Là độ dài ngắn nhất tính theo đường giao thông bộ từ thửa đất đến đường phố tại đô thị hoặc đường giao thông chính tại nông thôn.
5. Thửa đất mặt tiền: Là thửa đất liền cạnh với đường chính; thửa đất tiếp giáp kênh, rạch, mương cấp huyện, xã quản lý phía trước cặp song song với đường chính; thửa đất tiếp giáp phần đất công thuộc hành lang lộ giới; các thửa đất liền khối với thửa đất mặt tiền.
6. Thửa đất tiếp giáp đường hẻm: Là thửa đất liền cạnh với đường hẻm; thửa đất tiếp giáp kênh, rạch, mương cấp huyện, xã quản lý phía trước cặp song song với đường hẻm; các thửa đất liền khối với thửa đất tiếp giáp đường hẻm.
7. Thửa đất tiếp giáp đường nông thôn, đường nội bộ khu dân cư: Là thửa đất liền cạnh với đường nông thôn, đường nội bộ khu dân cư; thửa đất tiếp giáp kênh, rạch, mương cấp huyện, xã quản lý phía trước cặp song song với đường nông thôn, đường nội bộ khu dân cư; các thửa đất liền khối với thửa đất tiếp giáp đường nông thôn, đường nội bộ khu dân cư.
8. Thửa đất tiếp giáp kênh, rạch, mương, sông, biển: Là thửa đất liền cạnh với kênh, rạch, mương, sông, biển; các thửa đất liền khối với thửa đất tiếp giáp kênh, rạch, mương, sông, biển.
9. Thửa đất tiếp giáp chợ nông thôn: Là thửa đất liền cạnh với thửa đất chợ nông thôn và không bị ngăn cách bởi tường bao chợ nông thôn; các thửa đất liền khối với thửa đất tiếp giáp chợ nông thôn.
10. Thửa đất vị trí còn lại: Không phải là các thửa đất được quy định tại khoản 5, 6, 7, 8 và 9 Điều 3 của Quy định này.
11. Thửa đất liền kề: Là thửa đất liền cạnh với thửa đất cần định giá.
12. Thửa đất liền khối: Là các thửa đất liền kề với nhau của cùng một chủ sử dụng đất. Chủ sử dụng đất: Là người sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai, Bộ luật Dân sự, Luật Hôn nhân và Gia đình.
13. Đất vị trí mặt tiền: Là đất thuộc thửa đất mặt tiền.
14. Đất vị trí hẻm: Là đất thuộc thửa đất tiếp giáp đường hẻm.
15. Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn, đường nội bộ khu dân cư: Là đất thuộc thửa đất tiếp giáp đường nông thôn, đường nội bộ khu dân cư.
16. Đất vị trí tiếp giáp kênh, rạch, mương, sông, biển: Là đất thuộc thửa đất tiếp giáp kênh, rạch, mương, sông, biển.
17. Đất vị trí tiếp giáp chợ nông thôn: Là đất thuộc thửa đất tiếp giáp chợ nông thôn.
18. Đất vị trí còn lại: Là đất thuộc thửa đất vị trí còn lại.
19. Đất liền kề: Là đất thuộc thửa đất liền kề.
20. Đất liền khối: Là đất thuộc thửa đất liền khối.
21. Giá đất tương ứng: Là giá của đất có cùng vị trí tương ứng với đất thuộc thửa đất cần định giá.
22. Giá đất tối thiểu của một loại đất cụ thể tại nông thôn và đô thị: Là mức giá thấp nhất của đất thuộc thửa đất vị trí còn lại có mục đích sử dụng tương ứng tại nông thôn và đô thị.
Điều 4. Nguyên tắc phân vùng, khu vực, vị trí và phân đoạn đất để xác định giá đất
1. Đất nông nghiệp tại nông thôn và đô thị
Đối với đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ và đất nông nghiệp khác: Giá đất được quy định phân biệt theo vùng, khu vực, vị trí và phân đoạn đất.
a) Vùng đất: Tỉnh Tiền Giang có 11 đơn vị hành chính cấp huyện, phân thành các vùng đất căn cứ vào mức độ phát triển kinh tế – xã hội và thực tế mặt bằng giá đất chuyển nhượng tại các đơn vị hành chính cấp huyện.
b) Khu vực đất: Trong phạm vi từng đơn vị hành chính cấp huyện phân thành các khu vực đất. Khu vực 1 có mức độ phát triển kinh tế – xã hội, điều kiện giao thông thuận lợi nhất và thực tế có giá chuyển nhượng phổ biến cao nhất; khu vực 2, khu vực 3 và khu vực 4 có mức độ phát triển kinh tế – xã hội, điều kiện giao thông và giá đất chuyển nhượng thấp hơn.
Khu vực 1: Bao gồm đất tại các vị trí mặt tiền các tuyến quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện và các tuyến đường tương đương; đất trong phạm vi các đô thị.
Các khu vực tiếp theo bao gồm đất thuộc các xã không thuộc khu vực 1 có sự tương đồng về phát triển kinh tế – xã hội và thực tế giá đất chuyển nhượng.
c) Vị trí đất: Vị trí của đất nông nghiệp trong từng khu vực được xác định căn cứ vào các tiêu chí đặc điểm giao thông đường bộ và đường thủy như loại đường, cấp đường, lớp phủ bề mặt đường, độ rộng mặt đường, vị trí so với mặt tiền và cấp quản lý kênh, rạch, mương, sông, biển. Có 4 loại vị trí đất nông nghiệp:
– Vị trí mặt tiền đường chính: Là đất thuộc thửa đất mặt tiền đường chính.
– Vị trí ấp tại nông thôn: Là đất thuộc thửa đất tiếp giáp với đường nông thôn, đường nội bộ khu dân cư nông thôn, tiếp giáp với kênh, rạch, mương, sông, biển do nhà nước quản lý; đất thuộc thửa đất tiếp giáp chợ nông thôn.
– Vị trí hẻm tại đô thị: Là đất thuộc thửa đất tiếp giáp với đường hẻm.
– Vị trí còn lại: Là đất thuộc thửa đất vị trí còn lại.
Đối với mỗi loại vị trí đất xác định các vị trí thứ bậc bắt đầu từ vị trí thứ 1 theo nguyên tắc sau:
Vị trí 1 áp dụng cho các thửa đất tại vị trí mặt tiền hay tiếp giáp các tuyến đường giao thông thuận lợi nhất cho việc sản xuất nông nghiệp, có mức giá chuyển nhượng phổ biến cao nhất. Các vị trí tiếp theo thứ tự từ vị trí thứ 2 trở đi áp dụng cho các thửa đất tại vị trí mặt tiền hay tiếp giáp các tuyến đường giao thông, tiếp giáp với kênh, rạch, mương, sông, biển do nhà nước quản lý ít thuận lợi hơn cho việc sản xuất nông nghiệp, ứng với các mức giá thấp hơn.
d) Phân đoạn đất: Phân đoạn đất áp dụng cho các thửa đất mặt tiền có chiều dài lớn hơn cự ly quy định đối với phân đoạn 1. Các phân đoạn tiếp theo được xác định theo cự ly quy định cho loại đất nông nghiệp.
2. Đất ở tại nông thôn và đô thị
a) Vùng đất: Đất ở tại nông thôn và đô thị trên địa bàn tỉnh phân thành các vùng đất tương tự như đối với đất nông nghiệp tại nông thôn và đô thị tại điểm a khoản 1 Điều này.
b) Khu vực đất: Đất ở tại nông thôn và đô thị trong phạm vi từng đơn vị hành chính cấp huyện thuộc các vùng đất phân thành các khu vực đất tương tự như đối với đất nông nghiệp tại nông thôn và đô thị tại điểm b khoản 1 Điều này.
c) Vị trí đất: Vị trí của đất ở trong từng khu vực được xác định căn cứ vào vào các tiêu chí đặc điểm giao thông đường bộ như loại đường, cấp đường, lớp phủ bề mặt đường, độ rộng mặt đường, vị trí so với mặt tiền.
– Vị trí mặt tiền đường chính: Là đất thuộc thửa đất mặt tiền đường chính.
– Vị trí ấp tại nông thôn: Là đất thuộc thửa đất tiếp giáp với đường nông thôn, đường nội bộ khu dân cư nông thôn, tiếp giáp với kênh, rạch, mương cấp huyện, xã quản lý phía trước cặp song song với đường nông thôn, đường nội bộ khu dân cư nông thôn; đất thuộc thửa đất tiếp giáp với chợ nông thôn.
– Vị trí hẻm tại đô thị: Là đất thuộc thửa đất tiếp giáp với đường hẻm.
– Vị trí còn lại: Là đất thuộc thửa đất vị trí còn lại.
d) Phân đoạn đất ở tại nông thôn và đô thị áp dụng cho các thửa đất mặt tiền có chiều dài lớn hơn cự ly quy định đối với phân đoạn 1. Các phân đoạn tiếp theo được xác định theo cự ly quy định cho loại đất ở.
3. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp (không phải là đất ở)
Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn và đô thị được phân theo vùng, khu vực, vị trí và phân đoạn đất tương tự như đối với đất ở tại nông thôn và đô thị tại khoản 2 Điều này.
Điều 5. Cách xác định vùng, khu vực, vị trí và phân đoạn đất nông nghiệp và phi nông nghiệp tại nông thôn và đô thị
1. Cách xác định vùng đất nông nghiệp và phi nông nghiệp tại nông thôn và đô thị
a) Phân vùng các loại đất:
Tỉnh Tiền Giang được phân thành 5 vùng đất nông nghiệp và phi nông nghiệp với các đơn vị hành chính cấp huyện cụ thể như sau:
Vùng 1: Thành phố Mỹ Tho.
Vùng 2: Thị xã Gò Công và thị xã Cai Lậy.
Vùng 3: Huyện Cái Bè, huyện Cai Lậy, huyện Châu Thành và huyện Chợ Gạo.
Vùng 4: Huyện Gò Công Tây và huyện Gò Công Đông.
Vùng 5: Huyện Tân Phước và huyện Tân Phú Đông.
b) Hệ số giá đất nông nghiệp của các vùng đất:
Hệ số giá đất nông nghiệp của 5 vùng đất quy định trong bảng sau:
Vùng |
Hệ số |
1 |
1,00 |
2 |
0,95 |
3 |
0,90 |
4 |
0,85 |
5 |
0,80 |
2. Cách xác định khu vực và vị trí đất nông nghiệp tại nông thôn và đô thị
Trong phạm vi từng đơn vị hành chính cấp huyện các khu vực và vị trí đất nông nghiệp tại nông thôn và đô thị được xác định cụ thể như sau:
a) Khu vực 1: Đất vị trí mặt tiền các đường giao thông chính tại nông thôn và các đường phố tại đô thị; đất vị trí hẻm và vị trí còn lại tại đô thị. Khu vực 1 được chia thành 5 vị trí:
– Vị trí 1: Đất vị trí mặt tiền quốc lộ và các tuyến đường tương đương với quốc lộ tại nông thôn, đường phố tại đô thị.
– Vị trí 2: Đất vị trí mặt tiền đường tỉnh và các tuyến đường tương đương với đường tỉnh tại nông thôn.
– Vị trí 3: Đất vị trí mặt tiền đường huyện trải nhựa, đan, bê tông tại nông thôn.
– Vị trí 4: Đất vị trí mặt tiền đường huyện trải đá cấp phối tại nông thôn; đất vị trí hẻm tại đô thị.
– Vị trí 5: Đất vị trí còn lại tại đô thị.
b) Khu vực 2 và các khu vực tiếp theo: Đất vị trí ấp tại nông thôn trên địa bàn các xã có sự tương đồng về mức độ phát triển kinh tế – xã hội và thực tế giá đất chuyển nhượng, không thuộc khu vực 1. Các khu vực này chia thành 4 vị trí:
– Vị trí 1: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn trải nhựa, đan, bê tông có mặt rộng từ 3m trở lên.
– Vị trí 2: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn trải nhựa, đan, bê tông có mặt rộng từ 2m trở lên, trải đá cấp phối có mặt rộng từ 3m trở lên; đất vị trí tiếp giáp kênh, rạch, sông, biển cấp tỉnh, trung ương quản lý.
– Vị trí 3: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn có nền đất rộng từ 1m trở lên và mặt được trải đá cấp phối, nhựa, đan, bê tông rộng từ 0,5m trở lên; có nên đất rộng từ 2m trở lên; đất vị trí tiếp giáp kênh, rạch, mương, sông cấp huyện, xã quản lý.
– Vị trí 4: Đất vị trí còn lại tại nông thôn.
c) Hệ số giá đất nông nghiệp của các khu vực đất:
Hệ số giá đất nông nghiệp của các khu vực quy định trong bảng sau:
Khu vực |
Hệ số |
1 |
1,00 |
2 |
0,55 |
3 |
0,50 |
4 |
0,45 |
d) Hệ số giá đất nông nghiệp của các vị trí đất:
Hệ số giá đất nông nghiệp của các vị trí đất trong khu vực 1 quy định trong bảng sau:
Vị trí |
Hệ số |
1 |
1,00 |
2 |
0,80 |
3 |
0,70 |
4 |
0,60 |
5 |
0,50 |
Hệ số giá đất nông nghiệp của các vị trí đất trong khu vực 2 và các khu vực tiếp theo quy định trong bảng sau:
Vị trí |
Hệ số |
1 |
1,00 |
2 |
0,80 |
3 |
0,70 |
4 |
0,60 |
3. Cách xác định khu vực và vị trí đất ở tại nông thôn
Đất ở tại nông thôn bao gồm đất vị trí mặt tiền các tuyến đường giao thông chính, đất vị trí ấp và đất vị trí còn lại tại nông thôn.
Trong phạm vi từng đơn vị hành chính cấp huyện các khu vực và vị trí đất ở tại nông thôn được xác định cụ thể như sau:
a) Khu vực 1: Bao gồm đất vị trí mặt tiền các tuyến đường giao thông chính tại nông thôn được phân thành các loại đường theo cấp quản lý là quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện.
Giá đất được xác định cho từng đoạn đường của các tuyến đường giao thông cân đối với thực tế giá đất chuyển nhượng.
b) Khu vực 2 và các khu vực tiếp theo: Bao gồm đất vị trí ấp tại nông thôn tiếp giáp với các tuyến đường nông thôn cấp xã quản lý, tiếp giáp chợ nông thôn có sự phát triển cao hơn về mặt kinh tế – xã hội và các tuyến đường nông thôn còn lại.
Đất vị trí tiếp giáp các tuyến đường và chợ nông thôn có sự phát triển cao hơn về mặt kinh tế – xã hội: Giá đất được xác định cho từng đoạn đường cân đối với thực tế giá đất chuyển nhượng.
Đất vị trí tiếp giáp các tuyến đường nông thôn, đường nội bộ khu dân cư nông thôn; đất vị trí còn lại tại nông thôn trên địa bàn các xã có sự phát triển tương đồng về mặt kinh tế – xã hội và thực tế giá đất chuyển nhượng: Giá đất được xác định cho từng vị trí phân cấp thứ bậc tương tự như đối với đất nông nghiệp, ngoại trừ trường hợp đất vị trí tiếp giáp kênh, rạch, mương, sông, biển do nhà nước quản lý.
c) Hệ số giá đất ở nông thôn của các vị trí đất trong khu vực 2 và các khu vực tiếp theo:
Hệ số giá đất ở nông thôn của các vị trí đất quy định trong bảng sau:
Vị trí |
Hệ số |
1 |
1,00 |
2 |
0,75 |
3 |
0,60 |
4 |
0,45 |
4. Cách xác định khu vực và vị trí đất ở tại đô thị
a) Phân loại đô thị: thành phố Mỹ Tho là đô thị loại I, thị xã Gò Công và thị xã Cai Lậy là đô thị loại III, các thị trấn là đô thị loại V.
Đất ở tại đô thị bao gồm đất vị trí mặt tiền các đường phố, đất vị trí hẻm và đất vị trí còn lại tại đô thị; đất vị trí tiếp giáp các tuyến đường còn lại tại khu vực giáp ranh với nông thôn (giữa phường, thị trấn với các xã).
Trong phạm vi đơn vị hành chính cấp phường, thị trấn của các loại đô thị xác định 2 khu vực và trong mỗi khu vực chia thành các vị trí cụ thể.
b) Khu vực 1: Bao gồm đất vị trí mặt tiền các đường phố, đất vị trí hẻm và vị trí còn lại tại đô thị được phân thành các loại đường theo kết cấu hạ tầng kỹ thuật giao thông và mức độ phát triển kinh tế – xã hội của các tuyến đường phố tại đô thị.
Đất ở tại vị trí mặt tiền các tuyến đường phố được quy định đơn giá đất ứng với từng đoạn đường của các tuyến đường phố này cân đối với thực tế giá đất chuyển nhượng.
Đất ở tại vị trí hẻm của các tuyến đường phố được xác định giá căn cứ vào hệ số giá của hẻm phụ thuộc vào bề rộng và phân đoạn hẻm, cụ thể như sau:
– Hẻm có bề rộng lớn hơn hoặc bằng 4m:
+ Từ mốc lộ giới trở vào 50m đầu (bao gồm cả phần đất nằm trong lộ giới nếu có): tính bằng 35% đơn giá đất ở của đoạn đường phố tương ứng;
+ Trên 50m đến 100m: tính bằng 30% đơn giá đất ở của đoạn đường phố tương ứng;
+ Trên 100m đến 150m: tính bằng 25% đơn giá đất ở của đoạn đường phố tương ứng;
+ Trên 150m đến 200m: tính bằng 20% đơn giá đất ở của đoạn đường phố tương ứng;
+ Trên 200m: tính bằng 15% đơn giá đất ở của đoạn đường phố tương ứng.
– Hẻm có bề rộng lớn hơn hoặc bằng 2m và nhỏ hơn 4m:
+ Từ mốc lộ giới trở vào 50m đầu (bao gồm cả phần đất nằm trong lộ giới nếu có): tính bằng 30% đơn giá đất ở của đoạn đường phố tương ứng;
+ Trên 50m đến 100m: tính bằng 25% đơn giá đất ở của đoạn đường phố tương ứng;
+ Trên 100m đến 150m: tính bằng 20% đơn giá đất ở của đoạn đường phố tương ứng;
+ Trên 150m: tính bằng 15% đơn giá đất ở của đoạn đường phố tương ứng.
– Hẻm có bề rộng nhỏ hơn 2m:
+ Từ mốc lộ giới trở vào 50m đầu (bao gồm cả phần đất nằm trong lộ giới nếu có): tính bằng 25% đơn giá đất ở của đoạn đường phố tương ứng;
+ Trên 50m đến 100m: tính bằng 20% đơn giá đất ở của đoạn đường phố tương ứng;
+ Trên 100m: tính bằng 15% đơn giá đất ở của đoạn đường phố tương ứng.
– Hẻm trải nhựa, đan, bê tông: tính bằng 100% đơn giá đất ở trong hẻm.
– Hẻm còn lại khác (không trải nhựa, đan, bê tông): tính bằng 80% so với mức giá của hẻm trải nhựa, lót đan hoặc tráng bê tông của loại hẻm có cùng bề rộng mặt đường.
– Mức giá đất ở vị trí hẻm tối thiểu không thấp hơn mức giá đất ở thấp nhất tại đô thị tương ứng.
b) Khu vực 2: Bao gồm đất vị trí tiếp giáp các tuyến đường còn lại tại khu vực giáp ranh với nông thôn (giữa phường, thị trấn với các xã). Khu vực này chia thành 4 vị trí tương tự như đối với đất ở tại nông thôn.
5. Cách phân đoạn đất nông nghiệp tại nông thôn và đô thị
a) Đất nông nghiệp vị trí mặt tiền các tuyến đường chính tại nông thôn và đô thị được phân đoạn như sau:
– Phân đoạn 1: Đất nông nghiệp thuộc thửa đất mặt tiền các tuyến đường chính trong phạm vi cự ly tính từ mép đường hoặc từ mốc đã giải phóng mặt bằng đến mốc lộ giới và từ mốc lộ giới trở vào 25m.
– Các phân đoạn tiếp theo: Các thửa đất có cự ly dài hơn số mét quy định đối với phân đoạn 1 thì cứ mỗi 50m tiếp theo xác định thêm 01 phân đoạn.
b) Đất nông nghiệp vị trí khác tại nông thôn và đô thị: Vị trí ấp, vị trí hẻm và vị trí còn lại áp dụng cùng một thửa, không phân biệt cự ly.
c) Hệ số xác định giá đất nông nghiệp thuộc các phân đoạn thửa đất mặt tiền tại nông thôn:
– Đất nông nghiệp thuộc phân đoạn 1 có mức giá bằng 100% đơn giá đất nông nghiệp quy định cho tuyến đường tương ứng tại Điều 6, Điều 7 Quy định này.
– Các thửa đất có cự ly dài hơn số mét quy định đối với phân đoạn 1 thì cứ mỗi 50m tiếp theo có mức giảm giá xác định phụ thuộc vào chiều rộng tại vị trí tiếp giáp mặt tiền với các tỷ lệ giảm giá cụ thể như sau:
+ Chiều rộng mặt tiền lớn hơn hoặc bằng 4m: Tỷ lệ giảm lần lượt là 20%, 30% so với mức giá của đoạn liền kề trước đó, các đoạn còn lại giảm 40% so với mức giá đất của đoạn liền kề trước đó, nhưng không thấp hơn mức giá đất nông nghiệp vị trí ấp tại nông thôn ứng với vị trí 1 trong khu vực có đơn vị hành chính cấp xã tương ứng.
+ Chiều rộng mặt tiền lớn hơn hoặc bằng 2m và nhỏ hơn 4m: Tỷ lệ giảm lần lượt là 30%, 40% so với mức giá của đoạn liền kề trước đó, các đoạn còn lại giảm 50% so với mức giá đất của đoạn liền kề trước đó, nhưng không thấp hơn mức giá đất nông nghiệp vị trí ấp tại nông thôn ứng với vị trí 2 trong khu vực có đơn vị hành chính cấp xã tương ứng.
+ Chiều rộng mặt tiền nhỏ hơn 2m: Tỷ lệ giảm lần lượt là 40%, 50% so với mức giá của đoạn liền kề trước đó, các đoạn còn lại giảm 60% so với mức giá đất của đoạn liền kề trước đó, nhưng không thấp hơn mức giá đất nông nghiệp vị trí ấp tại nông thôn ứng với vị trí 3 trong khu vực có đơn vị hành chính cấp xã tương ứng.
d) Hệ số xác định giá đất nông nghiệp thuộc các phân đoạn thửa đất mặt tiền tại đô thị:
– Đất nông nghiệp thuộc phân đoạn 1 có mức giá bằng 100% đơn giá đất nông nghiệp quy định cho tuyến đường tương ứng tại Điều 6, Điều 7 Quy định này.
– Các thửa đất có cự ly dài hơn số mét quy định đối với phân đoạn 1 thì cứ mỗi 50m tiếp theo có mức giảm giá xác định phụ thuộc vào chiều rộng tại vị trí tiếp giáp mặt tiền với các tỷ lệ giảm giá cụ thể như sau:
+ Chiều rộng mặt tiền lớn hơn hoặc bằng 4m: Tỷ lệ giảm lần lượt là 20%, 30% so với mức giá của đoạn liền kề trước đó, các đoạn còn lại giảm 40% so với mức giá đất của đoạn liền kề trước đó, nhưng không thấp hơn mức giá đất nông nghiệp vị trí hẻm tại đô thị có chiều rộng và cự ly hẻm ứng với chiều rộng mặt tiền và cự ly phân đoạn thửa đất.
+ Chiều rộng mặt tiền lớn hơn hoặc bằng 2m và nhỏ hơn 4m: Tỷ lệ giảm lần lượt là 30%, 40% so với mức giá của đoạn liền kề trước đó, các đoạn còn lại giảm 50% so với mức giá đất của đoạn liền kề trước đó, nhưng không thấp hơn mức giá đất nông nghiệp vị trí hẻm tại đô thị có chiều rộng và cự ly hẻm ứng với chiều rộng mặt tiền và cự ly phân đoạn thửa đất.
+ Chiều rộng mặt tiền nhỏ hơn 2m: Tỷ lệ giảm lần lượt là 40%, 50% so với mức giá của đoạn liền kề trước đó, các đoạn còn lại giảm 60% so với mức giá đất của đoạn liền kề trước đó, nhưng không thấp hơn mức giá đất nông nghiệp vị trí hẻm tại đô thị có chiều rộng và cự ly hẻm ứng với chiều rộng mặt tiền và cự ly phân đoạn thửa đất.
e) Đất nông nghiệp vị trí mặt tiền, vị trí hẻm, vị trí ấp có kênh, rạch, mương cấp huyện quản lý phía trước cặp song song với đường giảm 20% giá đất so với đơn giá đất nông nghiệp quy định cho tuyến đường tương ứng, nhưng không thấp hơn mức giá của vị trí tiếp giáp kênh, rạch, mương cùng cấp hoặc cấp cao hơn và mức giá của vị trí còn lại trong khu vực tương ứng. Các trường hợp còn lại tính theo vị trí tiếp giáp kênh, rạch, mương, sông do nhà nước quản lý.
g) Đất nông nghiệp vị trí mặt tiền, vị trí hẻm, vị trí ấp có kênh, rạch, mương cấp xã quản lý phía trước cặp song song với đường giảm 10% giá đất so với đơn giá đất nông nghiệp quy định cho tuyến đường tương ứng, nhưng không thấp hơn mức giá của vị trí tiếp giáp kênh, rạch, mương cùng cấp hoặc cấp cao hơn và mức giá của vị trí còn lại trong khu vực tương ứng. Các trường hợp còn lại tính theo vị trí tiếp giáp kênh, rạch, mương, sông do nhà nước quản lý.
6. Cách phân đoạn đất ở tại nông thôn và đô thị
a) Đất ở vị trí mặt tiền các tuyến đường chính, vị trí tiếp giáp các tuyến đường nông thôn có quy định giá đất trong Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này tại nông thôn và đô thị được phân đoạn cụ thể như sau:
– Phân đoạn 1: Đất ở thuộc thửa đất mặt tiền các tuyến đường chính, thửa đất tiếp giáp các tuyến đường nông thôn trong phạm vi cự ly tính từ mép đường hoặc từ mốc đã giải phóng mặt bằng đến mốc lộ giới và từ mốc lộ giới trở vào 25m.
– Các phân đoạn tiếp theo: Các thửa đất có cự ly dài hơn số mét quy định đối với phân đoạn 1 thì cứ mỗi 50m tiếp theo xác định thêm 01 phân đoạn.
b) Đất ở vị trí khác tại nông thôn và đô thị: Vị trí ấp, vị trí hẻm và vị trí còn lại áp dụng cùng một thửa, không phân biệt cự ly.
c) Hệ số xác định giá đất ở thuộc các phân đoạn thửa đất mặt tiền tại nông thôn:
– Đất ở thuộc phân đoạn 1 có mức giá bằng 100% đơn giá đất ở quy định cho tuyến đường tương ứng trong Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
– Các thửa đất có cự ly dài hơn số mét quy định đối với phân đoạn 1 thì cứ mỗi 50m tiếp theo có mức giảm giá xác định phụ thuộc vào chiều rộng tại vị trí tiếp giáp mặt tiền với các tỷ lệ giảm giá cụ thể như sau:
+ Chiều rộng mặt tiền, tiếp giáp đường lớn hơn hoặc bằng 4m: Tỷ lệ giảm lần lượt là 20%, 30%, 40% so với mức giá của đoạn liền kề trước đó, các đoạn còn lại giảm 50% so với mức giá đất của đoạn liền kề trước đó, nhưng không thấp hơn mức giá đất ở vị trí ấp tại nông thôn ứng với vị trí 1 trong khu vực có đơn vị hành chính cấp xã tương ứng, đồng thời không thấp hơn 150% giá đất nông nghiệp tương ứng.
+ Chiều rộng mặt tiền, tiếp giáp đường lớn hơn hoặc bằng 2m và nhỏ hơn 4m: Tỷ lệ giảm lần lượt là 30%, 40%, 50% so với mức giá của đoạn liền kề trước đó, các đoạn còn lại giảm 60% so với mức giá đất của đoạn liền kề trước đó, nhưng không thấp hơn mức giá đất ở vị trí ấp tại nông thôn ứng với vị trí 2 trong khu vực có đơn vị hành chính cấp xã tương ứng, đồng thời không thấp hơn 150% giá đất nông nghiệp tương ứng.
+ Chiều rộng mặt tiền, tiếp giáp đường nhỏ hơn 2m: Tỷ lệ giảm lần lượt là 40%, 50%, 60% so với mức giá của đoạn liền kề trước đó, các đoạn còn lại giảm 70% so với mức giá đất của đoạn liền kề trước đó, nhưng không thấp hơn mức giá đất ở vị trí ấp tại nông thôn ứng với vị trí 3 trong khu vực có đơn vị hành chính cấp xã tương ứng, đồng thời không thấp hơn 150% giá đất nông nghiệp tương ứng.
d) Hệ số xác định giá đất ở thuộc các phân đoạn thửa đất mặt tiền tại đô thị:
– Đất ở thuộc phân đoạn 1 có mức giá bằng 100% đơn giá đất ở quy định cho tuyến đường tương ứng trong Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
– Các thửa đất có cự ly dài hơn số mét quy định đối với phân đoạn 1 thì cứ mỗi 50m tiếp theo có mức giảm giá xác định phụ thuộc vào chiều rộng tại vị trí tiếp giáp mặt tiền với các tỷ lệ giảm giá cụ thể như sau:
+ Chiều rộng mặt tiền lớn hơn hoặc bằng 4m: Tỷ lệ giảm lần lượt là 20%, 30%, 40% so với mức giá của đoạn liền kề trước đó, các đoạn còn lại giảm 50% so với mức giá đất của đoạn liền kề trước đó, nhưng không thấp hơn mức giá đất ở vị trí hẻm có chiều rộng và cự ly hẻm ứng với chiều rộng mặt tiền và cự ly phân đoạn thửa đất, đồng thời không thấp hơn 150% giá đất nông nghiệp tương ứng.
+ Chiều rộng mặt tiền lớn hơn hoặc bằng 2m và nhỏ hơn 4m: Tỷ lệ giảm lần lượt là 30%, 40%, 50% so với mức giá của đoạn liền kề trước đó, các đoạn còn lại giảm 60% so với mức giá đất của đoạn liền kề trước đó, nhưng không thấp hơn mức giá đất ở vị trí hẻm có chiều rộng và cự ly hẻm ứng với chiều rộng mặt tiền và cự ly phân đoạn thửa đất, đồng thời không thấp hơn 150% giá đất nông nghiệp tương ứng.
+ Chiều rộng mặt tiền nhỏ hơn 2m: Tỷ lệ giảm lần lượt là 40%, 50%, 60% so với mức giá của đoạn liền kề trước đó, các đoạn còn lại giảm 70% so với mức giá đất của đoạn liền kề trước đó, nhưng không thấp hơn mức giá đất ở vị trí hẻm có chiều rộng và cự ly hẻm ứng với chiều rộng mặt tiền và cự ly phân đoạn thửa đất, đồng thời không thấp hơn 150% giá đất nông nghiệp tương ứng.
e) Đất ở vị trí mặt tiền, vị trí hẻm, vị trí ấp có kênh, rạch, mương cấp huyện quản lý phía trước cặp song song với đường giảm 20% giá đất so với đơn giá đất ở quy định cho tuyến đường tương ứng, nhưng không thấp hơn 150% giá đất nông nghiệp tương ứng.
g) Đất ở vị trí mặt tiền, vị trí hẻm, vị trí ấp có kênh, rạch, mương cấp xã quản lý phía trước cặp song song với đường giảm 10% giá đất so với đơn giá đất ở quy định cho tuyến đường tương ứng, nhưng không thấp hơn 150% giá đất nông nghiệp tương ứng.
Chương II
GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
Điều 6. Giá đất nông nghiệp trồng cây hàng năm và lâu năm trên địa bàn các đơn vị hành chính cấp huyện
1. Thành phố Mỹ Tho
a) Giá đất nông nghiệp trồng cây hàng năm:
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí |
Khu vực 1 |
Khu vực 2 |
1 |
250.000 |
140.000 |
2 |
200.000 |
110.000 |
3 |
175.000 |
95.000 |
4 |
150.000 |
85.000 |
5 |
125.000 |
|
b) Giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm:
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí |
Khu vực 1 |
Khu vực 2 |
1 |
300.000 |
165.000 |
2 |
240.000 |
130.000 |
3 |
210.000 |
115.000 |
4 |
180.000 |
100.000 |
5 |
150.000 |
|
Khu vực 1: Bao gồm đất tại các vị trí mặt tiền các tuyến quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện; đất trong phạm vi các phường thuộc thành phố Mỹ Tho. Khu vực 1 được chia thành 5 vị trí.
– Vị trí 1: Đất vị trí mặt tiền quốc lộ; mặt tiền đường phố tại các phường thuộc thành phố Mỹ Tho.
– Vị trí 2: Đất vị trí mặt tiền đường tỉnh.
– Vị trí 3: Đất vị trí mặt tiền đường huyện trải nhựa, đan, bê tông.
– Vị trí 4: Đất vị trí mặt tiền đường huyện có mặt trải đá cấp phối; đất tiếp giáp đường hẻm và các tuyến đường còn lại trong phạm vi các phường.
– Vị trí 5: Đất vị trí còn lại trong phạm vi các phường thuộc thành phố Mỹ Tho.
Khu vực 2: Bao gồm đất thuộc các xã thuộc thành phố Mỹ Tho, không thuộc khu vực 1. Khu vực 2 được chia thành 4 vị trí.
– Vị trí 1: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn trải nhựa, đan, bê tông có mặt rộng từ 3m trở lên.
– Vị trí 2: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn trải nhựa, đan, bê tông có mặt rộng từ 2m trở lên, trải đá cấp phối có mặt rộng từ 3m trở lên; đất vị trí tiếp giáp kênh, rạch, sông cấp tỉnh, trung ương quản lý.
– Vị trí 3: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn có nền đất rộng từ 1m trở lên và mặt được trải đá cấp phối, nhựa, đan, bê tông rộng từ 0,5m trở lên; có nền đất rộng từ 2m trở lên; đất vị trí tiếp giáp kênh, rạch, mương, sông cấp huyện, xã quản lý.
– Vị trí 4: Đất vị trí còn lại.
2. Thị xã Gò Công
a) Giá đất nông nghiệp trồng cây hàng năm:
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí |
Khu vực 1 |
Khu vực 2 |
1 |
240.000 |
130.000 |
2 |
190.000 |
105.000 |
3 |
165.000 |
90.000 |
4 |
145.000 |
80.000 |
5 |
120.000 |
|
b) Giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm:
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí |
Khu vực 1 |
Khu vực 2 |
1 |
285.000 |
160.000 |
2 |
230.000 |
125.000 |
3 |
200.000 |
110.000 |
4 |
170.000 |
95.000 |
5 |
145.000 |
|
Khu vực 1: Bao gồm đất tại các vị trí mặt tiền các tuyến quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện; đất trong phạm vi các phường thuộc thị xã Gò Công. Khu vực 1 được chia thành 5 vị trí.
– Vị trí 1: Đất vị trí mặt tiền quốc lộ; đường phố có đặt tên tại các phường thuộc thị xã Gò Công.
– Vị trí 2: Đất vị trí mặt tiền đường tỉnh.
– Vị trí 3: Đất vị trí mặt tiền đường huyện trải nhựa, đan, bê tông.
– Vị trí 4: Đất vị trí mặt tiền đường huyện có mặt trải đá cấp phối; đất tiếp giáp đường hẻm và các tuyến đường còn lại trong phạm vi các phường.
– Vị trí 5: Đất vị trí còn lại trong phạm vi các phường thuộc thị xã Gò Công.
Khu vực 2: Bao gồm đất thuộc các xã thuộc thị xã Gò Công, không thuộc khu vực 1. Khu vực được 2 chia thành 4 vị trí.
– Vị trí 1: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn trải nhựa, đan, bê tông có mặt rộng từ 3m trở lên.
– Vị trí 2: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn trải nhựa, đan, bê tông có mặt rộng từ 2m trở lên, trải đá cấp phối có mặt rộng từ 3m trở lên; đất vị trí tiếp giáp kênh, rạch, sông cấp tỉnh, trung ương quản lý.
– Vị trí 3: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn có nền đất rộng từ 1m trở lên và mặt được trải đá cấp phối, nhựa, đan, bê tông rộng từ 0,5m trở lên; có nền đất rộng từ 2m trở lên; đất vị trí tiếp giáp kênh, rạch, mương, sông cấp huyện, xã quản lý.
– Vị trí 4: Đất vị trí còn lại.
3. Thị xã Cai Lậy
a) Giá đất nông nghiệp trồng cây hàng năm:
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí |
Khu vực 1 |
Khu vực 2 |
Khu vực 3 |
1 |
240.000 |
130.000 |
120.000 |
2 |
190.000 |
105.000 |
95.000 |
3 |
165.000 |
90.000 |
85.000 |
4 |
145.000 |
80.000 |
70.000 |
5 |
120.000 |
|
|
b) Giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm:
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí |
Khu vực 1 |
Khu vực 2 |
Khu vực 3 |
1 |
285.000 |
160.000 |
145.000 |
2 |
230.000 |
125.000 |
115.000 |
3 |
200.000 |
110.000 |
100.000 |
4 |
170.000 |
95.000 |
85.000 |
5 |
145.000 |
|
|
Khu vực 1: Bao gồm đất tại các vị trí mặt các tuyến quốc lộ, tuyến tránh quốc lộ 1, đường nối và đường dẫn cao tốc, đường tỉnh, tuyến tránh đường tỉnh, đường huyện; đất trong phạm vi các phường thuộc thị xã Cai Lậy. Khu vực 1 được chia thành 5 vị trí:
– Vị trí 1: Đất vị trí mặt tiền quốc lộ, tuyến tránh quốc lộ 1, đường nối và đường dẫn cao tốc; đường phố tại các phường thuộc thị xã Cai Lậy.
– Vị trí 2: Đất vị trí mặt tiền đường tỉnh, tuyến tránh đường tỉnh.
– Vị trí 3: Đất vị trí mặt tiền đường huyện trải nhựa, đan, bê tông.
– Vị trí 4: Đất vị trí mặt tiền đường huyện có mặt trải đá cấp phối; đất tiếp giáp đường hẻm trong phạm vi các phường.
– Vị trí 5: Đất vị trí còn lại trong phạm vi các phường thuộc thị xã Cai Lậy.
Khu vực 2: Bao gồm đất thuộc các xã phía Nam Quốc lộ 1 (bao gồm các xã Thanh Hòa, Long Khánh, Nhị Quý và Phú Quý), không thuộc khu vực 1 và 3.
Khu vực 3: Bao gồm đất thuộc các xã phía Bắc Quốc lộ 1 (bao gồm các xã Mỹ Phước Tây, Tân Bình, Mỹ Hạnh Trung, Mỹ Hạnh Đông, Tân Phú và xã Tân Hội), không thuộc khu vực 1 và 2.
Khu vực 2 và khu vực 3 được chia thành 4 vị trí:
– Vị trí 1: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn trải nhựa, đan, bê tông có mặt rộng từ 3m trở lên.
– Vị trí 2: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn trải nhựa, đan, bê tông có mặt rộng từ 2m trở lên, trải đá cấp phối có mặt rộng từ 3m trở lên; đất vị trí tiếp giáp kênh, rạch, sông cấp tỉnh, trung ương quản lý.
– Vị trí 3: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn có nền đất rộng từ 1m trở lên và mặt được trải đá cấp phối, nhựa, đan, bê tông rộng từ 0,5m trở lên; có nền đất rộng từ 2m trở lên; đất vị trí tiếp giáp kênh, rạch, mương, sông cấp huyện, xã quản lý.
– Vị trí 4: Đất vị trí còn lại.
4. Huyện Cái Bè
a) Giá đất nông nghiệp trồng cây hàng năm:
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí |
Khu vực 1 |
Khu vực 2 |
Khu vực 3 |
1 |
225.000 |
125.000 |
115.000 |
2 |
180.000 |
100.000 |
90.000 |
3 |
160.000 |
90.000 |
80.000 |
4 |
135.000 |
75.000 |
70.000 |
5 |
115.000 |
|
|
b) Giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm:
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí |
Khu vực 1 |
Khu vực 2 |
Khu vực 3 |
1 |
270.000 |
150.000 |
135.000 |
2 |
215.000 |
120.000 |
110.000 |
3 |
190.000 |
105.000 |
95.000 |
4 |
160.000 |
90.000 |
80.000 |
5 |
135.000 |
|
|
Khu vực 1: Bao gồm đất tại các vị trí mặt tiền các tuyến quốc lộ, đường nối và đường dẫn cao tốc, đường tỉnh, huyện; đất trong phạm vi thị trấn Cái Bè. Khu vực 1 được chia thành 5 vị trí.
– Vị trí 1: Đất vị trí mặt tiền quốc lộ, đường nối và đường dẫn cao tốc; đường phố tại thị trấn.
– Vị trí 2: Đất vị trí mặt tiền đường tỉnh.
– Vị trí 3: Đất vị trí mặt tiền đường huyện trải nhựa, đan, bê tông.
– Vị trí 4: Đất vị trí mặt tiền đường huyện có mặt trải đá cấp phối; đất tiếp giáp đường hẻm và các tuyến đường còn lại trong phạm vi thị trấn.
– Vị trí 5: Đất vị trí còn lại trong phạm vi thị trấn.
Khu vực 2: Bao gồm đất thuộc các xã Đông Hòa Hiệp, An Cư, Hậu Mỹ Bắc A, Hậu Mỹ Bắc B, Hậu Mỹ Trinh, Hậu Thành, Hòa Khánh, Thiện Trí, Mỹ Đức Đông, Mỹ Đức Tây, An Thái Đông, An Thái Trung, An Hữu, Hòa Hưng, Tân Thanh, Tân Hưng, Mỹ Lương, Mỹ Lợi A, Hậu Mỹ Phú và Mỹ Hội, không thuộc khu vực 1 và 3.
Khu vực 3: Bao gồm đất thuộc các xã Thiện Trung, Mỹ Trung, Mỹ Lợi B và Mỹ Tân, không thuộc khu vực 1 và 2.
Các khu vực 2 và khu vực 3 được chia thành 4 vị trí.
– Vị trí 1: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn trải nhựa, đan, bê tông có mặt rộng từ 3m trở lên.
– Vị trí 2: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn trải nhựa, đan, bê tông có mặt rộng từ 2m trở lên, trải đá cấp phối có mặt rộng từ 3m trở lên; đất vị trí tiếp giáp kênh, rạch, sông cấp tỉnh, trung ương quản lý.
– Vị trí 3: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn có nền đất rộng từ 1m trở lên và mặt được trải đá cấp phối, nhựa, đan, bê tông rộng từ 0,5m trở lên; có nền đất rộng từ 2m trở lên; đất vị trí tiếp giáp kênh, rạch, mương, sông cấp huyện, xã quản lý.
– Vị trí 4: Đất vị trí còn lại.
5. Huyện Cai Lậy
a) Giá đất nông nghiệp trồng cây hàng năm:
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí |
Khu vực 1 |
Khu vực 2 |
Khu vực 3 |
1 |
225.000 |
125.000 |
115.000 |
2 |
180.000 |
100.000 |
90.000 |
3 |
160.000 |
90.000 |
80.000 |
4 |
135.000 |
75.000 |
70.000 |
5 |
115.000 |
|
|
b) Giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm:
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí |
Khu vực 1 |
Khu vực 2 |
Khu vực 3 |
1 |
270.000 |
150.000 |
135.000 |
2 |
215.000 |
120.000 |
110.000 |
3 |
190.000 |
105.000 |
95.000 |
4 |
160.000 |
90.000 |
80.000 |
5 |
135.000 |
|
|
Khu vực 1: Bao gồm đất tại các vị trí mặt tiền các tuyến quốc lộ, tuyến tránh quốc lộ 1, đường nối và đường dẫn cao tốc, đường tỉnh, đường huyện. Khu vực 1 được chia thành 4 vị trí:
– Vị trí 1: Đất vị trí mặt tiền quốc lộ, tuyến tránh quốc lộ 1, đường nối và đường dẫn cao tốc.
– Vị trí 2: Đất vị trí mặt tiền đường tỉnh.
– Vị trí 3: Đất vị trí mặt tiền đường huyện trải nhựa, đan, bê tông.
– Vị trí 4: Đất vị trí mặt tiền đường huyện có mặt trải đá cấp phối.
Khu vực 2: Bao gồm đất thuộc các xã phía Nam Quốc lộ 1 (bao gồm các xã Mỹ Long, Long Tiên, Long Trung, Tam Bình, Hội Xuân, Cẩm Sơn, Hiệp Đức, Phú An, Bình Phú, Ngũ Hiệp, Tân Phong) và không thuộc khu vực 1 và 3.
Khu vực 3: Bao gồm đất thuộc các xã phía Bắc Quốc lộ 1 (bao gồm các xã Thạnh Lộc, Phú Cường, Mỹ Thành Bắc, Mỹ Thành Nam, Phú Nhuận) và không thuộc khu vực 1 và 2.
Các khu vực 2 và khu vực 3 được chia thành 4 vị trí:
– Vị trí 1: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn trải nhựa, đan, bê tông có mặt rộng từ 3m trở lên.
– Vị trí 2: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn trải nhựa, đan, bê tông có mặt rộng từ 2m trở lên, trải đá cấp phối có mặt rộng từ 3m trở lên; đất vị trí tiếp giáp kênh, rạch, sông cấp tỉnh, trung ương quản lý.
– Vị trí 3: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn có nền đất rộng từ 1m trở lên và mặt được trải đá cấp phối, nhựa, đan, bê tông rộng từ 0,5m trở lên; có nền đất rộng từ 2m trở lên; đất vị trí tiếp giáp kênh, rạch, mương, sông cấp huyện, xã quản lý.
– Vị trí 4: Đất vị trí còn lại.
6. Huyện Tân Phước
a) Giá đất nông nghiệp trồng cây hàng năm:
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí |
Khu vực 1 |
Khu vực 2 |
Khu vực 3 |
Khu vực 4 |
1 |
200.000 |
110.000 |
100.000 |
90.000 |
2 |
160.000 |
90.000 |
80.000 |
70.000 |
3 |
140.000 |
80.000 |
70.000 |
65.000 |
4 |
120.000 |
65.000 |
60.000 |
55.000 |
5 |
100.000 |
|
|
|
b) Giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm:
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí |
Khu vực 1 |
Khu vực 2 |
Khu vực 3 |
Khu vực 4 |
1 |
240.000 |
130.000 |
120.000 |
110.000 |
2 |
190.000 |
105.000 |
95.000 |
85.000 |
3 |
170.000 |
90.000 |
85.000 |
75.000 |
4 |
145.000 |
80.000 |
70.000 |
65.000 |
5 |
120.000 |
|
|
|
Khu vực 1: Bao gồm đất tại các vị trí mặt tiền các tuyến đường nối và đường dẫn cao tốc, đường tỉnh, đường huyện; đất trong phạm vi thị trấn Mỹ Phước. Khu vực 1 được chia thành 5 vị trí:
– Vị trí 1: Đất thuộc các khu đô thị tại thị trấn Mỹ Phước, trừ các thửa đất thuộc khu 3 thị trấn Mỹ Phước không có mặt tiền đường tỉnh.
– Vị trí 2: Đất vị trí mặt tiền đường nối và đường dẫn cao tốc, đường tỉnh trên địa bàn các xã trừ thị trấn Mỹ Phước.
– Vị trí 3: Đất vị trí mặt tiền đường huyện trải nhựa, đan, bê tông; đất thuộc khu 3 thị trấn Mỹ Phước.
– Vị trí 4: Đất vị trí mặt tiền đường huyện có mặt trải đá cấp phối; đất tiếp giáp đường hẻm và các tuyến đường còn lại trong phạm vi thị trấn.
– Vị trí 5: Đất vị trí còn lại trong phạm vi thị trấn Mỹ Phước.
Khu vực 2: Bao gồm đất thuộc các xã Tân Hòa Thành, Phú Mỹ, Phước Lập, Tân Lập I, Tân Hòa Tây, không bao gồm khu vực 1, 3 và 4.
Khu vực 3: Bao gồm đất thuộc các xã Tân Lập II, Hưng Thạnh và Mỹ Phước, không thuộc khu vực 1, 2 và 4.
Khu vực 4: Bao gồm đất thuộc các xã Tân Hòa Đông, Thạnh Mỹ, Thạnh Tân và Thạnh Hòa, không thuộc khu vực 1, 2 và 3.
Các khu vực 2, 3 và 4 được chia thành 4 vị trí.
– Vị trí 1: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn trải nhựa, đan, bê tông có mặt rộng từ 3m trở lên.
– Vị trí 2: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn trải nhựa, đan, bê tông có mặt rộng từ 2m trở lên, trải đá cấp phối có mặt rộng từ 3m trở lên; đất vị trí tiếp giáp kênh, rạch, sông cấp tỉnh, trung ương quản lý.
– Vị trí 3: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn có nền đất rộng từ 1m trở lên và mặt được trải đá cấp phối, nhựa, đan, bê tông rộng từ 0,5m trở lên; có nền đất rộng từ 2m trở lên; đất vị trí tiếp giáp kênh, rạch, mương, sông cấp huyện, xã quản lý.
– Vị trí 4: Đất vị trí còn lại.
Ghi chú:
– Đường huyện đã trải nhựa, đan, bê tông, hay trải đá cấp phối là đường đã được đầu tư phân biệt với đường huyện chưa được đầu tư, mà chỉ gắn tên.
– Vị trí đất vị trí tiếp giáp đường huyện chưa được đầu tư thì xét theo các tiêu chí kỹ thuật hạ tầng giao thông tương đương với cấp xã.
7. Huyện Châu Thành
a) Giá đất nông nghiệp trồng cây hàng năm:
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí |
Khu vực 1 |
Khu vực 2 |
Khu vực 3 |
1 |
225.000 |
125.000 |
115.000 |
2 |
180.000 |
100.000 |
90.000 |
3 |
160.000 |
90.000 |
80.000 |
4 |
135.000 |
75.000 |
70.000 |
5 |
115.000 |
|
|
b) Giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm:
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí |
Khu vực 1 |
Khu vực 2 |
Khu vực 3 |
1 |
270.000 |
150.000 |
135.000 |
2 |
215.000 |
120.000 |
110.000 |
3 |
190.000 |
105.000 |
95.000 |
4 |
160.000 |
90.000 |
80.000 |
5 |
135.000 |
|
|
Khu vực 1: Bao gồm đất tại các vị trí mặt tiền các tuyến quốc lộ, đường nối và đường dẫn cao tốc, đường tỉnh, đường huyện; đất trong phạm vi thị trấn Tân Hiệp. Khu vực 1 được chia thành 5 vị trí.
– Vị trí 1: Đất vị trí mặt tiền quốc lộ, đường nối và đường dẫn cao tốc; đường phố tại thị trấn.
– Vị trí 2: Đất vị trí mặt tiền đường tỉnh.
– Vị trí 3: Đất vị trí mặt tiền đường huyện trải nhựa, đan, bê tông.
– Vị trí 4: Đất vị trí mặt tiền đường huyện có mặt trải đá cấp phối; đất tiếp giáp đường hẻm và các tuyến đường còn lại trong phạm vi thị trấn.
– Vị trí 5: Đất vị trí còn lại trong phạm vi thị trấn Tân Hiệp.
Khu vực 2: Bao gồm đất thuộc các xã Long An, Thạnh Phú, Bình Đức, Long Hưng, Dưỡng Điềm, Hữu Đạo, Bình Trưng, Đông Hòa, Vĩnh Kim, Bàn Long, Song Thuận, Kim Sơn, Phú Phong, không thuộc khu vực 1 và 3.
Khu vực 3: Bao gồm đất thuộc các xã còn lại, không thuộc khu vực 1 và 2.
Các khu vực 2 và 3 được chia thành 4 vị trí.
– Vị trí 1: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn trải nhựa, đan, bê tông có mặt rộng từ 3m trở lên.
– Vị trí 2: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn trải nhựa, đan, bê tông có mặt rộng từ 2m trở lên, trải đá cấp phối có mặt rộng từ 3m trở lên; đất vị trí tiếp giáp kênh, rạch, sông cấp tỉnh, trung ương quản lý.
– Vị trí 3: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn có nền đất rộng từ 1m trở lên và mặt được trải đá cấp phối, nhựa, đan, bê tông rộng từ 0,5m trở lên; có nền đất rộng từ 2m trở lên; đất vị trí tiếp giáp kênh, rạch, mương, sông cấp huyện, xã quản lý.
– Vị trí 4: Đất vị trí còn lại.
8. Huyện Chợ Gạo
a) Giá đất nông nghiệp trồng cây hàng năm:
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí |
Khu vực 1 |
Khu vực 2 |
Khu vực 3 |
1 |
225.000 |
125.000 |
115.000 |
2 |
180.000 |
100.000 |
90.000 |
3 |
160.000 |
90.000 |
80.000 |
4 |
135.000 |
75.000 |
70.000 |
5 |
115.000 |
|
|
b) Giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm:
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí |
Khu vực 1 |
Khu vực 2 |
Khu vực 3 |
1 |
270.000 |
150.000 |
135.000 |
2 |
215.000 |
120.000 |
110.000 |
3 |
190.000 |
105.000 |
95.000 |
4 |
160.000 |
90.000 |
80.000 |
5 |
135.000 |
|
|
Khu vực 1: Bao gồm đất tại các vị trí mặt tiền các tuyến quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện; đất trong phạm vi thị trấn Chợ Gạo. Khu vực 1 được chia thành 5 vị trí.
– Vị trí 1: Đất vị trí mặt tiền quốc lộ; đường phố loại I, II, III, IV tại thị trấn.
– Vị trí 2: Đất vị trí mặt tiền đường tỉnh; các tuyến đường phố còn lại trong phạm vi thị trấn.
– Vị trí 3: Đất vị trí mặt tiền đường huyện trải nhựa, đan, bê tông.
– Vị trí 4: Đất vị trí mặt tiền đường huyện có mặt trải đá cấp phối; đất tiếp giáp đường hẻm và các tuyến đường còn lại trong phạm vi thị trấn.
– Vị trí 5: Đất vị trí còn lại trong phạm vi thị trấn.
Khu vực 2: Bao gồm đất thuộc các xã Trung Hòa, Phú Kiết, Hòa Tịnh, Song Bình, Long Bình Điền, Tân Thuận Bình, Đăng Hưng Phước, Tân Bình Thạnh, Thanh Bình, Lương Hòa Lạc, Mỹ Tịnh An, Bình Phan, Bình Phục Nhứt, Quơn Long, không thuộc khu vực 1 và 3.
Khu vực 3: Bao gồm đất thuộc các xã An Thạnh Thủy, Xuân Đông, Bình Ninh, Hòa Định, không thuộc khu vực 1 và 2.
Các khu vực 2 và 3 được chia thành 4 vị trí.
– Vị trí 1: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn trải nhựa, đan, bê tông có mặt rộng từ 3m trở lên.
– Vị trí 2: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn trải nhựa, đan, bê tông có mặt rộng từ 2m trở lên, trải đá cấp phối có mặt rộng từ 3m trở lên; đất vị trí tiếp giáp kênh, rạch, sông cấp tỉnh, trung ương quản lý.
– Vị trí 3: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn có nền đất rộng từ 1m trở lên và mặt được trải đá cấp phối, nhựa, đan, bê tông rộng từ 0,5m trở lên; có nền đất rộng từ 2m trở lên; đất vị trí tiếp giáp kênh, rạch, mương, sông cấp huyện, xã quản lý.
– Vị trí 4: Đất vị trí còn lại.
9. Huyện Gò Công Tây
a) Giá đất nông nghiệp trồng cây hàng năm:
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí |
Khu vực 1 |
Khu vực 2 |
1 |
215.000 |
120.000 |
2 |
170.000 |
95.000 |
3 |
150.000 |
80.000 |
4 |
130.000 |
70.000 |
5 |
105.000 |
|
b) Giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm:
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí |
Khu vực 1 |
Khu vực 2 |
1 |
255.000 |
140.000 |
2 |
205.000 |
110.000 |
3 |
180.000 |
100.000 |
4 |
155.000 |
85.000 |
5 |
130.000 |
|
Khu vực 1: Bao gồm đất tại các vị trí mặt tiền các tuyến quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện; đất trong phạm vi thị trấn Vĩnh Bình. Khu vực 1 chia thành 5 vị trí.
– Vị trí 1: Đất vị trí mặt tiền quốc lộ; mặt tiền đường phố tại thị trấn.
– Vị trí 2: Đất vị trí mặt tiền đường tỉnh.
– Vị trí 3: Đất vị trí mặt tiền đường huyện trải nhựa, đan, bê tông.
– Vị trí 4: Đất vị trí mặt tiền đường huyện có mặt trải đá cấp phối; đất tiếp giáp đường hẻm và các tuyến đường còn lại trong phạm vi thị trấn.
– Vị trí 5: Đất vị trí còn lại trong phạm vi thị trấn.
Khu vực 2: Bao gồm đất thuộc các xã trên địa bàn huyện, không thuộc khu vực 1.
Khu vực 2 được chia thành 4 vị trí.
– Vị trí 1: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn trải nhựa, đan, bê tông có mặt rộng từ 3m trở lên.
– Vị trí 2: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn trải nhựa, đan, bê tông có mặt rộng từ 2m trở lên, trải đá cấp phối có mặt rộng từ 3m trở lên; đất vị trí tiếp giáp kênh, rạch, sông cấp tỉnh, trung ương quản lý.
– Vị trí 3: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn có nền đất rộng từ 1m trở lên và mặt được trải đá cấp phối, nhựa, đan, bê tông rộng từ 0,5m trở lên; có nền đất rộng từ 2m trở lên; đất vị trí tiếp giáp kênh, rạch, mương, sông cấp huyện, xã quản lý.
– Vị trí 4: Đất vị trí còn lại.
10. Huyện Gò Công Đông
a) Giá đất nông nghiệp trồng cây hàng năm:
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí |
Khu vực 1 |
Khu vực 2 |
1 |
215.000 |
120.000 |
2 |
170.000 |
95.000 |
3 |
150.000 |
80.000 |
4 |
130.000 |
70.000 |
5 |
105.000 |
|
b) Giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm:
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí |
Khu vực 1 |
Khu vực 2 |
1 |
255.000 |
140.000 |
2 |
205.000 |
110.000 |
3 |
180.000 |
100.000 |
4 |
155.000 |
85.000 |
5 |
130.000 |
|
Khu vực 1: Bao gồm đất tại các vị trí mặt tiền các tuyến đường tỉnh, đường huyện; đất trong phạm vi thị trấn Tân Hòa và Vàm Láng. Khu vực 1 được chia thành 5 vị trí:
– Vị trí 1: Đất vị trí mặt tiền đường phố tại thị trấn.
– Vị trí 2: Đất vị trí mặt tiền đường tỉnh.
– Vị trí 3: Đất vị trí mặt tiền đường huyện trải nhựa, đan, bê tông.
– Vị trí 4: Đất vị trí mặt tiền đường huyện có mặt trải đá cấp phối; đất tiếp giáp đường hẻm và các tuyến đường còn lại trong phạm vi thị trấn.
– Vị trí 5: Đất vị trí còn lại trong phạm vi thị trấn.
Khu vực 2: Bao gồm đất thuộc các xã trên địa bàn huyện, không thuộc khu vực 1. Khu vực 2 được chia thành 4 vị trí:
– Vị trí 1: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn trải nhựa, đan, bê tông có mặt rộng từ 3m trở lên.
– Vị trí 2: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn trải nhựa, đan, bê tông có mặt rộng từ 2m trở lên, trải đá cấp phối có mặt rộng từ 3m trở lên; đất vị trí tiếp giáp kênh, rạch, sông, biển cấp tỉnh, trung ương quản lý.
– Vị trí 3: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn có nền đất rộng từ 1m trở lên và mặt được trải đá cấp phối, nhựa, đan, bê tông rộng từ 0,5m trở lên; có nền đất rộng từ 2m trở lên; đất vị trí tiếp giáp kênh, rạch, mương, sông cấp huyện, xã quản lý.
– Vị trí 4: Đất vị trí còn lại.
11. Huyện Tân Phú Đông
a) Giá đất nông nghiệp trồng cây hàng năm:
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí |
Khu vực 1 |
Khu vực 2 |
1 |
200.000 |
90.000 |
2 |
160.000 |
70.000 |
3 |
140.000 |
65.000 |
4 |
120.000 |
55.000 |
b) Giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm:
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí |
Khu vực 1 |
Khu vực 2 |
1 |
240.000 |
110.000 |
2 |
190.000 |
85.000 |
3 |
170.000 |
75.000 |
4 |
145.000 |
65.000 |
Khu vực 1: Bao gồm đất tại các vị trí mặt tiền các tuyến đường tỉnh, huyện và đường vào Trung tâm hành chính huyện. Khu vực 1 được chia thành 4 vị trí.
– Vị trí 1: Đất vị trí mặt tiền đường vào Trung tâm hành chính huyện.
– Vị trí 2: Đất vị trí mặt tiền đường tỉnh.
– Vị trí 3: Đất vị trí mặt tiền đường huyện trải nhựa, đan, bê tông; đường vào Bệnh viện đa khoa huyện.
– Vị trí 4: Đất vị trí mặt tiền đường huyện có mặt trải đá cấp phối.
Khu vực 2: Bao gồm đất thuộc các xã trên địa bàn huyện, không bao gồm các thửa đất thuộc khu vực 1. Khu vực 2 được chia thành 4 vị trí.
– Vị trí 1: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn trải nhựa, đan, bê tông có mặt rộng từ 3m trở lên.
– Vị trí 2: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn trải nhựa, đan, bê tông có mặt rộng từ 2m trở lên, trải đá cấp phối có mặt rộng từ 3m trở lên; đất vị trí tiếp giáp kênh, rạch, sông, biển cấp tỉnh, trung ương quản lý.
– Vị trí 3: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn có nền đất rộng từ 1m trở lên và mặt được trải đá cấp phối, nhựa, đan, bê tông rộng từ 0,5m trở lên; có nền đất rộng từ 2m trở lên; đất vị trí tiếp giáp kênh, rạch, mương, sông cấp huyện, xã quản lý.
– Vị trí 4: Đất vị trí còn lại.
Ghi chú:
– Đường huyện đã trải nhựa, đan, bê tông, hay trải đá cấp phối là đường đã được đầu tư phân biệt với đường huyện chưa được đầu tư, mà chỉ gắn tên.
– Vị trí đất vị trí tiếp giáp đường huyện chưa được đầu tư thì xét theo các tiêu chí kỹ thuật hạ tầng giao thông tương đương với cấp xã.
Điều 7. Giá các loại đất nông nghiệp khác trên địa bàn các đơn vị hành chính cấp huyện
1. Giá đất nuôi trồng thủy sản bằng 100% giá đất nông nghiệp trồng cây hàng năm cùng khu vực và vị trí.
2. Giá đất làm muối bằng 55% giá đất nuôi trồng thủy sản cùng khu vực và vị trí.
3. Giá đất rừng sản xuất bằng 55% giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm cùng khu vực và vị trí.
4. Giá đất rừng đặc dụng, rừng phòng hộ bằng 40% giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm cùng khu vực và vị trí.
5. Giá đất bãi bồi ven sông, ven biển sử dụng vào mục đính nông nghiệp bằng giá đất nông nghiệp tương ứng cùng khu vực và có vị trí xác định theo loại đường, cấp quản lý sông, biển tiếp giáp.
Điều 8. Giá đất ở nông thôn và đô thị trên địa bàn các đơn vị hành chính cấp huyện
1. Thành phố Mỹ Tho
a) Giá đất vị trí mặt tiền các tuyến đường chính trong khu vực 1:
Phụ lục 1.
b) Giá đất vị trí tiếp giáp các tuyến đường nông thôn trong khu vực 2:
Phụ lục 1.
c) Giá đất vị trí khác trong khu vực 2:
Khu vực 2: Bao gồm đất thuộc các xã thuộc thành phố Mỹ Tho, không thuộc khu vực 1. Khu vực 2 được chia thành 4 vị trí.
– Vị trí 1: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn trải nhựa, đan, bê tông có mặt rộng từ 3m trở lên.
– Vị trí 2: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn trải nhựa, đan, bê tông có mặt rộng từ 2m trở lên, trải đá cấp phối có mặt rộng từ 3m trở lên.
– Vị trí 3: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn có nền đất rộng từ 1m trở lên và mặt được trải đá cấp phối, nhựa, đan, bê tông rộng từ 0,5m trở lên; có nền đất rộng từ 2m trở lên.
– Vị trí 4: Đất vị trí còn lại.
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí |
Khu vực 2 |
1 |
750.000 |
2 |
560.000 |
3 |
450.000 |
4 |
340.000 |
2. Thị xã Gò Công
a) Giá đất vị trí mặt tiền các tuyến đường chính trong khu vực 1:
Phụ lục 2a, 2b.
b) Giá đất vị trí tiếp giáp các tuyến đường nông thôn trong khu vực 2:
Phụ lục 2b.
c) Giá đất vị trí khác trong khu vực 2:
Khu vực 2: Bao gồm đất thuộc các xã thuộc thị xã Gò Công, không thuộc khu vực 1. Khu vực được 2 chia thành 4 vị trí.
– Vị trí 1: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn trải nhựa, đan, bê tông có mặt rộng từ 3m trở lên.
– Vị trí 2: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn trải nhựa, đan, bê tông có mặt rộng từ 2m trở lên, trải đá cấp phối có mặt rộng từ 3m trở lên.
– Vị trí 3: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn có nền đất rộng từ 1m trở lên và mặt được trải đá cấp phối, nhựa, đan, bê tông rộng từ 0,5m trở lên; có nền đất rộng từ 2m trở lên.
– Vị trí 4: Đất vị trí còn lại.
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí |
Khu vực 2 |
1 |
390.000 |
2 |
295.000 |
3 |
235.000 |
4 |
175.000 |
3. Thị xã Cai Lậy
a) Giá đất vị trí mặt tiền các tuyến đường chính trong khu vực 1:
Phụ lục 3.
b) Giá đất vị trí tiếp giáp các tuyến đường nông thôn trong khu vực 2 và 3:
Phụ lục 3.
c) Giá đất vị trí khác trong khu vực 2 và 3:
Khu vực 2: Bao gồm đất thuộc các xã phía Nam Quốc lộ 1 (bao gồm các xã Thanh Hòa, Long Khánh, Nhị Quý và Phú Quý), không thuộc khu vực 1 và 3.
Khu vực 3: Bao gồm đất thuộc các xã phía Bắc Quốc lộ 1 (bao gồm các xã Mỹ Phước Tây, Tân Bình, Mỹ Hạnh Trung, Mỹ Hạnh Đông, Tân Phú và xã Tân Hội), không thuộc khu vực 1 và 2.
Khu vực 2 và khu vực 3 được chia thành 4 vị trí:
– Vị trí 1: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn trải nhựa, đan, bê tông có mặt rộng từ 3m trở lên.
– Vị trí 2: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn trải nhựa, đan, bê tông có mặt rộng từ 2m trở lên, trải đá cấp phối có mặt rộng từ 3m trở lên.
– Vị trí 3: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn có nền đất rộng từ 1m trở lên và mặt được trải đá cấp phối, nhựa, đan, bê tông rộng từ 0,5m trở lên; có nền đất rộng từ 2m trở lên.
– Vị trí 4: Đất vị trí còn lại.
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí |
Khu vực 2 |
Khu vực 3 |
1 |
390.000 |
355.000 |
2 |
295.000 |
270.000 |
3 |
235.000 |
215.000 |
4 |
175.000 |
160.000 |
4. Huyện Cái Bè
a) Giá đất vị trí mặt tiền các tuyến đường chính trong khu vực 1:
Phụ lục 4.
b) Giá đất vị trí tiếp giáp các tuyến đường nông thôn trong khu vực 2 và 3:
Phụ lục 4.
c) Giá đất vị trí khác trong khu vực 2 và 3:
Khu vực 2: Bao gồm đất thuộc các xã Đông Hòa Hiệp, An Cư, Hậu Mỹ Bắc A, Hậu Mỹ Bắc B, Hậu Mỹ Trinh, Hậu Thành, Hòa Khánh, Thiện Trí, Mỹ Đức Đông, Mỹ Đức Tây, An Thái Đông, An Thái Trung, An Hữu, Hòa Hưng, Tân Thanh, Tân Hưng, Mỹ Lương, Mỹ Lợi A, Hậu Mỹ Phú và Mỹ Hội, không thuộc khu vực 1 và 3.
Khu vực 3: Bao gồm đất thuộc các xã Thiện Trung, Mỹ Trung, Mỹ Lợi B và Mỹ Tân, không thuộc khu vực 1 và 2.
Các khu vực 2 và khu vực 3 được chia thành 4 vị trí.
– Vị trí 1: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn trải nhựa, đan, bê tông có mặt rộng từ 3m trở lên.
– Vị trí 2: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn trải nhựa, đan, bê tông có mặt rộng từ 2m trở lên, trải đá cấp phối có mặt rộng từ 3m trở lên.
– Vị trí 3: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn có nền đất rộng từ 1m trở lên và mặt được trải đá cấp phối, nhựa, đan, bê tông rộng từ 0,5m trở lên; có nên đất rộng từ 2m trở lên.
– Vị trí 4: Đất vị trí còn lại.
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí |
Khu vực 2 |
Khu vực 3 |
1 |
370.000 |
340.000 |
2 |
280.000 |
255.000 |
3 |
225.000 |
205.000 |
4 |
170.000 |
150.000 |
5. Huyện Cai Lậy
a) Giá đất vị trí mặt tiền các tuyến đường chính trong khu vực 1:
Phụ lục 5.
b) Giá đất vị trí tiếp giáp các tuyến đường nông thôn trong khu vực 2 và 3:
Phụ lục 5.
c) Giá đất vị trí khác trong khu vực 2 và 3:
Khu vực 2: Bao gồm đất thuộc các xã phía Nam Quốc lộ 1 (bao gồm các xã Mỹ Long, Long Tiên, Long Trung, Tam Bình, Hội Xuân, Cẩm Sơn, Hiệp Đức, Phú An, Bình Phú, Ngũ Hiệp, Tân Phong) và không thuộc khu vực 1 và 3.
Khu vực 3: Bao gồm đất thuộc các xã phía Bắc Quốc lộ 1 (bao gồm các xã Thạnh Lộc, Phú Cường, Mỹ Thành Bắc, Mỹ Thành Nam, Phú Nhuận) và không thuộc khu vực 1 và 2.
Các khu vực 2 và khu vực 3 được chia thành 4 vị trí:
– Vị trí 1: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn trải nhựa, đan, bê tông có mặt rộng từ 3 m trở lên.
– Vị trí 2: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn trải nhựa, đan, bê tông có mặt rộng từ 2 m trở lên, trải đá cấp phối có mặt rộng từ 3 m trở lên.
– Vị trí 3: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn có nền đất rộng từ 1 m trở lên và mặt được trải đá cấp phối, nhựa, đan, bê tông rộng từ 0,5 m trở lên; có nền đất rộng từ 2 m trở lên.
– Vị trí 4: Đất vị trí còn lại.
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí |
Khu vực 2 |
Khu vực 3 |
1 |
370.000 |
340.000 |
2 |
280.000 |
255.000 |
3 |
225.000 |
205.000 |
4 |
170.000 |
150.000 |
6. Huyện Tân Phước
a) Giá đất vị trí mặt tiền các tuyến đường chính trong khu vực 1:
Phụ lục 6.
b) Giá đất vị trí tiếp giáp các tuyến đường nông thôn trong khu vực 2, 3 và 4:
Phụ lục 6.
c) Giá đất vị trí khác trong khu vực 2, 3 và 4:
Khu vực 2: Bao gồm đất thuộc các xã Tân Hòa Thành, Phú Mỹ, Phước Lập, Tân Lập I, Tân Hòa Tây, không bao gồm khu vực 1, 3 và 4.
Khu vực 3: Bao gồm đất thuộc các xã Tân Lập II, Hưng Thạnh và Mỹ Phước, không thuộc khu vực 1, 2 và 4.
Khu vực 4: Bao gồm đất thuộc các xã Tân Hòa Đông, Thạnh Mỹ, Thạnh Tân và Thạnh Hòa, không thuộc khu vực 1, 2 và 3.
Các khu vực 2, 3 và 4 được chia thành 4 vị trí.
– Vị trí 1: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn trải nhựa, đan, bê tông có mặt rộng từ 3m trở lên.
– Vị trí 2: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn trải nhựa, đan, bê tông có mặt rộng từ 2m trở lên, trải đá cấp phối có mặt rộng từ 3m trở lên.
– Vị trí 3: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn có nền đất rộng từ 1m trở lên và mặt được trải đá cấp phối, nhựa, đan, bê tông rộng từ 0,5m trở lên; có nền đất rộng từ 2m trở lên.
– Vị trí 4: Đất vị trí còn lại.
Ghi chú:
– Đường huyện đã trải nhựa, đan, bê tông, hay trải đá cấp phối là đường đã được đầu tư phân biệt với đường huyện chưa được đầu tư, mà chỉ gắn tên.
– Vị trí đất vị trí tiếp giáp đường huyện chưa được đầu tư thì xét theo các tiêu chí kỹ thuật hạ tầng giao thông tương đương với cấp xã.
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí |
Khu vực 2 |
Khu vực 3 |
Khu vực 4 |
1 |
330.000 |
300.000 |
270.000 |
2 |
250.000 |
225.000 |
205.000 |
3 |
200.000 |
180.000 |
160.000 |
4 |
150.000 |
135.000 |
120.000 |
7. Huyện Châu Thành
a) Giá đất vị trí mặt tiền các tuyến đường chính trong khu vực 1:
Phụ lục 7.
b) Giá đất vị trí tiếp giáp các tuyến đường nông thôn trong khu vực 2 và 3:
Phụ lục 7.
c) Giá đất vị trí khác trong khu vực 2 và 3:
Khu vực 2: Bao gồm đất thuộc các xã Long An, Thạnh Phú, Bình Đức, Long Hưng, Dưỡng Điềm, Hữu Đạo, Bình Trưng, Đông Hòa, Vĩnh Kim, Bàn Long, Song Thuận, Kim Sơn, Phú Phong, không thuộc khu vực 1 và 3.
Khu vực 3: Bao gồm đất thuộc các xã còn lại, không thuộc khu vực 1 và 2.
Các khu vực 2 và 3 được chia thành 4 vị trí.
– Vị trí 1: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn trải nhựa, đan, bê tông có mặt rộng từ 3m trở lên.
– Vị trí 2: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn trải nhựa, đan, bê tông có mặt rộng từ 2m trở lên, trải đá cấp phối có mặt rộng từ 3m trở lên.
– Vị trí 3: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn có nền đất rộng từ 1 m trở lên và mặt được trải đá cấp phối, nhựa, đan, bê tông rộng từ 0,5m trở lên; có nền đất rộng từ 2m trở lên.
– Vị trí 4: Đất vị trí còn lại.
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí |
Khu vực 2 |
Khu vực 3 |
1 |
370.000 |
340.000 |
2 |
280.000 |
255.000 |
3 |
225.000 |
205.000 |
4 |
170.000 |
150.000 |
8. Huyện Chợ Gạo
a) Giá đất vị trí mặt tiền các tuyến đường chính trong khu vực 1:
Phụ lục 8.
b) Giá đất vị trí tiếp giáp các tuyến đường nông thôn trong khu vực 2 và 3:
Phụ lục 8.
c) Giá đất vị trí khác trong khu vực 2 và 3:
Khu vực 2: Bao gồm đất thuộc các xã Trung Hòa, Phú Kiết, Hòa Tịnh, Song Bình, Long Bình Điền, Tân Thuận Bình, Đăng Hưng Phước, Tân Bình Thạnh, Thanh Bình, Lương Hòa Lạc, Mỹ Tịnh An, Bình Phan, Bình Phục Nhứt, Quơn Long, không thuộc khu vực 1 và 3.
Khu vực 3: Bao gồm đất thuộc các xã An Thạnh Thủy, Xuân Đông, Bình Ninh, Hòa Định, không thuộc khu vực 1 và 2.
Các khu vực 2 và 3 được chia thành 4 vị trí.
– Vị trí 1: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn trải nhựa, đan, bê tông có mặt rộng từ 3m trở lên.
– Vị trí 2: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn trải nhựa, đan, bê tông có mặt rộng từ 2m trở lên, trải đá cấp phối có mặt rộng từ 3m trở lên.
– Vị trí 3: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn có nền đất rộng từ 1m trở lên và mặt được trải đá cấp phối, nhựa, đan, bê tông rộng từ 0,5m trở lên; có nền đất rộng từ 2m trở lên.
– Vị trí 4: Đất vị trí còn lại.
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí |
Khu vực 2 |
Khu vực 3 |
1 |
370.000 |
340.000 |
2 |
280.000 |
255.000 |
3 |
225.000 |
205.000 |
4 |
170.000 |
150.000 |
9. Huyện Gò Công Tây
a) Giá đất vị trí mặt tiền các tuyến đường chính trong khu vực 1:
Phụ lục 9.
b) Giá đất vị trí tiếp giáp các tuyến đường nông thôn trong khu vực 2:
Phụ lục 9.
c) Giá đất vị trí khác trong khu vực 2:
Khu vực 2: Bao gồm đất thuộc các xã trên địa bàn huyện, không thuộc khu vực 1.
Khu vực 2 được chia thành 4 vị trí.
– Vị trí 1: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn trải nhựa, đan, bê tông có mặt rộng từ 3m trở lên.
– Vị trí 2: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn trải nhựa, đan, bê tông có mặt rộng từ 2m trở lên, trải đá cấp phối có mặt rộng từ 3m trở lên.
– Vị trí 3: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn có nền đất rộng từ 1m trở lên và mặt được trải đá cấp phối, nhựa, đan, bê tông rộng từ 0,5m trở lên; có nên đất rộng từ 2m trở lên.
– Vị trí 4: Đất vị trí còn lại.
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí |
Khu vực 2 |
1 |
350.000 |
2 |
265.000 |
3 |
210.000 |
4 |
160.000 |
10. Huyện Gò Công Đông
a) Giá đất vị trí mặt tiền các tuyến đường chính trong khu vực 1:
Phụ lục 10a, 10b, 10c.
b) Giá đất vị trí tiếp giáp các tuyến đường nông thôn trong khu vực 2:
Phụ lục 10a.
c) Giá đất vị trí khác trong khu vực 2:
Khu vực 2: Bao gồm đất thuộc các xã trên địa bàn huyện, không thuộc khu vực 1. Khu vực 2 được chia thành 4 vị trí:
– Vị trí 1: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn trải nhựa, đan, bê tông có mặt rộng từ 3m trở lên.
– Vị trí 2: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn trải nhựa, đan, bê tông có mặt rộng từ 2m trở lên, trải đá cấp phối có mặt rộng từ 3m trở lên.
– Vị trí 3: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn có nền đất rộng từ 1m trở lên và mặt được trải đá cấp phối, nhựa, đan, bê tông rộng từ 0,5m trở lên; có nền đất rộng từ 2m trở lên.
– Vị trí 4: Đất vị trí còn lại.
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí |
Khu vực 2 |
1 |
350.000 |
2 |
265.000 |
3 |
210.000 |
4 |
160.000 |
11. Huyện Tân Phú Đông
a) Giá đất vị trí mặt tiền các tuyến đường chính trong khu vực 1:
Phụ lục 11.
b) Giá đất vị trí tiếp giáp các tuyến đường nông thôn trong khu vực 2:
Phụ lục 11.
c) Giá đất vị trí khác trong khu vực 2:
Khu vực 2: Bao gồm đất thuộc các xã trên địa bàn huyện, không bao gồm các thửa đất thuộc khu vực 1. Khu vực 2 được chia thành 4 vị trí.
– Vị trí 1: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn trải nhựa, đan, bê tông có mặt rộng từ 3m trở lên.
– Vị trí 2: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn trải nhựa, đan, bê tông có mặt rộng từ 2m trở lên, trải đá cấp phối có mặt rộng từ 3m trở lên.
– Vị trí 3: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn có nền đất rộng từ 1m trở lên và mặt được trải đá cấp phối, nhựa, đan, bê tông rộng từ 0,5m trở lên; có nền đất rộng từ 2m trở lên.
– Vị trí 4: Đất vị trí còn lại.
Ghi chú:
– Đường huyện đã trải nhựa, đan, bê tông, hay trải đá cấp phối là đường đã được đầu tư phân biệt với đường huyện chưa được đầu tư, mà chỉ gắn tên.
– Vị trí đất vị trí tiếp giáp đường huyện chưa được đầu tư thì xét theo các tiêu chí kỹ thuật hạ tầng giao thông tương đương với cấp xã.
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí |
Khu vực 2 |
1 |
270.000 |
2 |
205.000 |
3 |
160.000 |
4 |
120.000 |
Điều 9. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn và đô thị trên địa bàn các đơn vị hành chính cấp huyện
1. Giá đất thương mại – dịch vụ bằng 80% giá đất ở tương ứng nhưng không thấp hơn giá đất nông nghiệp tương ứng và không thấp hơn mức giá thấp nhất của khung giá đất do Chính phủ quy định.
2. Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại – dịch vụ bằng 60% giá đất ở tương ứng nhưng không thấp hơn giá đất nông nghiệp tương ứng và không thấp hơn mức giá thấp nhất của khung giá đất do Chính phủ quy định.
Điều 10. Xử lý các trường hợp cụ thể
1. Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan (là đất sử dụng vào mục đích xây dựng trụ sở hoặc văn phòng làm việc của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội); đất xây dựng công trình sự nghiệp (là đất xây dựng các công trình sự nghiệp công lập thuộc các ngành và lĩnh vực về kinh tế, văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, môi trường, ngoại giao và các công trình sự nghiệp khác); đất có di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng, khu vui chơi, giải trí công cộng; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh thì xác định theo giá đất ở tương ứng. Trong trường hợp các loại đất nêu trên theo quy định của pháp luật hiện hành được sử dụng cho các hoạt động sản xuất, kinh doanh ngoài công lập vào các mục đích phi nông nghiệp thì giá của các loại đất này được xác định căn cứ vào khoản 1 và khoản 2 Điều 9 của Quy định này.
2. Đối với đất phi nông nghiệp do cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa; đất phi nông nghiệp khác (gồm đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở) thì xác định theo giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tương ứng.
3. Đối với đất sông ngòi, kênh rạch, bãi bồi, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì xác định theo giá đất nuôi trồng thủy sản tương ứng; sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp thì xác định theo giá đất phi nông nghiệp tương ứng.
4. Đối với đất nông nghiệp khác (gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh) thì xác định theo giá đất nông nghiệp tương ứng; trường hợp tương ứng với nhiều loại đất nông nghiệp khác nhau, thì xác định theo giá của loại đất có mức giá cao nhất.
5. Sau khi các tuyến đường được nâng cấp, trung tâm thương mại, khu tái định cư và các dự án hoàn thành đưa vào sử dụng thì các chủ đầu tư, Ban quản lý dự án có trách nhiệm thông báo bằng văn bản để Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các ngành liên quan đề xuất giá đất, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
6. Đất tại các nơi chưa xác định giá trong Quy định này, nếu có vị trí và các điều kiện cơ sở hạ tầng tương tự đã nêu trong Quy định này, thì được tính theo mức giá đất tương đương với mức giá đất quy định tại Bảng giá các loại đất đính kèm và theo cách xác định cụ thể tại Quy định này. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các ngành liên quan đề xuất giá đất, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cụ thể cho từng trường hợp.
7. Trường hợp thửa đất có vị trí được xác định có nhiều mức giá khác nhau thì theo nguyên tắc chung là áp dụng theo vị trí có mức giá cao nhất.
8. Trường hợp thửa đất tiếp giáp với hơn 01 (một) đường chính thì giá đất được xác định theo một đường chính có giá đất cao hơn và nhân thêm hệ số 1,20 lần giá đất quy định cao nhất cho vị trí đó. Trường hợp thửa đất mặt tiền tiếp giáp với các đường khác (đường chính, đường hẻm, đường nội bộ, đường nông thôn) thì phân đoạn đất theo cự ly chiều dài thửa đất bắt đầu từ đường chính có giá đất cao nhất cho đến khi mức giá của phân đoạn cuối không thấp hơn giá đất cao nhất của các đường tiếp giáp còn lại.
9. Trong trường hợp thửa đất trong hẻm có lối ra nhiều đường phố thì giá đất vị trí hẻm được xác định tính từ đường phố có tổng giá trị của thửa đất cao nhất.
10. Đối với hẻm mà trong hẻm có độ rộng hẹp khác nhau (chỗ rộng, chỗ hẹp) thì áp dụng theo chỗ hẹp nhất tính từ đường phố vào đến thửa đất cần định giá.
11. Trường hợp thửa đất nông nghiệp không tiếp giáp với đường chính và tiếp giáp với các thửa đất mặt tiền thì có mức giá xác định bằng 60% giá đất của thửa đất mặt tiền đường chính với các phân đoạn và tỷ lệ giảm giá lần lượt tương ứng quy định tại khoản 5 Điều 5 của Quy định này và không thấp hơn mức giá đất nông nghiệp của vị trí còn lại.
12. Trường hợp thửa đất ở không tiếp giáp với đường chính và tiếp giáp với các thửa đất mặt tiền thì có mức giá xác định bằng 25% giá đất của thửa đất mặt tiền đường chính với các phân đoạn và tỷ lệ giảm giá lần lượt tương ứng quy định tại khoản 6 Điều 5 của Quy định này và không thấp hơn mức giá đất ở của vị trí còn lại.
13. Trường hợp thực hiện chính sách tài chính đất đai trong bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất: Đối với đất nông nghiệp tại nông thôn và đô thị áp dụng phân đoạn thửa đất mặt tiền đường chính quy định tại khoản 5 Điều 5 của Quy định này.
14. Trường hợp thực hiện nghĩa vụ tài chính đất đai không thuộc khoản 13, Điều 10 của Quy định này: Đối với đất nông nghiệp tại nông thôn và đô thị áp dụng cùng thửa mặt tiền đường chính, không phân biệt cự ly.
15. Trường hợp xác định giá đất phi nông nghiệp làm căn cứ để tính thuế theo Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp: Đối với đất phi nông nghiệp tại nông thôn và đô thị áp dụng cùng thửa mặt tiền đường chính, không phân biệt cự ly.
16. Trường hợp thửa đất phi nông nghiệp tiếp giáp đường có quy định giá thấp hơn giao với đường khác có quy định giá cao hơn, thì giá đất được xác định tính theo vị trí hẻm tại đô thị của đường có quy định giá cao hơn với hệ số giá tương ứng quy định tại khoản 4 Điều 5 của Quy định này hay theo vị trí tiếp giáp đường có quy định giá thấp hơn sao cho tổng giá trị của thửa đất cao nhất.
17. Trường hợp thửa đất phi nông nghiệp tiếp giáp với đoạn đường nằm hai bên dạ cầu (song song cầu) thì giá đất được xác định tính bằng 0,70 đơn giá đất của tuyến đường đó.
18. Đối với đất dự án (của tổ chức hoặc hộ gia đình cá nhân) chỉ kết nối với một tuyến giao thông thì đơn giá đất được tính để xác định nghĩa vụ tài chính của dự án dựa vào đơn giá đất của tuyến giao thông tại vị trí dự án kết nối. Trường hợp đất dự án kết nối với nhiều tuyến giao thông thì đơn giá đất được tính để xác định nghĩa vụ tài chính của dự án dựa vào đơn giá đất của tuyến giao thông mà dự án kết nối có mức giá cao nhất.
19. Đối với các tuyến đường đã chuyển đổi cấp quản lý theo quyết định của cấp có thẩm quyền (đường xã, liên xã chuyển thành đường huyện, đường tỉnh; đường huyện chuyển thành đường tỉnh; đường xã, đường huyện, đường tỉnh chuyển thành quốc lộ, đường nối và đường dẫn cao tốc; các tuyến đường mới được đặt tên trong đô thị) nhưng hiện trạng không thay đổi (chưa được đầu tư nâng cấp, mở rộng hoàn chỉnh) thì đất ở, đất nông nghiệp cặp theo các tuyến đường này được xác định theo giá đất trước khi được chuyển đổi cấp quản lý hoặc trước khi được đặt tên.
20. Đất nông nghiệp thuộc các tuyến đường trong đô thị là ranh giới giữa đô thị và nông thôn thì áp dụng đơn giá theo khu vực, vị trí của đô thị.
21. Nguyên tắc điều chỉnh chênh lệch giá đất tại vị trí giáp ranh giữa các xã, huyện, thị xã và thành phố có điều kiện kinh tế, xã hội và kết cấu hạ tầng tương đối như nhau:
– Điều chỉnh khi có tỷ lệ chênh lệch giá > 10 % so với mức giá thấp hơn tại vị trí giáp ranh.
– Thửa đất tại vị trí giáp ranh có mức giá bằng giá trị trung bình của 2 mức giá tại vị trí giáp ranh.
– Các thửa đất tiếp theo về 2 phía tính từ vị trí giáp ranh có mức giá tăng và giảm thêm 10 %, 20 %, 30 % (hay bằng 10 n%, với n là số bước điều chỉnh) so giá trị trung bình của 2 mức giá tại vị trí giáp ranh cho đến khi tỷ lệ chênh lệch giá giữa 2 thửa tiếp giáp < 10 % so với mức giá thấp hơn của vị trí giáp ranh.
– Nguyên tắc này chỉ áp dụng cho mục đích thực hiện chính sách tài chính đất đai trong công tác bồi thường giải phóng mặt bằng.
22. Trong trường hợp đất thuộc hành lang an toàn bảo vệ các công trình công cộng giao thông đường bộ, đường thủy và các công trình khác (thủy lợi, đê điều, cấp nước, thoát nước, xử lý chất thải, dẫn điện, dẫn xăng dầu, dẫn khí, thông tin liên lạc) đang sử dụng được pháp luật thừa nhận thì căn cứ vào giá của loại đất theo mục đích đang sử dụng tại vị trí tiếp giáp đường bộ hay đường thủy tương ứng để xác định các nghĩa vụ tài chính liên quan. Đất thuộc thửa đất tiếp giáp với thửa đất trong hành lang an toàn này có vị trí đất xác định căn cứ vào sự tiếp giáp với đường bộ hay đường thủy tương ứng.
23. Trong trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp đối với đất tại vị trí tiếp giáp với kênh, rạch, mương, sông, biển thì đất phi nông nghiệp có cùng vị trí với đất nông nghiệp.
24. Đơn giá đất đối với các loại đất có thời hạn sử dụng đất trong Quy định này được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm.
25. Đơn giá các loại đất nông nghiệp và đất ở trong Quy định này đã được làm tròn số sau khi xác định theo các hệ số vùng, khu vực và vị trí đất.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11. Điều khoản chuyển tiếp
Các hồ sơ được cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận trước ngày Quyết định này có hiệu lực thì áp dụng giá đất theo quy định tại Quyết định số 44/2015/QĐ-UBND ngày 21/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Quy định về giá các loại đất định kỳ 05 năm (2016 – 2020) trên địa bàn tỉnh Tiền Giang, Quyết định số 01/2019/QĐ-UBND ngày 24/01/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về giá các loại đất định kỳ 05 năm (2016 – 2020) trên địa bàn tỉnh Tiền Giang ban hành kèm theo Quyết định số 44/2015/QĐ-UBND ngày 21/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh và Quyết định số 39/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sửa đổi Điều 2 của Quyết định số 44/2015/QĐ-UBND ngày 21/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Quy định về giá các loại đất định kỳ 05 năm (2016 – 2020) trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Điều 12. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các ngành liên quan có trách nhiệm phản ảnh, đề xuất ý kiến để Sở Tài nguyên và Môi trường nghiên cứu hướng dẫn hoặc trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC 1.
GIÁ ĐẤT Ở TẠI CÁC TUYẾN ĐƯỜNG THÀNH PHỐ MỸ THO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 32/2020/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
1. Giá đất ở tại vị trí mặt tiền các tuyến đường chính
Đơn vị tính: đồng/m2
STT |
Tên đường |
Đoạn đường |
Mức giá |
|
Từ |
Đến |
|||
I |
Tên đường |
|
|
|
1 |
Lê Lợi |
30/4 |
Thủ Khoa Huân |
17.300.000 |
Thủ Khoa Huân |
Ngô Quyền |
27.600.000 |
||
Ngô Quyền |
Nguyễn Trãi |
17.300.000 |
||
Nguyễn Trãi |
Nguyễn Tri Phương |
14.400.000 |
||
2 |
Đường 30/4 |
Trọn đường |
19.000.000 |
|
3 |
Thiên Hộ Dương |
Trọn đường |
8.100.000 |
|
4 |
Rạch Gầm |
Trưng Trắc |
Lê Lợi |
17.300.000 |
Lê Lợi |
Nam Kỳ Khởi Nghĩa |
14.400.000 |
||
5 |
Huyện Thoại |
Trọn đường |
9.300.000 |
|
6 |
Thủ Khoa Huân |
Cầu Quay |
Lê Lợi |
24.200.000 |
Lê Lợi |
Hùng Vương |
19.600.000 |
||
Hùng Vương |
Nam Kỳ Khởi Nghĩa |
15.500.000 |
||
7 |
Lý Công Uẩn |
Trọn đường |
17.300.000 |
|
8 |
Lê Văn Duyệt |
Cổng chợ |
Lê Lợi |
26.500.000 |
Lê Lợi |
Nhà văn hóa Phường 1 |
10.400.000 |
||
9 |
Lê Đại Hành |
Nguyễn Huệ |
Lê Lợi |
23.000.000 |
Lê Lợi |
Hùng Vương |
17.300.000 |
||
Hùng Vương |
Nam Kỳ Khởi Nghĩa |
13.500.000 |
||
10 |
Lê Thị Phỉ |
Trọn đường |
19.600.000 |
|
11 |
Ngô Quyền |
Trưng Trắc |
Hùng Vương |
17.300.000 |
Hùng Vương |
Nam Kỳ Khởi Nghĩa |
15.500.000 |
||
12 |
Nguyễn Trãi |
Nam Kỳ Khởi Nghĩa |
Hùng Vương |
21.300.000 |
Hùng Vương |
Cầu Nguyễn Trãi |
14.400.000 |
||
13 |
Nguyễn Tri Phương |
Ngô Quyền |
Hùng Vương |
9.500.000 |
Hùng Vương |
Trần Quốc Toản |
11.500.000 |
||
Trần Quốc Toản |
Khu bến trái cây |
16.400.000 |
||
Khu bến trái cây |
Ấp Bắc |
17.100.000 |
||
14 |
Trưng Trắc |
30/4 |
Thủ Khoa Huân |
19.000.000 |
Thủ Khoa Huân |
Lê Thị Phỉ |
16.400.000 |
||
Lê Thị Phỉ |
Ngô Quyền |
12.400.000 |
||
15 |
Võ Tánh (Nam), Võ Tánh (Bắc) |
Trọn đường |
26.700.000 |
|
16 |
Lãnh Binh Cẩn |
Trọn đường |
10.400.000 |
|
17 |
Nguyễn Bỉnh Khiêm |
Trọn đường |
8.100.000 |
|
18 |
Trương Định |
30/4 |
Thủ Khoa Huân |
8.600.000 |
Thủ Khoa Huân |
Lê Văn Duyệt |
10.400.000 |
||
19 |
Nguyễn Huệ |
Lý Công Uẩn |
Lê Thị Phỉ |
28.800.000 |
Lê Thi Phỉ |
Ngô Quyền |
22.100.000 |
||
Ngô Quyền |
Nguyễn Trãi |
17.300.000 |
||
Nguyễn Trãi |
Nguyễn Tri Phương |
14.400.000 |
||
20 |
Hùng Vương |
Rạch Gầm |
Cầu Hùng Vương |
19.000.000 |
Cầu Hùng Vương |
Đường Lê Văn Nghề (Đường huyện 92C cũ, đoạn Đường huyện 89 cũ) |
17.300.000 |
||
Đường Lê Văn Nghề (Đường huyện 92C cũ, đoạn Đường huyện 89 cũ) |
Quốc lộ 50 |
11.500.000 |
||
21 |
Nam Kỳ Khởi Nghĩa |
Ấp Bắc |
30/4 |
24.700.000 |
30/4 |
Đường dọc bờ kè sông Tiền |
11.500.000 |
||
22 |
Đường dọc bờ kè sông Tiền |
Công ty TNHH MTV cấp nước TG |
Đường Trần Văn Dược (phía Tây) (Đường xuống Bến phà cũ) |
9.200.000 |
Đường Trần Văn Dược (phía Tây) (Đường xuống Bến phà cũ) |
Kênh Xáng Cụt |
6.700.000 |
||
23 |
Huỳnh Tịnh Của |
Trọn đường |
7.200.000 |
|
24 |
Phan Hiến Đạo |
Trọn đường |
7.200.000 |
|
25 |
Trương Vĩnh Ký |
Trọn đường |
7.200.000 |
|
26 |
Lê Văn Thạnh |
Trọn đường |
6.300.000 |
|
27 |
Giồng Dứa |
Trọn đường |
7.200.000 |
|
28 |
Trần Quốc Toản |
Trọn đường |
11.500.000 |
|
29 |
Yersin |
Trọn đường |
14.400.000 |
|
30 |
Tết Mậu Thân |
Trọn đường |
14.400.000 |
|
31 |
Đường nối từ đường Tết Mậu Thân đến Đống Đa (hẻm 199 – khu phố 5 – phường 4) |
4.500.000 |
||
32 |
Đống Đa |
Lý Thường Kiệt |
Ấp Bắc |
8.200.000 |
33 |
Đống Đa nối dài |
Ấp Bắc |
Cầu Thạnh Trị |
14.400.000 |
34 |
Trần Hưng Đạo |
Ấp Bắc |
Lý Thường Kiệt |
18.400.000 |
Lý Thường Kiệt |
Lê Thị Hồng Gấm |
16.100.000 |
||
Lê Thị Hồng Gấm |
Đường dọc bờ kè sông Tiền |
6.300.000 |
||
35 |
Dương Khuy |
Trọn đường |
5.500.000 |
|
36 |
Lý Thường Kiệt |
Nam Kỳ Khởi Nghĩa |
Trần Hưng Đạo |
17.300.000 |
Trần Hưng Đạo |
Ấp Bắc |
15.000.000 |
||
37 |
Đường nội bộ khu dân cư Sao Mai |
4.500.000 |
||
38 |
Trịnh Văn Quảng |
Lý Thường Kiệt |
Công viên Khu phố 6, 7 Phường 6 |
4.500.000 |
39 |
Đoàn Thị Nghiệp |
Lý Thường Kiệt |
Nguyễn Thị Thập (Quốc lộ 60) |
4.700.000 |
Nguyễn Thị Thập (Quốc lộ 60) |
Phạm Hùng (Đường tỉnh 870B) |
3.900.000 |
||
Đoạn còn lại |
1.200.000 |
|||
40 |
Phạm Thanh (Lộ Tập đoàn) |
Trọn đường |
4.700.000 |
|
41 |
Trần Ngọc Giải |
Lý Thường Kiệt |
Phan Lương Trực |
4.300.000 |
Phan Lương Trực |
Nguyễn Thị Thập (Quốc lộ 60) |
3.300.000 |
||
42 |
Phan Lương Trực |
Lê Văn Phẩm |
Trần Ngọc Giải |
5.800.000 |
Trần Ngọc Giải |
Kênh Xáng cụt |
2.900.000 |
||
43 |
Hồ Bé |
Cơ quan Điều tra hình sự KV1- QK9 |
Phan Lương Trực |
3.300.000 |
44 |
Vũ Mạnh |
Nguyễn Thị Thập (Quốc lộ 60) |
Hết tuyến |
2.800.000 |
45 |
Nguyễn Công Bình |
Nguyễn Thị Thập (Quốc lộ 60) |
Phạm Hùng (Đường tỉnh 870B) |
4.700.000 |
46 |
Lê Văn Phẩm |
Nguyễn Thị Thập (Quốc lộ 60) |
Phan Lương Trực |
7.600.000 |
Phan Lương Trực |
Lý Thường Kiệt |
4.700.000 |
||
47 |
Đường vào trường PTTH Chuyên Tiền Giang |
Nguyễn Công Bình |
Trường PTTH Chuyên Tiền Giang |
3.600.000 |
48 |
Lê Thị Hồng Gấm |
Nam Kỳ Khởi Nghĩa |
Đường Trần Văn Dược (phía Tây) |
13.500.000 |
Đường Trần Văn Dược (phía Tây) |
Trường Chính Trị |
11.500.000 |
||
49 |
Đường Trần Văn Dược (phía Tây) |
6.000.000 |
||
50 |
Đường Trần Văn Dược (phía Đông) |
6.000.000 |
||
51 |
Khu vực chợ Vòng nhỏ – phường 6 |
6.300.000 |
||
52 |
Ấp Bắc |
Nam Kỳ Khởi Nghĩa |
Trần Hưng Đạo |
19.000.000 |
Trần Hưng Đạo |
Cầu Đạo Ngạn |
16.100.000 |
||
Cầu Đạo Ngạn |
Cầu Trung Lương |
13.800.000 |
||
Cầu Trung Lương |
Vòng xoay Trung Lương |
11.500.000 |
||
53 |
Hoàng Việt |
Ấp Bắc |
Lý Thường Kiệt |
4.900.000 |
54 |
Nguyễn Sáng |
Trần Hưng Đạo (cầu Bạch nha cũ) |
Hoàng Việt |
4.500.000 |
55 |
Trừ Văn Thố |
Hoàng Việt |
Lý Thường Kiệt |
4.700.000 |
56 |
Hồ Văn Nhánh |
Ấp Bắc |
Nguyễn Thị Thập (QL.60) |
3.600.000 |
57 |
Nguyễn Thị Thập (QL.60) |
Lê Thị Hồng Gấm |
Lê Văn Phẩm |
7.600.000 |
Lê Văn Phẩm |
Ấp Bắc |
6.300.000 |
||
58 |
Đường vào và đường nội bộ khu dân cư Mỹ Thạnh Hưng |
3.600.000 |
||
59 |
Quốc lộ 1 |
Từ cầu Bến Chùa |
Đường huyện 93 |
5.200.000 |
Đoạn còn lại thuộc Mỹ Tho |
3.800.000 |
|||
60 |
Phan Thanh Giản |
Cầu Quay |
Thái Văn Đẩu |
6.300.000 |
Cầu Quay |
Học Lạc |
4.500.000 |
||
Học Lạc |
Hoàng Hoa Thám |
3.800.000 |
||
61 |
Trịnh Hoài Đức |
Học Lạc |
Cô Giang |
7.500.000 |
Đoạn còn lại |
5.200.000 |
|||
62 |
Đốc Binh Kiều |
Đinh Bộ Lĩnh |
Nguyễn An Ninh |
4.500.000 |
Đinh Bộ Lĩnh |
Học Lạc |
5.100.000 |
||
Học Lạc |
Hoàng Hoa Thám |
3.600.000 |
||
62 |
Nguyễn An Ninh |
Trọn đường |
4.000.000 |
|
64 |
Phan Bội Châu |
Trọn đường |
3.600.000 |
|
65 |
Nguyễn Huỳnh Đức |
Thái Văn Đẩu |
Đinh Bộ Lĩnh |
5.200.000 |
Đinh Bộ Lĩnh |
Học Lạc |
6.300.000 |
||
Học Lạc |
Nguyễn Văn Giác |
6.300.000 |
||
66 |
Nguyễn Văn Nguyễn |
Trọn đường |
6.300.000 |
|
67 |
Thái Sanh Hạnh |
Trọn đường |
5.500.000 |
|
68 |
Đường nội bộ khu dân cư phường 9 (gò Ông Giãn) |
1.300.000 |
||
69 |
Thái Văn Đẩu |
Trọn đường |
2.500.000 |
|
70 |
Phan Văn Trị |
Trọn đường |
4.400.000 |
|
71 |
Cô Giang |
Trọn đường |
4.400.000 |
|
72 |
Ký Con |
Trọn đường |
3.600.000 |
|
73 |
Đinh Bộ Lĩnh |
Cầu Quay |
Nguyễn Huỳnh Đức |
16.300.000 |
Nguyễn Huỳnh Đức |
Thái Sanh Hạnh |
12.400.000 |
||
Thái Sanh Hạnh |
Ngã ba Quốc lộ 50 |
4.500.000 |
||
74 |
Đường Mỹ Chánh |
Trọn đường |
3.600.000 |
|
75 |
Học Lạc |
Phan Thanh Giản |
Nguyễn Huỳnh Đức |
6.300.000 |
Nguyễn Huỳnh Đức |
Nguyễn Văn Nguyễn |
6.300.000 |
||
Nguyễn Văn Nguyễn |
Thái Sanh Hạnh |
5.800.000 |
||
76 |
Hoàng Hoa Thám |
Trọn đường |
4.500.000 |
|
77 |
Trần Nguyên Hãn (ĐT.879B) |
Nguyễn Huỳnh Đức |
Quốc lộ 50 |
5.500.000 |
Quốc lộ 50 |
Cầu Gò Cát |
3.200.000 |
||
78 |
Đường tỉnh 879B |
Cầu Gò Cát |
Đường huyện 89 |
1.800.000 |
Đường huyện 89 |
Ranh Chợ Gạo |
1.400.000 |
||
79 |
Nguyễn Văn Giác |
Trọn đường |
7.200.000 |
|
80 |
Nguyễn Trung Trực (ĐT.879) |
Nguyễn Huỳnh Đức |
Cầu Vĩ |
4.500.000 |
Cầu Vĩ |
Quốc lộ 50 |
3.300.000 |
||
81 |
Đường tỉnh 879 |
Quốc lộ 50 |
Cầu Long Hòa |
1.600.000 |
Cầu Long Hòa |
Ranh Chợ Gạo |
920.000 |
||
82 |
Khu chợ Phường 4 |
|
|
16.300.000 |
83 |
Quốc lộ 50 |
Ngã ba giao đường Đinh Bộ Lĩnh |
Cống ranh ấp Phong Thuận và Tân Tỉnh |
3.600.000 |
Cống ranh ấp Phong Thuận và Tân Tỉnh |
Cống số 5 ấp Tân Tỉnh |
2.800.000 |
||
Cống số 5 ấp Tân Tỉnh |
Ranh huyện Chợ Gạo |
2.200.000 |
||
84 |
Quốc lộ 50 (tuyến tránh thành phố Mỹ Tho) |
Quốc lộ 1 |
Cống Bảo Định |
3.800.000 |
Trên địa bàn 2 xã Đạo Thạnh và Mỹ Phong |
2.300.000 |
|||
Trên địa bàn phường 9 |
2.800.000 |
|||
85 |
Đường Trưng Nhị (Đường Bắc từ Tân Thuận – Tân Hòa, phường Tân Long) |
810.000 |
||
86 |
Đường Lê Chân (Đường Nam và đoạn còn lại của đường Bắc, phường Tân Long) |
630.000 |
||
87 |
Phạm Hùng (ĐT.870B) |
Trọn đường |
5.500.000 |
|
88 |
Đường Ngô Gia Tự (ĐT.864) |
Cầu Bình Đức |
Đường tỉnh 870 |
5.500.000 |
89 |
Đường Đoàn Giỏi |
Đường chính vào khu dân cư Bình Tạo (từ Đường tỉnh 870B và Đường tỉnh 864 đi vào) |
2.200.000 |
|
Đường phụ khu dân cư Bình Tạo |
1.700.000 |
|||
90 |
Đường huyện 92 |
Nguyễn Minh Đường |
Quốc lộ 1 |
2.200.000 |
91 |
Đường huyện 92B |
Quốc lộ 50 |
Bia Thành Đội |
1.800.000 |
92 |
Đường Lê Văn Nghề (ĐH.92C cũ) |
Cầu Thạnh Trị |
Ngã tư Hùng Vương |
3.200.000 |
Ngã tư Hùng Vương |
Nguyễn Trung Trực (Đường tỉnh 879) |
1.800.000 |
||
93 |
Đường huyện 92D |
Cầu Đạo Thạnh |
Quốc lộ 50 |
2.800.000 |
94 |
Đường huyện 92E |
Đường huyện 92 |
Sông Bảo Định |
1.200.000 |
95 |
Đường huyện 94 |
Đường Phạm Hùng (Đường tỉnh 870B) |
Rạch Cái Ngang |
1.800.000 |
96 |
Đường Trần Văn Hiển (ĐH.94B cũ) |
Nguyễn Thị Thập |
Đường Phạm Hùng (Đường tỉnh 870B) |
2.800.000 |
97 |
Đường huyện 89 |
Nguyễn Trung Trực (Đường tỉnh 879) |
Quốc lộ 50 |
1.600.000 |
Quốc lộ 50 |
Đường tỉnh 879B |
1.400.000 |
||
98 |
Đường huyện 90 |
Đường huyện 89 |
Quốc lộ 50 |
1.800.000 |
Quốc lộ 50 |
Ranh Chợ Gạo |
1.300.000 |
||
99 |
Trần Thị Thơm |
Trọn đường |
2.800.000 |
|
100 |
Nguyễn Quân |
Ấp Bắc |
Cầu Đạo Thạnh |
4.000.000 |
101 |
Đường huyện 86 |
Quốc lộ 50 |
Sông Tiền |
1.400 000 |
102 |
Đường huyện 86B |
Quốc lộ 50 |
Kênh Bình Phong |
1.300.000 |
103 |
Đường huyện 86C |
Quốc lộ 50 |
Kênh Bình Phong |
1.500.000 |
104 |
Đường huyện 86D |
Quốc lộ 50 |
Sông Tiền |
1.200.000 |
105 |
Nguyễn Ngọc Ba (đường cặp Trường Chính trị) |
3.300.000 |
||
106 |
Đường Xóm Dầu (phường 3) |
2.300.000 |
||
107 |
Đường Lê Việt Thăng (Đường liên khu phố 6-7, phường 5) |
2.800.000 |
||
108 |
Đường Diệp Minh Tuyền (Đường vào Trường Học Lạc) |
Nguyễn Văn Nguyễn |
Cổng khu phố 6-7 |
3.200.000 |
Đoạn vào khu tái định cư |
2.800.000 |
|||
109 |
Đường Trần Thị Sanh |
Đinh Bộ Lĩnh |
Bờ Sông Tiền |
1.100.000 |
110 |
Đường tỉnh 870 |
Ngô Gia Tự (ĐT.864) |
Cây xăng Thanh Tâm |
3.300.000 |
Cây xăng Thanh Tâm |
Đường huyện 34 (Đường Cổng 2 Đồng Tâm) |
2.400.000 |
||
Đường huyện 34 (Đường Cổng 2 Đông |
Cách Quốc lộ 1:100m |
2.000.000 |
||
Còn lại |
|
2.300.000 |
||
111 |
Đường Đỗ Văn Thống |
2.800.000 |
||
112 |
Đường Phan Văn Khỏe |
5.500.000 |
||
113 |
Đường Nguyễn Minh Đường |
6.300.000 |
||
114 |
Đường huyện 93 |
1.800.000 |
||
115 |
Đường vào Chùa Vĩnh Tràng |
1.000.000 |
||
116 |
Đường Mỹ Chánh |
1.300.000 |
||
117 |
Đường vào Vựa lá Thanh Tòng cũ |
4.500.000 |
||
118 |
Đường Nguyễn Tử Vân (Đường Khu hành chính phường 10) |
2.300.000 |
||
119 |
Đường tổ 3, khu phố Trung Lương, phường 10 |
1.700.000 |
||
120 |
Đường vào khu nhà ở thuộc kho 302, xã Trung An |
2.000.000 |
||
121 |
Đường Đê Hùng Vương |
1.200.000 |
||
122 |
Đường dọc kênh kho Đạn, xã Trung An |
1.200.000 |
||
123 |
Đường cặp Viện Bảo Tàng |
4.500.000 |
||
124 |
Đường huyện 95, xã Trung An |
2.800.000 |
||
125 |
Đường huyện 87, xã Tân Mỹ Chánh |
1.200.000 |
||
126 |
Đường huyện 87B, xã Tân Mỹ Chánh |
1.200.000 |
||
127 |
Đường huyện 88 |
1.200.000 |
||
128 |
Đường huyện 90B |
1.200.000 |
||
129 |
Đường huyện 90C |
1.200.000 |
||
130 |
Đường huyện 90D |
1.200.000 |
||
131 |
Đường huyện 90E |
1.200.000 |
||
132 |
Đường huyện 28, xã Đạo Thạnh |
740.000 |
||
133 |
Đường huyện 91, xã Mỹ Phong |
1.200.000 |
||
134 |
Đường Kênh Nổi, xã Tân Mỹ Chánh |
920.000 |
||
135 |
Đường Lộ Sườn xã Đạo Thạnh |
1.200.000 |
||
136 |
Đường Cột Cờ, xã Đạo Thạnh |
1.000.000 |
||
137 |
Đường Cổng chào ấp 2, xã Đạo Thạnh |
690.000 |
||
138 |
Đường N3, ấp Phong Thuận và Bình Phong, xã Tân Mỹ Chánh |
920.000 |
||
139 |
Đường Bình Lợi 1, xã Tân Mỹ Chánh |
1.200.000 |
||
140 |
Đường Bình Lợi 2, xã Tân Mỹ Chánh |
920.000 |
||
141 |
Đường và cầu qua kênh Hốc Lựu, xã Tân Mỹ Chánh |
920.000 |
||
142 |
Đường Trương Thành Công |
1.200.000 |
||
143 |
Đường Kênh Nam Vang, phường 9 |
1.200.000 |
||
144 |
Đường Âu Dương Lân |
1.100.000 |
||
145 |
Đường vào Công ty May Tiền Tiến |
1.000.000 |
||
146 |
Đường liên ấp Bình Thành – Bình Lợi |
Cầu Kinh |
Ngã ba đường Bình Lợi 1 |
1.400.000 |
Ngã ba đường Bình Lợi 1 |
Giáp ranh Chợ Gạo |
1.200.000 |
||
147 |
Đường huyện 94C |
Từ cầu Đúc về hướng Đông |
1.100.000 |
|
Từ cầu Đúc về hướng Tây |
920.000 |
|||
178 |
Đường N3, ấp Mỹ Hưng |
1.200.000 |
||
149 |
Đường cầu đường Mỹ Phú |
1.200.000 |
||
150 |
Đường Một Quang |
1.200.000 |
||
151 |
Đường Phùng Há |
1.000.000 |
||
152 |
Đường Trần Thị Điểu |
1.000.000 |
||
153 |
Đường Trần Trọng Quốc |
1.000.000 |
||
154 |
Đường Trần Văn Cửu |
1.000.000 |
||
155 |
Đường Ba Thiện |
1.000.000 |
||
156 |
Đường Bờ Cộ |
1.000.000 |
||
157 |
Đường 30/4 (Trung An) |
1.000.000 |
||
158 |
Đường Kênh Nổi |
1.000.000 |
||
159 |
Đường nhánh Nguyễn Công Bình |
Thuộc xã Trung An |
5.500.000 |
|
160 |
Đường Âu Dương Lân (Đầu QL.50 vào UBND phường 9) |
4.600.000 |
||
161 |
Đường bờ kè sông Tiền |
Phan Thanh Giản |
Cảng cá Mỹ Tho |
5.500.000 |
II |
Khu tái định cư, khu dân cư |
|
||
1 |
Đất Khu dân cư Vườn Thuốc Nam, phường 6 |
3.300.000 |
||
2 |
Đường Đỗ Quang (Khu tái định cư kênh Xáng Cụt, phường 6) |
5.200.000 |
||
3 |
Đất Khu tái định cư Cảng cá |
1.600.000 |
||
4 |
Khu tái định cư Phường 2 |
1.100.000 |
||
5 |
Đất Khu tái định cư chùa Bửu Lâm |
1.600.000 |
||
6 |
Đất Khu tái định cư nạo vét rạch Bạch Nha: |
|
||
– Vị trí hẻm đường Đống Đa |
2.800.000 |
|||
– Vị trí hẻm đường Ấp Bắc |
4.600.000 |
|||
7 |
Khu tái định cư Đạo Thạnh |
2.300.000 |
||
8 |
Khu tái định cư Mỹ Phong |
6.000.000 |
||
9 |
Khu tái định cư Kênh Xáng Cụt phường 3 |
6.400.000 |
||
10 |
Khu tái định cư Tân Tỉnh |
1.400.000 |
||
2. Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là thương mại – dịch vụ tại các cụm, khu công nghiệp |
||||
1 |
Cụm công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp Tân Mỹ Chánh |
1.200.000 |
||
2 |
Cụm công nghiệp Trung An |
1.500.000 |
||
3 |
Khu công nghiệp Mỹ Tho |
1.800.000 |
||
3. Giá đất ở tối thiểu tại đô thị |
||||
1 |
Mức giá đất ở đô thị tối thiểu |
520.000 |
PHỤ LỤC 2a.
GIÁ ĐẤT Ở ĐÔ THỊ TẠI CÁC TUYẾN ĐƯỜNG THỊ XÃ GÒ CÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 32/2020/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
1. Giá đất ở tại vị trí mặt tiền các tuyến đường chính
Đơn vị tính: đồng/m2
STT |
Đường phố |
Đoạn đường |
Mức giá |
|
Từ |
Đến |
|||
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1 (Khu vực trung tâm) |
|
|||
1 |
Hai Bà Trưng |
Cầu Long Chánh |
Trần Hưng Đạo |
13.800.000 |
2 |
Trương Định |
Bạch Đằng |
Hai Bà Trưng |
8.600.000 |
Hai Bà Trưng |
Nguyễn Huệ |
13.800.000 |
||
3 |
Nguyễn Huệ |
Võ Duy Linh |
Thủ Khoa Huân |
12.900.000 |
4 |
Lý Tự Trọng |
Nguyễn Huệ |
Trương Định và Hai Bà Trưng |
12.900.000 |
5 |
Rạch Gầm |
Phan Bội Châu |
Lý Thường Kiệt |
8.100.000 |
Phan Bội Châu |
Nguyễn Huệ |
6.600.000 |
||
6 |
Lê Lợi |
Phan Bội Châu |
Hai Bà Trưng |
8.100.000 |
Phan Bội Châu |
Nguyễn Huệ |
6.600.000 |
||
Hai Bà Trưng |
Lý Thường Kiệt |
6.600.000 |
||
7 |
Trần Hưng Đạo |
Nguyễn Huệ |
Hai Bà Trưng |
7.800.000 |
8 |
Phan Bội Châu |
Trương Định |
Trần Hưng Đạo |
8.100.000 |
9 |
Lê Thị Hồng Gấm |
Hai Bà Trưng |
Nguyễn Huệ |
6.000.000 |
10 |
Lý Thường Kiệt |
Bạch Đằng |
Lê Lợi |
5.800.000 |
11 |
Bạch Đằng |
Lý Thường Kiệt |
Sông Gò Công |
6.000.000 |
12 |
Phan Chu Trinh |
Phan Đình Phùng |
Trần Hưng Đạo |
5.200.000 |
13 |
Phan Đình Phùng |
Nguyễn Huệ |
Trần Hưng Đạo |
5.200.000 |
Trần Hưng Đạo |
Lưu Thị Dung |
2.900.000 |
||
14 |
Võ Duy Linh |
Hai Bà Trưng |
Nguyễn Huệ |
13.800.000 |
Nguyễn Huệ |
Nguyễn Thái Học |
10.400.000 |
||
15 |
Trương Công Luận |
Nguyễn Huệ |
Thủ Khoa Huân |
3.300.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 2 (Khu vực cận trung tâm) |
|
|||
1 |
Nguyễn Huệ |
Thủ Khoa Huân |
Hai Bà Trưng |
8.600.000 |
Hai Bà Trưng |
Ngã tư Bình Ân |
5.200.000 |
||
Võ Duy Linh |
Cầu Cây |
3.300.000 |
||
2 |
Thủ Khoa Huân |
Hai Bà Trưng |
Cầu Kênh Tỉnh |
7.800.000 |
3 |
Trần Hưng Đạo |
Hai Bà Trưng |
Nguyễn Trọng Dân |
5.200.000 |
4 |
Trương Định |
Nguyễn Huệ |
Nguyễn Thái Học |
11.500.000 |
Nguyễn Thái Học |
Trần Công Tường |
8.100.000 |
||
5 |
Nguyễn Văn Côn |
Lý Thường Kiệt |
Ngã tư Bình Ân |
4.600.000 |
6 |
Nguyễn Trọng Dân |
Trần Hưng Đạo |
Kênh Bến Xe |
4.600.000 |
7 |
Nguyễn Trãi |
Nguyễn Trọng Dân |
Nguyễn Huệ |
4.600.000 |
8 |
Nguyễn Trãi nối dài |
Nguyễn Trọng Dân |
Hồ Biểu Chánh |
4.100.000 |
9 |
Hai Bà Trưng |
Trần Hưng Đạo |
Nguyễn Trãi |
5.200.000 |
Nguyễn Trãi |
Nguyễn Huệ |
4.600.000 |
||
Nguyễn Huệ |
Thủ Khoa Huân |
2.300.000 |
||
10 |
Phan Bội Châu |
Trần Hưng Đạo |
Nguyễn Trãi |
4.600.000 |
11 |
Lưu Thị Dung |
Nguyễn Huệ |
Nguyễn Văn Côn |
3.600.000 |
12 |
Phan Chu Trinh |
Trần Hưng Đạo |
Lưu Thị Dung |
2.800.000 |
13 |
Ngô Tùng Châu |
Nguyễn Huệ |
Nhà trẻ Hòa Bình |
5.100.000 |
Nhà trẻ Hòa Bình |
Hẻm số 2 |
2.500.000 |
||
Hẻm số 2 |
Hẻm số 3 |
1.800.000 |
||
Hẻm số 3 |
Hẻm số 13 |
1.200.000 |
||
14 |
Nguyễn Tri Phương |
Trần Hưng Đạo |
Lưu Thị Dung |
2.800.000 |
15 |
Đồng Khởi |
Cầu Long Chánh |
Tim đường Hồ Biểu Chánh |
3.600.000 |
16 |
Đồng Khởi (Quốc lộ 50) |
Tim đường Hồ Biểu Chánh |
Đường tỉnh 873B |
2.300.000 |
17 |
Nguyễn Trọng Hợp |
Đồng Khởi |
Hồ Biểu Chánh (Quốc lộ 50) |
1.600.000 |
18 |
Võ Thị Lớ (hẻm 11 phường 4 cũ) |
Đồng Khởi |
Hồ Biểu Chánh (Quốc lộ 50) |
2.300.000 |
Hồ Biểu Chánh (Quốc lộ 50) |
1.500.000 |
|||
19 |
Nguyễn Thái Học |
Thủ Khoa Huân |
Võ Duy Linh |
3.700.000 |
20 |
Phạm Ngũ Lão |
Nguyễn Huệ |
Nguyễn Thái Học |
2.800.000 |
21 |
Nguyễn Đình Chiểu |
Nguyễn Huệ |
Hẻm 10 |
2.800.000 |
Nguyễn Huệ |
Trụ sở khu phố 3, Phường 1 |
|||
22 |
Đường vào Trại giam cũ |
Nguyễn Trãi |
Phân đội PCCC khu vực Gò Công |
1.800.000 |
23 |
Lý Thường Kiệt |
Lê Lợi |
Nguyễn Văn Côn |
2.800.000 |
24 |
Trần Hưng Đạo |
Nguyễn Trọng Dân |
Hồ Biểu Chánh (QL 50) |
4.600.000 |
25 |
Đường nội bộ khu dân cư dự án đường Trương Định nối dài (giai đoạn 1) |
2.800.000 |
||
26 |
Đường nội bộ khu dân cư dự án đường Trương Định nối dài (giai đoạn 2) |
Đường số 1 |
2.800.000 |
|
Đường số 2 |
4.600.000 |
|||
Đường số 3 (Lô B2) |
2.400.000 |
|||
Đường số 3 (Lô A21) |
1.700.000 |
|||
Đường số 4 |
2.400.000 |
|||
Đường số 5 (Lô B2) |
2.400.000 |
|||
Đường số 5 (Lô A21) |
1.700.000 |
|||
Đường số 6 |
2.800.000 |
|||
Đường số 10 |
2.800.000 |
|||
Đường số 11 |
2.800.000 |
|||
Đường số 12 |
2.800.000 |
|||
Đường số 12A |
3.600.000 |
|||
Đường số 12B |
3.600.000 |
|||
Đường số 14 |
2.800.000 |
|||
Đường số 17 |
2.800.000 |
|||
27 |
Nguyễn Trường Tộ |
Trần Hưng Đạo |
Lý Thường Kiệt |
3.500.000 |
28 |
Đường Ao Thiếc |
Toàn tuyến |
2.000.000 |
|
29 |
Đường mả Cả Trượng |
Nguyễn Trọng Dân |
Sân vận động thị xã |
1.600.000 |
30 |
Đường Tết Mậu Thân |
Nguyễn Trọng Dân |
Nguyễn Văn Côn |
1.800.000 |
31 |
Đường Khu dân cư Ao cá Bác Hồ |
1.500.000 |
||
32 |
Đường vào khu dân cư Phường 5 |
Đường Võ Duy Linh |
Hết khu dân cư Phường 5 |
1.500.000 |
Hết khu dân cư Phường 5 |
Đường Đỗ Trình Thoại |
1.200.000 |
||
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 3 (Khu vực ven nội thị) |
|
|||
1 |
Thủ Khoa Huân (Đường tỉnh 862) |
Cầu Kênh Tỉnh |
Ngã ba Thủ Khoa Huân – Trần Công Tường (DT.862) |
2.800.000 |
Ngã ba Thủ Khoa Huân – Trần Công Tường (ĐT.862) |
Tim Ngã ba Tân Xã |
2.300.000 |
||
2 |
Đường tỉnh 862 đi Tân Hòa |
Tim Ngã ba Tân Xã |
Cầu Kênh 14 |
1.600.000 |
Cầu Kênh 14 |
Tim Ngã ba Việt Hùng |
1.200.000 |
||
3 |
Quốc lộ 50 |
Tim ngã ba Đường tỉnh 873B |
Tim Ngã ba Thành Công (hết ranh thị xã Gò Công) |
2.300.000 |
Tim Ngã ba Hồ Biểu Chánh – Từ Dũ |
Cầu Sơn Qui |
1.500.000 |
||
4 |
Hồ Biểu Chánh (QL50) |
Đồng Khởi |
Từ Dũ |
1.700.000 |
5 |
Đường Từ Dũ |
Kênh Bến Xe |
Hồ Biểu Chánh -QL 50 |
2.800.000 |
6 |
Phùng Thanh Vân (Đường tỉnh 873B) |
Đồng Khởi (Quốc lộ 50) |
Công Rạch Rô cũ |
630.000 |
Cống Rạch Rô cũ |
Tim Ngã ba đê bao cũ |
520.000 |
||
Tim Ngã ba đê bao cũ |
Cống đập Gò Công |
460.000 |
||
7 |
Trần Công Tường (Đường tỉnh 862) |
Tim Ngã ba giao QL.50 (bến xe phường 4) |
Cầu Nguyễn Văn Côn |
1.400.000 |
Cầu Nguyễn Văn Côn |
Ngã tư Võ Duy Linh |
2.200.000 |
||
Ngã tư Võ Duy Linh |
Ngã 3 Thủ Khoa Huân |
2.800.000 |
||
8 |
Đường huyện 15 |
Tim Ngã ba Trần Công Tường (ĐT.862) -ĐH.15 |
Giáp ranh huyện Gò Công Tây |
460.000 |
9 |
Đường Võ Văn Kiết (Đường tỉnh 877) |
Tim Ngã ba Trần Công Tường (ĐT.862) |
Ranh phường 5 – Long Hòa |
1.400.000 |
Ranh phường 5 – Long Hòa |
Cổng ấp văn hóa Giồng Cát |
1.200.000 |
||
Cổng ấp văn hóa Giồng Cát |
Cầu Xóm Thủ |
690.000 |
||
10 |
Nguyễn Thìn (Đường tỉnh 871C) |
Ngã tư Bình Ân (thị xã Gò Công) |
Trung tâm Văn hóa – Thể thao xã |
2.800.000 |
Trung tâm Văn hóa – Thể thao xã |
Tim Ngã ba Xóm Rạch |
1.400.000 |
||
Tim Ngã ba Xóm Rạch |
Tim Ngã ba Xóm Dinh |
630.000 |
||
Tim Ngã ba Xóm Dinh |
Cầu Xóm Sọc |
460.000 |
||
11 |
Mạc Văn Thành (Đường đi Tân Tây Đường tỉnh 871) |
Ngã tư Bình Ân |
Kênh Bến Xe |
3.200.000 |
Đầu sân bay trên ranh phường 3, Long Hưng |
Đường vành đai phía Đông |
2.300.000 |
||
Đường vành đai phía Đông |
Ranh xã Tân Đông (Kênh Rạch lá) |
1.200.000 |
||
12 |
Đường huyện 97 (Đường Tân Đông Cầu Ba Trà) |
Quốc lộ 50 |
Kênh Đìa Quao |
630.000 |
|
|
|
||
Kênh Đìa Quao |
Mạc Văn Thành (Đường tỉnh 871) |
460.000 |
||
13 |
Đường vào bến đò Bình Xuân cũ (Đường tỉnh 873 cũ) (Theo Quyết định số 24/2020/QĐ-UBND ngày 03/11/2020 của UBND tỉnh) |
Đường tỉnh 873 |
Bến đò Bình Xuân cũ |
520.000 |
Bến đò Bình Xuân cũ |
Đường tỉnh 873 |
520.000 |
||
14 |
Đường Võ Duy Linh (Đường huyện 96) |
cầu Huyện Chi |
Tim ngã ba đường Hoàng Tuyển |
2.300.000 |
Tim ngã ba đường Hoàng Tuyển |
C19 Biên Phòng |
1.400.000 |
||
C19 Biên Phòng |
Cầu Tân Cương |
580.000 |
||
15 |
Đường Hoàng Tuyển |
Võ Duy Linh |
Võ Văn Kiết |
1.500.000 |
16 |
Đường Lăng Hoàng Gia (ĐH.97) |
Hồ Biểu Chánh (Quốc lộ 50) |
Từ Dũ (Quốc lộ 50) |
630.000 |
17 |
Đường huyện 98 |
Tim Ngã ba Đường tỉnh 873 |
Tim Ngã ba Đường tỉnh 873B |
460.000 |
18 |
Đường Phan Thị Bạch Vân |
Hồ Biểu Chánh (Quốc lộ 50) |
Sông Gò Công |
460.000 |
19 |
Đường huyện 96B (Đường Tân Xã – xã Long Hòa) |
Đường tỉnh 862 (Đường Thủ Khoa Huân) |
Đường huyện 19 (Đường Việt Hùng) |
460.000 |
20 |
Đỗ Trình Thoại |
Trần Công Tường (ĐT.862) |
Hoàng Tuyển |
1.500.000 |
21 |
Chiến sĩ Hòa Bình |
đoạn từ đường Nguyễn Huệ (cạnh DNTN Bảy Truyền) vào cuối khu dân cư |
2.900.000 |
|
22 |
Đường kênh Sườn nhóm II (ấp Lăng Hoàng Gia) (Trọn đường) |
630.000 |
||
23 |
Đường đê bao Hưng Thạnh (ấp Hưng Thanh) |
Đường huyện 97 (Kênh Địa Quau) |
Sông Sơn Qui |
460.000 |
24 |
Đường Kênh Ba Quyền |
Đường Hoàng Tuyển |
Ranh Phường 5 – Long Hòa |
460.000 |
25 |
Đường huyện 97B (Đường Hai cây Liêm xã Long Hưng) |
Đường Từ Dũ |
Mạc Văn Thành (Đường tỉnh 871) |
460.000 |
26 |
Đường huyện 98B (Nguyễn Trọng Hợp nối dài) |
Hồ Biểu Chánh (Quốc lộ 50) |
Phùng Thanh Vân (Đường tỉnh 873B) |
460.000 |
27 |
Đường huyện 98D – Đường đê bao ngoài (xã Long Chánh) |
Đường tỉnh 873 |
Đường đê bao ngoài |
460.000 |
28 |
Đường Huyện 19 (Đường Việt Hùng) |
Đường tỉnh 862 (Tim Ngã ba đường Việt Hùng) |
Cầu Lợi An xã Bình Tân, Gò Công Tây |
860.000 |
29 |
Trần Văn Cương |
Toàn tuyến |
1.600.000 |
|
30 |
Đường N1 |
Nguyễn Trãi nối dài |
N3 (cổng chính Sân vận động) |
3.600.000 |
31 |
Đường N2 |
Nguyễn Trãi nối dài |
Đất hộ dân |
3.060.000 |
2. Giá đất ở tối thiểu trong đô thị |
|
|||
1 |
Mức giá đất ở đô thị tối thiểu |
|
|
400.000 |
PHỤ LỤC 2b.
GIÁ ĐẤT Ở NÔNG THÔN TẠI CÁC TUYẾN ĐƯỜNG THỊ XÃ GÒ CÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 32/2020/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
Đơn vị tính: đồng/m2
STT |
Tuyến đường |
Đoạn đường |
Mức giá |
|
Từ |
Đến |
|||
1 |
Quốc lộ 50 |
Cầu Sơn Quy |
Ranh Tân Trung Bình Đông |
1.500.000 |
Ranh Tân Trung – Bình Đông |
Cua Lộ Góc |
1.500.000 |
||
Cua Lộ Góc |
Phà Mỹ Lợi |
1.300.000 |
||
Cua Lộ Góc |
Cầu Mỹ Lợi |
1.300.000 |
||
2 |
Đường tỉnh 873 (Theo Quyết định số 24/2020/QĐ-UBND ngày 03/11/2020 của UBND tỉnh) |
Quốc lộ 50 (Ngã ba xã Thành Công – huyện Gò Công Tây và xã Long Chánh – thị xã Gò Công) |
Đường huyện 13 |
580.000 |
Đường huyện 13 |
Cầu Rạch Băng |
520.000 |
||
Cầu Rạch Băng |
Quốc lộ 50 (xã Bình Đông – thị xã Gò Công) |
690.000 |
||
3 |
Đường tỉnh 873B |
Cầu Ông Non |
Đê sông Gò Công |
690.000 |
Đê sông Gò Công |
Ngã ba đê bao |
580.000 |
||
Ngã ba đê bao |
Cống đập Gò Công |
580.000 |
||
4 |
Đường huyện 14 |
Đường tỉnh 873 (Cầu Bình Thành) |
Đường đê (Bến đò Cả Nhồi cũ) |
490.000 |
5 |
Đường Rạch Rô (Đường huyện 98C) |
ĐT.873B (xã Long Chánh) |
ĐH.98B (xã Long Chánh) |
580.000 |
6 |
Đường đê bao Long Chánh (Đường huyện 98D) |
Quốc lộ 50 |
Sông Gò Công |
580.000 |
7 |
Đường đê bao Long Hòa |
Sông Gò Công |
ĐH.15 |
580.000 |
8 |
Đường đê bao Long Hưng |
Đường Lăng Hoàng Gia |
Sông Sơn Qui |
520.000 |
9 |
Đường đê bao Tân Trung |
Sông Sơn Qui |
Đường Sơn Quy A |
520.000 |
10 |
Đường đê bao Phường 5 |
Đường tỉnh 862 |
Kênh Sallicette |
580.000 |
11 |
Đường Đê bao Long Thuận |
Kênh Sallicette |
Hẻm Đồ Chiểu |
520.000 |
12 |
Đường kênh 14 |
Kênh Sallicette |
ĐT.877 |
580.000 |
ĐT.877 |
Kênh Kháng Chiến |
520.000 |
||
13 |
Đường vào Nhà Văn hóa liên ấp nhánh 1 |
Đường Từ Dũ |
Nhà Văn hóa liên ấp |
580.000 |
14 |
Đường vào Nhà Văn hóa liên ấp nhánh 2 |
Đường Từ Dũ |
Đường trước Ao làng |
580.000 |
15 |
Đường tỉnh 871B |
Quốc lộ 50 |
Cầu Vàm Tháp |
920.000 |
16 |
Đường huyện 97 |
Đường Mạc Văn Thành (ĐT.871) |
Đường Nguyễn Thìn |
580.000 |
17 |
Đường liên ấp 4, 5, 6 – xã Bình Xuân (Đường huyện 99) |
ĐT.873 (xã Bình Xuân) |
Đường đê (xã Bình Xuân) |
440.000 |
18 |
Đường đê Xoài Rạp – đê Đông rạch Gò Công (Đường huyện 99B) |
Cống Vàm Tháp, giáp huyện Gò Công Đông (xã Tân Trung) |
ĐT.873B (xã Tân Trung) |
440.000 |
19 |
Đường đê Tây Rạch Gò Công (Đường huyện 99C) |
Cống Rạch Sâu, giáp huyện Gò Công Tây |
ĐT.873 (xã Bình Xuân) |
440.000 |
20 |
Đường đê, nhánh ĐT.873B (Đường huyện 99D) |
ĐT.873B (xã Tân Trung) |
Đường đê (xã Tân Trung) |
440.000 |
21 |
Đường đê Gò Xoài (Đường huyện 99E) |
Quốc lộ 50 (xã Tân Trung) |
Cầu Vàm Tháp (xã Tân Trung) |
440.000 |
PHỤ LỤC 3.
GIÁ ĐẤT Ở TẠI CÁC TUYẾN ĐƯỜNG THỊ XÃ CAI LẬY
(Ban hành kèm theo Quyết định số 32/2020/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
1. Đất ở tại mặt tiền các tuyến đường chính, khu thương mại, khu du lịch, khu dân cư
Đơn vị tính: đồng/m2
STT |
Tuyến đường |
Đoạn đường |
Mức giá |
|
Từ |
Đến |
|||
1 |
Quốc lộ 1 |
Ranh huyện Châu Thành |
Bưu Điện Nhị Quý |
1.700.000 |
Bưu Điện Nhị Quý |
Cầu Mỹ Quí |
1.800.000 |
||
Cầu Mỹ Quí |
Cầu Nhị Mỹ |
2.100.000 |
||
Cầu Nhị Mỹ |
Hết ranh phường Nhị Mỹ giáp với phường 4 |
2.900.000 |
||
2 |
Tuyến tránh Quốc lộ 1 |
Quốc lộ 1 |
Giáp ranh huyện Cai Lậy |
1.200.000 |
3 |
Đường 30 tháng 4 (thuộc xã Long Khánh) |
Tuyến tránh Quốc lộ 1 |
Ranh phường 5 |
1.300.000 |
4 |
Đường tỉnh 868 |
Ranh huyện Cai Lậy |
Tuyến tránh Quốc lộ 1 |
1.300.000 |
Cầu Tân Bình |
Cầu Kênh 12 |
920.000 |
||
Cầu Kênh 12 |
Cầu Dừa |
860.000 |
||
Cầu Dừa |
Cầu Quản Oai |
920.000 |
||
Trung tâm Cụm dân cư Mỹ Phước Tây (mặt tiền Đường tỉnh 868) |
2.000.000 |
|||
Xung quanh nhà lồng chợ Mỹ Phước Tây |
2.400.000 |
|||
5 |
Đường tỉnh 865 |
Đường tỉnh 868 Ranh huyện Tân Phước |
860.000 |
|
6 |
Đường tỉnh 874 |
Toàn tuyến |
920.000 |
|
7 |
Đường tỉnh 874B |
Quốc lộ 1 Đường huyện 51 |
920.000 |
|
Đoạn còn lại (trên địa bàn thị xã) |
860.000 |
|||
8 |
Đường Nhị Quý – Phú Quý (Đường huyện 51) |
Kênh ông 10 |
UBND xã Phú Quý |
630.000 |
UBND xã Phú Quý |
Ranh Châu Thành |
750.000 |
||
9 |
Đường Dây Thép (Đường huyện 52) |
Cầu Năm Trinh |
Đường tỉnh 874 (xã Tân Phú) |
400.000 |
10 |
Đường Tân Hội – Mỹ Hạnh Đông (Đường huyện 53) |
Quốc lộ 1 |
Đường Dây Thép |
860.000 |
Đường Dây Thép |
Cầu kinh Bảy Dạ |
630.000 |
||
Cầu kinh Bảy Dạ |
Đường huyện 59 |
860.000 |
||
11 |
Đường Phú Quí (Đường huyện 54) |
Ranh xã Phú Quý (tiếp giáp với xã Nhị Quý) |
Ranh huyện Cai Lậy |
630.000 |
12 |
Đường ấp 5 Tân Bình (Đường huyện 57 B) |
Đường tỉnh 868 |
Cống Khắc Minh |
520.000 |
Cống Khắc Minh |
Ranh xã Bình Phú |
400.000 |
||
Cầu Ban Chón 2 |
Giáp xã Mỹ Hạnh Đông (Kênh Xóm Chòi) |
460.000 |
||
Đông kênh Xóm Chòi |
Đường huyện 53 |
460.000 |
||
13 |
Đường Mỹ Phước Tây (Đường huyện 58) |
Đường tỉnh 868 |
Cầu Xáng Ngang |
980.000 |
Khu vực dãy nhà phố xung quanh nhà lồng chợ Mỹ Hạnh Trung |
1.200.000 |
|||
Cầu Xáng Ngang |
Kênh Tháp Mười số 2 (Nguyễn Văn Tiếp) |
690.000 |
||
14 |
Đường Sông Cũ (Đường huyện 59) |
Toàn tuyến |
860.000 |
|
15 |
Đường Thanh Niên (Đường huyện 60) |
Toàn tuyến (trên địa bàn thị xã) |
860.000 |
|
16 |
Đường Cây Trâm (Đường huyện 61) |
Toàn tuyến |
460.000 |
|
17 |
Đường Thanh Hòa – Phú An (Đường huyện 63) |
Ranh Bình Phú |
Ranh Phường 2 |
800.000 |
18 |
Đường ấp Phú Hưng (xã Long Khánh) |
Toàn tuyến |
|
460.000 |
19 |
Đường liên xã 4 xã (ĐH.58B) |
Kênh Láng Cò (Phường 3) |
Đường huyện 59 |
580.000 |
Đường Bắc Sông Cũ |
Đường huyện 59B |
430.000 |
||
20 |
Đường Nam Nguyễn Văn Tiếp (ĐH.59B) |
Kênh 12-ĐT 868 |
Giáp ranh huyện Tân Phước |
430.000 |
21 |
Đường Ông Huyện (xã Long Khánh) |
Toàn tuyến |
400.000 |
|
22 |
Đường 5 Năng (xã Long Khánh) |
Toàn tuyến |
400.000 |
|
23 |
Đường Kháng Chiến (xã Long Khánh) |
Toàn tuyến |
400.000 |
|
24 |
Đường Tứ Kiệt (Xã Long Khánh) |
Toàn tuyến |
400.000 |
|
25 |
Đường Đìa Sen (xã Long Khánh) |
Toàn tuyến |
400.000 |
|
26 |
Đường Gò Găng (xã Long Khánh) |
Toàn tuyến |
400.000 |
|
27 |
Đường Nguyễn Văn Mười Tôn (xã Long Khánh) |
Toàn tuyến |
400.000 |
|
28 |
Đường vào khu di tích Ấp Bắc xã Tân Phú |
Toàn tuyến |
460.000 |
|
29 |
Các tuyến đường trong khu dân cư Mỹ Phước Tây |
630.000 |
||
30 |
Đường bắc Sông Củ |
Toàn tuyến |
430.000 |
|
31 |
Đường Phú Hòa – Phú Hiệp (xã Long Khánh) |
Cổng chào ấp Phú Hiệp |
Cổng chào ấp Phú Hòa |
400.000 |
32 |
Đường Tây ông Bảo – Bà Kén |
Đường huyện 60 |
Ranh xã Long Trung |
460.000 |
33 |
Đường Đông Ba Muống |
Toàn tuyến |
400.000 |
|
34 |
Đường Tây Ba Muồng |
Toàn tuyến |
400.000 |
|
35 |
Đường Nguyễn Văn Sen |
Đường huyện 60 (cầu Văn U) |
Đường huyện 61 |
400.000 |
36 |
Đường đan Bắc sông Rạch Tràm |
Sông Ba Rài |
Ranh Bình Phú |
400.000 |
37 |
Đường Đông sông Ba Rài (ĐH.54B) |
Ranh xã Thanh Hòa |
Ranh huyện Cai Lậy |
430.000 |
38 |
Đường Tây sông Ba Rài (ĐH.54C) |
Ranh xã Thanh Hòa |
Ranh huyện Cai Lậy |
430.000 |
39 |
Đường Tây sông Ba Rài |
Ranh ấp 5 xã Tân Bình |
Ranh ấp 7 xã Tân Bình |
430.000 |
40 |
Đường Ban Chón ấp 3 |
Toàn tuyến |
400.000 |
|
41 |
Đường Tây Xóm Chòi |
Đường huyện 59 |
Đường huyện 57B |
450.000 |
42 |
Đường Tây Láng Biển (đường nhựa 3.5m) |
Bắc Sông Củ |
Kênh Nguyễn Văn Tiếp (Kênh Tháp Mười số 2) |
400.000 |
43 |
Đường Tây Kênh Xáng Ngang (đường BTCT 3.5m) |
Chùa Khánh Long |
Kênh Nguyễn Văn Tiếp (Kênh Tháp Mười số 2) |
400.000 |
44 |
Đường Đông Kênh 12 (đường BTCT 3m) |
Tây Kênh Xáng Ngang |
Kênh Nguyễn Văn Tiếp (Kênh Tháp Mười số 2) |
400.000 |
45 |
Đường Nam kênh Kháng Chiến (đường nhựa 3.5m) |
Ranh Xã Phú Cường |
Kênh Xáng Ngang |
400.000 |
46 |
Đường liên ấp 5-6-7 |
Rạch Cai Tý |
Đường Nam Cả Chuối |
400.000 |
47 |
Đường Nam Cả chuối |
Cầu Kênh 12 |
Kênh Tổng |
400.000 |
48 |
Đường Bắc Cả chuối (Đường nhựa 3.5m) |
Kênh Kháng Chiến |
Kênh Tổng |
400.000 |
49 |
Đường Nam Kênh mới (đường nhựa 3.5m) |
Cầu Kênh mới |
Đường huyện 54C |
400.000 |
50 |
Đường Bắc Kênh mới (đường nhựa 3.5m) |
Cầu Kênh mới |
Đường huyện 54C |
400.000 |
51 |
Đường Bắc Kênh Kháng Chiến (đường nhựa 3m) |
Đường tránh QL.1 |
Đường huyện 54B |
400.000 |
52 |
Đường Chùa Trên (đường nhựa 3m) |
Quốc lộ 1 |
Đường huyện 63 |
400.000 |
53 |
Đường Chùa Dưới (đường nhựa 3.5m) |
Quốc lộ 1 |
Đường huyện 63 |
400.000 |
54 |
Đường Bà Tùng |
Đường huyện 57C |
Đường Ấp 2 Tân Bình |
400.000 |
55 |
Tuyến tranh Đường tỉnh 868 |
Quốc lộ 1 |
Ranh phường Nhị Mỹ giáp xã Mỹ Hạnh Trung |
1.000.000 |
Ranh phường Nhị Mỹ giáp xã Mỹ Hạnh Trung |
Đường tỉnh 868 (xã Tân Bình) |
800.000 |
||
2. Đất ở tại mặt tiền các tuyến đường phố |
|
|||
STT |
Tuyến đường |
Đoạn đường |
|
|
Từ |
Đến |
|
||
1 |
Quốc lộ 1 |
Ranh phường 4 (tiếp giáp với phường Nhị Mỹ) |
Đường Võ Việt Tân |
4.100.000 |
Đường Võ Việt Tân |
Cầu Cai Lậy |
6.900.000 |
||
Cầu Cai Lậy |
Kênh 30/6 |
3.800.000 |
||
Kênh 30/6 |
Ranh H. Cai Lậy (xã Bình |
2.900.000 |
||
2 |
Đường 30 tháng 4 |
Đường tránh Quốc lộ 1 |
Cầu Bờ Ấp 5 |
2.800.000 |
Cầu Bờ Ấp 5 |
Đường Lê Quang Công (Đường Tứ Kiệt B2 cũ) |
4.100.000 |
||
Đường Lê Quang Công (Đường Tứ Kiệt B2 cũ) |
Quốc lộ 1 |
4.600.000 |
||
Quốc lộ 1 |
Đường 3 tháng 2 |
9.000.000 |
||
3 |
Đường 3 tháng 2 |
Quốc lộ 1 |
Phòng Thống kê |
6.900.000 |
Phòng Thống kê |
Cầu Sa Rài |
8.100.000 |
||
Cầu Sa Rài |
Cầu Cà Mau |
3.200.000 |
||
Cầu Cà Mau |
Cầu Tân Bình |
1.000.000 |
||
4 |
Đường Tứ Kiệt |
Quốc lộ 1 |
Cầu Tứ Kiệt |
2.800.000 |
Cầu Tứ Kiệt |
Đường 3 tháng 2 |
5.200.000 |
||
5 |
Đường Hồ Hải Nghĩa |
Quốc lộ 1 |
Cầu Tứ Kiệt |
3.800.000 |
Cầu Tứ Kiệt |
Đường 3 tháng 2 |
3.000.000 |
||
Cầu Cai Lậy (Quốc lộ 1) |
Đường Hà Tôn Hiến |
1.600.000 |
||
6 |
Đường Võ Thanh Tâm |
Đường Thái Thị Kiểu |
Đường 30/4 |
5.600.000 |
Đường 30/4 |
Đường 3 tháng 2 |
6.900.000 |
||
Đường 3 tháng 2 |
Đường Võ Việt Tân |
6.400.000 |
||
7 |
Đường Thái Thị Kiểu |
Toàn tuyến |
4.000.000 |
|
8 |
Đường Đoàn Thị Nghiệp |
Toàn tuyến |
3.800.000 |
|
9 |
Đường Bến Cát |
Đường 30/4 |
Đường 3 tháng 2 |
5.800.000 |
Đường 3 tháng 2 |
Cầu Trường Tín |
3.800.000 |
||
10 |
Đường Võ Việt Tân |
Quốc lộ 1 |
Cầu Đặng Văn Quế |
4.400.000 |
Cầu Đặng Văn Quế |
Đường Cao Đăng Chiếm |
3.000.000 |
||
Đường Cao Đăng Chiếm |
Kênh Láng Cò (Phường 3) |
1.000.000 |
||
11 |
Đường Mỹ Trang |
Đường Bến Cát |
Đường Võ Việt Tân |
1.000.000 |
Đường Võ Việt Tân |
Hết trường Võ Việt Tân |
2.900.000 |
||
Trường Võ Việt Tân |
Đường tránh 868 |
2.300.000 |
||
Đường tránh 868 |
Đường huyện 53 |
2.900.000 |
||
12 |
Đường Trương Văn Sanh |
Toàn tuyến |
3.800.000 |
|
13 |
Đường Nguyễn Chí Liêm |
Toàn tuyến |
3.800.000 |
|
14 |
Đường Nguyễn Văn Chấn |
Toàn tuyến |
3.800.000 |
|
15 |
Đường Phan Việt Thống |
Toàn tuyến |
3.800.000 |
|
16 |
Đường Phan Văn Kiêu |
Toàn tuyến |
3.800.000 |
|
17 |
Đường Nguyễn Văn Hiếu (ĐH. 63 đoạn qua thị trấn cũ) |
Quốc lộ 1 |
Cầu Trừ Văn Thố |
1.600.000 |
18 |
Đường Thái Thị Kim Hồng |
Toàn tuyến |
1.600.000 |
|
19 |
Đường Hà Tôn Hiến |
Toàn tuyến |
1.600.000 |
|
20 |
Đường Nguyễn Công Bằng |
Ranh xã Thanh Hòa |
Ranh ấp 5, xã Tân Bình |
690.000 |
21 |
Đường Ông Hiệu |
Toàn tuyến |
3.800.000 |
|
22 |
Đường Đặng Văn Bê (đường bờ Hội Khu 5 cũ) |
Toàn tuyến |
1.700.000 |
|
23 |
Đường Lê Quang Công |
Đường 30 tháng 4 |
Ranh phường 4 giáp với phường Nhị Mỹ |
1.700.000 |
Ranh phường 4 giáp với phường Nhị Mỹ |
Kênh Ông Mười |
920.000 |
||
24 |
Đường Phan Văn Khỏe |
Toàn tuyến |
4.400.000 |
|
25 |
Đường Đặng Văn Thạnh |
Phan Văn Khỏe |
Trương Văn Điệp |
4.400.000 |
26 |
Đường Mai Thị Út |
Cao Hải Đế |
Trương Văn Điệp |
4.400.000 |
27 |
Đường Nguyễn Văn Lộc |
Phan Văn Khỏe |
Trương Văn Điệp |
1.700.000 |
28 |
Đường Trừ Văn Thố |
Cao Hải Đế |
Trương Văn Điệp |
2.100.000 |
29 |
Đường Nguyễn Văn Lo |
Phan Văn Khỏe |
Trương Văn Điệp |
3.500.000 |
30 |
Đường Trần Xuân Hòa |
Phan Văn Khỏe |
Trương Văn Điệp |
2.500.000 |
Trương Văn Điệp |
Lê Văn Phẩm |
3.000.000 |
||
31 |
Đường Trương Văn Điệp |
Đường Bến Cát |
Cầu Trương Văn Điệp |
3.900.000 |
Cầu Trương Văn Điệp |
Đặng Văn Thạnh |
3.800.000 |
||
Đặng Văn Thanh |
Mai Thị Út |
4.400.000 |
||
Mai Thị Út |
Đến hết ranh trường Trừ Văn Thố |
3.500.000 |
||
Đoạn còn lại |
2.500.000 |
|||
32 |
Đường Cao Hải Đế |
Toàn tuyến |
1.700.000 |
|
33 |
Đường nối liền Thái Thị Kiểu với đường Hồ Hải Nghĩa (tiếp giáp công viên Trần Hữu Tám) |
Toàn tuyến |
4.000.000 |
|
34 |
Đường Huỳnh Văn Chính |
Quốc lộ 1 |
Giáp sông Ba Rài |
520.000 |
35 |
Đường đan cặp kênh Ống Bông |
Quốc lộ 1 |
Ranh xã Tân Bình |
520.000 |
36 |
Đường Ấp Bắc |
Câu Trường Tín |
Kênh Hội Đồng |
2.000.000 |
Kênh Hội Đồng |
Cầu Năm Trinh |
1.000.000 |
||
37 |
Đường Nguyễn Văn Tòng |
Cầu Nhị Mỹ |
Ranh Phường Nhị Mỹ giáp với xã Nhị Quý |
630.000 |
38 |
Đường Trần Hùng |
Quốc lộ 1 |
Đường Mỹ Trang |
810.000 |
Đường Mỹ Trang |
Đường Nguyễn Văn Kim |
810.000 |
||
Đoạn còn lại |
580.000 |
|||
39 |
Đường Cao Đăng Chiếm |
Đường 3 tháng 2 |
Miễu Cháy |
1.300.000 |
Miễu Cháy |
Kênh Hội Đồng |
860.000 |
||
40 |
Đường ấp 5 Tân Bình (Đường huyện 57 B) |
Đường 3 tháng 2 |
Cầu 8 Lưu |
810.000 |
Cầu 8 Lưu |
Cầu Ban Chón 1 |
690.000 |
||
Cầu Ban Chón 1 |
Cầu Ban Chón 2 |
520.000 |
||
41 |
Đường vào ấp 2, xã Tân Bình |
Toàn tuyến |
690.000 |
|
42 |
Đường Mai Thị Út nối dài |
Đường Trương Văn Điệp |
Đường Võ Việt Tân |
2.500.000 |
43 |
Đường Nguyễn Văn Kim |
Toàn tuyến |
580.000 |
|
44 |
Đường Nguyễn Văn Tạo (phường Nhị Mỹ) |
Đường Ấp Bắc |
Ranh xã Hạnh Mỹ Trung |
580.000 |
45 |
Đường Nguyễn Văn Tiết (phường 5) |
Đường 30 tháng 4 |
Đường Hồ Hải Nghĩa |
580.000 |
46 |
Đường Mỹ Cần (đường nhựa 3.5m) |
Quốc lộ 1 |
Ranh xã Long Khánh tiếp giáp với Phường 4 |
450.000 |
Ranh xã Long Khánh tiếp giáp với Phường 4 |
Đường tránh Quốc lộ 1 |
450.000 |
||
47 |
Đường Bắc Kênh 7 thước (đường BTCT 3.5m) |
Đường Võ Việt Tân |
Đường huyện 53 |
450.000 |
48 |
Đường Nam kênh Ba Muồng |
Đường 30 tháng 4 |
Ranh xã Long Khánh |
450.000 |
3 |
Giá đất ở đô thị tối thiểu |
400.000 |
PHỤ LỤC 4.
GIÁ ĐẤT Ở TẠI CÁC TUYẾN ĐƯỜNG HUYỆN CÁI BÈ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 32/2020/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
Đơn vị tính: đồng/m2
STT |
Tuyến đường |
Đoạn đường |
Mức giá |
||
Từ |
Đến |
||||
1. Đất ở mặt tiền đường Quốc lộ |
|
|
|||
1 |
Quốc lộ 1 (trừ các khu thương mại trên Quốc lộ) |
Giáp ranh Cai Lậy |
Km 2004 + 300 (Công ty Dream MeKong) |
1.300.000 |
|
Km 2004 + 300 (Công ty Dream MeKong) |
Km 2012 (ranh Thiện Trí – Hòa Khánh) |
1.400.000 |
|||
Km 2012 (ranh Thiện Trí – Hòa Khánh) |
Cầu Rạch Chanh |
1.100.000 |
|||
Cầu Rạch Chanh |
Cầu Rạch Giồng |
1.300.000 |
|||
Cầu Rạch Giồng |
Bến phà cũ |
980.000 |
|||
Ngã ba đường dẫn vào cầu Mỹ Thuận |
Cầu Mỹ Thuận |
860.000 |
|||
2 |
Quốc lộ 30 (trừ khu thương mại trên quốc lộ) |
Quốc lộ 1 |
Cầu Bà Tứ |
1.000.000 |
|
Cầu Bà Tứ |
Giáp ranh xã Mỹ Hiệp (Cao Lãnh – Đồng Tháp) |
810.000 |
|||
2. Đất ở mặt tiền Đường tỉnh |
|
|
|
||
1 |
Đường tỉnh 865 |
Cầu Kênh 9 (giáp ranh Cai Lậy) |
Cầu Kênh Chà Dưới |
810.000 |
|
Cầu Kênh Chà Dưới |
Cầu Phụng Thớt |
810.000 |
|||
Cầu Phụng Thớt |
Cầu Bằng Lãng (Giáp ranh tỉnh Đồng Tháp – xã Hậu Mỹ Bắc B) |
630.000 |
|||
2 |
Đường tỉnh 869 |
Quốc lộ 1 |
Cầu Ông Ngũ |
1.300.000 |
|
Cầu Ông Ngũ |
Đường đan lộ nhỏ |
1.000.000 |
|||
Đường đan lộ nhỏ |
UBND xã Hậu Thành |
1.300.000 |
|||
UBND xã Hậu Thành |
Đường huyện 71 |
1.500.000 |
|||
Đường huyện 71 |
Cầu Một Thước |
1.000.000 |
|||
Cầu Một Thước |
Đầu kênh Đòn Dong (Cây xăng số 5) |
1.600.000 |
|||
Đầu kênh Đòn Dong (Cây xăng số 5) |
Cầu Thiện Hộ mới |
1.500.000 |
|||
3 |
Đường tỉnh 863 |
Quốc lộ 1 |
Cầu Thông Lưu |
690.000 |
|
Cầu Thông Lưu |
Cầu Nước Chùa |
580.000 |
|||
Cầu Nước Chùa |
Cầu Đường Củi Lớn |
690.000 |
|||
Cầu Đường Củi Lớn |
Trụ sở UBND xã Mỹ Trung |
580.000 |
|||
Trụ sở UBND xã Mỹ Trung |
Bia tưởng niệm chiến thắng Ngã Sáu |
690.000 |
|||
4 |
Đường tỉnh 861 |
Quốc lộ 1 |
Ngã ba đường vào chợ An Thái Đông (đường gần nhất với ranh cuối nhà lồng chợ) |
1.200.000 |
|
Ngã ba đường vào chợ An Thái Đông (đường gần nhất với ranh cuối nhà lồng chợ) |
Cầu Bào Giai |
1.000.000 |
|||
Cầu Bào Giai |
Cầu Mương Điều |
690.000 |
|||
Cầu Mương Điều |
Cầu Kênh Kho |
580.000 |
|||
Cầu Kênh Kho |
Hết tuyến |
460.000 |
|||
5 |
Đường tỉnh 864 (Theo Quyết định số 24/2020/QĐ-UBND ngày 03/11/2020 của UBND tỉnh) |
Xã Hiệp Đức – huyện Cai Lậy |
Cầu Cái Bè 2 ấp An Ninh (Đông Hòa Hiệp) |
1.200.000 |
|
Cổng văn hóa (giáp ranh TT. Cái Bè) |
Ranh phía Tây Nhà Thờ Xẻo Mây |
1.000.000 |
|||
Ranh phía Tây Nhà Thờ Xẻo Mây |
Sông Trà Lọt |
750.000 |
|||
Sông Trà Lọt |
Cầu Mỹ Thuận (Xã Hòa Hưng) |
450.000 |
|||
3. Đất ở mặt tiền đường huyện |
|
|
|
||
1 |
Đường huyện 75 (Hòa Khánh – Miễu Cậu) |
Quốc lộ 1 |
Cầu Bà Huê |
550.000 |
|
Cầu Bà Huê |
Cầu Nước Trong |
500.000 |
|||
Cầu Nước Trong |
Sông Tiền |
450.000 |
|||
2 |
Đường huyện 76 (Đường Thiện Trí – Thiện Trung) |
Quốc lộ 1 |
Kênh 28 (xã Thiện Trung) |
450.000 |
|
3 |
Đường huyện 71B (Cái Thia) |
Quốc lộ 1 |
Cầu Bà Sáu |
650.000 |
|
Cầu Bà Sáu |
Ngã ba Đường huyện 74B |
550.000 |
|||
Ngã ba Đường huyện 74B |
Hết tuyến |
650.000 |
|||
4 |
Đường huyện 71 (23B) |
Quốc lộ 1 |
Chợ Giồng |
450.000 |
|
Chợ Giồng |
Rạch Ba Xoài |
400.000 |
|||
Rạch Ba Xoài |
Quốc lộ 1 |
450.000 |
|||
5 |
Đường huyện 78 (Đường Cổ Cò, Mỹ Lương cũ) |
Cầu Rạch Miễu |
Kênh huyện (Bến đò Mỹ Lương) |
450.000 |
|
6 |
Đường huyện 78B (Đường ấp Bình – Ấp Hòa xã Mỹ Lương |
Quốc Lộ 1 |
Rạch Mù U |
690.000 |
|
7 |
Đường huyện 79 (Đường Mỹ Lợi A-B) |
Ngã ba Đường tỉnh 861 |
Đường Nguyễn Văn Tiếp B (Đường huyện 82) |
450.000 |
|
8 |
Đường huyện 79B (Đường kênh Kho) |
Đường tỉnh 861 |
Đường huyện 79 |
450.000 |
|
9 |
Đường huyện 80 (Đường Mỹ Tân) |
Đường tỉnh 861 |
Đường huyện 77 (dọc Kênh 10 Thước) |
450.000 |
|
10 |
Đường huyện 80B (Đường Giữa huyện) |
Quốc lộ 30 (Tân Hưng) |
Cầu Xoài Tư (Giáp Cai lậy) |
450.000 |
|
11 |
Đường huyện 73 (Kênh 200) |
Đường tỉnh 865 |
Kênh Hai Hạt |
450.000 |
|
12 |
Đường huyện 74 (Đông Hòa Hiệp) |
Cầu Bà Hợp |
Quốc lộ 1 |
1.000.000 |
|
13 |
Đường huyện 72 (Đường Kênh 8) |
Đường huyện 71 |
Cầu Cháy (xã Mỹ Hội) |
520.000 |
|
Cầu Cháy (xã Mỹ Hội) |
Đường tỉnh 869 |
450.000 |
|||
14 |
Đường huyện 77 (Kênh 6 Bằng Lăng) |
Quốc lộ 1 |
Ranh xã Mỹ Tân |
500.000 |
|
Ranh xã Mỹ Tân (cầu Kênh 10 thước) |
Kênh 28 |
460.000 |
|||
Kênh 28 |
Đường Nguyễn Văn Tiếp B |
430.000 |
|||
15 |
Đường huyện 81 (Tân Hưng) |
Quốc lộ 30 |
UBND xã Tân Hưng |
470.000 |
|
16 |
Đường huyện 82 (Đường Nguyễn Văn Tiếp B) |
UBND xã Tân Hưng (Đường Tân Hưng) |
UBND xã Hậu Mỹ Bắc A |
450.000 |
|
17 |
Đường huyện 71C (Đường đê Kênh 8) |
Quốc lộ 1 |
Đường Huyện lộ 71 (xã An Cư) |
430.000 |
|
4. Đất ở tại mặt tiền khu thương mại theo trục quốc lộ (tính cả 02 bên) |
|
||||
a) Quốc lộ 1: |
|
||||
1 |
Chợ An Thái (Ngã tư Cái Bè) |
Tim nhà lồng chợ |
Về phía Đông (Cai Lậy) 200m |
1.700.000 |
|
Tim nhà lồng chợ |
Về phía Tây (Mỹ Thuận) 200m |
1.700.000 |
|||
2 |
Cụm công nghiệp TMDV (Bà Đắc) |
Cầu Bà Đắc |
Cầu An Cư |
1.800.000 |
|
3 |
Chợ An Bình |
Đầu cầu An Cư |
Đường vào chợ mới An Bình |
1.500.000 |
|
4 |
Chợ Hòa Khánh |
Cầu Trà Lọt (cũ) |
Đường huyện 71, 71B |
1.800.000 |
|
5 |
Chợ Thiện Trí |
Cầu Thiện Trí |
Nghĩa trang huyện |
1.500.000 |
|
6 |
Chợ Ông Hưng |
Cầu Ông Hưng |
Về phía Đông (Mỹ Tho) 200m |
1.500.000 |
|
7 |
Chợ Mỹ Đức Tây |
Cầu Mỹ Đức Tây |
Cầu Rạch Miễu |
1.800.000 |
|
8 |
Chợ An Thái Đông |
Đường vào chợ |
Cầu Rạch Miễu |
1.800.000 |
|
9 |
Chợ An Hữu |
Ranh An Thái Trung |
Cầu An Hữu |
3.600.000 |
|
Cầu An Hữu |
Cầu Rạch Giồng |
3.000.000 |
|||
b) Quốc lộ 30: |
|
||||
1 |
Từ Cầu Rạch Ruộng đến Trường THCS (Cấp 2) Tân Thanh |
1.800.000 |
|||
5. Đất ở tại các chợ huyện, xã |
|
||||
a) Chợ huyện: |
|
||||
1 |
Chợ Hậu Mỹ Bắc A: |
|
|||
1.1. Khu vực trung tâm chợ |
|
||||
– Ngã ba kênh 7 |
Đường tỉnh 869 |
Chợ nông sản Thiên Hộ |
3.000.000 |
||
– Đường N3 |
Kênh 7 |
Đường tỉnh 869 |
4.500.000 |
||
– Đường N6 |
Kênh 7 |
Đường tỉnh 869 |
2.600.000 |
||
– Cặp kênh 7, Nguyễn Văn Tiếp |
Đường N3 |
Cầu Thiên Hộ |
4.000.000 |
||
– Đường xung quanh nhà lồng chợ |
N3 (khu vực nhà lồng chợ cũ) |
Đường cặp kênh Nguyễn Văn Tiếp |
3.500.000 |
||
– Đường D5 |
Đường N3 |
Đường N6 |
2.100.000 |
||
– Đường D6 |
Đường N3 |
Đường N6 |
2.100.000 |
||
– Lô B (dọc ĐT.869 cũ) |
2.400.000 |
||||
– Lô C1 |
Suốt tuyến |
2.300.000 |
|||
– Lô C2 |
Suốt tuyến |
670.000 |
|||
– Lô C3 |
Suốt tuyến |
670.000 |
|||
– Lô C4 |
Suốt tuyến |
670.000 |
|||
– Lô D1 |
Suốt tuyến |
2.500.000 |
|||
– Lô D2 |
Suốt tuyến |
690.000 |
|||
– Lô D3 |
Suốt tuyến |
690.000 |
|||
– Lô D4 |
Suốt tuyến |
690.000 |
|||
– Đường vào cầu Thiên Hộ cũ |
Chân cầu Thiên Hộ cũ |
Đường tỉnh 869 |
3.600.000 |
||
2 |
Chợ Hòa Khánh |
2.1. Chợ mới |
|
||
Khu vực mặt tiền Quốc lộ 1 |
3.300.000 |
||||
Khu vực xung quanh chợ (còn lại) |
2.200.000 |
||||
2.2. Chợ cũ |
|
||||
Dọc Quốc lộ 1 |
1.700.000 |
||||
Khu vực còn lại |
1.200.000 |
||||
3 |
Chợ An Hữu |
|
|||
– Đoạn QL 1 cầu ván ấp 4 + cặp sông An Hữu |
Quốc lộ 1 |
Chợ trái cây (cầu ván) |
4.600.000 |
||
– Đoạn QL 1 chợ trái cây |
Quốc lộ 1 |
Chợ trái cây (Lộ Tẻ) |
3.900.000 |
||
Khu vực còn lại |
1.700.000 |
||||
– Đoạn QL 1 ấp 2 |
Quốc lộ 1 |
Rạch Cù Là |
1.700.000 |
||
– Đường vào Trường cấp 2 |
Quốc lộ 1 |
Cầu Lam Sơn (cầu Kim Tiên cũ) |
1.400.000 |
||
– Đường vào ấp 1 |
Quốc lộ 1 |
Hết tuyến |
1.200.000 |
||
– Đường vào Bưu điện xã |
Quốc lộ 1 |
Chợ trái cây An Hữu |
1.300.000 |
||
– Đường cặp UBND xã An Hữu – ấp 1 |
1.300.000 |
||||
– Đường vào Bệnh viện An Mỹ (ấp 1- xã An Trái Trung) |
1.300.000 |
||||
4 |
Chợ An Thái Đông: |
|
|||
– Đoạn vào chợ |
Quốc lộ 1 |
Hết nhà lồng chợ mới |
1.700.000 |
||
Nhà lồng chợ mới |
Kênh số 1 |
810.000 |
|||
Đường đan ven sông Cổ Cò |
Chân Cầu Cổ Cò cũ |
Kênh Số 1 |
690.000 |
||
– Các đường còn lại trong chợ |
1.100.000 |
||||
– Đường huyện 78 (Đường Mỹ Lương) |
Quốc lộ 1 |
Cầu Rạch Miễu (đường vào UBND xã Mỹ Lương) |
750.000 |
||
b) Chợ xã: |
|
||||
1 |
Chợ Tân Thanh |
1.700.000 |
|||
2 |
Chợ Mỹ Đức Tây |
1.400.000 |
|||
3 |
Chợ Cái Nứa |
1.300.000 |
|||
4 |
Chợ An Thái, An Bình, Cầu Xéo, Thiện Trí, Cái Thia, Ông Hưng, Hòa Hưng, chợ Giồng |
1.200.000 |
|||
5 |
Chợ Hậu Mỹ Phú, Hậu Mỹ Trinh, Hồng Xi Na, kênh Kho, An Cư (chợ mới An Bình), |
750.000 |
|||
6 |
Đường phía sau chợ Mỹ Đức Tây |
Đường vào chợ |
Giáp ranh đường đan ấp Mỹ An |
750.000 |
|
7 |
Các chợ còn lại |
460.000 |
|||
6. Đất ở tại các cụm công nghiệp, khu du lịch |
|
||||
1 |
Khu Cụm Công Nghiệp An Thạnh (đất tiếp giáp sông Cái Bè) |
|
|||
|
– Đoạn phía bắc kênh 8 |
Rạch Ông Ngũ |
Đối diện Rạch Bà Đắc |
690.000 |
|
|
– Đoạn CCN – Cầu An Cư (Cùng bên với CCN) |
Quốc lộ 1 |
Cụm công nghiệp |
810.000 |
|
7. Đất ở tại vị trí tiếp giáp với đường xã |
|||||
1 |
Đường vào xí nghiệp cơ khí cũ |
Quốc lộ 1 |
Cuối tuyến đường nhựa (Nhà máy Việt Hưng) |
1.000.000 |
|
2 |
Đường vào CCN An Thạnh |
Quốc lộ 1 |
Ranh Cụm CN |
1.300.000 |
|
Cụm công nghiệp (Đường ven Khu tái định cư) |
Sông Thông Lưu |
750.000 |
|||
3 |
Đường vào Trường Phạm Thành Trung |
Quốc lộ 1 |
Cuối đường |
520.000 |
|
4 |
Đường vào Nhà máy xay xát Hòa Hiệp 1 |
Quốc lộ 1 |
Cuối cống số 1 (cống Ông Hai) |
520.000 |
|
5 |
Đường khu 1B (cặp sông Cái Bè) |
Cầu Chùa |
Câu Bà Hợp |
520.000 |
|
6 |
Đường vào làng nghề Đông Hòa Hiệp |
Ranh TT, Cái Bè |
Cầu Bông Lang |
1.000.000 |
|
Cầu Bông Lang |
Cầu An Cư |
1.200.000 |
|||
7 |
Khu dân cư xã Hậu Mỹ Bắc B, Mỹ Trung, Mỹ Lợi B; khu dân cư Thanh Hưng, xã Tân Hưng |
460.000 |
|||
8 |
Khu dân cư Mỹ Tân: |
||||
– Đối với các thửa đất ven đường liền kề khu vực kinh doanh |
460.000 |
||||
– Đối với các thửa đất thuộc các nền còn lại |
430.000 |
||||
9 |
Khu dân cư mới Hậu Mỹ Bắc A: |
|
|||
– Đối với các thửa đất tiếp giáp chợ |
750.000 |
||||
10 |
Xã An Cư: |
|
|||
10.1 |
Đường Vận Chuyển Nông sản |
Cầu Mã Voi |
Giáp xã Hậu Thành |
430.000 |
|
10.2 |
Đường lộ Trâm Bầu |
Quốc lộ 1, xã An Cư |
Lộ Gòn (Rạch Bà Lát, xã Đông Hòa Hiệp) |
690.000 |
|
11 |
Xã Hậu Thành: |
430.000 |
|||
11.1 |
Đường Cây Sung – Kênh Mới |
Giáp cầu Cây Sung |
Đường tỉnh 863 |
430.000 |
|
11.2 |
Đường Kênh Mới |
Giáp Đường tỉnh 863 |
Giáp cống Kênh Mới |
430.000 |
|
11.3 |
Đường Chùa Phước Long |
Giáp cống Bảy Lợi (Đường Thủ Ngữ) |
Đường huyện 71 |
430.000 |
|
11.4 |
Đường Bắc Chủ Vinh |
Giáp cầu Chủ Vinh ngoài |
Giáp cầu Chủ Vinh trong |
430.000 |
|
11.5 |
Đường Kênh Kháng Chiến |
Giáp đường đan hiện hữu |
Đường Đất sét |
430.000 |
|
12 |
Xã Hậu Mỹ Phú: |
|
|
430.000 |
|
12.1 |
Đường Ngã 3 Đất Sét Chánh Bản |
Kênh 7 |
Cầu Ngã 3 Đất Sét |
430.000 |
|
13 |
Xã Hậu Mỹ Trinh: |
|
|
430.000 |
|
13.1 |
Đường Đông Kênh 9 |
Giáp xã Mỹ Hội |
Giáp xã Mỹ Thành Bắc – huyện Cai Lậy |
430.000 |
|
13.2 |
Đường Nam Cây Dông |
Đường tỉnh 869 |
Kênh 8 |
430.000 |
|
13.3 |
Đường Tây Kênh 7 |
Giáp xã Mỹ Hậu Phú |
Giáp xã Hậu Bắc A |
430.000 |
|
14 |
Xã Mỹ Hậu Bắc A: |
|
|
430.000 |
|
14.1 |
Đường Tỉnh 869 cũ |
Chân cầu Thiện Hộ cũ |
Đường vào cầu Thiện Hộ mới |
430.000 |
|
14.2 |
Đường Chợ Cá |
Đường Kênh 7 |
Đường đê 15 |
430.000 |
|
14.3 |
Đường nội bộ trong xã |
|
|
|
|
15 |
Xã Hậu Mỹ Bắc B: |
|
|
|
|
15.1 |
Đường Bờ Đông Phụng Thớt |
Mương lộ 865 |
Đường Hai Hạt |
430.000 |
|
15.2 |
Đường Tây Kênh 9 |
Mương lộ 865 |
Đường Hai Hạt |
430.000 Bài viết liên quan:
|
|
16 |
Xã Mỹ Trung: |
|
|
|
|
16.1 |
Đường Nguyễn Văn Tiếp B (ấp Mỹ Hiệp) |
Đường tỉnh 861 |
Cầu 8 Thước (xã Mỹ Lợi B) |
430.000 |
|
16.2 |
Đường Kênh 28 (ấp Mỹ Thị B) |
Đường tỉnh 861 |
Giáp Đường huyện 77 |
430.000 |
|
17 |
Xã Mỹ Lợi A: |
|
|
|
|
17.1 |
Đường Đông Kênh 5 |
Giáp xã Mỹ Đức Tây |
Giáp xã Mỹ Tân |
430.000 |
|
17.2 |
Đường Đông Sông Cửu Cò – Bà Thiên |
Cầu Bà Thiên (Đường tỉnh 861) |
UBND xã Mỹ Lợi A (Đường huyện 79) |
430.000 |
|
18 |
Xã An Thái Đông: |
|
|||
18.1 |
Đường đal cầu Rạch Miễu – Cầu Đình |
Cầu Rạch Miễu |
Cầu Đình (Đường huyện 78) |
430.000 |
|
18.2 |
Đường Bờ Đông sông Rạch Miễu |
Cầu Rạch Miễu |
Giáp Mỹ Lợi A |
430.000 |
|
19 |
Xã Mỹ Tân: |
|
|
|
|
19.1 |
Đường Đông Kênh 20 |
Cụm dân cư ấp 2 |
Kênh 1000 (Giáp xã Mỹ Trung) |
430.000 |
|
19.2 |
Đường Đông Kênh 5 |
Kênh 1000 (Giáp xã Mỹ Trung) |
Kênh Nguyễn Văn Mười (Giáp xã Mỹ Lợi A) |
430.000 |
|
19.3 |
Đường Nam Kênh Kháng Chiến – Xẻo Xịnh |
Chợ Kinh Kho (Giáp xã Mỹ Lợi B) |
Giáp xã Mỹ Đức Tây |
430.000 |
|
19.4 |
Đường Giữa Huyện ấp 4 |
Kênh 10 Thước |
Kênh Xẻo Xịnh |
430.000 |
|
19.5 |
Đường Tây Kênh Xá Bằng Lăng |
Kênh 10 Thước |
Kênh 1000 (Giáp xã Mỹ Trung) |
430.000 |
|
20 |
Xã An Thái Trung: |
|
|
|
|
20.1 |
Đường An Thái Trung – An Hữu |
Trường Mẫu Giáo An Thái Trung |
Giáp ranh xã An Hữu |
430.000 |
|
21 |
Xã An Hữu: |
|
|
|
|
21.1 |
Đường Di Cư |
Quốc Lộ 1 |
Bến đò Ngang |
430.000 |
|
22 |
Xã Hòa Hưng: |
|
|
|
|
22.1 |
Đường Bờ Dông – Rạch Giồng |
Bờ Dông |
Rạch Giồng |
430.000 |
|
22.2 |
Đường Y Tế Nước Đục |
Trạm Y Tế Hòa Hưng |
Cầu Nước Đục |
430.000 |
|
22.3 |
Đường chợ Mỹ Hưng – Đập 6 Kỳ |
Chợ Mỹ Hưng |
Đập 6 Kỳ |
430.000 |
|
23 |
Xã Tân Hưng: |
|
|
|
|
23.1 |
Đường đal Rạch Bờ Tre |
Bờ Tre ấp 1 |
Bờ Tre ấp 2 |
430.000 |
|
23.2 |
Đường Rạch Đập |
Ấp 2 |
Ấp 1 |
430.000 |
|
23.3 |
Đường Rạch Sộp |
Ấp 2 |
Ấp 1 |
430.000 |
|
23.4 |
Đường Đông Cai Lân |
Quốc Lộ 30 |
Giáp xã Thanh Mỹ – tỉnh Đồng Tháp |
430.000 |
|
23.5 |
Đường Tây Rạch Mít (Rạch Đào) |
Quốc Lộ 30 |
Giáp xã Mỹ Lợi A |
430.000 |
|
23.6 |
Đường Đông Rạch Mít (Rạch Đào) |
Quốc Lộ 30 |
Giáp xã An Thái Trung |
430.000 |
|
23.7 |
Đường Bờ Châm Bầu |
Quốc Lộ 30 |
Giáp Ấp 1, Ấp 2 |
430.000 |
|
24 |
Xã Đức Mỹ Đông: |
|
|
|
|
24.1 |
Đường Mỹ Quới – Mỹ Phú |
Cầu Ngang sông Ông Vẽ |
Cầu Cháy |
430.000 |
|
25 |
Xã Mỹ Đức Đông: |
|
|
430.000 |
|
25.1 |
Đường Mỹ Thanh |
Quốc Lộ 1 |
Giáp ranh xã Lỹ Lương |
430.000 |
|
25.2 |
Đường Mỹ Nghĩa 1, 2 |
Quốc Lộ 1 |
Giáp ranh xã Mỹ Lợi A |
430.000 |
|
25.3 |
Đường Mỹ An |
Ấp Mỹ An |
Giáp xã Mỹ Lợi A |
430.000 |
|
26 |
Xã Mỹ Lương: |
|
|
|
|
26.1 |
Đường Tây Ông Mẽ ấp Lương Trí |
Trường THCS Mỹ Lương |
Giáp ranh xã Hòa Hưng |
430.000 |
|
26.2 |
Đường Xóm Chiếu – Rạch Tre |
Giáp xã Hòa Hưng |
Cầu Rạch Tre |
430.000 |
|
26.3 |
Đường Đông Rạch Mù U |
Cầu Rạch Mù U |
Rạch Kỳ Đà |
430.000 |
|
27 |
Xã Hòa Khánh |
|
|
|
|
27.1 |
Nguyễn Thái Học nối dài |
Ranh thị trấn Cái Bè |
Sông Trà Lọt |
690.000 |
|
27.2 |
Đường Xẻo Mây (ĐH 74B) |
Ranh thị trấn Cái Bè |
Sông Trà Lọt |
460.000 |
|
8. Đất ở tại mặt tiền các đường phố đô thị trong thị trấn Cái Bè |
|
||||
1 |
Trưng Nữ Vương |
Đầu cầu Cái Bè |
Cầu Chùa |
2.500.000 |
|
Cầu Chùa |
Rạch Bà Hợp |
520.000 |
|||
Đầu cầu Cái Bè |
Hẻm giáp ranh TT. Y tế dự phòng (BV cũ) |
4.400.000 |
|||
Hẻm giáp ranh TT. Y tế dự phòng (BV cũ) |
Đường Phạm Hồng Thái |
3.500.000 |
|||
2 |
Lê Quý Đôn |
Đầu cầu Cái Bè (tính cả bến xe tải khu 3) |
Cầu nhà thờ |
3.500.000 |
|
Cầu nhà thờ |
Đoàn Thị Nghiệp (đường vào Chùa Kỳ Viên cũ) |
1.200.000 |
|||
3 |
Đoàn Thị Nghiệp (đường vào chùa Kỳ Viên cũ) |
Nguyễn Chí Công (Đường tỉnh 875) |
Bến đò Phú An |
1.200.000 |
|
4 |
Đường Cô Giang |
Đốc Binh Kiều (khu 1) |
Trưng Nữ Vương |
3.500.000 |
|
5 |
Đường Cô Bắc |
Đốc Binh Kiều (khu 1) |
Trưng Nữ Vương |
3.500.000 |
|
6 |
Thiên Hộ Dương |
Trương Công Định (Đường tỉnh 875) |
Trưng Nữ Vương |
4.900.000 |
|
7 |
Trương Công Định (Đường tỉnh 875) |
Bến Cảng |
Ngô Văn Nhạc |
4.000.000 |
|
Ngô Văn Nhạc |
Cầu Cái Bè |
4.400.000 |
|||
8 |
Nguyễn Chí Công (Đường tỉnh 875) |
Cầu Cái Bè |
Ranh Chi Cục Thuế |
4.400.000 |
|
Ranh Chi Cục Thuế |
Ranh phía Bắc Trường THPT Huỳnh Văn Sâm |
4.000.000 |
|||
Ranh phía Bắc Trường THPT Huỳnh Văn Sâm |
Giáp ranh xã Phú An, huyện Cai Lậy |
3.000.000 |
|||
9 |
Đốc Binh Kiều |
Trưng Nữ Vương |
Thiên Hộ Dương |
3.400.000 |
|
Thiên Hộ Dương |
Phạm Hồng Thái |
3.100.000 |
|||
10 |
Lãnh Binh Cẩn |
Cô Bắc |
Thiên Hộ Dương |
3.500.000 |
|
Thiên Hộ Dương |
Hết đường |
1.400.000 |
|||
11 |
Đường vào Trường cấp 3 thị trấn Cái Bè (02 đường) |
Nguyễn Chí Công (Đường tỉnh 875) |
Trường THPT Cái Bè |
1.700.000 |
|
12 |
Nguyễn Thái Học |
Trưng Nữ Vương |
Trương Công Định (Đường tỉnh 875) |
3.200.000 |
|
Trương Công Định (Đường tỉnh 875) |
Sân banh khu 2 |
2.200.000 |
|||
Sân banh khu 2 |
Giáp ranh Hòa Khánh |
1.500.000 |
|||
13 |
Phạm Hồng Thái |
Trương Công Định (Đường tỉnh 875) |
Trưng Nữ Vương |
3.200.000 |
|
14 |
Phạm Ngũ Lão |
Trương Công Định (Đường tỉnh 875) |
Đốc Binh Kiều (Tạ Thu Thâu cũ, khu 2) |
3.200.000 |
|
15 |
Lê Văn Duyệt A |
Thiên Hộ Dương |
Nguyễn Thái Học |
3.200.000 |
|
16 |
Ngô Văn Nhạc |
Trương Công Định (Đường tỉnh 875) |
Đốc Binh Kiều (Tạ Thu Thâu cũ, khu 2) |
2.900.000 |
|
17 |
Bảo Định Giang (Đường huyện 74) |
Trương Công Định (Đường tỉnh 875) |
Cầu số 1 |
3.200.000 |
|
Cầu số 1 |
Cầu Bà Hợp |
2.600.000 |
|||
18 |
Thái Văn Tân (Đường đan dọc rạch Cầu Chùa cũ) |
Bảo Định Giang (Đường huyện 74) |
Cuối đường (cầu Chùa) |
750.000 |
|
19 |
Lê Thị Kim Chi (đường vào làng nghề bánh phồng cũ) |
Nguyễn Chí Công (Đường tỉnh 875) |
Hết đường nhựa |
2.100.000 |
|
20 |
Đường Hoàng Việt |
Cầu Cái Bè |
Cống (khu 4) |
2.500.000 |
|
Cống (khu 4) |
Cống (Cầu chuồng gà cũ) |
2.100.000 |
|||
Cống (Cầu chuồng gà cũ) |
Ranh Đông Hòa Hiệp |
1.500.000 |
|||
21 |
Đường đan chùa Phước Thới |
Lê Thị Kim Chi |
bánh Phồng |
980.000 |
|
22 |
Phan Bội Châu |
Đốc Binh Kiều (khu 1) |
Lãnh Binh Cẩn |
1.500.000 |
|
23 |
Phan Chu Trinh |
Đốc Binh Kiều (khu 1) |
Trưng Nữ Vương |
1.500.000 |
|
24 |
Đường Xẻo Mây ven Sông Tiền (Đường huyện 74 B ) |
Trương Công Định (Đường tỉnh 875) |
Cống giáp ranh đất ông 2 Hữu |
1.500.000 |
|
Cống giáp ranh đất ông 2 Hữu |
Ranh Hòa Khánh |
1.200.000 |
|||
25 |
Võ Văn Giáo (Đường vào Mộ Lớn Thượng cũ) |
Nguyễn Chí Công (Đường tỉnh 875) |
Mộ Lớn Thượng |
2.100.000 |
|
Mộ Lớn Thượng |
Đường đan về hướng đông (hết đường) |
860.000 |
|||
26 |
Phan Văn Ba (ngã ba Mộ Lớn Thượng cũ) |
Ngã ba đường |
Lê Quý Đôn (cầu Nhà thờ) |
2.100.000 |
|
27 |
Nguyễn Văn Bàng (đường vào kho VLXD Thanh Tân) |
Lê Quý Đôn |
Võ Văn Giáo (Đường vào Mộ Lớn Thượng cũ) |
1.300.000 |
|
28 |
Nguyễn Văn Thâm (Đường dọc công viên TT.Cái Bè) |
Trương Công Định (Đường tỉnh 875) |
Đường Đốc Binh Kiều. Khu 1 |
3.200.000 |
|
29 |
Các đường còn lại |
460.000 |
|||
30 |
Khu vực trung tâm thương mại thị trấn Cái Bè |
4.400.000 |
|||
31 |
Đường Nguyễn Văn Tốt |
Đường Võ Văn Giáo |
Trường cấp 3 |
2.500.000 |
|
32 |
Đường cặp Trường Huỳnh Văn |
Nguyễn Chí Công |
Ranh xã Đông Hòa Hiệp |
1.300.000 |
|
33 |
Đường Lộ Gòn |
Nguyễn Chí Công |
Lộ Trâm Bầu (Rạch Bà Lát, xã Đông Hòa Hiệp) |
690.000 |
|
9. Giá đất ở đô thị tối thiểu |
400.000 |
||||
10. Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là thương mại – dịch vụ tại các cụm, khu công nghiệp |
|
||||
1 |
Cụm công nghiệp An Thạnh |
2.000.000 |
|||
PHỤ LỤC 5.
GIÁ ĐẤT Ở TẠI CÁC TUYẾN ĐƯỜNG HUYỆN CAI LẬY
(Ban hành kèm theo Quyết định số 32/2020/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
1. Đất ở tại các vị trí mặt tiền các tuyến đường chính, khu thương mại, khu du lịch, khu dân cư
Đơn vị tính: đồng/m2
STT |
Tuyến đường |
Đoạn đường |
Mức giá |
|
Từ |
Đến |
|||
1 |
Quốc lộ 1 |
Ranh TX. Cai Lậy |
Cầu Bình Phú |
2.300.000 |
Cầu Bình Phú |
Cầu Phú Nhuận |
2.000.000 |
||
Cầu Phú Nhuận |
Ranh Cái Bè |
1.600.000 |
||
2 |
Tuyến tránh Quốc lộ 1 |
Quốc lộ 1 |
Ranh xã Thanh Hòa |
1.100.000 |
3 |
Đường tỉnh 868 |
Ranh 3 xã Long Khánh – Long Tiên – Long Trung |
Trường THPT Lưu Tấn Phát |
1.400.000 |
Trường THPT Lưu Tấn Phát |
Sông Năm Thôn (bờ Bắc) |
1.400.000 |
||
Cầu Quản Oai |
Cầu Hai Hạt |
1.000.000 |
||
Sông Năm Thôn (bờ Nam) |
Sân Vận động |
920.000 |
||
Đoạn còn lại |
|
750.000 |
||
4 |
Đường tỉnh 864 |
Chợ Tam Bình |
Trường THCS Tam Bình |
1.600.000 |
Trường THCS Tam Bình |
Ranh huyện Châu Thành |
1.300.000 |
||
Cầu Tam Bình |
Cầu Trà Tân |
1.200.000 |
||
Cầu Trà Tân |
Cầu Ba Rài |
1.000.000 |
||
Cầu Ba Rài |
Ranh xã Đông Hòa Hiệp (huyện Cái Bè) |
690.000 |
||
5 |
Đường tỉnh 865 |
Toàn tuyến trên địa bàn huyện |
860.000 |
|
6 |
Đường tỉnh 874B |
Toàn tuyến trên địa bàn huyện |
750.000 |
|
7 |
Đường tỉnh 875 |
Quốc lộ 1 |
Rạch Hang Rắn |
1.800.000 |
Rạch Hang Rắn |
Ranh phía Nam Nghĩa Trang Triều Phước Quảng |
1.600.000 |
||
Ranh phía Nam Nghĩa Trang Triều Phước Quảng |
Ranh thị trấn Cái Bè |
2.100.000 |
||
8 |
Đường Tỉnh 875B (Đường Giồng Tre) |
Quốc lộ 1 |
Cổng chào KHC Huyện Cai Lậy |
860.000 |
Cổng chào KHC Huyện Cai Lậy |
Ranh xã Cẩm Sơn |
860.000 |
||
Ranh xã Cẩm Sơn – Bình Phú |
Ranh xã Hiệp Đức |
860.000 |
||
Ranh xã Hiệp Đức |
Bến Phà Hiệp Đức – Tân Phong |
630.000 |
||
9 |
Đường Phú Quí (Đường huyện 54) |
Toàn tuyến (trên địa bàn huyện Cai Lậy) |
480.000 |
|
10 |
Đường ấp 5 Tân Bình (Đường huyện 57B) |
Từ trường THPT Phan Việt Thống |
Ranh xã Tân Bình (Thị xã Cai Lậy) |
480.000 |
11 |
Đường Thanh Niên (Đường huyện 60) |
Ranh xã Long Khánh |
Cầu Cẩm Sơn |
600.000 |
Cầu Cẩm Sơn |
Đường tỉnh 875B |
630.000 |
||
12 |
Đường Long Tiên – Mỹ Long (Đường huyện 35) |
Đường tỉnh 868 |
Ranh Châu Thành |
630.000 |
Đường vào chợ Ba Dầu |
480.000 |
|||
Đường vào chợ Cả Mít |
480.000 |
|||
13 |
Đường Ba Dừa (Đường huyện 62) |
Toàn tuyến |
520.000 |
|
14 |
Đường Thanh Hòa – Phú An (Đường huyện 63 trừ đoạn qua thị |
Quốc lộ 1 |
Đường Giồng Tre (ĐT.875B) |
460.000 |
Đường Giồng Tre (ĐT.875B) |
Hết ranh huyện Cai Lậy |
480.000 |
||
15 |
Đường Bình Phú – Bình Thạnh (Đường huyện 65) |
Quốc lộ 1 |
Trường Phan Việt Thống |
1.100.000 |
Trường Phan Việt Thống |
Cầu Bình Thạnh |
600.000 |
||
Cầu Bình Thạnh |
Kênh Kháng Chiến |
430.000 |
||
Kênh Kháng Chiến |
Đường Nam Nguyễn Văn Tiếp (Đường huyện 59B) |
430.000 |
||
16 |
Đường Phú Nhuận – Kinh 10 (Đường huyện 66) |
Quốc lộ 1 |
Ngã ba đường Phú Nhuận cũ |
860.000 |
Đường Phú Nhuận cũ |
550.000 |
|||
Ngã ba đường Phú Nhuận cũ |
Cầu Ngã Năm |
710.000 |
||
Cầu Ngã Năm rẽ đường đan Chà Là |
Miếu Ông ấp Chà Là |
440.000 |
||
Cầu Ngã Năm |
UBND xã Mỹ Thành Nam |
690.000 |
||
Khu vực còn lại |
480.000 |
|||
17 |
Đường Phú Tiểu (ấp Phú Tiểu, xã Phú Nhuận) |
Toàn Tuyến |
|
430.000 |
18 |
Đường Phú An (Đường huyện 67) |
Đường tỉnh 875 |
Cầu Ông Xây |
630.000 |
Cầu Ông Xây |
Đường Giồng Tre (ĐT.875B) |
460.000 |
||
Khu vực còn lại |
|
430.000 |
||
19 |
Đường nhựa Cả Gáo (ĐH 68) |
Ranh Cái Bè |
Cầu Kênh 1/5 |
460.000 |
Cầu Kênh 1/5 |
Bưu điện văn hóa xã Mỹ Thành Nam |
460.000 |
||
Bưu điện văn hóa xã Mỹ Thành Nam |
Cầu Ngã Năm |
460.000 |
||
20 |
Đường vào trạm y tế xã Mỹ Thành Nam |
Toàn tuyến |
480.000 |
|
21 |
Đường 1 Tháng 5 xã Mỹ Thành Bắc (ĐH.69) |
Toàn tuyến |
370.000 |
|
22 |
Đường liên ấp Hòa An – Long Quới (Đường huyện 70) |
Rạch Ông Dú |
Đến Rạch Lầu |
580.000 |
Đoạn còn lại |
460.000 |
|||
23 |
Đường vào chùa Kỳ Viên ấp 4, xã Phú An |
Toàn tuyến |
980.000 |
|
24 |
Đường vào trung tâm xã Hiệp Đức |
Toàn Tuyến |
480.000 |
|
25 |
Đường Đông Ba Rài (Đường huyện 54B) |
Giáp ranh thị xã Cai Lậy (xã Cẩm Sơn) |
Sông Năm Thôn (ấp Hội Tín, xã Hội Xuân) |
460.000 |
26 |
Đường Tây Ba Rài (Đường huyện 54C) |
Giáp ranh thị xã Cai Lậy (xã Cẩm Sơn) |
Sông Năm Thôn (ấp Hội Nhơn, xã Hội Xuân) |
460.000 |
27 |
Đường đến Trung tâm xã Tân Phong (Đường huyện 64) |
Bến Đò |
Nghĩa trang Liệt sĩ cũ |
580.000 |
Nghĩa trang Liệt sĩ cũ |
Cầu Sáu Ái |
520.000 |
||
Khu vực còn lại |
460.000 |
|||
28 |
Đường Đông kênh Chà Là (Đường huyện 65B) |
Đường tỉnh 865 |
Kênh Hai Hạt |
460.000 |
29 |
Đường Đông kênh Chà Là (Đường huyện 65B) |
Nguyễn Văn Tiếp |
Kênh Bồi Tường |
460.000 |
30 |
Đường Đông kênh Cà Nhíp |
Kênh Hai Hạt |
Kênh Mương Lộ |
430.000 |
31 |
Đường Đông Kênh 10 |
Kênh Nguyễn Văn Tiếp |
Ranh Kênh Mỹ Thành Nam |
430.000 |
32 |
Đường Nam Nguyễn Văn Tiếp (Đường huyện 59B) |
Toàn tuyến |
430.000 |
|
33 |
Đường Nam Kênh Hai Hạt |
Toàn tuyến |
430.000 |
|
34 |
Đường liên ấp Ngũ Hiệp (Đường huyện 70B) |
Đường huyện 70 (đầu ấp Hòa An, xã Ngũ Hiệp) |
Cuối ấp Long Quới, xã Ngũ Hiệp |
460.000 |
35 |
Đường rạch Bà Bốn |
Quốc lộ 1 |
Cầu Bà Bốn |
430.000 |
|
|
|
|
|
37 |
Đường kênh Phú Thuận (xã Bình Phú) |
Toàn tuyến trên địa bàn huyện Cai Lậy |
430.000 |
|
38 |
Đường đan cặp sông đường nước |
Trạm Y tế xã |
Điểm cây Kè |
400.000 |
39 |
Đường đan cặp sông Bà Tồn |
Chợ Bà Tồn |
Kênh Một Thước (giáp MTB) |
400.000 |
40 |
Đường liên ấp |
Đường tỉnh 868 |
Kênh Cây Cồng |
430.000 |
41 |
Đường Bình Thạnh |
Đường tỉnh 868 |
Trụ sở ấp Bình Thạnh |
400.000 |
42 |
Đường Nghĩa Trang |
Đường tỉnh 864 |
Đường liên ấp |
430.000 |
43 |
Đường Miễu Bà |
Đường tỉnh 864 |
Đường liên ấp |
430.000 |
44 |
Đường Kiểm Thưởng |
Đường tỉnh 864 |
Đường liên ấp |
430.000 |
45 |
Đường Thanh Niên |
Đường tỉnh 864 |
Đường liên ấp |
430.000 |
46 |
Đường Kênh cũ |
Đường Thanh niên |
Kênh Cây Cồng |
430.000 |
47 |
Đường liên xóm Bình Ninh 1 |
Đường liên ấp |
Cầu Bàng |
430.000 |
48 |
Đường Cầu Bàng |
Đường liên ấp |
Ranh xã Mỹ Long |
400.000 |
49 |
Đường Tổ 10 ấp Bình Ninh |
Đường Cầu Bàng |
Ranh xã Mỹ Long |
400.000 |
50 |
Đường Bờ Mới |
Đường tỉnh 864 |
Đường liên ấp |
430.000 |
51 |
Đường Cơ Bản vào Sở Chỉ huy tỉnh Tiền Giang |
Đường tỉnh 875B |
Đường huyện 60 |
520.000 |
52 |
Đường Tây sông Bang Giầy |
Qua xã Phú Cường, Phú Nhuận, Bình Phú |
400.000 |
|
53 |
Đường vào cầu Thạnh Lộc |
Đường tỉnh 865 |
Kênh Chà Là |
460.000 |
54 |
Đường Ông Bảo – Bà kén |
Cống Ông Bảo |
Ranh thị xã Cai Lậy |
460.000 |
55 |
Đường Trung tâm xã Tân Phong (Đường huyện 64) |
Đường huyện 64 |
Bến phà BOT Tân Phong, Cái Bè |
580.000 |
56 |
Đường Bà Gòn |
Sông Ba Rài |
Đông Kênh Kháng Chiến |
430.000 |
57 |
Đường Xuân Điền – Xuân Kiển |
Sông Ba Rài |
Rạch ông Tùng |
430.000 |
58 |
Đường cặp sông Năm Thôn |
Sông Ba Rài |
Ranh xã Long Trung |
430.000 |
59 |
Đường Nam kênh Một Thước (Đường huyện 68B) |
Lộ kênh 10 |
Cách trường Trung học cơ sở Mỹ Thành Bắc 400m |
460.000 |
60 |
Đường Tây kênh Ba Muồng |
Toàn tuyến |
430.000 |
|
61 |
Đường Nguyễn Thị Nên (Đường lộ làng) |
Tây Ba Rài |
Đường huyện 63 |
400.000 |
62 |
Đường liên 6 xã Ba Rài – Lộ Giồng Tre (Đường huyện 67) |
Cống Thầy Thanh |
Ranh xã Hiệp Đức |
460.000 |
Đường tỉnh 875B |
Ranh xã Hội Xuân |
460.000 |
||
Sông Ba Rài (ấp 3, xã Cẩm Sơn) |
Ranh xã Long Trung |
430.000 |
||
Ranh xã Long Trung |
ĐH.62 Chợ Ba Dừa (xã Long Trung) |
400.000 |
||
63 |
Đường Tây sông Phú An |
Cầu Phú An |
Rạch ông Trung |
430.000 |
64 |
Đường Long Tiên – Tam Bình (Đường huyện 62 B) |
Đường huyện 35 (xã Long Tiên) |
Đường tỉnh 864 (xã Tam Bình) |
460.000 |
65 |
Đường Tây kênh ông Mười |
Cầu ông Mười (xã Long Tiên) |
Ranh xã Phú Quý, thị xã Cai Lậy |
400.000 |
66 |
Đường Đông Phú An |
Ranh huyện Cái Bè |
Ranh xã Bình Phú |
430.000 |
67 |
Đường trong khu tái định cư Khu trung tâm hành chính huyện Cai Lậy |
2.500.000 |
||
68 |
Đường D5 (đường nội ô trong khu tái định cư khu trung tâm hành chính huyện Cai Lậy) |
2.300.000 |
||
69 |
Đường D6 (đường nội ô trong khu tái định cư khu trung tâm hành chính huyện Cai Lậy) |
2.300.000 |
||
70 |
Đường D7 (đường nội ô trong khu tái định cư khu trung tâm hành chính huyện Cai Lậy) |
2.300.000 |
||
71 |
Đường N5 (đường nội ô trong khu tái định cư khu trung tâm hành chính huyện Cai Lậy) |
2.300.000 |
||
72 |
Đường N6 (đường nội ô trong khu tái định cư khu trung tâm hành chính huyện Cai Lậy) |
2.300.000 |
||
73 |
Đường Nam sông Bình Long |
Cầu Kênh Mới |
Ranh xã Phú An |
430.000 |
74 |
Đường Nam Kênh Mới |
Cống Giồng Tre |
Ranh xã Thanh Hòa |
430.000 |
75 |
Đường Bình Đức |
Cầu Trắng |
Ranh ấp 5 xã Tân Bình (TX. Cai Lậy) |
430.000 |
76 |
Đường Tây sông Bình Long |
Chợ Bình Phú |
Cầu Bình Phú 2 |
430.000 |
77 |
Đường liên ấp Bình Ninh – Bình Sơn – Bình Thới |
Cầu Trắng |
Chùa Sắc Tứ |
430.000 |
78 |
Đường Kênh Đại Thắng ấp Phú Hòa |
Toàn tuyến |
|
430.000 |
79 |
Đường Tây Rạch Muồng |
Toàn tuyến |
|
430.000 |
80 |
Đường Đông Rạch Muồng |
Toàn tuyến |
|
430.000 |
81 |
Đường Nam Bồi Tường |
Toàn tuyến |
|
430.000 |
82 |
Đường Đông sông Cái Lá |
Đường Tây Cái Lá |
Sông Năm Thôn |
430.000 |
83 |
Đường Tây sông Cái Lá |
Đường huyện 67 |
Đường ven sông Năm Thôn |
430.000 |
84 |
Đường Cầu Hiệp Nhơn 2 |
Cầu Hiệp Nhơn 2 |
Ranh xã Đông Hòa Hiệp (huyện Cái Bè) |
430.000 |
85 |
Đường Bắc Rạch Bà Xã |
Đường Đông Cái Lá |
Đường Đông Kháng Chiến, ấp Xuân Quang xã Hội Xuân |
430.000 |
86 |
Đường Bắc Rạch Bà Gòn |
Đường Đông Cái Lá |
Đường Đông Kháng Chiến, ấp Xuân Quang xã Hội Xuân |
430.000 |
87 |
Đường Bắc Rạch Chùa |
Đường Đông Cái Lá |
Đường Đông Kháng Chiến, ấp Xuân Quang xã Hội Xuân |
430.000 |
88 |
Đường Kênh Ba Thước |
Đường huyện 69 |
Kênh ranh Bảy Thường, ấp 7, xã Mỹ Thành Nam |
430.000 |
89 |
Đường Trương Văn Nghĩa |
Đường Tây Ba Rài (Đường huyện 54C) |
Đường Giồng Tre (Đường tỉnh 875B) |
430.000 |
90 |
Đường Nguyễn Thị Mậu |
Đường Tây Ba Rài (Đường huyện 54C) |
Kênh Giồng Tre |
430.000 |
91 |
Đường Trần Văn Phước |
Đường Tây Ba Rài (Đường huyện 54C) |
Đường Kênh Nông Trường Gò Bí |
430.000 |
92 |
Đường Nguyễn Văn Trừ |
Đường Tây Ba Rài (Đường huyện 54C) |
Giáp ranh xã Hiệp Đức |
430.000 |
93 |
Đường Huỳnh Thị Tồn |
Đường Tây Ba Rài (Đường huyện 54C) |
Giáp ranh xã Hiệp Đức |
430.000 |
94 |
Đường Phạm Thị Thêu |
Đường Đông Ba Rài (Đường huyện 54B) |
Giáp ranh xã Long Khánh |
430.000 |
95 |
Đường Trần Văn Lâu |
Đường Thanh Niên (Đường huyện 60) |
Kênh Cầu Ván |
430.000 |
96 |
Đường Phạm Văn Phát |
Đường Đoàn Văn Trừ |
Kênh Thầy Thanh |
430.000 |
97 |
Đường Nông Trường Gò Bí |
Đường vào sở chỉ huy |
Đường Trần Văn Phước |
430.000 |
98 |
Đường Cây Gáo Ba Làng |
Kênh Giồng Tre |
Đường Giồng Tre (Đường tỉnh 875B) |
430.000 |
99 |
Đường Đông Kênh Kháng Chiến |
Đường tỉnh 864 |
Đường huyện 67 |
430.000 |
100 |
Đường Cặp sông Năm Thôn |
Ranh xã Long Trung |
Đường Đông Ba Rài (Đường huyện 54B) |
430.000 |
101 |
Đường Tây Kênh 26/3 |
Đường Long Tiên – Mỹ Long (Đường huyện 35) |
Đường Trứng Cá |
430.000 |
102 |
Đường Bắc Bang Lợi |
Đường tỉnh 868 |
Ranh xã Mỹ Long |
430.000 |
103 |
Đường Nam Bang Lợi |
Đường tỉnh 868 |
Ranh xã Mỹ Long |
430.000 |
104 |
Đường Tây Đìa Đưng |
Đường Nam Bang Lợi |
Ranh xã Tam Bình |
430.000 |
105 |
Đường Đông Đìa Đưng |
Đường Nam Bang Lợi |
Ranh xã Tam Bình |
430.000 |
106 |
Đường Tây Cầu Gió |
Đường Nam Bang Lợi |
Đường Nam Cầu Gió |
430.000 |
107 |
Đường Nam Cầu Gió |
Đường Tây Cầu Gió |
Ranh xã Tam Bình |
430.000 |
108 |
Đường Kênh Tám Dư |
Đường tỉnh 865 |
Giáp đường Kênh Hai Hạt |
430.000 |
109 |
Đường Đông Kênh 13 |
Đường tỉnh 865 |
Giáp đường Nam Hai Hạt |
430.000 |
|
|
|
|
|
111 |
Đường Bắc Kênh Kháng Chiến |
Giáp đường Đông Kênh 10 |
Giáp đường Tây Chà Là ấp 5, xã Thạnh Lộc |
430.000 |
112 |
Đường Đông Kênh 10 |
Đường Nam Nguyễn Văn Tiếp |
Ranh xã Mỹ Thành Nam |
430.000 |
113 |
Đường Kênh Tám Bì |
Đường Nam Nguyễn Văn Tiếp |
Ranh ấp 5 xã Thạnh Lộc |
430.000 |
114 |
Đường Tây Bưng Thôn Trang (xã Mỹ Thành Nam) |
Cầu Bưng Thôn Trang |
Ngã tư kênh Bưng Thôn Trang |
430.000 |
115 |
Đường nhựa khu tái định cư (xã Bình Phú) |
Quốc lộ 1 |
Chợ mới xã Bình Phú |
430.000 |
116 |
Đường đan vào Trường Đoàn Thị Nghiệp (xã Bình Phú) |
Quốc lộ 1 |
Cầu kinh mới |
430.000 |
117 |
Đường đan Trung tâm ấp Bình Trị (xã Bình Phú) |
Tuyến tránh Quốc lộ |
Cống Chín Chương |
430.000 |
PHỤ LỤC 6.
GIÁ ĐẤT Ở TẠI CÁC TUYẾN ĐƯỜNG HUYỆN TÂN PHƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 32/2020/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
1. Đất ở nông thôn tại mặt tiền các tuyến đường chính
Đơn vị tính: đồng/m2
STT |
Tuyến đường |
Đoạn đường |
Mức giá |
|
Từ |
Đến |
|||
1 |
Đường tỉnh 865 |
|
|
|
Xã Phú Mỹ |
Ranh tỉnh Long An |
Cầu Chợ Phú Mỹ |
810.000 |
|
Cầu Chợ Phú Mỹ |
Cầu Phú Mỹ |
1.300.000 |
||
Cầu Phú Mỹ |
Cầu Rạch Chợ |
1.200.000 |
||
Cầu Rạch Chợ |
Ranh xã Hưng Thạnh |
690.000 |
||
Xã Hưng Thạnh |
Cầu Tràm Sập |
Cầu Ông Chủ |
630.000 |
|
Cầu Ông Chủ |
Ranh xã Mỹ Phước cũ |
520.000 |
||
Thị trấn Mỹ Phước |
Ranh xã Hưng Thạnh |
Cầu Kênh 13 |
520.000 |
|
Cầu Kênh 13 |
Cầu kênh 10 |
810.000 |
||
Cầu kênh 10 |
Ranh xã Tân Hòa Tây |
1.300.000 |
||
Xã Tân Hòa Tây |
Ranh thị trấn Mỹ Phước |
Ranh xã Mỹ Phước Tây (thị xã Cai Lậy) |
860.000 |
|
2 |
Đường tỉnh 866 |
|
|
|
Xã Phú Mỹ |
Ranh xã Tân Hòa Thành |
Cầu Phú Mỹ |
1.300.000 |
|
Xã Tân Hòa Thanh |
Phú Mỹ |
Cầu Lớn |
1.100.000 |
|
Cầu Lớn |
Ranh huyện Châu Thành |
860.000 |
||
3 |
Đường tỉnh 866B |
|
|
|
Xã Tân Lập 1 |
Kênh Năng |
Ranh huyện Châu Thành |
1.000.000 |
|
4 |
Đường tỉnh 867 |
|
|
|
Xã Phước Lập |
Ranh xã Long Định (Châu Thành) |
Cầu kênh 2 |
1.300.000 |
|
Cầu kênh 2 |
Thị trấn Mỹ Phước |
1.100.000 |
||
Thị trấn Mỹ Phước |
Vòng Xoay |
Ranh xã Phước Lập |
1.300.000 |
|
Vòng Xoay |
Cầu kênh 500 |
1.300.000 |
||
Cầu Kênh 500 |
Kênh Bao Ngạn |
630.000 |
||
Kênh Bao Ngạn |
Cầu Trương Văn Sanh |
520.000 |
||
Xã Thạnh Mỹ |
Cầu Trương Văn Sanh |
Cầu Tràm Mù |
520.000 |
|
Cầu Tràm Mù |
Ranh Chợ Bắc Đông (trừ dãy nền cụm dân cư mặt tiền ĐT 867) |
520.000 |
||
5 |
Đường tỉnh 874 |
|
|
|
|
Thị trấn Mỹ Phước |
Đường tỉnh 867 (theo hướng đoạn Đường H cũ và Đường 15 cũ) |
Ranh xã Phước Lập |
1.200.000 |
|
Xã Phước Lập |
Ranh thị trấn Mỹ Phước |
Ranh xã Tân Phú (TX. Cai Lậy) |
920.000 |
6 |
Đường tỉnh 878 |
|
|
|
|
Xã Hưng Thạnh |
Đường Nam kênh Nguyễn Văn Tiếp |
Ranh xã Tân Hòa Thành |
750.000 |
Đường tỉnh 865 |
Đường Nam kênh 250 |
630.000 |
||
|
Xã Tân Lập 1 |
Đường tỉnh 866B |
Cổng D KCN Long Giang (hiện trạng) |
1.200.000 |
7 |
Đường huyện |
|
|
|
|
Xã Tân Hòa Tây |
– Đường huyện 48 (Cặp Rằn Núi), |
|
|
+ Từ kênh 500 đến kênh 1000 |
460.000 |
|||
+ Từ kênh 1000 đến Trương Văn Sanh |
400.000 |
|||
– Đường huyện 46 (Tây Kênh Mới) |
380.000 |
|||
– Đường huyện 42 (Nam Trương Văn Sanh). |
380.000 |
|||
– Đường huyện 47 (Tây Kênh Tây), trừ các thửa thuộc cụm dân cư |
400.000 |
|||
– Đường huyện 48B |
350.000 |
|||
|
Thị trấn Mỹ Phước |
Đường huyện 42 (Nam Trương Văn Sanh); đường huyện 45C (Đông Rạch Đào) |
400.000 |
|
|
Xã Hưng Thạnh |
– Đường huyện 44 (Tây Kênh Năng) |
440.000 |
|
– Đường huyện 45 (Chín Hấn), trừ các thửa đất thuộc cụm dân cư |
400.000 |
|||
– Đường huyện 42 (Nam Trương Văn Sanh) |
|
|||
+ Từ ranh thị trấn Mỹ Phước đến Chín Hấn |
380.000 |
|||
+ Từ Chín Hấn đến ranh xã Phú Mỹ |
380.000 |
|||
|
Xã Tân Hòa Thành |
– Đường huyện 50 (Lộ Đất) |
520.000 |
|
|
Xã Thạnh Hòa |
– Đường huyện 41 (Nam Tràm Mù) từ Đông kênh 1 đến Tây kênh 2 ấp Hòa Đông |
360.000 |
|
– Đường huyện 48 B (Đông kênh 1) |
360.000 |
|||
– Đường huyện 40 (Bắc Đông) |
360.000 |
|||
|
Xã Phú Mỹ |
– Đường huyện 45 B (Láng Cát) |
400.000 |
|
– Đường huyện 42 (Nam Trương Văn Sanh) |
360.000 |
|||
|
Xã Phước Lập |
– Đường huyện 49 (đường Thanh Niên), Đường huyện 43 (đường Kênh 3) |
460.000 |
|
– Đường huyện 44B (Tây Sáu Âu) |
440.000 |
|||
|
Xã Tân Lập 1 |
– Đường liên xã Bắc Kênh 2 (từ kênh Năng đến kênh Sáu Âu); đường bãi rác |
460.000 |
|
– Đường huyện 44 (Tây Kênh Năng) từ Tân Lập 2 đến ranh huyện Châu Thành |
520.000 |
|||
|
Xã Thạnh Mỹ |
– Đường huyện 41 (Nam Tràm Mù) từ ranh Thanh Tân đến kênh Lộ Mới |
380.000 |
|
– Đường huyện 40 (Bắc Đông) từ ranh Thạnh Tân đến kênh 82 |
380.000 |
|||
– Đường huyện 41 (Nam Tràm Mù) từ Lộ Mới đến kênh 82 |
360.000 |
|||
|
Xã Thạnh Tân |
– Đường huyện 41 (Nam Tràm Mù); từ Kênh Ranh Thạnh Tân – Mỹ Thạnh đến kênh Lâm Nghiệp |
460.000 |
|
– Đường huyện 47 (Tây kênh Tây): từ Kênh Trương Văn Sanh đến kênh Tràm Mù |
400.000 |
|||
– Đường huyện 47 (Tây kênh Tây): từ Kênh Bắc Đông đến kênh Tràm Mù |
400.000 |
|||
– Đường huyện 40 (Bắc Đông): từ Kênh ranh Thạnh Mỹ đến kênh Lâm Nghiệp |
380.000 |
|||
|
Xã Tân Lập 2 |
– Đường huyện 43 (đường Kênh 3) |
400.000 |
|
– Đường huyện 44 (Tây Kênh Năng) |
460.000 |
|||
|
Xã Tân Hòa Đông |
– Đường huyện 40 (Bắc Đông): |
|
|
+ Từ kênh 82 đến Chín Hấn, (trừ dãy nền cụm dân cư Tân Hòa Đông) |
380.000 |
|||
+ Từ Chín Hấn đến Láng Cát |
360.000 |
|||
– Đường huyện 45 (Chín Hấn) |
360.000 |
|||
– Đường huyện 45B (Láng Cát) |
360.000 |
|||
– Đường huyện 41 (Nam Tràm Mù) |
360.000 |
|||
2. Đất ở nông thôn tại khu thương mại, chợ nông thôn |
|
|||
STT |
Khu vực chợ Phú Mỹ |
|
||
1 |
Dãy phố giáp đường tỉnh |
2.300.000 |
||
2 |
Dãy phố phía Tây |
2.100.000 |
||
3 |
Hẻm chợ Phú Mỹ (số 1): liền kề dãy phố phía Tây |
1.400.000 |
||
4 |
Hẻm số 2 (Từ nhà Đinh Văn Hà đến nhà ông Nguyễn Văn Minh) |
460.000 |
||
3. Đất ở nông thôn tại các xã a) Xã Tân Hòa Tây |
||||
STT |
Tuyến đường, vị trí |
|
||
1 |
Cụm dân cư, (trừ dãy mặt tiền Đường tỉnh 865) |
380.000 |
||
2 |
Các vị trí còn lại xác định giá theo các tiêu chí kỹ thuật đường giao thông áp dụng chung cho huyện |
|
||
b) Xã Hưng Thạnh |
||||
STT |
Tuyến đường, vị trí |
|
||
1 |
Đông kênh Năng (kênh Nguyễn Văn Tiếp đến ranh xã Tân Hòa Thành) |
400.000 |
||
2 |
Cụm dân cư Hưng Thạnh, (trừ dãy mặt tiền Đường tỉnh 865) |
360.000 |
||
3 |
Đường Đông Rạch Đình; Đường Đông Ông Chủ; Đường Đông Cống Bọng |
380.000 |
||
4 |
Đường đê 19/5 |
360.000 |
||
5 |
Đường Đông kênh Xáng Đồn (ranh xã Tân Lập 2 đến Nam Nguyễn Văn Tiếp) |
380.000 |
||
6 |
Đường Bắc Cống Tượng (đoạn từ Đông Quảng Thọ đến ranh xã Tân Hòa Thành) |
380.000 |
||
7 |
– Đường Nam kênh Nguyễn Văn Tiếp |
|
||
+ Ranh Tân Lập 2 đến Tây Quảng Thọ |
380.000 |
|||
+ Đông Quảng Thọ đến ranh xã Phú Mỹ |
380.000 |
|||
8 |
Các vị trí còn lại xác định giá theo các tiêu chí kỹ thuật đường giao thông áp dụng chung cho huyện |
|
||
c) Xã Tân Hòa Thành |
||||
STT |
Tuyến đường, vị trí |
|
||
1 |
Đông kênh Năng (ranh Hưng Thạnh đến ranh Tân Lập 1) |
400.000 |
||
2 |
Nam kênh Con Lươn; đê 19/5; Tuyến ADB |
380.000 |
||
3 |
Đông kênh Quảng Thọ; Đường Trường học Nguyễn Văn Tiếp; Bắc kênh Tuần Mười |
360.000 |
||
4 |
Các vị trí còn lại xác định giá theo các tiêu chí kỹ thuật đường giao thông áp dụng chung cho huyện |
|
||
|
|
|
|
|
d) Xã Thạnh Hòa |
|
|
|
|
STT |
Tuyến đường, vị trí |
|
||
1 |
Cụm dân cư, tuyến Tây kênh 2 ấp Hòa Đông |
360.000 |
||
2 |
Các vị trí còn lại xác định giá theo các tiêu chí kỹ thuật đường giao thông áp dụng chung cho huyện |
|
||
đ) Xã Tân Hòa Đông |
|
|
|
|
STT |
Tuyến đường, vị trí |
|
||
1 |
Dãy nền Cụm dân cư Tân Hòa Đông mặt tiền Đường huyện 40 |
460.000 |
||
2 |
Cụm dân cư Tân Hòa Đông khu vực còn lại |
360.000 |
||
3 |
Các vị trí còn lại xác định giá theo các tiêu chí kỹ thuật đường giao thông áp dụng chung cho huyện |
|
||
e) Xã Phú Mỹ |
|
|||
STT |
Tuyến đường, vị trí |
|
||
1 |
Đường đê 19/5 |
460.000 |
||
2 |
Đất tại vị trí mặt tiền phía Bắc Sông cũ |
360.000 |
||
3 |
Các vị trí còn lại xác định giá theo các tiêu chí kỹ thuật đường giao thông áp dụng chung cho huyện |
|
||
g) Xã Phước Lập |
|
|
|
|
STT |
Tuyến đường, vị trí |
|
||
1 |
Đông kênh Nguyễn Tấn Thành; Nam Bắc Kênh 2 (từ kênh Xáng Long Định (Nguyễn Tấn Thành) đến Kênh Sáu Âu); Bắc kênh 3 (từ kênh Xáng Long Định (Nguyễn Tấn Thành) đến kênh tuyến 4) |
460.000 |
||
2 |
Đường kênh Cà Dăm (từ kênh 2 đến thị trấn Mỹ Phước); đường Tây kênh Cà Dăm; đường Tây kênh tuyến 2 (đoạn từ Bắc Kênh |
360.000 |
||
3 |
Các vị trí còn lại xác định giá theo các tiêu chí kỹ thuật đường giao thông áp dụng chung cho huyện |
|
||
h) Xã Tân Lập 1 |
||||
STT |
Tuyến đường, vị trí |
|
||
1 |
Đường Nam kênh 2; đường Nam – Bắc kênh 1 (từ kênh Năng đến kênh Sáu Âu); đường Bắc kênh Thầy Lực (từ kênh Năng đến ranh huyện Châu Thành); Tây tuyến ADB (Nam – Bắc Đường tỉnh 866); Đông kênh Sáu Âu (từ kênh 1 đến Đê 514); Đường Đông kênh Năng, Đông tuyến 7, (trừ đoạn từ kênh 2 đến đê 514) |
460.000 |
||
2 |
Bắc kênh Hộ Thông (đoạn giáp ranh huyện Châu Thành); đường Dây Thép (từ kênh Năng đến kênh 8 mét ranh huyện Châu |
400.000 |
||
3 |
Đường Nam kênh Thầy Lực cũ (từ nhà bà Trang đến đường cao tốc), Tây tuyến 7, Đông tuyến 7 (đoạn từ kênh 2 đến đê 514) |
360.000 |
||
4 |
Các vị trí còn lại xác định giá theo các tiêu chí kỹ thuật đường giao thông áp dụng chung cho huyện |
|
||
i) Xã Thạnh Mỹ |
|
|||
STT |
Tuyến đường, vị trí |
|
||
1 |
Cụm dân cư Bắc Đông và chợ Thạnh Mỹ |
520.000 |
||
2 |
Tuyến dân cư Bắc Đông |
460.000 |
||
3 |
Đông lộ Mới từ kênh Trương Văn Sanh đến kênh Tràm Mù; đường vào bãi rác xã Thạnh Tân (từ Đường tỉnh 867 đến ranh xã |
400.000 |
||
4 |
Kênh 500 song song Tây Lộ Mới; Đông kênh ranh Thanh Tân (từ kinh Trương Văn Sanh đến Bắc Đông); Bắc kênh Trương Văn |
360.000 |
||
5 |
Các vị trí còn lại xác định giá theo các tiêu chí kỹ thuật đường giao thông áp dụng chung cho huyện |
|
||
k) Xã Thạnh Tân |
||||
STT |
Tuyến đường, vị trí |
|
||
1 |
Cụm dân cư Thạnh Tân (trừ dãy mặt tiền ĐH. 41 – Tràm Mù) |
400.000 |
||
2 |
Tây đường số 7 Cụm dân cư Thạnh Tân |
460.000 |
||
3 |
Tuyến Đông Kênh Tây; Đông Kênh Ranh Thanh Hòa; Đông – Tây Kênh Trục; Đông – Tây Kênh 2; Bắc Kênh số 3; Tây Kênh |
350.000 |
||
4 |
Các vị trí còn lại xác định giá theo các tiêu chí kỹ thuật đường giao thông áp dụng chung cho huyện |
|
||
l) Xã Tân Lập 2 |
||||
STT |
Tuyến đường, vị trí |
|
||
1 |
Cụm dân cư Tân Lập 2 (trừ Đường huyện 43). |
400.000 |
||
2 |
Các vị trí còn lại xác định giá theo các tiêu chí kỹ thuật đường giao thông áp dụng chung cho huyện |
|
||
4. Đất ở đô thị trong thị trấn Mỹ Phước |
|
|||
a. Giá đất ở đô thị tại vị trí mặt tiền các tuyến đường chính trong thị trấn Mỹ Phước |
|
|||
STT |
Khu vực đô thị tại thị trấn Mỹ Phước |
|
||
1 |
Khu phố Chợ Tân Phước |
2.400.000 |
||
2 |
Đường E, Đường vào Trung tâm Văn hóa – Thể thao huyện |
750.000 |
||
3 |
Đường nội ô khu phố chợ (dãy đối diện dãy B2); Lộ Thanh Niên (từ cống Ụ Tàu đến Đường tỉnh 874) |
1.000.000 |
||
Các thửa đất tiếp giáp phía Tây chợ Tân Phước (kênh Lấp khu vực chợ mở rộng) |
720.000 |
|||
Các thửa tiếp giáp cụm, tuyến, Khu dân cư (khu 1) |
|
|||
4 |
Lộ Thanh Niên (từ ranh xã Phước Lập đến cống Ụ Tàu) |
750.000 |
||
5 |
Khu dân cư thị trấn Mỹ Phước (trừ dãy mặt tiền Đường tỉnh 867); Tuyến kênh Lấp; Cụm dân cư; Đường đan (từ Quán Huyền đến Trung tâm Văn hóa và Thể thao huyện); Khu vực chợ cũ |
750.000 |
||
Đường Nam kênh Nguyễn Văn Tiếp |
460.000 |
|||
6 |
Tuyến Đông kênh Nguyễn Tấn Thành |
520.000 |
||
Đường đan kênh Cà Dăm; Đông Lộ Mới; Lộ kênh 5 |
||||
Kênh Tám Nghi (từ Đường tỉnh 867 đến Kênh Cà Dăm) |
860.000 |
|||
7 |
Đường Tây kênh Lộ Mới |
460.000 |
||
Đường kênh 250; Đường Nam kênh 500 (khu 3); Đường bờ đê Nông trường; các thửa đất cặp kênh Tháp Mười số 2 (Nguyễn Văn Tiếp) (khu 2) |
400.000 |
|||
b. Giá đất ở còn lại tại vị trí khác |
|
|||
1 |
Đất ở còn lại trong phạm vi thị trấn xác định giá theo các tiêu chí kỹ thuật đường giao thông tương tự tại khu vực 2. Mức giá xác |
|
||
– Vị trí 1 |
350.000 |
|||
– Vị trí 2 |
260.000 |
|||
– Vị trí 3 |
210.000 |
|||
– Vị trí 4 |
160.000 |
|||
c. Giá đất ở tối thiểu tại đô thị |
|
|||
1 |
Mức giá đất ở tối thiểu tại đô thị không thấp hơn mức giá thấp nhất |
|
||
5. Đất sản xuất, kinh doanh nông nghiệp không phải là thương mại – dịch vụ |
||||
1 |
Đất tại khu công nghiệp Long Giang |
1.000.000 |
PHỤ LỤC 7.
GIÁ ĐẤT Ở TẠI CÁC TUYẾN ĐƯỜNG HUYỆN CHÂU THÀNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 32/2020/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
1. Đất ở nông thôn tại mặt tiền các tuyến đường giao thông chính
a) Đất ở tại đường cao tốc và đường dẫn vào đường cao tốc
Đơn vị tính: đồng/m2
STT |
Tuyến đường |
Đoạn đường |
Mức giá |
|
Từ |
Đến |
|||
1 |
Đường cao tốc |
Đường huyện 32 (Đường huyện Thân Cửu Nghĩa) |
Đường huyện 38 (Đường Kênh Quảng Thọ-Kênh Phủ Chung) |
810.000 |
Đoạn còn lại bên có đường gom dân sinh |
430.000 |
|||
2 |
Đường dẫn cao tốc |
Quốc lộ 1 (xã Thân Cửu Nghĩa) |
Quốc lộ 1 (xã Tam Hiệp) |
2.400.000 |
b) Đất ở tại mặt tiền đường quốc lộ
STT |
Tuyến đường |
Đoạn đường |
|
|
Từ |
Đến |
|
||
1 |
Quốc lộ 1 |
Giáp ranh tỉnh Long An |
Giáp xã Tân Lý Tây |
2.500.000 |
Xã Tân Lý Tây |
Phòng Giáo Dục (ranh Tân Lý Tây + Thị trấn) |
3.700.000 |
||
Phòng Giáo dục |
Giáp ranh thị trấn Tân Hiệp (Cống Bà Lòng) |
4.000.000 |
||
Ranh thị trấn Tân Hiệp (Cống Bà Lòng) |
Ranh xã Long An |
3.500.000 |
||
Ranh xã Long An |
Giáp cầu Bến Chùa |
4.100.000 |
||
Đường nhựa Cầu đá (ranh xã Phước Thạnh – Tam Hiệp) |
Giáp cầu Kinh Xáng |
3.200.000 |
||
Cầu Kinh Xáng |
Ngã ba Đông Hòa (Giáp bảng quảng cáo vú sữa) |
3.300.000 |
||
Ngã ba Đông Hòa (Bảng quảng cáo vú sữa) |
Giáp cầu Sao |
2.100.000 |
||
Từ Cầu Sao |
Lộ 24 |
1.800.000 |
||
Lộ 24 |
Giáp Thị xã Cai Lậy |
1.600.000 |
||
b) Đất ở tại mặt tiền đường tỉnh |
|
|||
STT |
Tuyến đường |
Đoạn đường |
|
|
Từ |
Đến |
|
||
1 |
Đường tỉnh 864 |
Giáp TP. Mỹ Tho |
Cầu Xoài Hột |
5.200.000 |
Cầu Xoài Hột |
Cầu Kinh Xáng |
3.100.000 |
||
Cầu Kinh Xáng |
Cống 26/3 |
2.400.000 |
||
Cống 26/3 |
Cầu Phú Phong |
1.600.000 |
||
Cầu Phú Phong |
Giáp đường liên xã Phú Phong – Bàn Long |
2.000.000 |
||
Đường liên xã Phú Phong – Bàn Long |
Giáp ranh huyện Cai Lậy |
1.300.000 |
||
2 |
Đường tỉnh 866 |
Ngã ba Phú Mỹ |
Ranh xã Tân Lý Tây – Tân Lý Đông (kênh 30/4) |
3.100.000 |
Ranh xã Tân Lý Tây – Tân Lý Đông (kênh 30/4) |
Đường đan Mười Tê |
2.000.000 |
||
Đường đan Mười Tê |
Đường vô khu tái định cư |
1.500.000 |
||
Đường vô khu tái định cư |
Chân cầu Vượt Cao tốc số 9 |
1.200.000 |
||
Chân cầu Vượt Cao tốc số 9 |
Giáp huyện Tân Phước |
860.000 |
||
3 |
Đường tỉnh 866B |
Giáp Đường tỉnh 866 |
Chợ Tân Lý Đông mới |
1.800.000 |
Chợ Tân Lý Đông mới |
Giáp huyện Tân Phước |
1.000.000 |
||
4 |
Đường tỉnh 867 |
Giáp Quốc lộ 1 |
Trung tâm Bảo vệ Thực vật phía Nam |
2.300.000 |
Giáp Trung tâm Bảo vệ Thực vật phía Nam |
Đường kênh Kháng Chiến (ĐH.38B) |
1.800.000 |
||
Đường kênh Kháng Chiến (ĐH.38B) |
Giáp huyện Tân Phước |
1.300.000 |
||
5 |
Đường tỉnh 876 |
Ngã ba Đông Hòa |
Trở vào 100m (từ mốc lộ giới Quốc lộ 1) |
2.600.000 |
Từ 100m (cách mốc lộ giới Quốc lộ 1) |
Ngã ba Bình Trưng |
2.100.000 |
||
Ngã ba Bình Trưng |
Ban Chỉ huy Quân sự huyện |
2.500.000 |
||
Ban Chỉ huy Quân sự huyện |
Cầu Vĩnh Kim (cầu sắt) |
3.000.000 |
||
Cầu Vĩnh Kim (cầu sắt) |
Giáp Đường tỉnh 864 |
2.400.000 |
||
6 |
Đường tỉnh 878C |
Quốc lộ 1 |
Giáp huyện Chợ Gạo (cầu Bến Tranh) |
1.900.000 |
7 |
Đường tỉnh 870 |
Từ Đường tỉnh 864 |
Đường vào cổng 2 Đồng Tâm |
2.600.000 |
Đường huyện 34 (Đường vào cổng 2 Đồng Tâm) |
Cách 100m (từ mốc lộ giới Quốc lộ 1) |
1.700.000 |
||
Từ 100m (cách mốc lộ giới Quốc lộ 1) |
Giáp Quốc lộ 1 |
2.000.000 |
||
8 |
Đường tỉnh 874 |
Quốc lộ 1 |
Giáp Thị xã Cai Lậy |
920.000 |
9 |
Đường tỉnh 878B (Đường huyện 30 cũ) |
Từ mốc lộ giới Quốc lộ 1 trở vào 100m |
1.300.000 |
|
Đoạn còn lại |
1.000.000 |
|||
10 |
Đường tỉnh 878 |
Đường dẫn cao tốc |
Cầu kinh Quảng Thọ |
2.000.000 |
Đoạn còn lại |
1.800.000 |
c) Đất ở tại mặt tiền đường huyện
STT |
Tuyến đường |
Đoạn đường |
|
||||
Từ |
Đến |
|
|||||
1 |
Đường huyện 31 (Hương lộ 18 cũ) |
Mốc lộ giới Quốc lộ 1 trở vào 100m (xã Tân Hương) |
1.500.000 |
||||
Đoạn còn lại (xã Tân Hương, Tân Hội Đông) |
1.300.000 |
||||||
2 |
Đường huyện 32 (đường Thân Cửu Nghĩa) |
Thị trấn Tân Hiệp |
1.700.000 |
||||
Xã Thân Cửu Nghĩa |
1.500.000 |
||||||
3 |
Đường huyện 32B (đường Thân Hòa – Quản Thọ) |
Đoạn từ Quốc lộ 1 đến Đường huyện 32 và trở vào 100m |
1.500.000 |
||||
Đoạn từ Đường huyện 32 đến Kênh Quản Thọ |
460.000 |
||||||
4 |
Đường huyện 33 |
Quốc lộ 1 |
Cầu Kinh Kháng Chiến |
1.400.000 |
|||
Cầu Kinh Kháng Chiến |
Cầu Kinh Năng |
1.000.000 |
|||||
Cầu Kinh Năng |
Giáp huyện Tân Phước |
750.000 |
|||||
5 |
Đường huyện 34 (đường Long Hưng – Thạnh Phú) |
Từ Quốc lộ 1 |
Bến đò Long Hưng |
1.200.000 |
|||
Bến đò Long Hưng |
Cổng 2 Đồng Tâm |
630.000 |
|||||
Cổng 2 Đồng Tâm |
Đường tỉnh 870 |
1.200.000 |
|||||
6 |
Đường huyện 35 (đường Thạnh Phú – Bàn Long) |
Đường tỉnh 870 |
Cua quẹo Nhà thờ |
1.400.000 |
|||
Cua quẹo Nhà thờ (xã Thạnh Phú) |
Ranh xã Vĩnh Kim và Long Hưng |
630.000 |
|||||
Ranh xã Vĩnh Kim và Long Hưng |
Đường tỉnh 876 |
630.000 |
|||||
Từ đường Đặng Thị Biết (đường 5 Chơn cũ) |
Cống Cây Da |
2.000.000 |
|||||
Cống Cây Da |
Cầu Vĩnh Thới |
690.000 |
|||||
Đoạn còn lại xã Vĩnh Kim và Bàn Long |
460.000 |
||||||
7 |
Đường huyện 35B (đường bờ Tây kênh Nguyễn Tấn |
Đoạn qua địa bàn xã Long Định |
520.000 |
||||
Đoạn qua xã Long Hưng, Song Thuận |
460.000 |
||||||
8 |
Đường huyện 36 (đường Dưỡng Điềm – Bình Trưng) |
Ngã 3 Bình Trưng |
Cầu 3 Tâm |
1.000.000 |
|||
Đoạn còn lại |
810.000 |
||||||
Đường Dưỡng Điềm – Hữu Đạo (đoạn trên địa bàn xã Dưỡng Điềm, xã Hữu Đạo) |
690.000 |
||||||
Đường Dưỡng Điềm – Hữu Đạo |
Quốc lộ 1 |
1.200.000 |
|||||
9 |
Đường huyện 37 (đường Gò Lũy) |
Quốc lộ 1 |
Kênh Bờ Làng Ba Thắt |
810.000 |
|||
Kênh Bờ Làng Ba Thắt |
Khu nghĩa địa |
630.000 |
|||||
Đoạn còn lại |
460.000 |
||||||
10 |
Đường huyện 38 (đường Kênh Quảng Thọ – Kênh |
Xã Long Định |
Sông Chợ Bưng |
520.000 |
|||
Đoạn còn lại |
460.000 |
||||||
11 |
Đường Kênh Kháng Chiến (đường huyện 38B) |
Trọn đường |
460.000 |
||||
12 |
Đường huyện 39 (đường vào Khu nông nghiệp ứng |
Đường dẫn cao tốc Đồng Tâm |
Đường Lộ Giồng |
810.000 |
|||
Đường Lộ Giồng |
Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao |
650.000 |
|||||
2. Đất ở nông thôn tại mặt tiền khu vực chợ nông thôn
STT |
Chợ xã |
|
1 |
Chợ Tân Lý Tây (trừ phần mặt tiền Quốc lộ 1) |
1.700.000 |
2 |
Chợ Tân Lý Đông (cũ + mới) (trừ mặt tiền Đường tỉnh 866B) |
2.100.000 |
3 |
Chợ Tân Hội Đông (trừ phần mặt tiền Đường tỉnh 866) |
1.500.000 |
4 |
Chợ Thân Cửu Nghĩa |
1.700.000 |
5 |
Chợ Long An (c), đường khu chu vi |
2.300.000 |
6 |
Chợ Xoài Hột Trong (xã Thạnh Phú) |
1.700.000 |
7 |
Mặt tiền khu vực chợ Bình Đức |
2.400.000 |
8 |
Chợ Long Định (đất tiếp giáp đường nội ô chợ) |
3.500.000 |
9 |
Chợ Dưỡng Điềm |
1.800.000 |
10 |
Chợ Vĩnh Kim |
3.700.000 |
11 |
Chợ Rạch Gầm |
1.400.000 |
12 |
Chợ Phú Phong |
2.100.000 |
13 |
Chợ Gò Lũy (xã Nhị Bình) |
1.300.000 |
14 |
Chợ Đông Hòa |
2.300.000 |
15 |
Chợ Tam Hiệp (mới + cũ) |
2.300.000 |
16 |
Chợ Điềm Hy |
2.300.000 |
17 |
Chợ Hữu Đạo |
750.000 |
18 |
Chợ Long Hưng |
1.400.000 |
19 |
Chợ Phước Thạnh (xã Thạnh Phú) |
1.700.000 |
20 |
Chợ Tân Hương |
2.900.000 |
21 |
Chợ Song Thuận |
2.300.000 |
22 |
Chợ thị trấn Tân Hiệp |
3.200.000 |
3. Đất ở nông thôn tại khu tái định cư
a) Đất ở tại khu tái định cư Tân Hương
Vị trí |
|
1 |
460.000 |
2 |
580.000 |
3 |
690.000 |
4 |
1.300.000 |
5 |
630.000 |
6 |
1.400.000 |
– Vị trí lô đất căn cứ theo bản vẽ do Công ty Phát triển hạ tầng các Khu công nghiệp Tiền Giang lập được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt ngày 08 tháng 7 năm 2005.
– Đối với các lô đất có 02 mặt tiền thì mức giá bằng 1,2 lần giá đất ở của vị trí mặt tiền có mức giá cao nhất.
b) Đất ở tại khu tái định cư trường Đại học Tiền Giang
Vị trí |
|
1 |
1.000.000 |
2 |
1.200.000 |
Vị trí thửa đất căn cứ theo bản đồ địa chính khu đất do Trung tâm Kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường lập ngày 13 tháng 9 năm 2012, chủ yếu có 2 vị trí:
+ Vị trí 1: Các lô, nền bố trí theo các tuyến đường có lộ giới giống nhau.
+ Vị trí 2: Đối với các lô đất có 02 mặt tiền thì mức giá bằng 1,2 lần giá đất ở của vị trí mặt tiền có mức giá cao nhất.
4. Đất ở nông thôn tại các xã
a) Xã Tân Hương
STT |
Tuyến đường |
|
1 |
Đường vào cổng 1 khu công nghiệp Tân Hương (cổng hướng ra Quốc lộ 1) |
2.400.000 |
2 |
Đường vào cổng 2 khu công nghiệp Tân Hương (cổng hướng ra Đường huyện 31) |
1.300.000 |
3 |
Đường vào cổng 4 khu công nghiệp Tân Hương (cổng hướng ra đường số 14 khu tái định cư Tân Hương) |
400.000 |
4 |
Đường Lê Hồng Châu (đoạn từ Quốc lộ 1 đến ngã ba trụ sở ấp Tân Thạnh); đường Nguyễn Hoài Việt (đoạn từ Quốc lộ 1 đến đường Châu Văn Đáo); đường Lộ Làng; đường Ngô Văn Huề (đoạn từ Quốc lộ 1 đến đường Châu Văn Đáo); đường Nguyễn Thanh Hà; đường Phạm Ngọc Thành đoạn từ Quốc lộ 1 đến đường Châu Văn Đáo); đường Bình Yên (từ Quốc Lộ 1 đến tiếp giáp đường Phạm Thái Hùng); đường vào cổng 5 Khu công nghiệp Tân Hương (đường Ga ông Táo cũ) |
460.000 |
5 |
Đường Nguyễn Hoài Việt (đoạn còn lại), đường Lê Hồng Châu (đoạn còn lại); đường Phạm Ngọc Thành (đoạn còn lại); đường Phạm Văn Phải; đường Liên tổ 14 – 35; đường Lê Văn Sáu; đường Huỳnh Văn Nhiều; đường Châu Văn Đáo; đường Lê Thị Sớm; đường Nguyễn Văn Hai; đường Nguyễn Văn Nhiều; đường Phạm Thái Hùng; đường kênh nhánh Lê Văn Thắm; đường Lê Văn Thắm; đường Bình Yên (đoạn còn lại), đường Ngô Văn Huề (đoạn từ đường Châu Văn Đáo đến đường Dương Văn Mầu); đường Nguyễn Văn Vẹm; đường Nguyễn Văn Hảo, đường Dương Văn Mầu, đường Phan Thị Mão, đường đan tổ 1-2 ấp Tân Hòa; đường Tập đoàn 18 |
430.000 |
6 |
Các vị trí còn lại xác định giá theo các tiêu chí kỹ thuật đường giao thông áp dụng chung cho huyện |
|
b) Xã Tân Lý Tây
STT |
Tuyến đường |
|
1 |
Đường Lộ Cũ |
920.000 |
2 |
Đường vô nhà thờ Ba Giồng |
750.000 |
3 |
Đường Lê Hồng Châu (đoạn từ Quốc lộ 1 đến ngã ba trụ sở ấp Tân Thạnh ); đường Trần Văn Ngà (đoạn từ Quốc lộ 1 đến hết Trường Trung học cơ sở Đoàn Giỏi); đường Kênh Ba; đường Ngô Văn Hai; đường 12 liệt sĩ; đường Huỳnh Văn Thìn; đường Kênh Nổi lớn; đường Nguyễn Văn Nhỉ; đường Kênh 10 Biếu |
460.000 |
4 |
Đường Kênh Năm Bưởi, Đường Lê Hồng Châu (phần còn lại); đường Trần Văn Ngà (phần còn lại); đường Lê Văn Cơ; đường Lê Văn Thọ; đường Trần Văn Lắc |
430.000 |
5 |
Các vị trí còn lại xác định giá theo các tiêu chí kỹ thuật đường giao thông áp dụng chung cho huyện |
|
c) Xã Tân Lý Đông
STT |
Tuyến đường |
|
1 |
Đường liên ấp Tân Lược 2; Tân Lược 1 (đoạn từ Đường tỉnh 866B đến cầu Bến Lội); đường 30/4 (đoạn từ giáp Đường tỉnh 866 đến cầu Vĩ); đường Kinh Tám Mét đoạn cầu vượt số 10 đến cầu Vĩ; đường vào khu tái định cư |
460.000 |
2 |
Các vị trí khác xác định giá theo các tiêu chí kỹ thuật đường giao thông áp dụng chung cho huyện |
|
d) Xã Tân Hội Đông
STT |
Tuyến đường |
|
1 |
Đường Lê Văn Sáu; đường Mai Văn Rẫy |
460.000 |
2 |
Đường Nguyễn Văn Nên; đường Phạm Văn Hạnh; đường Nghĩa trang (đoạn từ Đường tỉnh 866 đến giáp Đường cao tốc thành phố Hồ Chí Minh – Trung Lương); đường kênh Đứng Miễu Bà (từ kênh Xóm Phụng đến giáp ranh đường xã Tân Hòa Thành, huyện Tân Phước); đường kênh Bờ Hoang (từ kênh Đứng Miễu Bà đến kênh Bờ Cái, từ đường kênh Xóm Phụng đến giáp xã Tân Hòa Thành); đường 30/4 (đoạn giáp đường Lê Văn Sáu đến cuối kênh 30/4); đường Kênh nổi N1; đường Huỳnh Văn Cứ (đoạn còn lại); đường Bờ Cái; đường đan Tân Hòa – Tân Thới (đoạn từ cầu kênh rạch Ông Đạo đến giáp tỉnh Long An); đường tổ 2 ấp Tân Hòa; đường Nguyễn Văn Lẹ ấp Tân Xuân |
430.000 |
3 |
Các vị trí khác xác định giá theo các tiêu chí kỹ thuật đường giao thông áp dụng chung cho huyện |
|
đ) Xã Thân Cửu Nghĩa
STT |
Tuyến đường |
|
1 |
Đường Tân Hiệp – Thân Đức |
1.700.000 |
2 |
Đường nối Đường huyện 32 |
1.500.000 |
3 |
Khu vực thuộc đoàn Địa chất thủy văn, địa chất công trình 803 |
920.000 |
4 |
Khu vực thuộc khu tái định cư Thân Cửu Nghĩa (ấp Thân Hòa) |
860.000 |
5 |
Đường đan Trạm bơm – cầu Thắng; đường nhựa lộ Ông Hộ; đường Đình Ngãi Hữu (đoạn từ giáp Đường tỉnh 878C đến Đình Ngãi Hữu); đường kênh Đứng đoạn từ Đường huyện 32 đến giáp đường nhựa Cây Trâm- Bến Lội; Đường Đình Cửu Viễn; đường nhựa ranh xã Long An – Thân Cửu Nghĩa; đường Trạm bơm – Y tế; đường kênh Đứng đoạn còn lại; đường Lộ Làng; Đường chùa Cao Đài- cầu Tréo; đường trường học Cửu Hòa; đường Kênh Nổi. |
460.000 |
6 |
Đường đan Cây Mai; đường Năm Chạnh; đường nhựa Cây Trâm – Bến Lội; đường nhựa Cây Lim; đường nhựa Mả Đá Đôi; đường đình Ngãi Hữu (phần còn lại); đường cầu Tréo; đường Cây Ngã; đường Xóm Bún; đoạn đường liên ấp Thân Bình – Ngãi Thuận; đường tổ 9 – tổ 12 (Ngãi Thuận); đường Bào Sen; đường tổ 9 Ngãi Lợi; đường tổ 5 Ngãi Lợi đường tổ 15-16 Ngãi Thuận; đường tổ 2 Cửu Hòa; đường tổ 18 Cửu Hòa; đường tổ 14 Thân Bình; đường tổ 11 Thân Bình; đường tổ 16-17 Thân Hòa; đường liên ấp Thân Bình- Cửu Hòa; đường Ba Chón – Chín Đậm; đường tổ 13-15 Thân Đức; đường tổ 5 Thân Đức; đường tổ 7-8 ấp Ngãi Lợi; đường tổ 7 ấp Thân Đức, đường tổ 16 ấp Cửu Hòa; đường tổ 4 ấp Thân Bình. |
430.000 |
7 |
Các vị trí khác xác định giá theo các tiêu chí kỹ thuật đường giao thông áp dụng chung cho huyện |
|
e) Xã Long An
STT |
Tuyến đường |
|
1 |
Đường Ngô Văn Tý (đoạn từ Quốc lộ 1 đến cổng văn hóa ấp Long Thới) |
520.000 |
2 |
Đường Nguyễn Văn Ứng (đoạn từ Quốc lộ 1 đến chùa Long Tường); đường Trần Văn Khuê; đường Trần Công Hầu; đường Đặng Văn Ất (Nhánh 1 và Nhánh 2); Huỳnh Văn Bảy (đoạn từ Quốc lộ 1 đến ranh ấp Long Thới); đường Huỳnh Văn Hề (đoạn từ Quốc lộ 1 đến ranh ấp Long Thới); đường Nguyễn Văn Đặng (đoạn từ Quốc lộ 1 đến ranh ấp Long Thới); đường Nguyễn Văn Cơ (ấp Long Thạnh); đường số 1 khu trung tâm xã (ấp Long Tường); đường Nguyễn Văn Xứng |
460.000 |
3 |
Đường đan ấp Long Tường; đường Phan Văn Tỉnh (ấp Long Thạnh); đường chùa Sơn Tăng; đường Cặp sông Bảo Định; đường Lâm Văn Ngươn; đường cầu Đồng |
430.000 |
4 |
Các vị trí khác xác định giá theo các tiêu chí kỹ thuật đường giao thông áp dụng chung cho huyện |
|
g) Xã Tam Hiệp
STT |
Tuyến đường |
|
1 |
Đường Lộ Giồng (đầu đường đường dẫn cao tốc đến Đường huyện 39); đường vào Trung tâm chữa bệnh (đầu đường nhánh rẽ cao tốc đến cổng văn hóa ấp 7) |
810.000 |
2 |
Đường Lộ Xoài ấp 6 (hết tuyến); đường Lộ Làng ấp 5 (hết tuyến); đường Bờ đập ấp 2 (từ đầu đường dẫn cao tốc đến đường kênh Kháng Chiến); đường Bờ đấp ấp 4 (hết tuyến); đường Ông Bổn (hết tuyến); đường cầu Đá ấp 5 (từ Quốc lộ 1 đến đường Lộ Làng ấp 5); đường Bờ Đông Kênh Năng; đường nhà Kho ấp 4 (từ đầu nhánh rẽ cao tốc đến đường Ông Bổn ấp 4) |
630.000 |
3 |
Đường Bờ Cộ ấp 1 (hết tuyến); đường bờ Đông của kênh Quảng Thọ 2 (từ cầu Nhơn Huề đến đường dẫn cao tốc); đường vào Nhà thờ chợ Bưng (từ đường rẽ qua cầu Nhơn Huề đến cống Quản Thọ 2); đường kênh Kháng Chiến (hết tuyến); đường kênh Ngang (hết tuyến); đường kênh Phủ Chung (Bắc, Nam hết tuyến); đường ấp 7 (cổng văn hóa ấp 7 đến kênh lộ Dây Thép); đường tuyến đông sông Chợ Bưng cống Quản Thọ 2 đến kênh Dây Thép |
460.000 |
4 |
Các vị trí khác xác định giá theo các tiêu chí kỹ thuật đường giao thông áp dụng chung cho huyện |
|
h) Xã Thạnh Phú
STT |
Tuyến đường |
|
1 |
Đường Lộ Lang Thạnh Hưng (đoạn từ Quốc lộ 1 đến điểm Trường ấp Thạnh Hưng); đường Chính Dương, đường Nguyễn Văn Cừ |
1.100.000 |
2 |
Đường Chợ – Cây Xanh – Miếu Hội; đường lộ Gò Me; đường đan tổ 4 (ấp Bờ Xe); đường cầu xi măng (ấp Bờ Xe); đường lộ Kiến Thiết (ấp Cây Xanh); đường Bờ Cộ (ấp bờ Xe, Cây Xanh); đường tổ 11, 12 (ấp Xóm Vông); đường đan tổ 2, 3, 11, 12 (ấp Xóm Vông) đến giáp đường Xóm Vông – Miểu Hội; đường lộ Bờ Làng (đoạn từ giáp Quốc lộ 1 đến cầu Bà Ngời; 2 bên đê cặp sông Sáu Ầu – Xoài Hột); đường kênh Mộ Vôi (ấp Thạnh Hưng); đường Chín Kinh (ấp Thạnh Hưng); đường Trần Văn Xệ (ấp Thạnh Hưng); đường tổ 5 (ấp Thạnh Hưng); đường tổ 8 (ấp Thạnh Hưng); đoạn từ cầu Bà Ngời đến giáp đường cầu Quan; đường cầu Quan; đường tổ 7 (ấp Bờ xe); đường đan tổ 8 (ấp Bờ Xe); đường đan tổ 9 (ấp Bờ Xe); đường đan tổ 5 (ấp Bờ Xe); đường lộ kênh 2 Hoài; đường Nguyễn Văn Bản; đường Bờ Đông kênh Sáu Ầu – Xoài Hột; đường tổ 13,14 (ấp Thạnh Hưng) |
460.000 |
3 |
Các vị trí khác xác định giá theo các tiêu chí kỹ thuật đường giao thông áp dụng chung cho huyện |
|
i) Xã Bình Đức
STT |
Tuyến đường |
|
1 |
Đường vào bến đò Thới Sơn; đường vào UBND xã; đường vào Chợ Bình Đức |
1.800.000 |
2 |
Đường cổng 1 Đồng tâm; đường công cộng khu dân cư khoanh bao của xã; đường tổ 8 – 9 ấp Tân Thuận B |
1.300.000 |
3 |
Đường vành đai Bình Đức (toàn tuyến); đường nhựa ấp Lộ Ngang (toàn tuyến); đường khu bao xã có mặt cắt ngang từ 2,5m trở xuống |
460.000 |
4 |
Các vị trí khác xác định giá theo các tiêu chí kỹ thuật đường giao thông áp dụng chung cho huyện |
|
k) Xã Long Hưng
STT |
Tuyến đường |
|
1 |
Đường Xóm Vựa; đường ấp Nam; đường đan Gò Me; đường đê Bảo Định |
520.000 |
2 |
Đường Thạnh Hòa; Chùa Ông Hiếu (đoạn Đường huyện 35 đến cầu Chùa); đường Cao Văn Dần; đường Mười Hoàng (đoạn từ QL. 1 đến Gò Me) |
460.000 |
3 |
Đường chùa Ông Hiếu (phần còn lại); đường Tám Vọng; đường Miểu Ấp; đường Tám Quắn; đường Sáu Lắm; đường Nguyễn Thị Thập (đoạn từ Quốc lộ 1 đến trường học); đường kênh Kháng Chiến đến Miểu Ấp; đường Sáu Diệu; đường cầu Bà Đội; đường Một Cát; đường Mười Những (đoạn từ đường Tây kênh Nguyễn Tấn Thành đến đường ấp Dầu xã Đông Hòa); đường Nguyễn Văn An (đoạn từ đường kênh Đào đến Tập Đoàn ấp 6); đường Long Bình B (đoạn từ vành đai đến kênh Kháng Chiến); đường Liên ấp Long Thuận A – Thạnh Hòa; đường ấp Nam – Long Lợi; đường Tập Đoàn 6 (Long Bình A); đường Bắc Kênh Đào (đoạn xã Thạnh Phú đến cầu Xóm Vựa); đường Hai Sương – Bảy Sói; đường Sáu Cu |
430.000 |
4 |
Các vị trí khác xác định giá theo các tiêu chí kỹ thuật đường giao thông áp dụng chung cho huyện |
|
l) Xã Long Định
STT |
Tuyến đường |
|
1 |
Đường tỉnh 867 cũ (đoạn từ Quốc lộ 1 đến cuối đường vào chợ Long Định) |
3.500.000 |
2 |
Đường tỉnh 867 cũ (đoạn từ cuối đường vào chợ Long Định đến giáp Đường tỉnh 867) |
2.300.000 |
3 |
Đường vô Bệnh viện Tỉnh Đội |
1.400.000 |
4 |
Đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa (đường nhựa phía mặt tiền đất cặp lộ); đường kênh Kháng Chiến (đường xã phía mặt tiền đất nằm cặp lộ); đường kênh 6 m (phía mặt tiền đất nằm cặp lộ); đường đan Tây 1; đường đan Tây 2 (phía mặt tiền đất cặp lộ); đường đan Dương Văn Quang (phía mặt tiền đất cặp lộ); đường Dương Văn Bế (phía mặt tiền đất cặp lộ); đường Giồng Dứa; đường Huỳnh Công Ký đoạn từ Quốc lộ 1 đến giáp đường kênh 6 m (phía mặt tiền đất cặp lộ); đường Lê Thị Còn (phía bên đường đất cặp lộ); đường Đông kênh Nguyễn Tấn Thành (đoạn từ đường đan Tây 1 đến cầu kênh Một); đường đan nối liền đường đan Tây 1 và Tây 2 |
750.000 |
5 |
Đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa (đường nhựa phía có kênh công cộng nằm song song lộ); đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa (đường đan phía mặt tiền đất cặp lộ); lộ Bờ Xoài; đường kênh Kháng Chiến (đường xã phía có kênh công cộng nằm song song lộ); đường kênh 6 m (phía có kênh công cộng nằm song song lộ); đường đan Kinh Giữa (phía mặt tiền đất cặp lộ); đường Đông kênh Nguyễn Tấn Thành (từ kênh Một đến giáp huyện Tân Phước); đường đan ấp Keo; đường đan Tây 2 (phía có kênh công cộng nằm song song lộ); đường Dương Văn Bế (phía có kênh); đường đan Dương Văn Quang (phía có kênh); đường Huỳnh Công Ký đoạn từ đường kênh 6m đến Đường huyện 38 (phía mặt tiền đất cặp lộ); đường Lê Thị Còn (phía bên kênh); đường Huỳnh Công Ký đoạn từ Quốc lộ 1 đến kênh 6 m (phía có kênh) |
520.000 |
6 |
Đường Cầu Đá (ấp Đông); đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa (đường đan phía có kênh công cộng nằm song song lộ); đường Hà Văn Côi; đường đan ấp Kinh 2A; đường đan Tư Xưa; đường Huỳnh Công Ký đoạn từ đường kênh 6 m đến Đường huyện 38 (phía có kênh); đường kênh ngang ấp Trung đoạn từ Đường huyện 33 đến đường đan lộ Bờ Xoài; đường đan kênh Đường Lương (đoạn từ kênh 6 mét đến cầu Đoàn Thanh Niên); Đường đan và đường nhựa cặp kênh Sáu Ấu – Xoài Hột |
430.000 |
7 |
Các vị trí khác xác định giá theo các tiêu chí kỹ thuật đường giao thông áp dụng chung cho huyện |
|
m) Xã Nhị Bình |
|
|
STT |
Tuyến đường |
|
1 |
Nguyễn Văn Nhồng (giáp Nguyễn Việt Bút đến cầu Dưỡng Điềm); Nguyễn Việt Bút (từ QL.1 đến cuối đường Nguyễn Việt Bút); Phạm Văn Lù (từ QL.1 đến Chợ Gò Lũy) |
580.000 |
2 |
Đường đan Bà Bếp (phần còn lại); đường ấp Tây (đoạn từ giáp chợ Gò Lũy (cũ) đến sân vận động xã); đường Ba Thắt; đường |
430.000 |
3 |
Các vị trí khác xác định giá theo các tiêu chí kỹ thuật đường giao thông áp dụng chung cho huyện |
|
n) Xã Dưỡng Điềm |
|
|
STT |
Tuyến đường |
|
1 |
Đường đan số 1, số 2; đường cầu Chú Dền |
690.000 |
2 |
Đường Nguyễn Văn Thành |
520.000 |
3 |
Đường ấp Trung – Tây; đường Bờ Cả Chín; đường lộ 25 |
430.000 |
4 |
Các vị trí khác xác định giá theo các tiêu chí kỹ thuật đường giao thông áp dụng chung cho huyện |
|
o) Xã Hữu Đạo
STT |
Tuyến đường |
|
1 |
Đường Cao Văn Kỳ; đường Nguyễn Văn Thành |
520.000 |
2 |
Đường Thẻ 25; đường Hữu Thuận – Hữu Lợi; đường Bờ Cả Chín; đường Trần Văn Rớt (ấp Hữu Lợi, Hữu Thuận); đường Ô Cây Bàng (ấp Hữu Lợi) |
460.000 |
3 |
Đường Ô Bàn Cờ; đường Cây Vông; đường vào trường tiểu học Hữu Đạo; đường tổ 2 ấp Hữu Lợi; đường kênh Hội đồng; đường tổ 9 (ấp Hữu Lợi); đường kênh Kháng Chiến (từ Đường huyện 36 đến cầu Hữu Lợi) |
430.000 |
4 |
Các vị trí khác xác định giá theo các tiêu chí kỹ thuật đường giao thông áp dụng chung cho huyện |
|
p) Xã Bình Trưng |
|
|
STT |
Tuyến đường |
|
1 |
Đường Phan Thanh (đoạn từ giáp ĐT. 876 đến cầu Phan Thanh); đường vào trường mẫu giáo Vĩnh Kim |
520.000 |
2 |
Đường Kênh Mới; đường Tạ Văn Lướt – Nhị Bình; đường Phan Thanh (phần còn lại); đường Phạm Văn Sung – Hữu Đạo; đường Cầu 2 Me; đường Trần Việt Tiến; đường Đông kênh 26/3 (Cầu Mười Thân đến giáp ranh xã Nhị Bình) và đường Bùi Tấn Công (đường Phạm Văn Sung đến giáp ranh xã Bàn Long) |
430.000 |
3 |
Các vị trí khác xác định giá theo các tiêu chí kỹ thuật đường giao thông áp dụng chung cho huyện |
|
q) Xã Điềm Hy
STT |
Tuyến đường |
|
1 |
Đường lộ Cầu Sao (200m từ Quốc lộ 1 đến kênh Kháng Chiến) |
630.000 |
2 |
Đường lộ Câu Sao (đoạn từ kênh Kháng Chiến đến cầu Sao cũ); lộ 24 (đoạn từ Quốc lộ 1 đến lộ kênh Ngang 1) |
580.000 |
3 |
Đường lộ 24 (đoạn từ giáp lộ kênh Ngang 1 đến kênh Kháng Chiến); lộ cầu Sao (đoạn từ cầu Sao cũ đến cầu Chùa) |
430.000 |
4 |
Các vị trí khác xác định giá theo các tiêu chí kỹ thuật đường giao thông áp dụng chung cho huyện |
|
r) Xã Đông Hòa
STT |
Tuyến đường |
|
1 |
Đường ấp Tây B (đoạn từ Đường tỉnh 876 đến cầu kênh Kháng Chiến); đường đan ấp Thới (đường Bờ Miểu); đường ấp Dầu (đoạn từ Đường tỉnh 876 đến cầu Bà Lâm); đường đan cầu Trâu (đoạn từ Đường tỉnh 876 đến ranh ấp Trung – ấp Đông B); đường cặp kênh Nguyễn Tấn Thành; đường vô Chùa Tân Phước; đường đan Đồng Xép 2,0 m (đoạn từ Đường tỉnh 876 đến cầu Tây B); đường Bờ Làng (từ Đường tỉnh 876 đến đường Tam Bảo); đường kênh giữa ấp Tây B (đoạn từ Đường tỉnh 876 đến kênh Kháng Chiến); đường ranh ấp Tân Trang ấp Trung; đường đan cặp kênh Phan Tấn Thời (đoạn đường đan hiện hữu) |
460.000 |
2 |
Đường đan ấp Đông A – ấp Ngươn; đường đan 2 m cặp bờ Kinh Kháng Chiến (đoạn từ đường ruột ấp Ngươn đến cầu Lâm địa phận ấp Dầu); đường bờ Tam Bảo; đường Trường THCS Tây B (đoạn từ lộ nhựa Tây B đến giáp kênh Sao Hậu); đường đan 30/4 (đoạn từ cầu Trâu đến ranh xã Long Định); đường đan ấp Đông B (đoạn từ Lộ cầu Trâu đến giáp đường ruột ấp Ngươn); đường liên ấp Tây B – ấp Trung (đoạn từ lộ nhựa Tây B đến giáp kênh Sao Hậu); đường đan cặp kênh Mười Những (đoạn từ tuyến đường đan kênh Kháng Chiến đến ranh xã Đông Hòa, Long Hưng) |
430.000 |
3 |
Các vị trí khác xác định giá theo các tiêu chí kỹ thuật đường giao thông áp dụng chung cho huyện |
|
s) Xã Vĩnh Kim
STT |
Tuyến đường |
|
1 |
Từ Đường tỉnh 876 đến hết đường Võ Văn Dưỡng |
3.700.000 |
2 |
Các đường thuộc khu khoanh bao của xã có mặt đường rộng từ 3m trở lên |
1.800.000 |
3 |
Các đường thuộc khu khoanh bao của xã có mặt đường rộng từ 1,5 m đến dưới 3 m; phía Tây đường vào Trường THCS Vĩnh Kim; đường Phạm Ngọc Lân (từ cầu Ô Thước đến cống Cây Da) |
630.000 |
4 |
Đường đan cặp sông Rạch Gầm; đường Nguyễn Văn Hữu; đường Vĩnh Quí – Bàn Long (đoạn từ cầu Ô Thước đến cầu Bà Tét); đường từ cầu kênh Mới đến cầu Bàn Long; đường kênh 26/3; đường Hồng Lễ (từ Đường huyện 35 đoạn ranh xã Song Thuận); đường 30/4 (ấp Vĩnh Bình) đường Đỗ Văn Pháo; đường Phạm Ngọc Lân; đường Nguyễn Ngọc Trung; đường Nguyễn Văn Chính; đường Phạm Ngọc Lân (từ cổng Cây Da đến ranh xã Bàn Long); đường Bờ Ngang; đường Vĩnh Quí – Kim Sơn (đoạn từ cầu Ô Thước đến giáp ranh xã Kim Sơn) |
430.000 |
5 |
Các vị trí khác xác định giá theo các tiêu chí kỹ thuật đường giao thông áp dụng chung cho huyện |
|
t) Xã Bàn Long
STT |
Tuyến đường |
|
1 |
Đường từ cầu kênh Mới đến cầu Bàn Long; Vĩnh Quí – Trung tâm xã Bàn Long |
400.000 |
2 |
Đường rạch Vàm Miểu (đoạn từ cầu Vàm Miểu đến ranh xã Phú Phong); đường ấp Long Thành B; đường Trần Thị Đính ở ấp Long Thạnh; đường Nguyễn Văn Chỉnh ấp Long Thạnh; đường tổ 6 ấp Long Trị; đường Bờ Me ấp Long Hòa A; đường tổ 7 ấp Long Trị (đoạn đường đan); đường tổ 8 và 9 (đoạn từ Đường huyện 35 đến ranh xã Hữu Đạo); đường từ UBND xã Bàn Long đến ranh xã Mỹ Long (Cai Lậy); đường Gò Trại. |
430.000 |
3 |
Các vị trí khác xác định giá theo các tiêu chí kỹ thuật đường giao thông áp dụng chung cho huyện |
|
u) Xã Song Thuận
STT |
Tuyến đường |
|
1 |
Đường lộ Me (đoạn từ Đường tỉnh 876 đến cầu Vĩ); đường đan Nguyễn Văn Nhẫn (đoạn từ Đường tỉnh 864 đến kênh Tập đoàn 8); đường từ Đường tỉnh 864 đến đường đan Tống Văn Lộc |
920.000 |
2 |
Đường Lộ Me (phần còn lại); đường đan Nguyễn Văn Lộc; đường đan Nguyễn Văn Nhẫn (phần còn lại); đường cầu cống (đoạn từ Đường tỉnh 864 đến đường Tống Văn Lộc) |
430.000 |
3 |
Các vị trí khác xác định giá theo các tiêu chí kỹ thuật đường giao thông áp dụng chung cho huyện |
|
v) Xã Kim Sơn
STT |
Tuyến đường |
|
1 |
Đường tỉnh 864 cũ (Cầu Kim Sơn) |
920.000 |
2 |
Đường đan cặp sông Rạch Gầm; đường 26/3 |
460.000 |
3 |
Đường lộ Thầy Một (đoạn từ Đường tỉnh 876 đến cầu Ngang); Đường lộ Mới (đoạn từ Đường tỉnh 864 đến cầu Đúc); đường Bờ Cỏ Sả (toàn tuyến); đường Lộ Mới ấp Đông (hết tuyến); đường lộ Bờ Xe (hết tuyến); đường 20 tháng 1 (từ Đường tỉnh 864 đến đường trung tâm ấp Hội) |
430.000 |
4 |
Các vị trí khác xác định giá theo các tiêu chí kỹ thuật đường giao thông áp dụng chung cho huyện |
|
x) Xã Phú Phong
STT |
Tuyến đường |
|
1 |
Đường vào Trạm Y tế từ Đường tỉnh 864 đến giáp đất Đình Phong Phú; đường Hòa – Ninh – Thuận (đoạn từ giáp Đường tỉnh 864 đến cầu Phú Ninh); đường liên xã Phú Phong – Bàn Long đoạn từ đường tỉnh 864 đến cầu Ngã Ba Lớn; đường phía Tây cặp sông Phú Phong (đoạn từ giáp Đường tỉnh 864 đến đường vào Trường Tiểu học Phú Phong); đường liên ấp Quới Long (đoạn từ giáp đường liên xã Phú Phong – Bàn Long) đến cầu số 1 |
920.000 |
2 |
Các vị trí khác xác định giá theo các tiêu chí kỹ thuật đường giao thông áp dụng chung cho huyện |
|
5. Đất ở đô thị tại thị trấn Tân Hiệp
a) Đất ở đô thị tại mặt tiền các tuyến đường phố
STT |
Đường phố |
Từ |
Đến |
|
1 |
Mặt tiền đường Lộ Cũ |
Cầu Cống Tân Hiệp |
Đường vào quán Cây Mận |
3.200.000 |
Đường vào quán Cây Mận |
Trạm Cấp nước |
2.300.000 |
||
Trạm cấp nước |
giáp xã Tân Lý Tây |
1.400.000 |
||
Trụ sở ấp Ga |
giáp xã Hòa Tịnh |
1.400.000 |
||
2 |
Đường vành đai Trung tâm văn hóa huyện |
|
|
1.700.000 |
3 |
Đường nối Đường huyện 32 |
|
|
1.700.000 |
4 |
Mặt tiền đường nội ô chợ |
Quốc lộ 1 từ nhà ông Tăng Sanh Tài |
giáp rạch Trấn Định |
3.200.000 |
Phía Đông từ rạch Trấn Định |
giáp đường nội thị (Chợ Tân Hiệp) |
3.200.000 |
||
Phía Tây từ rạch Trấn Định |
giáp đường nội thị (dãy phía Tây chợ Tân Hiệp) |
2.300.000 |
||
Miệng cống rạch Trấn Định (giáp nhà ông Nguyễn Hữu Danh) |
giáp nhà bà Sáu Chiếu (bà Nguyễn Thị Do) |
2.300.000 |
||
5 |
Mặt tiền đường nhựa nội thị |
Nhà ông Hứa Văn Dậu |
Quán giải khát ông Hoàng |
2.300.000 |
Trường trung học cơ sở Tân Hiệp |
Cổng chùa Linh Phong xuyên ra Quốc lộ 1 |
1.700.000 |
||
giáp quán giải khát ông Hoàng |
đến hết nhà ông Sáu Kênh |
1.400.000 |
||
6 |
Mặt tiền đường cầu Hộ Tài |
|
|
1.700.000 |
7 |
Mặt tiền đường vào Bệnh viện Châu Thành |
|
|
2.100.000 |
8 |
Đường Tân Hiệp Thân Đức |
|
|
2.300.000 |
9 |
Mặt tiền đường vào khu Gia binh |
|
|
1.400.000 |
10 |
Mặt tiền Đường huyện 32 |
|
|
1.400.000 |
b) Đất ở đô thị tại các vị trí khác
Vị trí 1: Đất vị trí tiếp giáp đường trải nhựa, đan có mặt rộng từ 3 m trở lên.
Vị trí 2: Đất vị trí tiếp giáp đường trải nhựa, đan có mặt rộng từ 2 m trở lên, trải đá cấp phối có mặt rộng từ 3 m trở lên.
VỊ trí 3: Đất vị trí tiếp giáp đường có nền đất rộng từ 1 m trở lên và mặt được trải đá cấp phối, nhựa, đan rộng từ 0,5 m trở lên; có nền đất rộng từ 2 m trở lên.
PHỤ LỤC 8.
GIÁ ĐẤT Ở TẠI CÁC TUYẾN ĐƯỜNG HUYỆN CHỢ GẠO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 32/2020/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
a) Đất ở tại mặt tiền đường quốc lộ
Đơn vị tính: đồng/m2
STT |
Tuyến đường |
Đoạn đường |
Mức giá |
|
Từ |
Đến |
|||
1 |
Quốc lộ 50 |
Ranh Mỹ Tho – Chợ Gạo |
Ngã năm Long Bình Điền |
2.100.000 |
Cầu Bình Phan |
Cầu Bình Thọ Đông |
2.200.000 |
||
Cầu Bình Thọ Đông |
Ranh huyện Gò Công Tây |
1.700.000 |
||
2 |
Đường 3/2 (Quốc lộ 50 cũ) |
Ngã năm Long Bình Điền |
Cầu Chợ Gạo (Cầu Dây văng) |
2.200.000 |
3 |
Đường 30/4 (Quốc lộ 50 cũ) |
Cầu Chợ Gạo (Cầu dây văng) |
Cầu Bình Phan |
2.200.000 |
4 |
Đường Nguyễn Hữu Huân (Tuyến tránh Quốc lộ 50) |
Ngã năm Long Bình Điền |
Cầu Bình Phan (mới) |
2.200.000 |
b) Đất ở tại mặt tiền đường tỉnh
STT |
Tuyến đường |
Đoạn đường |
|
|
Từ |
Đến |
|||
1 |
Đường tỉnh 879, (trừ chợ Lương Hòa Lạc, chợ Phú Kiết) |
Ranh Mỹ Tho – Chợ Gạo |
Đình Lương Phú A |
860.000 |
Đình Lương Phú A |
Đường Chùa Triều Long |
1.300.000 |
||
Đường Chùa Triều Long |
Cầu Bến Tranh |
1.800.000 |
||
Cầu Bến Tranh |
Ranh phía Bắc Chùa Ông |
1.800.000 |
||
Ranh phía Bắc Chùa Ông |
Ranh Phú Kiết – Lương Hòa Lạc |
810.000 |
||
Phú Kiết |
Trung Hòa |
750.000 |
||
2 |
Đường tỉnh 879B, (trừ chợ Thanh Bình) |
Đoạn thuộc xã Tân Bình Thạnh |
690.000 |
|
Khu vực ranh Mỹ Tho phạm vi 200 m |
1.200.000 |
|||
Đoạn còn lại (thuộc xã Thanh Bình) |
810.000 |
|||
3 |
Đường tỉnh 879C, (trừ chợ Đăng Hưng Phước) |
Quốc lộ 50 |
Ranh khu dân cư Long Thạnh Hưng |
1.400.000 |
Ranh khu dân cư Long Thạnh Hưng |
Trường THCS Đăng Hưng Phước |
860.000 |
||
Đoạn còn lại (thuộc xã Đăng Hưng Phước) |
860.000 |
|||
4 |
Đường tỉnh 879D (Cần Đước – Chợ Gạo) |
Tân Thuận Bình – Quơn Long |
860.000 |
|
5 |
Đường tỉnh 878B, (trừ chợ Tịnh Hà, An Khương) |
Đầu Lộ Hòa Tịnh (giáp ranh huyện Châu Thành) |
Ngã ba Tân Bình Thạnh |
860.000 |
6 |
Đường tỉnh 877 (trên địa bàn huyện Chợ Gạo) |
Phạm vi 150 m từ Quốc lộ 50 về 2 hướng (tính từ mốc lộ giới) |
1.400.000 |
|
Từ mét 150 |
Cầu Tư Trinh |
690 000 |
||
Cầu Tư Trinh |
Bến phà Bình Phục Nhứt |
920.000 |
||
Từ mét 150 |
Giáp Đường huyện 23 B |
630.000 |
||
Đoạn còn lại (thuộc xã Bình Ninh) |
520.000 |
|||
7 |
Đường tỉnh 877B, (trừ chợ Bình Ninh) |
Quốc lộ 50 |
Nghĩa trang An Thạnh Thủy |
1.400.000 |
Nghĩa trang An Thạnh Thủy |
Nghĩa trang Bình Ninh |
860.000 |
||
Nghĩa trang Bình Ninh |
Bến Phà Bình Ninh |
630.000 |
c) Đất ở tại mặt tiền đường huyện, chợ, khu dân cư
STT |
Tuyến đường |
Đoạn đường |
|
|
Từ |
Đến |
|
||
1 |
Đường huyện 30 (Đường Trung Thạnh) |
Đầu Đường tỉnh 879 |
Nghĩa trang liệt sĩ Trung Hòa |
520.000 |
Nghĩa trang liệt sĩ Trung Hòa |
Giáp Đường tỉnh 879B |
460.000 |
||
2 |
Đường huyện 30B (đường Lộ Mới) |
đường đan ấp 2 ấp Hòa Quới (xã Hòa Tịnh) |
Cầu Hộ Tài, ranh huyện Châu Thành |
430.000 |
3 |
Đường huyện 29 (đường Thạnh Hòa), (trừ chợ Trung Hòa) |
Phạm vi 150 m từ Đường tỉnh 878B vào Đường huyện 29 |
690.000 |
|
Đoạn còn lại |
460.000 |
|||
4 |
Đường huyện 28 (Đường huyện 31 cũ) |
Trong phạm vi 500 m so với Đường tỉnh 879 và Đường tỉnh 879B |
630.000 |
|
Đoạn còn lại |
520.000 |
|||
5 |
Đường huyện 28B (Đường Kênh Nhỏ) |
Trong phạm vi 500 m so với Đường tỉnh 879 và Đường 879B |
520.000 |
|
Đoạn còn lại |
460.000 |
|||
6 |
Đường huyện 28C (đường Miếu Điền) |
Đường tỉnh 879B (xã Mỹ Tịnh An) |
Cầu Bà Thẻ (xã Mỹ Tịnh An) |
430.000 |
7 |
Đường huyện 27 (Đường số 6) |
Trong phạm vi 500 m so với Đường tỉnh 879C và Đường 879B |
690.000 |
|
Đoạn còn lại |
630.000 |
|||
8 |
Đường huyện 27B (Đường số 7) |
Phạm vi 150 m từ Quốc lộ 50 (tính từ mốc lộ giới) vào Đường huyện 27B |
1.000.000 |
|
Khu vục chợ Điền Mỹ trong phạm vi 100 m (trên tuyến Đường huyện 27B) |
630.000 |
|||
Đoạn còn lại (trừ khu vực chợ Điền Mỹ) từ mét 150 đến giáp Đường huyện 27 (Đường số 6) |
460.000 |
|||
9 |
Đường huyện 27C (đường Lộ Làng) |
Trong phạm vi 100m so với Đường tỉnh 879C (tính từ mốc lộ giới) đường vào Lộ Làng |
460.000 |
|
Trong phạm vi 80m so với Đường huyện 24B (tính từ mốc lộ giới) đường vào Lộ Làng |
430.000 |
|||
Đoạn còn lại (xã Đăng Hưng Phước – xã Song Bình) |
390.000 |
|||
10 |
Đường huyện 27D (đường 8 tháng 3) |
Đường huyện 27 (xã Đăng Hưng Phước) |
Đường huyện 24B (xã Song Bình) |
390.000 |
11 |
Đường huyện 27E (đường Kênh Ngang) |
Trong phạm vi 80m so với Đường huyện 25C |
430.000 |
|
Trong phạm vi 80m so với Đường huyện 24B |
430.000 |
|||
Đoạn còn lại (xã Tân Thuận Bình – xã Song Bình) |
390.000 |
|||
12 |
Đường huyện 26 (Đường 26/3), (trừ chợ Tân Thuận Bình) |
Đầu Đường tỉnh 879C |
Khu di tích Óc Eo |
750.000 |
Đoạn còn lại thuộc xã Tân Thuận Bình và Quơn Long |
460.000 |
|||
13 |
Đường huyện 26B (Đường Cả Quới) |
Phạm vi 150 m từ Đường tỉnh 879C vào Đường huyện 26B |
690.000 |
|
Từ mét 150 |
Giáp thành phố Mỹ Tho |
460.000 |
||
14 |
Đường huyện 26C (đường Ba Cà – Đê Quơn Long – Đê Rạch Tràm – Ninh Đồng – đường Long Hiệp), (trừ khu vực chợ Tân Thuận Bình) |
Trong phạm vi 100m so với ĐT 879D (tính từ mốc lộ giới) về 2 hướng vào Đường huyện 26C |
460.000 |
|
Trong phạm vi 80m so với Đường huyện 25 |
430.000 |
|||
Đoạn còn lại (xã Tân Thuận Bình – xã Quơn Long) |
390.000 |
|||
15 |
Đường huyện 25 (Đường Tây Bắc kênh Chợ Gạo), (trừ chợ Quơn Long) |
Tân Thuận Bình |
Ranh xã Đồng Sơn (huyện Gò Công Tây) |
670.000 |
16 |
Đường Đông Nam kênh Chợ Gạo, (trừ chợ Bình Phục Nhứt) |
Thuộc thị trấn Chợ Gạo |
Ranh xã Bình Phan |
460.000 |
Xã Bình Phan |
Ranh xã Đồng Sơn (huyện Gò Công Tây) |
460.000 |
||
16 |
Đường huyện 25C (Đường Óc Eo) |
Tuyến tránh Quốc lộ 50 |
Cầu Sập |
690.000 |
Đoạn còn lại (thuộc xã Tân Thuận Bình) |
580.000 |
|||
17 |
Đường huyện 24 (Đường Hòa Định – Xuân Đông – Đê Kỳ Hôn) |
Đầu Đường huyện 23 |
Đường vào UBND xã Xuân Đông |
520.000 |
UBND xã Xuân Đông |
Đường vào Bến phà Xuân Đông |
460.000 |
||
18 |
Đường huyện 24B (Đường Lộ Xoài) |
Phạm vi 150 m từ Quốc lộ 50 (tính từ mốc lộ giới) vào Đường Lộ Xoài |
1.600.000 |
|
Từ mét 150 |
Cầu đúc trước UBND xã Song Bình |
690.000 |
||
Đoạn còn lại (thuộc xã Song Bình) |
410.000 |
|||
19 |
Đường huyện 24C (Đường Lộ 24 cũ) |
Quốc lộ 50 |
Ranh thị trấn – Long Bình Điền |
690.000 |
20 |
Đường huyện 23 (Đường Hòa Định) |
Ranh thị trấn Chợ Gạo |
Đập nước Hòa Định |
1.000.000 |
Đoạn còn lại (thuộc xã Hòa Định) |
780.000 |
|||
21 |
Đường huyện 23 B (Đường Hòa Định – Bình Ninh)(Theo Quyết định số 24/2020/QĐ-UBND ngày 03/11/2020 của UBND tỉnh) |
Phạm vi 150 m về 3 hướng |
810.000 |
|
Từ mét 150 xã Hòa Định |
Cầu Hòa Thành |
630.000 |
||
Cầu Hòa Thành |
Giáp Đường tỉnh 877B |
460.000 |
||
Đường tỉnh 877B |
Giáp Đường tỉnh 877 |
550.000 |
||
Giáp Đường tỉnh 877 |
Cầu Thạnh Nhựt |
630.000 |
||
22 |
Đường huyện 23C (đường đê Sông Tiền – nhánh đê Hòa Phú) |
Trong phạm vi 80m so với Đường huyện 23 (tính từ mốc lộ giới đường vào Đường huyện 23 C) |
350.000 |
|
Trong phạm vi 100m so với Đường tỉnh 877 (tính từ mốc lộ giới đường vào Đường huyện 23C) |
460.000 |
|||
Đoạn còn lại |
250.000 |
|||
23 |
Đường huyện 22 (Đường Bình Phan) |
Đường 30/4 Ranh thị trấn – Bình Phan |
|
920.000 |
Đoạn còn lại (Bình Phan) |
690.000 |
|||
24 |
Đường Lộ Vàm |
Giao Quốc lộ 50 |
Bến đò Lộ Vàm |
920.000 |
25 |
Đường Lộ Đình |
Đoạn xã Thanh Bình |
520.000 |
|
26 |
Khu dân cư Long Thạnh Hưng |
Đường nội bộ |
1.900.000 |
|
27 |
Chợ Tịnh Hà |
Trong phạm vi 300 m về bốn hướng |
1.200.000 |
|
28 |
Chợ An Khương |
Trong khu vực chợ và cặp Đường tỉnh 878B về 2 hướng 300 m |
1.500.000 |
|
29 |
Chợ Lương Hòa Lạc |
Các vị trí đất tiếp giáp đường thuộc khu vực chợ: |
|
|
– Từ cầu Bến Tranh cặp Đường tỉnh 879 về hướng TP. Mỹ Tho |
2.100.000 |
|||
– Từ cầu Bến Tranh cặp Đường tỉnh 879 về hướng xã Phú Kiết |
2.100.000 |
|||
– Từ cầu Bến Tranh cặp đường bờ kênh Bảo Định về hướng TP. Mỹ Tho |
1.000.000 |
|||
30 |
Chợ Quơn Long |
Giao đường Lộ Me |
Đường nhựa trung tâm xã |
1.800.000 |
31 |
Chợ Bình Ninh |
Cầu Bình Ninh |
Nghĩa trang liệt sĩ xã Bình Ninh |
1.000.000 |
32 |
Chợ Long Bình Điền |
Dãy phố chợ |
2.100.000 |
|
33 |
Chợ Thanh Bình |
Dãy phố chợ và khoảng cách 300 m về 4 hướng đường nhựa tỉnh, huyện quản lý |
2.100.000 |
|
34 |
Chợ Bình Phục Nhứt |
Dãy phố chợ |
2.300.000 |
|
35 |
Chợ Phú Kiết |
Dãy phố chợ và khoảng cách 300 m về 2 hướng Đường tỉnh 879 |
1.000.000 |
|
36 |
Chợ Song Bình |
Các vị trí đất tiếp giáp mặt tiền đường nội bộ chợ Song Bình |
2.300.000 |
|
37 |
Chợ An Thạnh Thủy |
Các vị trí đất tiếp giáp mặt tiền đường nội bộ chợ An Thạnh Thủy |
2.200.000 |
|
38 |
Chợ Đăng Hưng Phước |
Từ Trường THCS Đăng Hưng Phước đến Nhà bia xã Đăng Hưng Phước |
2.100.000 |
|
39 |
Chợ Trung Hòa |
Khu vực chợ 200 m về 3 hướng |
690.000 |
|
40 |
Chợ Tân Thuận Bình |
Khu vực chợ 200m về 3 hướng (Tân Thuận Bình – Quơn Long – Long An) |
750.000 |
|
d) Đất ở tại các khu vực giao lộ và gần Ủy ban nhân dân xã |
||||
STT |
Khu vực |
|
||
1 |
Đất ở tại vị trí mặt tiền các tuyến đường xã quản lý tiếp giáp Quốc lộ 50 trong phạm vi 100 m tính từ Quốc lộ 50 |
690.000 |
||
2 |
Đất ở tại vị trí mặt tiền các tuyến đường xã quản lý tiếp giáp đường tỉnh trong phạm vi 100 m tính từ đường tỉnh |
520.000 |
||
3 |
Đất ở tại vị trí mặt tiền các tuyến đường xã quản lý tiếp giáp đường huyện quản lý trong phạm vi 100 m tính từ đường huyện |
430.000 |
||
4 |
Đất ở vị trí mặt tiền ngã ba Tân Bình Thạnh các hướng trong phạm vi 500 m (xã Tân Bình Thạnh) |
920.000 |
||
2. Bảng giá đất ở đô thị tại vị trí mặt tiền các trục đường giao thông trong thị trấn Chợ Gạo a) Đất ở tại mặt tiền các đường phố đô thị trong thị trấn |
||||
STT |
Đường phố |
Đoạn đường |
|
|
|
|
Từ |
Đến |
|
I |
Đường phố loại 1 |
|
||
1 |
Đường Vương Đình Thống (đường Bắc Chợ Gạo) |
Toàn tuyến |
4.400.000 |
|
2 |
Đường Nguyễn Thành Long (đường Nam Chợ Gạo) |
Toàn tuyến |
4.400.000 |
|
3 |
Đường Trần Văn Ưng |
Dãy phố khu vực Bến xe |
3.100.000 |
|
Từ Bến xe |
Đường Nguyễn Hữu Huân (Quốc lộ 50) |
2.900.000 |
||
II |
Đường phố loại 2 |
|
|
|
4 |
Đường Tô Văn Rớt (đường khu phố 3) |
Bến xe |
Kênh Chợ Gạo |
3.000.000 |
5 |
Đường Nguyễn Minh Giác |
Đường 30/4 |
Đường Nguyễn Hữu Huân (Quốc lộ 50) |
2.300.000 |
Đoạn nối dài thuộc xã Bình Phan |
580.000 |
|||
III |
Đường phố loại 3 |
|
|
|
6 |
Đường Nghĩa Hưng (đường khu phố 4) |
Toàn tuyến |
2.200.000 |
|
7 |
Đường Trương Thành Công (đường khu phố 5) |
Toàn tuyến |
2.200.000 |
|
IV |
Đường phố loại 4 |
|
|
|
8 |
Đường các khu hành chính huyện |
|
920.000 |
|
9 |
Đường Dương Khuy (Đường Ô2 Khu 2) |
Ranh xã Long Bình Điền (Đường huyện 24C) |
Cầu kênh Ngang |
920.000 |
Cầu kênh Ngang |
Tuyến tránh Quốc lộ 50 |
1.400.000 |
||
10 |
Đường Hồ Tấn Minh |
Kênh Chợ Gạo |
Ngã ba nhà thờ Tin Lành |
1.000.000 |
11 |
Đường Dương Văn Khoa (Đường Kênh Ngang) |
Giao đường Dương Khuy (Đường huyện 25C) |
Kênh Chợ Gạo |
1.000.000 |
12 |
Đường Lê Thị Lệ Chi |
Đường 30/4 (Quốc lộ 50) |
Ranh Hòa Định |
920.000 |
Đường 30/4 (Quốc lộ 50) |
Giao đường Nguyễn Đắc Thắng |
520.000 |
||
V |
Các tuyến đường phố còn lại |
|
|
|
13 |
Đường Lê Thị Ngọc Tuyến |
Toàn tuyến |
460.000 |
|
14 |
Đường Nguyễn Đắc Thắng |
Toàn tuyến |
460.000 |
|
15 |
Đường Phan Tấn Nhã |
Toàn tuyến |
460.000 |
|
16 |
Đường Nguyễn Minh Đạo |
Toàn tuyến |
460.000 |
|
17 |
Đường Võ Văn Lý |
Toàn tuyến |
460.000 |
|
18 |
Đường Trần Ngọc Ký |
Toàn tuyến |
460.000 |
|
19 |
Đường Trần Văn Hiển |
Toàn tuyến |
460.000 |
|
20 |
Đường Nguyễn Văn Thường |
Toàn tuyến |
460.000 |
|
b) Bảng giá đất ở tại các vị trí còn lại trong phạm vi thị trấn Chợ Gạo |
||||
STT |
Vị trí |
|
||
1 |
Đất ở tại mặt tiền các tuyến đường tiếp giáp đường 30/4 và đường 3/2 trong phạm vi 100m; đất ở tại mặt tiền đường Tây Bắc cặp kênh Chợ Gạo, Đường huyện 25B Đông Nam kênh Chợ Gạo (thuộc phạm vi thị trấn Chợ Gạo) |
1.000.000 |
||
2 |
Đất ở mặt tiền các tuyến đường tiếp giáp đường Nguyễn Hữu Huân (Quốc lộ 50) trong phạm vi 100m |
1.000.000 |
||
3 |
Đất ở còn lại trong phạm vi thị trấn xác định giá theo các tiêu chí kỹ thuật đường giao thông tương tự tại khu vực 2. Mức giá xác định cao hơn mức giá đất ở nông thôn tại khu vực 2 là 15-20%, cụ thể theo các vị trí sau: |
|
||
– Vị trí 1: Đất tại vị trí mặt tiền đường liên xã, liên ấp trải nhựa, đan có mặt rộng từ 3 m trở lên; đất cặp đường đê trải nhựa, đan có mặt rộng từ 3 m trở lên. |
390.000 |
|||
– Vị trí 2: Đất tại vị trí mặt tiền đường nhựa, đan có mặt rộng từ 2 m trở lên, đường trải đá cấp phối có mặt rộng từ 3 m trở lên; đất cặp đường đê trải nhựa, đan có mặt rộng từ 2 m trở lên hay trải đá cấp phối có mặt rộng từ 3 m trở lên. |
300.000 |
|||
– Vị trí 3: Đất tại vị trí mặt tiền đường đất có nền rộng từ 1 m trở lên và mặt được trải đá cấp phối, nhựa, đan rộng từ 0,5 m trở lên; đường đất có nền rộng từ 2 m trở lên; đất cặp đường đê đất có nền rộng từ 1 m trở lên và mặt được trải đá cấp phối, nhựa, đan rộng từ 0,5 m trở lên; đất cặp đường đê đất có nền rộng từ 2 m trở lên. |
230.000 |
|||
– Vị trí 4: Các vị trí còn lại. |
180.000 |
PHỤ LỤC 9.
GIÁ ĐẤT Ở TẠI CÁC TUYẾN ĐƯỜNG HUYỆN GÒ CÔNG TÂY
(Ban hành kèm theo Quyết định số 32/2020/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
1. Bảng giá đất ở nông thôn tại vị trí mặt tiền các tuyến đường giao thông chính huyện Gò Công Tây
a. Bảng giá đất ở tại các vị trí mặt tiền đường quốc lộ
Đơn vị tính: đồng/m2
|
Tuyến đường |
Đoạn đường |
Mức giá |
|
Từ |
Đến |
|||
1 |
Quốc lộ 50 |
Ranh xã Bình Phục Nhứt |
Đầu giao lộ đường Nguyễn Hữu Trí |
1.700.000 |
Đầu giao lộ đường Nguyễn Hữu Trí |
Hết ranh phía Đông nhà văn hóa ấp Thạnh Hưng – Đồng Thạnh |
1.800.000 |
||
Ranh phía Đông nhà văn hóa ấp Thạnh Hưng – Đồng Thạnh |
Hết ranh phía Đông nhà văn hóa ấp Bình Cách – Yên Luông |
1.600.000 |
||
Ranh phía Đông nhà văn hóa ấp Bình Cách – Yên Luông |
Km 52+300 |
2.000.000 |
||
Km 52+300 |
Ranh thị xã Gò Công |
2.000.000 |
||
b. Bảng giá đất ở tại vị trí mặt tiền đường tỉnh |
|
|||
STT |
Tuyến đường |
Đoạn đường |
Mức giá |
|
Từ |
Đến |
|||
1 |
Đường tỉnh 872 |
Km 02+150 (Trụ điện trung thế số 46) |
Đường vào bãi rác thị trấn |
400.000 |
Đường vào bãi rác thị trấn |
Đường tổ 20, khu phố 1 |
750.000 |
||
Đường tổ 20, khu phố 1 |
Đường đan Hựu Phong (xã Vĩnh Hưu) |
520.000 |
||
Đường đan Hựu Phong ( xã Vĩnh Hựu) |
Ranh (phía Nam) trường Trung học cơ sở Nguyễn Thị Bảy – Vĩnh Hựu |
630.000 |
||
Ranh (phía Nam) trường Trung học cơ sở Nguyễn Thị Bảy – Vĩnh Hưu |
Ngã ba giao với Đường tỉnh 877 |
520.000 |
||
2 |
Đường tỉnh 872B |
Ngã ba giao với Quốc lộ 50 |
Kênh cặp xóm ấp Long Bình – Yên Luông |
750.000 |
Kênh cặp xóm ấp Long Bình – Yên Luông |
Đường cặp kênh Khẩn – Bình Tân |
400.000 |
||
Đường cặp kênh Khẩn – Bình Tân |
Đường kênh Làng – Bình Tân |
580.000 |
||
Đường kênh Làng – Bình Tân |
Cầu phà Tân Long sông Cửa Tiểu |
520.000 |
||
3 |
Đường tỉnh 873 |
Ngã ba giao với Quốc lộ 50 |
Km 02+150 |
700.000 |
Đoạn còn lại |
520.000 |
|||
4 |
Đường tỉnh 877 (Theo Quyết định số 24/2020/QĐ-UBND ngày 03/11/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh) |
Giáp ranh phường 5, thị xã Gò Công |
Đê Tây |
630.000 |
Đê Tây |
Trụ điện trung thế số 88 |
480.000 |
||
Trụ điện trung thế số 88 |
Phòng khám khu vực Long Bình |
630.000 |
||
Phòng khám khu vực Long Bình |
Đường huyện 16 |
920.000 |
||
Đường huyện 16 |
Cống Năm Đực |
630.000 |
||
Cống Năm Đực |
Trường Tiểu học Nguyễn Thị Tốt |
480.000 |
||
Trường Tiểu học Nguyễn Thị Tốt |
Cống chùa Cả Chốt |
520.000 |
||
Cống chùa Cả Chốt |
Giáp ranh xã Bình Ninh huyện Chợ Gạo |
440.000 |
||
Đoạn còn lại (Đường tỉnh 877E cũ) |
440.000 |
|||
5 |
Đường tỉnh 879D |
Giáp ranh huyện Châu Thành, tỉnh Long An |
Giáp ranh huyện Chợ Gạo, tỉnh Tiền Giang |
750.000 |
c. Bảng giá đất ở tại vị trí mặt tiền đường huyện
STT |
Tuyến đường |
Đoạn đường |
Mức giá |
|
Từ |
Đến |
|||
1 |
Đường huyện 11 |
Đường tỉnh 877 |
Đường Xóm Thủ 3 |
430.000 |
Đường Xóm Thủ 3 |
Đường Giồng Nhỏ ấp Ninh Quới |
400.000 |
||
Đường Giồng Nhỏ ấp Ninh Quới |
Hết ranh trường THCS-THPT Long Bình |
430.000 |
||
Đoạn còn lại |
|
400.000 |
||
2 |
Đường huyện 11B (Đường đê Đông ấp Hòa Thạnh) |
Đường tỉnh 877 (Xã Bình Tân) |
Đường huyện 11 (Xã Bình Tân) |
400.000 |
3 |
Đường đê Tây ấp Thuận Trị (ĐH.11C cũ) (Theo Quyết định số 24/2020/QĐ-UBND ngày 03/11/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh) |
Đường tỉnh 877 (xã Bình Tân) |
Đường huyện 11 (Xã Bình Tân) |
400.000 |
4 |
Đường huyện 12 |
Ngã ba giao với Quốc lộ 50 |
Kênh 3 Cư |
460.000 |
Kênh 3 Cư |
Hết ranh Bãi rác Thạnh Nhựt |
410.000 |
||
Hết ranh Bãi rác Thạnh Nhựt |
Cầu Bình đông-thanh Nhựt |
460.000 |
||
5 |
Đường huyện 12B |
Giao lộ với Đường huyện 12 |
Đường Nguyễn Thị Bờ |
400.000 |
Đường Nguyễn Thị Bờ |
Giao lộ với đường Nguyễn Hữu Trí |
600.000 |
||
6 |
Đường huyện 12C (Đường Nam đê Xuân Hòa- Cầu Ngang) |
Đường huyện 15 (Xã Vĩnh Hựu) |
Đường giao thông nông thôn xã Thạnh Nhựt (đường cầu ván) |
400.000 |
7 |
Đường huyện 12D (Đường Bắc đê Xuân Hòa- Cầu Ngang ) |
Rạch Vàm Giồng (Xã Thạnh Nhựt) |
Giáp ranh huyện Chợ Gạo (xã Thạnh Nhựt) |
400.000 |
8 |
Đường huyện 13 |
Đường huyện 18 |
Đầu đường đan ra Xóm Ô |
530.000 |
Đoạn còn lại |
450.000 |
|||
9 |
Đường huyện 13B (Đường trung tâm xã Bình Phú) |
Giao lộ với Đường huyện 13 |
Hết tuyến |
400.000 |
10 |
Đường đê sông Tra (ĐH.13C cũ)(Theo Quyết định số 24/2020/QĐ- UBND ngày 03/11/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh) |
Bến đò Ninh Đồng, ranh huyện Chợ Gạo (xã Đồng Sơn) |
Rạch lá |
400.000 |
Rạch lá |
Cống số 4 |
430.000 |
||
Cống số 4 |
Cống rạch sâu, ranh thị xã Gò Công (Xã Bình Phú) |
400.000 |
||
11 |
Đường đê Khương Thọ (ĐH.13D cũ)(Theo Quyết định số 24/2020/QĐ- UBND ngày 03/11/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh) |
ĐH. 13C đê Sông Tra (xã Đồng Sơn) |
ĐH.13C đê Sông Tra (xã Đồng Sơn) |
400.000 |
12 |
Đường đê Ninh Đồng A (ĐH.13E cũ)(Theo Quyết định số 24/2020/QĐ- UBND ngày 03/11/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh) |
ĐH.13C đê sông tra (xã Đồng Sơn) |
ĐH. 13C đê Sông tra (xã Đồng Sơn) |
400.000 |
13 |
Đường đê Rạch Tràm (DH.13F cũ)(Theo Quyết định số 24/2020/QĐ- UBND ngày 03/11/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh) |
Cầu ông Trưởng, ranh huyện Chợ Gạo (xã Đồng Sơn) |
Đê Tây kênh Chợ gạo (xã Đồng Sơn) |
400.000 |
14 |
Đường huyện 15 |
Giáp ranh xã Long Hòa, thị xã Gò Công |
Đường vào trường Mẫu giáo Yên Luông |
580.000 |
Đường vào trường Mẫu giáo Yên Luông |
Ranh thị trấn Vĩnh Bình với xã Thạnh Trị |
520.000 |
||
Giao lộ đường Trần Quốc Toản với đường E3 |
Ranh xã Vĩnh Hựu với TT Vĩnh Bình |
520.000 |
||
Ranh xã Vĩnh Hựu với TT Vĩnh Bình |
Giao lộ Đường tỉnh 877 |
450.000 |
||
15 |
Đường huyện 15B (Đường vào phà Vàm Giồng) |
Giao lộ Đường huyện 15B với Đường tỉnh 877 |
Bến phà Vàm Giồng |
450.000 |
16 |
Đường huyện 15C (Đường Ao Dương) |
Giao lộ Đường huyện 15C với Đường tỉnh 872 |
Giao lộ Đường huyện 15C với Đường huyện 15 (ngã ba Ao Dương) |
450.000 |
17 |
Đường huyện 16 |
Ngã ba giao với Quốc lộ 50 |
Đường Thạnh Hòa Đông – Thanh Trị |
430.000 |
Đường Thạnh Hòa Đông – Thạnh Trị |
Cầu Xóm Lá |
400.000 |
||
Đoạn còn lại |
|
920.000 |
||
18 |
Đường huyện 16C (Đường liên xã Vĩnh Hựu-Long Vĩnh) |
Toàn tuyến |
410.000 |
|
19 |
Đường đê Long Hải-Thạnh Lợi (ĐH.17B cũ)(Theo Quyết định số 24/2020/QĐ-UBND ngày 03/11/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh) |
ĐH.16 (xã Long Bình) |
ĐT.877 (xã Bình Tân) |
400.000 |
20 |
Đường huyện 18 |
Ngã ba giao với Quốc lộ 50 |
Đường huyện 20 |
750.000 |
Đường huyện 20 |
Trụ điện trung thế số 87 |
460.000 |
||
Trụ điện trung thế số 87 |
Trụ điện trung thế số 121 |
980.000 |
||
Trụ điện trung thế số 121 |
Bến đò Đồng sơn |
1.000.000 |
||
21 |
Đường huyện 19 (đường Lợi An cũ) |
Ngã ba giao với Đường tỉnh 877 |
Đường huyện 19B |
450.000 |
Đoạn còn lại |
|
400.000 |
||
22 |
Đường huyện 19B (Đường đê tả sông Cửa Tiểu) |
Giao lộ Đường huyện 19 (xã Bình Tân) |
Cống rạch Già (xã Bình Tân) |
430.000 |
23 |
Đường huyện 20 (đường xã Bình Nhì) |
Toàn tuyến |
450.000 |
|
d. Bảng giá đất ở tại các khu vực chợ nông thôn |
|
|||
STT |
Tuyến đường |
Đoạn đường |
Mức giá |
|
Từ |
Đến |
|||
1 |
Chợ Đồng Sơn |
Tiếp giáp giao lộ đường nội ô với Đường huyện 18 đến hết tuyến |
1.600.000 |
|
Nội ô trong khu vực chợ |
1.000.000 |
|||
2 |
Chợ Long Bình |
Nội ô trong khu vực chợ |
1.000.000 |
2. Bảng giá đất ở đô thị tại vị trí mặt tiền các tuyến đường giao thông trong thị trấn Vĩnh Bình
a. Bảng giá đất ở đô thị tại vị trí mặt tiền các đường phố trong thị trấn Vĩnh Bình
STT |
Đường phố |
Đoạn đường |
Mức giá |
|
Từ |
Đến |
|||
1 |
Nguyễn Văn Côn |
Giao lộ Quốc lộ 50 |
Km 02+150 |
3.100.000 |
2 |
Phan Bội Châu |
Trọn đường |
4.000.000 |
|
3 |
Phan Chu Trinh |
Trọn đường |
4.000.000 |
|
4 |
Trần Quốc Toản |
Nguyễn Văn Côn |
Cô Giang |
3.700.000 |
Cô Giang |
Cống Ba Ri |
2.000.000 |
||
Cống Ba Ri |
Đầu đường E3 với ĐH. 15 |
1.300.000 |
||
Nguyễn Văn Côn |
Nguyễn Trung Trực |
2.000.000 |
||
5 |
Đặng Khánh Tình |
Đầu cầu Nguyễn Văn Côn |
Lý Thành Bô |
3.100.000 |
Lý Thành Bô |
Hết đường |
1.700.000 |
||
Đầu cầu Nguyễn Văn Côn |
Cầu Sáu Biếu |
1.500.000 |
||
Cầu Sáu Biếu |
Ranh xã Thạnh Trị |
650.000 |
||
6 |
Võ Tánh (khu phố 4) |
Đầu cầu Nguyễn Văn Côn |
Cầu Sáu Biếu |
1.300.000 |
Cầu Sáu Biếu |
Ranh xã Thanh Trị |
650.000 |
||
7 |
Nguyễn Trung Trực |
Trọn đường |
2.000.000 |
|
8 |
Cô Giang |
Trọn đường |
2.000.000 |
|
9 |
Phan Thanh Giản |
Trọn đường |
2.000.000 |
|
10 |
Nguyễn Thái Học |
Trọn đường |
2.000.000 |
|
11 |
Trương Định |
Trọn đường |
2.000.000 |
|
12 |
Phan Đình Phùng |
Trọn đường |
2.000.000 |
|
13 |
Phạm Đăng Hưng |
Nguyễn Văn Côn |
Nguyễn Hữu Trí |
2.000.000 |
14 |
Nguyễn Hữu Trí |
Trọn đường |
1.200.000 |
|
15 |
Nguyễn Thìn |
Đường Nguyễn Thị Bờ |
Đường Nguyễn Hữu Trí |
810.000 |
Đường Nguyễn Hữu Trí |
Đường tránh phía đông thị trấn Vĩnh Bình |
920.000 |
||
Đường tránh phía đông thị trấn Vĩnh Bình |
Giáp ranh xã Thạnh Trị |
810.000 |
||
16 |
Lý Thành Bô |
Trọn đường |
2.000.000 |
|
17 |
Đằng Giao (Đường Trại giam) |
Trọn đường |
1.000.000 |
|
18 |
Sư Thiện Chiếu (Đường Đình) |
Trọn đường |
920.000 |
|
19 |
Đặng Vương Tá (Dọc sông Vàm Giồng) |
Trọn đường |
810.000 |
|
20 |
Nguyễn Thị Bờ (Đường Công Điền) |
Trọn đường |
810.000 |
|
21 |
Nguyễn Thị Bảy (Đường QLTT) |
Trọn đường |
1.000.000 |
b. Bảng giá đất ở tại các vị trí khác trong phạm vi thị trấn Vĩnh Bình
STT |
Tuyến đường |
Mức giá |
1 |
Đất ở tại vị trí tiếp giáp đường E3 (đoạn từ Đường huyện 15 đến Trường THCS Nguyễn Văn Thiều) |
450.000 |
2 |
Đất ở tại vị trí tiếp giáp đường còn lại tại Quyết định số 13/2018/QĐ-UBND ngày 23/7/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang về việc ban hành hệ thống đường đô thị trên địa bàn tỉnh Tiền Giang. Trong đó tại thị trấn Vĩnh Bình huyện Gò Công Tây là 30 tuyến; được xác định giá theo các tiêu chí kỹ thuật đường giao thông. |
|
– Vị trí 1 |
370.000 |
|
– Vị trí 2 |
280.000 |
|
– Vị trí 3 |
220.000 |
|
– Vị trí 4 |
170.000 |
PHỤ LỤC 10a.
GIÁ ĐẤT Ở NÔNG THÔN TẠI CÁC TUYẾN ĐƯỜNG HUYỆN GÒ CÔNG ĐÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 32/2020/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
1. Đất ở tại vị trí mặt tiền các tuyến đường chính
Đơn vị tính: đồng/m2
STT |
Tuyến đường |
Đoạn đường |
Mức giá |
|
Từ |
Đến |
|||
1 |
Đường tỉnh 871 |
UBND xã Tân Đông cũ (giáp ranh thị xã) |
Ranh Thánh thất Tân Đông (từ thị xã xuống) |
920.000 |
Thánh thất Tân Đông |
Ranh Nghĩa trang Tân Tây (từ thị xã xuống) |
1.300.000 |
||
Ranh Nghĩa trang Tân Tây |
Ngã ba đường mã Bà Giàu |
2.100:000 |
||
Ngã ba đường mã Bà Giàu |
Ngã tư giao Đường huyện 02 |
860.000 |
||
Ngã tư giao Đường huyện 02 |
Chùa Xóm Lưới |
980.000 |
||
Chùa Xóm Lưới |
Ranh UBND Vàm Láng (kênh 7 Láo) |
860.000 |
||
2 |
Đường tỉnh 871B |
Giáp ranh thị xã (Quốc lộ 50 vào) |
Giao Đường tỉnh 873B |
690.000 |
Giao Đường tỉnh 873B |
Hết tuyến |
690.000 |
||
3 |
Khu vực chợ Kiểng Phước |
Giao Đường tỉnh 871 |
Đường vào chợ và 02 dãy phố cặp chợ |
980.000 |
4 |
Đường tỉnh 862 |
Ngã ba giao đường Việt Hùng (ranh thị xã) |
Cổng chào thị trấn Tân Hòa |
920.000 |
Bia chiến tích Xóm Gò |
Ngã tư giao Đường huyện 05B và đường vào ấp Giồng Lãnh |
690.000 |
||
Ngã tư giao Đường huyện 05B và đường vào ấp Giồng Lãnh |
Cầu Tân Thành |
810.000 |
||
Cầu Tân Thành |
Ngã ba Kênh Giữa |
810.000 |
||
Hai dãy phố cặp chợ Tân Thành |
750.000 |
|||
Ngã ba kênh Giữa |
Đồn Biên phòng 582 |
690.000 |
||
Đồn Biên phòng 582 |
Ngã ba biển Tân Thành |
1.300.000 |
||
Ngã ba biển Tân Thành |
Giáp ranh trụ sở ấp văn hóa Cầu Muống |
810.000 |
||
Giáp ranh trụ sở ấp văn hóa Cầu Muống |
Đường vào Ban quản lý Cồn Bãi |
690.000 |
||
Đường vào Ban quản lý Cồn Bãi |
Trường TH ấp Đèn Đỏ |
410.000 |
||
Trường TH ấp Đèn Đỏ |
Cống Rạch Gốc (Đèn Đỏ) giáp Đường huyện |
480.000 |
||
5 |
Đoạn trước UBND xã Tân Tây |
Đường vào 02 dãy phố cặp chợ Tân Tây |
2.400.000 |
|
Giao với Đường tỉnh 871 |
Giao Đường tỉnh 873B |
3.200.000 |
||
6 |
Đường tỉnh 873B |
Ngã ba giao đoạn đường trước UBND xã Tân Tây |
Cổng văn hóa – đường vào ấp 7 xã Tân Tây |
1.700.000 |
Cổng văn hóa – đường vào ấp 7 xã Tân Tây |
Cổng văn hóa – đường vào ấp 5 xã Tân Tây |
1.300.000 |
||
Cổng văn hóa – đường vào ấp 5 xã Tân Tây |
Cầu Ông Non (giáp ranh thị xã Gò Công) |
690.000 |
||
Ngã ba giao đoạn đường trước UBND xã Tân Tây |
Hết ranh trường tiểu học Tân Tây 2 |
1.700.000 |
||
Hết ranh Trường Tiểu học Tân Tây 2 |
Ngã Tư Tân Phước |
1.300.000 |
||
Ngã Tư Tân Phước |
Giáp đê sông Vàm Cỏ |
240.000 |
||
7 |
Tuyến đường tránh Tân Tây |
Đường tỉnh 871 |
Đường tỉnh 873B |
1.700.000 |
8 |
Đường tỉnh 871C |
Cầu Xóm Sọc |
Kênh Trần Văn Bỉnh |
580.000 |
Kênh Trần Văn Bỉnh |
Kênh Gò Me 1 |
630.000 |
||
Kênh Gò Me 1 |
Cầu Tam Bảng |
520.000 |
||
Cầu Tam Bảng |
Đê biển xã Tân Điền |
460.000 |
||
9 |
Đường huyện 01 |
Cầu Gò Xoài (giáp ranh thị xã Gò Công) |
Ngã tư Tân Phước |
460.000 |
Ngã tư Tân Phước |
Cầu Tân Phước |
1.300.000 |
||
Cầu Tân Phước |
Ngã tư Rạch Già |
400.000 |
||
Đường vào cặp chợ Tân Phước |
690.000 |
|||
Đường nội bộ khu dân cư mới thành lập |
690.000 |
|||
10 |
Đường huyện 02 |
Ngã ba giao đường Võ Duy Linh – 16/2 |
Đường bờ đất mới (Nhà Tám Nhanh) |
460.000 |
Đường bờ đất mới (Nhà Tám Nhanh) |
Kênh Trần Văn Dõng |
580.000 |
||
Kênh Trần Văn Dõng |
Cách ngã tư Kiểng Phước 200m |
460.000 |
||
Ngã tư Kiểng Phước về 02 hướng cách 200m |
580.000 |
|||
Cách ngã tư Kiểng Phước 200m |
Cầu Xóm Gồng 7 |
460.000 |
||
Cầu Xóm Gồng 7 |
Cầu Hội Đồng Quyền |
400.000 |
||
Cầu Hội Đồng Quyền |
Ngã tư Rạch Già |
580.000 |
||
11 |
Đường huyện 03 |
Giao đường Nguyễn Trãi |
Hết ranh trạm y tế xã Phước Trung |
460.000 |
Hết ranh trạm y tế xã Phước Trung |
Cầu Thanh Nhung |
400.000 |
||
Cầu Thanh Nhung |
Đường huyện 09 |
400.000 |
||
12 |
Đường huyện 04 |
Từ ngã ba Thủ Khoa Huân – đường 30/4 |
Đường vào ấp Tân Xuân (Trường Tiểu học Phước Trung 2) |
510.000 |
Đường vào ấp Tân Xuân |
Bến đò |
410.000 |
||
13 |
Đường huyện 05 |
Giáp Đường tỉnh 862 |
Cầu Bình Nghị |
810.000 |
Cầu Bình Nghị |
Hết tuyến |
510.000 |
||
14 |
Đường huyện 05B |
Giáp Đường huyện 05 (xã Bình Nghị) |
Giáp Đường tỉnh 862 (xã Tăng Hòa) |
400.000 |
15 |
Đường huyện 06 |
Giáp Đường tỉnh 873B (xã Tân Phước) |
giáp Đường huyện 02 (xã Gia Thuận) |
510.000 |
16 |
Đường huyện 07 |
Giao Đường tỉnh 862 |
Đường huyện 08 (cống Vàm Kinh). |
400.000 |
Giao Đường tỉnh 862 |
Ngã ba giao 871C (UBND xã Tân Điền) |
460.000 |
||
Cầu Tam Bảng |
Ngã ba đường về chợ Kiểng Phước |
400.000 |
||
Ngã ba đường về chợ Kiểng Phước |
Đê Kiểng Phước |
400.000 |
||
17 |
Đường vào ấp 7 xã Tân Tây |
Giao Đường tỉnh 873B |
Cầu Giồng Tháp |
1.600.000 |
18 |
Đường huyện 08 (Đường đê cửa sông Gò Công 1) |
Cống Rạch Gốc (đèn đỏ) xã Tân Thành |
Giáp Đường huyện 04 (xã Phước Trung) |
400.000 |
19 |
Đường huyện 08B (Đường đê cửa sông Gò Công 1- đê tả sông Cửa Tiểu) |
Giáp Đường huyện 04 xã Phước Trung |
Công Long Uông xã Phước Trung |
400.000 |
20 |
Đường huyện 09 (Đường đê tả sông Cửa Tiểu) |
Cống Lông Uông (xã Phước Trung) |
Cống Rạch Già (giáp ranh huyện Gò Công Tây) |
400.000 |
21 |
Đường huyện 10 (Đường đê cửa sông Gò Công 1) |
Cống số 1, xã Kiểng Phước |
Cống Vàm Tháp xã Tân Phước |
400.000 |
22 |
Đường huyện 19 (đường Việt Hùng cũ, giáp ranh thị xã) |
Đường tỉnh 862 |
Cống Sáu Tiệp |
510.000 |
Cống Sáu Tiệp |
Cầu Kênh liên huyện |
430.000 |
||
23 |
Đê biển, đê sông |
Các vị trí đê biển, đê sông còn lại |
400.000 |
|
24 |
Đường vào khu tránh bão (Xã Kiểng Phước) |
Toàn tuyến |
580.000 |
2. Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là thương mại – dịch vụ
1 |
Đất tại cụm công nghiệp Soài Rạp |
940.000 |
PHỤ LỤC 10b.
GIÁ ĐẤT Ở ĐÔ THỊ TẠI CÁC TUYẾN ĐƯỜNG THỊ TRẤN TÂN HÒA HUYỆN GÒ CÔNG ĐÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 32/2020/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
Đơn vị tính: đồng/m2
STT |
Đường phố |
Đoạn đường |
Mức giá |
|
Từ |
Đến |
|||
I |
Đường phố loại 1 |
|
||
1 |
Đường tỉnh 862 |
Ngã ba Nguyễn Trãi (bến xe Tân Hòa) |
Ngã tư đường 16/2 – Trương Định |
2.500.000 |
2 |
Đường 30/4 |
Giao Đường tỉnh 862 |
Hết ranh Huyện ủy |
2.900.000 |
II |
Đường phố loại 2 |
|
||
1 |
Đường tỉnh 862 |
Cổng chào thị trấn Tân Hòa |
Ngã ba giao Nguyễn Trãi (công viên Tân Hòa) |
1.700.000 |
Ngã tư giao đường 16/2 |
Hẻm văn hóa khu phố xóm Gò 2 |
1.700.000 |
||
2 |
Đường 30/4 |
Ranh Huyện ủy |
Ngã tư giao đường Nguyễn Văn Côn – đường 30/4 |
1.700.000 |
3 |
Đường Trương Định |
Giao Đường tỉnh 862 |
Giao đường Nguyễn Văn Côn |
1.700.000 |
4 |
Đường Nguyễn Văn Côn |
Ranh Trường Nguyễn Văn Côn |
Cầu Nguyễn Văn Côn |
1.700.000 |
III |
Đường phố loại 3 |
|
||
1 |
Đường Nguyễn Trãi |
Giáp Đường tỉnh 862 |
Đường vào ấp Dương Quới |
1.400.000 |
Đường vào ấp Dương Quới |
Đường Thủ Khoa Huân |
920.000 |
||
2 |
Đường nội bộ công viên Tân Hòa |
Giao Đường tỉnh 862 |
Giao đường Nguyễn Trãi |
1.400.000 |
3 |
Đường Võ Duy Linh |
Giao Đường tỉnh 862 |
Cầu Cháy |
1.600.000 |
4 |
Đường tỉnh 862 |
Hẻm văn hóa khu phố Xóm Gò 2 |
Đường vào ấp Trại Ngang |
1.400.000 |
5 |
Đường phía sau khối vận |
Giao đường 30/4 |
Giao đường Trương Định |
1.300.000 |
6 |
Đường 16/2 |
Giao Đường tỉnh 862 |
Cầu 16/2 |
1.400.000 |
IV |
Đường phố loại 4 |
|
||
1 |
Đường tỉnh 862 |
Đường vào Trại Ngang |
Bia chiến tích Xóm Gò |
920.000 |
2 |
Đường 30/4 |
Ngã tư giao đường Nguyễn Văn Côn – đường 30/4 |
Ngã ba giao Thủ Khoa Huân (trại cưa) |
810.000 |
3 |
Đường nội bộ khu lương thực Tân Hòa |
Toàn tuyến (kể cả đoạn đường vào Trường Mẫu giáo Tân Hòa) |
920.000 |
|
4 |
Đường Nguyễn Văn Côn |
Ranh Trường Nguyễn Văn Côn (điểm cuối) |
Đường tỉnh 862 |
920.000 |
5 |
Đường 16/2 |
Cầu 16/2 |
Giao đường Võ Duy Linh |
920.000 |
6 |
Đường Nguyễn Văn Côn |
Giao đường Nguyễn Trãi |
Cầu Nguyễn Văn Côn |
920.000 |
V |
Đường phố loại 5 |
|
||
1 |
Đường Thủ Khoa Huân |
Giao đường 30/4 (Trại cưa) |
Cống Long Uông |
520.000 |
Cống Long Uông |
Đường Nguyễn Trãi |
920.000 |
||
2 |
Đường Võ Duy Linh |
Cầu Cháy |
Giao đường 16/2 |
750.000 |
3 |
Đường vào Sân vận động |
Hết tuyến |
|
520.000 |
Giá đất ở tại các vị trí khác trong thị trấn Tân Hòa |
|
|||
STT |
Vị trí |
|
||
|
||||
1 |
Đất ở 2 bên dãy phố chợ Tân Hòa |
1.700.000 |
||
2 |
Đất ở tại vị trí còn lại của khu phố |
250.000 |
||
3 |
Đất ở tại vị trí các ấp giáp ranh các xã xác định giá theo các tiêu chí kỹ thuật đường giao thông tương tự tại khu vực 2. Mức |
|
||
Vị trí 1 |
370.000 |
|||
Vị trí 2 |
280.000 |
|||
Vị trí 3 |
220.000 |
|||
Vị trí 4 |
170.000 |
|||
Giá đất ở tối thiểu tại đô thị |
|
|||
1 |
Đất thuộc các khu phố |
250.000 |
||
2 |
Đất thuộc các ấp giáp ranh các xã |
170.000 |
PHỤ LỤC 10c.
GIÁ ĐẤT Ở ĐÔ THỊ TẠI CÁC TUYẾN ĐƯỜNG THỊ TRẤN VÀM LÁNG HUYỆN GÒ CÔNG ĐÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 32/2020/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
Đơn vị tính: đồng/m2
STT |
Đường phố |
Đoạn đường |
Mức giá |
|
Từ |
Đến |
|||
1 |
Đường tỉnh 871 |
Ranh thị trấn |
Đường vào Khu TĐC 3,3 ha |
1.200.000 |
Đường vào Khu TĐC 3,3 ha |
Ranh trụ sở UBND thị trấn |
2.200.000 |
||
Ranh trụ sở UBND thị trấn |
Bưu điện thị trấn Vàm Láng |
3.300.000 |
||
Bưu điện thị trấn Vàm Láng |
Cảng cá Vàm Láng |
4.100.000 |
||
2 |
Đường nội bộ Khu TĐC thị trấn Vàm Láng |
1.300.000 |
||
3 |
Đường Đê đoạn từ Ngã ba giao Đường tỉnh 871 đến Cống số 1 |
1.300.000 |
||
Đoạn 1 |
Đường tỉnh 871 |
Đường vào SVĐ Vàm Láng |
1.700.000 |
|
Đoạn 2 |
Đường vào SVĐ Vàm Láng |
Đường vào Hải đội 2 |
1.300.000 |
|
Đoạn 3 |
Đường vào Hải đội 2 |
Cống số 1 |
860.000 |
|
4 |
Đường Đê (đoạn từ Ngã ba giao Đường tỉnh 871 đến Cống sông Cần Lộc) |
1.300.000 |
||
5 |
Đường Đê cũ (đoạn từ cống sông Cần Lộc đền đường vào xí nghiệp tàu thuyền) |
580.000 |
||
6 |
Đường Kênh Rác (từ hẻm 3 đến hẻm 6) |
750.000 |
||
7 |
Đường vào Hải đội 2 (đoạn từ đê đến Hải đội 2) |
630.000 |
||
8 |
Các vị trí còn lại |
210.000 |
GIÁ ĐẤT Ở TỐI THIỂU TẠI ĐÔ THỊ
1 |
Đất tại thị trấn |
210.000 |
PHỤ LỤC 11.
GIÁ ĐẤT Ở TẠI CÁC TUYẾN ĐƯỜNG HUYỆN TÂN PHÚ ĐÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 32/2020/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
1. Bảng giá đất ở tại vị trí mặt tiền đường tỉnh
Đơn vị tính: đồng/m2
STT |
Tuyến đường |
Đoạn đường |
Mức giá |
|
Từ |
Đến |
|||
1 |
Đường tỉnh 877B thuộc phạm vi xã Phú Thạnh |
Đường huyện 83B (tim đường) |
Kênh Ba Gốc |
1.000.000 |
Đường huyện 83B (tim đường) |
Cầu Tư Xuân |
810.000 |
||
Kênh Ba Gốc |
Cầu Kinh Nhiếm |
|||
Cầu Cả Thu |
Đường Bà Lắm |
480.000 |
||
Ranh đất phía Tây BCHQSH |
Cầu Cả thu |
520.000 |
||
Cầu Tư Xuân |
Ranh đất phía Tây BCHQSH |
460.000 |
||
Đường Bà Lắm |
Cầu Bà Lắm |
|||
2 |
Đường tỉnh 877B thuộc phạm vi xã Tân Phú |
Đường vào Miếu ấp Tân Ninh |
Đường 6 Đồng |
480.000 |
Đường 6 Đồng |
Đường Ba Tính |
460.000 |
||
Đường Ba Tính |
Đường vào bến đò Tân Xuân |
350.000 |
||
Đường vào bến đò Tân Xuân |
Đường Thầy Thương |
460.000 |
||
Đường Thầy Thương |
Cầu Kinh Nhiếm |
350.000 |
||
Đường vào Miếu ấp Tân Ninh |
Cầu Rạch Cầu |
430.000 |
||
3 |
Đường tỉnh 877B thuộc phạm vi xã Tân Thới |
Đường huyện 84F |
Đường huyện 84B |
810.000 |
Đường huyện 84B |
Đường Tân Hiệp- Tân Hưng |
580.000 |
||
Đường huyện 84F |
Ngã ba giao Đường vào Chùa Kim Thuyền |
|||
Ngã ba giao Đường vào Chùa Kim |
Cầu Rạch Cầu |
460.000 |
||
Đường Tân Hiệp – Tân Hưng |
Bến phà Bình Ninh |
|||
4 |
Đường tỉnh 877B thuộc phạm vi xã Phú Đông |
Cạnh phía Tây trường THCS Phú Đông |
Canh phía Đông Trạm Y tế Phú Đông |
750.000 |
Cạnh phía Tây trường THCS Phú Đông |
Đường Lê Thị Cảnh |
630.000 |
||
Cạnh phía Đông Trạm Y tế Phú Đông |
Đường Võ Thị Nghê |
|||
Đất ở mặt tiền phần còn lại Đường tỉnh 877B |
460.000 |
|||
5 |
Đường tỉnh 877B thuộc phạm vi xã Phú Tân |
Cầu Bà Từ |
Đường kinh tế mới |
520.000 |
Đường huyện 85D |
Cầu số 1 |
400.000 |
||
Đường kinh tế mới |
Đường huyện 85D |
370.000 |
||
|
|
Đất ở mặt tiền đoạn còn lại Đường tỉnh 877B |
350.000 |
|
6 |
Đất ở Đường tỉnh 872B |
860.000 |
||
2. Đất ở tại vị trí mặt tiền đường huyện |
|
|||
STT |
Tuyến đường |
|
||
1 |
Đất mặt tiền đường vào Bệnh viện Đa khoa huyện Tân Phú Đông (đường số 5) |
810.000 |
||
2 |
Đất ở mặt tiền Đường D9 (Đường vào Trung tâm hành chính huyện) |
1.200.000 |
||
3 |
Đất ở mặt tiền ĐH.84 (ĐT.877B cũ) |
370.000 |
||
Đất ở mặt tiền ĐH.85 (ĐH.07 cũ) |
||||
Đất ở mặt tiền ĐH.84B (ĐH.15B cũ) |
||||
Đất ở mặt tiền ĐH.84F |
||||
Đất ở mặt tiền ĐH.85E (đường Lý Quàn 2) |
||||
Đất ở tiếp giáp chợ nông thôn |
||||
Đường D12 (đường phía Tây khu hành chính huyện đoạn đã có đường), đường D4 (đường phía Đông khu hành chính huyện đoạn đã có đường), và đường N2 (đường phía Bắc khu hành chính huyện đoạn đã có đường) |
||||
4 |
Đất ở mặt tiền ĐH.84C (đường ra bến đò Rạch Vách) |
370.000 |
||
5 |
Đất ở mặt tiền ĐH.84D |
370.000 |
||
6 |
Đất ở mặt tiền Đường huyện 83B (đoạn thuộc xã Phú Thạnh) |
350.000 |
||
7 |
Đất ở mặt tiền ĐH.83C |
370.000 |
||
8 |
Đất ở mặt tiền ĐH.85D (đường Pháo Đài) |
350.000 |
||
9 |
Đất mặt tiền Đường huyện 83 (đoạn từ ĐT. 872B đến ĐH. 85) |
370.000 |
PHỤ LỤC 12
(Ban hành kèm theo Quyết định số 32/2020/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
Hình vẽ minh họa khoản 11 và 12 Điều 10 của Quy định ban hành theo Quyết định số 32/2020/QĐ-UBND ngày 21/12/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang.
Chú thích:
Thửa LUC 1 và ONT 1 là thửa mặt tiền.
Thửa LUC 2 và ONT 2 là thửa không tiếp giáp với đường.
Thửa LUC 1 có 03 phân đoạn đất theo cự ly chiều dài thửa đất.
Thửa LUC 2 tiếp giáp với thửa LUC 1 có 03 phân đoạn (PĐ) đất lần lượt tương ứng với 03 phân đoạn đất của thửa LUC 1.
Thửa ONT 1 có 03 phân đoạn đất theo cự ly chiều dài thửa đất.
Thửa ONT 2 tiếp giáp với thửa ONT 1 có 03 phân đoạn (PĐ) đất lần lượt tương ứng với 03 phân đoạn đất của thửa ONT 1.
Độ dài canh AB song song với đường của các thửa LUC 2 và ONT 2 là căn cứ để xác định hệ số giảm giá của các phân đoạn đất theo quy định tại các khoản 5 và 6 Điều 5 của Quy định ban hành theo Quyết định số…
Trường hợp 1:
Nếu độ dài AB của thửa LUC 2 nhỏ hơn 2m thì:
– Hệ số giá PĐ 1 của LUC 2 xác định bằng 100% đơn giá đất nông nghiệp quy định cho tuyến đường.
– Hệ số giá PĐ 2 của LUC 2 xác định bằng 100% – 40% = 60% mức giá PĐ 1 của LUC 2.
– Hệ số giá PĐ 3 của LUC 2 xác định bằng 100% – 50% = 50% mức giá PĐ 2 của LUC 2, hay là bằng 50 x 60 = 30% mức giá PĐ 1 của LUC 2.
Mức giá của từng PĐ đất thuộc thửa đất LUC 2 xác định theo quy định tại khoản 11 Điều 10 xác định như sau:
– Mức giá PĐ 1 xác định bằng 60 x 100 = 60% đơn giá đất nông nghiệp quy định cho tuyến đường.
– Mức giá PĐ 2 xác định bằng 60 x 60 = 36% đơn giá đất nông nghiệp quy định cho tuyến đường.
– Mức giá PĐ 3 xác định bằng 60 x 30 = 18% đơn giá đất nông nghiệp quy định cho tuyến đường.
Ví dụ:
Tại thành phố Mỹ Tho giá đất nông nghiệp (trồng cây lâu năm) tại vị trí mặt tiền quốc lộ là 300.000 đồng/m2 thì đất thuộc thửa đất không tiếp giáp với quốc lộ và tiếp giáp với các thửa đất mặt tiền có các mức giá tại các phân đoạn là:
PĐ 1 = 60% x 300.000 = 180.000 đồng/m2
PĐ 2 = 36% x 300.000 = 108.000 đồng/m2
PĐ 3 = 18% x 300.000 = 54.000 đồng/m2
Mức giá PĐ 2 và PĐ 3 lần lượt là 108.000 đồng/m2 và 54.000 đồng/m2 nhỏ hơn mức giá của đất vị trí còn lại là 150.000 đồng/m2, nên các phân đoạn này sẽ có mức giá là 150.000 đồng/m2.
Nếu độ dài AB của thửa ONT 2 nhỏ hơn 2m thì:
– Hệ số giá PĐ 1 của ONT 2 xác định bằng 100% đơn giá đất ở quy định cho tuyến đường.
– Hệ số giá PĐ 2 của ONT 2 xác định bằng 100% – 40% = 60% mức giá PĐ 1 của ONT 2.
– Hệ số giá PĐ 3 của ONT 2 xác định bằng 100% – 50% = 50% mức giá PĐ 2 của ONT 2, hay là bằng 50 x 60 = 30% mức giá PĐ 1 của ONT 2.
Mức giá của từng PĐ đất thuộc thửa đất ONT 2 xác định theo quy định tại khoản 12 Điều 10 xác định như sau:
– Mức giá PĐ 1 xác định bằng 25 x 100 = 25% đơn giá đất ở quy định cho tuyến đường.
– Mức giá PĐ 2 xác định bằng 25 x 60 = 15% đơn giá đất ở quy định cho tuyến đường.
– Mức giá PĐ 3 xác định bằng 25 x 30 = 7,5% đơn giá đất ở quy định cho tuyến đường.
Ví dụ:
Tại thành phố Mỹ Tho giá đất ở tại vị trí mặt tiền quốc lộ là 3.000.000 đồng/m2 thì đất thuộc thửa đất không tiếp giáp với quốc lộ và tiếp giáp với các thửa đất mặt tiền có các mức giá tại các phân đoạn là:
PĐ 1 = 25% x 3.000.000 = 750.000 đồng/m2
PĐ 2 = 15% x 3.000.000 = 450.000 đồng/m2
PĐ 3 = 7,5% x 3.000.000 = 225.000 đồng/m2
Mức giá PĐ 2 và PĐ 3 lần lượt là 450.000 đồng/m2 và 225.000 đồng/m2 nhỏ hơn mức giá đất ở tối thiểu là 520.000 đồng/m2, nên các phân đoạn này sẽ có mức giá là 520.000 đồng/m2.
Trường hợp 2:
Nếu độ dài AB của thửa LUC 2 từ 2m đến nhỏ hơn 4m thì:
– Hệ số giá PĐ 1 của LUC 2 xác định bằng 100% đơn giá đất nông nghiệp quy định cho tuyến đường.
– Hệ số giá PĐ 2 của LUC 2 xác định bằng 100% – 30% = 70% mức giá PĐ 1 của LUC 2.
– Hệ số giá PĐ 3 của LUC 2 xác định bằng 100% – 40% = 60% mức giá PĐ 2 của LUC 2, hay là bằng 60 x 70 = 42% mức giá PĐ 1 của LUC 2.
Mức giá của từng PĐ đất thuộc thửa đất LUC 2 xác định theo quy định tại khoản 11 Điều 10 xác định như sau:
– Mức giá PĐ 1 xác định bằng 60 x 100 = 60% đơn giá đất nông nghiệp quy định cho tuyến đường.
– Mức giá PĐ 2 xác định bằng 60 x 70 = 42% đơn giá đất nông nghiệp quy định cho tuyến đường.
– Mức giá PĐ 3 xác định bằng 60 x 42 = 25,2% đơn giá đất nông nghiệp quy định cho tuyến đường.
Ví dụ:
Tại thành phố Mỹ Tho giá đất nông nghiệp (trồng cây lâu năm) tại vị trí mặt tiền quốc lộ là 300.000 đồng/m2 thì đất thuộc thửa đất không tiếp giáp với quốc lộ và tiếp giáp với các thửa đất mặt tiền có các mức giá tại các phân đoạn là:
PĐ 1 = 60% x 300.000 = 180.000 đồng/m2
PĐ 2 = 42% x 300.000 = 126.000 đồng/m2
PĐ 3 = 25,2% x 300.000 = 75.600 đồng/m2
Mức giá PĐ 2 và PĐ 3 lần lượt là 126.000 đồng/m2 và 75.600 đồng/m2 nhỏ hơn mức giá của đất vị trí còn lại là 150.000 đồng/m2, nên các phân đoạn này sẽ có mức giá là 150.000 đồng/m2.
Nếu độ dài AB của thửa ONT 2 từ 2m đến nhỏ hơn 4m thì:
– Hệ số giá PĐ 1 của ONT 2 xác định bằng 100% đơn giá đất ở quy định cho tuyến đường.
– Hệ số giá PĐ 2 của ONT 2 xác định bằng 100% – 30% = 70% mức giá PĐ 1 của ONT 2.
– Hệ số giá PĐ 3 của ONT 2 xác định bằng 100% – 40% = 60% mức giá PĐ 2 của ONT 2, hay là bằng 60 x 70 = 42% mức giá PĐ 1 của ONT 2.
Mức giá của từng PĐ đất thuộc thửa đất ONT 2 xác định theo quy định tại khoản 12 Điều 10 xác định như sau:
– Mức giá PĐ 1 xác định bằng 25 x 100 = 25% đơn giá đất ở quy định cho tuyến đường.
– Mức giá PĐ 2 xác định bằng 25 x 70 = 17,5% đơn giá đất ở quy định cho tuyến đường.
– Mức giá PĐ 3 xác định bằng 25 x 42 = 10,5% đơn giá đất ở quy định cho tuyến đường.
Tại thành phố Mỹ Tho giá đất ở tại vị trí mặt tiền quốc lộ là 3.000.000 đồng/m2 thì đất thuộc thửa đất không tiếp giáp với quốc lộ và tiếp giáp với các thửa đất mặt tiền có các mức giá tại các phân đoạn là:
PĐ 1 = 25% x 3.000.000 = 750.000 đồng/m2
PĐ 2 = 17,5% x 3.000.000 = 525.000 đồng/m2
PĐ 3 = 10,5% x 3.000.000 = 315.000 đồng/m2
Mức giá PĐ 3 là 315.000 đồng/m2 nhỏ hơn mức giá đất ở tối thiểu là 520.000 đồng/m2, nên phân đoạn này sẽ có mức giá là 520.000 đồng/m2.
Trường hợp 3:
Nếu độ dài AB cùa thửa LUC 2 từ 4m trở lên thì:
– Hệ số giá PĐ 1 của LUC 2 xác định bằng 100% đơn giá đất nông nghiệp quy định cho tuyến đường.
– Hệ số giá PĐ 2 của LUC 2 xác định bằng 100% – 20% = 80% mức giá PĐ 1 của LUC 2.
– Hệ số giá PĐ 3 của LUC 2 xác định bằng 100% – 30% = 70% mức giá PĐ 2 của LUC 2, hay là bằng 70 x 80 = 56% mức giá PĐ 1 của LUC 2.
Mức giá của từng PĐ đất thuộc thửa đất LUC 2 xác định theo quy định tại khoản 11 Điều 10 xác định như sau:
– Mức giá PĐ 1 xác định bằng 60 x 100 = 60% đơn giá đất nông nghiệp quy định cho tuyến đường.
– Mức giá PĐ 2 xác định bằng 60 x 80 = 48% đơn giá đất nông nghiệp quy định cho tuyến đường.
– Mức giá PĐ 3 xác định bằng 60 x 56 = 33,6% đơn giá đất nông nghiệp quy định cho tuyến đường.
Ví dụ:
Tại thành phố Mỹ Tho giá đất nông nghiệp (trồng cây lâu năm) tại vị trí mặt tiền quốc lộ là 300.000 đồng/m2 thì đất thuộc thửa đất không tiếp giáp với quốc lộ và tiếp giáp với các thửa đất mặt tiền có các mức giá tại các phân đoạn là:
PĐ 1 = 60% x 300.000 = 180.000 đồng/m2
PĐ 2 = 48% x 300.000 = 144.000 đồng/m2
PĐ 3 = 33,6% x 300.000 = 100.800 đồng/m2
Mức giá PĐ 2 và PĐ 3 lần lượt là 144.000 đồng/m2 và 100.800 đồng/m2 nhỏ hơn mức giá của đất vị trí còn lại là 150.000 đồng/m2, nên các phân đoạn này sẽ có mức giá là 150.000 đồng/m2.
Nếu độ dài AB của thửa ONT 2 từ 4m trở lên thì:
– Hệ số giá PĐ 1 của ONT 2 xác định bằng 100% đơn giá đất ở quy định cho tuyến đường.
– Hệ số giá PĐ 2 của ONT 2 xác định bằng 100% – 20% = 80% mức giá PĐ 1 của ONT 2.
– Hệ số giá PĐ 3 của ONT 2 xác định bằng 100% – 30% = 70% mức giá PĐ 2 của ONT 2, hay là bằng 70 x 80 = 56% mức giá PĐ 1 của ONT 2.
Mức giá của từng PĐ đất thuộc thửa đất ONT 2 xác định theo quy định tại khoản 12 Điều 10 xác định như sau:
– Mức giá PĐ 1 xác định bằng 25 x 100 = 25% đơn giá đất ở quy định cho tuyến đường.
– Mức giá PĐ 2 xác định bằng 25 x 80 = 20% đơn giá đất ở quy định cho tuyến đường.
– Mức giá PĐ 3 xác định bằng 25 x 56 = 14% đơn giá đất ở quy định cho tuyến đường.
Ví dụ:
Tại thành phố Mỹ Tho giá đất ở tại vị trí mặt tiền quốc lộ là 3.000.000 đồng/m2 thì đất thuộc thửa đất không tiếp giáp với quốc lộ và tiếp giáp với các thửa đất mặt tiền có các mức giá tại các phân đoạn là:
PĐ 1 = 25% x 3.000.000 = 750.000 đồng/m2
PĐ 2 = 20% x 3.000.000 = 600.000 đồng/m2
PĐ 3 = 14% x 3.000.000 = 420.000 đồng/m2
Mức giá PĐ 3 là 420.000 đồng/m2 nhỏ hơn mức giá đất ở tối thiểu là 520.000 đồng/m2, nên phân đoạn này sẽ có mức giá là 520.000 đồng/m2.